HỌC VIỆN KỸ THUẬT MẬT MÃ
----*---*----
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MƠN
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHO CỦA NHÀ
MÁY SẢN XUẤT LINH KIỆN ĐIỆN TỬ
Giáo viên hướng dẫn: TH.S: Nguyễn Đức Hiếu
Sinh viên thực hiện:
1. Trần Thế Phong
2. Phạm Đức Thuận
3. Phạm Khắc Khánh
4. Bùi Tiến Mạnh
Hà Nội, THÁNG 6 NĂM 2020
1. Giới thiệu hệ thống
1.1 Mục đích tài liệu.
Tài liệu này nhằm phục vụ q trình phân tích, thiết kế. Hệ thống quản lý kho
đáp ứng các công việc: nhập kho, xuất kho, quản lý thơng tin hàng có trong kho, báo
cáo tổng kết hàng tháng để đơn giản hóa q trình quản lý nhằm tiết kiệm thời gian, chi
phí và nhân lực.
1.2 Phạm vi tài liệu: khảo sát trên một số nhà máy sản xuất linh kiện điện tử vừa
và nhỏ .
2. Tổng quan hệ thống
2.1 Phát biểu bài toán
-
Các hoạt động nghiệp vụ của quản lý kho:
Quản lý nhân viên
Quản lý xuất kho, nhập kho, hàng tồn kho.
Quản lý hàng hóa, nhập xuất.
Thống kê, báo cáo
Lưu trữ thơng tin khách hàng, nhân viên, hàng, cung cấp...
2.2 Mục tiêu hệ thống
Hệ thống xây dựng để đáp ứng những nhu cầu cơ bản sau:
- Quản lý hàng hóa, sản phẩm sau khi hồn thành theo nhóm, vị trí trong kho..
- Kiểm soát người dùng chặt chẽ nhờ phân quyền chi tiết theo từng chức năng.
- Cho phép thực hiện các chức năng nghiệp vụ liên quan đến kho một cách nhanh
chóng như: nhập kho, xuất kho, lập báo cáo, quản lý thông tin…
- Cho phép sao lưu và khôi phục CSDL.
- Hỗ trợ cơng cụ tìm kiếm trong các màn hình danh mục.
- Cho phép xuất dữ liệu ra tệp với nhiều định dạng: Excel, PDF, Word.
=>Hệ thống được xây dựng dưới dạng một phần mềm. Người dùng sẽ tương tác với
nó qua các thiết bị điện tử như máy tính và phải đăng ký tài khoản sử dụng trước để
tiện quản lý
2.3 Phạm vi hệ thống
2.3.1 Người dùng cuối hệ thống
Nhân viên: là nhân viên thủ kho người thực hiện các tác vụ nhập-xuất hàng ,
quản lý thông tin về hàng hóa hoặc nhân viên bán hàng làm việc trực tiếp với khách hàng,
quản lý các thông tin về khách hàng, làm báo cáo doanh thu định kỳ.
Quản trị viên: Người quản lý các thông tin về nhân viên, phân quyền.
2.3.2 Các bên liên quan
Khách hàng, nhà cung cấp và bộ phận quản lý.
2.3.3 Mơ hình tổng thể hệ thống
Các tác nhân và các bên liên quan.
3. Nắm bắt yêu cầu
3.1 Mơ hình hóa nghiệp vụ
Trong một cơng ty sản xuất linh kiện máy tính , gồm nhiều Bộ phận hoạt động độc lập: Bộ phận
Quản Lý, Bộ phận Nhân sự, Bộ phận Kế toán, Bộ phận Bán hàng, Bộ phận Kho. Trong đó một
bộ phận quan trọng khơng thể thiếu đó là bộ phận quản lý kho. Hoạt động của bộ máy quản lý
kho:
A. Quản lý nhập
Khi mặt hàng nào đó trong kho sắp hết hoặc đã hết thì bộ phận quản lý kho sẽ tiến hành báo cho
ban quản lý. Ban quản lý sẽ lệnh cho bộ phận mua hàng tìm kiếm nhà cung cấp và tiến hành
mua hàng. Sau khi kiểm tra xong số lượng và chất lượng của hàn ngày, tháng, q, thậm chí cả
tuần. Cơng ty có rất nhiều kho. Mỗi kho có một mã kho để phân biệt, tên kho, địa chỉ. Hàng hóa
nhập kho bao gồm các thông tin mã hàng duy nhất, có tên hàng, loại hàng để theo dõi và cập
nhật sớ lượng, đơn vị tính, đơn giá, thành tiền. Khi nhân viên công ty muốn nhập hàng hóa vào
kho nào, thủ kho sẽ lập một phiếu nhập kho ghi rõ thông tin về ngày nhập kho. Một phiếu nhập
kho chỉ thuộc một kho tại một thời điểm, một kho có thể có nhiều phiếu nhập kho cho những lần
nhập khác nhau.Một lần nhập kho có thể nhập nhiều mặt hàng cùng một lúc trên một phiếu, một
mặt hàng cũng có nhiều phiếu nhập khác nhau cho những thời điểm khác nhau.Khi hàng hóa
nhập kho thủ kho sẽ kiểm tra chứng từ kèm theo. Nhân viên công ty gồm các thông tin: mã nhân
viên, tên nhân viên,chức vụ, phòng ban.Hệ thống sẽ ghi lại thông tin toàn bộ quy trình nhập kho
để lưu trữ các thông tin về số lượng hàng hóa, các phiếu nhập kho, các hóa đơn chứng từ và
thông tin nhân viên nhập kho.
B. Quản lý xuất
Bộ phận bán hàng sẽ nhận yêu cầu mua hàng của khách hàng. Khách ở đây có thể là mua lẻ hoặc
mua buôn. Bộ phận bán hàng có chức năng nhận yêu cầu và gửi đến bộ phận kho. Bộ phận kho
sẽ kiểm tra lượng hàng trong kho, sau đó sẽ gửi thơng báo về số lượng hàng cho bộ phận bán
hàng. Nếu đủ đáp ứng yêu cầu của khách hàng thì bộ phận bán hàng sẽ viết hóa đơn bán hàng và
giao cho khách hàng bản sao hóa đơn bán hàng. Khách hàng sẽ nhận và gửi lại cho bộ phận quản
lý. Bộ phận quản lý kho sẽ tiến hành kiểm tra và lập phiếu xuất kho.. Phiếu xuất kho sẽ được gửi
lại cho khách hàng và một phiếu được giữ lại lưu vào kho phiếu xuất. Khi xuất hàng, thông tin về
hàng cũng được lưu vào sổ chi tiết hàng hóa để tiện đối chiếu kiểm tra.
C. Quản lý tồn kho
Việc quản lý hàng tồn kho được xử lý ngay trong quá trình nhập và xuất hàng. Hàng hóa được
thực hiện qua máy tính mỗi khi phát sinh nhập hay xuất hàng.
Tổng quát: Hiện tại công ty chỉ quản lý các khâu chủ yếu dựa trên sổ sách, giấy tờ một cách thủ
công. Tuy rằng cũng đã có tin học hóa một số bộ phận nhưng việc quản lý đó vẫn chưa thực sự
đáp ứng được nhu cầu của bộ phận quản lý kho. Từ đó Hệ thống quản lý kho ra đời để làm đơn
giản hóa q trình quản lý nhằm tiết kiệm thời gian, chi phí và nhân lực.
3.2 Mơ hình phân cấp chức năng
3.3 Mơ hình ca sử dụng
3.3.1 Ca sử dụng mức tổng quát
3.3.2 Ca sử dụng mức chi tiết
- QUẢN TRỊ VIÊN:
-
NHÂN VIÊN KHO
-NHIÊN VIÊN BÁN HÀNG
3.3.3 Đặc tả các ca sử dụng
3.3.3.1 Use Case Đăng nhập hệ thống
Use Case
Đăng nhập hệ thống
Actor
Nhân viên bán hàng, thủ kho, quản trị viên
Brief Description
Use case này mô tả các bước đăng nhập của actor vào hệ
thống.
Pre-conditions
Hệ thống ở trạng thái đăng nhập và có màn hình đăng nhập
được hiển thị.
Basic Flows
Ca sử dụng bắt đầu khi actor trên nhập thông tin tài khoản,
mật khẩu vào form đăng nhập hệ thống:
1. Hệ thống hiển thị form đăng nhập
2. Actor nhập tên đăng nhập, mật khẩu của mình và nhấn
nút đăng nhập;
3. Hệ thống kiểm tra thông tin đăng nhập
4. Nếu thành công hệ thống cho actor đăng nhập vào hệ thống.
Alternative Flows
A1.Actor nhập thiếu thông tin đăng nhập
+Hệ thống sẽ thông báo lỗi (bạn chưa nhập đủ thông tin
đăng nhập ) và quay lại bước 1
A2.Tên đăng nhập hoặc mật khẩu khơng đúng
+Hệ thống sẽ hiển thị lại màn hình đăng nhập để người
dùng nhập lại thông tin kèm theo thông báo tên đăng nhập
hoặc mật khẩu không đúng và quay lại bước 1
Post-conditions
Nếu Use Case này được thực hiện thành cơng, actor đã đăng
nhập vào hệ thống.
Special Requirements
Khơng có
3.3.3.2 Use Case Tìm Kiếm thơng tin người dùng
Use Case
Tìm Kiếm thông tin người dùng
Actor
Quản trị viên
Brief Description
Use case này cho phép quản trị viên tìm kiếm thơng tin người
dùng
Pre-conditions
Actor phải đăng nhập thành cơng, có vai trị là “admin”
Basic Flows
Ca sử dụng bắt đầu khi actor chọn button “ Tìm kiếm thơng
tin người dùng”:
1. Hệ thống hiển thị form quản lý người dùng, yêu cầu chọn
ID người dùng
2. Quản trị viên nhập ID người dùng muốn xem
3. Hệ thống kiểm tra thông tin ID
4. Hệ thống sẽ hiển thị thông tin người dùng lên form
Alternative Flows
A1:Hủy bỏ hoạt động
+ Quản trị viên quyết định khơng tìm kiếm người dùng và
chọn Hủy thì chức năng sẽ khơng được thực thi.
A2:Quản trị viên nhập sai ID người dùng
+ Hệ thống báo lỗi(ID không tồn tại)
+ Hệ thống sẽ cho quản trị viên nhập lại ID
Post-conditions
Cho phép tìm kiếm thơng tin người dùng
Special Requirements
Khơng có
3.3.3.3 Use Case Thêm người dùng
Use Case
Thêm người dùng
Actor
Quản trị viên
Brief Description
Use case này cho phép quản trị viên tạo tài khoản mới
cho người dùng mới đồng thời phân quyền cho người dùng
Pre-conditions
Actor phải đăng nhập thành cơng, có vai trị là “admin”
Basic Flows
Ca sử dụng bắt đầu khi actor chọn button “ Thêm người dùng”
1. Hệ thống hiển thị form yêu cầu nhập thông tin:
+ Tên người dùng
+ Tên đăng nhập
+ Mật khẩu
+ Nhập lại mật khẩu
+ Vai trò
2. Quản trị viên chọn nút “thêm”
3. Hệ thống sẽ tạo tài khoản và cập nhật lại CSDL.
Alternative Flows
A1: Quản trị viên nhập thiếu thông tin người cần thêm
tin) .
+ Hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi (nhập thiếu thông
+ Quay lại bước 2.
A2: Trùng tên đăng nhập
+ Hệ thống thông báo lỗi ( tên đăng nhập đã tồn tại)
+ Quay lại bước 2.
A3: Nhập sai trường
+ Hệ thống thông báo lỗi (nhập sai trường)
+ Quay lại bước 2
Post-conditions
Tài khoản mới được tạo
Special Requirements
Khơng có
3.3.3.4 Use Case Cập nhật thơng tin người dùng
Use Case
Cập nhật thông tin người dùng
Actor
Quản trị viên
Brief Description
Use case này cho phép quản trị viên cập nhật thông tin, phân
quyền cho người dùng
Pre-conditions
Actor phải đăng nhập thành công, có vai trị là “admin”
Basic Flows
Ca sử dụng bắt đầu khi actor chọn button “ Cập nhật thông tin
người dùng”
1. Hệ thống hiển thị form quản lý người dùng, yêu cầu chọn
ID người dùng
2. Quản trị viên chọn ID người dùng muốn sửa
3. Hệ thống sẽ hiển thị thông tin người dùng lên form, yêu cầu
thay đổi thông tin cần sửa:
+ Tên người dùng
+ Mật khẩu
+ Nhập lại mật khẩu
+ Vai trò
4. Quản trị viên chọn nút “cập nhật”
5. Hệ thống sẽ lưu thay đổi và cập nhật lại CSDL.
Alternative Flows
A1: Thơng tin thiếu sót:
+ Nếu bất kỳ trường nào ở trên không được điền vào, hệ
thống hiển thị một thông báo lỗi và yêu cầu điền đầy đủ thông
tin
A2: Hủy yêu cầu:
+ Quản trị viên quyết định không thực hiện chức năng và
chọn Hủy thì chức năng sẽ khơng được thực hiện
Post-conditions
Thông tin người dùng được cập nhật lại
Special Requirements
Khơng có
3.3.3.5 Use Case Xóa người dùng
Use Case
Xóa người dùng
Actor
Quản trị viên
Brief Description
Use case này cho phép quản trị viên xóa tài khoản người dùng
khỏi hệ thống
Pre-conditions
Actor phải đăng nhập thành cơng, có vai trị là “admin”
Basic Flows
Ca sử dụng bắt đầu khi actor chọn button “ Xóa người dùng”
1. Hệ thống hiển thị form quản lý người dùng, yêu cầu chọn
ID người dùng
2. Quản trị viên chọn ID người dùng muốn xóa
3. Hệ thống sẽ hiển thị thơng tin người dùng lên form
4. Quản trị viên chọn nút “xóa”
5. Hệ thống hiển thị yêu cầu xác nhận từ actor
6. Actor xác nhận xóa tài khoản
7. Hệ thống hiển thị ”Xóa người dùng thành công”
Alternative Flows
A1:Hủy bỏ hoạt động
+ Nếu Quản trị viên khơng xác nhận xóa người dùng, việc
xóa sẽ bị hủy và trường hợp sử dụng được bắt đầu lại từ đầu.
Post-conditions
Tài khoản người dùng bị xóa
Special Requirements
Khơng có
3.3.3.6 Use Case Tìm kiếm nhà cung cấp
Use Case
Xem thông tin nhà cung cấp
Actor
Nhân viên bán hàng, thủ kho
Brief Description
Use case này cho phép người dùng tìm kiếm nhà cung cấp
Pre-conditions
Actor phải đăng nhập thành công
Basic Flows
Ca sử dụng bắt đầu khi actor chọn button “Tìm kiếm nhà cung
cấp”:
1. Hệ thống hiển thị form Tìm kiếm nhà cung cấp, yêu cầu
chọn ID nhà cung cấp
2. quản trị viên nhập ID nhà cung cấp muốn xem
3. Hệ thống kiểm tra thông tin ID
4. Hệ thống sẽ hiển thị thông tin nhà cung cấp lên form
Alternative Flows
A1:Hủy bỏ hoạt động
+ Quản trị viên quyết định không xem người dùng và chọn
Hủy thì chức năng sẽ khơng được thực thi.
A2:Quản trị viên nhập sai ID nhà cung cấp
+ Hệ thống báo lỗi(ID nhà cung cấp)
+ Hệ thống sẽ cho actor nhập lại ID
Post-conditions
Danh sách nhà cung cấp được trả về
Special Requirements
Khơng có
3.3.3.7 Use Case Thêm nhà cung cấp
Use Case
Thêm nhà cung cấp
Actor
Thủ kho
Brief Description
Use case này cho phép actor thêm thông tin nhà cung cấp
Pre-conditions
Actor phải đăng nhập thành cơng, có vai trị là “thukho”
Basic Flows
Ca sử dụng bắt đầu khi actor chọn button “Thêm nhà cung
cấp”
1. Hệ thống hiển thị form yêu cầu nhập thông tin:
+ Tên công ty
+ Người đại diện
+ Địa chỉ
+ Mặt hàng cung cấp
2. Actor chọn nút “thêm”
3. Hệ thống hiển thị “thêm thành công”
Alternative Flows
A1: Thông tin thiếu sót:
+ Nếu bất kỳ trường nào ở trên khơng được điền vào,
hệ thống hiển thị một thông báo lỗi và yêu cầu điền đầy đủ
thông tin
+ Quay lại bước 1
A2: Nhà Cung Cấp đã tồn tại
+ Hệ thống thông báo lỗi ( Nhà cung cấp đã tồn tại)
+ Quay lại bước 1.
Post-conditions
Nhà cung cấp mới được thêm
Special Requirements
Khơng có
3.3.3.8 Use Case Cập nhật thông tin nhà cung cấp
Use Case
Cập nhật thông tin nhà cung cấp
Actor
Thủ kho
Brief Description
Use case này cho phép actor cập nhật thông tin nhà cung cấp
Pre-conditions
Actor phải đăng nhập thành cơng, có vai trò là “thukho”
Basic Flows
Ca sử dụng bắt đầu khi actor chọn button “ Cập nhật thông tin
nhà cung cấp”
1. Actor chọn chức năng quản lý nhà cung cấp
2. Hệ thống hiển thị form danh sách nhà cung cấp
3. Actor chọn ID nhà cung cấp cần sửa, thông tin hiện lên các
các textbox phía dưới form
4. Actor thay đổi các thông tin cần sửa:
+ Tên công ty
+ Người đại diện
+ Địa chỉ
+ Mặt hàng cung cấp
5. Actor chọn nút “cập nhật”
6. Hệ thống hiển thị “cập nhật thành công”
Alternative Flows
A1: Hủy bỏ hoạt động:
chọn
+ Quản trị viên quyết định không cập nhà cung cấp
Hủy thì chức năng sẽ khơng được thực thi.
+ Quay lại bước 2.
A2: Không nhập đủ thông tin
+ Nếu có trường nào ở trên khơng được điền vào, hệ
thống hiển thị một thông báo lỗi và thông báo (Không nhập đủ
thông tin)
+ Quay lại bước 4
Post-conditions
Thông tin nhà cung cấp được cập nhật
Special Requirements
Khơng có
3.3.3.9 Use Case Xóa nhà cung cấp
Use Case
Xóa nhà cung cấp
Actor
Thủ kho
Brief Description
Use case này cho phép actor xóa một nhà cung cấp
Pre-conditions
Actor phải đăng nhập thành cơng, có vai trò là “thukho”
Basic Flows
Ca sử dụng bắt đầu khi actor chọn button “ Xóa nhà cung cấp
“
1. Hệ thống hiển thị danh sách nhà cung cấp
2. Actor chọn ID nhà cung cấp cần xóa
3. Actor chọn nút “xóa”
4. Hệ thống hiển thị yêu cầu xác nhận từ actor
5. Actor xác nhận xóa nhà cung cấp
6. Hệ thống hiển thị ”Xóa nhà cung cấp thành công”
Alternative Flows
A1:Hủy bỏ hoạt động
+Nếu Quản trị viên khơng xác nhận xóa người dùng,
việc xóa sẽ bị hủy và trường hợp sử dụng được bắt đầu lại từ
đầu.
Post-conditions
Nhà cung cấp bị xóa
Special Requirements
Khơng có
3.3.3.10 Use Case tìm kiếm hàng trong kho
Use Case
Xem thơng tin hàng trong kho
Actor
Nhân viên bán hàng, thủ kho
Brief Description
Use case này cho phép người dùng xem thông tin hàng trong
kho
Pre-conditions
Actor phải đăng nhập thành công
Basic Flows
Ca sử dụng bắt đầu khi actor chọn button “Tìm kiếm hàng”:
1. Yêu cầu chọn ID hàng
2. Quản trị viên nhập ID hàng muốn xem
3. Hệ thống kiểm tra thông tin ID
4. Hệ thống sẽ hiển thị thông tin hàng lên form
Alternative Flows
A1:Hủy bỏ hoạt động
+ Quản trị viên quyết định không xem người dùng và chọn
Hủy thì chức năng sẽ khơng được thực thi.
A2:Quản trị viên nhập sai ID hàng
+ Hệ thống báo lỗi(ID hàng)
+ Hệ thống sẽ cho actor nhập lại ID
Post-conditions
Danh sách hàng trong kho được trả về
Special Requirements
Khơng có
3.3.3.11 Use Case Thêm hàng
Use Case
Thêm hàng
Actor
Thủ kho
Brief Description
Use case này cho phép actor thêm mặt hàng mới
Pre-conditions
Actor phải đăng nhập thành cơng, có vai trị là “thukho”
Basic Flows
Ca sử dụng bắt đầu khi actor chọn button “ Thêm hàng “
1. Tại form danh sách hàng trong kho
2. Hệ thống hiển thị form yêu cầu nhập thông tin:
+ Mã hàng
+ Tên hàng
+ Ghi chú
3. Actor chọn nút “thêm”
4. Hệ thống hiển thị “thêm thành công”
Alternative Flows
A1: Actor nhập sai dữ liệu các trường (tên hàng nhập vào mã
hàng)
+ Hệ thống báo lỗi yêu cầu nhập lại.
A2: Hủy yêu cầu thêm hàng
+ Actor quyết định không thêm hàng nữa sẽ chọn hủy
thì chức năng sẽ khơng được thực thi (quay lại bước 2)
A3: Thơng tin thiếu sót:
+ Nếu bất kỳ trường nào ở trên không được điền vào,
hệ thống hiển thị một thông báo lỗi và yêu cầu điền đầy đủ
thông tin
+ Quay lại bước 2
Post-conditions
Mặt hàng mới được thêm
Special Requirements
Khơng có
3.3.3.12 Use Case Cập nhật thơng tin hàng
Use Case
Cập nhật thông tin hàng
Actor
Thủ kho
Brief Description
Use case này cho phép actor cập nhật thông tin mặt hàng hiện
có
Pre-conditions
Actor phải đăng nhập thành cơng, có vai trò là “thukho”
Basic Flows
Ca sử dụng bắt đầu khi actor chọn button “ Cập nhật thông tin
hàng”
1. Tại form danh sách hàng trong kho
3. Actor chọn dòng chứa mặt hàng cần sửa, thơng tin hiện lên
các các textbox phía dưới form
4. Actor thay đổi các thông tin cần sửa:
+ Mã hàng
+ Tên hàng
+ Ghi chú
5. Actor chọn nút “cập nhật”
6. Hệ thống hiển thị “cập nhật thành công”
Alternative Flows
A1: Actor nhập sai dữ liệu các trường (tên hàng nhập vào mã
hàng)
+ Hệ thống báo lỗi yêu cầu nhập lại.
A2: Hủy cập nhật:
+ Actor không xác nhận cập nhật thông tin hàng thì hệ
thống sẽ giữ nguyên hiện trạng.
+ Quay lại bước 2
A3: Khơng nhập đủ thơng tin
+ Nếu có trường nào ở trên không được điền vào, hệ
thống hiển thị một thông báo lỗi và thông báo (Không nhập đủ
thông tin)
+ Quay lại bước 4
Post-conditions
Thông tin mặt hàng được cập nhật
Special Requirements
Khơng có
3.3.3.13 Use Case Xóa hàng
Use Case
Xóa hàng
Actor
Thủ kho
Brief Description
Use case này cho phép actor xóa một mặt hàng khỏi CSDL
Pre-conditions
Actor phải đăng nhập thành cơng, có vai trị là “thukho”
Basic Flows
Ca sử dụng bắt đầu khi actor chọn button “ Xóa hàng”
1. Tại form danh sách hàng trong kho
2. Actor chọn ID mặt hàng cần xóa
3. Actor chọn nút “xóa”
4. Hệ thống hiển thị yêu cầu xác nhận từ actor
5. Actor xác nhận xóa nhà cung cấp
6. Hệ thống hiển thị ”Xóa thành cơng”
Alternative Flows
A1: Hủy u cầu
+ Actor khơng xác nhận xóa thì hệ thống sẽ giữ ngun
hiện trạng.
Post-conditions
Mặt hàng bị xóa
Special Requirements
Khơng có
3.3.3.14 Use Case Nhập Kho
Use Case
Nhập kho
Actor
Thủ kho
Brief Description
Use case này cho phép actor tạo phiếu nhập kho
Pre-conditions
Actor phải đăng nhập thành cơng, có vai trị là “thukho”
Basic Flows
Ca sử dụng bắt đầu khi actor chọn button “Nhập Kho “
1. Actor điền các thông tin tại form nhập kho
+ Nhà cung cấp
+ Ngày nhập
+ Mã hàng
+ Tên hàng
+ Số lượng
+ Ghi chú
2. Actor chọn nút “thêm” để thêm mặt hàng vào phiếu nhập
kho
3. Hệ thống thêm thông tin mặt hàng vào danh sách phía dưới
4. Actor có thể nhập tiếp mặt hàng khác nếu muốn thêm
5. Actor chọn nút “lưu” để lưu quá trình nhập hàng vào CSDL
và nhật ký nhập hàng
6. Actor chọn nút “in” để in phiếu nhập hàng
7. Actor chọn nút “xóa” để xóa phiếu nhập hàng
8. Kết thúc Use Case
Alternative Flows
A1: Actor nhập sai dữ liệu các trường
Hệ thống báo lỗi nhập sai dữ liệu và yêu cầu nhập lại
A2: Actor nhập thiếu thông tin
Hệ thống báo lỗi nhập thiếu thông tin và yêu cầu nhập lại
A3: Hủy yêu cầu:
Actor không xác nhận cập nhật thông tin hàng nhập kho
thì hệ thống sẽ hệ thống xóa các dữ liệu các trường đã nhập
Post-conditions
Nếu Use Case này được thực hiện thành công, Dữ liệu mặt
hàng được nhập lưu vào CSDL
Special Requirements
Khơng có
3.3.3.15 Use Case Xuất kho
Use Case
Xuất kho
Actor
Thủ kho
Brief Description
Use case này cho phép actor tạo phiếu xuất kho khi có hóa
đơn mua hàng từ bộ phận bán hàng
Pre-conditions
Actor phải đăng nhập thành cơng, có vai trị là “thukho”
Basic Flows
Ca sử dụng bắt đầu khi actor chọn button “Xuất kho “
1. Actor chọn chức năng xuất kho
2. Actor điền các thông tin tại form xuất kho
+ Người nhận
+ Ngày xuất
+ Địa chỉ
+ Lý do xuất
+ Mã hàng
+ Tên hàng
+ Số lượng
3. Actor chọn nút “thêm” để thêm mặt hàng vào phiếu xuất
kho
4. Hệ thống thêm thông tin mặt hàng vào danh sách phía dưới
5. Actor có thể nhập tiếp mặt hàng khác nếu muốn thêm
6.1. Actor chọn nút “lưu” để lưu quá trình xuất hàng vào
CSDL và nhật ký xuất hàng
6.2. Actor chọn nút “in” để in phiếu xuất hàng
6.3. Actor chọn nút “xóa” để xóa phiếu xuất hàng
7. Kết thúc Use Case
Alternative Flows
A1: Actor nhập sai dữ liệu các trường (tên hàng nhập vào mã
hàng)
+ Hệ thống báo lỗi yêu cầu nhập lại.
A2: Hủy yêu cầu:
+ Actor không xác nhận cập nhật thông tin xuất kho hệ
thống xóa các dữ liệu các trường đã nhập
+ Quay lại bước 2
Post-conditions
Dữ liệu mặt hàng được xuất lưu vào CSDL
Special Requirements
Khơng có
3.3.3.16 Use Case Báo Cáo( Nhập kho , Xuất kho , Tồn kho)
Use Case
Xuất Báo Cáo( Nhập kho , Xuất kho , Tồn kho)
Actor
Thủ kho
Brief Description
Use case này cho phép actor xuất báo cáo (Nhập kho, Xuất
kho,Tồn kho) hàng tháng
Pre-conditions
Actor phải đăng nhập thành cơng, có vai trị là “thukho”
Basic Flows
Ca sử dụng bắt đầu khi actor chọn button “ Xuất Báo Cáo”
1. Actor chọn loại báo cáo cần xuất ( Nhập kho , Xuất kho ,
Tồn kho)
2. Hệ thống hiển thị phiếu báo cáo mà Actor chọn
3.1. Actor chọn “xuất” để xuất ra file Excel
3.2. Hệ thống sẽ hỏi xác nhận có muốn xuất hay khơng
3.3. Actor xác nhận để xuất ra file Excel
3.4. Actor chọn nút “in” để in phiếu
4. Kết thúc Use Case
Alternative Flows
A1: Hủy yêu cầu:
+Actor quyết định không xuất báo cáo và chọn Hủy
hệ thống sẽ giữ nguyên hiện trạng