Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG ACC VÀ CÔNG TRÌNH DOANH TRẠI F BỘ F 361 VÀ E BỘ E 293

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.16 MB, 76 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP
TỐT NGHIỆP
CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH HÀNG KHÔNG ACC VÀ
CÔNG TRÌNH DOANH TRẠI F
BỘ F 361 VÀ E BỘ E 293
SVTT: Tống Văn Mùi
1
MỤC LỤC
Danh mục các chữ viết tắt 4
Danh mục bảng, biểu đồ, sơ đồ 5
Lời nói đầu 6
Chương I. Khái quát về công ty xây dựng công trình hàng không ACC và công
trình doanh trại F bộ F 361 và E bộ E 293 7
1.1 Quá trình hình thành và phát triển Công ty xây dựng công trình hàng không
ACC 7
1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý và đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty xây dựng hàng không ACC 9
1.2.1 Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh 9
1.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý 10
1.3 Hồ sơ pháp lý, năng lực, kinh nghiệm của công ty xây dựng hàng không ACC
14
1.3.1 Tóm tắt các số liệu về tài chính trong vòng 3 năm 2010, 2011, 2012 14
1.3.2 Các trang thiết bị hiện có của công ty 15
1.3.3 Danh sách các công trình đã thực hiện 17
1.3.4 Thành tích đạt được 19
2.1 Giới thiệu về công trình 19
2.1.1 Giới thiệu chung về công trình 19
2.1.2 Tiêu chuẩn áp dụng thiết kế kiến trúc và quy hoạch cho công trình 20
Chương II. Lập tiến độ thi công móng – lập giá dự thầu và hồ sơ thanh toán cho
tâng 10-11-12 21


I. Lập tiến độ thi công móng 21
1. Thi công đào đất móng 21
2. Thi công đổ bê tông lót 21
3. Công tác cốt thép móng 21
4. Công tác ván khuôn móng 22
5. Công tác Bê tông móng 24
6. Tiến độ thi công và biểu đồ nhân lực phần móng 25
II. Lập giá dự thầu cho tầng 10-11-12 27
1.Khái quát chung về giá dự thầu 27
1.1 Giá dự thầu và biểu giá 27
1.2 Căn cứ để lập hồ sơ dự thầu 27
2. Phương pháp lập giá dự thầu 28
2.1 Một số chú ý khi lập giá dự thầu 28
2.2 Các thành phần chi phí tạo nên đơn giá dự thầu 30
2.3 Xác định từng khoản mục chi phí trong đơn giá dự thầu 32
2
2.3.1 Chi phí vật liệu 32
2.3.2 Chi phí nhân công 33
2.3.3 Chi phí máy thi công 34
2.3.4 Chi phí trực tiếp khác 35
2.3.5 Chi phí chung 35
2.3.6 Thuế và lãi 35
2.3.7 Chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công 35
3. Biện pháp thi công cho tầng 10-11-12 36
3.1 Thi công các kết cấu bê tông cốt thép 36
3.1.1. Công tác cốt thép 36
3.1.2 Công tác ván khuôn 38
3.1.3 Công tác Bê tông 40
3.2 Biện pháp thi công kết cấu xây – trát tường 43
3.2.1 Yêu cầu vật liệu xây 43

3.2.2. Công tác xây tường 44
3.2.3 Công tác trát 45
4. Bố trí tổng mặt bằng thi công phần thân 46
5. Lập giá dự thầu tầng 10-11-12 48
Chương III. Đề xuất, kiến ngị các giải pháp và kết luận 121
I. Thực trạng công tác tính giá dự thầu của công ty trong thời gian qua. .121
1.1. Quy trình dự thầu 121
1.2 Phương pháp xây dựng giá dự thầu của công ty 123
1.3 Những thuận lợi, khó khăn trong công tác lập giá dự thầu của gói thầu này126
2.1 Đánh giá thực trạng công tác lập giá dự thầu tại công ty trong thời gian qua127
2.1.1 Những kết quả đã đạt được trong công tác lập giá dự thầu 127
2.1.2 Những hạn chế còn tồn tại trong công tác lập giá dự thầu 128
3. Nguyên nhân của những hạn chế trong công tác lập giá dự thầu tại công ty 129
3.1 Nguyên nhân khách quan 129
3.2 Nguyên nhân chủ quan 129
II. Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác tính giá dự thầu tại
công ty 130
1. Giải pháp từ phía công ty 130
1.1 Tổ chức phối hợp tốt giữa các bộ phận tham gia vào quá trình lập giá dự thầu
130
1.1.1 Cơ sở đưa ra biện pháp 131
1.1.2 Nội dung của biện pháp 132
1.1.3 Điều kiện thực hiện biện pháp 132
1.1.4 Hiệu quả của biện pháp 132
3
2. Tăng cường công tác nghiên cứu thị trường phục vụ cho công tác lập giá dự thầu
133
2.1 Cơ sở đưa ra biện pháp 133
2.2 Nội dung của biện pháp 133
2.3 Điều kiện thực hiện biện pháp 135

2.4 Hiệu quả của biện pháp 135
3. Hoàn thiện cơ cấu giá dự thầu 135
3.1 Cơ sở đưa ra biện pháp 135
3.2 Nội dung của biện pháp 136
3.3 Điều kiện thực hiện biện pháp 139
3.4 Hiệu quả của biện pháp 139
4. Giảm giá dự thầu 139
4.1 Cơ sở đưa ra biện pháp 139
4.2 Nội dung của biện pháp 140
4.3 Điều kiện thực hiện biện pháp 140
4.4 Hiệu quả của biện pháp 141
II. Một số kiến nghị đối với tổng công ty và nhà nước 141
1. Kiến nghị với Công ty xây dựng công trình hàng không- ACC 141
2. Kiến nghị đối với nhà nước 141
IV. Kết luận 143
Danh mục tài liệu tham khảo 144
4
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BLĐTBXH: Bộ lao động thương binh xã hội
BTCT: Bê tông cốt thép
BXD: Bộ xây dựng
CHLB: Cộng hòa liên bang
CP: Cổ phần
CSXD: Cơ sở xây dựng
ĐTXD: Đầu tư xây dựng
MTV: Một thành viên
NĐ-CP : Nghị định chính phủ
NSNN: Ngân sách nhà nước
QCPKKQ: Quân chủng phòng không không quân
QCXDVN: Quy chuẩn xây dựng việt nam

QĐ-BQP: Quyết định- Bộ quốc phòng
QĐ-QP: Quyết định- Quốc phòng
TCVN: Tiêu chuẩn việt nam
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TNHH: Trách nhiêm hữu hạn
TT-BXD: Thông tư bộ xây dựng
VXM: Vữa xi măng
5
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. Bộ máy quản lý của công ty 11
Bảng danh sách cán bộ chủ chốt 12
Bảng tình hình tài chính của công ty 14
Bảng lưu lượng tiền mặt sử dụng cho một gói thầu 15
Bảng kê khai trang thiết bị hiện có của công ty 16
Bảng danh sách các công trình đã thực hiện 17
Biểu đồ nhân lực phần móng 26
Bảng các thành phần chi phí tạo nên đơn giá dự thầu 30
Sơ đồ 2: Nội dung của đơn giá dự thầu
Bảng tổng hợp chi phí dự toán xây dựng 48
Bảng đơn giá dự thầu hạng mục công trình 49
Bảng dự toán hạng mục công trình 53
Bảng chiết tính dự thầu hạng mục công trình 83
Bảng phân tích vật tư hạng mục công trình 109
6
LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm gần đây, trước sự phát triển như vũ bão của nền kinh tế
với xu hướng “toàn cầu hóa”, Đảng ta đã lựa chọn cho mình một hướng đi đúng
đắn: “Chúng ta hòa nhập chứ không hòa tan”. Để thực hiện mục tiêu dân giàu
nước mạnh xã hội công bằng văn minh thì hội nhập là xu thế tất yếu. Đất nước ta
đã chuyển mình cùng xu thế thời đại, đặt quan hệ thương mại, hợp tác kinh tế với

nhiều nước trong khu vực trong khu vực và trên thế giới. Chúng ta mở cửa để tiếp
thu “văn hóa” nhân loại vì vậy song song với sự mở cửa pháp luật Việt Nam.
Trong nền kinh tế thị trường, sân chơi này tạo cơ hội phát triển cho các doanh
nghiệp đồng thời cũng tạo ra không ít những khó khăn, thách thức đặc biệt đối với
các doanh nghiệp nhà nước. Trải qua thời kỳ bao cấp các doanh nghiệp nhà nước
đã quen với sự bảo hộ của nhà nước. Nay trước sự cạnh tranh khốc liệt của nền
kinh tế thị trường các doanh nghiệp nhà nước muốn tồn tại và phát triển đòi hỏi
phải có sự chuyển mình, nâng cao tính tự chủ, có hướng đi, phương hướng kinh
doanh hiệu quả. Từ đó giúp cho doanh nghiệp đứng vững, đủ sức cạnh tranh với
các doanh nghiệp khác thuộc mọi thành phần kinh tế. Cùng với sự phát triển của
nghành xây dựng thì không thể không kể đến công tác quản lý xây dựng là một
trong những công tác quan trọng nhất giúp doanh nghiệp xây dựng có thể tồn tại
và đứng vững trên thị trường. Quản lý xây dựng tốt thì công trình xây dựng sẽ đảm
bảo được chất lượng khi đưa vào sử dụng.
Trong suốt thời gian học tập tại trường ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản
thân còn có sự dạy bảo tận hết mình của các thầy cô giáo trong trường. Qua đó,
em xin chân thành cảm ơn các thầy cô đã truyền thụ những kiến thức, kinh nghiệm
quý báu về nghành xây dựng cũng như trong cuộc sống cho chúng em.
Để có thể hoàn thành tốt báo cáo thực tập tốt nghiệp này em xin chân thành
cảm ơn thầy giáo Phạm Văn Hân cùng các bác ,các anh ,các chị trong Công ty
TNHH một thành viên xây dựng hàng không ACC nơi em thực tập đã trực tiếp
hướng dẫn em tận tình trong thời gian em thực tập vừa qua để em hoàn thành
nhiệm vụ trong thời gian thực tập này .
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội ,ngày 17 tháng 05 năm 2013
Sinh viên
Tống Văn Mùi
7
Do thời gian thực tập không dài, trình độ nhận thức còn hạn chế nên báo cáo
của em còn nhiều thiếu sót. Ngoài lời mở đầu và nhận xét của đơn vị thực tập kết

luận báo cáo của e gồm 3 chương:
Chương I. Khái quát về công ty xây dựng công trình hàng không acc và công
trình doanh trại f bộ f 361 và e bộ e 293.
Chương II. Lập tiến độ thi công móng – lập giá dự thầu và hồ sơ thanh toán cho
tâng 10-11-12.
Chương III. Đề xuất, kiến nghị các giải pháp và kết luận
CHƯƠNG I
KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
HÀNG KHÔNG ACC VÀ CÔNG TRÌNH DOANH TRẠI F
BỘ F 361 VÀ E BỘ E 293.
1.1 Quá trình hình thành và phát triển Công ty xây dựng công trình
hàng không- ACC.
Công ty xây dựng công trình hàng không- ACC (Airport Contruction
Company) là một doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Trung ương hạng I, hoạt động
trong lĩnh vực xây dựng, sản xuất và kinh doanh xi mằng PCB 30, kinh doanh dịch
vụ. Trụ sở chính đóng tại 178 đường Trường Chinh – Quận Đống Đa – Hà Nội.
8
Trụ sở chính : 178 Trường Chinh - Đống Đa - Hà Nội
Tel : 04.38521545
Fax : 04.38537196
Email :
Website : acc-qp.com.vn
Trước nhu cầu đồi mới của đất nước đã được đề ra trong Đại hội lần thứ VI của
đảng trên cơ sở quán triệt quan điểm kết hớp kinh tế với Quốc phòng trong tình
hình mới, Công ty đã được thành lập vào ngày 06 tháng 11 năm 1990 theo quyết
định số 269/QĐ-QP của Bộ Quốc Phòng với tế gọi ban đầu là Xí nghiệp Khảo sát
Thiết kế và Xây dựng Công Trình Hàng Không . Năm 1992, Xí nghiệp Khảo sát
Thiết kế và Xây dựng Công Trình Hàng Không được tách ra thành hai đơn vị là
Công ty Xây Dựng Công Trình Hàng Không- ACC và công ty Thiết Kế Tư Vấn
Xây Dựng Công Trình Hàng Không- ADCC. Vì vậy, ngày 27/07/1993, công ty

Xây Dựng Công Trình Hàng Không đã được thành lập theo quyết đinh số 359/QĐ-
QP của Bộ Quốc Phòng. Đến tháng 05/1996, từ trực thuộc Cục Hậu Cần, công ty
sát nhập vào Tổng công ty Bay Dịch Vụ Việt Nam và trở thành một thành viên
hạch toán độc lập trực thuộc Tổng công ty. Ngày 09/09/2003, Bộ trưởng Bộ Quốc
Phòng ra quyết đinh số 116/2003/QĐ-BQP tách Công ty ACC ra khỏi Tổng công
ty Bay Dịch Vụ Việt Nam và sát nhập Xí nghiệp 244 và nhà máy xi măng phòng
không vào Công ty ACC.
Trên chặng đường hình thành và phát triển của mình, công ty đã có những
định hướng phát triển đúng đắn, coi trọng xây dựng Công ty vững mạnh toàn diện.
Củng cố hoàn chình hệ thống lãnh đạo, chỉ huy, quản lý với tinh thần gọn, mạnh
hiệu quả; tăng cường tạo nguồn, bồi dưỡng đào tạo, phát huy nguồn nhân lực công
ty. Chính nhờ vậy mà cho đến nay Công ty đã có đội ngũ cán bộ chỉ huy, quản lý,
kỹ thuật có kinh nghiệm, đội ngũ nhân viên, công nhân kỹ thuật giỏi nghiệp vụ
chuyên môn, thành thạo tay nghề. Bên cạnh đó, Công ty cũng luôn chú trọng tăng
cường đầu tư trang thiết bị mới hiện đại, công nghệ cao nhằm nâng cao năng lực
sản xuất, đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn chất lượng và sự phát triển của Công ty trong
tình hình mới. Mới đây, Công ty đã đáp áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn ISO 9001:2000: tuân thủ nguyên tắc quản lý theo hệ thống, đồng bộ, có
tính ổn định lâu dài để bất cứ công trình nào cũng đạt tiêu chuẩn: Quacert với dấu
công nhận của AJA- ANZ và tổ chức AJA Vương quốc Anh chứng nhận ngày
25/09/2002. Chính nhờ việc tiếp thu những công nghệ tiên tiến hiện đại trên thế
giới trong lĩnh vực xây dựng được hàng trăm công trình trên phạm vi cả nước,
khẳng định được vị thế là doanh nghiệp xây lắp hiệu quả, chất lượng cao.
9
Trong suốt những năm qua, Công ty đã có biết bao sự cố gắng không biết
mệt mỏi với phương châm và mục tiêu hoạt động là “ Chật lượng- Tiến độ- Hiệu
quả”.
Chính điều này đã đem lại những bước tăng trưởng vượt bậc cho Công ty.
Những năm gần đây Công ty đã đạt được những kết quả hết sứ khả quan, năm sau
cao hơn năm trước. Tuy nhiên năm 2012 là năm gặp nhiều khó khăn đối với

nghành xây dựng nói chung và đối với công ty ACC nói riêng khiến kết quả kinh
doanh giảm.
1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý và đặc điểm tổ chức hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty xây dựng hàng không ACC
1.2.1Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh.
Công ty Xây dựng công trình hàng không – ACC hoạt động dưới hình thức
sở hữu vốn là sở hữu Nhà nước. Linh vực kinh doanh của công ty là xây dựng, sản
xuất và kinh doanh xi măng PCB 30, kinh doanh dịch vụ với các nghành nghề chủ
yếu sau:
+ Xây dựng các công trình hàng không, công trình công nghiệp, dân dụng,
giao thông vận tải, bưu điện, thủy lợi, xăng dầu, cấp thoát nước, công trình văn hóa
, thể thao, công trình đường dây tải điện và biến áp;
+ Tư vân, khảo sát, thiết kế, công trình và hạ tầng kỹ thuật; thiết kế, thi công
nội ngoại thất;
+ Kiểm định chất lượng vật liệu, sản phẩm và công trình xây dựng;
+ Sẩn xuất kinh doanh sơn, hóa chất, bao bì, đại lý xăng dầu gas đốt;
+ Khai thác đá, cát, sản xuất kinh doanh xi măng PCB 30, vât liệu xây dựng;
+ Kinh doanh dịch vụ kỹ thuật, lắp đặt các thiết chế văn hóa, thiết bị cơ khí
điện, điện lạnh, điện tử, thiết bị an toàn và phòng cháy ;
+ Đầu tư phát triển hạ tầng và kinh doanh nhà. Kinh doanh vận tải hàng hóa
đường bộ;
10
+ Kinh doanh khai thác bến bãi, kho hàng, giao nhận hàng hóa;
+ Xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị xây dựng;
+ Bảo trì, sửa chữa các công trình xây dựng và sân bay.
Là một doanh nghiệp Nhà nước thuộc loại hình kết hợp kinh tế với quốc phòng,
công ty vừa hoạt động như các doanh nghiệp cùng loại, vừa chịu sự phân công
giao nhiệm vụ trực tiếp của cơ quan chủ quản (Bộ Quốc Phòng, Quân chủng phòng
không không quan). Cụ thể:
• Những công trình phục vụ nhu cầu quốc phòng nhưng không đòi hỏi phải

giữ bí mật tuyệt đối thì được Bộ Quốc Phòng, Quân chủng phòng không
không quân chỉ định thầu.
• Những công trình dân dụng đầu tư bằng nguồn vốn NSNN hoặc vốn đầu tư
của các đơn vị thuộc mọi thành phần kinh tế, phục vụ nhu cầu quốc tế dân
sinh thì Công ty cũng tham gia đấu thầu như những doanh nghiệp khác.
Sau khi ký kết hợp đồng thi công với chủ đầu tư, Giám đốc tiến hành giao nhiệm
vụ cho các xí nghiệp, đội thi công, các phòng ban chức năng của công ty, các
phòng ban chức năng của công ty kết hợp với đội thi công bố trí máy móc, nhân
lực, vật tư. Cụ thế:
Việc cung ứng vât tư giao cho Phòng vật tư- Thiết bị và đội thi công trực
tiếp mua ngoài.
Về máy thi công: Công ty có hầu hết các thiết bị máy móc chuyên ngành,
đáp ứng được yêu cầu thi công các công trình tiên tiến hiện nay. Toàn bộ máy
móc, thiết bị được giao cho Đội xe máy thi công cơ giới thuộc Phòng Vật tư- Thiết
bị quản lý và tổ chức sử dụng theo yêu cầu thi công từng công trình. Hoạt động của
Đội thi công cơ giới theo hình thức doanh nghiệp có tổ chức đội máy thi công
riêng nhưng tổ chức hạch toán phụ thuộc.
Về nhân lực: Đội ngũ cán bộ kỹ thuật có kinh nghiệm và công nhân lành
nghề của công ty. Còn lao động phổ thông được Công ty tuyển chọn và ký hợp
đồng tại địa phương nơi thi công công trình.
Là một doanh nghiệp luôn lấy chất lượng sản phẩm đặt lên hàng đâu, Công ty xây
dựng hàng không ACC rất chú ý tới kỹ thuật thi công công trình. Ngoài việc tuân
thủ các quy định về xây dựng công trình trong nước, Công ty còn tranh thủ học hỏi
kinh nghiệm của các nước tiên tiến trong nước, Công ty còn tranh thủ học hỏi kinh
nghiệm của các nước tiên tiến. Các công trình mà Công ty xây dựng đều tuân theo
một quy trình thực hiện chặt chẽ nhưng hiệu quả.
1.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý.
Cũng giống như các tổ chức khác, cơ cấu bộ máy của công ty xây dựng hàng
không ACC lập ra để đáp ứng nhu cầu thông tin, điều hành và quản trị của Công
11

ty một cách chặt chẽ. Công ty xây dựng hàng không ACC đã tổ chức bộ máy quản
lý rất sáng tạo, gọn nhẹ và hoạt động có hiệu quả. Bộ máy quản lý công ty được tổ
chức théo mô hình trực tuyến chức năng. Việc lựa chọn này nhằm thống nhất
mệnh lênh tránh sự rối loạn chồng chéo giữa các phòng ban, bộ phận. Bộ máy tổ
chức quản lý của công ty được khái quát theo mô hình sơ đồ 1 :
Sơ đồ 1. Bộ máy quản lý của công ty

12
PHÓ GIÁM
ĐỐC
GIÁM ĐỐC
CEO
PHÒNG KẾ
HOẠCH TỔNG
HỢP
PHÒNG TÀI
CHÍNH KỂ
TOÁN
TRUNG TÂM QUY
HOẠCH VÀ HTKT
PHÓ GIÁM
ĐỐC
PHÓ GIÁM
ĐỐC
PHÒNG
QUẢN TRỊ
NHÂN LỰC
PHÒNG
CHIẾN LƯỢC
PHÒNG QL

VÀ ĐIỀU
PHỐI DA
PHÒNG
QUẢN TRỊ
THÔNG TIN
TRUNG TÂM TƯ VẤN
THIẾT KẾ
PHÒNG KINH TẾ DỰ
TOÁN
PHÒNG KINH DOANH
PHÒNG CUNG ỨNG
VAATJ TƯ
TRUNG TÂM TƯ VẤN
GIÁM SAT
XÍ NGHIỆP CÔNG
TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
XÍ NGHIỆP XD VÀ
TRANG TRÍ
XÍ NGHIỆP DỊCH VỤ
VẬN TẢI
Danh sách cán bộ chủ chốt
STT Họ và tên Năm
sinh
Trình độ
chuyên
môn
Thâm
niên
công
tác

Chức vụ hiện
nay
Chức trách bố
trí tại công
trường
1 Nguyễn Ngọc
Long
1976 KSKTXD 22 Giám đốc
công ty
2 Bùi Huynh
Hiệp
1968 KSKTXD 20 Phó giám đốc
công ty
Phụ trách
chung
`3 Nguyễn Tât
Tâm
1978 KSXD 10 Phó giám đốc
công ty
Kỹ sư trưởng
4 Trần Nam
Trung
1978 KSXD 10 Phó giám đốc
công ty
Phụ trách kế
hoạch
5 Nguyễn Thị
Bích Ngọc
1977 Cử nhân
kinh tế

10 Kế toán Phụ trách tài
chính
6
Đỗ Mạnh Tuấn
1982 KSXD 06 Trưởng ban
bảo hộ lao
động
Phụ trách cơ
điện an toàn
7 Phạm Duy
Anh
1985 KSXD 06 Cán bộ kỹ
thuật
Phụ trách kỹ
thuật
• Giám đốc công ty: Điều hành doanh nghiệp, xây dựng chiến lược phát triển,
kế hoạch, dự án, đề án quản lý tổ chức. Quyết định và phê duyệt các chính
sách kế hoạch.
• Các phó giám đốc: Giúp việc cho giám đốc điều hành Công ty và chịu trách
nhiệm trước giám đốc về công các công việc được giao.
• Phó giám đốc phụ trách công tác chính trị: Chỉ trì công tác Đảng, công tác
chính trị của công ty.
• Phó giám đốc kế hoạch: Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh theo ý định của
giám đốc. Theo dõi kiểm tra tiến độ và làm tham mưu cho giám đốc về thực
hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, xây dựng đơn vị. Đề xuất các phương
án cải tiến chất lượng. Quy đinh các biện pháp xử lý sản phẩm không phù
hợp, hành động khắc phục, phòng ngừa trong phạm vi trách nhiêm.
• Phó giám đốc công trình hàng không: Quy định xử lý các sản phẩm không
phù hợp, các khiếu nại của khách hàng ở các công trường. Đề xuất phương
13

án cải tiến, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và hệ thống chất lượng
của công ty.
• Phó giám đốc sản xuất kinh doanh: Tham mưu, giúp việc cho Giám đốc về
chỉ đạo, theo dõi hoạt động sản xuất kinh doanh, xây dựng đơn vị vững
mạng. Duy trì vận hành, thường xuyên cải tiến hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000; mở rộng thị trường.
• Phó giám đốc xây lắp: Điều hành các xí nghiệp trong thẩm quyền. Tham
mưu, giúp việc cho giám đốc về các hoạt động sản xuất kinh doanh. Nghiên
cứu, có kế hoạch xây dựng, mở rộng phạm vi áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 sang lĩnh vực xây lắp công trình dân
dụng.
• Văn phòng: Tham mưu, giúp việc cho Giám đốc trong việc thực các chỉ thị,
mệnh lệnh của cấp trên, yêu cầu của khách hàng và đơn vị liên quan. Truyền
đạt chỉ thị, mệnh lệnh của Ban giám đốc đến các bộ phận; theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra và báo cáo kết quả việc thực hiện các chỉ thị, mệnh lệnh.
• Phòng tài chính – Kế toán: Tổ chức thực hiện công tác kế toán của Công ty,
giúp Giám đốc giám sát tình hình tài chính của công ty, phối hợp với phòng
Kế hoạch xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh cho Công ty.
• Phòng kế hoạch: Xây dựng và hướng dẫn các đơn vị lập kế hoạch phát triển,
kế hoạch sản xuất kinh doanh, nghiên cứu, tổng hợp, phân tích, phối hợp,
phân tích, đề xuất cơ chế quản lý, phương án sản xuất kinh doanh cho Đảng
ủy- Ban giám đốc, cùng với các phòng chức năng tìm kiếm thị trường,
hướng dẫn chỉ đạo và tham gia làm hồ sơ đấu thầu, chỉ định thầu, triển khai
các dự án trúng thâu…
• Phòng Quản Lý Chất Lượng: Cùng với các phòng chức năng đề xuất kế
hoạch và tổ chức giáo dục, đào tạo để cán bộ, công nhân không ngừng nâng
cao năng lực công tác, thường xuyên nghiên cứu các văn bản mới để bổ
sung, sửa đổi, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng của công ty.
• Phòng dự án: Tiếp thi, tìm tòi các dự án đầu tư xây dựng khả thi của các chủ
đầu tư, tổ chức tham gia đấu thầu, ký kết hợp đồng kinh tế, đề xuất phương

án tổ chức các công trường thực hiện các dự án trúng thầu.
• Phòng kỹ thuật vật tư: Phối hợp với các cơ quan có liên quan để tồ chức
triển khai công tác đảm bảo kỹ thuật trong toàn công ty. Nắm chắc tổ chức
biên chế, trang bị về số lượng, chất lượng, tình trạng kỹ thuật của các trang
bị trong các đơn vị độc quyền. Xây dựng kế hoạch chỉ đạo nội dung chương
trình và phương pháp huấn luyện kỹ thuật cho các đơn vị trong công ty.
• Phòng tổ chức lao động tiền lương: Nắm chắc thực lực cán bộ, công nhân
viên và tình hình biên chế, sử dựng trong cơ cấu tổ chức của công ty. Lập
14
trình và thực hiện kế hoạch tuyển dụng, đào tạo người lao động. Đề xuất các
biện pháp cải tiến trong huy động nguồn lực, đảm bảo quyền lợi cho người
lao động.
• Phòng chính trị: Thực hiện chủ trương và kế hoạch của đảng ủy trong quản
lý, xây dựng đơn vị vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ chức. Nắm chắc
tình hình tư tưởng, giáo dục và nâng cao bản lĩnh chính trị cho cán bộ, công
nhân viên.
• Các trung tâm: Tổ chức điều hành hoạt động của Trung tâm theo đúng quy
định được giao. Lập kế hoạch tổ chức thực hiện các công việc theo chuyên
môn của từng trung tâm. Bên cạnh đó phối hợp với các phòng ban, trung
tâm, xí nghiệp khác để thực hiện tốt công việc của mình.
• Các chi nhánh: Tổ chức điều hành hoạt động của chi nhánh theo quy định và
hướng dẫn từ văn phòng công ty. Thực hiện sản xuất kinh doanh trong phạm
vi mình quản lý và định kỳ báo cáo về công ty các hoạt động và kết quả đạt
được.
• Các xí nghiệp: Tổ chức xây dựng xí nghiệp vững mạnh, toàn diện cả về cơ
sở vật chất và nguồn lực con người, bảo đảm cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của toàn công ty đạt hiệu quả. Thực hiện tốt công việc sản xuất kinh
doanh theo từng lĩnh vực hoạt động của mình, đồng thời quan hệ phối hợp
với các đơn vị, xí nghiệp khác. Chấp hành nghiêm sự lãnh đạo của cấp ủy
cùng cấp, sự chỉ đạo kiểm tra và báo cáo đến các cơ quan theo từng nghành

chuyên môn.
1.3 Hồ sơ pháp lý, năng lực, kinh nghiệm của công ty xây dựng
hàng không ACC
1.3.1 Tóm tắt các số liệu về tài chính trong vòng 3 năm 2010, 2011,
2012
Bảng tình hình tài chính của công ty
TT Tài sản Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
1 Tổng tài sản 1.173.649.974 3.079.814
38
7.4
10.
855
.33
92
Tổng nợ phải trả 428.571.347 1.064.450.410 3.508.962.879
3 Tài sản ngắn hạn 1.052.607.996 2.471.707.947 6.629.255.814
15
4 Nợ ngắn hạn 428.571.347 1.064.550.410 1.980.962.879
5 Doanh thu 1.534.185.961 4.257.852.649 8.327.598.012
6 Lợi n uận trước thuế 212.216.517 412.364.183
650
.46
1.5
837
Lợi nhuận sau thuế 175.078.627 340.185.601 546.631.352
Bảng lưu lượng tiền mặt sử dụng cho một gói thầu
TT Nội dung Số lượng
1 Vốn điều lệ 3.000.000.000 đ (Bằng chữ: Ba tỷ đồng./.)
2 Vốn huy động nội
bộ

1.100.000.000 đ (Bằng chữ: Một tỷ một trăm triệu
đồng./.)
3 Vốn vay định mức 700.000.000 đ (Bằng chữ: Bảy trăn triệu đồng./.)
4 Cơ cấu vốn
- Vốn cố đinh
- Vốn kinh
doanh
3.000.000.000 đ (Bằng chữ: Ba tỷ đồng./.)
900.000.000 đ (Bằng chữ: Chín trăm triệu đồng./.)
2.100.000.000 đ (Bằng chữ: Hai tỷ một trăm triệu
đông./.)
5 Khi có hợp đồng giá
trị lớn
Ngân hàng cho vay đảm bảo thực hiện công việc và
bảo lãnh bằng hợp đồng kinh tế
1.3.2 Các trang thiết bị hiện có của công ty
• Thiết bị thi công bê tông
• Thiết bị nâng hạ
• Thiết bị thi công móng
o Thiết bị thi công giao thông thủy lợi
o Thiết bị khác (máy hàn điện, máy bơm nước chảy xăng, máy uốn, cắt
thép,
o Xe ô tô: xe chỉ huy, xe vận tải, xe vận tải ben, xe vận chuyển bê tông,
xe bơm bê tông, xe gắn máy,
o Máy thi công các loại: máy xúc, máy ủi, xe lu, máy cắt khe bê tông,
máy nén khí, búa thủy lực phá bê tông, máy ép cọc,
16
o Trạm trộn bê tông các loại: của CHLB Đức, Pháp, Việt Nam; máy xoa
bê tông, máy ép hơi,
o Máy trải bê tông

o Trang thiết bị sản xuất xi măng: dây chuyển sản xuất xi măng đặt tại
Lạng Sơn (6 vạn tấn/năm).

Bảng kê khai trang thiết bị hiện có của công ty
TT Loại máy thi
công
Đơn
vị
công
suất
Công
Suốt
Tình trạng
kỹ thuật
Xuất xứ
Năm
sản
xuất
Số
lượng
1 Máy căt sắt Bộ 1.2KW Hoạt động
tốt
T.Quốc 2003 03
2 Đầm bàn Cái 1.0KW Hoạt động
tốt
T.Quốc 2006 10
3 Đầm dùi Cái 1.5KW Hoạt động
tốt
T.Quốc 2006 10
4 Đầm cóc Cái 4HP Hoạt động

tốt
Nhật 2006 04
5 Máy nén khí Bộ 15KW Hoạt động
tốt
T.Quốc 2007 02
6 Máy phun sơn Bộ Hoạt động
tốt
T.Quốc 2007 10
7 Máy cắt tôn Bộ Hoạt động
tốt
T.Quốc 2004 01
8 Máy lốc tôn Bộ 22KW Hoạt động
tốt
T.Quốc 2004 01
9 Máy hàn bán tự
động
Bộ Hoạt động
tốt
T.Quốc 2004 02
10 Máy hàn điện hồ
quang
Bộ 4.5KW Hoạt động
tốt
Việt Nam 2003 03
11 Máy khoan bê
tông
Bộ 1.2KW Hoạt động
tốt
2004 05
12 Máy hàn hơi Bộ Hoạt động 2002 04

17
tốt
13 Đèn hàn cần tay Bộ Hoạt động
tốt
2003 05
14 Máy mài sắt Bộ 0.5KW Hoạt động
tốt
2005 02
15 Thiết bị loe ống
đồng
Bộ Hoạt động
tốt
Đức 2004 07
16 Thiết bị uốn ống
đồng
Bộ Hoạt động
tốt
Đức 2004 07
17 Máy khoan tay
các loại
Bộ Hoạt động
tốt
T.Quốc 2005 10
18 Máy khoan bàn Bộ 5.5KW Hoạt động
tốt
T.Quốc 2002 04
19 Các dụng cụ điện Bộ Hoạt động
tốt
Hàn-Nhật 2004 08
20 Giàn giáo Bộ Hoạt động

tốt
Việt Nam 2003 03
21 Palăng, tời- 5 tấn Bộ 1KW Hoạt động
tốt
2005 06
22 Đồng hồ điện
vạn năng
Bộ 500V-
1000A
Hoạt động
tốt
Nhật 2005 03
23 Máy bơm nước Cái 15M3/
h
Hoạt động
tốt
Nga-Nhật 2005 04
24 Ván khuôn, théo
hình các loại
Tấn Hoạt động
tốt
Hàn-Nhật 2005 20
25 Giá chữ A Bộ 3T Hoạt động
tốt
Việt Nam 02
26 Máy tời Cái 850KG Hoạt động
tốt
T.Quốc 2005 01
27 Máy kinh vĩ Cái Hoạt động
tốt

Đức 2003 01
28 Máy thủy bình Cái Hoạt động
tốt
Đức 2002 01
29 Máy trộn vữa
180L
Cái 180 Lít Hoạt động
tốt
2003 02
1.3.3 Danh sách các công trình đã thực hiện
18
TT Tên công
trình
Địa
điểm
Chủ đầu
tư/Tổng thầu
Tên gói thầu Giá hợp đồng Bắt
đầu
Kết
thúc
1 Nhà hàng
Lagends
Beer

Nội
Cty CP Tư
vấn kiến trúc
và Nội thất
Việt Nam

Thi công
trang trí nội
thất
300.000.000đ
8/2009
11/2009
2 Nhà máy
sợi số 2,
hạng mục
Trụ sở
làm việc

Nam
Cty Dệt Hà
Nam
Cait tạo, sửa
chữa Trụ sở
làm việc
556.000.000đ
8/2010
12/2010
3 Tổ hợp
văn
phòng và
nhà ở

Nội
Cty TNHH
Ong Vàng
Thi công xây

lắp công
trình
3.590.000.000đ
11/2010
4/2011
4 Phòng
họp Công
ty Cổ
phần
Sông Đà
2

Nội
Cty CP Sông
Đà 2
Thi công
trang trí nội
thất
334.000.000đ
3/2011
5/2011
5 Trụ sở
làm việc
Núi Pháo
MNING

Nội
Cty TNHH
khai thác chế
biến khoáng

sản Núi
Pháo
Cải tạo, sửa
chữa trụ sở
làm việc
369.000.000đ
4/2011
6/2011
6 Cải tạo
đường và
cổng
chính Lữ
đoàn 249

Nội
Lữ đoàn 249
Bộ tư lệnh
Công binh
Cải tạo
đường vào
cổng chính
Lữ đoàn 249
5.900.000.000đ
5/2011
12/2011
7 Trụ sở
văn
phòng
làm việc
Hải

Phòn
g
Cty CP Xlắp
Thương mại
Hải Phòng
Thi công
hoàn thiện
và trang trí
nội ngoại
thất
1.980.000.000đ
5/2011
12/2011
19
8 Nhà
xưởng
sản xuất
Doanh
nghiệp tư
nhân Đức
Cường

Nội
Doanh
nghiệp tư
nhân Đức
Cường
Gia công lắp
dựng kết cấu
thép nhà tiền

chế và xd
các ctrình
phụ trợ
535.000.000đ
6/2011
10/2011
9 Hội
trường
tổng công
ty thép

Nội
Cty TNHH
Thương mại
Sản xuất
Ngọc Diệp
Cải tạo, sửa
chữa Hội
trường Tổng
công ty thép
930.000.000đ
10/2011
12/2011
10 Nhà máy
sản xuất
tấm ốp
trần kim
loại
Bắc
Ninh

Cty TNHH
Austrong
Việt Nam
Gia công lắp
dựng kết cấu
thép nhà tiền
chế
1.523.000.000đ
11/2011
1/2012
1.3.4 Thành tích đạt được
♦ Anh hùng Lao động thời kỳ đổi mới
♦ 1 Huân chương Lao động hạng nhất
♦ 1 Huân chương Lao động hạng nhì
♦ 5 Huân chương Lao động hạng ba
♦ 2 Bằng khen của Thủn tướng Chính phủ
♦ 15 Năm liên tục được Bộ Xây dựng tặng cờ “ Đơn vị đạt chất lượng cao
công trình sản 15 năm liên tục (1996- phẩm xây dựng Việt Nam”. 2010)
2.1 Giới thiệu về công trình.
20
2.1.1 Giới thiệu chung về công trình
Tên công trình : Doanh trại F bộ F 361 và E bộ E 293
Hạng mục : Nhà ở và làm việc F 361 và E 293 .Nhà ăn F 361 và E 293
Địa điểm : P.Trung Hòa - Q. Cầu Giấy - TP Hà Nội
Chủ đầu tư : Sư đoàn 361/QCPKKQ
Đơn vị thiết kế : Công ty tư vấn thiết kế & ĐTXD
Tư vấn giám sát : Công ty cổ phần xây dựng và thương mại Nhật Việt
Đơn vị thi công : Công ty TNHH MTV xây dựng công trình hàng không ACC
Chiều cao công trình : 45.3 m
Số tầng : 12 tầng

Diện tích sàn : 639 m2
Diện tích xây dựng : 1509.6 m
2.1.2 Tiêu chuẩn áp dụng thiết kế kiến trúc và quy hoạch cho công
trình :
- Quy chuẩn xây dựng Việt nam (Ban hành theo Quyết địn số 682/BXD-
CSXD, ngày 14/12/1996 và Quyết định số 439/BXD-CSXD ngày 25/9/1997 của
Bộ trởng Bộ Xây dựng).
- Quy hoạch xây dựng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế - TCVN 4449-1987.
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Các công trình xây dựng sử dụng năng
lượng hiệu quả QCXDVN 09 : 2005/BXD ban hành theo quyết định số
40/2005/QĐ-BXD ngày 17/11/2005 của Bộ trởng Bộ xây dựng.
- Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam– Quy hoạch xây Dựng QCXDVN 01:
2008/BXD, ban hành theo quyết định số 04/2008/QD-BXD ngày 03/04/2008 của
Bộ trởng Bộ xây dựng về việc ban hành “ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy
hoạch xây dung”
- Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam – Nhà ở và công trình công cộng – An
toàn sinh mạng và sức khoẻ sử dụng QCXDVN 05 : 2008/BXD ban hành theo
quyết định số 09/2008/ QĐ/BXD ngày 06/06/2008 của Bộ trởng Bộ xây dựng.
- TCXDVN 4319:1986 Nhà và công trình công cộng – Nguyên tắc cơ bản để
thiết kế.
- TCXDVN 306:2004 Nhà ở và các công trình công cộng – Các thông số vi
21
khí hậu trong phòng.
- Công trình công cộng- Nguyên tắc cơ bản để thiết kế- TCXDVN 276-2003
- TCXDVN 323 : 2004 – Nhà cao tầng – Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCXDVN 3981: 1985 – Trường đại học – Tiêu chuẩn thiết kế.
- Quyết định số 21/2006/QD-BXD ngày 19/06/2006 của Bộ trởng BXD về
việc sửa đổi bổ xung một số nội dung tiêu chuẩn TCXDVN 323 : 2004.
CHƯƠNG II
LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG MÓNG – LẬP GIÁ DỰ THẦU

VÀ HỒ SƠ THANH TOÁN CHO TÂNG 10-11-12.
I. Lập tiến độ thi công móng
1. Thi công đào đất móng
Căn cứ vào giải pháp kết cấu công trình, công trình có móng đơn do đó đơn
vị thi công chọn giải pháp dùng máy đào cần dài đào từng hố móng đất đào được
gọn thành đống xúc lên ô tô vận chuyển ra khỏi công trình.
Cao độ của đáy hố đào được kiểm tra bằng máy thuỷ bình trong suốt thời
gian đào và đặt dưới sự giám sát chặt chẽ của Kỹ sư phụ trách trắc đạc.
Những phần đất đào lên được xúc đổ lên ô tô vận chuyển ra ngoài mặt bằng
công trình để thi công các công việc tiếp theo.
Đặc biệt việc xử lý nước ngầm trong hố móng bằng việc khi thi công đào
đất móng, đơn vị cho đào những hố ga thu nước ở dưới đáy móng và luôn bố trí
máy bơm chuyên dụng bơm nước ra ngoài hệ thống thoát nước chung của khu vực.
Đối với trường hợp thời tiết có mưa lớn, để trách nước mặt chẩy xuống hố móng
đơn vị có bao cát dự trữ xếp xung quanh mặt bằng hố móng công trình.
Thiết bị thi công: Máy xúc bánh xích HITACHI-EX 200, ô tô vận chuyển
đất KARMZ, Huyndai.
* Biện pháp thi công cụ thể:
Thi công đào đất móng
- Khi đào đất đến cốt đáy móng, đơn vị thi công cho đào những hố thu nước
và đặt máy bơm hút nước ngầm và nước mặt ra hệ thống thoát nước chung Khu
công nghiệp.
- Đào hố thu nước sâu hơn đáy móng để hút nước ngầm trong trường hợp mực
nước ngầm cao và nước mặt cháy xuống hố móng.
22
2. Thi công đổ bê tông lót móng
- Sau khi đào xong đất, tiến hành đổ bê tông lót đáy móng và giằng móng bằng bê
tông mác M100# được trộn bằng máy trộn đặt tại mặt bằng công trình.
3. Công tác cốt thép móng
- Cốt thép được gia công đúng theo thiết kế và theo quy phạm thi công và

nghiệm thu cốt thép (TCVN 5574-1991).
- Thép được lấy theo đúng nguồn quy định của Công ty
- Trang thiết bị gia công thép :
+ Máy cắt uốn sắt BB-420: Φ6 ∼ 40 2,2KW (Trung Quốc)
+ Máy cắt sắt cầm tay:
+ Bàn và vam uốn thủ công: 03 bộ bàn uốn Φ6 ∼ 10
+ Máy hàn điện: 02 máy
+ Tời và bàn kéo thép cuộn: 01 bộ
+ Sân bãi để thép được đặt kê cao 45cm có bạt che mưa xếp đặt thành
từng loại kích thước, thép sau gia công được bó thành từng loại có đính nhãn ghi rõ
mã số để đưa lắp đặt đúng địa chỉ.
Thép đã gia công phải được bảo quản trong kho lán được kê cao trên
400mm. Nếu sét gỉ phải đánh sạch mới đưa vào lắp đặt.
Thép gia công phải cắt chính xác kích thước cấu kiện các mỏ uốn, góc uốn
và mối nối phải thực hiện đúng thiết kế và theo đúng quy phạm, mối hàn thép tiến
hành theo TCVN 5724-93.
Lắp đặt thép phải tuân thủ quy định của thiết kế và được kê đệm neo đảm
bảo đúng chiều dày lớp bảo vệ.
Cố định thép trong ván khuôn phải làm đúng thiết kế mối buộc phải buộc đủ
lớn hơn 50% vị trí thép giao nhau và buộc bằng dây thép đen, mềm Φ 0,8 ÷ 1 mm
đủ vững chắc ổn định trong suốt thời gian đổ đầm bê tông.
Để định vị các thanh thép lớn chịu lực chính, ở vị trí giao dầm cột và dầm
với dầm cần tăng cường các đai ở vị trí này bằng các mối hàn đính định vị. Đảm
bảo giữ đúng vị trí thép chủ trong Bê tông có kết cấu khối lớn.
23
4. Công tác ván khuôn móng
Áp dụng quy phạm TCVN 4453-1995 cho công tác cốp pha
Độ chính xác của cấu kiện BTCT cần thích hợp với vật tư trang bị lắp đặt ốp
lát hoàn thiện cùng điện nước. Tất cả đòi hỏi công tác ván khuôn cần loại tổ hợp
loại mới có độ chính xác cao, vững chắc, thao tác lắp dỡ thuận tiện. Kết hợp với

dàn đà văng cây chống và dàn giáo tổ hợp vững chắc chịu lực cao, dùng nhiều tác
dụng, di chuyển tháo lắp dễ dàng.
Các chi tiết cốp pha cho góc trong, góc ngoài, cho liên kết mặt dầm giao
góc, các giao góc vách và hệ văng chống, giằng cứng, giằng tăng đơ được thiết kế
thi công chỉ dẫn cụ thể cho thợ lắp dựng đảm bảo đúng kích thước, kín và vững
chắc.
Tổ hợp cốp pha có đủ chi tiết và kích thước cho việc lắp dựng các góc lồi
lõm, có cấu tạo gân vững chắc bề mặt nên lắp dựng phải sử dụng đúng loại, đúng
yêu cầu thiết kế của chi tiết lắp dựng. Không sử dụng sai vị trí, kích thước, không
làm cong vênh, thủng và bảo dưỡng cạo sạch bẩn bám, bôi dầu ngay sau khi tháo
dỡ. Tuyệt đối không khoan, cắt và lắp dựng khi thiếu sâu khoá, kẹp nối tấm để đảm
bảo vững chắc bề mặt cốp pha.
Lắp dựng cốp pha phải dẫn trục cấu kiện, định vị đúng vị trí và cao trình. Đổ
bê tông thương phẩm bằng vòi bơm nên áp lực Bê tông lên mặt cốp pha lớn. Yêu
cầu của công tác cốp pha phải thật vững chắc, không biến dạng kích thước. Cốp
pha phải văng gông và vít tăng đơ đảm bảo thẳng đứng tuyệt đối với vách cứng và
cột.
Dàn giáo tổ hợp có kết cấu vững chắc, hợp lý dễ lắp dựng, tháo dỡ xong
phải kiểm tra từng chi tiết khâu nối ghép. Nếu long, lỏng hay làm việc chỗ căng
chỗ lỏng sẽ phát sinh biến dạng. Do vậy cần kiểm tra liên tục trong quá trình đổ bê
tông. Kỹ sư thi công cùng Đội trưởng lắp dựng cốp pha trực tiếp phụ trách đảm
bảo cốp pha vững chắc, đổ bê tông an toàn.
Mọi sai số kích thước và tim cốt cấu kiện được kiểm tra lại và xử lý khi kết
thúc đổ bê tông. Đồng thời đặt ngay chốt móc định vị cho giai đoạn tiếp.
Tháo dỡ cốp pha theo quy phạm kỹ thuật đổ bê tông, cốp pha tháo dỡ phải
theo trình tự lắp sau tháo trước tuyệt đối không làm sai quy trình an toàn khi tháo
dỡ cốppha. Tháo dỡ làm vệ sinh bảo dưỡng và sắp xếp đúng quy trình để lắp lại
đúng vị trí lặp lại.
24
Việc tháo dỡ phải làm đúng hướng dẫn của kỹ thuật thi công. Khi bê tông đủ

thời gian bảo dưỡng đạt cường độ 80%. Riêng các kết cấu khẩu độ lớn, kết cấu con
son phải có kỹ sư chỉ huy tháo dỡ và kiểm tra đối trọng đủ cho phép mới tháo dỡ.
Hoàn thành lắp đặt cốp pha, cốt thép một cấu kiện nào đó phải mời Chủ đầu
tư tổ chức nghiệm thu có Tư vấn Giám sát kiểm tra đạt yêu cầu cho phép chuyển
thi công đổ Bê tông tiếp.
5. Công tác Bê tông móng
Khi thi công bê tông móng, Công ty dùng bê tông trộn tại công trường
Tất cả các loại vật liệu, Cát, Đá, Xi măng có chứng chỉ nguồn gốc, có chứng
chỉ kiểm tra cường độ, cấp phối được thiết kế qua kiểm tra mẫu đúc.
Công tác trắc đạc định vị lưới trục cao trình lên thành cốp pha cột, dầm để
dễ kiểm tra trong quá trình đổ bê tông. Việc tổng vệ sinh cột sàn dầm bằng vòi
phun nước áp lực. Công tác đổ bê tông được tiến hành sau khi nghiệm thu xong
cốp pha cốt thép.
Đầm bê tông phải tránh làm sai lệch vị trí thép và hư hỏng cốp pha. Khi đầm
phải có Kỹ sư thi công điều hành kiểm tra chỉ dẫn các vị trí dầm cần lưu ý ở góc
giao cạnh với dầm, dầm với dầm, các vị trí neo thép dầy. Phải theo dõi biến dạng
cốp pha nếu phát hiện phải gọi người trực cốp pha xử lý văng gông lại ngay. Các
khe hở phát sinh khi đổ và các trường hợp lỏng khoá chốt ghép nối cốp pha bị lỏng
do đầm rung động hay lực ép vòi phun bê tông phải kịp thời gia cường văng
chống, khoá chốt chặt lại.
BTCT ở công trình phải thi công dứt điểm khối lượng kết cấu. Nhất là hệ
khung kết cấu dầm không nên để mạch ngừng.
Trong quá trình đổ bê tông ở (Khối lượng lớn) phải bố trí Kỹ sư kiểm tra
chất lượng Bê tông (Thời gian vận chuyển, độ sụt). Thực hiện yêu cầu của Tư vấn
giám sát lấy mẫu ép kiểm tra trung bình 20 ÷ 30 m
3
một tổ hợp mẫu hoặc kiểm tra
bất thường nếu có nghi ngờ về chất lượng kỹ thuật. Mẫu được lưu bảo dưỡng tại
hiện trường, dán nhãn ghi đủ địa chỉ sản xuất, xe chở , thời gian vận chuyển, ngày
giờ đúc mẫu, BT đang đổ tại kết cấu nào. Được ký của Tư vấn giám sát, Kỹ sư thi

công và đơn vị giao hàng.
Trong quá trình thi công phải thường xuyên đôn đốc tổ trực kiểm tra thép,
cốp pha và tổ trắc đạc triển khai máy theo dõi thường xuyên biến dạng nếu có của
kết cấu đang đổ bê tông cốt thép cho đến khi kết thúc đổ.
25

×