Tải bản đầy đủ (.docx) (82 trang)

Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTMCP tiên phong khoá luận tốt nghiệp 175

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (982.32 KB, 82 trang )


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

-------*********-------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LựC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG

Họ và tên sinh viên

Đàm Thuận Đông

Mã sinh viên

16A4000160

Lớp

K16NHC

Khóa

2013 - 2017


Khoa

Ngân hàng

GVHD

TS. Nguyễn Thị Hồng Hải

HÀ NỘI - 2017


LỜI CÁM ƠN

Để hồn thành bài khóa luận "Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong" em xin chân thành cảm ơn các thầy cơ giáo đã
nhiệt tình hướng dẫn, giảng dạy trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại Học viện
Ngân hàng. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô TS. Nguyễn Thị Hồng Hải
- người đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn em thực hiện bài khóa luận này. Đồng thời em
cũng xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã giúp đỡ, ủng hộ về mọi mặt trong suốt
thời gian em hồn thiện bài khóa luận.
Trong q trình thực hiện, mặc dù đã hết sức cố gắng trao đổi và tiếp thu những
kiến thức, đóng góp của q thầy cơ và bạn bè, tham khảo nhiều tài liệu để hồn thiện
khóa luận xong khơng tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được sự đóng góp
thơng tin nhiệt tình của q thầy cô và bạn đọc.

Em xin chân thành cảm ơn!


DANH MỤC NHỮNG
LỜIKÝ

CAM
HIỆU,
ĐOAN
CHỮ CÁI VIẾT TẮT

Em xin cam đoan đề tài "Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng
thương mại cổ phần Tiên Phong" hoàn toàn là do em thực hiện dưới sự hướng dẫn của
cô TS. Nguyễn Thị Hồng Hải. Mọi tham khảo dùng trong khóa luận đều được trích
dẫn rõ ràng. Mọi sự sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo em xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm.

Hà Nội, ngày tháng năm 2017
Sinh viên thực hiện
ACB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu

CAR

Hệ số an tồn vốn

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHNNg


Ngân hàng nước ngoài

NHTM

Ngân hàng thương mại

^MB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội

Sacombank

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín

TCTD

Tổ chức tín dụng

TechcomBank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam
TMCP

Thương mại cổ phần

Đàm Thuận Đông


TPBank

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong


VIB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc tế Việt Nam

WTO

Tổ chức thương mại thế giới



DANH MỤC BẢNG, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ

Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản của ngân hàng TPBank.............................30
Bảng 2. 2. Số lượng nhân viên và chi nhánh của một số ngân hàng năm 2016..........41
Bảng 2. 3. Chỉ tiêu ROA, ROE của một số ngân hàng...............................................41
Bảng 2. 4. Hệ số an toàn vốn (CAR) của một số ngân hàng......................................44

Biểu đồ 2. 1. Cơ cấu huy động theo kỳ hạn...............................................................32
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu huy động theo loại tiền................................................................32
Biểu đồ 2.3. Hoạt động cho vay của ngân hàng...........................................................33
Biểu đồ 2.4. Xu hướng huy động, dư nợ và số lượng khách hàngqua các năm........40
Biểu đồ 2.5. Vốnchủ sở hữu của ngân hàng từ năm 2014-2016...............................42
Biểu đồ 2.6. Vốnchủ sở hữu của các ngân hàng thương mại hiện nay.....................43
Biểu đồ 2.7. Tỷ lệ nợ xấu của TPBank từ năm 2014-2016.........................................48


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU.............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG Lực CẠNH TRANH CỦA NGÂN

HÀNG THƯƠNG MẠI TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP......................................5
1.1. CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRONG BỐI CẢNH HỘI
NHẬP............................................................................................................................ 5
1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh.............................................. 5
1.1.2. Đặc trưng cạnh tranh của NHTM trong điều kiện hội nhập.............................. 6
1.1.3. Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh.................................................. 8
1.2. NHỮNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI.................................................................................................9
1.2.1. Các chỉ tiêu định tính......................................................................................... 9
1.2.2. Các chỉ tiêu định lượng....................................................................................10
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI............................................................................................... 14
1.3.1. Tác động của các nhân tố khách quan.............................................................. 14
1.3.2. Tác động của các nhân tố chủ quan.................................................................. 16
1.4. KINH NGHIỆM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA MỘT SỐ
NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI............................................................................................ 19
1.4.1. Kinh nghỉệm từ Citigroup................................................................................. 19
1.4.2. Kinh nghiệm từ Mitsubishi Tokyo Financial Group Inc...................................21
1.4.3. Bài học kinh nghiệm đối với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong.....22


KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.......................................................................................... 24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG Lực CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẨN TIÊN PHONG.............................................................25
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN
PHONG...25
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.................................................................... 25
2.1.2. Cơ cấu tổ chức................................................................................................. 27
2.1.3. Các sản phẩm chủ yếu của TPBank................................................................. 28
2.1.4. Tình hình tài chính của TPBank...................................................................... 29

2.1.5. Hoạt động huy động vốn.................................................................................. 31
2.1.6. Ve hoạt động sử dụng vốn................................................................................ 33
2.2. THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
TPBANK..35
2.2.1. Về tính đa dạng của sản phẩm dịch vụ............................................................. 35
2.2.2. Chất lượng sản phẩm dịch vụ........................................................................... 37
2.2.3. Giá/phí của sản phẩm dịch vụ.......................................................................... 38
2.2.4. Về mạng lưới khách hàng................................................................................ 39
2.2.5. Khả năng sinh lời.............................................................................................41
2.2.6. Mức độ rủi ro trong kinh doanh của ngân hàng............................................... 42
2.2.7. Thị phần của ngân hàng...................................................................................48
2.3. ĐÁNH GIÁ NHỮNG MẶT ĐẠT ĐƯỢC VÀ HẠN CHẾ CỦA TPBANK......49
2.3.1. Những mặt đạt được......................................................................................... 49
2.3.2. Những mặt hạn chế và nguyên nhân................................................................ 51


KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.......................................................................................... 53
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG Lực CẠNH TRANH ĐỐI VỚI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG...................................54
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỦA NGÂN HÀNG TPBANK
TRONG TƯƠNG LAI................................................................................................54
3.1.1. Định hướng phát triển của ngân hàng.............................................................. 54
3.1.2. Mục tiêu về nâng cao năng lực cạnh tranh của TPBank...................................54
3.2. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN
HÀNG TPBANK........................................................................................................55
3.2.1. Tăng cường sức mạnh tàichính.......................................................................... 55
3.2.2. Nâng cao chấtlượng dịch vụ............................................................................. 57
3.2.3. Đa dạng hóa các sản phẩm truyền thống, phát huy và khai thác phát triển các
sản
phẩm mới..................................................................................................................... 58

3.2.4. Hồn thiện cơng tác tín dụng........................................................................... 59
3.2.5. Tiếp tục củng cố, hồn thiện và phát huy sức mạnh nguồn nhân lực...............60
3.2.6. Tăng cường hoạt động Marketing ngân hàng................................................... 61
3.2.7. Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối................................................................ 62
3.2.8. Hoàn thiện và phát triển đồng bộ cơng nghệ thơng tin cho tồn hệ thống Ngân
hàng TPBank .............................................................................................................. 63
3.2.9. Về công tác kiểm tra, giám sát và kiểm toán nội bộ......................................... 63
3.2.10. Những giải pháp khác.................................................................................... 64
3.3. KIẾN NGHỊ....................................................................................................... 65


3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàngNhànước............................................................ 65
3.3.2. Kiến nghị đối với Chínhphủ vàcác cơquan có liên quan..................................66
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.......................................................................................... 68
KẾT LUẬN................................................................................................................ 69


LỜI NĨI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong hơn hai thập kỉ trở lại đây nền kinh tế Việt Nam đã có chuyển biến mạnh
mẽ sang nền kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế, rất nhiều ngành, nghề kinh tế đã và
đang buộc phải mở cửa với phần còn lại của thế giới. Các doanh nghiệp Việt Nam
khơng cịn được Nhà nước bảo hộ bằng những biện pháp bao cấp nữa, thay vào đó, các
doanh nghiệp phải đối diện với những vấn đề sống còn trong cạnh tranh.
Ngành ngân hàng cũng khơng nằm ngồi bức tranh tồn cảnh đó. Ngân hàng là
một trong những lĩnh vực được mở cửa mạnh nhất sau khi hội nhập. Thách thức lớn
nhất của ngành Ngân hàng là đối mặt với sự cạnh tranh ngày càng quyết liệt mạnh mẽ
hơn. Để dành thế chủ động trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, hệ thống Ngân
hàng Việt Nam cần cải tổ cơ cấu một cách mạnh mẽ để trở thành hệ thống Ngân hàng
đa dạng về hình thức, có khả năng cạnh tranh cao, hoạt động an toàn và hiệu quả, huy

động tốt các nguồn vốn trong xã hội và mở rộng đầu tư đáp ứng nhu cầu phát triển của
đất nuớc.
Do đó các Ngân hàng Thương mại Việt Nam đang nỗ lực hết sức để tồn tại và
phát triển trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt. Tìm kiếm các biện pháp nâng
cao năng lực cạnh tranh phù hợp với đặc điểm cụ thể của từng ngân hàng nhằm tồn tại
và phát triển trong cạnh tranh trở thành nhu cẩu cấp thiết đối với mỗi ngân hàng.
Xuất phát từ thực tế đó cùng với thời gian làm việc thực tế tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Tiên Phong - TPBank, em quyết định lựa chọn đề tài:
“Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Tiên Phong”
2. Tình hình nghiên cứu của đề tài

1


Cũng có rất nhiều tác giả khác nhau cũng đã thực hiện những khía cạnh nghiên
cứu khác nhau về năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại như:
- Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng đầu tư và phát triển Việt
Nam đến năm 2015 - Đặng Hoàng An Dân - Luận văn thạc sỹ - Trường Đại học Kinh
tế TP. Hồ Chí Minh.
- Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Á
Châu - Nguyễn Văn Quang - Luận văn - Học viện Ngân Hàng 2014.
- Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Hưng Yên - Dương Bích Minh Thanh - Luận
văn thạc sỹ - Học viện Ngân hàng 2015.
Các đề tài nghiên cứu này đã tiếp cận được nhiều những khía cạnh và các vấn đề
khác nhau liên quan tới năng lực cạnh tranh tại các ngân hàng thương mại khác nhau.
Các nghiên cứu đã tiếp cận thực tiễn bằng các số liệu cập nhật, thực trạng hoạt động và
đề xuất các giải pháp hiệu quả. Tuy nhiên, chưa có tác giả nào đề cập đến ngân hàng
Tiên Phong, đặc biệt là trong bối cảnh hiện nay với nhiều cơ hội và thách thức mới.

2. Cơ sở lý luận
Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu là cạnh tranh - quy luật hoạt động của kinh
tế thị trường, đồng thời xuất phát từ hoạt động thực tiễn của Ngân hàng Thương mại
Cồ phần Tiên Phong - TPBank, kết hợp với so sánh đánh giá thực trạng năng lực cạnh
tranh của các ngân hàng thương mại khác.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của khóa luận là những vấn đề cơ bản về cạnh tranh và
năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại, thực trạng năng lực cạnh tranh của
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong và các giải pháp nâng cao năng lực cạnh
tranh của ngân hàng TPBank.

2


Phạm vi nghiên cứu: Tình hình hoạt động và thực trạng năng lực cạnh tranh của
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong giai đoạn 2014-2016.
4. Mục tiêu của nghiên cứu
+ Hệ thống hóa lý thuyết về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh, hội nhập quốc tế và
cạnh tranh trong kinh doanh ngân hàng.
+ Phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Tiên Phong - TPBank, vị thế của TPBank, những kết quả đạt được và những
tồn đọng yếu kém để tìm ra nguyên nhân và cách giải quyết phù hợp
+ Đưa ra kiến nghị và giải pháp phù hợp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong - TPBank, đảm bảo an toàn, phát triển
bền vững.
5. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử vận dụng tồng hợp
phương pháp của các môn khoa học kinh tế và các môn học hỗ trợ như Quản trị dự án,
Quản trị chiến lưọc, Quản trị marketing... Đồng thời khóa luận cũng sử dụng rộng rãi
các phương pháp như so sánh, mô tả, thu thập và xử lý số liệu cũng như phân tích và

tổng hợp.
Nguồn số liệu được sử dụng trong khóa luận được thu thập từ Ngân hàng Nhà
Nước, Báo cáo thường niên của các ngân hàng thương mại, Bản công bố thông tin từ
các cơ quan, tạp chí, thống kê....
6. Ý nghĩa thực tiễn của khóa luận
Xác định vị thế cạnh tranh của TPBank trong giai đoạn hiện nay, rút kinh
nghiệm trong hoạt động thời gian qua, nghiên cứu vận dụng vào hoàn cảnh cụ thể

3


trong tình hình mới, từ đó đưa ra những giải pháp xây dựng chiến lược nâng cao năng
lực cạnh tranh của TPBank trong thời gian tới.
7. Kết cấu của đề tài ngiên cứu
Đề tài “ Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Tiên Phong” được chia làm 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại trong
bối cảnh hội nhập
Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Tiên Phong
Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Tiên Phong

4


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG Lực CẠNH TRANH CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP
1.1. CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRONG BỐI CẢNH
HỘI NHẬP

1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh
Trong cơ chế quản lý kinh tế tập trung bao cấp - các hoạt động sản xuất kinh
doanh đều được chỉ đạo từ trung ương, từ trên xuống dưới. Quan hệ cung cầu cũng
như tất cả các quy luật của kinh tế thị trường không được tồn tại theo đúng nghĩa của
nó. Quan hệ giữa các đơn vị kinh tế hầu như khơng có mâu thuẫn về lợi ích. Chính vì
vậy mà cạnh tranh khơng có chỗ đứng trong nền kinh tế.
Thời điểm đánh đấu công cuộc đổi mới kinh tế ở nước ta bắt đầu từ đại hội đại
biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (1986). Từ đây cơ chế quản lý kinh tế có bước đổi
mới cơ bản, nền kinh tế đã chuyển sang nền kinh tế thị trường, cạnh tranh xuất hiện.
Đặc biệt từ khi nước ta tham gia hội nhập nền kinh tế thế giới thì cạnh tranh được nhìn
nhận theo hướng tích cực hơn. Môi trường cạnh tranh được mở rộng trên cả thị trường
nội địa và thị trường quốc tế.
Theo Mác: “Cạnh tranh tư bản chủ nghĩa (TBCN) là sự ganh đua, sự đấu tranh
gay gắt giữa các nhà tư bản nhằm giành giật các điều kiện thuận lợi trong sản xuất và
tiêu thụ hàng hoá để thu được lợi nhuận siêu ngạch”. Nghiên cứu sâu về nền sản xuất
hàng hoá TBCN và cạnh tranh TBCN, Mác đã phát hiện ra quy luật cạnh tranh cơ bản
là quy luật điều chỉnh tỷ suất lợi nhuận bình quân giữa các ngành.
Theo từ điển Bách khoa Việt Nam định nghĩa: “Cạnh tranh trong kinh doanh là
một hoạt động ganh đua giữa những người sản xuất hàng hoá, giữa các thương nhân,
các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, chi phối quan hệ cung - cầu nhằm
giành các điều kiện sản xuất, tiêu thụ thị trường có lợi nhất ”

5


Như vậy cạnh tranh là quy luật khách quan của nền sản xuất hàng hoá, là nội
dung cơ chế vận động của thị trường. Sản xuất hàng hoá càng phát triển, hàng hoá bán
ra càng nhiều, số lượng nhà cung ứng càng đơng thì cạnh tranh càng gay gắt, kết quả
cạnh tranh sẽ tự loại bỏ những doanh nghiệp làm ăn kém hiệu quả.
Vậy cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng là sự ganh đua hợp pháp giữa các ngân

hàng và những định chế tài chính khác thơng qua các hành động, nỗ lực và các biện
pháp nhằm thu hút khách hàng, chiếm lĩnh thị trường và tối đa hóa lợi nhuận thông
qua việc cung cấp các dịch vụ tài chính ngày càng tốt hơn cho khách hàng.
Năng lực cạnh tranh là thuật ngữ ngày càng được sử dụng rộng rãi nhưng đến
nay vẫn là khái niệm chung chung và khó đo lường.
Theo từ điển thuật ngữ kinh tế học: “Năng lực cạnh tranh là khả năng giành
được thị phần lớn trước đối thủ cạnh tranh trên thị trường, kể cả khả năng giành lại
một phần hay toàn bộ thị phần”
Tiến sĩ Vũ Trọng Lâm viết trong sách “Nâng cao năng lực cạnh tranh của các
doanh nghiệp trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế” năm 2006: “Năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp là khả năng tạo dựng, duy trì, sử dụng và sáng tạo mới các lợi
thế cạnh tranh của doanh nghiệp ”
Từ những nhận định trên, có thể đưa ra khái niệm về năng lực cạnh tranh của
NHTM như sau: “Năng lực cạnh tranh của NHTM là khả năng do chính ngân hàng tạo
ra trên cơ sở duy trì và phát triển những lợi thế vốn có, nhằm cũng cố và mở rộng thị
phần, gia tăng lợi nhuận và có khả năng chống đỡ và vượt qua những biến động bất lợi
của môi trường kinh doanh”.
1.1.2. Đặc trưng cạnh tranh của NHTM trong điều kiện hội nhâp
Hội nhập quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng là quá trình mở cửa để đưa hệ thống
Ngân hàng trong nuớc hòa nhập với hệ thống ngân hàng khu vực và thế giới. Hoạt

6


động ngân hàng khơng cịn bó hẹp trong phạm vi một nước, một khu vực mà mở rộng
ra phạm vi toàn cầu. Hoạt động ngân hàng phải tuân thủ theo quy luật thị trường và
các nguyên tắc kinh doanh quốc tế, hoạt động ngân hàng được thực hiện theo tín hiệu
thị trường mà không bị ngăn chặn bởi các biện pháp quản lý hành chính, lãi suất, tỷ giá
hoạt động tín dụng... do thị truờng quyết định.
Trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế nói chung và thị trường tài chính quốc

tế nói riêng, cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại có một
số đặc trưng khác biệt so với cạnh tranh trong điều kiện nền kinh tế đóng. Cụ thể là:
- Chủ thể cạnh tranh đa dạng: Trong điều kiện hội nhập, càng ngày càng có nhiều
chủ thể tham gia cạnh tranh trong kinh doanh hoạt động ngân hàng. Các chủ thể cạnh
tranh bao gồm: các ngân hàng thương mại và các định chế tài chính phi ngân hàng
trong nước; các ngân hàng thương mại và các định chế tài chính phi ngân hàng đến từ
các quốc gia khác.
- Thị trường cạnh tranh mang tính tồn cầu: Các ngân hàng thương mại có cơ hội
phát triển thị trường ra nước ngoài, gia tăng cơ hội thu hút lợi nhuận.
- Các ngân hàng thương mại phải tuân thủ các nguyên tắc và chuẩn mực quốc tế:
Quá trình hội nhập các ngân hàng ngày càng lệ thuộc hơn vào các chuẩn mực mang
tính quốc tế, những chuẩn mực đó buộc các ngân hàng phải điều chỉnh hành vi cạnh
tranh của mình.
- Sức ép về đổi mới, nâng cao chất lượng và gia tăng số lượng sản phẩm dịch vụ
tài chính cung cấp cho khách hàng ngày càng lớn: Quá trình hội nhập đem đến cho các
ngân hàng thương mại cơ hội tiếp cận với lượng khách hàng lớn với rất nhiều nhu cầu
khác nhau đòi hỏi ngân hàng thương mại luôn phải đổi mới, nâng cao chất lượng, phát
triển sản phẩm mới để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, có như vậy mới giành được
khách hàng từ những đối thủ cạnh tranh khác.

7


- Cạnh tranh trong điều kiện tự do hoá tài chính ngày càng cao: Tự do hố tài
chính làm cho các ngân hàng thương mại ngày càng lệ thuộc hơn vào thị trường tài
chính quốc tế. Vì vậy, khi có những biến động bất thường của nền kinh tế quốc tế, hoạt
động kinh doanh của ngân hàng cũng sẽ bị ảnh hưởng theo.
Q trình hội nhập của ngân hàng có thể được xem là quá trình cải cách hệ thống
ngân hàng, xuất phát từ yêu cầu thực tế của quá trình tồn cầu hóa nền kinh tế quốc
gia. Có như vậy hệ thống ngân hàng mới đảm bảo được nhiệm vụ và phát huy vai trị

trung gian tài chính của mình trong bối cảnh nền kinh tế có nhiều biến động phức tạp.
Thực hiện hội nhập quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng địi hỏi Chính Phủ và
NHNN phải xóa bỏ những ưu đãi, tiến tới cạnh tranh bình đẳng giữa các Ngân hàng
trong nước và nước ngoài. Mức độ hội nhập kinh tế trong lĩnh vực Ngân hàng có mối
quan hệ chặt chẽ với mức độ tự do hóa về tài chính- tiền tệ. Việc thực hiện tự do hóa
tài chính- tiền tệ sâu rộng có hiệu quả thì việc hội nhập Ngân hàng càng thuận lợi.
Cho đến nay, cả lý luận và thực tiễn phát triển của nền kinh tế thế giới đều khẳng
định: Một quốc gia muốn tồn tại và phát triển ổn định và bền vững cần phải chủ động
hội nhập quốc tế, đặc biệt là chủ động hội nhập thành công trong lĩnh vực Ngân hàng,
lĩnh vực nhạy cảm và là huyết mạch của nền kinh tế quốc dân.
1.1.3. Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh
Ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp trong nền kinh tế, mục đích cuối
cùng hoạt động kinh doanh là lợi nhuận. Do đó năng lực cạnh tranh là sức mạnh của
ngân hàng trên thương trường. Cũng như trong các lĩnh vực khác, hoạt động cạnh
tranh trong lĩnh vực ngân hàng là một quá trình diễn ra khơng ngừng, khơng có giá trị
tiện ích nào tồn tại vĩnh viễn mà ln có những sản phẩm, dịch vụ mới ra đời.
Ngân hàng nào hài lòng với vị thế đang có của mình trên thương trường sẽ rơi
vào tình trạng tụt hậu và sẽ bị đào thải nhanh chóng trong một môi trường kinh doanh
ngày càng phát triển và có nhiều biến động.

8


Do đó, NHTM ln phải chú trong nâng cao năng lực cạnh tranh để có thể tồn tại
và phát triển trên thương trường. Các NHTM phải nâng cao chất lượng dịch vụ, mở
rộng cung ứng sản phẩm, dịch vụ ngân hàng cho nền kinh tế, chiếm lĩnh thị phần nhằm
gia tăng lợi nhuận.
1.2. NHỮNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ NĂNG Lực CẠNH TRANH CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.2.1. Các chỉ tiêu định tính

1.2.1.1. Chất lượng sản phẩm của ngân hàng trên thị trường
Khi giữa các sản phẩm dịch vụ khơng có sự phân biệt về tính đa dạng thì chất
lượng là yếu tố quyết định đến năng lực cạnh tranh của NHTM khi cung cấp các sản
phẩm dịch vụ cho khách hàng. Vì vậy, các ngân hàng thương mại cần phải có kế hoạch
và chiến lược củng cố và hoàn thiện các sản phẩm dịch vụ để có thể cung ứng cho
khách hàng một các nhanh chóng , thuận tiến với chi phí hợp lý trên cơ sở đảm bảo an
tồn cho hoạt động và tuân thủ các quy định của pháp luật.
Sản phẩm dịch vụ của các ngân hàng thương mại khác nhau thì chất lượng có thể
khơng giống nhau. Chất lượng sản phẩm dịch vụ của ngân hàng thương mại được đánh
giá qua:
- Thái độ phục vụ của đội ngũ cán bộ nhân viên trong ngân hàng
- Tính tiện ích của sản phẩm dịch vụ
- Độ chính xác của sản phẩm dịch vụ
- Thời gian cung ứng sản phẩm dịch vụ cùng loại so với các NHTM khác
- Mức độ đơn giản hay phức tạp của quy trình cung ứng sản phẩm dịch vụ tới
khách hàng

9


- Số lượng khách hàng đến với ngân hàng
- Tần suất khách hàng quay lại với ngân hàng
1.2.1.2. Uy tín, thương hiệu của ngân hàng
Thương hiệu là yếu tố đầu tiên và quan trọng nhất tạo nên khả năng nhận biết,
gợi nhớ, phân biệt và định hướng cho khách hàng tìm đến mua và sử dụng sản phẩm
của một doanh nghiệp. Thương hiệu giúp cho ngân hàng thương mại khẳng định với
khách hàng hoặc các bên liên quan về mức độ an tồn, tính thuận tiện, phong cách làm
việc thoải mái, giá cả hợp lý khi giao dịch với ngân hàng.
Để đánh giá thương hiệu của ngân hàng thương mại, người ta đánh giá thông qua
đánh giá của những người đã từng sử dụng dịch vụ, thông qua xếp hạng của các cơ

quan trong nước và tổ chức quốc tế, thơng qua xếp hạng bình chọn của các tổ chức tài
chính, của các tạp chí trong nước và quốc tế.
1.2.2. Các chỉ tiêu định lượng
1.2.2.1. Tính đa dạng của sản phẩm dịch vụ
Với đặc tính riêng của ngành ngân hàng là các sản phẩm dịch vụ hầu như khơng
có sự khác biệt thì các NHTM phát huy khả năng cạnh tranh của mình khơng chỉ bằng
những sản phẩm cơ bản mà cịn thể hiện ở tính độc đáo, sự đa dạng của sản phẩm dịch
vụ của mình.
Một ngân hàng mà có thể tạo ra sự khác biệt riêng cho từng loại sản phẩm của
mình trên cơ sở những sản phẩm truyền thống sẽ làm cho danh mục sản phẩm của
mình trở nên đa dạng hơn, điều này sẽ đáp ứng được hầu hết các nhu cầu cầu khác
nhau của khách hàng khác nhau, từ đó dễ dàng chiếm lĩnh thị phần và làm tăng sức
mạnh cạnh tranh của ngân hàng.

10


Ngồi ra, các NHTM cịn sử dụng các sản phẩm dịch vụ bổ trợ khác để thu hút
khách hàng, tạo thu nhập cho ngân hàng như cung cấp sao kê định kỳ, tư vấn tài
chính....
1.2.2.2. Giá/phí của sản phẩm dịch vụ
Giá cả của dịch vụ bao giờ cũng là yếu tố tác động mạnh đến năng lực cạnh tranh
của mỗi ngân hàng. Cũng giống như các doanh nghiệp sản xuất hàng hóa khác, nếu
giá/phí sản phẩm dịch vụ của một ngân hàng thương mại thấp hơn các ngân hàng
thương mại khác thì khả năng cạnh tranh, chiếm lĩnh thị trường và thu hút khách hàng
sẽ cao hơn. Tuy nhiên, giá/phí sản phẩm dịch vụ của ngân hàng thương mại chỉ có thể
thấp hơn đến một mức độ nào đó vì nó phản ánh chất lượng sản phẩm dịch vụ và ảnh
hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của NHTM.
Giá/phí sản phẩm dịch vụ là một tiêu thức mà khách hàng dựa vào đó để lựa chọn
ngân hàng thương mại cung cấp sản phẩm dịch vụ cho mình. Khách hàng có xu hướng

chọn những ngân hàng có giá/phí sản phẩm dịch vụ hợp lý mà vẫn đảm bảo chất lượng
sao cho có lợi nhất cho họ. Thực tế đặt ra cho các ngân hàng thương mại là phải duy trì
hai mục tiêu có tính trái ngược nhau là lợi nhuận cao và sức cạnh tranh về giá/phí lớn,
cụ thể nếu một ngân hàng thương mại áp dụng mức giá/phí đảm bảo mang lại doanh
thu/lợi nhuận cao thì sẽ ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của sản phẩm dịch vụ. Do
đó, việc các ngân hàng thương mại phải cân nhắc khi định giá/phí sản phẩm dịch vụ
phải căn cứ vào các yếu tố như chi phí đầu vào, chi phí quản lý, chi phí trang bị cơ sở
vật chất, cơng nghệ ngân hàng....sao cho có thể đạt được mục tiêu lợi nhuận mà vẫn có
thể thu hút khách hàng, nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng mình.
1.2.2.3. Mạng lưới hoạt động, chi nhánh của ngân hàng
Mạng lưới chi nhánh và phòng giao dịch là cánh tay nối dài của ngân hàng
thương mại, giúp sản phẩm của ngân hàng thương mại được bao trùm khắp các địa
bàn. Mạng lưới của ngân hàng thương mại càng rộng thì càng tăng khả năng tiếp cận

11


và càng đáp ứng được nhiều nhu cầu của khách hàng đối với dịch vụ ngân hàng, từ đó
làm tăng khả năng cạnh tranh của các ngân hàng.
Người ta có thể đánh giá mạng lưới của ngân hàng qua các chỉ tiêu:
- Số lượng chi nhánh; phòng giao dịch; ngân hàng đại lý; điểm chấp nhận thẻ.
- Sự phân bổ chi nhánh; phòng giao dịch; ngân hàng đại lý; điểm chấp nhận thẻ.
1.2.2.4. Khả năng sinh lời của ngân hàng
Khả năng sinh lời là thước đo đánh giá tình hình kinh doanh của NHTM. Mức
sinh lời đuợc phân tích qua các thông số sau:
Thu nhập sau thuế
ROE =.......................................(tỷ

lệ thu nhập trên vốn tự có- return on equity)


Vốn chủ sở hữu

ROE: thể hiện tỷ lệ thu nhập của một đồng vốn chủ sở hữu
Thu nhập sau thuế
ROA =......................................(tỷ lệ thu nhập trên tống tài sản- return onassets)
Tống tài sản

ROA: thể hiện khả năng sinh lời trên tổng tài sản - đánh giá công tác quản lý của ngân
hàng, cho thấy khả năng chuyển đối tài sản của ngân hàng thành thu nhập ròng.
1.2.2.5. Mức độ rủi ro trong kinh doanh của ngân hàng
Mức độ rủi ro của ngân hàng thuờng đựơc đo lường bằng 2 chỉ tiêu cơ bản sau:
- Hệ số an toàn vốn (CAR: capital adequacy ratio)
- Chất lượng tín dụng (tỷ lệ nợ quá hạn)

12


Hệ số CAR chính là tỷ lệ giữa vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản có rủi ro chuyển
đổi (theo ủy ban giám sát tín dụng Basel). Theo chuẩn quốc tế thì CAR tối thiểu phải
đạt 8%. Tỷ lệ này càng cao cho thấy khả năng tài chính của ngân hàng càng mạnh,
càng tạo đụơc uy tín, sụ tin cậy của khách hàng với ngân hàng càng lớn.
Chất lượng tín dụng thể hiện chủ yếu thơng qua tỷ lệ nợ quá hạn/ tổng nợ. Nếu tỷ
lệ này chấp cho thấy chất luợng tín dụng của NHTM đó tốt, tình hình tài chính của
ngân hàng đó lành mạnh và ngược lại thì tình hình tài chính của NHTM đó cần đuợc
quan tâm
1.2.2.6. Thị phần của ngân hàng
Mặc dù thị phần là kết quả của cạnh tranh trong quá khứ nhưng nó lại có tác
động đến khả năng cạnh tranh trong tương lại của NHTM. Thị phần biểu hiện vị thế và
sức mạnh của ngân hàng. Thông qua thị phần của NHTM, các nhà đầu tư, các khách
hàng có thể đánh giá được quy mô hoạt động của ngân hàng, đánh giá được chất lượng

dịch vụ, uy tín của ngân hàng để từ đó có thể đưa ra quyết định đầu tư, giao dịch hay
sử dụng dịch vụ của ngân hàng. Một ngân hàng được đánh giá là có sức cạnh tranh cao
khi nó có thị phần rộng lớn và đang được mở rộng.
Người ta đánh giá thị phần hoạt động của ngân hàng thương mại thông qua các
chỉ tiêu:
- Thị phần huy động vốn: vốn tự có của ngân hàng thương mại chủ yếu được
dùng để mua sắm tài sản cố định, hiện đại hố cơng nghệ. Do đó, huy động vốn là
nghiệp vụ quan trọng và là tiền đề để thực hiện nghiệp vụ cấp tín dụng và các nghiệp
vụ khác của ngân hàng thương mại. Ngân hàng thương mại có thị phần huy động vốn
lớn đồng nghĩa với việc ngân hàng đó có uy tín trên thị trường và có cơ sở để phát
triển nghiệp vụ tín dụng và các nghiệp vụ khác của mình.
- Thị phần tín dụng: cấp tín dụng là nghiệp vụ cơ bản và rất quan trọng của ngân
hàng thương mại. Hiện nay, đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam, nghiệp vụ

13


này đem lại nguồn thu nhập chủ yếu cho các ngân hàng thưong mại. Thị phần tín dụng
lớn hứa hẹn đem lại thu nhập cao cho doanh nghiệp, từ đó làm tăng khả năng tích luỳ
và tăng năng lực cạnh tranh cho ngân hàng. Tuy nhiên, không phải lúc nào thị phần tín
dụng lớn cũng được đánh giá tốt mà cần xem xét đến độ an toàn của các khoản tín
dụng này.
- Thị phần sử dụng sản phẩm dịch vụ ngân hàng: Với cùng một loại sản phẩm
dịch vụ, so sánh số người sử dụng sản phẩm dịch vụ của ngân hàng với các ngân hàng
khác để đánh giá mức độ tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng.
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG Lực CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Năng lực cạnh tranh của các NHTM trong việc cung cấp các dịch vụ ngân hàng
luôn chịu ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố. Trong đó có hai nhóm nhân tố chính là nhân
tố thuộc về bản thân ngân hàng (nhân tố chủ quan) và nhân tố thuộc về mơi trường bên

ngồi (nhân tố khách quan).
1.3.1. Tác động của các nhân tố khách quan
Hoạt động kinh doanh của bất cứ ngân hàng nào cũng chịu tác động của các yếu
tố bên ngoài, đặc biệt là trong một nền kinh tế đầy biến động như hiện nay thì sự ảnh
hưởng của các yếu tố bên ngoài lại càng rõ rệt. Chính vì vậy, việc nghiên cứu, phân
tích ảnh hưởng của các nhân tố khách quan này đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng
thương mại là vô cùng quan trọng.
1.3.1.1. Môi trường kinh tế
Bao gồm sự phát triển của nền kinh tế, sự ổn định và tăng trưởng cao hay không,
phản ánh lượng cầu của nền kinh tế nhiều hay ít...phân tích để cho thấy những ảnh
hưởng của nền kinh tế đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng. Xu thế phát triển phần

14


×