Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

Nâng cao chất lượng tín dụng hộ sản xuất tại Ngân hàng NHNo & PTNT huyện Nghi Lộc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.58 MB, 46 trang )


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp GVHD: Th.s NguyÔn ThÞ Thu Cóc





SVTH: §inh Thanh B×nh M· sè sinh viªn: 0854027426



-
1
-










BÁO CÁO THỰC TẬP


NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG




ĐỀ TÀI : ‘‘Nâng cao chất lượng tín dụng hộ sản xuất tại
Ngân hàng NHNo & PTNT huyện Nghi Lộc’’



















B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp GVHD: Th.s NguyÔn ThÞ Thu Cóc





SVTH: §inh Thanh B×nh M· sè sinh viªn: 0854027426




-
2
-
Mục lục

Bảng ký hiệu chữ viết tắt
Danh mục Bảng Biểu sơ đồ
Lời nói đầu 1
1. Lý do chọn đề tài 1
2. Mục đích nghiên cứu 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2
4. Phương pháp nghiên cứu 2
Nội dung 3
Phần 1: Tổng quan về NHNo & PTNT Huyện Nghi Lộc 3
1.1. Vài nét về NHNo & PTNT Nghi Lộc 3
1.1.1 Quá trình hình thành, phát triển của NHNo & PTNT huyện Nghi
Lộc 3
1.1.2. Chức năng của NHNo & PTNT Nghi Lộc 3
1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức của NHNo và PTNT huyện Nghi
Lộc 4
1.2.1. Đặc điểm hoạt động của NHNo & PTNT Nghi Lộc 4
1.2.2 Cơ cấu tổ chức, chức năng của NHNo & PTNT huyện Nghi Lộc 5
1.2.3 Chức năng nhiệm vụ 6
1.2.4. Đặc điểm khách hàng của NHNo & PTNT huyện Nghi Lộc 7
1.3. Khái quát hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT Nghi Lộc 7
1.3.1. Hoạt động huy động vốn 7
1.3.2. Hoạt động cho vay 9
Cơ cấu cho vay phân theo thời gian tại NHNo & PTNT huyện Nghi Lộc 10
Phần 2: nâng cao chất lượng tín dụng hộ sản xuất tại NHNo & PTNT Nghi

Lộc 12
2.1. Thực trạng tín dụng và chất lượng tín dụng hộ sản xuất tại NHNo &
PTNT huyện Nghi Lộc 12
2.1.1 Các chỉ tiêu định tính 12
2.1.2 Các chỉ tiêu định lượng 13
2.1.2.1 Tình hình doanh số cho vay tại NHNo & PTNT Huyện Nghi Lộc
trong giai đoạn 2009- 2011 13
Doanh số cho vay hộ sản xuất 13
a) Doanh số cho vay theo thời gian 13
b) Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế 14
2.1.2.2. Doanh số thu nợ 15

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp GVHD: Th.s NguyÔn ThÞ Thu Cóc





SVTH: §inh Thanh B×nh M· sè sinh viªn: 0854027426



-
3
-
Doanh số thu nợ hộ sản xuất 16
a) Doanh số thu nợ theo thời gian 16
b) Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế 16
2.1.2.3. Dư nợ cho vay đối hộ sản xuất 17
a) Dư nợ phân theo thời gian 17

b) Dư nợ phân theo thành phần kinh tế 18
2.1.2.4. Dư nợ bình quân hộ sản xuất 18
2.2. Thực trạng chất lượng tín dụng hộ sản xuất 19
2.2.1. Dư nợ quá hạn hộ sản xuất 19
2.2.2. Vòng quay vốn tín dụng tại NHNo & PTNT huyện Nghi Lộc 22
2.3. Đánh giá chung về thực trạng và chất lượng tín dụng hộ sản xuất tại
NHNo & PTNT huyện Nghi Lộc 23
2.3.1. Những thành tựu đạt được 23
Nguyên nhân 24
2. 3.2. Hạn chế 25
2.3.3. Nguyên nhân 26
a. Nguyên nhân khách quan 26
b. Nguyên nhân chủ quan 26
2.4. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng nâng cao chất lượng
tín dụng hộ sản xuất tại NHNo & PTNT Nghi Lộc 28
2.4.1. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng hộ sản xuất 28
2.4.1.1. Cho vay tập trung có trọng điểm 28
2.4.1.2. Phát triển cho vay hộ sản xuất thông qua tổ vay vốn 28
2.4.1.3. Tăng cường công tác đào tạo và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ
30
2.4.1.4. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định khách hàng 30
2.4.1.5. Thực hiện công tác thu nợ có hiệu quả, ngăn ngừa nợ quá hạn tiềm ẩn
và nợ quá hạn mới phát sinh 31
2.4.1.6. Ngân hàng chủ động tìm các dự án và tư vấn cho khách hàng 32
2.4.1.7. Ngân hàng đưa ra các sản phẩm khuyến khích 33
2.4.1.8. Duy trì mối quan hệ lâu dài với khách hàng vay vốn: 34
2.4.1.9. Thiết lập cẩm nang rủi ro tín dụng: 34
2.4.2. Giải pháp bổ trợ: 34
2.4.2.1. Giải pháp về huy động vốn: 34
2.4.2.2. Nâng cao trình độ công nghệ ngân hàng 36

2.4.2.3. Cho vay gắn liền với sử dụng các dịch vụ, tiện ích của ngân
hàng (dịch vụ tài khoản thanh toán, phát hành thẻ tín dụng và dịch vụ

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp GVHD: Th.s NguyÔn ThÞ Thu Cóc





SVTH: §inh Thanh B×nh M· sè sinh viªn: 0854027426



-
4
-
ngân hàng điện tử) 36
2.5. Một số kiến nghị: 36
2.5.1. Kiến nghị với Nhà nước và Chính phủ 36
2.5.2. Kiến nghị với chính quyền địa phương 37
2.5.3. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 38
2.5.4. Kiến nghị với NHNo & PTNT Việt Nam 38
KếT LUậN 39
Danh mục tài liệu tham khảo 40































B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp GVHD: Th.s NguyÔn ThÞ Thu Cóc






SVTH: §inh Thanh B×nh M· sè sinh viªn: 0854027426



-
5
-


Bảng ký hiệu chữ viết tắt




NHNo & PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
HSX Hộ sản xuất
CNH - HĐH Công nghiệp hoá - hiện đại hoá
NH Ngân hàng
KHKT Khoa học kỹ thuật
NQ Nghị quyết.
HĐBT Hội đồng bộ trưởng
UBND Uỷ ban nhân dân
NHTM Ngân hàng thương mại
CBCNV Cán bộ công nhân viên
NQH Nợ quá hạn





















B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp GVHD: Th.s NguyÔn ThÞ Thu Cóc





SVTH: §inh Thanh B×nh M· sè sinh viªn: 0854027426



-
6
-

Danh mục Bảng Biểu sơ đồ


Danh mục bảng Biểu

- Biểu 1.1: Cơ cấu huy động vốn của NHNo & PTNT Nghi Lộc
- Biểu 1.2: Tình hình sử dụng vốn qua các năm 2009 đến 2011 như sau
- Biểu 2.1: Doanh số cho vay theo thời gian
- Biểu 2.2: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế
- Biểu 2.3: Doanh số thu nợ theo thời gian
- Biểu 2.4: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế
- Biểu 2.5: Tình hình dư nợ theo thời gian
- Biểu 2.6: Tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế
- Biểu 2.7: Dư nợ bình quân hộ sản xuất
- Biểu 2.8: Nợ quá hạn cho vay hộ sản xuất
- Biểu 2.9: Dư nợ quá hạn theo nguyên nhân
- Biểu 2.10: Dư nợ quá hạn theo cơ cấu
- Biểu 2.11: Tỷ lệ nợ xấu
- Biểu 2.12: Vòng quay vốn tín dụng giai đoạn 2009 - 2011

Danh mục sơ đồ

- Sơ đồ 1.1: Mô hình cơ cấu tổ chức
















Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thu Cúc





SVTH: Đinh Thanh Bình Mã số sinh viên: 0854027426



-
7
-
Li núi u:
1. Lý do chn ti:
Cựng vi s i mi ca nn kinh t, NHNo & PTNT Vit Nam cng
tng bc hon thin v mi mt nõng cao v th ca mỡnh trong h thng
Ngõn hng thng mi. NHNo & PTNT l mt Ngõn hng ln nht trong h
thng Ngõn hng thng mi Nh nc, l n v anh hựng lao ng trong
thi k i mi vi mng li rng ln, cú hn 2.300 chi nhỏnh, úng khp
trờn cỏc huyn, th, thnh ph trong c nc. L mt Ngõn hng hin i, thc
hin kinh doanh a nng theo thụng l quc t, trong ú kinh doanh tớn dng
chim t trng ln trong hot ng kinh doanh ca Ngõn hng thng mi, nú
mang li thu nhp ch yu cho Ngõn hng. Tuy bn thõn hot ng tớn dng

cha ng nhiu ri ro ln, nht l trong hot ng tớn dng nụng nghip,
nụng thụn khi m trỡnh dõn trớ cha cao, SX nụng nghip cũn ph thuc
nhiu vo iu kin t nhiờn. Hot ng Ngõn hng ngy cng a dng v sn
phm v phong phỳ v nghip v. Nõng cao cht lng sn phm khụng ch
ũi hi khỏch quan ca nn kinh t th trng m nú cũn l c s quan trng
quyt nh s tn ti v phỏt trin ca Ngõn hng trong thi kỡ hi nhp vi
kinh t quc t.
Ngõn hng NHNo & PTNT huyn Nghi Lc l mt chi nhỏnh hch toỏn
ph thuc NHNo & PTNT Ngh An (l n v thnh viờn ca NHNo &
PTNT Vit Nam) vi 4 phũng giao dch v mt hi s, cú tr s chớnh úng
ti xúm 22, xó Nghi Trung, huyn Nghi Lc hot ng ri u trong ton
huyn. Hot ng tớn dng Ngõn hng ó gúp phn phỏt trin kinh t a
phng, chuyn dch c cu kinh t trong nụng nghip, nụng thụn theo ch
trng ca ng v Nh nc ó to cụng n vic lm v nõng cao thu nhp
cho ngi nụng dõn, gúp phn n nh chớnh tr, trt t an ton xó hi trờn a
bn huyn nht l 1 huyn cú 2/3 dõn s theo o Thiờn chỳa giỏo.
T nhng vn trờn v qua thc tin c thc tp vi cng v l mt
cỏn b tớn dng, tụi thy cụng tỏc cho vay h sn xut NHNo & PTNT
huyn Nghi Lc hin nay thỡ vn ht sc cp thit phi quan tõm l: M
rng tớn dng, nhng phi kim soỏt c cht lng tớn dng vỡ cht lng
tớn dng l vn sng cũn ca NHNo & PTNT huyn Nghi Lc. M rng tớn
dng c v cht lng v qui mụ u t ỏp ng nhu cu vn cho chng
trỡnh phỏt trin kinh t huyn nh. Chớnh vỡ vy, em ó chn ti: Nõng
cao cht lng tớn dng h sn xut ti Ngõn hng NHNo & PTNT huyn
Nghi Lc lm ti cho bỏo cỏo thc tp tt nghip ca mỡnh.
2. Mc ớch nghiờn cu:

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp GVHD: Th.s NguyÔn ThÞ Thu Cóc






SVTH: §inh Thanh B×nh M· sè sinh viªn: 0854027426



-
8
-
Đề tài nghiên cứu những vấn đề lý luận về hộ sản xuất và vai trò của tín
dụng Ngân hàng đối với việc phát triển kinh tế hộ sản xuất. Qua đó thấy được
tầm quan trọng của việc nâng cao chất lượng tín dụng cho vay hộ sản xuất.
Phân tích đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng hộ sản xuất tại NHNo &
PTNT huyện Nghi Lộc để từ đó tìm ra những mặt còn tồn tại, hạn chế trên cơ
sở đó có những giải pháp đúng, đề xuất kiến nghị với lãnh đạo để tháo gỡ khó
khăn và nâng cao chất lượng tín dụng Ngân hàng đối với cho vay hộ sản xuất.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Tín dụng hộ sản xuất mang tính đa dạng và phức tạp do vậy đề tài chỉ tập
trung nghiên cứu những vấn đề thực tiễn, cụ thể trong hoạt động cho vay hộ
sản xuất tại NHNo &PTNT huyện Nghi Lộc trong 3 năm 2009 – 2010 - 2011.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Báo cáo nghiên cứu đã vận dụng kết hợp với cơ sở lý thuyết để làm rõ
vấn đề cần nghiên cứu. Cụ thể:
- Thu thập số liệu các báo cáo và tài liệu liên quan của ngân hàng nông nghiệp
Nghi Lộc.
- Sử dụng phương pháp so sánh, phân tích, tổng hợp số liệu và đánh giá
số liệu về số tuyệt đối và số tương đối. Từ đó đưa ra nhận xét về hoạt động tín
dụng và chất lượng tín dụng của NHNo & PTNT Nghi Lộc.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, bài báo cáo gồm có 2 phần:

Phần 1: Tổng quan về NHNo & PTNT huyện Nghi Lộc.
Phần 2: Nâng cao chất lượng tín dụng hộ sản xuất tại NHNo & PTNT
huyện Nghi Lộc.











Nội dung
Phần 1: Tổng quan về NHNo & PTNT Huyện Nghi Lộc

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp GVHD: Th.s NguyÔn ThÞ Thu Cóc





SVTH: §inh Thanh B×nh M· sè sinh viªn: 0854027426



-
9
-

1.1. Vài nét về NHNo & PTNT Nghi Lộc:
1.1.1 Quá trình hình thành, phát triển của NHNo & PTNT huyện
Nghi Lộc
Thực hiện công cuộc đổi mới nền kinh tế đất nước của đảng ta trong
giai đoạn mới, ngày 26/03/1988 chủ tịch hội đồng Bộ trưởng (nay là thủ
tướng Chính phủ) đã ra quyết định số 53/HĐBT thành lập Ngân hàng nông
nghiệp Việt Nam (nay là NHNo & PTNT Việt Nam). Cơ cấu gồm có: Trụ sở
chính (trung tâm điều hành), sở giao dịch, văn phòng đại diện các trung tâm,
các công ty trực thuộc, NH liên doanh và các chi nhánh cấp 1. NHNo &
PTNT Nghệ An (đơn vị thành viên) chịu sự quản lý trực tiếp của NHNo &
PTNT Nghệ An.
NHNo & PTNT huyện Nghi Lộc với mạng lưới hoạt động hiện nay
gồm: 1 Hội sở chính đóng tại xóm 22, xã Nghi Trung, huyện Nghi Lộc làm
nhiệm vụ kinh doanh tiền tệ, dịch vụ NH và chỉ đạo 4 phòng giao dịch.
Từ khi ra đời đến nay, mặc dù gặp nhiều khó khăn, song được sự quan
tâm chỉ đạo của NHNo & PTNT tỉnh Nghệ An, của huyện ủy, HĐND, UBND
huyện, cùng với sự quyết tâm cao của toàn thể CBCNV, NHNo huyện Nghi
Lộc đã vượt qua khó khăn, thách thức và không ngừng đưa hoạt động của
ngân hàng ngày càng phát triển bền vững, góp phần đáng kể vào sự nghiệp
phát triển kinh tế - xã hội huyện nhà. Cơ chế mới tạo điều kiện cho NHNo
Nghi Lộc quy hoạch lại mô hình tổ chức và đào tạo lại đội ngũ cán bộ, sử
dụng đúng năng lực, khai thác được các tiềm năng lợi thế để phát triển. Tình
hình huy động vốn và cho vay như sau: Nếu như năm 1988 nguồn vốn tự huy
động là 481 triệu đồng và dư nợ 152 triệu đồng thì đến 31/12/2011 nguồn vốn
tự huy động đó lên tới 571.356 triệu đồng và dư nợ là 396.459 triệu đồng.
Nên kết quả hàng năm từ năm 2002 đến nay được thống đốc tặng bằng khen,
năm 2006 được thủ tướng chính phủ tặng bằng khen là đơn vị văn hóa, chi bộ
và các đoàn thể đều đạt trong sạch vững mạnh liên tục từ năm 2002 đến nay.
1.1.2. Chức năng của NHNo & PTNT Nghi Lộc
NHNo & PTNT Nghi Lộc thực hiện chức năng kinh doanh đa năng,

chủ yếu kinh doanh tiền tệ, tín dụng và các dịch vụ Ngân hàng đối với khách
hàng trong nước, đầu tư cho các dự án phát triển kinh tế - xã hội, thực hiện
cho vay ủy thác đầu tư của Chính Phủ trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.
Hoạt động sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp phụ thuộc lớn vào thiên
nhiên do vậy hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT huyện Nghi Lộc cũng
gặp nhiều khó khăn. Chính vì vậy NHNo & PTNT huyện Nghi Lộc đó kiên
quyết tập trung chỉ đạo hoạt động kinh doanh theo cơ chế thị trường nhằm

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thu Cúc





SVTH: Đinh Thanh Bình Mã số sinh viên: 0854027426



-
10
-
nõng cao kh nng cnh tranh, bỏm sỏt chng trỡnh ca kinh t ca tnh, ca
huyn vi nh hng
- Tng trng huy ng vn ti a phng ti thiu t 25%.
- Tng trng d n hng nm t 22 25% nm
- Cú mng li hot ng rng khp, cỏc t im kinh t trong huyn
tng cng cng c hot ng ngy cng cú cht lng v hiu qu cao
tng kh nng cnh tranh, thớch ng vi hi nhp kinh t.
- Tng cng o to v o to li i ng nhõn viờn m bo cú
mt i ng cỏn b giỏi chuyờn mụn, cú bn lnh chớnh tr vng vng, cú

phm cht o c cỏch mng v o c ngh nghip, nõng cao thng
hiu to uy tớn vi khỏch hng, tng kh nng cnh tranh a hot ng kinh
doanh ngy cng phỏt trin.
- Thng hiu i mi trang thit b v c s vt cht, to ra cụng c
iu hnh hin i nõng cao hiu qu trong kinh doanh.
- m bo doanh thu v cú li, hon thnh cỏc ngha v giao np cho
NSNN, cho cp trờn, m bo vic lm v thu nhp cho ngi lao ng nm sau
cao hn nm trc. m bo hot ng ca NHNo & PTNT huyn Nghi Lc phỏt
trin ton din
1.2. c im hot ng v c cu t chc ca NHNo v PTNT
huyn Nghi Lc
1.2.1. c im hot ng ca NHNo & PTNT Nghi Lc
NHNo & PTNT Nghi Lc trc thuc NHNo & PTNT Ngh An nm
trong h thng NHNo & PTNT Vit Nam, l mt b phn ca h thng ngõn
hng thng mi Vit Nam, thc hin hot ng ngõn hng v cỏc hot ng
kinh doanh liờn quan vi mc tiờu li nhun, gúp phn thc hin cỏc mc tiờu
kinh t ca nh nc.
NHNo & PTNT Nghi Lc phc v cho cỏc i tng ch yu l cỏc
h gia ỡnh sn xut nụng, lõm, ng, diờm nghip; cỏc doanh nghip; cỏc cỏ
nhõn, t chc khỏc úng trờn a bn Nghi Lc.
Cỏc sn phm dch v ca NHNo & PTNT Nghi Lc rt phong phỳ
ỏp ng cỏc nhu cu a dng ca khỏch hng nh: Cỏc dch v tin gi,
tit kim, phỏt hnh trỏi phiu, cho vay, bo lónh vi nhiu hỡnh thc v
thi hn khỏc nhau; cỏc dch v thanh toỏn trong v ngoi nc, kinh doanh
ngoi t, u t, dch v chuyn tin, bo him v nhiu sn phm dch v
khỏc.
1.2.2 C cu t chc, chc nng ca NHNo & PTNT huyn Nghi
Lc:

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thu Cúc






SVTH: Đinh Thanh Bình Mã số sinh viên: 0854027426



-
11
-
S 1.1: Mụ hỡnh c cu t chc:






















Ban giỏm c gm: mt Giỏm c v mt phú giỏm c. Giỏm c l
ngi trc tip ra quyt nh kinh doanh, kớ cỏc vn bn v cỏc hp ng liờn
quan n hot ng ca ton n v. Giỏm c u quyn cho phú giỏm c kớ
duyt mt s bỏo cỏo, phờ duyt cho vay v kớ cỏc chng t liờn quan n
hot ng ca n v trong phm vi u quyn v phõn cụng.
Cỏc phũng ban cú mi lin h phi hp cht ch vi nhau hon thnh
nhim v tham mu theo chc nng ca tng phũng ban ó quy nh. Trng
phũng chu trỏch nhim chung trong phm vi hot ng ca phũng mỡnh, cỏc
phũng ban trc tip lm nhim v tỏc nghip kinh doanh ng thi thc hin
chc nng qun lý iu hnh ch o nghip v v tham mu cho ban giỏm
c v hot ng kinh doanh ca ngõn hng do phũng mỡnh ph trỏch cho ban
Giỏm c. Ti hi s NHNo huyn cú 3 phũng ban: Phũng Tớn dng, phũng
k toỏn Ngõn qu, phũng hnh chớnh nhõn s. Ngoi ra cũn cú 4 phũng giao
dch úng ti mt xó v th trn ni trung tõm kinh t vn hoỏ ca 1 vựng
trong huyn gm: phũng giao dch Lõm M, phũng giao dch Quỏn Hnh,
PHềNG
TN
DNG
PHềNG
K TON,
NGN QU
PHềNG
T CHC
HNH
CHNH
CC PHềNG

GIAO
DCH

GIM C


PHể GIM
C

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thu Cúc





SVTH: Đinh Thanh Bình Mã số sinh viên: 0854027426



-
12
-
phũng giao dch Ch Sn, phũng giao dch Ca Hi. Riờng phũng giao dch
Lõm M cú 2 t: t tớn dng v t k toỏn - ngõn qu.
1.2.3 Chc nng nhim v:
NHNo & PTNT huyn Nghi Lc thc hin chc nng kinh doanh a
nng, ch yu kinh doanh tin t, tớn dng v cỏc dch v Ngõn hng i vi
khỏch hng trong nc, u t cho cỏc d ỏn phỏt trin kinh t - xó hi, thc
hin cho vay y thỏc u t ca Chớnh ph trong lnh vc nụng nghip, nụng
thụn.

Hot ng sn xut Nụng, Lõm, Ng nghip ph thuc ln vo thiờn
nhiờn do vy hot ng kinh doanh ca NHNo & PTNT huyn Nghi Lc cng
gp nhiu khú khn. Chớnh vỡ vy NHNo & PTNT huyn Nghi Lc ó kiờn
quyt tp trung ch o hot ng kinh doanh theo c ch th trng nhm
nõng cao kh nng cnh tranh, bỏm sỏt chng trỡnh kinh t ca Tnh, ca
Huyn vi nh hng:
- Tng trng ngun vn huy ng ti a phng ti thiu t 25%
nm.
- Tng trng d n hng nm t 22 - 25% nm.
- Cú mng li hot ng rng khp, cỏc t im kinh t trong huyn
tng cng cng c hot ng ngy cng cú cht lng v hiu qu cao
tng kh nng cnh tranh, thớch ng vi hi nhp kinh t quc t.
- Tng cng o to v o to li i ng cỏn b m bo cú mt
i ng cỏn b gii chuyờn mụn, cú bn lnh chớnh tr vng vng, cú phm
cht o c cỏch mng v o c ngh nghip, nõng cao thng hiu to
uy tớn vi khỏch hng, tng kh nng cnh tranh a hot ng kinh doanh
ngy cng phỏt trin.
- Thng xuyờn i mi trang thit b v c s vt cht, to ra cụng c
iu hnh hin i nõng cao hiu qu trong kinh doanh.
- m bo doanh thu v cú lói, hon thnh cỏc ngha v giao np cho
ngõn sỏch Nh nc, cho cp trờn, m bo vic lm v thu nhp cho ngi
lao ng nm sau cao hn nm trc. m bo hot ng ca NHNo Nghi
Lc phỏt trin ton din.

1.2.4. c im khỏch hng ca NHNo & PTNT huyn Nghi Lc :
i tng phc v ca NHNo & PTNT huyn Nghi Lc ch yu l h
sn xut. n 31/12/2010 ton huyn cú 31.545 h dõn (ó tr h nghốo), ch
yu l h sn xut Nụng, Lõm, Ng nghip trong ú cú 11.798 h vay vn

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp GVHD: Th.s NguyÔn ThÞ Thu Cóc






SVTH: §inh Thanh B×nh M· sè sinh viªn: 0854027426



-
13
-
NHNN&PTNT Nghi Lộc tương đương 37,4% trên tổng số hộ trên toàn
huyện, (không tính hộ nghèo - hộ này do NHCS cho vay).
Theo nghị quyết của Đảng bộ huyện Nghi Lộc đề ra đến nay đã và đang
thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi. Số lượng khách hàng của
Ngân hàng ngày càng tăng lên, hoạt động tín dụng ngày càng có hiệu quả.
Với những đặc điểm tự nhiên - kinh tế - xã hội riêng có của huyện Nghi
Lộc đã ảnh hưởng đến đến đặc điểm khách hàng chủ yếu của NHNo & PTNT
huyện Nghi Lộc.
Nông dân là người bạn đáng tin cậy của NHNo & PTNT, họ lao động cần
cù, chịu thương chịu khó, mộc mạc, chất phác. Hầu hết họ sòng phẳng trong
quan hệ vay mượn. Mặc dù đã có các chương trình khuyến nông, khuyến ngư
song với công cụ sản xuất thủ công, nhận thức không đồng đều, thu nhập của
hộ nông dân còn thấp. Hơn nữa hoạt động sản xuất chịu nhiều ảnh hưởng của
thời tiết, môi trường tự nhiên, trình độ khoa học kỹ thuật, trình độ quản lý
thấp. Do vậy việc mở rộng cho vay của NHNo & PTNT Nghi Lộc bị hạn chế
rất nhiều.
Với đặc điểm sản xuất kinh doanh quy mô nhỏ - hộ gia đình chưa hướng
tới xuất khẩu, số lượng món vay tuy lớn nhưng giá trị món vay nhỏ, chi phí

một món vay còn cao.
Mặc dù còn một số hạn chế trong quá trình sản xuất kinh doanh nhưng
nhu cầu vay vốn của hộ sản xuất rất lớn để duy trì hoạt động sản xuất kinh
doanh. Hiện nay các hộ các tổ vay vốn ra đời, càng ngày càng phát triển giúp
người nông dân trong kỹ thuật sản xuất và thực hiện vay trả Ngân hàng được
thuận tiện hơn, các làng nghề truyền thống ra đời, các vùng chuyên canh được
hình thành và ngày càng phát triển. Do vậy hộ sản xuất rất cần sự đầu tư vốn
của NHNo & PTNT Nghi Lộc.
1.3. Khái quát hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT Nghi Lộc :
1.3.1. Hoạt động huy động vốn :
Thời gian qua NHNo & PTNT Nghi Lộc đã có nhiều biện pháp tích cực
trong huy động vốn, tạo nguồn để mở rộng và tăng trưởng tín dụng.
Bằng nhiều biện pháp và hình thức huy động vốn linh hoạt, hữu hiệu như
thực hiện chính sách lãi suất huy động vốn, hình thức huy động vốn phù hợp
với nhu cầu và mục đích của người gửi tiền. Khai thác triệt để những nguồn
vốn nhỏ trên diện rộng, có tính ổn định cao, chú trọng đến những nguồn vốn
rẻ tạo điều kiện giảm thấp chi phí đầu vào, đổi mới tác phong thái độ giao
dịch của cán bộ, thực hiện chính sách ưu đãi khách hàng nên NHNo & PTNT

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp GVHD: Th.s NguyÔn ThÞ Thu Cóc





SVTH: §inh Thanh B×nh M· sè sinh viªn: 0854027426



-

14
-
Nghi Lộc đã thực hiện tốt chỉ tiêu kế hoạch huy động vốn, đạt và vượt kế
hoạch giao và tạo được lòng tin vững chắc trong lòng khách hàng. Trong
những năm vừa qua, NHNo Nghi lộc đã đạt được những thành tựu đáng khích
lệ. Để thấy rõ tình hình huy động vốn của NHNo Nghi Lộc, nghiên cứu kết
quả huy động vốn tại chi nhánh năm 2009 đến năm 2011 được khái quát trên
bảng phân tích sau:
Biểu 1.1: Cơ cấu huy động vốn của NHNo & PTNT Nghi Lộc
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Số
Tiền
(tr.đ)
Tỷ
Trọng
(%)
Số
Tiền
(tr.đ)
Tỷ
Trọng
(%)
Số
Tiền
(tr.đ)
Tỷ
Trọng


(%)
Tổng nguồn vốn huy
động
272.486 100,00 323.787 100,0 571.356 100,00

1.Tiền gửi không kỳ
hạn
40.675 14,93 63.666 19,1 53 279 9,33
2. Tiền gửi cá nhân 231.118 84,82 259.609 78,0 517.365 90,55
2.1.TGTK<12 tháng 63.949 23,47 223.546 67,2 499.807 87,48
2.2.TGTK >12 tháng 167.169 61,35 36.063 10,84 17.558 3,07
2.3.Phát hành GTCG 693 0,25 9.512 2,86 712 0,12
(Nguồn báo cáo của NHNo & PTNT Nghi Lộc Năm 2009 - 2010 - 2011)

Nhận xét : Nguồn vốn huy động của NHNo & PTNT huyện Nghi Lộc
ngày càng tăng trên cơ sở ổn định, mặc dù có sự biến động của giá cả thị
trường và sự biến động của lãi suất, sự cạnh tranh của các ngân hàng, và các
tổ chức khác song không ảnh hưởng nhiều đến việc huy động vốn của NHNo
& PTNT huyện Nghi Lộc. Tuy nhiên, việc huy động vốn so với các năm
trước có sự khác biệt : năm 2009, 2010 tập trung huy động vốn với thời hạn
dài nhưng năm 2011 tập trung huy động vốn thời hạn ngắn để giảm đầu vào.
Tổng nguồn vốn cuối năm 2011 đạt 571.356 triệu đồng, tăng 298.870
triệu đồng so với năm 2009. Nếu so với năm 2010 tăng 238.569 triệu đồng.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thu Cúc






SVTH: Đinh Thanh Bình Mã số sinh viên: 0854027426



-
15
-
C cu ngun vn c iu chnh theo nhu cu vay vn hng nm nhm
m bo an ton cho ngõn hng trong hot ng kinh doanh. Mc dự ngun
vn khụng kỡ hn ca nm 2011 gim so vi nm 2010 nhng ngun vn cú
kỡ hn li tng lờn. Ngun vn cú kỡ hn nm 2011 t 517.365 triu ng
tng so vi nm 2010 l 257.756 triu ng, tc tng l 99,3%. Nh vy,
cú th thy t trng huy ng tin gi cú kỡ hn tng, iu ny s giỳp ngõn
hng cú c ngun vn n nh v t ú lờn k hoch cho vay c chớnh
xỏc hn.
S d ngun vn huy ng ca NHNo Nghi Lc nm 2011 tng so vi
nm 2009 v 2010 l do mt s nguyờn nhõn sau :
- Nguyờn nhõn ch quan : T nhn thỳc huy ng vn l mt trong
nhng nhim v quan trng trong hot ng kinh doanh. Coi cụng tỏc huy
ng vn l nn tng m rng tớn dng. Gúp phn quyt nh kt qu kinh
doanh cú lói trong hot ng ngõn hng. NHNo & PTNT Nghi Lc luụn luụn
quan tõm v coi trng cụng tỏc huy ng vn bng nhng bin phỏp ch o
c th nh tng cng cụng tỏc thụng tin, tuyn truyn i vi nhõn dõn v
hỡnh thỳc gi tit kim, thc hin i mi tỏc phong giao tip, giỏo dc t
tng i vi i ng cỏn b tng cng hn na ý thc trỏch nhim trong
cụng vic c giao. a dng cỏc hỡnh thỳc huy ng, s dng cỏc ũn by
kớch thớch nh lói sut, khuyn mi cho khỏch hng, khoỏn cho cỏn b, t
chỳc tt phong tro thi ua, nõng cao thng hiu to uy tớn vi khỏch
hng gi vng ngun vn hin ti v thu hỳt cỏc ngun vn tim nng,
nhm ch ng cho u t m rng tớn dng.

- Nguyờn nhõn khỏch quan : Nn kinh t a phng ngy cng phỏt
trin, thu nhp ca mi tng lp dõn c ngy cng tng, tỡnh hỡnh chớnh tr
trong huyn ngy cng n nh to nim tin cho khỏch hng.
1.3.2. Hot ng cho vay
H thng NHNo & PTNT núi chung v chi nhỏnh ngõn hng nụng
nghip Nghi Lc núi riờng ó tp trung u t cho th trng Nụng nghip,
Nụng thụn, trờn c s sng lc khỏch hng u t phỏt trin kinh t h sn
xut, m rng cho vay thụng qua t vay vn, thc hin cho vay, thu n lu
ng ti xó, to thun li cho b con nụng dõn thun tin trong vic giao vay
vn, tr n, tr lói cho ngõn hng.
Nm 2011, cựng vi s tng trng ca nn kinh t huyn nh. Cụng
tỏc tớn dng ca NHNo & PTNT Nghi Lc cng t c nhng kt qu ỏng
k.

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp GVHD: Th.s NguyÔn ThÞ Thu Cóc





SVTH: §inh Thanh B×nh M· sè sinh viªn: 0854027426



-
16
-
Cơ cấu cho vay phân theo thời gian tại NHNo & PTNT huyện Nghi
Lộc:
Biểu 1.2: Tình hình sử dụng vốn qua các năm 2009 đến 2011 như sau

Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Số tiền
Tỷ
trọng

(%)
Số tiền

Tỷ
trọn
g
(%)

Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
1. Cho vay ngắn hạn

- Doanh số cho vay
- Doanh số thu nợ
- Dư nợ


160.134
139.989
105.511


54,8
55,3
47,6

139.875
133.208
112.178


54,0
48,8
54,0


340.307
288.375
255.336

70,57
69,97
64,40
2. Cho vay trung hạn
- Doanh số cho vay
- Doanh số thu nợ
- Dư nợ
132.229
113.073
116.162
45,2
44,7

52,4
119.154
139.867
95.499
46,0
51,2
46,0
141.940
123.723
141.123
29,43
30,03
35,60
3. Tổng số
- Tổng số cho vay
- Tổng số thu nợ
- Tổng dư nợ

292.363
253.062
221.673
100
100
100
259.029
273.075
207.627
100
100
100

482.247
412.098
396.459
100
100
100
(Số liệu báo cáo của NHNo & PTNT huyện Nghi Lộc năm 2009 - 2011)

Qua bảng số liệu trên, tình hình sử dụng vốn của ngân hàng đã có sự tăng
trưởng nhanh. Trong 3 năm từ 2009 đến 2011 bằng nguồn vốn huy động tại
chỗ, NHNo&PTNT Nghi Lộc đã cho vay được 482.247 triệu đồng, thu nợ
được 412.098 triệu đồng, dư nợ cuối năm 2011 là 396.459 triệu đồng. Tính
đến hết năm 2011, doanh số cho vay của ngân hàng đã tăng 189.884 triệu
đồng về số tuyệt đối, tương đương mức tăng hơn 60% so với 2009 và tăng
hơn so với 2010 là 223.218 triệu đồng, mức tăng là 86%. Doanh số thu nợ đã
tăng rõ rệt qua các năm ( năm 2009 chỉ là 253.062 triệu đồng thì năm 2010 là
273.075 triệu đồng và đến 2011 đã là 412.098 triệu đồng), so với 2009 thì

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp GVHD: Th.s NguyÔn ThÞ Thu Cóc





SVTH: §inh Thanh B×nh M· sè sinh viªn: 0854027426



-
17

-
doanh số thu nợ năm 2011 tăng 159.036 triệu đồng, đạt mức tăng 62,8%, so
với 2010 tăng 139.023 triệu đồng tương đương mức tăng 50,9%. Về tổng dư
nợ đến 31/12/2011 là 396.459 triệu đồng, so với năm 2010 tăng 188.132 triệu
đồng, tốc độ tăng 90%, bình quân dư nợ 1 cán bộ công nhân viên là 6.955
triệu đồng, bình quân 1 cán bộ tín dụng quản lý 17.237 triệu đồng, so với năm
2010 tăng 3.050 triệu đồng
Như vậy, các chỉ tiêu trên cho ta thấy hiệu suất sử dụng vốn của Ngân
hàng tăng lên chậm vào năm 2009 - 2010, nhưng đến năm 2011 thì tăng lên
khá cao, ngân hàng đã thực hiện đúng các mục tiêu mà tỉnh đề ra. Đây cũng
là kết quả khá khả quan so với các ngân hàng đóng trên địa phương. Có được
kết quả như vậy là nhờ sự chỉ đạo đúng đắn của ban lãnh đạo và sự cố gắng
nỗ lực của toàn thể cán bộ công nhân viên chi nhánh.



















Phần 2: nâng cao chất lượng tín dụng hộ sản xuất tại NHNo & PTNT
Nghi Lộc
2.1. Thực trạng tín dụng và chất lượng tín dụng hộ sản xuất tại
NHNo & PTNT huyện Nghi Lộc
2.1.1 Các chỉ tiêu định tính

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Thị Thu Cúc





SVTH: Đinh Thanh Bình Mã số sinh viên: 0854027426



-
18
-
Trong nhng nm qua hot ng ca NHNo&PTNT Chi nhỏnh Nghi Lc
gp khụng ớt khú khn. Kinh t huyn nh a s l ngnh nụng nghip. Bờn
cnh ú, kinh t th gii cng nh trong nc din bin phc tp, khú lng,
giỏ c hng húa cú nhiu bin ng, nht l vng, USD v bt ng sn, lm
phỏt tng cao. Thi tit din bin phc tp, nng núng, khụ hn, bóo l, thiu
in din ra trờn din rng nh hng rt ln n sn xut kinh doanh. Dch
bnh gia sỳc, gia cm tỏi bựng phỏt gõy thit hi i vi i sng dõn c, th
trng tin t hot ng thiu n nh, lói sut bin ng khụn lng. Hn
na, cú rt nhiu Chi nhỏnh ca cỏc Ngõn hng i th khỏc trờn a bn, to
s cnh tranh quyt lit. Trc tỡnh hỡnh ú, nn kinh t trờn a bn vn duy

trỡ c tc tng trng khỏ, i sng nhõn dõn tip tc c ci thin,
chớnh tr n nh, an ninh, trt t an ton xó hi c bo m. U ban nhõn
dõn huyn vn tip tc cú chớnh sỏch h tr lói sut cho h sn xut vay vn
Ngõn hng thc hin cỏc chng trỡnh kinh t trng im ca Tnh, ca
Huyn.
Nhn thc c nhng khú khn thun li trờn, Chi nhỏnh
NHNo&PTNT Nghi Lc ó xỏc nh mc tiờu v nh hng phỏt trin theo
ch o ca cp trờn, nhanh chúng n nh t chc, i mi nghi thc cho cỏn
b thc hin tt chớnh sỏch ca ng, phỏp lut ca Nh nc, quy ch, quy
nh, nhim v ca ngnh. Phỏt trin hot ng dch v ti Chi nhỏnh c v s
lng v cht lng, cỏc sn phm chuyn dch c cu ngun vn, tng t
trng tin gi thanh toỏn, tin gi ca cỏc t chc kinh t c gim lói sut
u vo, kim soỏt n, tớch cc thu hi n quỏ hn, kim soỏt cht ch hot
ng tớn dng, m bo gii hn quy nh tng trng tuyt i an ton, ng
thi c cu li n theo hng tng nhanh t trng d n cho vay ngoi quc
doanh. Bng nhng kt qu t c, Chi nhỏnh m rng thng hiu ó cú,
khng nh v th v uy tớn ca NHNo&PTNT núi chung v ca Chi nhỏnh
trờn a bn tnh Ngh An núi riờng. Chi nhỏnh hon thnh tt nhng nhim
v trng tõm ó c xõy dng thc hin theo ỳng mc tiờu nh hng phỏt
trin v cht lng v sn phm, nõng cao uy tớn tip tc nhng hot ng
ó v ang cú, ng thi to ra nhiu sn phm dch v cú cht lng ỏp ng
mi nhu cu ca khỏch hng v hon thnh vt mc k hoch kinh doanh
c giao.
Trong nhng nm qua, cỏc hot ng kinh doanh núi chung v hot ng
cp tớn dng ca NHNo&PTNT núi riờng ó v ang i ỳng nh hng mc
tiờu phỏt trin, quy mụ v cht lng ngy cng c nõng lờn, to ra li
nhun ỏng k, m bo v nõng cao mc sng ca cỏn b cụng nhõn viờn

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp GVHD: Th.s NguyÔn ThÞ Thu Cóc






SVTH: §inh Thanh B×nh M· sè sinh viªn: 0854027426



-
19
-
của Chi nhánh, đồng thời góp phần phát triển kinh tế tỉnh, nâng cao đời sống
nhân dân và toàn xã hội.
2.1.2 Các chỉ tiêu định lượng
2.1.2.1 Tình hình doanh số cho vay tại NHNo & PTNT Huyện Nghi
Lộc trong giai đoạn 2009- 2011
Doanh số cho vay là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh số tiền ngân hàng cho
khách hàng vay trong một thời gian nhất định, thường là một năm. Bên cạnh
đó, thấy được khả năng hoạt động cho vay qua các năm, do đó có thể thấy
được khả năng mở rộng quy mô cho vay. Doanh số cho vay thể hiện quy mô
tuyệt đối của hoạt động tín dụng của ngân hàng, còn tốc độ tăng doanh số thể
hiện khả năng mở rộng quy mô cho vay qua các thời kỳ. Doanh số cho vay
lớn và tốc độ tăng nhanh cho thấy khả năng mở rộng tín dụng cho vay của
ngân hàng là rất tốt, tuy nhiên đó mới chỉ là điều kiện cần chứ chưa phải điều
kiện đủ để khẳng định chất lượng tín dụng của ngân hàng mà cần phải kết hợp
xem xét tổng hợp các chỉ tiêu khác. Đây là cơ sở phản ánh sự tương quan giữa
huy động vốn và cho vay vốn, nó thúc đẩy hoạt động huy động vốn phát triển.
Doanh số cho vay hộ sản xuất:
a) Doanh số cho vay theo thời gian:
Biểu 2.1: Doanh số cho vay theo thời gian

Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Năm 2011
so với
Số
Tiền
(Tr.đ)
Tỷ
trọng

(%)
Số
Tiền
(Tr.đ)
Tỷ
trọng

(%)
Số
Tiền
(Tr.đ)
Tỷ
trọng
(%)
Năm
2009
Năm
2010
Doanh số cho vay


235.179 100 187.643

100 228.830

100 -6.349 41.187
- Ngắn hạn 128.813 54,8 101.327

54 138.545

60,54 14.020

41.506
-Trung,dài hạn 106.366 45,2 86.316 46 90.285 39,46 -6.174 13.876
(Nguồn báo cáo của NHNo và PTNT Nghi Lộc Năm 2009 - 2010 - 2011)
Doanh số cho vay ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng lớn. Tuy tỷ trọng có
giảm trong các năm nhưng giá trị thì liên tục tăng, đặc biệt tăng mạnh trong
năm 2011. Nguyên nhân chủ yếu là do khách hàng muốn sử dụng vốn ngắn
hạn với lãi suất thấp hơn để thu được lợi nhuận cao hơn. Về phía ngân hàng
cũng muốn hạn chế rủi ro tín dụng, và sớm thu hồi nợ, đồng thời cũng phù
hợp với cơ cấu của chi nhánh chủ yếu là nguồn vốn dưới 12 tháng như đã

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp GVHD: Th.s NguyÔn ThÞ Thu Cóc





SVTH: §inh Thanh B×nh M· sè sinh viªn: 0854027426




-
20
-
phân tích ở trên. Qua đó thể hiện NHNo & PTNT Nghi Lộc đã chú trọng đến
đầu tư ngắn hạn, trung, dài hạn đáp ứng nhu cầu về vốn các hộ sản xuất trong
địa bàn.
b) Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế:
Biểu 2.2: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Năm 2011
so với
Số
Tiền
(Tr.đ)
Tỷ
trọng

(%)
Số
Tiền
(Tr.đ)
Tỷ
trọng

(%)
Số

Tiền
(Tr.đ)
Tỷ
trọng
(%)

Năm
2009

Năm
2010
Doanh số cho vay

235.179

100 187.643

100 228.830 100 -6.349 41.187
- Nông nghiệp 175.995

74,8 163.057

86,9 197.916 86,24 9.355 34.859
- Tiểu thủ CN 15.300 6,5 6.600 3,5 17.681 7,72 -3.375 5.325
-T/mại dịch vụ 27.500 11,7 8.000 4,3 10.159 4,7 -10.000

9.500
- Ngành khác 16.384 7,00 9.986 5,3 3.074 1,34 11.866

18.264

(Nguồn báo cáo của NHNo và PTNT Nghi Lộc Năm 2009 - 2010 - 2011)

Nếu xét về hoạt động sử dụng vốn của chi nhánh phân theo thành phần
kinh tế thì ta thấy doanh số cho vay giữa các thành phần kinh tế có sự chênh
lệch khá lớn. Kinh tế Nông nghiệp vẫn là thế mạnh của vùng, luôn chiếm tỷ
trọng vốn vay trên 85%. Năm 2009 doanh số cho vay thành phần nông
nghiệp là 175.995 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 74,8% trong tổng doanh số cho
vay. Năm 2010 đạt 163.057 triệu đồng chiếm tỷ trọng 86,9%. Đến năm 2011
doanh số đạt 197.916 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 86,24%
Bên cạnh đó thành phần kinh tế Tiểu thủ công nghiệp cũng phát triển
nhanh và mạnh, với doanh số vay vốn lớn thứ hai trong cho vay HSX. Doanh
số cho vay năm 2009 là 15.300 triệu đồng chiếm tỷ trọng 6,5%, năm 2010 là
6.600 triệu đồng giảm so với năm 2009 là 8.700 triệu đồng, chiếm tỷ trọng
3,5 % và năm 2011 là 17.681 tăng so với năm 2010 là 11.081 triệu đồng,
chiếm tỷ trọng 7,72%. Ngành thương mại dịch vụ có doanh số cho vay thứ ba
trong tổng doanh số cho vay HSX, năm 2009 là 27.500 triệu đồng chiếm
11,7%, năm 2010 là 8.000 triệu đồng chiếm 4,3% và năm 2011 là 10.159 triệu
đồng chiếm 4,7%.

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp GVHD: Th.s NguyÔn ThÞ Thu Cóc





SVTH: §inh Thanh B×nh M· sè sinh viªn: 0854027426



-

21
-
Doanh số cho vay của các thành phần kinh tế khác chỉ chiếm tỉ trọng
rất nhỏ trong tổng doanh số cho vay HSX và đặc biệt năm 2011 giảm mạnh so
với các năm trước do thực hiện theo nghị quyết của chính phủ.
2.1.2.2. Doanh số thu nợ
Doanh số thu nợ là toàn bộ các món nợ mà ngân hàng đã thu về từ khoản
cho vay của ngân hàng, kể cả khoản cho vay đó được phát ra ở kỳ hiện tại hay
kỳ trước đó. Chỉ tiêu này cho thấy khả năng thu nợ của ngân hàng bằng con
số tuyệt đối, nếu đem so sánh với doanh số cho vay, ta sẽ được con số tương
đối để đánh giá khả năng thu nợ của ngân hàng.
Doanh số thu nợ hộ sản xuất.
a) Doanh số thu nợ theo thời gian
Biểu 2.3: Doanh số thu nợ theo thời gian
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Năm 2011
so với
Số
tiền
Tỷ
trọng

(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)

Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Năm
2009
Năm
2010
Doanh số thu nợ 228.752 100 208.475 100 209.513 100 -19.239 1.038
- Ngắn hạn 117.776 51,5 100.450 48,2 107.976 52,04 -9.8 7.526
- Trung, dài hạn 95.624 48,5 108.025 51,8 99.537 47,96 3.913 -8.488
(Nguồn báo cáo của NHNo và PTNT Nghi Lộc 2009 - 2010 - 2011)

Doanh số thu nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao trong tổng doanh số thu nợ,
tăng dần qua các năm cùng với sự tăng trưởng của qui mô cho vay. Năm 2010
doanh số thu nợ ngắn hạn là 100.450 triệu đồng, giảm 17.326 triệu đồng so
với năm 2009, tương đương tốc độ giảm là 14,71%. Năm 2011 là 107.976
triệu đồng, tăng 7.526 triệu đồng so với năm 2010 tương đương với tốc độ
tăng là 7,5% .
Doanh số thu nợ trung và dài hạn cũng tăng dần qua các năm. Năm
2009 đạt 95.624 triệu đồng, năm 2010 đạt 108.025 triệu đồng, tăng 12.401
triệu đồng so với năm 2009. Và năm 2011 đạt 99.537 triệu đồng, giảm 8.488
triệu đồng so với năm 2010.
b) Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế:
Biểu 2.4: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế

Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2011

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp GVHD: Th.s NguyÔn ThÞ Thu Cóc






SVTH: §inh Thanh B×nh M· sè sinh viªn: 0854027426



-
22
-
so với
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Năm
2009

Năm
2010
Doanh số thu nợ 228.752 100 208.475 100 209.513 100 -19.239 1.038
2.1 Nông Nghiệp 211.125 92,3 188.125 90,2 188.053 89,66 -23.072 -72
2.2.Tiểu Thủ Công
Nghiệp
3.057 1,3 11.647 5,6 12.209 5,82 9.152 562
2.3.Thương mại
dịch vụ
6.000 2,6 5.440 2,6 5.520 2,63 -48 8
2.4. Ngành khác 8.570 3,7 3.263 16 3.731 1,78 -4.839 468
(Nguồn báo cáo của NHNo và PTNT Nghi Lộc 2009 - 2010 - 2011)

Ngành nông nghiệp hoạt động và phát triển tốt, vẫn giữ thế mạnh cả về
doanh số cho vay lẫn thu nợ, chiếm tỷ trọng trên 80% và tăng dần qua các
năm. Doanh số thu nợ hộ sản xuất năm 2010 đạt 188.125 triệu đồng giảm 23
triệu đồng so với năm 2009. Đến năm 2011 doanh số thu nợ HSX là 188.053
triệu đồng, giảm 72 triệu đồng so với năm 2010.
Doanh số thu nợ của ngành tiểu thủ công nghiệp cũng tăng dần qua các
năm. Năm 2010 đạt 11.047 triệu đồng tăng 7.990 triệu đồng so với năm 2009.
Năm 2011 đạt 12.209 triệu đồng, tăng 1.162 triệu đồng so với năm 2010.
Đối với ngành thương mại dịch vụ, doanh số thu nợ năm 2009 là 6.000
triệu đồng, năm 2010 là 5.440 triệu đồng, giảm 56 triệu đồng so với năm
2009. Năm 2011 là 5.520 triệu đồng, tăng 8 triệu đồng so với năm 2010.
Các ngành khác như vay nhu cầu đời sống, tiêu dùng thì doanh số thu nợ
năm 2010 là 8.570 triệu đồng, giảm 5.367 triệu đồng và năm 2011 đạt 3.731
triệu đồng, tăng 528 triệu so với năm 2010. Năm 2011 do ngân hàng thực hiện
giảm dư nợ cho vay phi sản xuất.



2.1.2.3. Dư nợ cho vay đối hộ sản xuất:
a) Dư nợ phân theo thời gian:
Biểu 2.5: Tình hình dư nợ theo thời gian

Thành
phần kinh tế
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Năm 2011
so với

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp GVHD: Th.s NguyÔn ThÞ Thu Cóc





SVTH: §inh Thanh B×nh M· sè sinh viªn: 0854027426



-
23
-
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
Trọng

(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Năm
2009
Năm
2010
1. Theo loại cho
Vay
- Ngắn hạn
90.180 47,6 91.057 54 95.003 54.97 4.823 3.946
- Trung, dài hạn
99.275 52,4 77.566 46 77.812 45.03 -21.463 246
(Nguồn báo cáo của NHNo và PTNT Nghi Lộc Năm 2009 - 2010 - 2011)

Theo bảng trên ta thấy:
Khi xem xét dư nợ theo kỳ hạn, ta thấy năm 2009 dư nợ ngắn hạn là
90.180 tỷ đồng chiếm 47.6%, năm 2010 là 91.057 tỷ chiếm 54% và đến năm
2011 là 95.003 tỷ chiếm 54.97%. Dư nợ ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng cao
hơn trong tổng dư nợ, điều đó thể hiện tốc độ luân chuyển vốn nhanh.
Nhìn chung, dư nợ ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ trong
những năm qua. Dư nợ ngắn hạn ở NHNo&PTNT huyện Nghi Lộc như vậy là
phù hợp, bởi nguồn ngắn hạn được sử dụng chủ yếu cho vay ngắn hạn. Mặt
khác, với bất kỳ một ngân hàng thương mại, yếu tố vòng quay vốn nhanh là
rất cần thiết, tỷ trọng cho vay ngắn hạn cao là tốt. Mặc dù cho vay trung hạn
theo các năm đã tăng lên nhưng tỷ trọng còn bé. Hiện nay, nhu cầu vốn dài hạn
cho sản xuất nông nghiệp là rất lớn. Chi nhánh cần chú trọng hơn nữa công tác
huy động vốn đảm bảo cho nguồn vốn vay. Một khi được đầu tư với quy mô lớn,

thời gian dài sẽ làm cho diện mạo kinh tế nông thôn đạt được những bước nhảy vọt
bất ngờ. Huyện Nghi Lộc là một huyện thuần nông, trồng trọt và chăn nuôi là
hoạt động chủ yếu của người dân. Vì vậy cho vay chủ yếu của chi nhánh vẫn
là để phát triển nông nghiệp, ngoài ra cho vay các hộ kinh doanh nhỏ lẻ, cho
vay xuất khẩu. Trong thời gian tới NHNo&PTNT huyện Nghi Lộc cần chú
trọng hơn nữa công tác huy động vốn đảm bảo cho nguồn vốn vay để đáp ứng
kịp thời nhu cầu vốn ngày càng cao của người dân.

b) Dư nợ phân theo thành phần kinh tế:
Biểu 2.6: Tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Năm 2011
so với

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp GVHD: Th.s NguyÔn ThÞ Thu Cóc





SVTH: §inh Thanh B×nh M· sè sinh viªn: 0854027426



-
24
-
Số tiền
Tỷ

trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Năm
2009
Năm
2010
Tổng số
189.455 100
168.623
100 172.815 100 -16.640

4.192
- Nông Nghiệp
118.675 62,4 93.607 55,5 99.704 57,69 -18.971

6.097
- Tiểu thủ Công
Nghiệp
19.934 10,5 14.887 8,8 15.354 8,88 -4.58 467
- Thương mại dịch
vụ
29.700 15,7 32.260 19,1 33.589 19,43 3.889 1.329

- Ngành khác
21.146 11,2 27.869 16,5 24.168 14 3.022 -3.701
(Nguồn báo cáo của NHNo và PTNT Nghi Lộc Năm 2009 - 2010 - 2011)

Khi xem xét dư nợ theo thành phần kinh tế ta thấy dư nợ vẫn tập trung
chủ yếu ở thành phần kinh tế Nông Nghiệp và tỷ trọng của nó tăng dần theo
các năm, năm 2009 dư nợ ngành Nông Nghiệp là 118.675 triệu đồng, chiếm
62,4%. Năm 2010 là 93.607 triệu đồng, chiếm 55,5% giảm so với năm 2009
là 18.971 triệu đồng và năm 2011 là 99.704 triệu đồng chiếm 57,69% tăng so
với năm 2010 laf 6.097 triệu đồng.
Các ngành khác giảm do NHNo&PTNT huyện Nghi Lộc đã thực hiện
Nghị quyết 11 về việc giảm dư nợ đối với lĩnh vực phi sản xuất.
2.1.2.4. Dư nợ bình quân hộ sản xuất
Biểu 2.7: Dư nợ bình quân hộ sản xuất

Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
- Tổng dư
nợ 189.455
168.623 172.815
- Tổng số hộ

16.278 11.798 13.521
(Nguồn báo cáo của NHNo & PTNT Nghi Lộc năm 2009-2010-2011)

Với cơ chế hỗ trợ cuả Chính phủ và một số chính sách tín dụng ngân
hàng phục vụ cho phát triển nông thôn là cho vay vốn từ 50 triệu trở xuống
không phải thế chấp tài sản, người vay chỉ cần nộp giấy xin kèm theo xác
nhận của UBND xã, phường, thị trấn và diện tích không cần tranh chấp. Nhờ
vậy cho vay hộ sản xuất đã tăng về số lượng lẫn chất lượng. Qua số liệu trên
cho ta thấy suất đầu tư trên hộ vay vốn của NHNo & PTNT Nghi Lộc đã tăng


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp GVHD: Th.s NguyÔn ThÞ Thu Cóc





SVTH: §inh Thanh B×nh M· sè sinh viªn: 0854027426



-
25
-
lên qua các năm. Nhìn chung năm 2011 Ngân hàng đã chú trọng mở rộng cho
vay đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế của
huyện theo nghị quyết của Đảng bộ Huyện đề ra, chú trọng mở rộng cho vay
ngành nông nghiệp như nuôi trồng thuỷ sản, dự án bò lai sin theo chủ trương
chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi.
2.2. Thực trạng chất lượng tín dụng hộ sản xuất:
2.2.1. Dư nợ quá hạn hộ sản xuất:
Nợ quá hạn (NQH) là khoản nợ mà khách hàng không có khả năng trả
cho Ngân hàng lãi hoặc/và vốn gốc khi đến hạn thỏa thuận ghi trên hợp đồng
tín dụng. Chất lượng tín dụng cũng được thể hiện một phần thông qua NQH.
Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao chứng tỏ ngân hàng đang gặp rủi ro tín dụng và có
khả năng mất vốn. Tỷ lệ này cho ta biết tại thời điểm xác định cứ 100 đồng
ngân hàng đã cho vay thì có bao nhiêu đồng ngân hàng không thể thu hồi.

Tổng nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn =

Tổng dư nợ

Để đánh giá thực trạng nợ quá hạn cho vay hộ sản xuất ta có biểu sau:
Biểu 2.8: Nợ quá hạn cho vay hộ sản xuất
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2009
Năm
2010
Năm
2011
Năm 2011 so với
Năm
2009
Năm
2010
1. Tổng dư nợ hộ sản
xuất
189.455 168.623 172.815 -16.64 4.192
1.1. Nợ quá hạn 1.254 2.842 3.495 2.241 0.653
1.2. Tỷ lệ (%) 0,66 1,68 2,02 1,02 0,34
2. Nợ quá hạn theo loại
cho vay

2.1. Dư nợ ngắn hạn 90.180 91.057 95.003 4.823 3.946
2.1.2. Nợ quá hạn 182 642 790 608 148
2.1.3. Tỷ lệ (%) 0,2 0,7 0,83 0,63 0,13
2.2. Dư nợ trung, dài
hạn

99.275 77.566 77.812 -21.463 0.246
2.2.1. Nợ quá hạn 1.072 2.200 2.928 1.856 0.728
2.2.2. Tỷ lệ (%) 1,08 2,83 3,76 2,68 0,93

×