Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải đa phương thức vietranstimex đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.82 MB, 95 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP....................................................................1
1.1 Những vấn đề cơ bản về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp...............1
1.1.1 Khái niệm và tầm quan trọng của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.....................................................................................................................................................1
1.1.1.1 Khái niệm về hiệu quả...............................................................................................................1
1.1.1.2 Khái niệm về hiệu quả hoạt động..............................................................................................1
1.1.1.3 Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh..........................................................................2
1.1.1.4. Phân loại hiệu quả hoạt động kinh doanh...............................................................................2
1.1.1.5 Khái niệm phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp..................................................3
1.1.3 Ý nghĩa của nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.................................5
1.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp......................6
1.1.4.1 Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp.......................................................................................6
1.1.4.2 Các nhân tố bên trong doanh nghiệp........................................................................................7
1.1.5 Các phương pháp phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.....................................................8
1.1.5.1 Phương pháp so sánh................................................................................................................8
1.1.5.2 Phương pháp loại trừ................................................................................................................9
1.2 Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp......................................11
1.2.1 Các tỷ số hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.......................................................................11
1.2.1.1 Vòng quay tổng tài sản............................................................................................................11
1.2.1.2 Vòng quay hàng tồn kho..........................................................................................................12
1.2.1.3 Vòng quay khoản phải thu.......................................................................................................13
1.2.1.4 Vòng quay khoản phải trả........................................................................................................14
1.2.1.5 Kỳ thu tiền bình qn...............................................................................................................14
1.2.2 Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của doanh nghiệp..................................................14
1.2.2.1 Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA)............................................................................................14
1.2.2.2 Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản (RE)...................................................................................16
1.2.2.3 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (ROS- Lợi nhuận ròng biên)...............................16


1.2.2.4 Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ ở hữu (ROE)..............................................................................17
1.2.2Các tỷ số giá thị trường................................................................................................................18
1.2.3.1 Tỷ lệ giá trên thu nhập (P/E)....................................................................................................18
1.2.3.2 Lợi nhuận (thu nhập) trên mỗi cổ phiếu EPS..........................................................................19

SVTH: Phan Mỹ Phương


Khóa luận tốt nghiệp
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC
VIETRANSTIMEX ĐÀ NẴNG..............................................................................20
2.1 Khái quát chung về Công Ty Cổ Phần Vận Tải Đa Phương Thức Vietranstimex Đà Nẵng............20
2.1.1 Giới thiệu về công ty...................................................................................................................20
2.1.2 Q trình hình thành và phát triển của cơng ty.........................................................................21
2.1.3 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Vận Tải Đa Phương Thức
Vietranstimex Đà Nẵng........................................................................................................................22
2.1.3.1 Đặc điểm loại hình kinh doanh................................................................................................22
2.1.3.2 Đặc điểm mạng lưới kinh doanh.............................................................................................23
2.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác sản xuất kinh doanh và quản lý tại Công Ty Cổ Phần Vận Tải Đa
Phương Thức Vietranstimex Đà Nẵng.................................................................................................23
2.1.4.1 Sơ đồ tổ chức sản xuất kinh doanh và quản lý tại Công Ty Cổ Phần Vận Tải Đa Phương Thức
Vietranstimex Đà Nẵng........................................................................................................................23
2.1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban............................................................................25
2.2 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Cơng ty Cổ phần Vận Tải Đa Phương Thức
Vietranstimex Đà Nẵng qua 3 năm (2013-2015).................................................................................26
2.2.1 Tổng quan về hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Vận Tải Đa Phương Thức
Vietranstimex Đà Nẵng giai đoạn 2013-2015......................................................................................26
2.2.1.1 Tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Vận Tải Đa Phương Thức Vietranstimex Đà Nẵng
thơng qua bảng Cân đối kế tốn giai đoạn 2013-2015.......................................................................26

2.2.1.2 Tình hình hoạt động SXKD của Cơng ty Cổ Phần Vận Tải Đa Phương Thức Vietranstimex Đà
Nẵng thông qua bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2013-2015.......................33
2.3 Các tỷ số hiệu quả hoạt động của Doanh nghiệp.........................................................................37
2.3.1 Vòng quay tổng tài sản...............................................................................................................37
2.3.2 Vòng quay hàng tồn kho và thời gian giải tỏa hàng tồn kho.....................................................40
2.3.3 Vịng quay khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân.................................................................42
2.3.4 Vòng quay khoản phải trả...........................................................................................................43
2.3.5 Vòng quay vốn lưu động.............................................................................................................44
2.4 Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của doanh nghiệp.....................................................46
2.4.1 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu ( lợi nhuận ròng biên- ROS)..................................46
2.4.2 Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA)......................................................................................46
2.4.3 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)............................................................................51
Bảng 2.12: Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu (ROE) Đơn vị tính: triệu
đồng......................................................................................................................................................53
2.5 Các tỷ số giá thị trường..................................................................................................................56

SVTH: Phan Mỹ Phương


Khóa luận tốt nghiệp
2.5.1. Lợi nhuận ( thu nhập) trên mỗi cố phiếu (EPS).........................................................................56
2.5.2 Tỷ lệ giá trên thu nhập (P/E).......................................................................................................56
2.6 Hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty................................................................................56
2.7 Đánh giá thực trạng tính hình hoạt động kinh doanh của công ty Vận Tải Đa Phương Thức
Vietranstimex Đà Nẵng giai đoạn 2013-2015......................................................................................58

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VIETRANSTIMEX ĐÀ
NẴNG..................................................................................................................... 60
3.1 Những thuận lợi và khó khăn của cơng ty.....................................................................................60

3.1.1 Thuận lợi.....................................................................................................................................60
3.1.2 Khó khăn......................................................................................................................................61
3.2. Dự báo tình hình tài chính của Cơng ty Cổ phần Vận Tải Đa Phương Thức Vietranstimex Đà
Nẵng.....................................................................................................................................................62
3.2.1. Dự báo doanh thu......................................................................................................................63
3.2.1.1 Xác định tỷ lệ tăng trưởng doanh thu.....................................................................................63
3.2.1.2. Xác định các chỉ tiêu biến đổi theo doanh thu......................................................................64
3.2.1.3. Dự báo báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh....................................................................65
3.2.1.4. Dự toán bảng Cân đối kế tốn cơng ty Cổ phần Vận Tải Đa Phương Thức Vietranstimex Đà
Nẵng năm 2016....................................................................................................................................66
3.2.1.5 Nhu cầu vốn tăng thêm và biện pháp huy động vốn..............................................................67
3.2.2 Mục tiêu kinh doanh của công ty...............................................................................................71
3.2.3 Định hướng phát triển công ty trong giai đoạn 2016-2020......................................................72
3.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần Vận Tải Đa Phương
Thức Vietranstimex Đà Nẵng...............................................................................................................72
3.3.7 Nâng cao hiệu quả hoạt động đấu thầu.....................................................................................78
3.3.8 Mở rộng, tìm kiếm thị trường....................................................................................................79
3.3.9 Áp dụng thương mại điện tử vào hoạt động kinh doanh..........................................................80
3.3.10 Phát triển, đào tạo đội ngũ nhân lực.......................................................................................80
3.4 Một số kiến nghị............................................................................................................................81
3.4.1 Kiến nghị với nhà nước...............................................................................................................81
3.4.2 Kiến nghị với công ty...................................................................................................................81

KẾT LUẬN

SVTH: Phan Mỹ Phương


Khóa luận tốt nghiệp


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Đứng trước xu hướng khu vực hóa và tồn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ, đặc
biệt là việc Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO đã đưa các doanh
nghiệp Việt Nam vào một môi trương kinh doanh mới đầy cạnh tranh và thử thách.
Đây cũng là một dấu hiệu tốt để các doanh Nghiệp Việt Nam phát triển trên thị
trường Quốc tế.
Đứng trước những khó khăn, thách thức như vậy, đòi hỏi các doanh nghiệp
phải có những chiến lược kinh doanh phù hợp để tạo được một chỗ đứng trên
thương trường, đảm bảo hiệu quả cho doanh nghiệp. Điều này đòi hỏi các nhà quản
trị doanh nghiệp phải biết rõ thực lực của doanh nghiệp mình mà đề ra các phương
hướng phát triển phù hợp. Để làm được điều này, các nhà quản trị phải xác định
được hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp mình. Muốn đạt được hiệu quả kinh
doanh cao,các doanh nghiệp phải xác định được phương hướng, mục tiêu, phương
pháp sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp và cần phải xác định được các nhân
tố ảnh hưởng cũng như xu hướng tác động của từng nhân tố đến hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp.
Vì vậy, phân tích hiệu quả hoạt động trong doanh nghiệp ngày càng trở nên
cần thiết và quan trọng hơn bao giờ hết đối với tất cả các công ty trong nền kinh tế
thị trường. Thông qua việc phân tích hiệu quả hoạt động, giúp cho doanh nghiệp
đánh giá được tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Phát hiện được những
nguyên nhân, nguồn gốc của những vẫn đề phát sinh từ đó khắc phục những khó
khăn mà doanh nghiệp gặp phải, cũng như đề ra những chiến lược kinh doanh để
đạt được những hiệu quả tối ưu cho doanh nghiệp.
Nhận thức rõ vai trò của hiệu quả hoạt động trong doanh nghiệp, cùng với
những kiến thức đã tích lũy được trong thời gian học tập, nghiên cứu tại Trường Đại
học Duy Tân và quá trình thực tập tại Công Ty Cổ Phần Vận Tải Đa Phương Thức
VIETRANSTIMEX, em đã quyết định chọn đề tài “Các giải pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Vận Tải Đa Phương Thức
Vietranstimex Đà Nẵng” làm đề tài nghiên cứu khóa luận của mình.


SVTH: Phan Mỹ Phương


Khóa luận tốt nghiệp
2. Mục đích nghiên cứu
Thơng qua q trình phân tích hiệu quả hoạt động tại Cơng Ty Cổ Phần Vận
Tải Đa Phương Thức để đánh giá đúng thực trạng của cơng ty. Từ đó phát huy
những mặt tích cực, đồng thời đưa ra những biện pháp khắc phục những khó khăn
mà doanh nghiệp mắc phải để doanh nghiệp đạt được những hiệu quả cao nhất.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Phân tích hiệu quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần
Vận Tải Đa Phương Thức. Bao gồm các nội dụng:
-

Phân tích kết quả kinh doanh thông qua các chỉ tiêu: doanh thu, chi phí, lợi

nhuận
-

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn và khả năng sinh lợi của vốn

-

Phân tích khái qt tình hình tài chính

Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng và hiệu quả hoạt động của Công Ty Vận Tải
Đa Phương Thức Vietranstimex Đà Nẵng trong giai đoạn 2013-2015
4. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp được sử dụng trong quá trình viết luận văn: Phương pháp

thống kê, phương pháp phân tích, phương pháp tổng hợp, phương pháp sơ đồ hóa.
Tài liệu thu thập: sử dụng dữ liệu từ các báo cáo, giáo trình, sách tham khảo,
các báo cáo từ cơng ty….
5. Kết cấu khóa luận
Ngồi phần mở đầu, kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo, khóa luận chia làm 3
phần:
Chương 1: cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh
nghiệp
Chương 2: tình hình thực tế về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
cơng ty cổ phần vận tải đa phương thức vietranstimex đà nẵng
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty Cổ
Phần Vận Tải Đa Phương Thức Đà Nẵng

SVTH: Phan Mỹ Phương


Khóa luận tốt nghiệp
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP
1.1 Những vấn đề cơ bản về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm và tầm quan trọng của phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp
1.1.1.1 Khái niệm về hiệu quả
Hiệu quả là khái niệm được nhắc đến nhiều trong đời sống khoa học cũng như
thực tiễn. Hiệu quả luôn là mục tiêu, đích đến của các doanh nghiệp kinh doanh,
một ngành hoặc toàn bộ nền kinh tế nhằm đạt được mục tiêu kinh tế, xã hội nhất
định.
1.1.1.2 Khái niệm về hiệu quả hoạt động
Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp là một vấn đề phức tạp liên quan đến

các yếu tố trong quá trình hoạt động kinh doanh, phản ánh trình độ sử dụng các
nguồn lực trong hoạt động kinh doanh; trình độ tổ chức, quản lý của doanh nghiệp
để thực hiện ở mức độ cao nhất các mục tiêu kinh tế – xã hội với mức chi phí thấp
nhất.
Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng từ nhiều nhân tố khách
quan lẫn chủ quan, Vì vậy,doanh nghiệp muốn đạt hiệu quả cao phải có sự kết hợp
giữa các yếu tố cơ bản trong quá trình hoạt động một cách hợp lý nhất. Hai yếu tố
được xem là quan trọng nhất mà chúng ta cần quan tâm là: chi phí và kết quả. Chi
phí là bước ngoặc, là tiền đề để doanh nghiệp thực hiện được mục tiêu và đạt được
kết quả trong tương lai.
Để đánh giá chính xác hiệu quả hoạt động, ta có cơng thức chung:
• Theo dạng hiệu số:
Hiệu quả SXKD = Kết quả đầu ra - Các yếu tố đầu vào
Trong đó: “Kết quả đầu ra” : bao gồm các chỉ tiêu liên quan đến giá trị sản xuất,
doanh thu, lợi nhuận thu được.
“Các yếu tố đầu vào”: bao gồm các yếu tố như vốn chủ sở hữu, các loại tài sản
của doanh nghiệp.

SVTH: Phan Mỹ Phương

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp
• Theo dạng phân số:

Theo cách hiểu như trên thì hiệu quả hoạt động là đại lượng so sánh giữa chi
phí bỏ ra và kết quả đạt được. Hiệu quả hoạt động được nâng cao trong trường hợp
kết quả tăng, chi phí giảm và cả trong trường hợp chi phí tăng nhưng tốc độ tăng kết
quả nhanh hơn tốc độ tăng chi phí đã chi ra để đạt được kết quả đó.

1.1.1.3 Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh
Hiệu quả hoạt động kinh doanh là một phạm trù kinh tế được xác định trên
cơ sở so sánh các chỉ tiêu kết quả đầu ra với chi phí đầu vào, phản ánh trình độ sử
dụng nguồn lực có sẵn của một doanh nghiệp để đạt được kết quả tối đa với nguồn
chi phí bỏ ra tối thiểu.
Hiệu quả hoạt động kinh doanh là một vấn đề phức tạp, có mối quan hệ với
các yếu tố trong quá trình kinh doanh như: lao động, tư liệu lao động, đối tượng lao
động nên doanh nghiệp có thể đạt hiệu quả cao khi việc sử dụng các yếu tố cơ bản
trong q trình kinh doanh có hiệu quả.
1.1.1.4. Phân loại hiệu quả hoạt động kinh doanh
a) Hiệu quả kinh doanh cá biệt
Hiệu quả kinh doanh cá biệt là hiệu quả SXKD thu được từ hoạt động SXKD
của từng doanh nghiệp. Biểu hiện chung là lợi nhuận của doanh nghiệp.
b) Hiệu quả của chi phí bộ phận và chi phí tổng hợp :
Đánh giá hiệu quả HĐKD của doanh nghiệp không những đánh giá hiệu
quả tổng hợp của các loại chi phí trong sản xuất và ngồi sản xuất mà cịn phải
đánh giá hiệu quả của từng loại chi phí. Hiệu quả HĐKD của doanh nghiệp nói
chung đươc tạo thành trên cơ sở hiệu quả các loại chi phí cấu thành.
c) Hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả so sánh :
Hiệu quả tuyệt đối là lượng hiệu quả được tính toán cho từng phương án cụ
thể bằng cách xác định mức lợi ích thu được với lượng chi phí bỏ ra.

SVTH: Phan Mỹ Phương

Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp
Hiệu quả so sánh được xác định bằng cách so sánh các chỉ tiêu hiệu quả
tuyệt đối của các phương án với nhau. Đó chính là mức chênh lệch về hiệu quả

tuyệt đối của các phương án.
1.1.1.5 Khái niệm phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Phân tích hoạt động kinh doanh là đánh giá khả năng đạt được kết quả, khả
năng sinh lãi của doanh nghiệp, là q trình nghiên cứu để đánh giá tồn bộ quá
trình kinh doanh của doanh nghiệp nhằm làm rõ chất lượng hoạt động kinh doanh,
cách thức sử dụng nguồn lực sẵn có, kết quả kinh doanh, tình hình biến động của
môi trường và các tác nhân ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh. Căn cứ để
đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.2 Sự cần thiết của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp
Hiệu quả kinh doanh là một trong các công cụ hữu hiệu để các nhà quản trị
thực hiện các chức năng của mình. Việc xem xét và tính tốn hiệu quả kinh doanh
không những chỉ cho biết việc sản xuất đạt ở trình độ nào mà cịn cho phép các nhà
quản trị phân tích, tìm ra các nhân tố để đưa ra các biện pháp thích hợp trên cả hai
phương diện tăng kết quả và giảm chi phí kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả. Với
tư cách là một công cụ đánh giá và phân tích kinh tế, phạm trù hiệu quả không chỉ
được sử dụng ở giác độ tổng hợp, đánh giá chung trình độ sử dụng tổng hợp đầu
vào trong phạm vi tồn doanh nghiệp mà cịn sử dụng để đánh giá trình độ sử dụng
từng yếu tố đầu vào ở phạm vi toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp cũng như ở từng bộ phận cấu thành của doanh nghiệp.
Ngoài ra, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh còn là sự biểu hiện của việc lựa
chọn phương án sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp phải tự lựa chọn phương án sản
xuất kinh doanh của mình cho phù hợp với trình độ của doanh nghiệp. Để đạt được
mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp buộc phải sử dụng tối ưu nguồn lực sẵn
có. Nhưng việc sử dụng nguồn lực đó bằng cách nào để có hiệu quả nhất lại là một
bài toán mà nhà quản trị phải lựa chọn cách giải. Chính vì vậy, ta có thể nói rằng
việc nâng cao hiệu quả kinh doanh không chỉ là công cụ hữu hiện để các nhà quản
trị thực hiện các chức năng quản trị của mình mà cịn là thước đo trình độ của nhà
quản trị.


SVTH: Phan Mỹ Phương

Trang 3


Khóa luận tốt nghiệp
Ngồi những chức năng trên của hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, nó
cịn là vai trị quan trọng trong cơ chế thị trường.
- Thứ nhất, nâng cao hiệu quả kinh doanh là cơ sở cơ bản để đảm bảo sự tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp. Sự tồn tại của doanh nghiệp được xác định bởi
sự có mặt của doanh nghiệp trên thị trường, mà hiệu quả kinh doanh lại là nhân tố
trực tiếp đảm bảo sự tồn tại đó, đồng thời mục tiêu của doanh nghiệp là luôn tồn tại
và phát triển một cách vững chắc. Do vậy, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là một
đòi hỏi tất yếu khách quan đối với tất cả các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế
thị trường hiện nay. Do yêu cầu của sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp
đòi hỏi nguồn thu nhập của doanh nghiệp phải không ngừng tăng lên. Nhưng trong
điều kiện nguồn vốn và các yếu tố kỹ thuật cũng như các yếu tố khác của quá trình
sản xuất chỉ thay đổi trong khn khổ nhất định thì để tăng lợi nhuận đòi hỏi các
doanh nghiệp phải nâng cao hiệu quả kinh doanh. Như vậy, hiệu quả kinh doanh là
hết sức quan trọng trong việc đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Một cách nhìn khác sự tồn tại của doanh nghiệp được xác định bởi sự tạo ra
hàng hóa, của cải vật chất và các dịch vụ phục vụ cho nhu cầu của xã hội, đồng thời
tạo ra sự tích lũy cho xã hội. Để thực hiện được như vậy thì mỗi doanh nghiệp đều
phải vươn lên và đứng vững để đảm bảo thu nhập đủ bù đắp chi phí bỏ ra và có lãi
trong q trình hoạt động kinh doanh. Có như vậy mới đáp ứng được nhu cầu tái
sản xuất trong nền kinh tế. Như vậy chúng ta buộc phải nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh một cách liên tục trong mọi khâu của quá trình hoạt động kinh doanh
như là một nhu cầu tất yếu. Tuy nhiên, sự tồn tại mới chỉ là u cầu mang tính chất
giản đơn cịn sự phát triển và mở rộng của doanh nghiệp mới là yêu cầu quan trọng.
Bởi vì sự tồn tại của doanh nghiệp luôn luôn phải đi kèm với sự phát triển mở rộng

của doanh nghiệp, địi hỏi phải có sự tích lũy đảm bảo cho quá trình sản xuất mở
rộng theo đúng quy luật phát triển.
- Thứ hai, nâng cao hiệu quả kinh doanh là nhân tố thúc đẩy sự cạnh tranh và
tiến bộ trong kinh doanh. Chính việc thúc đẩy cạnh tranh u cầu các doanh nghiệp
phải tự tìm tịi, đầu tư tạo nên sự tiến bộ trong kinh doanh. Chấp nhận cơ chế thị
trư-ờng là chấp nhận sự cạnh tranh. Trong khi thị trường ngày càng phát triển thì
cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng gay gắt và khốc liệt hơn. Sự cạnh tranh

SVTH: Phan Mỹ Phương

Trang 4


Khóa luận tốt nghiệp
lúc này khơng cịn là sự cạnh tranh về mặt hàng mà cạnh tranh về mặt chất lượng,
giá cả mà cò phải cạnh tranh nhiều yếu tố khác nữa. mục tiêu của doanh nghiệp là
phát triển thì cạnh tranh là yếu tố làm cho doanh nghiệp mạnh lên nhưng ngược lại
cũng có thể là cho doanh nghiệp không tồn tại được trên thị trường. Để đạt được
mục tiêu là tồn tại và phát triển mở rộng thì doanh nghiệp phải chiến thắng trong
cạnh tranh trên thị trường. Do đó doanh nghiệp cần phải có hàng hóa, dịch vụ chất
lượng tốt, giá cả hợp lý. Mặt khác hiệu quả lao động là đồng nghĩa với việc giảm
giá thành, tăng khối lượng hàng hóa, chất lượng, mẫu mã khơng ngừng được cải
thiện nâng cao....
- Thứ ba, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh chính là nhân tố cơ bản tạo ra sự
thắng lợi cho doanh nghiệp trong quá trình hoạt động kinh doanh trên thị trường.
Muốn tạo ra sự thắng lợi trong cạnh tranh đòi hỏi các doanh nghiệp phải khơng
ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình. Chính sự nâng cao hiệu quả kinh
doanh là con đường nâng cao sức cạnh tranh và khả năng tồn tại, phát triển của mỗi
doanh nghiệp.
1.1.3 Ý nghĩa của nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh chiếm một vị trí quan trọng trong
quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đó là cơng cụ quản lý có hiệu
quả mà các doanh nghiệp sử dụng từ trước đến nay. Phân tích hiệu quả hoạt động
kinh doanh giúp doanh nghiệp tự đánh giá, xem xét việc thực hiện các chỉ tiêu kinh
tế như thế nào, những mục tiêu kinh tế được thực hiện đến đâu để từ đó tìm ra
những biện pháp để tận dụng triệt để thế mạnh của doanh nghiệp. Điều đó có nghĩa
là phân tích hiệu quả hoạt động không chỉ là điểm kết thúc của một chu kỳ kinh
doanh mà còn là sự mở đầu cho một chu kỳ kinh doanh mới.
Kết quả phân tích của thời gian kinh doanh đã qua và những dự đoán trong
phân tích điều kiện kinh doanh sắp tới sẽ là căn cứ quan trọng để doanh nghiệp
hoạch định chiến lược phát triển và phương án kinh doanh có hiệu quả, nhằm hạn
chế rủi ro bất định trong kinh doanh.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh nhằm cải thiện cơ chế quản lý, cải
thiện công nghệ sản xuất, phát hiện các thị trường tiềm ẩn, khai thác tối đa nguồn
lực của doanh nghiệp để đạt được lợi nhuận cao nhất.

SVTH: Phan Mỹ Phương

Trang 5


Khóa luận tốt nghiệp
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh không chỉ là mục tiêu của nhà quản
trị doanh nghiệp, mà còn rất cần thiết với các đối tượng bên ngồi doanh nghiệp. Vì
thơng qua kết quả phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thì
khách hàng, các nhà đầu tư mới có thể đưa ra các quyết định đúng đắn có nên hợp
tác, đầu tư và cho vay vốn đối với doanh nghiệp.
1.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp
Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp là tập hợp tất cả các yếu tố, các tác

động và mối quan hệ bên trong, bên ngồi doanh nghiệp có ảnh hưởng đến sự tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp. Chính điều đó, việc đưa ra các biện pháp nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh không thể đạt được hiệu quả cao nếu chúng ta
không xem xét đến các yếu tố môi trường kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.4.1 Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp
a) Các yếu tố kinh tế.
Các yếu tố kinh tế tác động rất lớn và nhiều mặt đến môi trường kinh doanh
của doanh nghiệp, chúng có thể trở thành cơ hội hay nguy cơ đối với hoạt động của
doanh nghiệp. Bao gồm các yếu tố như tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, lãi suất
ngân hàng, chính sách tiền tệ của nhà nước, tỷ lệ lạm phát, mức độ làm việc và tình
hình thất nghiệp,…
b) Yếu tố chính trị xã hội và luật pháp.
Việt nam có nền chính trị ổn định, kinh tế phát triển theo cơ chế thị trường có
sự quản lý của nhà nước. Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế thị
trường một mặt có những ưu điểm kích thích sản xuất phát triển, năng động, có
lượng hàng hóa và dịch vụ dồi dào nhưng mặt khác lại chứa đựng nguy cơ khủng
hoảng, lạm phát, thất nghiệp,… Vì vậy cần phải có sự quản lý của nhà nước để phát
huy những mặt tích cực hạn chế các mặt tiêu cực. Đồng thời doanh nghiệp chịu ảnh
hưởng của nền văn hóa, phong tục tập quán của xã hội đó.
c) Yếu tố thị trường.
Nền kinh tế thị trường đòi hỏi doanh nghiệp cạnh tranh quyết liệt để tồn tại
và phát triển. Nhân tố khách hàng và nhu cầu của khách hàng quyết định quy mô và
cơ cấu của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp xác định được chiến lược kinh doanh.

SVTH: Phan Mỹ Phương

Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp

Doanh nghiệp phải xác định được những đối thủ cạnh tranh trực tiếp và lập một
kênh phân tích thường xun những hoạt động này. Bên cạnh đó doanh nghiệp phải
nghiên cứu xu hướng tăng trưởng của ngành, xu hướng tiêu dùng nhằm kịp thời lập
chiến lược kinh doanh hợp lý để chiếm lĩnh thị phần.
d) Yếu tố tự nhiên.
Yếu tố tự nhiên gồm tài nguyên thiên nhiên, môi trường sinh thái,…biến
động nào của yếu tố tự nhiên cũng đều có ảnh hưởng đến sản phẩm mà doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh. Sự khan hiếm và cạn kiệt dần của nguồn nguồn tài
nguyên là vấn đề lớn về chi phí cho doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh
doanh. Làm thế nào để vừa đảm bảo tính hiệu quả về mặt kinh tế vừa đảm bảo
không cạn kiệt nguồn tài nguyên và gây ô nhiễm môi trường.
1.1.4.2 Các nhân tố bên trong doanh nghiệp
a) Văn hóa doanh nghiệp.
Văn hóa đóng vai trị quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của các doanh
nghiệp. Các nhà nghiên cứu đã tổng kết lại rằng: “ Một trong những nguyên nhân
giúp cho các doanh nghiệp của Mỹ và Nhật có sự thịnh vượng lâu dài là do các
doanh nghiệp đó có nền văn hóa rất độc đáo”. Văn hóa doanh nghiệp là toàn bộ giá
trị tinh thần mang đặc trưng riêng của doanh nghiệp, nó có tác dụng đến tình cảm,
lý trí hành vi của tất cả các thành viên.
b) Nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực của một tổ chức được hình thành trên cở sở của các cá nhân
có vai trò khác nhau và được liên kết với nhau theo những mục tiêu nhất định.
Doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả đòi hỏi việc quản lý nguồn nhân lực phải đặt
lên hàng đầu, phải xem nguồn nhân lực là tài sản của doanh nghiệp. Doanh nghiệp
làm thế nào để sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực nhằm tăng năng suất lao động
và nâng cao tính hiệu quả của tổ chức.
c) Cơng nghệ.
Doanh nghiệp được trang bị máy móc, cơng nghệ tương đối hiên đại là lợi
thế cạnh tranh lớn. Lợi thế cạnh tranh ở năng suất sản xuất tăng cao, hay phí nguyên
vật liệu cho một sản phẩm nhỏ giúp chi phí sản xuất thấp tạo điều kiện cho doanh

nghiệp cạnh tranh trên thị trường.

SVTH: Phan Mỹ Phương

Trang 7


Khóa luận tốt nghiệp

d) Yếu tố marketing.
Marketing có thể được hiểu như một quá trình xác định, dự báo thiết lập và
thỏa mãn nhu cầu mong muốn của khách hàng đối với sản phẩm hay dịch vụ. Nhân
tố này ảnh hưởng rất nhiều đến hiệu quả hoạt động kinh doanh.
e) Hệ thống thông tin.
Thông tin liên kết tất cả các chức năng kinh doanh với nhau và cung cấp sơ
sở cho các quyết định trong hoạt động quản trị. Doanh nghiệp có hệ thống thơng tin
tốt sẽ có ưu thế về chi phí sản xuất, đáp ứng cao nhu cầu mong đợi của khách hàng.
Các bộ phận chức năng của doanh nghiệp nhờ có thơng tin đã liên kết được thành
một hệ thống hoạt động hiệu quả nhất giúp doanh nghiệp đứng vững trong nền kinh
tế thị trường.
1.1.5 Các phương pháp phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
1.1.5.1 Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp chủ yếu dùng trong phân tích hoạt
động kinh tế, phương pháp so sánh đòi hỏi các chỉ tiêu phải đồng nhất cả về thời
gian và khơng gian. Tùy theo mục đích phân tích mà xác định gốc so sánh. Gốc so
sánh được chọn là gốc về thời gian hoặc không gian, kỳ phân tích được lựa chọn là
kỳ báo cáo hoặc kỳ kế hoạch, giá trị so sánh có thể sử dụng số tuyệt đối hoặc tương
đối hoặc số bình quân.
a) Tiêu chuẩn để so sánh : Là chỉ tiêu gốc được lựa chọn làm căn cứ so sánh.
Khi phân tích tài chính, nhà phân tích thường sử dụng các gốc sau: Số gốc là số kỳ

trước, số gốc là số kế hoạch ( định mức hay dự toán), số gốc là số trung bình ngành.
b) Điều kiện so sánh: Trong phân tích tài chính, các chỉ tiêu phân tích phải đảm
bảo tính so sánh được thể hiện ở các yêu cầu sau:
• Về thời gian : các chỉ tiêu được tính trong cùng một khoảng thời gian hạch
tốn, đảm bảo tính đồng nhất trên 3 mặt :
+ Cùng phản ánh nội dung kinh tế
+ Cùng phương pháp tính
+ Cùng đơn vị tính (đối với chỉ tiêu số lượng, thời gian, giá trị)
• Về khơng gian: các chỉ tiêu phải được quy đổi về cùng quy mô và điều kiện
kinh doanh tương tự.
SVTH: Phan Mỹ Phương

Trang 8


Khóa luận tốt nghiệp
c) Kỹ thuật so sánh
Trong phân tích tài chính thường sử dụng các kỹ thuật sau:
• Trình bày báo cáo tài chính dạng so sánh:
Nhằm xác định mức biến động tuyệt đối và tương đối của từng chỉ tiêu tổng
trong báo cáo tài chính qua hai hoặc nhiều kỳ, qua đó phát hiện xu hướng của các
chỉ tiêu.
 Kỹ thuật so sánh bằng số tuyệt đối: Để thấy được sự biến động về số
tuyệt đối của chỉ tiêu phân tích.
 Sự biến động của chỉ tiêu phân tích = Số kỳ phân tích – Số kỳ gốc
 Kỹ thuật so sánh bằng số tương đối: Để thấy được thưc tế so với kỳ gốc
chỉ chiều tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm.
 Sự biến động của chỉ tiêu phân tích = (Số kỳ phân tích/ Số kỳ
gốc)*100%


Trình bày báo cáo tài chính theo quy mơ chung:
Giúp đánh giá câu trúc của các chỉ tiêu tài chính ở Doanh nghiệp. Trong kỹ
thuật này, một chỉ tiêu trên báo cáo tài chính được chọn làm quy mơ chung và các
chỉ tiêu có liên quan sẽ tính theo tỷ lệ phần trăm trên chỉ tiêu qui mơ chung đó.
• Thiết kế các chỉ tiêu có dạng tỷ số:
Một tỷ số được xây dựng khi các yếu tố cấu thành nên tỷ số phải có mối liên
hệ và mang ý nghĩa kinh tế.
1.1.5.2 Phương pháp loại trừ
Là phương pháp dung để xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh bằng cách khi xác định mức độ ảnh hưởng
của nhân tố này thì loại trừ mức độ ảnh hưởng của nhân tố khác.
a) Phương pháp thay thế liên hồn
• Nội dung:
Đây là phương pháp đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố bằng cách thay thế
lần lượt trị số của từng nhân tố từ kỳ gốc sang kỳ phân tích. Để thực hiện phương
pháp này cần tuân theo các nguyên tắc sau:
 Thiết lập mối quan hệ toán học của các nhân tố với các chỉ tiêu phân
tích, theo một trình tự nhất định, từ nhân tố số lượng đến nhân tố chất
lượng.
 Trường hợp có ảnh hưởng của nhân tố kết cấu thì thứ tự thay thế như
sau: nhân số lượng thay thế trước, đến nhân tố kết cấu và cuối cùng là
nhân tố chất lượng.
SVTH: Phan Mỹ Phương

Trang 9


Khóa luận tốt nghiệp
 Nếu có nhiều nhân tố số lượng hoặc chất lượng thì nhân tố chủ yếu
( nhân tố tác động mạnh hơn đến chỉ tiêu phân tích) thay thế trước, nhân

tố thứ yếu thay thế sau.
 Phương pháp này được sử dụng để xác định mức độ ảnh hưởng của
từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích khi các nhân tố này có quan hệ tích
số, thương số, hoặc vừa thương số vừa tích số với chỉ tiêu phân tích.
• Trình tự phương pháp thay thế liên hoàn
- Phương pháp này bao gồm các bước sau

Gọi:
Gọi a, b, c là trình tự các nhân tố có ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích, thể
hiện bằng phương trình kinh tế :

Thực hiện phương pháp này gồm 4 bước :
Bước 1: Xác định đối tượng phân tích, là mức biến động (chênh lệch) chỉ
tiêu kỳ phân tích so với kỳ gốc.

Bước 2: Thiết lập mối quan hệ của các nhân tố với chỉ tiêu phân tích theo
thứ tự từ nhân tố số lượng tới nhân tố chất lượng. Nếu trong chỉ tiêu có vài nhân tố
số lượng thì trước hết đánh giá ảnh hưởng nhân tố biểu diễn điều kiện sản xuất, sau
đó đánh giá ảnh hưởng nhân tố thay đổi cơ cấu và cuối cùng là nhân tố chất lượng.

Bước 3: Lần lượt thay thế các nhân tố ảnh hưởng ở kỳ phân tích vào các
nhân tố kỳ gốc theo trình tự xét ở bước 2.

Bước 4: Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố tới tốc độ phân tích.
• Mức độ ảnh hưởng của nhân tố a:
SVTH: Phan Mỹ Phương

Trang 10



Khóa luận tốt nghiệp

• Mức độ ảnh hưởng của nhân tố b:
• Mức độ ảnh hưởng của nhân tố c:
• Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:

b) Phương pháp số chênh lệch
Nội dung: phương pháp só chênh lệch là một trường hợp đặc biệt của
phương pháp thay thế liên hồn, nó áp dụng trong trường hợp các nhân tố có mối
quan hệ tích số, thương số. Phương pháp này sử dụng chênh lệch giữa kỳ phân tích
và kỳ gốc của từng nhân tố để xác định ảnh hưởng của nhân tố đó đến chỉ tiêu phân
tích.
Phương pháp này cũng có 4 bước:
Bước 1, 2, 3: tương tự phương pháp thay thế liên hồn
Đối tượng phân tích :
Bước 4: Để xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố nào đến đối tượng phân
tích thì lấy số chênh lệch giữa hai kỳ của nhân tố đó nhân với các nhân tố cịn lại.
1.2 Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.1 Các tỷ số hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
1.2.1.1 Vòng quay tổng tài sản
 Vòng quay tổng tài sản:

Ý nghĩa của chỉ tiêu này cho biết trong một đồng tài sản đầu tư vào hoạt động
sản xuất kinh doanh của DN thì tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
Nếu chỉ tiêu này càng cao thì doanh thu tạo ra càng nhiều và ngược lại.
Trong phần mẫu số ta phải lấy sô liệu bình qn, có thể là bình qn đầu kỳ và
cuối kỳ nếu sự biến động về tình hình tài sản là không lớn, nếu trong doanh nghiệp

SVTH: Phan Mỹ Phương


Trang 11


Khóa luận tốt nghiệp
có sự biến động tài sản liên tục thì để đảm bảo tính chính xác ta nên lấy giá trị trung
bình của các tháng hoặc quý trong năm.
Chỉ tiêu doanh thu thuần bao gồm doanh thu của cả 3 hoạt động vì tài sản của
doanh nghiệp được tạo ra không chỉ được đầu tư bằng kết quả hoạt động kinh doanh
mà có những tài sản được tạo ra từ hoạt động tài chính và các hoạt động khác. Nếu
ta loiaj trừ doanh thu của 2 hoạt động trên thì trong phần tài sản chỉ sử dụng những
tài sản có nguồn gốc từ hoạt động kinh doanh.
1.2.1.2 Vịng quay hàng tồn kho
 Vòng quay hàng tồn kho:
Hệ số vòng quay hàng tồn kho thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho.
Vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình qn ln chuyển
trong kỳ. Hệ số vòng quay hàng tồn kho được xác định bằng giá vốn hàng bán chia
cho bình quân hàng tồn kho.

Hệ số vòng quay hàng tồn kho thường được so sánh qua các năm để đánh giá
năng lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu qua từng năm. Hệ số này lớn cho thấy
tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh và ngược lại, nếu hệ số này nhỏ
thì tốc độ quay vịng hàng tồn kho thấp. Cần lưu ý, hàng tồn kho mang đậm tính
chất ngành nghề kinh doanh nên khơng phải cứ mức tồn kho thấp là tốt, mức tồn
kho cao là xấu.
Hệ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán
hàng nhanh và hàng tồn kho khơng bị ứ đọng nhiều. Có nghĩa là doanh nghiệp sẽ ít
rủi ro hơn nếu khoản mục hàng tồn kho trong báo cáo tài chính có giá trị giảm qua
các năm.
Tuy nhiên, hệ số này quá cao cũng không tốt, vì như vậy có nghĩa là lượng
hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có

khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần.
Hơn nữa, dự trữ nguyên liệu vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất khơng đủ có thể
khiến dây chuyền sản xuất bị ngưng trệ. Vì vậy, hệ số vịng quay hàng tồn kho cần
phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu khách hàng.

SVTH: Phan Mỹ Phương

Trang 12


Khóa luận tốt nghiệp
Để có thể đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp, việc xem xét chỉ tiêu hàng
tồn kho cần được đánh giá bên cạnh các chỉ tiêu khác như lợi nhuận, doanh thu,
vòng quay của dòng tiền…, cũng như nên được đặt trong điều kiện kinh tế vĩ mô,
điều kiện thực tế của từng doanh nghiệp. Từ chỉ số vịng quay hàng tồn kho có thể
tính được thời gian giải tỏa hàng tồn kho theo công thức bên dưới…
 Số ngày thực hiện một vòng quay:

Chỉ tiêu này cho biết để hồn thành một vịng chuyển hóa của mình, hàng tồn
kho phải mất bao nhiêu ngày trong năm. Nếu số ngày chuyển hóa cao hơn mức
trung bình ngành hoặc cao hơn dự tính của cơng ty chứng tỏ đang có dấu hiệu tiêu
cực trong cơng tác quản lý hàng tồn kho của công ty và nếu chỉ số này cao thì
ngược lại, tức là cơng ty đang có chính sách quản lý hàng tồn kho đạt hiệu quả tích
cực.
1.2.1.3 Vịng quay khoản phải thu

Chỉ số vịng quay các khoản phải trả phản ánh khả năng chiếm dụng vốn của
doanh nghiệp đối với nhà cung cấp. Chỉ số vịng quay các khoản phải trả q thấp
có thể ảnh hưởng khơng tốt đến xếp hạng tín dụng của doanh nghiệp.
Chỉ số vòng vòng quay các khoản phải trả lớn có (các khoản phải trả nhỏ) thể

hiện chính sách về thanh tốn của cơng ty khá chặt chẽ, đảm bảo thanh khoản
nhưng cũng có thể khiến doanh thu giảm do quá cứng nhắc trong giao dịch với
khách hàng.
Nếu chỉ số Vòng quay các khoản phải trả quá nhỏ (các khoản phải trả lớn), sẽ
tiềm ẩn rủi ro về khả năng thanh khoản. Tuy nhiên, cũng cần lưu ý việc chiếm dụng
khoản vốn này có thể sẽ giúp doanh nghiệp giảm được chi phí về vốn, đồng thời thể
hiện uy tín về quan hệ thanh toán đối với nhà cung cấp và chất lượng sản phẩm đối
với khách hàng.
Số ngày nợ phụ thuộc vào một sô yếu tố sau:
1) Tăng thời gian bán chịu và doanh số bạn chịu để gia tăng doanh thu
2) Chất lượng của công tác theo dõi thu hồi nợ của doanh nghiệp
SVTH: Phan Mỹ Phương

Trang 13


Khóa luận tốt nghiệp
3) Phương pháp đánh giá và lựa chọn khách hàng bán trả chậm của doanh
nghiệp.
1.2.1.4 Vòng quay khoản phải trả
Chỉ số vòng quay khoản phải trả phản ánh khả năng chiếm dụng vốn của
doanh nghiệp đối với nhà cung cấp. Chỉ số vòng quay khoản phải trả q thấp có
thể ảnh hưởng đến xếp hạng tín dụng của doanh nghiệp.
 Vòng quay khoản phải trả

Chỉ số vòng quay các khoản phải trả năm nay nhỏ hơn năm trước chứng tỏ
doanh nghiệp chiếm dụng vốn và thanh toán cho nhà cung cấp chậm hơn năm trước.
Ngược lại, nếu chỉ số vòng quay các khoản phải trả năm nay lớn hơn năm trước
chứng tỏ doanh nghiệp chiếm dụng vốn và thanh toán nhanh hơn năm trước.


1.2.1.5 Kỳ thu tiền bình quân
 Kỳ thu tiền bình quân

Kỳ thu tiền bình quân cho thấy khoảng thời gian trung bình cần thiết để một
công ty thu hồi các khoản nợ từ khách hàng.
Xem xét xu hướng của kỳ thu tiền bình quân qua các thời kỳ của một cơng ty
là có hiệu quả nhất. Nếu vòng quay các khoản phải thu tăng từ năm này qua năm
khác cho thấy khả năng yếu kém trong việc quản lý công nợ ở một công ty.
1.2.2 Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của doanh nghiệp
1.2.2.1 Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA)
ROA biểu hiện mối quan hệ giữa chỉ tiêu lợi nhuận so với tài sản và nó được xác
định như sau:

SVTH: Phan Mỹ Phương

Trang 14


Khóa luận tốt nghiệp
Chỉ tiêu này phản ánh cứ 100 tài sản đầu tư tại doanh nghiệp sẽ tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận trước thuế (sau thuế). Chỉ tiêu ROA càng cao phản ánh khả năng
sinh lời tài sản càng cao.

Phân tích ROA là phân tích sự chênh lệch giữa kỳ phân tích với kỳ gốc về hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp, đó là kết quả tổng hợp ảnh hưởng của tỷ suất
lợi nhuận trên doanh thu và hiệu suất sử dụng tài sản. Cách phân tích này chỉ ra
phương thức nâng cao sức sinh lời tài sản của doanh nghiệp và được thể hiện qua
công thức:

 Các nhân tố ảnh hưởng:

Ảnh hưởng tỷ suất lợi nhuấn trên doanh thu. Đây là ảnh hưởng của hiệu qả
HĐKD sau khi loại bỏ các yếu tố chi phí. Chỉ tiêu này liên quan đến các vẫn đề tiêu
thụ, bán hàng.

Ảnh hưởng của hiệu suất sử dụng tài sản. Đây là hiệu quả của quá trình quản lý
và sản xuất của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp tổ chức tốt việc sản xuất, tiết kiệm
thì số vịng quay vốn tăng, hiệu quả cũng sẽ tăng lên.

Trong đó:

Trên cơ sở các nhân tố ảnh hưởng có thể xác định nguyên nhân dẫn đến sự tăng
giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và đề ra những biện pháp
thích hợp để tăng cường hiệu quả hoạt động BH&CCDV của doanh nghiệp.

SVTH: Phan Mỹ Phương

Trang 15


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.2.2 Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản (RE)

Chỉ tiêu này đã loại trừ ảnh hưởng của cấu trúc tài chính đối với khả năng
sinh lời của tài sản. Chỉ tiêu này càng cao biểu hiện doanh nghiệp kinh doanh càng
lời. Áp dụng tỷ suất này, doanh nghiệp sẽ có quyết định nên huy động từ vốn chủ
hay huy động vốn vay. Nếu tỷ suất sinh lời kinh tế của doanh nghiệp lớn hơn lãi
suất vay thì doanh nghiệp nên tiếp nhận các khoản vay và tạo ra phần tích lũy cho
người chủ sở hữu.
1.2.2.3 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (ROS- Lợi nhuận ròng biên)
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (ROS) là một tỷ lệ sử dụng rộng

rãi để đánh giá hiệu suất hoạt động của một doanh nghiệp. Nó cịn được gọi là "lợi
nhuận hoạt động". ROS cho biết bao nhiêu lợi nhuận của một doanh nghiệp làm ra
sau khi trả tiền cho chi phí biến đổi của sản xuất như: tiền lương, nguyên vật liệu,
… (nhưng trước lãi vay và thuế).
Khả năng sinh lời trên doanh thu có thể được sử dụng như một cơng cụ để
phân tích hiệu suất của một cơng ty và để so sánh hiệu suất giữa các công ty tương
tự nhau. Tỷ lệ này rất khác nhau đối với các ngành khác nhau nhưng lại rất hữu ích
cho việc so sánh giữa các công ty khác nhau trong cùng một doanh nghiệp. Cũng
như các chỉ tiêu khác, tốt nhất ta nên so sánh ROS của công ty trong một chuỗi thời
gian để tìm xu hướng, và so sánh nó với các công ty khác trong ngành. Một tỷ lệ
ROS sẽ tăng đối với các cơng ty có hoạt động đang ngày càng trở nên hiệu quả hơn,
trong khi một tỷ lệ giảm có thể là dấu hiệu lờ mờ khó khăn về tài chính. Mặc dù,
trong một số trường hợp, một tỷ lệ lợi nhuận thấp trên doanh thu bán hàng có thể
được bù đắp bằng doanh thu bán hàng tăng lên.
 ROS- Lợi nhuận ròng biên

Chỉ tiêu này thể hiện mối quan hệ giữa các chỉ tiêu liên kết của doanh
nghiệp. cho ta biết được trong 100 đồng doanh thu thu về thì có bao nhiêu đồng lợi
nhuận trước thuế. Tỷ số này cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong
doanh thu.Tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là cơng ty kinh doanh có lãi, tỷ số
SVTH: Phan Mỹ Phương

Trang 16


Khóa luận tốt nghiệp
càng lớn nghĩa là lãi càng lớn. tỷ số mang giá trị âm nghĩa là công ty kinh doanh
thua lỗ.
1.2.2.4 Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ ở hữu (ROE)
Tăng khả năng sinh lãi của vốn chủ sở hữu là một trong các mục tiêu trong

hoạt động quản lý tài chính và các nhà phân tích thường dùng chỉ tiêu ROE làm
thước đo mức doanh lợi đầu tư của chủ sở hữu. Khả năng sinh lời vốn chủ thể hiện
qua mối quan hệ giữa lợi nhuận của doanh nghiệp với vốn chủ sở hữu, vốn thực có
của doanh nghiệp.

Chỉ tiêu này thể hiện 100 đồng vốn đầu tư của chủ sở hữu sẽ tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận cuối cùng, lợi nhuận sau thuế. Trong trường hợp doanh nghiệp huy
động vốn từ nhiều nguồn, chỉ tiêu này càng cao thì doanh nghiệp càng có có cơ hội
tìm kiếm được nguồn vốn mới thơng qua thị trường tài chính. Ngược lại, tỷ suất này
càng thấp dưới mức sinh lời cần thiết của thị trường thì khả năng thu hút vốn chủ sở
hữu , khả năng đầu tư của doanh nghiệp càng khó .
Tỷ số này phụ thuộc vào thời vụ kinh doanh. Ngồi ra, nó cịn phụ thuộc vào
quy mô và mức độ rủi ro của công ty. Để so sánh chính xác, cần so sánh tỷ số này
của một công ty cổ phần với tỷ số bình qn của tồn ngành, hoặc với tỷ số của
cơng ty tương đương trong cùng ngành.
Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu hay được đem so sánh với tỷ số lợi
nhuận trên tài sản (ROA). Nếu tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu lớn hơn ROA thì
có nghãi là địn bẩy tài chính của cơng ty đã có tác dụng tích cực, nghĩa là cơng ty
đã thành công trong việc huy động vốn cổ đông để kiếm lợi nhuận với tỷ suất cao
hơn tỷ lệ tiền lãi mà công ty phải trả cho các cổ đông.
Ta có thể tìm hiểu nguyễn nhân dẫn đến ROE cao hay thấp bằng cách phân
tích chi tiết như sau:

 Phương pháp phân tích
Chỉ tiêu phân tích:

SVTH: Phan Mỹ Phương

Trang 17



Khóa luận tốt nghiệp

Với:

D là tổng doanh thu

V là tài sản bình quân

V là vốn chủ sở hữu bình quân

L là lợi nhuận sau thuế

Đối tượng phân tích:

-

Xác định ảnh hưởng của các nhân tố:
Ảnh hưởng nhân tố hiệu suất sử dụng tài sản

Ảnh hưởng của nhân tố tỷ suất TS bình quân trên VCSH bình quân

Ảnh hưởng của nhân tố tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu:

 Tổng hợp các nhân tố:

1.2.2 Các tỷ số giá thị trường
1.2.3.1 Tỷ lệ giá trên thu nhập (P/E)

Trong đó:


Nên cũng có thể tính tỷ số P/E theo cách sau:

SVTH: Phan Mỹ Phương

Trang 18


Khóa luận tốt nghiệp
Hệ số P/E thấp thì có nghĩa là lợi nhuận trên một cổ phần của công ty càng
cao hoặc giá thị trường của cổ phiếu thấp và ngược lại.
Ý nghĩa:
P/E đo lường mối quan hệ giữa giá thị trường và thu nhập cùa mỗi cổ phiếu.
Trong đó, giá thị trường của là giá mà tại đó cổ phiếu đang được mua bán ở thời
điểm hiện tại; thu nhập của mỗi cổ phiếu EPS là phần lợi nhuận sau thuế mà công ty
chia cho các cổ đông thường trong năm tài chính gần nhất.
P/E cho thấy giá cổ phiếu hiện tại cao hơn thu nhập từ cổ phiếu đó bao nhiêu
lần, hay nhà đầu tư phải trả giá cho một đồng thu nhập bao nhiêu. Nếu hệ số P/E
cao thì điều đó có nghĩa là người đầu tư dự kiến tốc độ tăng cổ tức cao trong tương
lai; cổ phiếu có rủi ro thấp nên người đầu tư thoả mãn với tỷ suất vốn hoá thị trường
thấp; dự đốn cơng ty có tốc độ tăng trưởng trung bình và sẽ trả cổ tức cao.
Hệ số giá trên thu nhập (P/E) là một trong những chỉ số phân tích quan trọng
trong quyết định đầu tư chứng khoán của nhà đầu tư. Thu nhập từ cổ phiếu sẽ có
ảnh hưởng quyết định đến giá thị trường của cổ phiếu đó. Hệ số P/E đo lượng mối
quan hệ giữa giá thị trường (Market Price-P) và thu nhập của mỗi cổ phiếu (Earning
Per Share-EPS) và được tính như sau:
Trong đó:
-

Giá thị trường P của cổ phiếu là giá mà tại đó cổ phiếu đang được mua bán ở


-

thời điểm hiện tại.
Thu nhập của mỗi cổ phiếu EPS là phần lợi nhuận ròng sau thuế mà công ty
chia cho các cổ đông thường trong năm tài chính gần nhất.
P/E cho thấy giá cổ phiếu hiện tại cao hơn thu nhập từ cổ phiếu đó bao nhiêu

lần hay nhà đầu tư phải trả giá cho một đồng thu nhập bao nhiêu. P/E được tính cho
từng cổ phiếu một và tính trung bình cho tất cả các cổ phiếu và hệ số này thường
được công bố công khai.
1.2.3.2 Lợi nhuận (thu nhập) trên mỗi cổ phiếu EPS
EPS ( Earning Per Share) là lợi nhuận (thu nhập) trên mỗi cổ phiếu: Đây là
phần lợi nhuận mà công ty phân bổ cho mỗi cổ phần thường đang được lưu hành
trên thị trường. EPS sử dụng như một chỉ số thể hiện khả năng kiếm lợi nhuận của
doanh nghiệp, được tính bởi cơng thức sau:

SVTH: Phan Mỹ Phương

Trang 19


Khóa luận tốt nghiệp

EPS đóng vai trị như một chỉ số về hiệu quả hoạt động của công ty. Khi tính
EPS, người ta thường dùng khối lượng cổ phiếu lưu hành bình qn trong suốt kỳ
báo cáo để có kết quả chính xác hơn, bởi vì số lượng cổ phiếu lưu hành có thể thay
đổi theo thời gian. Tuy nhiên, các nguồn dữ liệu đơi khi sẽ đơn giản hóa q trình
tính tốn bằng cách dùng số lượng cổ phiếu đang lưu hành vào cuối kỳ. EPS thường
được xem là chỉ số quan trọng nhất trong việc xác định giá của cổ phiếu. Đây cũng

là thành phần chính dùng để tính tốn chỉ số P/E. Một điểm quan trọng nữa thường
bị bỏ qua là việc tính tốn lượng vốn dùng để tạo ra lợi nhuận. Hai cơng ty có thể có
cùng EPS, nhưng một cơng ty có thể sử dụng vốn ít hơn- tức là cơng ty đó có hiệu
quả cao hơn trong việc sử dụng vốn của mình để tạo ra lợi nhuận và, nếu những yếu
tố khác là tương thì đây là cơng ty tốt hơn.
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI ĐA
PHƯƠNG THỨC VIETRANSTIMEX ĐÀ NẴNG
2.1 Khái quát chung về Công Ty Cổ Phần Vận Tải Đa Phương Thức
Vietranstimex Đà Nẵng
2.1.1 Giới thiệu về công ty
Với hơn 30 năm tồn tại và phát triển, chuyên doanh trong lĩnh vực đường tải và
đường bộ, đường thủy, cung cấp các dịch vụ hỗ trợ cho vận tải hàng hải thông
thường, hàng xuất nhập khẩu quá cảnh, hàng siêu trường, siêu trọng, vận tải đa
phương thức quốc tế: vận tải hàng hóa bằng xe tải thơng thường, đặc biệt bằng xe
tải rơ móoc container, rơ móoc đặc biệt….với phạm vi hoạt động rộng khắp cả nước
và một số khu vực quốc tế như Lào, Campuchia….
Hiện nay, thương hiệu Vietranstimex ngày càng vững mạnh và uy tín không chỉ
trong nước mà cả với các đối tác nước ngồi. Khơng lâu sau ngày cổ phần hóa,
Vietranstimex được biết đến nhiều hơn, không những đây là công ty nhà nước được
chuyển đổi mà cịn là một trong số ít công ty tại Việt Nam hoạt động thành công
trong lĩnh vực vận tải đa phương thức.
• Tên đầy đủ bằng tiếng việt: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI ĐA
PHƯƠNG THỨC VIETRANSTIMEX.
SVTH: Phan Mỹ Phương

Trang 20



×