TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA KẾ TỐN
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: Hồn thi ện cơng tác k iể m tốn khoản mục Hàng tồn kho trong ki ểm toán BCTC
do cơng ty TNHH Kiểm tốn và kế tốn AAC thực hiện đối với khách hàng ABC
GVHD:
PGS. TS. Phan Thanh Hải
SVTH:
Nguyễn Anh Thư
LỚP:
K22KKT2
MSSV:
2220255298
NỘI DUNG KHÓA LUẬN
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục Hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính theo chương trình kiểm tốn mẫu do
VACPA ban hành
Chương 2: Thực trạng kiểm toán khoản mục Hàng tồn kho trong kiểm tốn BCTC do Cơng ty TNHH Kiểm toán và Kế toán
AAC thực hiện đối với khách hàng ABC
Chương 3: Mợt số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kiểm tốn khoản mục Hàng tồn kho trong kiểm tốn BCTC do Cơng ty
TNHH Kiểm tốn và Kế toán AAC thực hiện đối với khách hàng ABC
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TỐN BCTC DO
CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ KẾ TOÁN AAC THỰC HIỆN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG ABC
2.1. Mơ tả về cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC
2.2. Quy trình kiểm tốn thực tế khoản mục HTK trong kiểm tốn BCTC tại Cơng ty TNHH Kiểm toán và kế toán
AAC đối với khách hàng ABC
2.1. MƠ TẢ VỀ CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ KẾ TỐN AAC
•
•
Tên cơng ty: Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC (AAC)
•
Thành lập từ năm 1993 và tái cơ cấu vào năm 1995, là một trong số rất ít các cơng ty kiểm tốn đầu tiên ra đời và hoạt động tại Việt
Nam.
•
Mục tiêu hoạt động: bảo vệ quyền lợi hợp pháp của khách hàng; cung cấp thông tin thiết thực và đề ra giải pháp tối ưu cho việc quản
trị, điều hành doanh nghiệp.
Địa chỉ trụ sở chính: Lơ 78-80 đường 30/04, Phường Hịa Cường Bắc, Quận Hải Châu, TP Đà Nẵng. Có chi nhánh tại Hà Nội và Tp.Hồ
Chí Minh.
DỊCH VỤ CỦA CÔNG TY
2.2. QUY TRÌNH KIỂM TỐN THỰC TẾ KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TỐN BCTC
TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG ABC
2.2.1. Lập kế hoạch kiểm tốn
Tìm hiểu về khách hàng ABC
Khách hàng ABC là một công ty cổ phần, được thành lập ngày 28/7/2004. Từ khi thành lập đến nay, khách hàng đã 3 lần điều chỉnh Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và lần điều chỉnh gần nhất vào ngày 20/07/2016.
Lĩnh vực kinh doanh: Tổ chức biên tập, in và phát hành sách phục vụ giáo dục; buôn bán các loại văn phòng phẩm, thiết bị dạy nghề.
HTK được ghi nhận theo giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được. Trích lập dự phịng thực hiện theo hướng dẫn tại
Thơng tư số 228/2009/TT-BC ngày 07/12/2009 của Bộ Tài chính.
PHÂN TÍCH SƠ BỘ BCTC
Năm 2018
Năm 2017
(Trước KiT)
(Sau KiT)
Biến đợng
Giá trị
%
IV. Hàng tồn kho
6,870,642,866
7,088,736,792
(218,093,926)
31%
HTK
7.874.877.782
8.139.536.694
(264,658,912)
-3%
(1,004,234,916)
(1,050,799,902)
46,564,986
-4%
Dự phòng giảm giá
HTK
ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KSNB
Đối với khách hàng ABC, KTV xác định khơng nhận thấy có rủi ro trọng yếu về KSNB ở cấp độ Doanh nghiệp được xác định.
Tham chiếu GLV A610 [Phụ lục 3]
Kế hoạch
Thực tế
Tiêu chí dùng để ước tính mức trọng yếu
DTT
DTT
29.301.462.301
29.301.462.301
1,5%
1,5%
439.521.935
439.521.935
65%
65%
XÁC ĐỊNH MỨC TRỌNG YẾU
Giá trị tiêu chí được chọn
Tỷ lệ để ước tính mức trọng yếu
Mức trọng yếu tổng thể (PM)
Tỷ lệ sử dụng để ước tính mức trọng yếu thực hiện (50 – 75%)
KTV lựa chọn tiêu chí Doanh thu thuần làm
tiêu chí xác định mức trọng yếu đối với
khách hàng ABC, do lợi nhuận sau thuế của
công ty giảm và có giá trị rất nhỏ.
Tham chiếu GLV A710 [Phụ lục 4]
Mức trọng yếu thực hiện (MP)
Tỷ lệ sử dụng để ngưỡng sai sót khơng đáng kể (0 – 4%)
285.689.257
285.689.257
2%
2%
5.713.785
5.713.785
Ngưỡng sai sót khơng đáng kể có thể bỏ qua
2.2.2. THỰC HIỆN KIỂM TỐN
2.2.2.1. Thiết kế chương trình kiểm tốn hàng tồn kho
Từ các tìm hiểu ban đầu về khách hàng ABC, KTV đã thiết lập chương trình kiểm toán với các thủ tục kiểm toán hợp lý đối với khoản mục
HTK, trong đó một số vấn đề mà KTV nhấn mạnh.
Giấy tờ làm việc: D530
a) Kiểm tra chính sách kế tốn áp dụng của khách hàng ABC
2.2.2.2. Thủ tục chung
Phỏng vấn kế toán trưởng; Kế toán tổng hợp ngày 07/01/2019 của khách hàng ABC, để
xác định chính sách kế tốn áp dụng nhất qn với năm trước và phù hợp với khuôn khổ
về lập và trình bày BCTC được áp dụng.
Giấy tờ làm việc : Mẫu D540
CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ KẾ TỐN AAC
Người lập: THIEN
Sốt xét 1:
Khách hàng:
Niên đợ:
31/12/2018
Sốt xét 2:
Nợi dung:
Kiểm tra chính sách kế tốn áp dụng
Sốt xét 3:
D540
Chính sách kế tốn áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với khn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng.
Mục tiêu:
Phỏng vấn kế toán trưởng; Kế toán tổng hợp ngày 07/01/2019
Thực hiện:
Chính sách kế tốn áp dụng
Áp dụng
Áp dụng
Ảnh hưởng việc
năm trước
năm nay
áp dụng không nhất quán
√
√
Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi
phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Giá trị thuần có thể thực hiện là giá bán ước tính trừ đi chi phí ước tính để hồn thành hàng tồn kho và chi phí ước tính cần thiết cho
việc tiêu thụ chúng.
Phương pháp tính giá xuất kho trong kỳ
Bình qn tháng
Bình qn tháng
Dự phịng giảm giá hàng tồn kho được trích lập khi giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc. Việc trích lập
dự phịng thực hiện theo hướng dẫn tại Thơng tư số 228/2009/TT-BTC ngày 7/12/2009 của Bộ Tài chính.
Theo năm xuất bản
Theo năm xuất bản
Kết luận
Chính sách kế tốn áp dụng phù hợp với quy định và nhất quán với năm trước
b) Lập bảng phân tích tổng quát và so sánh với năm trước của khách hàng ABC
KTV tiến hành lập bảng số liệu tổng hợp so sánh với số dư cuối năm trước. Đối
chiếu các số dư trên bảng số liệu tổng hợp với BCĐSPS. Đánh giá tính hợp lý của
các biến động lớn.
Giấy tờ làm việc: Mẫu D510
CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ KẾ TỐN AAC
Người lập: THIEN
Khách hàng:
Sốt xét 1:
Niên đợ:
31/12/2018
Sốt xét 2:
Nợi dung:
Phân tích tổng qt
Sốt xét 3:
Tài khoản
Nợi dung
152
Ngun liệu, vật liệu
155
Thành phẩm
156
Hàng hóa
2294
Dự phòng giảm giá HTK
D510
Số trước KiT
Tổng cộng
TB, GL
Số năm trước
10,912,031
3,521,934
32%
7,267,172,303
8,110,092,954
(842,920,651)
-10%
593,271,514
18,531,709
574,739,805
3101%
(1,004,234,916)
(1,050,799,902)
46,564,986
-4%
6,870,642,866
7,088,736,792
(218,093,926)
31
PY
Hàng hóa tại thời điểm 31/12/2018 tăng mạnh so với năm trước do năm nay đơn vị triển khai mở thêm cử hàng bán lẻ. Sách tăng là sách tồn tại các cửa hàng bán lẻ phục vụ trưng bày.
Kết luận:
Biến động bất thường đã được giải thích.
%
14,433,965
Phân tích biến đợng các tài khoản
Thành phẩm giảm do chính sách hạn chế lưu kho, thanh lý bớt sách chậm luân chuyển.
Chênh lệch
a) So sánh cơ cấu chi phí của khách hàng ABC
Nhằm nắm được biến động chi phí, kiểm sốt được các biến động bất thường và rủi ro,
KTV thực hiện lập bảng so sánh cơ cấu chi phí năm nay so với năm trước và đánh giá
2.2.2.3. Thử nghiệm cơ bản
tính hợp lý của các biến động.[
Giấy tờ làm việc: Mẫu D541
CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ KẾ TỐN AAC
Người lập: THIEN
Khách hàng:
Sốt xét 1:
Niên đợ:
31/12/2018
Sốt xét 2:
Nợi dung:
So sánh cơ cấu chi phí
Sốt xét 3:
D541
Mục tiêu
Nắm được biến động chi phí; kiểm sốt được các biến động bất thường và rủi ro
Nguồn gốc số liệu: Sổ chi tiết các TK liên quan, đối ứng TK
Thực hiện kiểm toán:
So sánh cơ cấu chi phí (ngun vật liệu, nhân cơng, sản xuất chung) năm nay với năm trước, đánh giá tính hợp lý của các biến động.
Khoản mục
Năm nay
- Công in
- Nhuận bút
- Phí quản lý xuất bản (6000020)
- Chi phí sx chung khác
Cợng
Năm trước
Biến đợng
%
10,352,665,667
8,125,216,241
2,227,449,426
27.41%
1,241,071,475
1,534,504,375
-293,432,900
-19.12%
924,788,114
646,525,912
278,262,202
43.04%
2,077,321,518
2,289,698,608
-212,377,090
-9.28%
14,595,846,774
12,595,945,136
2,212,278,728
17.56%
0.71
0.65
Nhận xét:
Cơ cấu chi phí có biến động mạnh. Cụ thể: Tỷ lệ cơ cấu chi phí công in tăng mạnh. Một phần do giá công in tăng theo giá giấy. Tỷ lệ nhuận bút năm nay giảm mạnh do 2 nguyên nhân sau: Do cơ cấu công in tăng lên; Do năm nay, Công ty xuất bản
cuốn vở bài tập (Sách bổ trợ giáo khoa). Sách này nhuận bút được tính theo đơn giá tiết, số tiết, tỷ lệ nhuận bút (Khơng tính theo số lượng sách in nhập kho như sách khác). Ngoài ra, Vở bài tập phát hành theo hình thức liên kết với các đơn vị khác
trong NXB, nhuận bút sẽ do các đơn vị này trả, khách hàng ABC chỉ là trung gian.
b) Kiểm tra đối chiếu số liệu chi tiết hàng tồn kho
KTV cần đảm bảo rằng số liệu hàng tồn kho được phản ánh chính xác, đầy đủ thơng qua
việc thu thập tổng hợp NXT hàng tồn kho, biên bản kiểm kê HTK, đối chiếu số liệu NXT,
sổ cái, tài liệu kiểm kê HTK.
Giấy tờ làm việc: Mẫu D543- D532, D533 [Phụ lục 6]
CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ KẾ TỐN AAC
Người lập: THIEN_07/01/2019
Khách hàng:
Sốt xét 1:
Niên đợ:
31/12/2018
Sốt xét 2:
Nợi dung:
Kiểm tra đối chiếu số liệu chi tiết hàng tồn kho
Soát xét 3:
Mục tiêu
Đảm bảo số liệu hàng tồn kho được phản ánh chính xác, đầy đủ
D543
Nguồn gốc số liệu: Thu thập tổng hợp NXT hàng tồn kho, biên bản kiểm kê HTK, Đối chiếu số liệu NXT, sổ cái, tài liệu kiểm kê HTK
Thực hiện kiểm toán:
1. Đối chiếu số liệu NXT với sổ cái
NXT
152
(*)
Sổ cái
Chênh lệch
14,433,965
14,433,965
-
155,156
7,857,272,865
7,860,443,817
- 3,170,952
Tổng cộng
7,871,706,830
7,874,877,782
- 3,170,952
Tài khoản 152 là tem tồn kho tại nhà in và tại đơn vị.
Đối chiếu tem tồn kho giữa sổ sách và kiểm
kê
Đơn giá của tem
36.30
Số lượng tồn cuối kỳ
Theo hóa đơn tem
397,630 Khớp với hồ sơ kiểm kê
Giá trị tồn
14,433,969
4
Lệch nhỏ
2. Chọn mẫu đối chiếu số liệu số lượng chi tiết tổng hợp kiểm kê và NXT
Đối chiếu số liệu Kiểm kê thực tế - Sổ sách
KTV chọn mẫu một số mã hàng hóa giá trị lớn tiến hành đối chiếu số liệu kiểm kê và số liệu sổ sách
SL Kiểm kê
[D533]
3. Rà soát những bất thường về tên, giá trị, số lượng
Khơng có dấu hiệu bất thường
Kết luận
Thành phẩm, hàng hóa tồn kho cuối kỳ có sự chênh lệch giữa sổ sách và NXT, số tiền: 3.170.952 đồng (Sổ sách > NXT)
Sổ sách
CL
-
c) Kiểm tra các nghiệp vụ nhập kho
Để đảm bảo các nghiệp vụ phát sinh là có thực và chính xác, KTV thực hiện kiểm tra các nghiệp vụ bất thường từ sổ cái tài khoản và các chứng
từ liên quan với mức trọng yếu thực hiện : 285.689.257. Sau khi sử dụng thủ thuật chọn mẫu CMA, KTV nhận thấy khơng có nghiệp vụ bất thường về nội
dung, giá trị.
Giấy tờ làm việc: Mẫu D545
CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ KẾ TỐN AAC
Người lập: THIEN_07/01/2019
Khách hàng:
Sốt xét 1:
Niên đợ:
31/12/2018
Sốt xét 2:
Nợi dung:
Kiểm tra các nghiệp vụ nhập kho
Soát xét 3:
D545
Đảm bảo các nghiệp vụ phát sinh là có thực, chính xác
Mục tiêu:
Nguồn gốc số liệu: Sổ cái tài khoản, chứng từ liên quan
Phương pháp chọn mẫu:
Chọn mẫu CMA
Mức trọng yếu thực hiện
285,689,257
[Bang tinh va chon mau theo CMA]
Nhuận bút:
Tỷ lệ nhuật bút của các Sách Công ty phát hành di động từ 5% đến 12% căn cứ váo số lượng bản in, loại sách, sách in lần đầu, sách tái bản. Một số trường hợp sách xuất bản lần đầu nhưng đơn vị xác định nhuận bút chỉ 10% do thỏa thuận với tác
giả trong hợp đồng.
Một số trường hợp không phát sinh nhuận bút do 3 nguyên nhân chính: Trường hợp 1 là Sách in trực tiếp cho tác giả nên giá thành khơng tính nhuận bút và giá bán cũng khơng có nhuận bút. Trường hợp 2 là Sách in cho các trường mà tác giả làm
giáo viên của trường đó, các trường hợp này hợp đồng in thể hiện rõ nhuận bút do đơn vị đặt in tự thanh toán cho tác giả. Trường hợp thứ 3 là sách quốc phòng an ninh (coi như sách giáo khoa) tính nhuận bút theo tiết giảng nên sách in lần sau
không mất nhuận bút.
Căn cứ vào phiếu nhập kho, quyết định in, qui định về nhuận bút kế toán giá thành tổng hợp bảng trích trước chi phí nhuận bút phải trả các đầu sách nhập kho trong tháng. Kế toán lập file excel theo dõi số lượng sách nhập từng tháng theo quyết
định in nào, phiếu nhập kho nào, giá bìa bao nhiêu, đã in hết chưa...
Kiểm tra các nghiệp vụ bất thường
>> Khơng có nghiệp vụ bất thường về nội dung, giá trị
[So cai HTK]
d) Kiểm tra phương pháp tính giá hàng xuất kho
Để đảm bảo HTK được tính giá phù hợp, nhất quán, KTV tính lại giá HTK theo phương pháp khách hàng ABC đã áp dụng, so sánh, đối
chiếu với số liệu sổ sách.
Giấy tờ làm việc: Mẫu D546
CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ KẾ TỐN AAC
Người lập: THIEN_07/01/2019
Khách hàng:
Sốt xét 1:
Niên đợ:
31/12/2018
Sốt xét 2:
Nợi dung:
Kiểm tra phương pháp tính giá hàng xuất kho
Sốt xét 3:
D546
Mục tiêu
Đảm bảo HTK được tính giá phù hợp, nhất qn.
Cơng việc
KTV tính lại giá HTK theo phương pháp đơn vị đã áp dụng, so sánh, đối chiếu với số liệu sổ sách.
Thực hiện
Phương pháp kế toán: Kê khai thường xuyên
Phương pháp hạch tốn: Bình qn gia quyền theo tháng cho từng kho.
Giá xuất được phần mềm thực hiện, phần mềm không cho phép can thiệt. KTV đánh giá rủi ro sai giá xuất là thấm. Do đó, KTV chọn mẫu kho T1 tháng 4 để kiểm tra giá xuất theo phương pháp bình qn tháng. Nếu
có sai sót mới mở rộng mẫu.
ABC
T1/4
[1]
Do làm trịn
Kết luận
Mục tiêu kiểm tốn đã đạt được
1,823,263,421
AAC
Diff
1,823,263,419
-2
[1]
e) Kiểm tra tính giá thành và xác định sản phẩm dở dang cuối kỳ
Để đảm bảo khoản mục chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ và giá thành trong kỳ được xác định và
phản ánh chính xác, KTV tiến hành kiểm tra và đánh giá tính hợp lý của việc tập hợp, phân bổ, tính giá thành phẩm
nhập kho.
Giấy tờ làm việc: Mẫu D547.1