Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 10 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Quế Võ 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (940.06 KB, 16 trang )

Vững vàng nên tảng, Khai sáng tương lai

TRUONG THPT QUE VO 1

DE THI GIU'A HOC KI 1

MON LICH SU 10

NAM HOC 2021-2022
Dé số 1

I. TRAC NGHIEM
Chọn phương án trả lòi đúng cho các câu hỏi sau:

Câu 1: Tôn giáo chủ yếu của Ân Độ dưới thời kì Vương triều Gúp-ta là
A. Phật giáo và Nho giáo.
B. Phật giáo và Hồi giáo.

C. Phật giáo và Án Độ giáo.
D. Đạo giáo và Nho giáo.
Câu 2: Nguyên tặc vàng trong xã hội nguyên thủy là
A. sự hợp tác lao động.

B. sự công băng và bình đắng.
C. chung lưng đâu cật.
D. ăn chung, ở chung.
Câu 3: Công việc nào đã khiến cư dân ở phương Đơng gắn bó, ràng buộc với nhau trong tổ chức công
xã nông thôn?

A. Trồng lúa nước
B. Chăn nuôi.


C. Trị thủy.
D. Làm nghề thú công nghiệp.
Câu 4: Trong xã hội cổ đại phương Đông, giai cấp, tầng lớp nảo là lực lượng đơng đảo nhất, có vai trị to
lớn trong sản xuất?
A. Nô lệ.
B. Nông dân công xã
C. Nong dan lĩnh canh.
D. Nông nô
Câu 5: Chữ viết đầu tiên của các quốc gia cổ đại phương Đông là chữ nào?
A. Chữ tượng hình.
B. Chữ tượng ý.
C. Chit Phan.

D. Hệ thống chữ cái A, B, C....
Câu 6: Thiên văn học và Lịch pháp học ra đời vào loại sớm nhất ở các quốc gia cổ đại phương Đông gắn

liền với nhu cầu nào?
A. Phục vụ việc bn bán trên biển.

B. Tìm hiểu vũ trụ, thế giới con người.
C. Sản xuất nông nghiệp.
D. Phục vụ tín ngưỡng, tơn giáo.
Câu 7: Ở vùng Địa Trung Hải, công cụ quan trọng nhất giúp sản xuất phát triển là


Vững vàng nên tảng, Khai sáng tương lai

A. công cụ bằng sắt.
B. công cụ bằng kim loại.
C. công cụ bằng đồng.

D. công cụ thời đá mới.
Câu 8: Quyên lực trong xã hội cô đại phương Tây thuộc về
A. chủ nô, chủ xưởng, nhà buôn.
B. vua và quý tộc.

C. lãnh chúa phong kiến.
D. thủ lĩnh bộ lạc.

Câu 9: Ngành kinh tế nào rất phát triển và đóng vai trị chủ đạo ở các quốc gia cô đại phương Tây? A.
Nông nghiệp trồng lúa.
B. Thủ công nghiệp và thương nghiệp.
C. Chan nudi gia súc và đánh cá.
D. Làm gốm, dệt vải.
Câu 10: Tại sao ở các quốc gia cổ đại phương Tây, sản xuất nông nghiệp không phát triển được như các
quốc gia cô đại phương Đông?
A. Khi hau khac nghiệt không thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.

B. Phần lớn lãnh thổ là núi cao nguyên, đât đai khô rắn, rất khó canh tác.
C. Sản xuất nơng nghiệp khơng đem lại nguôn lợi lớn băng buôn bán.
D. Xã hội cổ đại phương Tây khơng có tầng lớp nơng dân cơng xã.
Câu 11: Hàng hóa quan trọng bậc nhất ở vùng Địa Trung Hải là
A. công cụ bằng sắt.
B. nô lệ. C. đồ gốm.
D. lương thực.
Câu 12: Vì sao phải đến thời cổ đại Hi Lạp và Rô ma, những hiểu biết về khoa học mới thực sự trở
thành

khoa học?

A. Đó là những hiểu biết khoa học thực sự có gia tri.

B. Đạt đến trình độ khái qt hóa cao thành định lí, định đề.

C. Họ đã phát hiện ra số 0.

D. Để lại nhiều kinh nghiệm quý, chuẩn bị cho bước phát triển sau.
Câu 13: Bản chất nền dân chủ cổ đại phương Tây là
A. dân chủ đại nghị.

B. dân chủ quý tộc.
C. dan chu chu no.
D. dan chu nhan dan.
Câu 14: Chế độ phong kiến Trung Quốc được xác lập dưới thời nào?
A. Đường.
B. Minh.
C. Thanh.

D. Tân - Hán.


Vững vàng nên tảng, Khai sáng tương lai

Câu 15: Quan hệ bóc lột địa tơ trong xã hội phong kiến Trung Quốc là quan hệ của những giai cấp nào?
A. Quý tộc và nông dân công xã.
B. Địa chủ và nông dân lĩnh canh.
€. Quý tộc và nông dân tự canh.
D. Địa chủ và nơng dân tự canh.

Câu 16: Chính sách nồi bật về nông nghiệp dưới thời Đường là gì?

A. Thực hiện chế độ quân điền.

B. Quan tâm đến công tác trị thủy.
C. Bỏ chế độ lao địch cho nơng dân.

D. Xóa bỏ chế độ nơ lệ.
Câu 17: Tại sao Nho giáo trở thành cơ sở lí luận và tư tưởng của chế độ phong kiến Trung Quốc?
A. Phù hợp với tư tưởng đạo đức của người phương Đông.
B. Nội dung có nhiều điểm tiễn bộ và tính nhân văn cao.
€Œ. Có tác dụng giáo dục con người.
D. Là công cụ sắc bén phục vụ nhà nước phong kiến tập quyên.

Câu 18: Bốn phát minh về kĩ thuật quan trọng mà Trung Quốc đóng góp cho nên văn minh thế giới là
gi? A. Giây, kĩ thuật in, đóng thuyên, thuốc súng.
B. Giây, kĩ thuật in, la bàn, chữ viết.
C.

Giây, kĩ thuật in, la bàn, thuốc Súng.

D. Giấy, kĩ thuật in, thuốc súng, đại bác.
Câu 19: Khu vực nào chịu ảnh hưởng rõ rệt nhất của văn hóa Ân Độ thời phong kiến? A. Trung Quốc.

B. Đông Nam Á.
C. Tay A.
D. Trung A.

Câu 20: Chính sách nào của Vương triều Hồi giáo Đê-li đã tạo nên sự phân biệt sắc tộc và tôn giáo ở Ấn
Độ?
A. Áp đặt Hồi giao voi cu dan theo dao Phat va dao Hindu.

B. Dùng biện pháp đàn áp, khắc nghiệt dé bắt dân chúng phục tùng.
C. Thực hiện chế độ thuế khóa, lao dịch nặng nề.


D. Xây dựng nhiều cơng trình kiến trúc để chứng tỏ qun lực, ý chí của mình.
Câu 21: Vị vua nào của Ấn Độ thời phong kiến được nhân dân suy tơn là “Đâng chí tơn”, một vị anh

hùng

dân tộc?

A. Ba-Bua.
B. A-cơ-ba.
C. Sa Gia-han.
D. Gia-han-ghi-a.
Câu 22: Thiên nhiên đã ưu đãi cho các quốc gia Đông Nam Á một điều kiện hết sức thuận lợi đó là
A. đồng bằng rộng lớn.
B. gió mùa kèm theo mưa.
C. khí hậu âm áp, trong lành.


Vững vàng nên tảng, Khai sáng tương lai

D. gần các quốc gia Ấn Độ, Trung Quốc.
Câu 23: Lãnh địa phong kiến Tây Âu có đặc điểm kinh tế nồi bật gì?

A. Có biểu hiện của chế độ phong kiến phân quyên.
B. Mầm mống quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa xuất hiện.

C. Kinh tế đóng kín, mang tính chất tự nhiên, tự cấp, tự túc.
D. Hình thành những vùng kinh tế quan trọng, cung cập lượng hàng hóa lớn.

Câu 24: Trong xã hội phong kiến Tây Âu, nông nô có nguồn gốc từ

A. tù binh chiến tranh.
B. người dân không trả được nợ.

Œ. nông dân và nô lệ.
D. nông dân lĩnh canh.
Câu 25: Trong xã hội phong kiến ở Tây Âu gồm những giai cấp cơ bản nào?
A. địa chủ và nông dân.
B. chủ nô và nô lệ.

C. lãnh chúa phong kiến và nông nô.
D. quý tộc và nông dân cơng xã.

Câu 26: Đơn vị chính trị và kinh tế cơ bản trong thời kì phong kiến phân quyền ở Tây Âu là
A. công xã nông thôn.
B. lãnh địa phong kiến.
Œ. thành thị.
D. thị quốc Địa Trung Hải.

Câu 27: Từ thế kỉ XI, kinh tế ở Tây Âu có đặc điểm nỗi bật gi?
A. Xuất hiện hình thức kinh doanh tư bản chủ nghĩa.
B. Công trường thủ công lớn thay thế các phường hội.
C. Xuất hiện tiền đề của nên kinh tế hàng hóa.
D. Nơng dân gắn bó với nhau trong cơng xã.
Câu 28: Thành thị có vai trị như thế nào đối với sự phát triển của các nước Tây Âu thời trung đại?
A. Mở ra một trang mới trong tiễn trình phát triển của lịch sử lồi người.
B. Thúc đây q trình chun mơn hóa trong các ngành thủ công nghiệp.
C. Xây dựng chế độ phong kiến tập quyền, thống nhất quốc gia, dan tộc.
D. Thị trường thế giới được mở rộng, hàng hải quốc tế phát triển.

H. TỰ LUẬN (3,0 điểm)


Câu 29 (3,0 điểm)

Thế nào là các quốc gia phong kiến dân tộc ở Đông Nam Á? Sự phát triển thịnh đạt của các quốc gia

phong kiến Đông Nam Á thế kỉ X-XVIII được biểu hiện như thế nào về chính trị, kinh tế, văn hố?

ĐÁP ÁN ĐÈ SÓ 1

I. PHAN TRAC NGHIEM
I

J2

|3

|4

|5

|6

|7

{5 |9

|10)

11


|12 | 13 | 14


Vững vàng nên tảng, Khai sáng tương lai

15 | 16

[17 | 18 | 19 | 20

[21 | 22 | 23

{24

{25

{26 | 27 | 28

Il. PHAN TU’ LUAN
Cau 29:
* Thé nao 1a cac quéc gia phong kiến dân tộc ở Đông Nam A...
- Từ thế kỉ VH-X, ở khu vực Đông Nam Á hình thành một số quốc gia, lay một bộ tộc

đơng và phát triển

nhất làm nịng cốt, thường được gọi là các quốc gia phong kiến dân tộc......
* Sự phát triển thịnh đạt của các quốc gia phong kiến Đơng Nam Á thế kỉ X-XVIIL

được biểu

hiện....

- Chính trị: Nhiều quốc gia được thống nhất....một số quốc gia mới được hình thành...một số quốc gia
bước vào thời kì huy hồng...
- Kinh tế: Hình thành những vùng kinh tế quan trọng, có khả năng cung cấp khối lượng

hàng hóa lớn.....

lái bn nước ngồi đến bn bán, trao đơi hàng hóa nhiêu.... - Văn hoá: Trên cơ sở tiếp thu và chọn lọc
văn hố..., các dân tộc Đơng Nam Á đã xây dựng được nên văn hố riêng của mình
Đề số 2

I. PHAN TRAC NGHIEM
Câu 1. Nội dung nào sau đây không phải là thành tựu của cuộc cách mạng thời đá mới?
A. Con người không chỉ biết hái lượm, săn bắt mà đã biết trồng trọt và chăn nuôi.
B. Công cụ sản xuất băng kim loại đã trở nên phổ biến.
C. Con người đã biết dùng đồ trang sức đề làm đẹp.
D. Xuất hiện một số loại nhạc cụ như sáo bằng xương. đàn đá, trông bịt da.

Câu 2. Hợp quân xã hội đâu tiên của loài người được gọi là
A. bầy người nguyên thủy.
Œ. bộ lạc.
B. thị tộc.
D. xã hội cô đại.

Câu 3. Chế độ phong kiến Trung Quốc được xác lập khi
A. quan hệ vua tôi được xác lập.

B. quan hệ bóc lột của q tộc đối với nơng dân công xã được xác lập.
C. vua Tân xưng là Hồng đề.
D. quan hệ bóc lột địa tơ của địa chủ đối với nông dân lĩnh canh được xác lập.


Câu 4. Tác động kinh tế lớn nhất của việc phát minh ra cơng cụ bằng kim khí là
A. con người có thể khai phá những vùng đất mới.
B. năng suất lao động tăng lên.
Œ. tạo ra được một lượng sản phẩm

thừa thường xuyên.

D. đúc sắt trở thành ngành sản xuất quan trọng.


Vững vàng nên tảng, Khai sáng tương lai

Câu 5. Đầu công nguyên, vương triều đã thống nhất miền Bắc Ân Độ và mở ra một thời kì phát triển cao
và rất đặc sắc trong lịch sử Ấn Độ là

A. Vương triều A- sô- ca.
C. Vương triều Hác- sa.
B. Vương triều Gúp- ta.

D. Vương triều Hậu Gúp- ta.
Câu 6. Cư dân sống trên lưu vực các dịng sơng lớn ở châu Á, châu Phi sinh sống chủ yêu băng nghề gì?
A. Sản xuất thủ công nghiệp.
C. Buon ban.
B. Nông nghiệp trồng lúa nước.
D. Đánh bắt thủy sản.
Câu 7. Vai trò của đàn ơng và đàn bà có sự thay đổi như thế nào khi gia đình phụ hệ xuất hiện?

A. Đàn bà có vai trị quyết định.
B. Đàn ơng và đàn bà có vai trị như nhau.
C. Đàn ơng đóng vai trò trụ cột và giành lấy quyền quyết định trong gia đình.

D. Dàn bà giúp việc trong gia đình.
Câu 8. Ý nhận xét đúng nhất về nền văn hóa cơ đại phương Đông là

A, cái nôi của nền văn minh nhân loại.
B. có nhiều đóng góp cho nhân loại về chữ viết và tốn học.
C. có nhiều đóng góp cho nhân loại về khoa học và nghệ thuật.
D. thể hiện rõ tính tập qun, chun chế của nhà nước cơ đại phương Đông.
Câu 9. Đặc điểm nổi bật nhất của chế độ phong kiến dưới thời Đường là

A. đầy mạnh phát triển kinh tế.
B. bộ máy cai trị hoàn chỉnh.
C. chế độ phong kiến đạt đến đỉnh cao.
D.

day mạnh xâm lược để mở rộng lãnh thô.

Câu 10. Di cốt người tối cổ được tìm thây ở đâu?
A. Đơng Phi, Gia- va và Băc Kinh.

C. Tây Á, Bắc Á và Bắc Âu.
B. Đông Phi, Tây Á và Bắc Âu.
D. Tây A, Trung A va Bac Mi.
Câu 11. Trong xã hội chiếm nô ở vùng Địa Trung Hải, đâu là thứ hàng hóa quan trọng bậc nhất?
A. Lương thực.

C. Hang thu cong.
B. Thuy hai san.
D. Nô lệ.
Câu 12. Đâu là ý giải thích đúng nhất lí do A- cơ- ba vị vua thứ tư của vương triều Mô- gôn được nhân


dân Ấn Độ tơn vinh là Đắng Chí tơn?
A. Ơng xây dựng khối hịa hợp dân tộc, hịa hợp tơn giáo.
B. Ơng định ra mức thuế hợp lí, thống nhất các đơn vị đo lường.


Vững vàng nên tảng, Khai sáng tương lai

C. Ông khuyến khích và hỗ trợ các hoạt động sáng tạo văn hóa, nghệ thuật.
D.

Ơng thi hành những chính sách tích cực giúp Ấn Độ đạt được bước phát triển mới.

Câu 13. Hạn chế lớn nhất về chữ viết của người phương Đông cổ đại là
A. chat liệu đề viết chữ rất khó tìm.

B. chữ có q nhiêu hình, nét, kí hiệu nên kha nang pho bién bi han ché.
C. các kí hiệu, hình nét khơng ổn định mà ln thay đổi.
D. chỉ để biên soạn các bộ kinh, khơng có khả năng ứng dụng trong thực tế.
Câu 14. Các nhà toán học nước nào đã đưa ra những định lí, định đề đầu tiên có giá trị khái qt cao?

A. Rơ- ma.
C. Trung Quốc.
B. Hi Lạp.

D. Ấn Độ.
Câu 15. Y nào sau đây khơng phải là đặc điểm của lồi vượn cổ?
A. Sống cách đây khoảng 6 triệu năm.
C. Hai tay được tự do dùng đề cầm nắm.
B. Có thể đứng và đi bằng hai chân.


D. Não đã hình thành trung tâm phát ra tiếng nói.
Câu 16. Người đặt nền móng cho việc nghiên cứu sử học một cách độc lập ở Trung Quốc là
A. Tư Mã Thiên.
C. Thi Nai Am.

B. La Quan Trung.

D. Ngơ Thừa Ấn.
Câu 17. Nên văn hóa cơ đại Hi Lạp và Rơ- ma hình thành và phát triển không dựa trên cơ sở nảo sau
đây? A. Nghề nông trồng lúa tương đối phát triển.
B. Nền sản xuất thủ công nghiệp phát triển cao.
C. Thể chế dân chủ tiến bộ.

D. Hoạt động thương mại rất phát triển.
Câu 18. Đạo Hinđu- một tôn giáo lớn của Ấn Độ được hình thành trên cơ sở của
A. giáo lí của đạo Phật.

C. những tín ngưỡng cơ xưa của người Ấn Độ.
B. giáo lí của đạo Hồi.
D. giáo lí của Nho giáo.
Câu 19. Người HI Lạp đã có hiểu biết về trái đất và hệ mặt trời như thế nào?

A. Trái đất có hình đĩa dẹt và mặt trời chuyển động quanh trái đất.
B. Trái đất có hình quả câu trịn và trái đất chuyển động quanh mặt trời.
C. Trái đât có hình quả cầu trịn và mặt trời chuyển động quanh trái đất.
D. Trái đất có hình đĩa dẹt và trái đất chuyên động quanh mặt trời.
Câu 20. Nguyên nhân chính dẫn đến sự liên kết hình thành nên các quốc gia cổ đại phương Đông là do
A. nhu cầu tự vệ chống lại các thế lực xâm lăng từ bên ngồi.

B. nhu câu phát triển kinh tế nói chung.



Vững vàng nên tảng, Khai sáng tương lai

C. nhu cầu đoàn kết chống thú dữ.
D. nhu cầu trị thủy và xây dựng các cơng trình thủy lợi.

Il. PHAN TU’ LUAN (5 điểm)

Câu 1. (3diém) Hãy trình bày vai trị của các tầng lớp trong xã hội cổ đại phương Đông. Câu 2. (2điểm)
Những yếu tố văn hóa truyền thống nào của Ấn Độ có ảnh hưởng ra bên ngồi và ảnh hưởng

đến những

nơi nào?

DAP AN DE SO 2
I. PHAN TRAC NGHIEM
1 |2 |3

|4 15

}6 17 |8 |9 |10 ]11 [12 [13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20

BỊA |D|C|JB|IBIC|IA|CIA

|D|D|B|B|D|A

|A |C|C|D


H. PHẢN TỰ LUẬN
Cầu 1:
* Quý tộc
- sồm: vua, quan lại, chủ ruộng đắt, tăng lữ.
- Có nhiều của cải và quyền thé...
- Cuộc sống sung sướng...
- Bóc lột nơng dân cơng xã và nô lệ...
* Nông dân công xã
+ Là bộ phận đông đảo nhất.

+ Là lực lượng sản xuất chính trong xã hội...
+ Có trách nhiệm nộp một phần hoa lợi cho nhà nước...

+ Làm việc không công cho quý tộc.

* Nô lệ
+ Nguôn gốc: tù binh và nông dân nghèo không trả được nợ. + Là tầng lớp thấp nhất trong xã hội...
+ Làm những công việc nặng nhọc, hau ha q tộc.

Cau 2:
*Những yếu tơ văn hóa truyền thống của Ấn Độ có ảnh hưởng ra bên

ngồi

- Phật giao va Hindu giao.
- Nghé thuat, kiến trúc: Đền chùa, lăng mộ...
- Chữ viết: Chữ Phạn...
* Anh hưởng đến:

Trung Quốc, Việt Nam, và một số nước khu vực Đông


Nam A...

Đề số 3
Câu 1. Nêu những tiễn bộ trong đời sống con người thời đá mới.
Câu 2. Thế nào là thị tộc, bộ lạc.

Câu 3. Nêu ý nghĩa của sự xuất hiện công cụ bằng kim loại.
Câu 4. Trình bày những thuận lợi, khó khăn về điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại phương
Đông.

Câu 5. Các quốc gia cô đại phương Tây đã đạt được thành tựu gì về khoa học.


Vững vàng nên tảng, Khai sáng tương lai

Câu 6. Làm rõ sự khác biệt giữa các quốc gia cô đại phương Đông và phương Tây về: thời gian ra đời,
nên tảng kinh tế.
Câu 7. Trình bày tình hình chính trị của Trung Quốc thời Minh.
Câu 8. Trong thời phong kiến, Trung Quốc đã đạt được thành tựu gì về văn học và khoa học-kĩ thuật.
Câu 9. Co sé nao đã giúp nhân dân Trung Quốc thời phong kiến sáng tạo được một nên văn hóa phát

triển rực rỡ.
Câu 10. Phân tích tác động của điều kiện tự nhiên đến sự hình thành các quốc gia cổ đại phương

Đơng

và phương Tây.

ĐÁP ÁN ĐÈ SỐ 3

Cau

Nội dung cần đạt
1 | Nêu những tiến bộ trong đời sống con người thời đá mới.
- Chuyển từ săn băt và hái lượm sang trồng trọt và chăn nuôi.
- Làm sạch da thú đê che thân cho âm và cho “có văn hóa”.
- Biết dùng đồ trang sức, biết làm nhạc cụ.

2 | Thế nào là thị tộc, bộ lạc.
- Thị tộc là 1 nhóm người khoảng hơn 10 gia đình, gồm 2-3 thé hé gia trẻ có cùng chung

dịng

4

mau.

- Bộ lạc là tập hợp 1 số thị tộc sống cạnh nhau, có chung nguồn

3

sốc tổ tiên xa XÔI.

| Nêu ý nghĩa của sự xuât hiện công cụ băng kim loại.
- Năng suất lao động vượt xa thời đại đồ đá, làm xuất hiện nhiều nghề mới (xẻ gỗ, đúc sat)
- Tạo ra lượng sản phẩm dư thừa thường xuyên.

4_ | Trình bày những thuận lợi, khó khăn về điều kiện tự nhiên của các quốc gia cơ đại phương
Đơng.


- Thuận lợi: có nhiều đồng bằng rộng, lượng mưa đều đặn, khí hậu âm nóng.
- Khó khăn về trị thủy.
5

| Các quốc gia cô đại phương Tây đã đạt được thành tựu gì về khoa học.
- Những hiểu biết khoa học đã có từ thời có đại phương Đông nhưng phải đến thời Hi Lạp

và Rô-

ma mới thực sự trở thành khoa học.
- Vượt lên trên việc giải các bài riêng biệt, các nhà khoa học đã đê lại nhiêu định lí và tiên

đê có


Vững vàng nên tảng, Khai sáng tương lai

giá trị khái quát cao (kể tên 1 số định lí)
6

| Làm rõ sự khác biệt giữa các quốc gia cỗ đại phương Đông và phương Tây về: thời

gian ra

đời, nền tảng kinh tế.
- Phời gian ra đời: phương Đông từ thiên niên kỉ [V-thiên niên kỉ [II 'TCN: phương Tây thiên niên
ki I TCN.
- Nén tang kinh té: phuong Đông là nông nghiệp; phương Tây là cơng-thương nghiệp.
7 | Trình bày tình hình chính trị của Trung Quốc thời Minh.
- Sự thành lập: năm 1368, Chu Nguyên Chương lãnh đạo khởi nghĩa nơng dân thắng lợi, lập ra


triều Minh.
- Tổ chức chính quyền: bãi bỏ chức thừa tướng và thái úy, lập ra 6 bộ do quan thượng thư
trách; Vua trực tiếp nắm quân đội, ban cấp ruộng đất và phong tước cho con cháu hồng tộc.
- Đơi ngoại: xâm chiêm các nước bên ngoài.
8

| Trong thời phong kiến, Trung Quốc đã đạt được thành tựu gì về văn học và khoa học kĩ
thuật.
- Văn học: thơ Đường, tiêu thuyết chương hồi (kể tên 4 tác phẩm tiêu biểu)
- Khoa học-kĩ thuật: nhiều thành tựu về toán học, thiên văn, y hoc; ké tén 4 phát minh kĩ thuật
quan trong.

9

| Cơ sở nào đã giúp nhân dân Trung Quốc thời phong kiến sáng tạo được một nền văn

hóa

phát triển rực rỡ.
- Kế thừa đi sản văn hóa rực rỡ thời cổ.

- Những điều kiện kinh tế, xã hội mới và sự giao lưu văn hóa với bên ngồi.
10 | Phân tích tác động của điều kiện tự nhiên đến sự hình thành các quốc gia cổ đại

phương

Đông và phương Tây.
- Phương Đông: thúc đây nhà nước ra đời sớm. Điều kiện tự nhiên đã thúc đầy sản xuất nông


nghiệp sớm phát triển, xã hội phân hóa từ khi chưa có đồ sắt.
- Phương Tây: nhà nước ra đời muộn hơn. Đắt canh tác xâu nên phải đến khi công cụ băng

xuất hiện thì sản xuất mới phát triển, xã hội phân hóa, nhà nước ra đời.
Đề số 4

Câu 1. (1.0 điểm)

sắt

phụ


Vững vàng nên tảng, Khai sáng tương lai

Nêu những tiễn bộ trong đời sông con người thời đá mới.

Câu 2. (1.0 điểm)
Thế nào là thị tộc, bộ lạc.

Câu 3. (1.0 điểm)
Nêu những biến đổi trong xã hội nguyên thủy từ khi tư hữu xuất hiện.

Câu 4. (1.0 điểm)
Trình bày những thuận lợi, khó khăn về điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại phương

Tây.

Câu 5. (1.0 điểm)
Các quốc gia cô đại phương Đông đã đạt được thành tựu gì về tốn học.


Câu 6. (1.0 điểm)
Làm rõ sự khác biệt giữa các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây vẻ: nền tảng kinh tế, thể chế
chính trỊ.

Câu 7. (1.0 điểm)
Trình bày sự thịnh đạt về chính trị của chế độ phong kiến Trung Quốc thời Đường.

Câu 8. (1.0 điểm)

Trong thời phong kiến, Trung Quốc đã đạt được thành tựu gì về văn học và khoa học-kĩ

thuật.

Câu 9. (1.0 điểm)
Tại sao mầm mồng quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa đã xuất hiện ở Trung Quốc từ đầu thế kỉ XVI
nhưng lại không phát triển được.

Câu 10. (1.0 điểm)
Phân tích tác động của điều kiện tự nhiên đến sự hình thành các quốc gia cổ đại phương

Đơng va phương

Tây.

DAP AN DE SO 4
Cau

Nội dung cần đạt
1 | Nêu những tiến bộ trong đời sống con người thời đá mới.

- Chuyển từ săn băt và hái lượm sang trồng trọt và chăn nuôi.
- Làm sạch da thú đê che thân cho âm và cho “có văn hóa”.
- Biết dùng đồ trang sức, biết làm nhạc cụ.

2 | Thế nào là thị tộc, bộ lạc.
- Thị tộc là 1 nhóm người khoảng hơn 10 gia đình, gồm 2-3 thé hé gia trẻ có cùng chung
máu.

- Bộ lạc là tập hợp 1 số thị tộc sống cạnh nhau, có chung nguồn

3

sốc tổ tiên xa XÔI.

| Nêu những biến đổi trong xã hội nguyên thủy từ khi tư hữu xuất hiện.
- Quan hệ cộng đồng bị phá vỡ, xuất hiện gia đình phụ hệ, phân biệt giàu-nghèo.

dịng


Vững vàng nên tảng, Khai sáng tương lai

- Xã hội nguyên thủy tan vỡ. Con người đứng trước ngưỡng cửa của thời đại xã hội có giai cấp và
nhà nước.
4_ | Trình bày những thuận lợi, khó khăn về điều kiện tự nhiên của các quốc gia cô đại phương
Tây.

- Thuận lợi: giáp biển, nhiều đảo, bán đảo nhỏ, khí hậu ấm áp, trong lành...

- Khó khăn: phần lớn lãnh thổ là núi và cao nguyên.

5

| Các quốc gia cô đại phương Đơng đã đạt được thành tựu gì về tốn học.
- Do nhu cầu tính tốn lại diện tích sau khi ngập nước, tính tốn trong xây dựng.
- Phát minh ra các cơng thức sơ đắng, số Pi, tính diện tích hình trịn và hình tam giác, dãy

số từ 0

đến 9.
6

| Làm rõ sự khác biệt giữa các quốc gia cỗ đại phương Đông và phương Tây về: nền

tang

kinh tế, thể chế chính trị.
- Nền tảng kinh tế: phương Đông là nông nghiệp: phương Tây là công-thương nghiệp.

- Thể chế chính trị: phương Đơng là chun chê cơ đại; phương Tây là dân chủ chủ nơ.
7

| Trình bày sự thịnh đạt về chính trị của chế độ phong kiến Trung Quốc thời Đường.
- Sự thành lập: năm 618, Lý Uyên đẹp tan được phe đối lập, đàn áp khởi nghĩa nơng dân, lên ngơi
Hồng để, lập ra nhà Đường.
- Tổ chức chính quyên: củng cố chính quyền trung ương, làm cho bộ máy cai trị phong kiến được
hoàn chỉnh; đặt chức Tiết độ sứ cai quản các miền biên cương, mở nhiều khoa thi...
- Đối ngoại: Tiếp tục thực hiện chính sách xâm lược mở rộng lãnh thơ.

8


| Trong thời phong kiến, Trung Quốc đã đạt được thành tựu gì về văn học và khoa học kĩ
thuật.
- Văn học: thơ Đường, tiêu thuyết chương hồi (kể tên 4 tác phẩm tiêu biểu)
- Khoa học-kĩ thuật: nhiều thành tựu về toán học, thiên văn, y hoc, ké tén 4 phat minh ki thuat
quan trong.

9

| Tại sao mầm mống quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa đã xuất hiện ở Trung Quốc từ đầu

thế kỉ XVI nhưng lại không phát triển được.
- Quan hệ sản xuất phong kiến được duy trì chặt chẽ trong những vùng nơng thơn...


Vững vàng nên tảng, Khai sáng tương lai

- Chế độ cai trị độc đốn của chính quyền phong kiến chun chế...
10 | Phân tích tác động của điều kiện tự nhiên đến sự hình thành các quốc gia cổ đại

phương

Đơng và phương Tây.
- Phương Đông: thúc đây nhà nước ra đời sớm. Điều kiện tự nhiên đã thúc đầy sản xuất nơng

nghiệp sớm phát triển, xã hội phân hóa từ khi chưa có đồ sắt.
- Phương Tây: nhà nước ra đời muộn hơn. Đắt canh tác xâu nên phải đến khi cơng cụ băng

sắt

xuất hiện thì sản xuất mới phát triển, xã hội phân hóa, nhà nước ra đời.

Đề số 5

Câu 1 (3,5 điểm).
Hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa hai triều đại: vương triều Hỏi giáo Đêli và vương triều Mô gôn?
Câu 2 ( 3,0 điểm). Anh ( chị) hãy làm rõ những đặc điểm nổi bật của văn hóa Đơng Nam A?

Câu 3. (3,5 điểm).
1. Trình bày sự ra đời của thành thị trung đại Tây Âu.
2. Phân tích tác động của của thành thị trung đại đối với chế độ phong kién phương Tây.

ĐÁP ÁN ĐÈ SỐ 5
Câu

Nội dung

Câu | Hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa hai triều đại:
1

vương triều Mô gôn?

Điểm

vương triều Hồi giáo Đêl và

| 3,5


Vững vàng nên tảng, Khai sáng tương lai

1. Sự giống nhau: .................................o<5 s5 < se se sscsess«e - Cả hai triều đại đều do đề quốc | 1,0

bên ngoài xâm chiếm và xây dựng

0,5

- Mâu thuẫn dân tộc và giai cấp hết sức gay gắt dẫn đến suy yếu và sụp
đỔ. . . .
TT 2T 11 111gr ryg

0,5
2,5

2. Sự khác nhau:........................ssess
se 2< <5 565555552 * Vương triều Hồi giáo Đê li:

0,5

- Thời gian: thế ki XIII. Nguôn gốc : người Thổ Nhĩ Kì vào xâm lược Ấn Độ

0,25

dc n1

0,25

0n

0 cv 1

1v 6 6v


cv re - Chính sách:

+ Truyền bá và áp đặt đạo hồi............................ + Thực hiện chính sách kì thị dân

0,25

tộc và tôn giáo, dành UU

0,5

tIÊN. . . . . . . . . . . .

.- -. --- 5

221133233 23111 1331199111111 8811111118811 1 g2 + Thi

hành nhiều chính sách áp bức bóc lột tàn bạo:cướp
đẤT. . . . .

Q.0 Q02 TT TH TT ng

nàn

ruộng

0,25

* Vương triều Mô gôn:

- Thời gian:đâu thế kỉ XVI. Nguồn gốc: người Thổ dòng dõi Mơng


1...

- Chính sách:

0,25

0,25

+ Về kinh tế, thực hiện nhiều biện pháp tiến bộ ............. +Thực hiện chính sách hịa hợp

dân tộc, không phân biệt người Án hay người Thổ, hịa đồng tơn giáo, trọng dụng người
tài................
+ Kinh tế, văn hóa đều phát triển...là triều đại thịnh vượng nhất.

Câu | Anh ( chị) hãy làm rõ những đặc điểm nỗi bật của văn hóa

Đơng Nam Á?

1. Từ khi mới thành lập, các quốc gia ĐNA đã xây dựng cho mình một nền văn hóabản

3,0

| 0,5

địa phong phú: .....

0,25

- Phong tục tập quán: lễ cưới, ma chay, hội hè...... - Tiéng nói: người Việt nói Tiếng Việt,


|0,25

người Campuchia nói tiếng Kho me.............................--.-...-.-.-.-....-.-... = Tôn giáo: | 0,25
thờ thần linh, thờ vật linh............... 2. Trong q trình phát triển, Đơng nam Á tiếp thu
và ảnh


Vững vàng nên tảng, Khai sáng tương lai

hưởng sâu sac van hoa An D6. Song dựa trên những yêu tô văn

hóa đặc sắc của Ấn Độ, cư | 0,5

dân Đơng Nam Á đã cải biến cho phù hợp.......................

0,25

- Tôn giáo: tiếp thu đạo phật , phát triển thành hai nhánh: tiểu thừa và đại thừa., văn tự,

0,25

kiến trúc.........

0,25

- Văn tự: Tiếp thu chữ Phan của Ấn Độ, trên cơ sở đó cư dan

DNA


sáng tạo ra chữ viết

0,5

riêng của từng dân tộc: chữ Lào, chữ Khơ me...

- Kiến trúc: Tiếp thu kiến trúc Hin đu.........
3. Vì vậy, có thể nói, cư dân ĐNA có một nền văn hóa đa dạng trong sự thống

Câu | 1. Trình bày sự ra đời của thành thị trung đại Tây Âu. 2. Phân tích tác động của của
3

| 3,5

thành thị trung đại đối với chế độ phong kiến phương Tây.

1. Trình bày sự ra đời của thành thị trung đại Tây Âu.

1,5

+ Ti thé ki XI, do sản xuất phát triển, Tây Âu đã xuất hiện những tiền đề của nền kinhtế

| 0,5

hàng hóa............... + Thủ cơng nghiệp diễn ra q trình chun mơn hóa mạnh mẽ.....

| 0,5

+ Thợ thủ công đến ngã ba đường, bến sơng nơi có đơng người


qua lại lập xưởng sản xuất | 0,5

và bn bán hình thành các thành thị.........

2,0

2. Tác động của thành thị trung đại đối với chế độ phong

kiến.........

0,75

+ Phá vỡ nên kinh tế tự nhiên tự cung tự cấp, tự túc, tạo điều

kiện cho kinh tế hàng hóa

0,75

phát triển.........

+ Góp phần tích cực xóa bó chế độ phân quyên, xác lập chế độ phong kiến tập quyên.
thống nhật quốc gia dân tộc... + Đặc biệt, Thành thị mang lại khơng khí tự do, mở mang

tri thức cho xã hội phong kiến Tây Âu......

0,5


@


:

——--

`

=

lay

Vững vàng nên tảng, Khai sáng tương lai

`

HQ@C24;:

Vững vàng nên tảng, Khai sáng tương lai
Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng mỉnh, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm,
giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.
I.

Luyén Thi Online

Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi — Tiết kiệm 90%
-

Luyén thi DH, THPT QG: D6i ngi GV Gidi, Kinh nghiém tt cac Truong DH va THPT danh


tiếng xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học va
Sinh Học.
-

Luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán: On thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán

các trường PENK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GƠĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường
Chuyên khác cùng TS.Tràn Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thày Nguyễn Đức
Tân.

II.

Khoa Hoc Nang Cao va HSG
Học Toán Online cùng Chuyên Gia
-

Tốn Nâng Cao THCS: Cung cap chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em

HS THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt

điểm tốt ở các kỳ thi HSG.

-

Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân môn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ

Hợp dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh

Trinh, TS. Tran Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thày Lê Phúc Lữ, Thày Võ Quốc Bá
Cần cùng đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.

III.
Kénh hoc tap mién phi
HOC247 NET cộng đồng học tập miễn phí
HOC247 TV kênh Video bai giảng miễn phí
-

HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12

tất cả các môn học với nội dung bài giảng chỉ tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trac nghiệm mễn phí, kho
tư liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.

HOC247 TV: Kénh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa
đề thi miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiếng Anh.



×