Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2018 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.67 MB, 96 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
-------------------------------------

CHU MINH HỊA

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI
NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI THÀNH
PHỐ TUYÊN QUANG, TỈNH TUYÊN QUANG
GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
Ngành: Quản lý đất đai
Mã số nganh: 8.85.01.03

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Phan Đình Binh

Thái Nguyên - 2021


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều đã được chỉ
rõ nguồn gốc./.

Thái Nguyên, ngày 10 tháng 11 năm 2021
Tác giả Luận văn


Chu Minh Hòa


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp này, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn
sâu sắc tới PGS.TS. Phan Đình Binh đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, tạo
điều kiện để tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến các thầy, cô giáo trong Ban Giám hiệu
nhà trường, Phòng Đào tạo (Sau đại học), khoa Quản lý Tài nguyên và các
phòng ban trong Trường Đại học Nơng Lâm đã giảng dạy, đóng góp ý kiến,
tạo điều kiện để tơi hồn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, cán bộ các phịng chun mơn
của Sở Tài ngun và Mơi trường tỉnh Tuyên Quang, Văn phòng đăng ký đất
đai tỉnh Tuyên Quang, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thành phố
Tun Quang, Phịng Tài ngun và Mơi trường thành phố Tuyên Quang,
Trung tâm phát triển quỹ đất thành phố Tuyên Quang đã giúp đỡ và tạo điều
kiện cho tôi trong quá trình thu thập tài liệu thực hiện đề tài.
Cuối cùng xin gửi lời cảm ơn tới gia đình và những người bạn, những
người đã cùng tôi chia sẻ những khó khăn trong thời gian học tập, đặc biệt là
trong thời gian thực hiện đề tài này.
Thái nguyên, ngày 10 tháng 11 năm 2021
Tác giả luận văn

Chu Minh Hòa


iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................... vi
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 3
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn .......................................................................... 3
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 4
1.1. Khái quát về đăng ký đất đai, Văn phòng đăng ký đất đai ........................ 4
1.1.1. Khái quát chung về đăng ký đất đai ........................................................ 4
1.1.2. Văn phòng đăng ký đất đai ..................................................................... 5
1.2. Thực trạng Văn phòng đăng ký đất đai ở Việt Nam .................................. 6
1.3. Quy định về Văn phòng đăng ký đất đai.................................................... 9
1.3.1. Cơ sở pháp lý về Văn phòng đăng ký đất đai ......................................... 9
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng đăng ký đất đai ......................... 11
1.3.3. Cơ chế phối hợp .................................................................................... 14
1.4. Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Tuyên Quang ........................................ 15
1.4.1. Cơ cấu tổ chức....................................................................................... 15
1.4.2. Nhiệm vụ, quyền hạn ............................................................................ 16
1.4.3. Tình hình hoạt động .............................................................................. 18
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................ 21
2.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ............................................................... 21
2.1.1. Đối tượng .............................................................................................. 21
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 21


iv


2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 21
2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 22
2.3.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu thứ cấp ..................................... 22
2.3.2. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu sơ cấp ...................................... 23
2.3.3. Phương pháp phân tích, thống kê và xử lý số liệu ................................ 24
2.3.4. Phương pháp so sánh - tổng hợp ........................................................... 24
2.3.5. Phương pháp tham vấn ý kiến chuyên gia và các cơ quan liên quan ... 24
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 26
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và thực trạng quản lý đất đai của thành
phố Tuyên Quang ............................................................................................ 26
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 26
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 27
3.1.3. Thực trạng quản lý đất đai của thành phố Tuyên Quang ...................... 33
3.2. Thực trạng hoạt động của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thành
phố Tuyên Quang giai đoạn 2018 - 2020........................................................ 50
3.2.1. Tổ chức bộ máy hoạt động .................................................................... 50
3.2.2. Cơ chế hoạt động của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thành phố
Tuyên Quang ................................................................................................... 53
3.2.3. Kết quả hoạt động của Chi nhánh VPĐKĐĐ thành phố Tuyên Quang
giai đoạn 2018 - 2020 ...................................................................................... 56
3.3. Đánh giá kết quả hoạt động của Chi nhánh VPĐKĐĐ thành phố Tuyên
Quang .............................................................................................................. 63
3.3.1. Mức độ công khai các thủ tục hành chính ............................................ 63
3.3.2. Thời gian giải quyết các thủ tục hành chính ......................................... 65
3.3.3.Thái độ phục vụ và mức độ hướng dẫn của cán bộ Chi nhánh VPĐKĐĐ
thành phố Tuyên Quang .................................................................................. 66
3.3.4. Cơ sở vật chất ........................................................................................ 68
3.3.5. Các khoản thu phí, lệ phí ...................................................................... 69



v
3.3.6. Các Ý kiến đánh giá khác...................................................................... 70
3.3.7. Nhận xét về hoạt động của Chi nhánh VPĐKĐĐ thành phố Tuyên Quang. 72
3.4. Đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Chi nhánh
VPĐKĐĐ thành phố Tuyên Quang ................................................................ 78
3.4.1. Giải pháp chính sách ............................................................................. 78
3.4.2. Giải pháp kỹ thuật, nghiệp vụ, CSDL ................................................... 78
3.4.3. Giải pháp về tổ chức, cơ chế hoạt động, nhân lực ................................ 79
3.4.4. Giải pháp về đầu tư cơ sở vật chất ........ Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................... 81
1. Kết luận ....................................................................................................... 81
2. Đề nghị ........................................................................................................ 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 84


vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

KÍ HIỆU

CHÚ GIẢI

BĐĐC

Bản đồ địa chính

BĐS


Bất động sản

ĐKĐĐ

Đăng ký đất đai

HĐND

Hội đồng nhân dân

HSĐC

Hồ sơ địa chính

GCN

Giấy chứng nhận

GCN QSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

KTXH

Kinh tế xã hội

QL

Quốc lộ


QLĐĐ

Quản lý đất đai

QSDĐ

Quyền sử dụng đất

QSH

Quyền sở hữu

SDĐ

Sử dụng đất

TĐC

Tái định cư

TP

Thành phố

TTHC

Thủ tục hành chính

UBND


Uỷ ban nhân dân

VPĐKĐĐ

Văn phịng đăng ký đất đai

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

VPĐKQSDĐ

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất


vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Cơ cấu sử dụng đất thành phố Tuyên Quang năm 2020. ................... 33
Bảng 3.2. Nhân sự của Chi nhánh VPĐK đất đai thành phố Tuyên Quang ... 52
Bảng 3.3. Kết quả thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ........... 58
Bảng 3.4. Kết quả cấp GCN cho các hộ gia đình, cá nhân trên phần diện tích
đất do các Cơng ty lâm nghiệp, cơng ty chè trả lại cho địa phương ............... 59
Bảng 3.5. Kết quả tiếp nhận và giải quyết các thủ tục hành chính về đất đai ......... 60
Bảng 3.6. Mức độ cơng khai thủ tục hành chính ............................................ 64
Bảng 3.7. Thời gian thực hiện các TTHC ....................................................... 65
Bảng 3.8. Thái độ, mức độ hướng dẫn của cán bộ tiếp nhận hồ sơ ................ 67
Bảng 3.9. Đánh giá điều kiện cơ sở vật chất ................................................... 68
Bảng 3.10. Đánh giá của người sử dụng đất về hoạt động của Chi nhánh
VPĐKĐĐ thành phố Tuyên Quang ................................................................ 70

Bảng 3.11. Ý kiến đánh giá của viên chức, người lao động đang công tác Chi
nhánh VPĐKĐĐ thành phố Tuyên Quang và một số cán bộ các đơn vị liên
quan ................................................................................................................. 71


viii

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1. Vị trí hệ thống Văn phịng đăng ký đất đai ..................................... 12
Hình 1.2. Mơ hình tổ chức Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Tuyên Quang.... 16
Hình 3.1. Sơ đồ hành chính thành phố Tun Quang ..................................... 26


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Luật Đất đai 2003 đã quy định việc thành lập hệ thống Văn phòng đăng
ký quyền sử dụng đất (VPĐKQSDĐ) trực thuộc cơ quan Tài nguyên và Môi
trường ở hai cấp gồm VPĐKQSDĐ cấp tỉnh trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi
trường, VPĐKQSDĐ cấp huyện trực thuộc Phịng Tài ngun và Mơi trường,
VPĐKQSDĐ các cấp có chức năng, nhiệm vụ chủ yếu là giúp cơ quan Tài
nguyên và Môi trường làm đầu mối tổ chức thực hiện các thủ tục về đăng ký
đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất; lập chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính và cơ sở dữ
liệu địa chính; tổ chức thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai theo định kỳ; cung
cấp thông tin đất đai phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai và cho các
tổ chức, cá nhân có nhu cầu.
Sau 10 năm thi hành Luật Đất đai năm 2003, có thể đánh giá cơng tác
quản lý đất đai đã có nhiều tiến bộ so với trước, việc thành lập VPĐKQSDĐ

đã khắc phục nhiều khó khăn về chuyên môn để thực hiện các nhiệm vụ về
đăng ký đất đai, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong việc cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất. Thủ tục hành chính về đất đai đã minh bạch, cơng khai, cơ
chế “một cửa” được thiết lập ở nhiều địa phương
Tuy nhiên, hệ thống VPĐKQSDĐ các cấp hiện nay còn một số hạn chế
như chưa thực hiện đầy đủ và đúng các yêu cầu nhiệm vụ mà pháp luật đất đai
đã phân cấp thực hiện, đặc biệt là việc cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính; tổ
chức bộ máy của VPĐKQSDĐ ở nhiều địa phương chưa hồn chỉnh, khơng
thống nhất, nhân lực còn thiếu.
Thực hiện Luật đất đai năm 2013; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai năm 2013, quy định “Văn phòng đăng ký đất đai là đơn vị sự nghiệp công
trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành


2
lập”. Năm 2015, Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Tuyên Quang được thành
lập trên cơ sở hợp nhất VPĐKQSDĐ thuộc Sở Tài ngun và Mơi trường và
07 Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Mơi
trường các huyện, thành phố. Văn phịng đăng ký đất đai là đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc Sở Tài ngun và Mơi trường, có chức năng thực hiện
đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; xây dựng, quản lý, cập
nhật, chỉnh lý thống nhất hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai; thống kê,
kiểm kê đất đai và cung cấp thông tin đất đai cho tổ chức, cá nhân theo quy
định của pháp luật. Văn phòng đăng ký đất đai có tư cách pháp nhân, có con
dấu riêng; được Nhà nước bố trí văn phịng, trang thiết bị làm việc và mở tài
khoản theo quy định của pháp luật.
Sau khi đi vào hoạt động, việc thực hiện các thủ tục hành chính về đất
đai có sự quản lý, điều hành tập trung, thống nhất trên toàn tỉnh, qua đó kịp
thời phát hiện những sai sót, chồng chéo; có sự thống nhất cao về chuyên

môn, đúng quy định của pháp luật trong việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ tại
Chi nhánh các huyện, thành phố. Mơ hình cũng bảo đảm giải quyết TTHC về
đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất một cách đơn giản, thuận tiện theo cơ
chế “một cửa”. Hồ sơ thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai được nộp tại
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện, được kiểm tra chặt chẽ về
tính pháp lý, giải quyết kịp thời nhiều vướng mắc chuyên môn, quản lý tốt
biến động đất đai, nhất là việc tách thửa, không để xảy ra tình trạng chia cắt
manh mún, khơng đúng quy định; việc cập nhật các biến động, quản lý dữ
liệu địa chính đồng bộ theo đúng quy định.
Bên cạnh những kết quả đạt được, do bước đầu đi vào hoạt động và
thực hiện điều hành theo mơ hình mới nên vẫn cịn một số hạn chế, thách thức
cần được điều chỉnh, khắc phục như cơng tác giải quyết thủ tục hành chính
vẫn cịn tình trạng trễ hẹn do việc ln chuyển hồ sơ từ Chi nhánh VPĐKĐĐ
cấp huyện về VPĐKĐĐ cấp tỉnh và ngược lại.


3
Nhằm đánh giá thực trạng, phân tích hiệu quả của mơ hình VPĐKĐĐ
tỉnh Tun Quang nói chung và Chi nhánh VPĐKĐĐ thành phố Tuyên
Quang và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của VPĐKĐĐ đáp
ứng các nhu cầu giao dịch về đất đai của người sử dụng đất tiến tới xây dựng
mơ hình quản lý đất đai hiệu quả phù hợp với công nghệ hiện đại. Xuất phát
từ những vấn đề trên tôi tiến hành thực hiện đề tài: “ Đánh giá thực trạng và
đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai thành phố Tuyên Quang giai đoạn 2018-2020”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng hoạt động của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai thành phố Tuyên Quang giai đoạn 2018-2020.
- Đánh giá hiệu quả hoạt động của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai thành phố Tuyên Quang giai đoạn 2018-2020.

- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thành phố Tuyên Quang trong giai đoạn
tiếp theo.
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn
- Góp phần hồn thiện cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động của Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thành phố Tuyên Quang.
- Đánh giá được đúng thực trạng hoạt động của Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai thành phố Tuyên Quang.
- Đề xuất các giải pháp có khả năng thực thi, đáp ứng được các yêu cầu
quản lý nhà nước về đất đai.
- Các tài liệu, số liệu điều tra, thu thập phải đảm bảo độ tin cậy, chính xác.
- Đề tài phải đảm bảo tính khoa học và thực tiễn.















×