Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

HOÀN THIỆN CÔNG tác KIỂM TOÁN KHOẢN mục CPBH và CPQLDN TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN và kế TOÁN AAC THỰC HIỆN đối với KHÁCH HÀNG XYZ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.23 MB, 71 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA KẾ TỐN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM TỐN KHOẢN
MỤC CPBH VÀ CPQLDN TRONG KIỂM TỐN BCTC DO
CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ KẾ TOÁN AAC THỰC
HIỆN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG XYZ

@

GVHD

: PGS.TS PHAN THANH HẢI

SVTH

: DƯƠNG THỊ HÀ PHƯƠNG

LỚP

: K22KKT2

MSSV

: 2220255279

Đà Nẵng, tháng 4 năm 2020


Khóa luận tốt nghiệp



GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BCKiT

Báo cáo kiểm toán

BCKQHĐKD

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

BCTC

Báo cáo tài chính

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BGĐ

Ban giám đốc

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT


Bảo hiểm y tế

CPBH

Chi phí bán hàng

CMKiT

Chuẩn mực kiểm tốn

CP

Cổ phần

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

DN

Doanh nghiệp

GTGT

Giá trị gia tăng

GLV

Giấy làm việc


KSNB

Kiểm soát nội bộ

KTV

Kiểm toán viên

TSCĐ

Tài sản cố định

TK

Tài khoản

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

VACPA

Chương trình kiểm tốn mẫu

SVTH: Dương Thị Hà Phương


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng biểu
Bảng 2.1 Mơ tả quy trình bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Bảng 2.2 Phân tích về khoản mục CPBH và CPQLDN.

Trang
25
26

Bảng 2.3 Đánh giá mức trọng yếu.

27

Bảng 3.1 Bảng tham khảo về việc tìm hiểu hệ thống KSNB

53

Bảng 3.2 Bảng so sánh CTKTM VACPA cũ và mới (TK641)
Bảng 3.3 Bảng so sánh CTKTM VACPA cũ và mới (TK642)

55
56

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ
Sơ đồ 2.1 Bộ máy tổ chức của AAC

MỤC LỤC


SVTH: Dương Thị Hà Phương

Trang
21


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

LỜI MỞ ĐẦU
Kể từ lúc bắt đầu hình thành cho đến ngày hơm nay, ngành kiểm tốn đã phát
triển một cách nhanh chóng ở Việt Nam, góp phần làm thơng tin tài chính của DN
cung cấp cho người sử dụng được trở nên chính xác và minh bạch, phục vụ lợi ích
chung của người sử dụng bên trong và bên ngoài DN.
Đối với đa phần các công ty hiện nay, CPBH và CPQLDN là một phần hành
rất quan trọng. Đây là một khoản mục mang tính trọng yếu, ảnh hưởng trực tiếp đến
doanh thu, lợi nhuận của cơng ty, từ đó làm sai lệch số liệu được trình bày trên
BCTC, dẫn đến ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng. Vì vậy, kiểm toán
phần hành hàng tồn kho là cực kỳ quan trọng trong mỗi cuộc kiểm toán BCTC ở
DN.
Nhận thức được sự quan trọng của phần hành CPBH và CPQLDN trong
kiểm tốn BCTC và qua kiến thức, kinh nghiệm tích lũy được trong quá trình học
tập, rèn luyện tại Nhà trường cũng như thời gian thực tập tại công ty TNHH Kiểm
tốn và Kế tốn AAC, em chọn đề tài: “Hồn thiện cơng tác kiểm tốn khoản mục
CPBH và CPQLDN trong kiểm tốn BCTC do cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế
toán AAC thực hiện đối với khách hàng XYZ”.
Bài viết gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm tốn khoản mục chi phí bán hàng và
CPQLDN trong kiểm tốn BCTC theo chương trình kiểm tốn mẫu do VACPA

ban hành năm 2019.
Chương 2: Thực trạng kiểm toán khoản mục CPBH và CPQLDN trong
kiểm tốn BCTC do cơng ty TNHH kiểm toán và kế toán AAC thực hiện.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục CPBH
và CPQLDN trong kiểm tốn BCTC tại cơng ty TNHH kiểm toán và kế toán
AAC.

SVTH: Dương Thị Hà Phương

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CPBH VÀ CPQLDN
TRONG KIỂM TỐN BCTC THEO CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TỐN
MẪU DO VACPA BAN HÀNH NĂM 2019
1.1.NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN CPBH VÀ CPQLDN
1.1.1.Khái quát chung về khoản mục CPBH VÀ CPQLDN:
1.1.1.1. Khái niệm:
CPBH là chi phí biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí lao động liên quan
trực tiếp đến khâu bảo quản tiêu thụ hàng hóa, thành phẩm, lao vụ, dịch vụ mà DN
phải chi ra trong một thời kỳ nhất định.
CPQLDN là chi phí biểu hiện bằng tiền của các hao phí lao động mà DN bỏ
ra để thực hiện công tác quản lý bao gồm: Quản lí kinh doanh, quản lý hành chính
và quản lí khác.
1.1.1.2. Phân loại:

Nội dung CPBH gồm các yếu tố cụ thể như sau:
- Chi phí nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân
viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hố, ... bao gồm tiền lương, tiền
ăn giữa ca, tiền công và các khoản trích BHXH, BHYT , kinh phí cơng đồn, BHTN, ...
- Chi phí vật liệu, bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho
việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hố, dịch vụ, như chi phí vật liệu đóng gói sản
phẩm, hàng hố, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, vận chuyển
sản phẩm, hàng hố trong q trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo quản
TSCĐ, ... dùng cho bộ phận bán hàng.
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh chi phí về cơng cụ, dụng cụ phục vụ cho
quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hố như dụng cụ đo lường, phương tiện tính tốn,
phương tiện làm việc, ...
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo
quản, bán hàng, như nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển,
phương tiện tính tốn, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng, ...
SVTH: Dương Thị Hà Phương

Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

- Chi phí bảo hành: Dùng để phản ánh khoản chi phí bảo hành sản phẩm, hàng
hố. Riêng chi phí sửa chữa và bảo hành cơng trình xây lắp phản ánh ở
TK 627 “Chi phí sản xuất chung” mà khơng phản ánh ở TK này.
- Chi phí dịch vụ mua ngồi: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngồi phục vụ
cho bán hàng như chi phí th ngồi sửa chữa TSCĐ phục vụ trực tiếp cho khâu bán
hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá đi

bán, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu, ...
- Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong
khâu bán hàng ngoài các chi phí đã kể trên như chi phí tiếp khách ở bộ phận bán
hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hố, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị
khách hàng...
CPQLDN là chi phí biểu hiện bằng tiền của các hao phí lao động mà DN bỏ ra
để thực hiện cơng tác quản lý bao gồm: Quản lí kinh doanh, quản lý hành chính và
quản lí khác.
Nội dung CPQLDN gồm các yếu tố chi tiết như sau:
-Chi phí nhân viên quản lý: Phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ nhân viên quản
lý DN, như tiền lương, các khoản phụ cấp, BHXH, BHYT, kinh phí cơng đồn,
BHTN của BGĐ , nhân viên quản lý ở các phòng, ban của DN.
- Chi phí vật liệu quản lý: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho cơng tác
quản lý DN như văn phòng phẩm... vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa TSCĐ, cơng
cụ, dụng cụ, ... (giá có thuế, hoặc chưa có thuế GTGT).
- Chi phí đồ dùng văn phịng: Phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phịng
dùng cho cơng tác quản lý (giá có thuế, hoặc chưa có thuế GTGT).
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho
DN như: Nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc, phương tiện
vận tải truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn phòng, ...
- Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí như: thuế mơn
bài, tiền th đất, ... và các khoản phí, lệ phí khác.
- Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó địi, dự phịng
phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của DN.

SVTH: Dương Thị Hà Phương

Trang 3



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

- Chi phí dịch vụ mua ngồi: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngồi phục vụ
cho cơng tác quản lý DN; các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng
sáng chế, ... (không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ) được tính theo phương pháp
phân bổ dần vào CPQLDN; tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu phụ.
- Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung của
DN, ngồi các chi phí đã kể trên, như: Chi phí hội nghị, tiếp khách, cơng tác phí, tàu
xe, khoản chi cho lao động nữ, ...
1.1.1.3. Đặc điểm:
- CPBH là toàn bộ các chi phí thực tế phát sinh trong q trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hố, cung cấp dịch vụ. Chi phí này có chi tiết các loại như: Chi phí giao
hàng, giao dịch, hoa hồng bán hàng,... và một số các chi phí khác trong lưu thơng,
tiếp thị, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm hàng hóa. CPBH được bù đắp bởi doanh thu
trong kỳ và là một bộ phận chi phí quan trọng trong chi phí kinh doanh của DN.
- CPQLDN là các khoản chi phí thường liên quan đến những việc về quản lí
sản xuất kinh doanh có tính chất chung tồn DN. Trong đó bao gồm: chi phí vật liệu
quản lý, chi phí đồ dùng văn phịng – khấu hao TSCĐ chung tồn DN, các loại thuế,
chi phí nhân viên quản lý, chi phí tiếp khách, hội nghị và phí có tính chất chi phí.
Xét về mặt bản chất, thì CPQLDN là những chi phí phục vụ gián tiếp cho hoạt động
sản xuất kinh doanh. Nó đảm bảo cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của
DN được tiến hành một cách bình thường. Đây là những chi phí tương đối ổn định.
- Qua nội dung trên cùng với khái niệm về CPBH và CPDLDN cho ta thấy
được bao gồm nhiều các khoản chi phí khác nhau, những chi phí đó đều gián tiếp
góp phần vào tham gia hoạt động sản xuất cho DN nhưng lại có vai trị vơ cùng lớn
vì chúng tham gia vào q trình tiêu thụ và sản xuất sản phẩm cũng như bộ máy
quản lý của DN.
1.1.1.4. Vai trò:

CPBH và CPQLDN là hai chi phí gián tiếp đóng vai trị quyết định đến sự tồn
tại và ảnh hưởng của DN. Nếu như không có bộ phận bán hàng DN sẽ gặp rất nhiều
khó khăn trong việc tiêu thụ sản phẩm như vậy sẽ ảnh hưởng đến doanh thu trong
kỳ của đơn vị, quá trình ln chuyển vốn gây ứ đọng vốn, và đó là điều mà không
DN nào mong muốn cả. Cũng như vậy, nếu như khơng có bộ phận quản lý DN thì
DN sẽ khơng định hướng được được các sản phẩm có thực sự là cái mà thị trường
SVTH: Dương Thị Hà Phương

Trang 4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

đang cần khơng, ngồi ra nó đóng vai trị trong việc thúc đẩy q trình sản xuất diễn
ra một cách nhanh chóng hơn. Như vậy CPBH và CPQLDN là hai chi phí rất quan
trọng trong DN. Vì thế chi phí bỏ ra để duy trì sự hoạt động của hai bộ phận này là
điều tất yếu mà các DN phải chịu.
Ngoài ra CPBH, CPQLDN có ảnh hưởng trong việc đánh giá kết quả hoạt
động kinh doanh, thuế thu nhập DN phải nộp trên BCKQHĐKD.
1.1.1.5.Cách thức lập khoản mục trên BCTC:
CPBH:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh bên Có của Tài khoản
641 “Chi phí bán hàng”, đối ứng với bên Nợ của Tài khoản 911 “Xác định kết quả
kinh doanh” trong kỳ báo cáo.
CPQLDN:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh bên Có của Tài khoản
642 “CPQLDN”, đối ứng với bên Nợ của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh” trong kỳ báo cáo.

1.2. CPBH VÀ CPQLDN VỀ VẤN ĐỀ KIỂM TỐN BCTC
1.2.1. KSNB đối với kiểm tốn khoản mục CPBH và CPQLDN:
DN thiết lập, chấp hành thực hiện các quy định quản lý cũng như KSNB công
việc về hoạt động bán hàng và quản lý DN:
- Xây dựng cơ cấu tổ chức hợp lý: Cơ cấu tổ chức hợp lý góp phần tạo ra mơi
trường kiểm sốt chi phí tốt. Thiết lập sự điều hành và kiểm soát trên toàn bộ hoạt
động và các lĩnh vực của DN sao cho không bị chồng chéo hoặc bỏ trống, thực hiện
sự phân chia các chức năng, đảm bảo sự độc lập tương đối giữa các bộ phận, tạo
khả năng kiểm tra kiểm soát lẫn nhau trong các lĩnh vực.
- Sự tham gia của Hội đồng quản trị và ban kiểm soát: Hội đồng quản trị nên tham
gia vào quá trình xây dựng chính sách, chế độ nhằm kiểm sốt và phịng ngừa các gian
lận. Để giám sát sự chấp hành, và kiểm tra giám sát, phát hiện gian lận thì trong DN
nên có Ban kiểm sốt. Tuy nhiên trong tổ chức, để ban kiểm sốt hoạt động hiệu quả
thì các thành viên trong Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát phải độc lập với tổ chức.
- Tổ chức triển khai và thực hiện các ý kiến KSNB nói trên: tổ chức phân
cơng, bố trí nhân sự; phổ biến qn triệt về chức năng, nhiệm vụ; kiểm tra đôn đốc
thực hiện các quy định được đưa ra…
SVTH: Dương Thị Hà Phương

Trang 5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

1.2.2. Những rủi ro, sai phạm thường gặp khi kiểm toán khoản mục CPBH VÀ
CPQLDN:
Chi phí các loại và các đối tượng cơng việc phản ánh trên sổ sách, báo cáo kế
tốn cịn có sự nhầm lẫn, khơng đúng với thực tế.

Ví dụ: DN đã có sự nhầm lẫn việc hạch tốn các chi phí khác nhau như chi phí
tài chính, chi phí sản xuất và một số chi phí khác.
Chi phí phản ánh trên báo cáo, sổ sách thấp hơn chi phí thực tế
- DN khơng ghi nhận các chi phí phát sinh từ kỳ trước nhưng được phân bổ
trong nhiều kỳ.
- Một vài khoản thực tế đã chi, nhưng vì chứng từ thất lạc hoặc làm mất mà
DN khơng có những biện pháp cần thiết và xử lý để có chứng từ hợp lệ nên số
khoản chi này không được hạch tốn vào chi phí trong kỳ.
- DN chưa hạch tốn vào CPBH và CPQLDN những khoản đã tiêu dùng trong
kỳ nhưng đến kỳ sau mới phải thanh toán cho kỳ này như chi phí điện, nước, điện
thoại,... của tháng 12, sang tháng 1 năm sau mới có giấy báo của người cung cấp.
Chi phí phản ánh trên báo cáo, sổ sách kế tốn cao hơn chi phí thực tế
- Nhầm lẫn trong việc tính tốn, ghi sổ do đó đã làm cho chi phí ghi trong sổ
sách, báo cáo kế toán tăng lên so với số phản ánh trên chứng từ kế toán.
- Hạch toán vào CPBH và CPQLDN những khoản chi khơng có chứng từ hoặc
có chứng từ nhưng đó là chứng từ gốc khơng hợp lý, hợp lệ và hợp pháp.
- Hạch tốn vào chi phí trong năm các khoản thực tế đã chi nhưng do nội dung,
tính chất hoặc độ lớn của khoản chi nên theo quy định các khoản chi này do nhiều
kỳ sản xuất kinh doanh.
1.3.THỰC HIỆN KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CPBH VÀ CPQLDN THEO
CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TỐN MẪU VACPA
1.3.1. CPBH:
1.3.1.1.Chỉ mục hồ sơ:
Bao gồm có:
G310 Bảng tổng hợp số liệu
G320 GLV phục vụ cho thuyết minh BCTC
G330 Chương trình kiểm tốn- CPBH
G331 Tổng hợp kết quả kiểm toán
G341 Bảng tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh chi tiết
1.3.1.2.Nội dung kiểm toán khoản mục CPBH:

SVTH: Dương Thị Hà Phương

Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

CƠNG TY
Tên khách hàng:
Ngày kết thúc kỳ kế tốn:
Nội dung: CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN - CPBH
I. MỤC TIÊU KIỂM TOÁN
1.

Đảm bảo CPBH được phê duyệt, được ghi nhận chính xác
và phân loại phù hợp.

2.

Đảm bảo CPBH không bao gồm các giao dịch, nghiệp vụ chưa
xảy ra.

Cơ sở dẫn liệu
O, C, Cut-off, A,
Classification/ Tính hiện hữu,
tính đầy đủ, đúng kỳ, tính
chính xác, phân loại
O, A/Tính hiện hữu, tính chính

xác

3.

Đảm bảo các CPBH phát sinh nhưng chưa thanh tốn được ghi
C/Tính đầy đủ
nhận phù hợp tại ngày kết thúc kỳ kế toán.
4.
Đảm bảo tất cả các thuyết minh cần thiết liên quan đến
CPBH được lập chính xác và các thơng tin này được trình
P&D/Trình bày và thuyết minh
bày và mô tả phù hợp trong BCTC.
II. RỦI RO Ở CẤP ĐỘ CƠ SỞ DẪN LIỆU
Từ kết quả của phần lập kế hoạch [tham chiếu các GLV tại phần A800], xác định mức độ rủi ro theo
từng cơ sở dẫn liệu của khoản mục (chi tiết theo TK được kiểm tra của khoản mục) vào bảng dưới
đây:
O/Tính
C/Tín
A/Tính
CutClassific
P&D/Trình
Cơ sở dẫn liệu
hiện
h đầy
chính
off/Đún ation/Ph bày và thuyết
hữu
đủ
xác
g kỳ

ân loại
minh
Rủi ro ở cấp độ cơ sở
dẫn liệu (Thấp/Trung
bình/Cao)
III. XEM XÉT BIỆN PHÁP XỬ LÝ KIỂM TỐN
III.1. Rủi ro có sai sót trọng yếu của khoản mục
Rủi ro có sai sót trọng yếu của khoản mục và biện pháp xử lý kiểm toán đề xuất được lấy từ các
GLV tại phần A800. Nếu phát hiện các rủi ro có sai sót trọng yếu khác trong q trình kiểm tốn,
KTV cần cập nhật các GLV tại phần A800 và bảng này:
Các rủi ro có sai sót trọng yếu
Cơ sở dẫn liệu bị ảnh hưởng
Ghi thủ tục kiểm toán (*)
(*) Lưu ý: Đối với các rủi ro cụ thể như rủi ro đáng kể, rủi ro gian lận,… KTV phải thiết kế các thủ
tục phù hợp để xử lý các rủi ro cụ thể này bằng cách sửa đổi các thủ tục nêu tại mục III.2 hoặc bổ
sung thủ tục ngoài các thủ tục nêu tại mục III.2 (KTV có thể tham khảo thư viện các thủ tục kiểm
toán bổ sung trong CTKTM - BCTC 2019).
III.2. Thử nghiệm cơ bản (áp dụng cho tất cả các nhóm giao dịch, số dư TK và thông tin
thuyết minh trọng yếu)
Lưu ý: Đối với thử nghiệm cơ bản, xem xét các câu hỏi gợi ý dưới đây (bao gồm nhưng không giới
hạn) để thiết kế, lựa chọn các thủ tục kiểm tốn thích hợp khi trả lời “Có”. Khi đó KTV sẽ xem xét
lựa chọn, sửa đổi/bổ sung hoặc loại bỏ các thủ tục kiểm toán tương ứng với bước đó tại CTKiT.
Có Khơng Ý kiến
1. Bước B
• Giá trị của khoản mục này có trọng yếu (Giá trị khoản mục lớn hơn mức trọng yếu thực
hiện) hoặc dự kiến là trọng yếu tại ngày kết thúc kỳ kế tốn khơng?
• Sự biến động của CPBH có phù hợp với sự phát triển kinh doanh trong kỳ khơng?
2.

Bước C

• Có bất kỳ sự khơng tn thủ nào khn khổ lập và trình bày BCTC được áp dụng trong các

SVTH: Dương Thị Hà Phương

Trang 7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải




Khơng Ý kiến

kỳ trước khơng?
Có bất kỳ thay đổi nào trong các chính sách kế tốn trong kỳ khơng?

Thử nghiệm cơ bản (áp dụng cho tất cả các nhóm giao dịch, số dư TK và thông tin thuyết minh
trọng yếu)
Ghi chú: Khi lựa chọn thực hiện các bước B, C nêu trên, KTV phải thực hiện các thủ tục cụ thể (nếu
phù hợp) nêu tại từng bước tương ứng của tờ CTKiT.
- Loại bỏ các thủ tục kiểm tốn khơng cần thiết và bổ sung các thủ tục kiểm toán khác theo yêu cầu thực
tế của đơn vị được kiểm toán để xử lý rủi ro cụ thể.
Xử lý cơ
Tham
Có thỏa mãn
Chữ ký
sở dẫn

chiếu
với kết quả
và ngày
liệu
GLV
khơng?
thực hiện
Có/Khơng
A. Thủ tục chung
Kiểm tra chính sách kế tốn có áp
A
dụng nhất qn với năm trước và
phù hợp với khn khổ về lập và
trình bày BCTC được áp dụng khơng.
Trường hợp có thay đổi chính sách kế
tốn đơn vị có tn thủ theo hướng
dẫn của [CMKT số 29] không.

1

2

3

4

Thu thập phân loại các khoản mục
CPBH trên Báo cáo KQHĐKD
Lập bảng tổng hợp số liệu dựa trên sổ
cái TK CPBH của kỳ hiện tại và

BCTC kỳ trước đã được kiểm tốn,
trong đó chi tiết theo khoản mục
CPBH.
Đối với mỗi khoản mục, thu thập biểu
chi tiết và đối chiếu với bảng tổng
hợp số liệu.
Thực hiện thủ tục phân tích
Thực hiện các thủ tục phân tích sau:
(a) So sánh CPBH năm nay với năm
trước, kết hợp với biến động về
doanh thu của DN, giải thích
những biến động lớn (nếu có);
(b) Phân tích cơ cấu các khoản mục
CPBH phát sinh trong năm và so
sánh với năm trước, giải thích
những biến động bất thường
(nếu có);
(c) Phân tích CPBH theo tháng trên
cơ sở kết hợp với biến động
doanh thu và soát xét các khoản
mục lớn hơn mức trọng yếu
thực hiện, hoặc khoản mục bất
thường, tìm hiểu ngun nhân
thủ rủi
tục rokiểm
tra
Xem và
xétthực
liệu hiện
có các

cụ thể
được xác định từ việc thực hiện các
thủ tục phân tích dẫn đến khoản mục
CPBH chứa đựng sai sót trọng yếu
không.

SVTH: Dương Thị Hà Phương

E, A

C, E, A

Trang 8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải
Xử lý cơ
sở dẫn
liệu

B. CPBH
1 So sánh các chi phí được ghi nhận trong
kỳ với giá trị của kỳ trước, với dự toán
và các giá trị ước tính và xác nhận các
giải thích của đơn vị được kiểm tốn.
2 Ngồi CPBH được kiểm tra riêng biệt
cho mục đích thuyết minh thơng tin
(như tiền lương, chi phí khấu hao...),

xem xét thực hiện các thủ tục sau đây
đối với các CPBH trọng yếu khác:
(a) Chọn mẫu từ sổ cái và đối chiếu
với hóa đơn hoặc u cầu thanh
tốn của nhà cung cấp, các bảng
tính tốn kèm theo, và chứng từ
thanh toán cùng với các chứng từ
khác kèm theo;
(b) Kiểm tra các khoản chi phí đã
được người có thẩm quyền phê
duyệt đúng đắn hay chưa;
(c) Kiểm tra sự phù hợp trong việc
phân loại chi phí;
(d) Kiểm tra tính đúng kỳ của các
khoản chi phí:
− Đối chiếu đến phần hành kiểm
tốn “Chi phí phải trả” (E500) và
phần hành kiểm toán “Tiền và các
khoản tương đương tiền” (D100);
− Đọc sổ chi tiết CPBH, tiền mặt,
tiền gửi và tờ khai thuế GTGT
sau ngày kết thúc kỳ kế toán, xác
định các giao dịch không đúng
niên độ;
− Xem xét các chi phí của kỳ trước
nhưng được ghi nhận trong kỳ
kiểm tốn, đánh giá khả năng rủi
ro này có thể lặp lại.
(e) Đối với các chi phí gián tiếp liên
quan đến cả CPBH và chi phí

quản lý DN, chi phí sản xuất:
Tìm hiểu và đánh giá tính hợp lý
của tiêu thức phân bổ, tập hợp
chi phí;
(f) Đối chiếu các khoản mục chi phí
đã được kiểm tra tại các phần
hành kiểm tốn liên quan: chi phí
lương, chi phí nguyên liệu, vật
liệu, chi phí cơng cụ dụng cụ, chi
phí khấu hao, chi phí phải trả, chi
phí trả trước;
(g) Đối với các khoản chi phí mang
tính chất định kỳ, ít biến động
hoặc gắn liền với doanh thu (tiền

SVTH: Dương Thị Hà Phương

Tham
chiếu
GLV

Có thỏa mãn
với kết quả
khơng?
Có/Khơng

Chữ ký
và ngày
thực hiện


C, E, A,

C, E, A, V,
Cut-off

Trang 9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải
Xử lý cơ
sở dẫn
liệu

thuê, hoa hồng,...): Xây dựng
ước tính độc lập và so sánh với
số đã ghi sổ, tìm hiểu các chênh
lệch lớn (nếu có);
(h) Đối với đơn vị có quy chế tài
chính, định mức chi tiêu…: Đối
chiếu quy định của văn bản nội
bộ về định mức chi tiêu với các
khoản chi tiêu thực tế tại DN;
(i) Đối với các giao dịch với bên
liên quan: Kiểm tra việc ghi
chép, phê duyệt, giá áp dụng,...
Lưu ý các giao dịch phát sinh gần
cuối kỳ kế tốn;
(j) Kết hợp với các phần hành có liên

quan (phải trả nhà cung cấp, phải
trả nội bộ,…) để gửi thư xác nhận
về các giao dịch trong kỳ; và
(k) Rà soát và tổng hợp các khoản
CPBH không đủ điều kiện là chi
phí được trừ khi tính thuế TNDN
(phối hợp với phần hành kiểm tốn
“Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước” (E300)).
Trình bày và thuyết minh
1 Đảm bảo CPBH được thuyết minh phù
hợp trên BCTC theo khn khổ lập và
trình bày BCTC được áp dụng.
2 Xem xét sự cần thiết phải hoàn thành
danh mục kiểm tra thuyết minh BCTC
về khoản mục này để đảm bảo việc
trình bày và thuyết minh phù hợp.
3 Đảm bảo đã thu thập đầy đủ bằng
chứng kiểm toán thích hợp trong
HSKiT để hỗ trợ cho việc thực hiện tất
cả các thuyết minh.

Tham
chiếu
GLV

Có thỏa mãn
với kết quả
khơng?
Có/Khơng


Chữ ký
và ngày
thực hiện

P&D

P&D

P&D

1.3.2. CPQLDN:
1.3.2.1.Chỉ mục hồ sơ:
Bao gồm có:

G310
G320
G330
G331

Bảng tổng hợp số liệu
GLV phục vụ cho thuyết minh BCTC
Chương trình kiểm tốn – CPQLDN
Tổng hợp kết quả kiểm toán

SVTH: Dương Thị Hà Phương

Trang 10



Khóa luận tốt nghiệp
G341

GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

Bảng tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh chi tiết

1.3.2.2.Nội dung khoản mục CPQLDN:
CƠNG TY
Tên khách hàng:
Ngày kết thúc kỳ kế tốn:
Nội dung: CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TỐN - CPQLDN
IV. MỤC TIÊU KIỂM TỐN
Cơ sở dẫn liệu
5.

Đảm bảo chi phí quản lý DN được phê duyệt, được ghi
nhận chính xác và phân loại phù hợp.

6.

Đảm bảo chi phí quản lý DN khơng bao gồm các giao
dịch chưa xảy ra.

7.

8.

O, C, Cut-off, A, Classification/
Tính hiện hữu, tính đầy đủ, đúng

kỳ, tính chính xác, phân loại
O, A/Tính hiện hữu, tính chính
xác

Đảm bảo các chi phí quản lý DN phát sinh nhưng chưa
thanh toán được ghi nhận phù hợp tại ngày kết thúc kỳ kế
toán.
Đảm bảo tất cả các thuyết minh cần thiết liên quan đến
chi phí quản lý DN được lập chính xác và các thơng tin
này được trình bày và mơ tả phù hợp trong BCTC.

C/Tính đầy đủ

P&D/Trình bày và thuyết minh

V. RỦI RO Ở CẤP ĐỘ CƠ SỞ DẪN LIỆU
Từ kết quả của phần lập kế hoạch [tham chiếu các GLV tại phần A800], xác định mức độ rủi ro theo
từng cơ sở dẫn liệu của khoản mục (chi tiết theo TK được kiểm tra của khoản mục) vào bảng dưới
đây:
Cơ sở dẫn liệu

O/Tín
h hiện
hữu

C/Tính
đầy đủ

A/Tính
chính

xác

Cutoff/Đún
g kỳ

Classific
ation/Ph
ân loại

P&D/Trình
bày và thuyết
minh

Rủi ro ở cấp độ cơ sở dẫn
liệu (Thấp/Trung
bình/Cao)
VI. XEM XÉT BIỆN PHÁP XỬ LÝ KIỂM TỐN
III.1. Rủi ro có sai sót trọng yếu của khoản mục
Rủi ro có sai sót trọng yếu của khoản mục và biện pháp xử lý kiểm toán đề xuất được lấy từ các
GLV tại phần A800. Nếu phát hiện các rủi ro có sai sót trọng yếu khác trong q trình kiểm tốn,
KTV cần cập nhật các GLV tại phần A800 và bảng này:
Các rủi ro có sai sót trọng yếu

Cơ sở dẫn liệu bị ảnh hưởng

Ghi thủ tục kiểm toán (*)

(*) Lưu ý: Đối với các rủi ro cụ thể như rủi ro đáng kể, rủi ro gian lận,… KTV phải thiết kế các thủ
tục phù hợp để xử lý các rủi ro cụ thể này bằng cách sửa đổi các thủ tục nêu tại mục III.2 hoặc bổ
sung thủ tục ngoài các thủ tục nêu tại mục III.2 (KTV có thể tham khảo thư viện các thủ tục kiểm

toán bổ sung trong CTKTM - BCTC 2019).
III.2. Thử nghiệm cơ bản (áp dụng cho tất cả các nhóm giao dịch, số dư TK và thơng tin
thuyết minh trọng yếu)

SVTH: Dương Thị Hà Phương

Trang 11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

Lưu ý: Đối với thử nghiệm cơ bản, xem xét các câu hỏi gợi ý dưới đây (bao gồm nhưng không giới
hạn) để thiết kế, lựa chọn các thủ tục kiểm tốn thích hợp khi trả lời “Có”. Khi đó KTV sẽ xem xét
lựa chọn, sửa đổi/bổ sung hoặc loại bỏ các thủ tục kiểm tốn tương ứng với bước đó tại CTKiT.

3.

4.

Khơng

Ý kiến

Bước B


Giá trị của khoản mục này có trọng yếu (Giá trị khoản mục lớn hơn mức trọng yếu thực hiện)
hoặc dự kiến là trọng yếu tại ngày kết thúc kỳ kế tốn khơng?




Sự biến động của chi phí quản lý DN có phù hợp với sự phát triển kinh doanh trong kỳ
khơng?

Bước C


Có bất kỳ sự khơng tn thủ nào khn khổ lập và trình bày BCTC được áp dụng trong các
kỳ trước khơng?



Có bất kỳ thay đổi nào trong các chính sách kế tốn trong kỳ khơng?

Thử nghiệm cơ bản (áp dụng cho tất cả các nhóm giao dịch, số dư TK và thông tin thuyết minh
trọng yếu)
Ghi chú: Khi lựa chọn thực hiện các bước B, C nêu trên, KTV phải thực hiện các thủ tục cụ thể (nếu
phù hợp) nêu tại từng bước tương ứng của tờ CTKiT.
- Loại bỏ các thủ tục kiểm tốn khơng cần thiết và bổ sung các thủ tục kiểm toán khác theo yêu cầu thực
tế của đơn vị được kiểm toán để xử lý rủi ro cụ thể.
Xử lý cơ
sở dẫn
liệu
D.

Tham
chiếu
GLV


Có thỏa mãn với
kết quả khơng?
Có/Khơng

Chữ ký
và ngày
thực hiện

Thủ tục chung
Kiểm tra chính sách kế tốn có áp
dụng nhất qn với năm trước và
phù hợp với khuôn khổ về lập và
trình bày BCTC được áp dụng
khơng.
Trường hợp có thay đổi chính sách kế
tốn đơn vị có tn thủ theo hướng
dẫn của [CMKT số 29] không.

A

Thu thập phân loại các khoản
mục chi phí quản lý DN trên Báo
cáo KQHĐKD
1

Lập bảng tổng hợp số liệu dựa trên
sổ cái TK chi phí quản lý DN của kỳ
hiện tại và BCTC kỳ trước đã được
kiểm tốn, trong đó chi tiết theo

khoản mục chi phí quản lý DN.

E, A

2

Đối với mỗi khoản mục, thu thập
biểu chi tiết và đối chiếu với bảng

E, A

SVTH: Dương Thị Hà Phương

Trang 12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải
Xử lý cơ
sở dẫn
liệu

Tham
chiếu
GLV

Có thỏa mãn với
kết quả khơng?
Có/Khơng


Chữ ký
và ngày
thực hiện

tổng hợp số liệu.
Thực hiện thủ tục phân tích
3

4

E.

Thực hiện các thủ tục phân tích sau:
(d)

So sánh chi phí quản lý DN
năm nay với năm trước, kết
hợp với hiểu biết về doanh
thu và hoạt động của DN,
giải thích các biến động lớn
(nếu có);

(e)

Phân tích chi phí quản lý DN
theo tháng trên cơ sở kết hợp
với thay đổi về quy mô hoạt
động của DN và giải thích các
biến động lớn (nếu có);


C, E, A

Xem xét liệu có các rủi ro cụ thể
được xác định từ việc thực hiện các
thủ tục phân tích dẫn đến khoản
mục chi phí quản lý DN chứa đựng
sai sót trọng yếu khơng.
Chi phí quản lý DN

1

So sánh các chi phí được ghi nhận
trong kỳ với chi của kỳ trước, với
dự toán và các dự kiến và kết hợp
với các giải thích của đơn vị được
kiểm tốn.

C, E, A

2

Ngồi chi phí quản lý DN được
kiểm tra riêng biệt cho mục đích
thuyết minh thơng tin (như tiền
lương, chi phí khấu hao, ...), xem
xét thực hiện các thủ tục sau đây
đối với các chi phí quản lý DN
trọng yếu khác:


C, E, A,
Cut-off

Chọn mẫu từ sổ cái và đối chiếu
với hóa đơn hoặc u cầu thanh
tốn của nhà cung cấp, các bảng
tính tốn kèm theo, và chứng từ
thanh toán ngân hàng cùng với
các chứng từ khác;
(m) Kiểm tra việc các chi phí đã
được người có thẩm quyền phê
duyệt đúng đắn chưa;
(n) Kiểm tra sự phù hợp trong
việc phân loại chi phí;
(o) Kiểm tra tính đúng kỳ của các
khoản chi phí:
(l)

SVTH: Dương Thị Hà Phương

Trang 13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải
Xử lý cơ
sở dẫn
liệu




Đối chiếu đến phần hành
kiểm tốn “Chi phí phải trả
ngắn hạn, dài hạn” (E500),
phần hành kiểm tốn “Chi
phí trả trước và các tài sản
khác ngắn hạn, dài hạn”
(D600) và phần hành kiểm
toán “Tiền và các khoản
tương đương tiền” (D100);



Đọc sổ chi tiết chi phí quản lý
DN, tiền mặt, tiền gửi và tờ
khai thuế GTGT sau ngày kết
thúc kỳ kế toán, xác định các
giao dịch không đúng kỳ.



Xem xét các chi phí của kỳ
trước nhưng được ghi nhận
trong kỳ kiểm tốn, đánh giá khả
năng rủi ro này có thể lặp lại.

(p)

Đối với các chi phí gián tiếp

liên quan đến cả CPBH và chi
phí quản lý DN, chi phí sản
xuất: Tìm hiểu và đánh giá
tính hợp lý của tiêu thức phân
bổ, tập hợp chi phí;
Đối chiếu các khoản mục chi
phí đã được kiểm tra tại các
phần hành kiểm tốn liên quan:
chi phí lương, chi phí ngun
vật liệu, chi phí cơng cụ dụng
cụ, chi phí khấu hao, chi phí
phải trả, chi phí trả trước;
Đối với các khoản chi phí
mang tính chất định kỳ, ít
biến động hoặc gắn liền với
một tiêu chí nhất định (tiền
th đất, văn phịng,...): Xây
dựng ước tính độc lập và so
sánh với số đã ghi sổ, tìm
hiểu các chênh lệch lớn (nếu
có);
Kết hợp đối chiếu với phần
dự phịng phải trả để xem xét
tiêu chí, tài liệu làm cơ sở
trích dự phịng phải trả về chi
phí tái cơ cấu DN, dự phòng
hợp đồng rủi ro lớn và dự
phòng phải trả khác.
Đối với đơn vị có quy chế tài
chính, định mức chi tiêu…:

Đối chiếu quy định của văn

(q)

(r)

(s)

(t)

SVTH: Dương Thị Hà Phương

Tham
chiếu
GLV

Có thỏa mãn với
kết quả khơng?
Có/Khơng

Chữ ký
và ngày
thực hiện

Trang 14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

Xử lý cơ
sở dẫn
liệu

Tham
chiếu
GLV

Có thỏa mãn với
kết quả khơng?
Có/Khơng

Chữ ký
và ngày
thực hiện

bản nội bộ về định mức chi
tiêu với các khoản chi tiêu
thực tế tại DN;
(u)

Đối với các giao dịch với bên
liên quan: Kiểm tra việc ghi
chép, phê duyệt, giá áp
dụng,... Lưu ý các giao dịch
phát sinh gần cuối kỳ kế toán;

(v)

Kết hợp với các phần hành có

liên quan (phải trả nhà cung
cấp, phải trả nội bộ,…) để gửi
thư xác nhận về các giao dịch
trong kỳ; và

(w)

Rà soát và tổng hợp các
khoản chi phí quản lý DN
khơng đủ điều kiện là chi phí
được trừ khi tính thuế TNDN
[phối hợp với phần hành kiểm
tốn “Thuế và các khoản phải
nộp Nhà nước” (E300)].

Trình bày và thuyết minh
1

Đảm bảo chi phí quản lý DN
được thuyết minh phù hợp trên
BCTC theo khn khổ lập và
trình bày BCTC được áp dụng.

P&D

2

Xem xét sự cần thiết phải hoàn
thành danh mục kiểm tra thuyết
minh BCTC về khoản mục này để

đảm bảo việc trình bày và thuyết
minh phù hợp.

P&D

3

Đảm bảo đã thu thập đầy đủ bằng
chứng kiểm tốn thích hợp trong
HSKiT để hỗ trợ cho việc thực
hiện tất cả các thuyết minh.

P&D

SVTH: Dương Thị Hà Phương

Trang 15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CPBH VÀ CPQLDN
TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ
KẾ TỐN AAC THỰC HIỆN
2.1.TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ KẾ TỐN AAC
2.1.1. Sơ lược:
Tên cơng ty: Cơng ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC

Tên tiếng anh: AAC Auditing And Counting Company Limited
Tên viết tắt: AAC
Trụ sở chính: Lơ 78-80 Đường 30 tháng 4, Tp Đà Nẵng
Mã số thuế: 0400100707
Tel: 84 236 3655886
Fax: 84 236 3655887
Email:
Website:
• Chi Nhánh tại Tp Hồ Chí Minh
Tầng 4 Tịa nhà Hồng đan , 47-49
Hồng Sa Quận 1, TP Hồ Chí Minh
Tel: 84 289 102235
Fax: 84 289 102349
Email:
• Chi nhánh tại Tp Hà Nội
Tầng 6 Tòa nhà Việt Á, số 9 duy Tân,
Quận Cầu Giấy, Tp Hà Nội
Tel: 84 243 2242403
84 246 6666369
Fax: 84 432 242402
Emial:

SVTH: Dương Thị Hà Phương

Trang 16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải


2.1.2. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty TNHH kiểm tốn và kế tốn AAC:
Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC trước đây là một trong năm cơng
ty kiểm tốn đầu tiên trực thuộc Bộ Tài chính và là một cơng ty kiểm tốn hàng đầu
tại Việt Nam, được thành lập theo quyết định số 194/TC/TCCB ngày 01/04/1993 và
quyết định 106/TC-BTC ngày 13/02/1995 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Đến tháng 5
năm 2007, thực hiện theo lộ trình chuyển đổi DN Nhà nước sang Công ty CP hoặc
Công ty TNHH, AAC chuyển đổi hình thức sở hữu sang Công ty TNHH và lấy tên
là Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC. Tháng 9 năm 2008, AAC trở thành
thành viên của tổ chức kiểm toán quốc tế Prime Global - một trong số ít các tổ chức
kiểm tốn hàng đầu trên thế giới, có trụ sở chính tại Hoa Kỳ. Hiện nay AAC có văn
phịng chính tại Thành phố Đà Nẵng, chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh, có 150
nhân viên chun nghiệp, trong đó có 27% là KTV cấp quốc gia (CPA), 10% có
bằng quốc tế về kế toán, kiểm toán, luật và trên đại học. Theo công bố của VACPA
từ năm 2009 đến nay, AAC ln nằm trong nhóm 10 cơng ty kiểm tốn có số lượng
KTV cấp quốc gia đơng đảo nhất tính trên hơn 171 cơng ty kiểm tốn và tư vấn
đang hoạt động tại Việt Nam.
AAC hoạt động trên phạm vi tồn quốc và được phép kiểm tốn tất cả các
loại hình DN thuộc mọi thành phần kinh tế, kể cả các ngành có quy chế riêng về
việc lựa chọn và bổ nhiệm kiểm tốn độc lập có điều kiện. Trong nhiều năm liền,
AAC được Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cho phép kiểm toán các tổ
chức phát hành, tổ chức niêm yết và tổ chức kinh doanh chứng khoán Việt Nam,
được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép kiểm tốn các tổ chức
Tín dụng-Ngân hàng hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
2.1.3. Phương châm, mục tiêu hoạt động của công ty:
2.1.3.1 . Phương châm:
AAC hoạt động theo phương châm “Chất lượng trong từng hoạt động” và luôn
đề cao nguyên tắc độc lập, khách quan, trung thực và bí mật số liệu của khách hàng
trong các giao kết dịch vụ.


SVTH: Dương Thị Hà Phương

Trang 17


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

2.1.3.2. Mục tiêu hoạt động:
Mục tiêu hoạt động của AAC là giúp khách hàng và những người quan tâm
bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình; cung cấp những thơng tin thiết thực và các
giải pháp tối ưu cho việc quản trị và điều hành DN.
2.1.3.3. Tầm nhìn chiến lược:
Trở thành một trong những nhà cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng đầu tại
Việt Nam là mục tiêu chiến lược của AAC. Với đội ngũ lãnh đạo có năng lực và giàu
tâm huyết, AAC cam kết sẽ nỗ lực tối đa để mang lại cho khách hàng những giá trị
đích thực trong từng dịch vụ do AAC cung cấp. AAC đang thực hiện những bước đi
vững chắc nhằm phát triển một thương hiệu uy tín, chất lượng; đáp ứng tốt nhất sự tin
tưởng và kỳ vọng của quý khách hàng trong các giao kết dịch vụ với AAC.
Ngồi ra, AAC ln quan tâm đến việc xây dựng một môi trường làm việc và
văn hóa cơng ty hiện đại; xứng đáng là lựa chọn hàng đầu của những người có năng
lực và phẩm chất đạo đức tốt trong việc phát triển tài năng và nghề nghiệp tại AAC.
2.1.4. Các loại hình dịch vụ do cơng ty cung cấp:
2.1.4.1 . Dịch vụ Kiểm tốn:

Trung thực, minh bạch và cơng khai thơng tin tài chính ln đặt nhiều khó
khăn cho DN. Vì vậy, lựa chọn nhà cung cấp các dịch vụ kiểm tốn có uy tín, năng
lực chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm, hiểu rõ đặc điểm ngành nghề và tận tâm với
khách hàng là vô cùng quan trọng. Kết quả kiểm toán và các ý kiến nêu ra trong báo

cáo của KTV không chỉ đảm bảo việc tuân thủ các nghĩa vụ pháp lý mà cịn giúp
nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý tài chính kế tốn tại các DN.
Cung cấp các dịch vụ kiểm tốn độc lập ln là thế mạnh của AAC. Các thủ
tục và quy trình kiểm tốn của AAC được thiết kế và áp dụng trên cơ sở hiểu biết
sâu sắc về đặc điểm hoạt động và môi trường của q khách hàng.
Trong đó các dịch vụ kiểm tốn được cung cấp bởi cơng ty bao gồm:
- Kiểm tốn BCTC; Kiểm tốn báo cáo quyết tốn vốn đầu tư hồn thành;
- Kiểm tốn BCTC vì mục đích thuế;
- Kiểm tốn hoạt động;
- Kiểm toán tuân thủ;
- Kiểm toán nội bộ;
- Kiểm tra thơng tin tài chính trên cơ sở thủ tục thỏa thuận trước;
- Các dịch vụ khác về kiểm toán.

SVTH: Dương Thị Hà Phương

Trang 18


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

2.1.4.2. Dịch vụ Kế tốn:
Bên cạnh các dịch vụ Kiểm tốn, cơng ty cịn cung cấp các dịch vụ về kế tốn
như sau:
- Ghi chép và giữ sổ kế toán;
- Hướng dẫn nghiệp vụ kế toán;
- Tư vấn lập BCTC;
- Tư vấn chuyển đổi BCTC theo IAS, IFRS;

- Tư vấn lựa chọn phương pháp kế tốn và hồn thiện hệ thống kế tốn;
Các dịch vụ khác về kế toán.
2.1.4.3. Dịch vụ Tư vấn Thuế:
Thường xuyên, cập nhật để nắm bắt kịp thời các thay đổi trong chính sách thuế, tài
chính, kế tốn, pháp luật kinh doanh luôn là mục tiêu mà AAC mang tới cho khách hàng
Với đội ngũ chuyên gia tư vấn thuế được đào tạo bài bản và giàu kinh nghiệm,
công ty cung cấp AAC khách hàng những dịch vụ về thuế sau đây:
- Tư vấn thuế trọn gói;
- Sốt xét và đánh giá việc tuân thủ nghĩa vụ thuế;
- Tư vấn kê khai và quyết toán thuế;
- Tư vấn thực hiện các quy định về tránh đánh thuế hai lần;
- Lập kế hoạch và cấu trúc thuế;
- Tư vấn về các ảnh hưởng về thuế đối với các hợp đồng tương lai, các quyết
định tài chính;
- Hỗ trợ cập nhật các thay đổi về chính sách thuế;
Các dịch vụ tư vấn khác về thuế.
2.1.4.4. Dịch vụ tư vấn tài chính đầu tư:
AAC mang đến cho các nhà quản lý và đầu tư nhiều lựa chọn về dịch vụ chất
lượng cao trong lĩnh vực tài chính và đầu tư.
Các dịch vụ tư vấn tài chính và đầu tư của AAC bao gồm:
- Tư vấn thành lập và quản lý DN;
- Tư vấn thiết lập cơ chế tài chính nội bộ;
- Dịch vụ định giá tài sản, xác định giá trị DN;
- Sốt xét các BCTC cho mục đích mua bán – sáp nhập;
- Thẩm định tình hình tài chính và giá trị tài sản trong tranh chấp, tài phán;
- Tư vấn thủ tục mua bán, giải thể DN;
- Các dịch vụ tư vấn tài chính và đầu tư khác.
2.1.4.5. Dịch vụ đào tạo và tuyển dụng:
Không những cung cấp các dịch vụ truyền thống về kiểm toán, kế toán và tư
vấn, AAC còn mở rộng dịch vụ đào tạo và tuyển dụng.

SVTH: Dương Thị Hà Phương

Trang 19


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

Với lợi thế nguồn nhân lực chất lượng cao, được đào tạo bài bản và có nhiều
kinh nghiệm thực tiễn, AAC thường xuyên chiêu sinh các khóa đào tạo, bồi dưỡng
và cập nhật kiến thức về kế toán, kiểm toán và thuế cho khách hàng thường xuyên
của AAC và các đối tượng học viên bên ngồi. Ngồi ra, AAC ln sẵn sàng hỗ trợ
trong việc lựa chọn và tổ chức thi tuyển các ứng viên cho bộ máy kế toán và kiểm
toán nội bộ của các công ty.
Các dịch vụ đào tạo và hỗ trợ tuyển dụng của AAC bao gồm:
- Đào tạo, bồi dưỡng kế toán trưởng;
- Đào tạo KTV nội bộ;
- Cập nhật kiến thức tài chính, kế tốn, kiểm tốn;
- Đào tạo kỹ năng thực hành kế tốn;
- Các khóa học về thuế;
- Hỗ trợ tuyển dụng, tổ chức thi tuyển kế toán viên, KTV nội bộ;
- Dịch vụ đăng ký giấy phép lao động và tiền lương;
- Các dịch vụ khác theo yêu cầu.

2.1.5. Cơ cấu tổ chức và nhân sự tại cơng ty TNHH kiểm tốn và kế toán:

SVTH: Dương Thị Hà Phương

Trang 20



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải
Sơ đồ 2.1 Bộ máy tổ chức của AAC

• Tổng giám đốc
- Là người đại diện trước pháp luật và cũng là người chịu trách nhiệm về tồn
bộ q trình hoạt động của công ty.
- Đánh giá rủi ro của hợp đồng kiểm tốn liên quan đến hoạt động của cơng ty.
- Chịu trách nhiệm đánh giá cơng việc kiểm tốn đã được thực hiện.
• Phó Tổng giám đốc
- Là người có trách nhiệm hỗ trợ Tổng giám đốc, được phân công ủy quyền giải
quyết cụ thể các vấn đề liên quan đến nhân sự, tài chính, khách hàng và các vấn đề liên
quan về nghiệp vụ. Với việc được ủy quyền thì Phó Giám đốc phải chịu trách nhiệm
trước Tổng giám đốc và pháp luật với những vấn đề được phân công, ủy quyền.
• Trưởng phịng kiểm tốn (Giám đốc kiểm tốn)
- Chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc và đóng vai trị quan trọng trong hoạt
động của cơng ty, có chức năng như một cầu nối giữa Tổng giám đốc, ban quản lý
với các nhân viên trong công ty.
- Chịu trách nhiệm soát xét các BCKiT của các KTV trước khi trình lên Phó
Giám đốc.
• KTV chính
- Là người được cấp giấy phép hành nghề hoặc giấy chứng nhận hành nghề
kiểm tốn.
- Khi đi kiểm tốn tại khách hàng, thì KTV chính sẽ là trưởng đồn, giám sát
các cơng việc của các trợ lý.
- Báo cáo trực tiếp với người quản lý phụ trách việc kiểm toán khách hàng.
- Xem xét, tổng hợp các GLV sơ bộ, hướng dẫn công việc cho các trợ lý.

• Trợ lý kiểm tốn
Là những người tham gia thực hiện cơng tác kiểm tốn, chưa có chứng chỉ
KTV độc lập. Dựa vào năng lực và thâm niên công tác, trợ lý KTV sẽ bao gồm: Trợ
lý KTV cấp 1, cấp 2, cấp 3.
2.2 .THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CPBH VÀ
CPQLDN TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN
VÀ KẾ TỐN AAC THỰC HIỆN
2.2.1 . Lập kế hoạch kiểm tốn:
2.2.1.1. Tìm hiểu thông tin cơ bản của khách hàng và môi trường hoạt động:
Chuẩn bị cho kế hoạch kiểm toán là bước đầu tiên trong quy trình kiểm tốn.
Đây là q trình tiếp cận để thu thập những thông tin về khách hàng nhằm giúp KTV

SVTH: Dương Thị Hà Phương

Trang 21


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

tìm hiểu về các nhu cầu của họ, đánh giá về khả năng phục vụ và các vấn đề khác như
thời gian thực hiện, phí kiểm tốn… Dựa vào đó, nếu đồng ý, KTV sẽ ký hợp đồng
kiểm tốn với khách hàng. Cơng việc này được thực hiện qua các bước sau:
Giới thiệu về công ty khách hàng: Công ty CP XYZ được thành lập vào ngày
08/08/2005. Tiền thân là chi nhánh Tổng công ty Dệt May Việt Nam tại Đà Nẵng,
được thành lập trên cơ sở sát nhập chi nhánh liên hiệp Dệt với chi nhánh liên hiệp
May tại Đà Nẵng. Đến ngày 23/05/2008 được đổi tên thành Công Ty CP XYZ.
Ngành nghề hoạt động chính của cơng ty đó là: sản xuất hàng may mặc, xuất khẩu
và gia công hàng may mặc.

Mục tiêu kiểm toán: Nhằm thu thập hiểu biết về khách hàng và môi trường
hoạt động để xác định và hiểu các sự kiện, giao dịch và thông lệ kinh doanh của
khách hàng có ảnh hưởng trọng yếu tới BCTC, thơng qua đó giúp KTV nhận diện
và xác định rủi ro có sai sốt trọng yếu do gian lận hoặc do nhầm lẫn.
Phương pháp thực hiện: Để thực hiện tìm hiểu khách hàng và môi trường
hoạt động KTV thường yêu cầu DN cung cấp những tài liệu liên quan và phỏng vấn
trực tiếp ban quản lý để có được những thơng tin nhanh chóng và đáng tin cậy nhất
về DN. Bên cạnh đó KTV cũng phải hiểu biết mơi trường hoạt động và các yếu tố
bên ngoài ảnh hưởng đến DN bằng qua các kênh thông tin như các bài báo kinh tế,
thơng tin chính sách của Nhà nước,…
Minh họa thực tế tại công ty XYZ.
Thị trường dệt may: Dệt may là ngành có kim ngạch xuất khẩu cao của Việt
Nam. Trong đó, Hoa Kỳ đứng đầu thị trường xuất khẩu chính của dệt may Việt Nam
(48,3% tỷ trọng), theo sau đó là EU, Nhật Bản và Hàn Quốc,… Tuy nhiên, điểm yếu
của dệt may Việt Nam là sử dụng ngun liệu trong nước thấp. Ngồi ra các khâu có
giá trị cao như thiết kế, phân phối, thương hiệu Việt Nam vẫn chưa chủ động.
Sang năm 2018, ngành dệt may sẽ gặp nhiều yếu tố thuận lợi để khắc phục
những tồn tại, hạn chế của ngành để nâng cao tỷ lệ may xuất khẩu theo phương thức
ODM, OBM, phát triển nguồn nhân lực may chất lượng cao, chuyên nghiệp, đầu tư
công nghệ nâng cao năng suất lao động.
Tổng kết lại, hoạt động sản xuất tương đối đều đặn trong năm. Thông
thường, gần cuối năm tập trung nhiều đơn hàng.

SVTH: Dương Thị Hà Phương

Trang 22


×