Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

TIENG NHAT SO CAP 21042012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (558.91 KB, 69 trang )


1
Cách đếm trong tiếng Nhật
Xin giới thiệu với các bạn những cách đếm trong tiếng Nhật. Đây là những kiến
thức cơ bản nhất cho các bạn mới bắt đầu học tiếng Nhật. Các bạn hãy tham
khảo những cách đếm mà mình liệt kê dưới đây^^
I) Số
れい,ゼロ: 0 (không)
いち: 1 ( một)
に: 2 ( hai)
さん: 3 (ba)
し、よん: 4 (bốn)
ご: 5 (năm)
ろく: 6 (sáu)
なな: 7 (bảy)
はち: 8 (tám)
く、きゅう: 9 (chín)
じゅう: 10 (mười)
じゅういち: 11 (mười một)
じゅうに: 12 (mười hai)
じゅうさん: 13 (mười ba)
じゅうよん: 14 (mười bốn)
じゅうご: 15 (mười lăm)

2
じゅうろく: 16 (mười sáu)
じゅうしち: 17 (mười bảy)
じゅうはち:18 (mười tám)
じゅうく: 19 (mười chín)
にじゅう: 20 (hai mươi)
ひゃく: 100 (một trăm)


せん: 1000 (một nghìn)
いちまん: 10000 ( một vạn hoặc mười nghìn)
ひゃくまん: 1000000 (trăm vạn)
せんまん: 10.000.000 (ngàn vạn)
いちおく: 100.000.000 (trăm triệu)
Cách đọc cụ thể và các trường hợp đặc biệt ( in đậm):
100

hyaku 百 1000 sen 千
200

ni hyaku 二百 2000 ni sen 二千
300

san byaku 三百
3000
san zen 三千
400

yon hyaku 四百 4000 yon sen 四千
500

go hyaku 五百 5000 go sen 五千
600

roppyaku 六百 6000 roku sen 六千
700

nana hyaku 七百 7000 nana sen 七千
800


hap pyaku 八百 8000 hassen 八千
900

kjū hyaku 九百 9000 kjū sen 九千
10 000 ichi man 一万
20 000 ni man 二万
30 000 san man 三万

3
40 000 yon man 四万
50 000 go man 五万
60 000 roku man 六万
70 000 nana man 七万
80 000 hachi man 八万
90 000 kjū man 九万
II) Ngày tháng năm :
A) Tháng: thêm gatsu sau các số= tháng tương ứng
tháng 1 ichigatsu いちがつ 一月
tháng 2 nigatsu にがつ 二月
tháng 3 sangatsu さんがつ 三月
tháng 4 shigatsu* しがつ 四月
tháng 5 gogatsu ごがつ 五月
tháng 6 rokugatsu ろくがつ 六月
tháng 7 shichigatsu* しちがつ 七月
tháng 8 hachigatsu はちがつ 八月
tháng 9 kugatsu* くがつ 九月
tháng 10 jūgatsu じゅうがつ 十月
tháng 11 jūichigatsu じゅういちがつ 十一月
tháng 12 jūnigatsu じゅうにがつ 十二月

B) Ngày trong tuần:
Tuần shû しゅう 週

ngày trong
tuần
yôbi ようび 曜日

thứ hai getsuyôbi げつようび 月曜日 月 = nguyệt, trăng
thứ ba kayôbi かようび 火曜日 火 = hỏa, lửa
thứ tu suiyôbi すいようび 水曜日 水 = thủy, nước

4
thứ năm mokuyôbi もくようび 木曜日 木 = thảo, cây
thứ sáu kin’yôbi きんようび 金曜日 金 = kim, vàng
thứ bảy doyôbi どようび 土曜日 土 = thổ = đất
chúa nhật nichiyôbi にちようび 日曜日
日 = nhật = mặt
trời
C) Ngày trong tháng:
1 tsuitachi ついたち 一日
2 futsuka ふつか 二日
3 mikka みっか 三日
4 yokka よっか 四日
5 itsuka いつか 五日
6 muika むいか 六日
7 nanoka なのか 七日
8 yôka ようか 八日
9 kokonoka ここのか 九日
10


tôka とおか 十日
11

jûichinichi じゅういちにち 十一日
12

jûninichi じゅうににち 十二日
13

jûsannichi じゅうさんにち 十三日
14

jûyokka じゅうよっか 十四日
15

jûgonichi じゅうごにち 十五日
16

jûrokunichi じゅうろくにち

十六日
17

jûshichinichi じゅうしちにち 十七日
18
jûhachinichi じゅうはちにち 十八日
19

jûkunichi じゅうくにち 十九日
20


hatsuka はつか 二十日
21

nijûichinichi にじゅういちにち

二十一日
22

nijûninichi にじゅうににち

二十二日
23

nijûsannichi にじゅうさんにち

二十三日

5
24

nijûyokka にじゅうよっか

二十四日
25

nijûgonichi にじゅうごにち

二十五日
26


nijûrokunichi にじゅうろくにち

二十六日
27

nijûshichinichi にじゅうしちにち

二十七日
28

nijûhachinichi にじゅうはちにち

二十八日
29

nijûkunichi にじゅうくにち

二十九日
30

sanjûnichi さんじゅうにち 三十日
31

sanjûichinichi さんじゅういちにち

三十一日
D: Năm
Năm toshi とし、ねん 年
năm nay kotoshi ことし 今年

năm qua kyonen きょねん 去年
năm tới rainen らいねん 来年
năm1 ichinen いちねん 一年
năm 2 ninen にねん 二年
năm 3 sannen さんねん 三年
năm 4 yonen よねん 四年
năm 5 gonen ごねん 五年
năm 6 rokunen ろくねん 六年
năm 7 shichinen しちねん 七年
năm 8 hachinen はちねん 八年
năm 9 kyûnen 6 きゅうねん 九年
năm 10 jûnen じゅうねん 十年
năm 100 hyakunen ひゃくねん 百年
năm 1000 sennen せんねん 千年
năm 2000 nisennen にせんねん 二千年
năm 2006 nisenrokunen にせんろくねん 二千六年


6
Những câu giao tiếp cơ bản
Dưới đây là những câu là những câu giao tiếp cơ bản mà người Nhật sử dụng hằng ngày
như chào hỏi, xin lỗi, cảm ơn…mà bất kì người học tiếng Nhật nào cũng nên ghi nhớ
trước tiên.
おはようございます ohayogozaimasu : chào buổi sáng
こんにちは –konnichiwa : xin chào, chào buổi chiều
こんばんは – konbanwa : chào buổi tối
おやすみなさい-oyasuminasai : chúc ngủ ngon
さようなら-sayounara : chào tạm biệt
ありがとう ございます arigatou gozaimasu : xin cảm ơn
すみません-sumimasen : xin lỗi…

おねがいします-onegaishimasu : xin vui long
Bài 1 ― はじめまして (Tiếng Nhật sơ cấp 1)
06-01-2012 | NAT-TEST | 0 phản hồi »
Tiếng Nhật Sơ cấp 01 – Bài một – Các mẫu thoại cơ bản
こんにちは Xin chào các bạn.
Trước khi bắt đầu nghe, chúng ta hãy cùng xem qua một số từ vựng:
アメリカじん người Mỹ
にほんじん người Nhật
だいがくせい sinh viên đại học
こうこうせい học sinh phổ thông
A: こんにちは
Xin chào
B: こんにちは
Xin chào
A: わたし は すずきよた です。はじめまして
Tôi là Suzuki Yota. Rất vui được gặp anh
B: わたし は ぜソン ミラー です。はじめまして。どうぞよろしく

7
Tôi là Jason Miler. Rất hân hạn được biết anh
A: ミラーさん、あなた は アメリカじん ですか
Anh Miler là người Mỹ à?
B: はい、わたし は アメリカじん です。あなた は?
Vâng, tôi là người Mỹ, còn anh thì sao?
A: ______(a)_______
_______
B: すずきさん、______(b)_______
Anh Suzuki là _______
A: はい、そうです。ミラーさん は?
Vâng, đúng rồi. còn cậu Miler thì sao?

B: わたし は こうこうせい です
Tôi là học sinh cấp ba
A: ともだち も こうこうせい ですか
Bạn cậu cũng là học sinh cấp ba à?
B: はい、すずきさん は なんねんせい ですか
Vâng, anh Suzuki là sinh viên năm mấy rồi ạ?
A: だいがく にねんせい です
Sinh viên năm hai rồi.
Ở đây ta còn có một ngữ pháp mới đó là なんねんせい (để hỏi là sinh viên năm mấy).
Mời các bạn xem các bài học sau sẽ rõ hơn về vấn đề này
Google Search:
hoctiengnhatonline bai,jpbasic com,hoc tieng nhat online,bai mot hoc tieng nhat,tieng
nhat can ban,rat vui duoc gap ban tieng nhat,may hoc tieng nhat,jdbasic,hoc tieng nhat
truc tuyen,hoc tieng nhat,cach dang ky nhat bai hoc tieng anh ve email,VN jpbasic com
Bài 2ーベトナムから きました
Tiếng Nhật Sơ cấp 1 – Bài hai – Các mẫu thoại cơ bản
こんにちは Xin chào các bạn.
Hôm nay chúng ta sẽ cùng học về cách hỏi người đó là ai và người đó bao nhiêu tuổi.
Nhưng trước tiên chúng ta ôn lại Bài 1. Trong nội dung bài trước chúng ta biết cách nói
về quốc tịch mình:
わたし は ベトナムじん です :Tôi là người Việt Nam
Vậy nói về nghề nghiệp thì sẽ như thế nào? Mời các bạn nghe đoạn băng sau:
A: はじめまして、ワット です。イギリスから きました
Rất vui được gặp chị, tôi là Watt, đến từ nước Anh
B: はじめまして、こばやし です
Chào anh, tôi là Kobayashi
A: わたし は さくらだいがく の きょうし です
Tôi là giáo viên của trường đại học Sakura

8

B: あ、わたし も きょうし です。ふじだいがく です。
どうぞよろしく
ồ, Tôi cũng là giáo viên, trường đại học Phú sĩ, rất hân hạnh được biết anh.
Cách nói tuổi : số + さい
Ví dụ: よんさい(4 tuổi);にじゅうさんさい(23 tuổi);
よんじゅうろくさい(46 tuổi)
Các tuổi tận cùng là số 0,1,8 thì các bạn lưu ý là có biến âm
Ví dụ: いっさい(1 tuổi);はっさい(8 tuổi);
はたち(20 tuổi);よんじゅっさい(40 tuổi)
A: あのかた は どなた ですか
Người kia là ai vậy?
B: ますださん です。こうべ びょういん の いしゃ です
Ông Masuda, bác sĩ của bệnh viện Kobe đấy
A: おいくつ ですか
Bao nhiêu tuổi thế?
B: えーと、。。。71さい です
Uhm…71 tuổi.
Bây giờ chúng ta nghe tiếp đoạn đối thoại sau, và đoán xem bé Nanako mấy tuổi.
A: ななこちゃん ですか
Bé Nanako đó à?
B: はい
Dạ
A: ななこちゃん は なんさい ですか
Bé Nanako mấy tuổi rồi?
B: わたし は ???さい です
Con ???tuổi ạ.
Bài 3ーこのほんは だれのですか
Tiếng Nhật Sơ cấp 01 – Bài ba – Các mẫu thoại cơ bản. Hôm nay chúng ta sẽ cùng học
về các danh từ chỉ thị これ、それ、あれ : cái này, cái đó, cái kia. Mời các bạn nghe
đoạn đối thoại sau:

A: おはよう ございます
Chào buổi sáng
B: おはよう ございます
Chào buổi sáng
A: それ は なん ですか
Đây là cái gì vậy?
B: これ ですか。これ は カメラ です
Cái này à? Đây là Camera.

9
A: だれ の カメラ ですか
Camera của ai thế?
B: わたし の カメラ です
Camera của tôi đấy
A: それ も あなた の ですか
Cái đằng kia cũng là của anh à?
B: いいえ。この コンピューター は ともだち の です
Không. Máy tính này là của bạn tôi.
A: これ は にほんご で なん です か
Cái này trong tiếng Nhật gọi là gì thế?
B: にほんご で、それ は でんわ です
Trong tiếng Nhật, cái đó là điện thoại
A: じゃ。。。あれ は?
Vậy thì …còn cái kia thì sao?
B: あれ は ほん で、これ は ざっし です
Kia là sách, còn cái này là tạp chí
A: これ、なん ですか
Cái này, là gì vậy?
B: チョコレート です。どうぞ
Socola đấy. xin mời

A: あ、どうもありがとう
Ôi, xin cảm ơn.
Bây giờ chúng ta nghe tiếp đoạn đối thoại sau để hiểu thêm về cấu trúc này, khi nghe các
bạn chú ý (?) là gì nhé.
A: あのう。これ、どうぞ。ひふみでんき の、ほんのきもちです。
Uhm…cái này, xin mời chị. Của Denki Hifumi đó ạ. Chỉ là chút lòng thành thôi
B: へ?あ、どうも。。。これ、ボールペンですか、シャープペンシルですか
Hả? ôi, cảm ơn anh. Cái này là bút bi hay là bút chì bấm vậy?
A: (?)です。これから おせわになります。どうぞよろしくおねがいします
Là (?). Từ nay xin nhờ chị giúp đỡ nhiều. Rất hân hạnh được biết chị.
Bài 4- どこですか
Tiếng Nhật Sơ cấp 01 – Bài bốn – Các mẫu thoại cơ bản. Xin Chào các bạn câu đối thoại
trong giao tiếp
こんにちは Xin chào các bạn.
Trong bài trước chúng ta đã biết bộ chỉ thị これ、それ、あれ。Tương tự, hôm nay
chúng ta cùng học ここ、そこ、あそこ(chỗ này, chỗ đó, chỗ kia).
Mời các bạn nghe đoạn đối thoại sau:

10
A: カリナさん、ここ は じむしょ です。そこ は アジア けんきゅう
センター です。
Karina, đây là văn phòng. Chỗ đó là trung tâm nghiên cứu châu Á.
B: あそこ は?
Còn đằng kia?
A: あそこ は だいがく の びょういん です。
Đằng kia là bệnh viện của trường đại học。
B: びょういん ですか
Bệnh viện à?
Thế câu hỏi thì sao? Ta chỉ cần dùng từ hỏi どこ
Mời các bạn nghe đoạn đối thoại sau sẽ rõ hơn về vấn đề này:

A: すみません、でんわ は どこ ですか
Xin lỗi, điện thoại ở đâu ạ?
B: でんわ ですか。いっかい の ロビーです。
Điện thoại à, ở tiền sảnh lầu 1.
A: そうですか。ありがとう
Vậy à, cảm ơn nha.
Đôi khi trong một số tình huống cụ thể thì chúng ta không cần dùng từ hỏi どこ mà vẫn
hiểu.
Mời các bạn nghe đoạn đối thoại sau sẽ rõ hơn về vấn đề này:
A: はじめましょう。あ、タワポンさん は?
Chúng ta bắt đầu nào. Ah, Thawaphon?
B: タワポンさん は トイレ です。
Thawaphon ở phòng vệ sinh rồi ạ.
A: あ、そうですか
Vậy à.
Nếu muốn hỏi về quốc gia, công ty, nhà ở, nguyên quán thì ta không dùngどこ mà dùng
どちら ( lịch sự)
Mời các bạn nghe đoạn đối thoại sau sẽ rõ hơn về vấn đề này:
A: あのう、しつれいですが、おなまえ は?
Uhm…xin lỗi, chị tên gì ạ?
B: パクです。
Pac.
A: パクさんですか。おくに は どちら ですか
Pac à? Quốc gia chị ở đâu vậy?
B: かんこくです。
Hàn Quốc .
A: かいしゃ は どちら ですか

11
Công ty chị ở đâu vậy?

B: かいしゃ ですか。わたし は マフーの しゃいんです。
Công ty à? Tôi là nhân viên công ty Mafu
A: あのう、なん の かいしゃ ですか
Uhm…công ty gì vậy ạ?
B: コンピューター の かいしゃ です
Công ty về máy tính
A: そうですか。どうぞよろしく。
Vậy à, hân hạnh được biết chị
B: こちらこそよろしく。
Rất hân hạnh được biết anh (dùng để đáp lại câu trên)。
Trong bài này ta còn chú ý một phần nhỏ về câu trả lời cho cách hỏi なんがい (tầng
mấy)、đó là biến âm ở những tầng có số tận cùng 0,1,3,6,8
Tầng 1: いっかい
Tầng 2:にかい
Tầng 3: さんがい
Tầng 8:はっかい
Bây giờ chúng ta nghe đoạn đối thoại đơn giản sau, bạn nhớ nghe xem là phòng học ở
tầng mấy, phòng mấy nhé.
A: せんせい、あのう、きょうしつ は どこ ですか
Cô ơi, uhm…phòng học ở đâu ạ?
B:(???)かい、(???)ですよ
Tầng (?),. phòng (?)
A: はい、(???)ですね
Dạ, ở phòng (?) nhỉ.
Các bạn nhớ để lại câu đáp án bằng cách comment, chúng ta mới học mà đúng không?
Không quan trọng là đúng hay sai, vấn đề là bạn đã cố gắng nghe như thế nào thôi.
Hẹn các bạn bài học sau, về tiền Yên Nhật , xuất xứ hàng hóa, và hỏi giá là bao nhiêu.
Bài 4- どこですか
Tiếng Nhật Sơ cấp 01 – Bài bốn – Các mẫu thoại cơ bản. Xin Chào các bạn câu đối thoại
trong giao tiếp

こんにちは : Xin chào các bạn.
Trong bài trước chúng ta đã biết bộ chỉ thị これ、それ、あれ。Tương tự, hôm nay
chúng ta cùng học ここ、そこ、あそこ(chỗ này, chỗ đó, chỗ kia).
Mời các bạn nghe đoạn đối thoại sau:

12
A: カリナさん、ここ は じむしょ です。そこ は アジア けんきゅう
センター です。
Karina, đây là văn phòng. Chỗ đó là trung tâm nghiên cứu châu Á.
B: あそこ は?
Còn đằng kia?
A: あそこ は だいがく の びょういん です。
Đằng kia là bệnh viện của trường đại học。
B: びょういん ですか
Bệnh viện à?
Thế câu hỏi thì sao? Ta chỉ cần dùng từ hỏi どこ
Mời các bạn nghe đoạn đối thoại sau sẽ rõ hơn về vấn đề này:
A: すみません、でんわ は どこ ですか
Xin lỗi, điện thoại ở đâu ạ?
B: でんわ ですか。いっかい の ロビーです。
Điện thoại à, ở tiền sảnh lầu 1.
A: そうですか。ありがとう
Vậy à, cảm ơn nha.
Đôi khi trong một số tình huống cụ thể thì chúng ta không cần dùng từ hỏi どこ mà vẫn
hiểu.
Mời các bạn nghe đoạn đối thoại sau sẽ rõ hơn về vấn đề này:
A: はじめましょう。あ、タワポンさん は?
Chúng ta bắt đầu nào. Ah, Thawaphon?
B: タワポンさん は トイレ です。
Thawaphon ở phòng vệ sinh rồi ạ.

A: あ、そうですか
Vậy à.
Nếu muốn hỏi về quốc gia, công ty, nhà ở, nguyên quán thì ta không dùngどこ mà dùng
どちら ( lịch sự)
Mời các bạn nghe đoạn đối thoại sau sẽ rõ hơn về vấn đề này:
A: あのう、しつれいですが、おなまえ は?
Uhm…xin lỗi, chị tên gì ạ?
B: パクです。
Pac.
A: パクさんですか。おくに は どちら ですか
Pac à? Quốc gia chị ở đâu vậy?
B: かんこくです。
Hàn Quốc .
A: かいしゃ は どちら ですか

13
Công ty chị ở đâu vậy?
B: かいしゃ ですか。わたし は マフーの しゃいんです。
Công ty à? Tôi là nhân viên công ty Mafu
A: あのう、なん の かいしゃ ですか
Uhm…công ty gì vậy ạ?
B: コンピューター の かいしゃ です
Công ty về máy tính
A: そうですか。どうぞよろしく。
Vậy à, hân hạnh được biết chị
B: こちらこそよろしく。
Rất hân hạnh được biết anh (dùng để đáp lại câu trên)。
Trong bài này ta còn chú ý một phần nhỏ về câu trả lời cho cách hỏi なんがい (tầng
mấy)、đó là biến âm ở những tầng có số tận cùng 0,1,3,6,8
Tầng 1: いっかい

Tầng 2:にかい
Tầng 3: さんがい
Tầng 8:はっかい
Bây giờ chúng ta nghe đoạn đối thoại đơn giản sau, bạn nhớ nghe xem là phòng học ở
tầng mấy, phòng mấy nhé.
A: せんせい、あのう、きょうしつ は どこ ですか
Cô ơi, uhm…phòng học ở đâu ạ?
B:(???)かい、(???)ですよ
Tầng (?),. phòng (?)
A: はい、(???)ですね
Dạ, ở phòng (?) nhỉ.
Các bạn nhớ để lại câu đáp án bằng cách comment, chúng ta mới học mà đúng không?
Không quan trọng là đúng hay sai, vấn đề là bạn đã cố gắng nghe như thế nào thôi.
Hẹn các bạn bài học sau, về tiền Yên Nhật , xuất xứ hàng hóa, và hỏi giá là bao nhiêu.
Bài 5 – Các mẫu thoại cơ bản
こんにちは: Xin chào các bạn.
Sau bài học hôm nay chúng ta sẽ biết được cách hỏi giá cả của một món hàng nào đó với
từ hỏi いくらcũng như cách trả lời số tiền là bao nhiêu. Trước tiên chúng ta cùng xem
qua cấu trúc như sau. Mời các bạn nghe đoạn đối thoại sau, khi nghe các bạn đừng xem
bài dịch vội, hãy chú ý cách hỏi giá cả và trả lời như thế nào

14
A:すみません、あのかばん を みせてください
Xin lỗi, cho tôi xem túi xách ở đằng kia
B:はい、どうぞ
Vâng ạ, xin mời
A:いくらですか
Bao nhiêu vậy?
B:2.800えんです
2800 yên

A:2.800えんですか、にほん の ですか
2800 yên à? Của Nhật Bản à?
B:いいえ、インド の です
Không ạ, của Ấn độ
BAそうですか
Vậy à
***Cách nói số tiền:
100~900: số + ひゃく
100: ひゃく
200:にひゃく
300:さんびゃく
600:ろっぴゃく
800:はっぴゃく
1000~9000: số + せん
1000:せん
3000:さんぜん
4000:よんせん
8000:はっせん
10.000~90.000: số + まん(tính theo vạn)
10.000:いちまん
90.000:きゅうまん
Ví dụ: 490.320 = 49 vạn+3trăm+20
(よんじゅうきゅうまん さんびゃく にじゅう)
A:あのう、このカメラ は どこの ですか
Uhm…Cái camera này là hàng ở đâu vậy?
B:にほんの です
Của Nhật đấy.
A:いくらですか
Bao nhiêu thế?
B:56.000えんです

56.000 yên.
A:わあ、56.000えん! じゃあ、あのカメラ は?
Hả, 56.000 yên! Vậy….cái camera kia thì sao?

15
B:あれですか。18.500えんです、ちゅうごく の カメラです。はい、どうぞ
Cái kia à? 18.000 yên. Camera của Trung Quốc. Vâng, xin mời ạ
A:18.500えんですか、じゃ、これ を ください
18.500 yên? vậy thì, lấy cái này cho tôi
***Bây giờ có bài tập nghe sau, nhiệm vụ nho nhỏ và vui vui là các bạn nhớ điền a,b,c
sau khi nghe xong với tinh thần là “sai cũng không sao”, chỉ cần cố gắng nghe là được
A:すみません、このコンピューター は (a)の ですか
Xin lỗi, cái máy tính này là của (a) à?
B:いいえ、(b)のです
Không ạ, của (b).
A:いくらですか
Bao nhiêu vậy?
B:(c)えんです。
(c) yên.
A:(c)えん!へえ。
(c) yên? Ôi…
Hằng ngày bạn học tiếng Nhật thế nào, bao lâu một ngày, hay bao lâu…một tuần? bài
học hôm sau chúng ta sẽ biết cách nói về thời gian biểu hằng ngày, các bạn nhớ đón theo
dõi nhé.
Bài 6-いまなんじですか
Tiếng Nhật Sơ cấp 01 – Bài sáu- Các mẫu thoại cơ bản
こんにちは Xin chào các bạn.
いま なんじ ですか Bây giờ là mấy giờ?
Sau khi học xong bài này, bạn hãy tự trả lời câu hỏi trên nhé. Bây giờ chúng ta cùng nghe
ví dụ sau sẽ hiểu hơn về tình huống sử dụng cũng như cách trả lời như thế nào:

A: すみません、いま なんじ ですか。
Xin lỗi, bây giờ là mấy giờ rồi ạ?
B: 6じ20ぷんです
6h20
A: あ、どうも。
A, cảm ơn





16

*Cách nói về thời gian như sau:

Giờ: số + じ

Phút: số+ふん/ぷん

2h10

にじ じゅっぷん
4h15

よじ じゅうごふん
7h20

しちじ にじゅっぷん
9h25


くじ にじゅうごふん
A: あのう、せんせい、12じ (a) です。
Uhm…cô ơi, 12h…phút rồi
B: え? (a) ?
Hả? ….phút?
A: はい
Vâng ạ.
B: あ、そうですね。じゃ、おわりましょう
Vậy à, thế thì kết thúc nào
*Bây giờ ta học thêm hai trợ từ mới: Và trả lời sẽ ra sao? Mời các bạn nghe đoạn đối
thoại sau sẽ rõ, và đương nhiên là bạn nên xác định b,c là gì nha.
A: はい、なにわ としょかんです。
Vâng, thư viện Naniwa xin nghe.
B: あのう、そちら は なんじ から ですか
Uhm… Ở đó (mở cửa) từ mấy giờ ạ?
A: (b) じ から です
Từ …giờ.
B: なんじ まで ですか
Đến mấy giờ ạ?
A: (c) じ まで です
Đến …giờ.
B: どうようび は やすみ ですか
Thứ bảy là ngày nghỉ phải không?
A: いいえ、やすみ は かようび です。
Không đâu, ngày nghỉ là thứ ba.
B: かようび ですか、ありがとうございました
Thứ ba? Xin cảm ơn nhiều
*Và điều cuối cùng của bài học hôm nay, đó là từ hỏi なんばん(số mấy), chúng ta cùng
nghe nhé:
A: きむらさんのでんわ は なんばん ですか

Điện thoại của Kimura là số mấy vậy?
B: えーと、090.985.3178(ゼロきゅうゼロの きゅうはちごの

17
さんいちななはち)です。
Để xem…090.985.3178
A: 090.985.3178ですね。ありがとうございました。
090.985.3178 hả? cảm ơn nha
A: はい、104のいしだ です
Vâng, Ishida, số 104 xin nghe ạ
B: あのう、こうべ の あおいびじゅつかん は なんばん ですか
Uhm…bảo tàng nghệ thuật Aoi của kobe là số điện thoại bao nhiêu vậy?
A: こうべ の あおいびじゅつかん ですね。しょうしょう
おまちください。おといあわせ の ばんごう は (d)です。
Bảo tàng nghệ thuật Aoi của Kobe à, xin chờ một lát, số điện thoại quí khách yêu cầu
là…
Nội dung ngữ pháp từ bài sơ cấp 1.1 đến 1.6 mà ta đã học chỉ đơn giản là cấu trúc:
A は Bです。Bắt đầu bài học sau chúng ta sẽ đụng chạm đến động từ, các bạn nên
chuẩn bị trước điều này, vì sẽ hơi phức tạp một chút, thế nên những động
từ: はたらきます(làm việc)、べんきょうします(học)、おきます(thức
dậy)、ねます(ngủ)、おわります(kết
thúc)、いきます(đi)、きます(đến)、かえります(trở về) các bạn nên học thuộc lòng
trước. Hẹn các bạn bài học sau.
Bài 7 – べんきょうしましたか
Tiếng Nhật Sơ cấp 01 – Bài bảy – Các mẫu thoại cơ bản
こんにちは Xin chào các bạn.
Các bạn đã thuộc lòng các động từ mà tôi đã đề cập trong bài trước chưa? Chúng ta cùng
bắt đầu với động từ (V). Thể V(ます) diễn tả một hành động thường xảy ra, lặp đi lặp lại,
và chắc chắn xảy ra trong tương lai.
Trong bài 1, chúng ta đã làm quen với なんねんせい có nghĩa là (sinh viên) năm mấy

rồi, bài 6 là なんじ(mấy giờ), なんぷん(mấy phút). Thế tương tự các bạn có thể dùng để
hỏi : ngày mấy(なんにち), thứ mấy(なんようび), tháng mấy(なんがつ), năm
nào(なんねん)…
Mời các bạn nghe đoạn đối thoại sau, hãy đặc biệt chú ý sự xuất hiện của động
từ はたらきます và trợ từ đi kèm của nó nhé.
A: りんさん は せんしゅう、なんようび に はたらきましたか。
Tuần vừa rồi, Lin làm việc vào ngày thứ mấy vậy?
B: えーと、げつようび と かようび と もくようび に はたらきました。

18
Để xem…Đã làm việc vào thứ hai, thứ ba với thứ năm.
A: すいようび は?
Còn thứ tư ?
B: はたらきませんでした。。すいようび は やすみました。
Không làm việc, thứ tư thì đã nghỉ
A: きんようび は?
Còn thứ sáu?
B: きんようび も はたらきませんでした。どようび と にちようび は
やすみ です。
Thứ sáu cũng không làm việc. Thứ bảy và chủ Nhật là ngày nghỉ
A: そうですか。
Thế à.
*Bây giờ bạn hãy nghe lại một lần nữa và hãy trả lời câu hỏi sau: tại sao đôi lúc
dùng やすみます , đôi lúc thì dùng やすみです, hai từ đó khác nhau như thế nào?
Các bạn đã hình dung là động từ trong quá khứ thì ta chia như thế nào rồi đúng không?
Mời các bạn xem cấu trúc sau với ví dụ minh họa cho động từ ねます(ngủ).
Phủ định Quá khứ Phủ định trong quá khứ

V(ません)


V(ました)

V(ませんでした)
ねません ねました ねませんでした
Không ngủ

Đã ngủ Đã không ngủ
Bạn hãy áp dụng cho các động từ おきます、ねます、おわります. Bây giờ ta thực tập
với bài nghe sau, chú ý cách sử dụng động từ べんきょうします, おきます đồng thời
hãy ôn lại hai trợ từ đã học trong bài trước là から và まで.
みんなさん: せんせい、おはようございます。
Chào buổi sáng ạ
A: おはようございます。タワポンさん、きのうのばん
べんきょうしましたか。
Chào buổi sáng, Thawaphon, tối qua có học bài không đấy?
B: はい、8じから 11じまで べんきょうしました。
Dạ có, học từ 8h đến 11h ạ
A: そうですか、ミゲルさん は べんきょうしましたか。
Vậy à. Migel đã học chưa?
C: すみません、べんきょうしませんでした。
Xin lỗi …Đã không học ạ
A: りんさん は べんきょうしましたか。
Lin thì học rồi chứ?
D: いいえ、きのう 12じ まで (a)
Không ạ, tối qua (a) đến 12h lận

19
A: そうですか。
キムさん は べんきょうしましたか。
Thế à, còn Kim, đã học bài chưa?

E: はい、
Dạ rồi
A: なんじから なんじまで べんきょうしましたか
Đã học từ mấy giờ đến mấy giờ thế?
E: えーと、(b)から (c)まで。。。
Uhmm…từ (b) đến (c)
A: そうですか、エドさん は?
Thế à, còn Edo thì sao?
F: きのうのばん、(d)。けさ 6じに おきました。6じはんから
7じはんまで べんきょうしました。
Tối qua, (d). Đã thức dậy lúc 6h sáng. Học bài từ lúc 6h30 đến 7h30 ạ.
A: そうですか、じゃ、みんなさん、いまから しけんですよ。
Thế à. Vậy thì …ngay từ bây giờ, cả lớp, kiểm tra.
みんなさん: ええっ
í…!!!
Chúng ta tiếp nhé!
Sinh nhật của bạn là ngày mấy, tháng mấy? Cách nói ra sao?
A: くろさわ あきら さん、たんじょうび は いつですか。
Kurosawa akira, sinh nhật khi nào vậy?
B: わたしのたんようび ですか。3がつ23です。
Sinh nhật của tôi à? Ngày 23 tháng 3.
Cách trả lời về thời gian như sau:
*Năm: số + ねん. Ví dụ: にせんはちねん ( 2008 )
*Tháng: số +がつ. Ví dụ: さんがつ( tháng 3 ), しがつ(tháng 4)、しちがつ(tháng
7)、くがつ(tháng 9).
*Ngày: ついたち(ngày 1)、ふつか(ngày 2)、みっか(ngày 3)、よっか(ngày
4)、いつか(ngày 5)、むいか(ngày 6)、なのか(ngày 7)、ようか( ngày
8 )、ここのか(ngày 9)、とおか(ngày 10)、じゅうよっか(ngày
14)、じゅうしちにち(ngày 17)、にじゅうよっか(ngày
24)、にじゅうしちにち(ngày 27)。Các trường hợp còn lại: số +にち

A: つだうめこさん、たんじょうび は いつ ですか。
B: わたしのたんようび は (e)です。
A: えっ?(f)ですか
B: いいえ、、(e)です。
A: おざわせいじさん、たんじょうび は いつ ですか。
B: (g)です。

20
A: (h)ですか。
B: いいえ、(k)です。
*Thế bạn có thể trả lời sinh nhật của bạn khi nào không?
Hãy để lại đáp án a,b,c,…và trả lời hai câu hỏi trên sau khi học xong.
Hẹn các bạn bài học sau, với những điều thú vị mới.
Bài 8 – どこへ いきますか
Các mẫu thoại cơ bản
こんにちは Xin chào các bạn.
Bài học hôm nay chúng ta làm quen với động từ di
chuyển: いきます(đi)、きます(đến)、かえります(trở về). Trước khi vào bài mới, mời
các bạn ôn lại cách trả lời về thời gian mà chúng ta đã học ở bài trước và làm quen với
động từ mới: いきます
A: としょかんの やすみ は なんようび ですか
B: もくようびです
A: じゃ、 (a) はやすみですね
B: はい
A: じゃ、えーと,(b) に いきます。(c) 、きんようび に としょかん へ…
*Đầu tiên, chúng ta làm quen với trợ từ へ(chỉ hướng di chuyển):Cách trả lời như thế
nào thì mời các bạn nghe đoạn đối thoại sau sẽ rõ
A: みんなさん、おはようございます
Chào các bạn
みんなさん: おはようございます

Chào buổi sáng
A: きのうどこへ いきましたか、タワポンさん
Hôm qua đã đi đâu vậy? Thawaphon
B: としょかんへ いきました。おおさかのとしょかんです
Đã đi thư viện. Thư viện của Osaka ạ
A: そうですか。エドさんは?
Vậy à, còn Edo?
C: びじゅつかんへ いきました。きょうとのびじゅつかんです
Đã đến viện bảo tàng nghệ thuật Kyoto ạ
A: びじゅつかんですか。リンさん は どこへ いきましたか
Viện bảo tàng à? còn Lin đã đi đâu vậy?
D: どこもいきませんでした, べんきょうしました
Học bài, không đi đâu hết ạ
A: リンさんのうち は どこですか
Nhà của Lin ở đâu?

21
D: こうべです。せんせいは?せんせい は どこへ いきましたか
Ở Kobe, còn cô thì sao? Cô đã đi đâu ạ
A: わたし は ならのびょういんへ いきました
Tôi đã đi đến bệnh viện của Nara
D: びょういん?
Bệnh viện?
A: ________(d)___________
______
D: そうですか
Vậy hả cô
*Chúng ta làm quen tiếp với trợ từ tiếp theo: で (chỉ phương tiện di chuyển)
*Phương tiện di chuyển : じてんしゃ(xe đạp),じどうしゃ(ôtô),あるいて(đi
bộ),ふね(thuyền).バス(xe buýt),ひこうき(máy bay)…

A: みんなさん、あしたから ひろしまと まつやまへ
いきます。あさ、がっこうから ちかてつの えきまで
あるいていきます。9じのちかてつで しんおおさかまで いきます
Các bạn ơi, từ ngày mai sẽ đi đến Hiroshima và Matsuyama. Buổi sáng, đi bộ từ trường
đến ga tàu điện ngầm, đến shinosaka bằng tàu điện ngầm 9h.
B: しんおおさかから しんかんせんで いきますか
Đi bằng tàu cao tốc từ Shinosaka phải không ạ?
A: はい、しんおおさかから 9じ40ぶんのしんかんせんで
ひるしまへ いきます
Vâng, rồi từ Shinosaka đi Hiroshima bằng tàu cao tốc 9h40
B: ひろしまから どこへいきますか
Từ Hiroshima, rồi đi đến đâu nữa ạ?
A: あさってのあさ、_________(e)___________
Sáng mốt,….
B: いつ おおさかへ かえりますか
Khi nào trở về Osaka ạ?
A: どようびに かえります
Trở về vào ngày thứ bảy
B: しんかんせんですか
Shinkansen?
A: いいえ、_________(f)__________
Không, …
B: あのう、がっこうまで なんで かえりますか
Uhm….trở về trường bằng phương tiện gì ạ?
A: バスです
Xe buýt
B: わかりました
Hiểu rồi ạ

22

*Trợ từ cuối cùng của bài học hôm nay: と、có nghĩa là với , chỉ mối liên hệ liên
kết: Chúng ta cùng thực tập với mẫu câu ngắn sau
A: ミラーさん、いつ にほんへ きましたか
Anh Miler đến Nhật khi nào vậy?
B: ________(g)_________。
____
A: かぞくと きましたか
Với gia đình à?
B: いいえ、ひとりできました
Không, đến một mình thôi
A: そうですか
Vậy à
***Mời các bạn nghe lại đoạn băng trên một lần nữa và hãy trả
lời: いきます、きます khác nhau như thế nào?
*Bây giờ chúng ta luyện tập với hai đoạn đối thoại cuối
A: らいしゅう とうきょうへ いきますね
Tuần sau đi Tokyo nhỉ
B: ええ、きんようびに
Vâng, vào thứ sáu
A: じんかんせんですか
Bằng tàu shinkansen hả?
B: いいえ、ひこうきで
Không, bằng máy bay
A: だれと いきますか
Đi với ai thế?
B: やまださんと。
Với anh Yamada
A: いつかえりますか
Trở về khi nào?
B: きんようびのよる かえります

Tối thứ sáu về.
A: え? _______(h)______。たいへんですね
Hả?____. Mệt nhỉ!
A: まいにち かいしゃへ なんで いきますか
Hằng ngày đi đến công ty bằng phương tiện gì vậy?
B: ___________(k)_____________、うーん、20ぶんですね。
…….uhm, khoảng 20 phút
A: そうですか、まいにち たいへんですね。
Vậy à, mỗi ngày mệt ha.

23
Hẹn các bạn bài học với những mẫu câu thú vị mới. Nhớ để lại đáp án a,b,c,d,e,f,g,h,k
sau khi học xong.
Bài 9 – なにを しますか
Các mẫu thoại cơ bản
こんにちは Xin chào các bạn.
Trước khi vào bài mới, theo yêu cầu của một số bạn, có một số từ và cụm từ cần lưu ý
sau : おはなみを します(ngắm hoa).しゅくだいを します(làm bài tâp về
nhà).しゃしんを とります(chụp hình).テレビ/えいがを みます(xem
tivi/phim).あさごはん/パンを たべます(ăn sáng/bánh mì).ジュース/ビールを
のみます(uống nước trái cây/bia).やさい/にく/くだものを かいます(mua
rau/thịt/trái cây).こいびとに あいます(gặp người yêu)…
Trong bài 1.8, nếu bạn chú ý thì sẽ có một câu như sau: どこも いきませんでした (đã
không đi đâu cả). Tương tự, bạn có thể nói なにも しません(không làm gì cả), なにも
かいません(không mua gì hết),だれも あいません(không gặp ai cả)…
Chúng ta cùng ôn lại cấu trúc trên và làm quen với động từ みます(xem):
A: ミゲルさん、______ (a) ______
B: どこも いきません
Không đi đâu cả
A: じゃ、なにをしますか

Thế làm gì vậy?
B: うちで えいがのビデオを みます
Xem video ở nhà
*Trợ từ をchỉ sự tác động của động từ: **Đối với động từ あいます: だれに
あいますか?. Mời các bạn luyện tập với những mâu câu sau
A: キムさん、まいあさ なんじに おきますか
Mỗi sáng thức dậy lúc mấy giờ vậy Kim?
B: 7じに おきます
Dậy lúc 7h
A: あさは なにを たべますか
Buổi sáng thì ăn gì vậy?
B: あさごはんですか。いつも_____(b)_____
Bữa sáng hả? lúc nào cũng…
A: がっこうは なんじからですか
Học ở trường từ mấy giờ?
B: 9じからです。
Từ 9h
A: なにを べんきょうしますか

24
Học gì vậy?
B: _____(c)_____
A: なんじまで べんきょうしますか
Học đến mấy giờ?
B: 4じまで べんきょうします。それから スーパーへ いきます。
Học đến 4h, sau đó thì đi siêu thị
A: なにを かいますか
Mua gì ta?
B: _____(d)_____
A: よるは なにを しますか

Buổi tối thì làm gì thế?
B: _______(e)_______
A: それから なにを しますか
Sau đó thì làm gì?
B: なにも しません。ねます。
Không làm gì cả, ngủ chứ.
*Trong bài trước, khi dùng cho phương tiện đi lại, các bạn đã làm quen với trợ từで , còn
hôm nayでđóng vai trò mới, đó là nơi xảy ra hành động: Mời các bạn nghe về đoạn đối
thoại giữa hai người bạn đang xem những tấm ảnh…Khi nghe các bạn chú ý trợ từ xuất
hiện で như thế nào nhé
A: ここは どこですか。フランスですか
Đây là đâu vậy? pháp hả?
B: いいえ、アメリカです。ニューヨークへ いきますした
Không, Mỹ đó. Đã đến Newyork
A: へえ、ニューヨークですか
Newyork hả?
B: ええ、このみせで ネクタイを かいました
Vâng, mua cà vạt ở quán này nè
A: かれのですか
Cho anh í í hả?
B: ええ
vâng
A: あ、このしゃしんは。。。どこへいきましたか。
A, còn tấm ảnh này….đã đi đâu thế?
B: メキシコの ______(f)______
A: へえ、このひとですか
Hả! người này à?
B: ええ、そうです。
Vâng, đúng rồi.
*Trong đời sống hằng ngày, chắc hẳn bạn đã từng rủ ai đó đi chơi rồi đúng không? Thế

trong tiếng Nhật bạn sẽ nói như thế nào? Mời các bạn xem cấu trúc sau:

25
A: あ、12じですよ、カリナさん、ひるごはんを たべませんか
Á, 12h rồi, Karina ơi, đi ăn trưa hông?
B: ええ、どこで たべますか
Vâng, ăn ở đâu đây?
A: _______(g)_____
B: はい、いきましょう
Được,cùng đi nào
C: カリナさん、こんにちは
Chào Karina
B: あ、リンさん、こんにちは
ồ, chào Lin
C: カリナさん、いまから いっしょに おおさかじょうへ いきませんか
Karina, từ bây giờ đi thành Osaka hông?
B: えっ、いまから?
Hả? ngay từ bây giờ?
C: ______(h)______
B: わあ、いいですね。いきましょう
Wow, đã nhỉ. Đi nào
C: カリナさん、えいがを みませんか
Karina, cùng đi xem phim hông?
B: ______(k)______
C: そうですか、じゃ、あしたは?
Thế à, vậy thì…mai được không?
B: あしたですか、いいですよ。
Mai hả, được chứ
D: ______(l)_____
B: わたし。。。こんばんは にほんごがっこうへ いきます

Tôi….tối nay đi học tiếng Nhật rồi.
D: あ、にほんごのべんきょうですか。じゃ。。。
A, học tiếng Nhật hả, vậy thì …
B: じゃ、またあした。
Hẹn mai nha.
Và tôi cũng hẹn các bạn bài học sau, với những điều mới mẻ trong đời sống sinh hoạt
hằng ngày của người Nhật. Khi nghe xong, thậm chí chỉ là người đang chập chững luyện
tập, hãy tự tin để lại đáp án, đừng quan tâm rằng đã có bạn có đáp án đúng tuyệt đối.
Chúng ta hoàn toàn không thảo luận, ai dở ai hay, vấn đề chỉ là sự cố gắng của mỗi bạn
mà thôi.
Bài 10 – にほんごで なんですか
Các mẫu thoại cơ bản
こんにちは Xin chào các bạn.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×