Tải bản đầy đủ (.doc) (127 trang)

HOÀN THIỆN CÔNG tác KIỂM TOÁN KHOẢN mục HÀNG tồn KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN và kế TOÁN AAC THỰC HIỆN đối với KHÁCH HÀNG ABC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.05 MB, 127 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA KẾ TỐN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM TỐN KHOẢN
MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TỐN BCTC DO
CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ KẾ TOÁN AAC THỰC
HIỆN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG ABC

@

GVHD

: PGS.TS PHAN THANH HẢI

SVTH

: NGUYỄN ANH THƯ

LỚP

: K22KKT2

MSSV

: 2220255298

Đà Nẵng, tháng 3 năm 2020


Khóa luận Tốt nghiệp



GVHD: PGS. TS. Phan Thanh Hải
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BCTC
BĐSĐT

Báo cáo tài chính

BKQHĐKD

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

CĐKT

Cân đối kế tốn

CSDL
DTT

Cơ sở dẫn liệu

HTK
KiT

Hàng tồn kho


KSNB

Kiểm soát nội bộ

KTV
MTV

Kiểm toán viên

NCTT

Bất động sản đầu tư

Doanh thu thuần
Kiểm tốn

Một thành viên
Nhân cơng trực tiếp

NVL
NXB

Nguyên vật liệu

NXT
SPDD

Nhập xuất tồn
Sản phẩm dở dang


SXKD

Sản xuất kinh doanh

TSCĐ

Tài sản cố định
Tài sản ngắn hạn

TSNH
TT-BTC
VACPA

Nhà xuất bản

Thông tư Bộ Tài Chính
Vietnam Association of Certified Public
Accountans (Hội Kiểm Tốn Viên Hành Nghề
Việt Nam)

SVTH: Nguyễn Anh Thư


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS. Phan Thanh Hải
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng

2.1
2.2
2.3
2.4
3.1
3.2

Tên
Mơ tả chu trình hàng tồn kho
Bảng phân tích hàng tồn kho của khách hàng ABC
Xác định mức trọng yếu của khách hàng ABC
Bảng phân tích giá thành năm 2018 của khách hàng ABC
Bảng câu hỏi đánh giá hệ thống KSNB đối với HTK
Bảng cập nhật, bổ sung các thủ tục nhằm hồn thiện chương

Trang
31
32
33
45
59
61

trình kiểm tốn của cơng ty

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ
1.1
1.2
2.1


Tên
Sơ đồ hạch toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp sản xuất
Sơ đồ hạch toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp thương mại
Sơ đồ tổ chức cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC

SVTH: Nguyễn Anh Thư

Trang
6
7
28


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS. Phan Thanh Hải
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN
KHO TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH THEO CHƯƠNG
TRÌNH KIỂM TỐN MẪU DO VACPA BAN HÀNH........................................2
1.1.KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO.....................2
1.1.1.Khái niệm, đặc điểm HTK................................................................................2
1.1.2.Phân loại HTK..................................................................................................2
1.1.3.Cách lập khoản mục HTK trên BCTC..............................................................3
1.2.KẾ TOÁN KHOẢN MỤC HTK.......................................................................4
1.2.1.Tài khoản sử dụng............................................................................................4
1.2.2. Chứng từ và sổ sách có liên quan....................................................................4

1.2.3. Xác định giá trị hàng tồn kho...........................................................................4
1.2.4. Xác định giá trị hàng xuất kho.........................................................................5
1.2.5. Sơ đồ hạch toán hàng tồn kho..........................................................................6
1.3.HÀNG TỒN KHO VỚI VẤN ĐỀ KIỂM TỐN.............................................7
1.3.1.Các thủ tục kiểm sốt nội bộ đối với HTK.......................................................7
1.3.2. Những sai phạm thường gặp của hàng tồn kho................................................8
1.4.QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC HTK..........................................9
1.4.1.Thử nghiệm kiểm sốt ( C130 )........................................................................9
1.4.2. Thử nghiệm cơ bản ( D530 )..........................................................................11
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HTK TRONG
KIỂM TOÁN BCTC DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ KẾ TỐN AAC
THỰC HIỆN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG ABC...................................................23
2.1. MÔ TẢ VỀ CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ KẾ TỐN AAC............23
2.1.1. Khái qt về cơng ty......................................................................................23
2.1.2.Q trình hình thành và phát triển của công ty...............................................23
2.1.3.Phương châm, mục tiêu hoạt động của công ty..............................................24
2.1.4.Các loại hình dịch vụ do cơng ty cung cấp.....................................................25
2.1.5.Cơ cấu tổ chức của cơng ty.............................................................................28
2.2.QUY TRÌNH KIỂM TỐN THỰC TẾ KHOẢN MỤC HTK TRONG
SVTH: Nguyễn Anh Thư


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS. Phan Thanh Hải

KIỂM TỐN BCTC TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ KẾ TỐN
AAC ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG ABC.................................................................29
2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán.................................................................................29
2.2.2. Thực hiện kiểm tốn......................................................................................33

2.2.3. Kết thúc kiểm tốn…………………………………………………………..51
CHƯƠNG 3. MỢT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC
KIỂM TỐN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TỐN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ KẾ TỐN AAC
THỰC HIỆN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG ABC...................................................51
3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TIỄN QUY TRÌNH KIỂM TỐN
KHOẢN MỤC HTK DO CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC
THỰC HIỆN..........................................................................................................51
3.1.1.Đánh giá chung về Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC....................51
3.1.2.Đánh giá về tình hình thực hiện kiểm tốn khoản mục HTK tại Cơng ty
TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC.........................................................................54
3.1.3.Đánh giá những thay đổi của CTKiT mẫu áp dụng từ ngày 01/01/2020 so với
chương trình kiểm tốn mẫu mà cơng ty đang áp dụng...........................................56
3.2.....MỢT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM TỐN
KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TỐN BCTC DO CƠNG
TY TNHH KIỂM TỐN VÀ KẾ TỐN AAC THỰC HIỆN............................58
3.2.1.Một số giải pháp hồn thiện tình hình chung của Cơng ty TNHH Kiểm tốn và
kế tốn AAC............................................................................................................58
3.2.2.Một số kiến nghị nhằm hồn thiện quy trình kiểm toán khoản mục HTK......58
KẾT LUẬN............................................................................................................66
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Nguyễn Anh Thư


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS. Phan Thanh Hải

LỜI MỞ ĐẦU

Kiểm toán là một ngành đã và đang phát triển một cách mạnh mẽ ở Việt Nam,
góp phần trong việc làm thơng tin tài chính của Doanh nghiệp cung cấp cho người
sử dụng trở nên chính xác và minh bạch hơn, phục vụ nhiều mục đích và nhu cầu
của người sử dụng bên trong và bên ngoài doanh nghiệp.
Hiện nay, đối với nhiều doanh nghiệp thì hàng tồn kho là một phần quan trọng
chiếm tỉ lệ rất lớn trong tổng tài sản. Hàng tồn kho là một khoản mục mang tính
trọng yếu, có sức ảnh hưởng rất lớn đến doanh thu, lợi nhuận của công ty. Khi công
ty làm sai lệch số liệu trên Báo cáo tài chính thì quyết định của người sử dụng cũng
sẽ bị ảnh hưởng. Vì vậy, kiểm toán khoản mục hàng tồn kho là cực kỳ quan trọng
trong mỗi cuộc kiểm toán Báo cáo tài chính ở doanh nghiệp.
Nhận thấy tầm quan trọng của khoản mục hàng tồn kho trong kiểm tốn Báo
cáo tài chính, đồng thời với kiến thức, kinh nghiệm tích lũy được trong quá trình
học tập, rèn luyện tại Nhà trường và thực tập thực tế tại cơng ty TNHH Kiểm tốn
và Kế tốn AAC, em quyết định chọn đề tài: “Hồn thiện cơng tác kiểm tốn
khoản mục Hàng tồn kho trong kiểm tốn BCTC do cơng ty TNHH Kiểm tốn
và Kế toán AAC thực hiện đối với khách hàng ABC”.
Bài viết gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục Hàng tồn kho trong kiểm
toán báo cáo tài chính theo chương trình kiểm tốn mẫu do VACPA ban hành
Chương 2: Thực trạng kiểm toán khoản mục Hàng tồn kho trong kiểm tốn
BCTC do Cơng ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện đối với khách
hàng ABC
Chương 3: Mợt số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kiểm toán khoản
mục Hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm
tốn và Kế toán AAC thực hiện đối với khách hàng ABC

SVTH: Nguyễn Anh Thư

Trang 1



Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS. Phan Thanh Hải

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO
TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH THEO CHƯƠNG
TRÌNH KIỂM TOÁN MẪU DO VACPA BAN HÀNH
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm HTK
Hàng tồn kho là những tài sản được mua vào để sản xuất hoặc để bán trong kỳ
sản xuất, kinh doanh bình thường của Doanh nghiệp. HTK gồm: hàng hóa mua về
để bán, thành phẩm tồn kho và gửi đi bán, sản phẩm dở dang, NVL, CCDC tồn kho,
gửi đi gia công chế biến, đã mua đang đi trên đường và chi phí dịch vụ dở dang.
HTK chiếm một tỷ trọng rất lớn trong TSNH, chúng được hình thành từ nhiều
nguồn khác nhau và tham gia toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. HTK giữ vai trò trung gian trong q trình chuyển hóa các nguồn lực của
đơn vị thành kết quả kinh doanh . Ngoài ra, HTK được đánh giá dựa vào số lượng,
chất lượng, tình trạng, việc xác định chất lượng, tình trạng và giá trị hàng tồn kho
ln là cơng việc khó khăn, phức tạp. Bên cạnh đó, các sai sót có thể ảnh hưởng đến
cả bảng CĐKT và bảng BCKQHĐKD của Doanh nghiệp.
1.1.2. Phân loại HTK
1.1.2.1. Phân loại theo mục đích sử dụng
- HTK dự trữ cho quá trình sản xuất của Doanh nghiệp gồm tất cả HTK như
NVL chính-phụ, CCDC, sản phẩm dở dang,… để chuẩn bị phục vụ cho hoạt động
sản xuất của DN.
- HTK dự trữ cho hoạt động tiêu thụ của Doanh nghiệp là những thành phẩm,
hàng hóa dự trữ cho quá trình tiêu thụ của Doanh nghiệp.
1.1.2.2. Phân loại HTK theo vị trí trong q trình ln chuyển

- HTK dự trữ tại Doanh nghiệp: gồm NVL, CCDC, thành phẩm, hàng hóa và
các sản phẩm dở dang.
- HTK mua đang đi đường là những mặt hàng đã mua và thuộc quyền sở hữu
của DN nhưng chưa về nhập kho.

SVTH: Nguyễn Anh Thư

Trang 2


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS. Phan Thanh Hải

- HTK gửi đi bán là những thành phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp đã xuất kho
nhưng chưa được xác định tiêu thụ.
1.1.3. Cách lập khoản mục HTK trên BCTC
1.1.3.1. Đối với Bảng cân đối kế toán
Trên bảng CĐKT khoản mục HTK có mã số 140 :
- Tổng hợp phản ánh tồn bộ giá trị hiện có các loại HTK dự trữ cho quá trình làm ra,
kinh doanh của doanh nghiệp ( sau khi trừ đi đề phòng giảm giá hàng tồn kho ) đến thời
điểm báo cáo.
- HTK ( Mã số 140 ) được xác định : Mã số 140 = Mã số 141 + Mã số 149
Trong đó:
+ Hàng tồn kho ( Mã số 141 ): Số liệu để ghi vào định mức này là số dư Nợ
của các khoản mục 151,152, 153, 154, 155, 156, 157 và 158.
+ Dự phòng giảm giá hàng tồn kho ( Mã số 149 ): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
này là số dư Có của TK 2294 và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong
ngoặc đơn: ( … ).
1.1.3.2. Đối với Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp

HTK được thể hiện ở mục “Tăng, giảm hàng tồn kho (Mã số 10)”: dựa vào
sự chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và số dư đầu kỳ của các tài khoản HTK (không
bao gồm số dư của TK 2294, trên cơ sở đã loại trừ: Giá trị hàng tồn kho dùng cho
hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản hoặc HTK dùng để trao đổi lấy TSCĐ, BĐSĐT;
Chi phí sản xuất thử được tính vào nguyên giá TSCĐ hình thành từ xây dựng cơ
bản. Trường hợp trong kỳ mua hàng tồn kho nhưng chưa xác định được mục đích sử
dụng (cho hoạt động kinh doanh hay đầu tư xây dựng cơ bản) thì giá trị hàng tồn
kho được tính trong chỉ tiêu này.
Trường hợp doanh nghiệp bóc tách riêng được số khấu hao TSCĐ còn nằm
trong hàng tồn kho và khấu hao số đã được tính vào BCKQHĐKD trong kỳ thì chỉ
tiêu này khơng bao gồm số khấu hao TSCĐ nằm trong giá trị hàng tồn kho cuối kỳ
(chưa được xác định là tiêu thụ trong kỳ); Trường hợp doanh nghiệp khơng thể bóc
tách riêng được thì chỉ tiêu này sẽ bao gồm cả số khấu hao TSCĐ nằm trong giá trị
hàng tồn kho cuối kỳ (chưa được xác định là tiêu thụ trong kỳ).

SVTH: Nguyễn Anh Thư

Trang 3


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS. Phan Thanh Hải

Số liệu chỉ tiêu này được cộng vào “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay
đổi vốn lưu động” nếu tổng các số dư cuối kỳ nhỏ hơn tổng các số dư đầu kỳ. Số
liệu chỉ tiêu này được trừ vào “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu
động” nếu tổng các số dư cuối kỳ lớn hơn tổng các số dư đầu kỳ và được ghi bằng
số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
1.1.3.3. Đối với Thuyết minh BCTC

Thuyết minh BCTC nêu rõ các nguyên tắc ghi nhận HTK, phương pháp hạch
tốn, phương tính giá trị HTK và phương pháp lập dự phòng giảm giá HTK của
doanh nghiệp tại mục số (7) Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho.
1.2. KẾ TOÁN KHOẢN MỤC HTK
1.2.1. Tài khoản sử dụng
HTK sử dụng chủ yếu các tài khoản đầu 15.. gồm: 151, 152, 153, 154, 155, 156,
157 và 158 , cùng với một tài khoản loại 2 là TK 2294 - Dự phòng giảm giá hàng tồn
kho
1.2.2. Chứng từ và sổ sách có liên quan
Thơng thường kế tốn HTK thường sử dụng các sổ sách chừng từ sau:
- Bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kế quả hoạt động kinh doanh, bảng cân
đối số phát sinh, bảng nhập xuất tồn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ, thành phẩm,
bảng tính giá thành phẩm.
- Sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của các tài khoản có liên quan.
- Hố đơn mua bán nhập khẩu, phiếu xuất kho, nhập kho, các chứng từ thanh
toán liên quan.
- Biên bản kiểm kê HTK 31/12.
- Các tài liệu liên quan đến các khoản trích lập dự phịng.
Ngồi ra Doanh nghiệp có thể tự xây dựng các chứng từ và sổ kế toán nhưng
phải đảm bảo cung cấp thông tin về giao dịch kinh tế một cách đầy đủ, minh bạch,
nhất quán, dễ kiểm tra, dễ kiểm soát và dễ đối chiếu.
1.2.3. Xác định giá trị hàng tồn kho
HTK thường được tính theo giá gốc thường có hai nguồn là doanh nghiệp tự
sản xuất hoặc mua vào từ nhà cung cấp.
- Đối với mua ngoài từ nhà cung cấp thì giá gốc xác định như sau:
 thực tế = Giá mua + Chi phí mua – Khoản giảm giá + Thuế khơng hồn lại
Giá
SVTH: Nguyễn Anh Thư

Trang 4



Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS. Phan Thanh Hải

- Đối với doanh nghiệp tự sản xuất thì giá gốc được xác định như sau:
Giá thực tế = Chi Phí NVL + Chi Phí nhân cơng trực tiếp + Chi Phí sản xuất
chung
Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì tính theo
giá trị thuần có thể thực hiện được.
+ Trong đó:
Giá trị thuần

Giá bán ước tính của

có thể thực =

hàng tồn kho trong kỳ -

hiện được

sản xuất, kinh doanh.

Chi phí ước tính để hồn
thành sản phẩm và chi phí
ước tính cần thiết cho việc

tiêu thụ
Cuối kỳ, khi giá trị thuần có thể thực hiện được nhỏ hơn giá gốc, thì phải lập


dự phịng tổn thất hàng tồn kho. Số dự phòng là số chênh lệch giữa giá gốc và giá trị
thuần có thể thực hiện được. Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập
thấp hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở kỳ kế toán năm trước thì
số chênh lệch lớn hơn phải được hồn nhập.
1.2.4. Xác định giá trị hàng xuất kho
- Phương pháp thực tế đích danh: dựa trên giá trị thực tế của từng loại hàng
hoá mua vào, từng loại sản phẩm sản xuất ra nên chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp
có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được.
- Phương pháp bình quân gia quyền: giá trị của từng loại hàng tồn kho được
tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại
hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính
theo từng kỳ hoặc sau từng lơ hàng nhập về, phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của mỗi
doanh nghiệp.
Theo giá bình quân gia quyền cuối kỳ (tháng): Cuối kỳ mới tính trị giá vốn của
hàng xuất kho trong kỳ. Tùy theo kỳ dự trữ của DN áp dụng mà kế toán HTK căn
cứ vào giá nhập, lượng HTK đầu kỳ nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình quân:
(Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập

Đơn giá xuất kho bình
quân trong kỳ của 1 loại
sản phẩm

=

trong kỳ)
(Số lương hàng tồn đầu kỳ + Số lương hàng
nhập trong kỳ)

Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập (bình quân thời điểm, tức thời).


SVTH: Nguyễn Anh Thư

Trang 5


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS. Phan Thanh Hải

Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tự, HH, kế toán phải xác định lại giá trị thực của
HTK và giá đơn vị bình qn. Giá đơn vị bình qn được tính theo công thức sau:
(Trị giá vật tư HH tồn đầu kỳ + Trị giá vật tư
Đơn giá xuất kho bình
quân lần thứ i

=

HH nhập trước lần xuất thứ i)
(Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lương vật tư,
HH nhập trước lần xuất thứ i)

- Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): hàng tồn kho nào được mua
hoặc được sản xuất trước thì được xuất trước, và giá trị hàng tồn kho còn lại
cuối kỳ là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ.
Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lơ hàng
nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ
được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ cịn
tồn kho.
1.2.5. Sơ đồ hạch tốn hàng tồn kho


Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp sản xuất

SVTH: Nguyễn Anh Thư

Trang 6


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS. Phan Thanh Hải

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp thương mại
1.3. HÀNG TỒN KHO VỚI VẤN ĐỀ KIỂM TỐN
1.3.1. Các thủ tục kiểm sốt nội bộ đối với HTK
HTK thường chiếm tỉ trọng lớn với số lượng nghiệp vụ xuất nhập rất lớn kèm
theo đó HTK lại được cất giữ ở nhiều nơi nên rất khó khăn trong việc kiểm sốt. Vì
vậy nhà quản trị cần có hệ thống kiểm soát nội bộ để quản lý hiệu quả và tránh gặp
rủi ro nhiều hơn. Các thủ tục kiểm soát đối với HTK là:
- Thủ tục kiểm soát đối với mua hàng nhập kho: Khi nhận hàng, người nhận
cần đếm, kiểm tra hàng và đối chiếu với đơn đặt hàng hoặc hợp đồng mua hàng, yêu
cầu mua hàng đã được phê chuẩn. Kế toán kiểm tra, đối chiếu so sánh giữa các
chứng từ xem khớp số liệu không rồi ghi sổ. Những hoá đơn liên quan đến hàng
mua đang đi đường thì phải quản lý riêng. Quy định thời gian ln chuyển chứng từ
mua hàng lên phịng kế tốn để ghi sổ kịp thời. Đối chiếu số liệu hàng mua giữa thủ
kho và với kế toán chi tiết. Mở tài khoản chi tiết theo dõi nghiệp vụ mua hàng từ
các bên liên quan.
- Kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ lưu kho: Bộ phận kho phải độc lập với bộ
phận mua hàng, nhận hàng, kế toán. Định kỳ bộ phận kiểm kê độc lập đối chiếu số
liệu giữa thẻ kho và sổ chi tiết. Mọi vật tư hàng hố nhập kho đều phải có chứng từ

SVTH: Nguyễn Anh Thư

Trang 7


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS. Phan Thanh Hải

gốc. Vật tư hàng hoá trong kho phải nhập theo thứ tự và xuất theo thứ tự. Xây dựng
bộ mã HTK.
- Kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ xuất kho: khi có nhu cầu sử dụng vật tư
phải lập phiếu yêu cầu sử dụng vật tư. Việc phê chuẩn xuất vật tư phải được lập trên
lệnh sản xuất hoặc đơn hàng đã được phê chuẩn. Các chức năng lập, duyệt, thủ kho
và kế tốn cần phải độc lập hồn tồn. Kế tốn kiểm tra tính hợp lý của các chứng
từ trước khi ghi sổ. Sử dụng phiếu xuất kho được đánh số trước và ghi sổ theo thứ
tự đó.
1.3.2. Những sai phạm thường gặp của hàng tồn kho
- Phiếu yêu cầu mua hàng khơng đủ chữ ký của người có thẩm quyền dẫn đến
việc mua hàng không đúng thời điểm, không phù hợp với yêu cầu, gây lãng phí.
- Nhân viên mua hàng cố tình mua hàng khơng đúng phẩm chất, dù đã ấn định
trước giá cả hoặc thông đồng với người bán để hưởng chiết khấu, giảm giá. Thủ kho
thông đồng với bộ phận sản xuất, nhân viên các phân xưởng để lấy cắp vật tư, hàng hoá.
- Doanh nghiệp cố ý sử dụng phương pháp tính giá hàng xuất kho khơng nhất
qn để có thể đưa ra lợi nhuận khác với thực tế. Để BCTC được đẹp, doanh nghiệp
không lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho dù giá trị thuần có thể thực hiện tại cuối
kỳ nhỏ hơn giá gốc HTK để đạt kế hoạch lợi nhuận trong năm.
- Khai tăng giá mua vào, hạch toán khống nghiệp vụ xuất hàng tồn kho. Khai
khống lượng hàng trong biên bản kiểm kê, tính ln cả lượng hàng doanh nghiệp gửi đi
bán hay gửi ở đại lý nhằm che dấu sự sai lệch giữa số liệu kiểm kê và sổ sách kế tốn.

- Các chứng từ khơng được đánh số trước, liên tục và các nghiệp vụ về HTK
không được thực hiện đúng kỳ, gây ra sự trùng lặp và nhầm lẫn, thiếu chính xác.
- Bộ phận kế tốn phân bổ chi phí, tập hợp chi phí khơng chính xác dẫn đến
giá trị sản xuất SPDD, giá thành sản phẩm bị sai gây ra tính sai giá xuất kho, làm
ảnh hưởng đến giá vốn hàng bán và giá trị hàng lưu kho.
- Xác định, phân loại và trình bày HTK trên báo cáo tài chính sai do khơng
hiểu đúng về các khoản mục HTK, điều này sẽ làm người sử dụng báo cáo tài chính
hiểu sai về thơng tin doanh nghiệp.

SVTH: Nguyễn Anh Thư

Trang 8


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS. Phan Thanh Hải

1.4. QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC HTK
1.4.1. Thử nghiệm kiểm sốt ( C130 )
Mục tiêu
kiểm

Tần
Thủ tục kiểm tra
Tham
sốt/Sai
Kiểm sốt chính
hiệu suất
KSNB

chiếu
sót có thể
xảy ra
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
Mục tiêu kiểm sốt “Tính hiện hữu”: Các loại HTK, giá vốn ghi nhận trên sổ kế toán phải có
thật.
Vật tư chỉ được xuất kho KS1
Mỗi 1. Chọn mẫu ngẫu nhiên C…
căn cứ đề nghị cấp vật tư
giao nghiệp vụ xuất kho nguyên
đã được [người có thẩm
dịch vật liệu trong năm, đối chiếu
quyền] phê duyệt.
phiếu đề nghị cấp vật tư đã
Các nghiệp
được phê duyệt.
vụ nhập,
Thành phẩm nhập kho KS3
Mỗi 2. Chọn mẫu ngẫu nhiên C…
xuất HTK,
phải được kiểm tra và
giao nghiệp vụ nhập kho thành
giá vốn ghi
xác nhận bởi [người
dịch phẩm trong năm, đối chiếu

nhận trên
giám sát độc lập với quy
phiếu xác nhận khối lượng
sổ kế tốn
trình sản xuất].
hồn thành đã được [người
là khơng có
giám sát] xác nhận.
thật.
Việc ghi nhận giá vốn KS… Mỗi 3. Chọn mẫu ngẫu nhiên C…
phải căn cứ vào phiếu
giao nghiệp vụ ghi nhận giá vốn
xuất kho, biên bản giao
dịch trong năm, đối chiếu phiếu
nhận hàng, phiếu vận
xuất kho, biên bản giao nhận
chuyển.
hàng, phiếu vận chuyển.
[Định kỳ] tổ chức kiểm kê, KS… Hàng 4. Mượn các tài liệu tổng hợp C…
HTK đã
đối chiếu số lượng thực tế
tháng kết quả kiểm kê của đơn vị,
xuất kho
với sổ kế toán.
/
phỏng vấn những người tham
nhưng chưa
quý/ gia quá trình này. Xem xét
ghi giảm


việc xử lý kết quả sau kiểm
trên sổ kế
kê.
C…
toán/HTK
5. Tham gia chứng kiến kiểm
bị mất
kê tại ngày kết thúc kỳ kế
tốn.
Mục tiêu kiểm sốt “Tính đầy đủ”: Các loại HTK, giá vốn phải được ghi nhận vào sổ kế toán đầy đủ.
[Trong ngày], các phiếu KS… Mỗi 6. Căn cứ các giao dịch đã C…
nhập kho, xuất kho phải
giao chọn ở bước (1), (2): Kiểm
Nguyên
được chuyển về bộ phận
dịch tra, đối chiếu ngày trên phiếu
liệu, hàng
kế toán và cập nhật kịp
xuất kho, phiếu nhập kho với
hóa, thành
thời vào sổ kế tốn.
ngày hạch tốn trên sổ kế
phẩm đã
toán.
nhập kho
[Hàng tháng], bộ phận kế KS… Hàng 7. Chọn tháng trong năm để C…
nhưng chưa
toán phải đối chiếu với bộ
tháng mượn biên bản đối chiếu 2 bộ
được ghi sổ

phận sản xuất về lượng
phận. Kiểm tra dấu hiệu rà
kế tốn kịp
thành phẩm hồn thành
sốt và đối chiếu số liệu và
thời
nhập kho.
xem xét việc xử lý chênh lệch
(nếu có).

SVTH: Nguyễn Anh Thư

Trang 9


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS. Phan Thanh Hải

Mục tiêu
kiểm

Tần
Thủ tục kiểm tra
Tham
sốt/Sai
Kiểm sốt chính
hiệu suất
KSNB
chiếu

sót có thể
xảy ra
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
Mục tiêu kiểm sốt “Tính chính xác”: Các loại HTK, giá vốn phải được ghi nhận chính xác.
[Người
chịu
trách KS2 Mỗi
8. Căn cứ các giao dịch đã C…
nhiệm] phải đối chiếu
giao
chọn ở bước (1): Kiểm tra
lượng vật tư thực nhận
dịch
dấu hiệu đối chiếu của
với phiếu xin lĩnh vật tư
[người chịu trách nhiệm] và
Các loại
và Phiếu xuất kho (về
đối chiếu lại loại vật tư, số
HTK, giá
loại, số lượng, quy cách,
lượng, quy cách, thời gian
vốn không thời gian đề nghị và thực
đề nghị và thực nhận…giữa
được ghi

nhận…).
phiếu xin lĩnh vật tư và
nhận chính
phiếu xuất kho.
xác (như số Bảng chấm công, các KS… Mỗi
9. Căn cứ các giao dịch đã C…
lượng, đơn bảng kê chi phí của phân
giao
chọn ở bước (2): Kiểm tra
giá, mã
xưởng phải được kiểm
dịch
bảng tính giá thành và các tài
hàng
tra, phê duyệt.
liệu kèm theo (Bảng chấm
khơng
cơng tổ, đội, phân xưởng;
chính xác
Bảng kê chi phí, Bảng phân
hoặc nhầm
bổ chi phí gián tiếp…).
Bảng phân bổ chi phí KS… Mỗi
10. (Như trên)
lẫn giữa
phải
được
[người
độc
giao

các mã
lập] kiểm tra để đảm bảo
dịch
hàng, các
tiêu thức phân bổ được
đợt
áp dụng phù hợp, nhất
nhập/xuất
quán.
hàng).
Bảng tính giá thành phải KS… Mỗi
11. (Như trên)
được [người độc lập]
giao
kiểm tra để đảm bảo tính
dịch
phù hợp, nhất qn.
Mục tiêu kiểm sốt “Tính đánh giá”: HTK được phản ánh theo giá gốc hoặc giá trị thuần có
thể thực hiện được
(HTK bị
[Người
chịu
trách KS…
12. Mượn các báo cáo chi C…
lỗi thời, hư nhiệm] phải theo dõi các
tiết HTK đã quá hạn sử
hỏng…
loại HTK chi tiết theo
dụng. Xem xét việc theo dõi
khơng

hạn sử dụng và có
và xử lý đối với các HTK
được phản
[người độc lập] kiểm tra,
này.
ánh theo
giám sát việc này
[Định kỳ] phải lập Báo KS…
13. (Như trên)
giá trị
cáo
về
tình
trạng
HTK
đã
thuần có
q hạn sử dụng và có
biện pháp xử lý kịp thời.

SVTH: Nguyễn Anh Thư

Trang 10


Khóa luận Tốt nghiệp
Mục tiêu
kiểm
sốt/Sai
sót có thể

xảy ra
(1)
thể thực
hiện được.

Kiểm sốt chính

GVHD: PGS. TS. Phan Thanh Hải


hiệu

(2)
(3)
Khi kiểm kê HTK phải KS…
thống kê danh mục HTK
hư hỏng, mất phẩm chất
và có biện pháp xử lý
kịp thời.
[Người
chịu
trách KS…
nhiệm] phải theo dõi các
loại HTK dễ bị suy giảm
giá trị thị trường để trích
lập dự phịng kịp thời.

Tần
suất
(4)


Thủ tục kiểm tra
KSNB

Tham
chiếu

(5)
(6)
14. Căn cứ tài liệu kiểm kê C…
đã có ở bước (4), (5), xem
xét việc thống kê danh mục
HTK hư hỏng, mất phẩm
chất và biện pháp xử lý của
đơn vị.
15. Mượn các báo cáo/danh C…
mục chi tiết HTK dễ bị suy
giảm giá trị thị trường. Xem
xét việc theo dõi và trích lập
dự phịng đối với các HTK
này.

1.4.2. Thử nghiệm cơ bản ( D530 )
I.

Mục tiêu kiểm toán
Cơ sở dẫn liệu

1.


Đảm bảo tất cả HTK được ghi nhận trên sổ cái là hiện hữu tại ngày

2.

kết thúc kỳ kế toán.
Đảm bảo tất cả HTK tại ngày kết thúc kỳ kế tốn được ghi nhận

3.

chính xác trong sổ cái.
Đảm bảo HTK được đánh giá chính xác, nhất qn và phù hợp với
chính sách kế tốn của đơn vị. HTK mua bằng ngoại tệ được quy

4.

đổi theo tỷ giá hối đối phù hợp.
Đảm bảo dự phịng giảm giá đã được lập đầy đủ cho các HTK bị hư

5.

hỏng, lỗi thời hoặc chậm luân chuyển.
Đảm bảo đơn vị sở hữu hợp hoặc có quyền hợp pháp đối với HTK

E/Tính hiện hữu
C/Tính đầy đủ

V/Đánh giá

V/Đánh giá


được ghi nhận trong sổ cái tại ngày kết thúc kỳ kế toán. Tất cả số
dư HTK không bị hạn chế quyền sử dụng, quyền sở hữu hoặc các

R&O/Quyền và

quyền lợi được đảm bảo khác, nếu không, tất cả các hạn chế quyền

nghĩa vụ

sử dụng, quyền sở hữu hoặc các quyền lợi được đảm bảo khác phải
6.

được xác định và thuyết minh trong BCTC.
Đảm bảo tất cả các thuyết minh cần thiết liên quan đến HTK được
lập chính xác và các thơng tin này được trình bày và mơ tả phù hợp
trong BCTC.

P&D/Trình bày và
thuyết minh

II. RỦI RO Ở CẤP ĐỘ CƠ SỞ DẪN LIỆU

SVTH: Nguyễn Anh Thư

Trang 11


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS. Phan Thanh Hải


Từ kết quả của phần lập kế hoạch [tham chiếu các giấy làm việc tại phần A800] , xác định
mức độ rủi ro theo từng cơ sở dẫn liệu của khoản mục (chi tiết theo TK được kiểm tra của khoản
mục) vào bảng dưới đây:
Cơ sở dẫn liệu

E/Tính

R&O/Quyền

C/Tính

V/Đán

P&D/Trình bày

hiện hữu

và nghĩa vụ

đầy đủ

h giá

và thuyết minh

Rủi ro ở cấp độ cơ sở dẫn
liệu (Thấp/Trung
bình/Cao)
XEM XÉT BIỆN PHÁP XỬ LÝ KIỂM TỐN


III.

III.1. Rủi ro có sai sót trọng yếu của khoản mục
Rủi ro có sai sót trọng yếu của khoản mục và biện pháp xử lý kiểm toán đề xuất được lấy từ
các giấy làm việc tại phần A800. Nếu phát hiện các rủi ro có sai sót trọng yếu khác trong quá trình
kiểm tốn, KTV cần cập nhật các giấy làm việc tại phần A800 và bảng này:
Các rủi ro có sai sót trọng yếu

Cơ sở dẫn liệu bị ảnh hưởng

Ghi thủ tục kiểm toán (*)

(*) Lưu ý: Đối với các rủi ro cụ thể như rủi ro đáng kể, rủi ro gian lận,… KTV phải thiết kế
các thủ tục phù hợp để xử lý các rủi ro cụ thể này bằng cách sửa đổi các thủ tục nêu tại mục III.2
hoặc bổ sung thủ tục ngoài các thủ tục nêu tại mục III.2 (KTV có thể tham khảo thư viện các thủ
tục kiểm toán bổ sung trong CTKTM - BCTC 2019).
III.2. Thử nghiệm cơ bản (áp dụng cho tất cả các nhóm giao dịch, số dư TK và thơng tin
thuyết minh trọng yếu)
Lưu ý: Đối với thử nghiệm cơ bản, xem xét các câu hỏi gợi ý dưới đây (bao gồm nhưng
không giới hạn) để thiết kế, lựa chọn các thủ tục kiểm tốn thích hợp khi trả lời “có”. Khi đó
KTV sẽ xem xét lựa chọn, sửa đổi/bổ sung hoặc loại bỏ các thủ tục kiểm toán tương ứng với
bước đó tại CTKiT.

1.

Khơng

Ý
kiến


Bước B
Số dư của khoản mục này có trọng yếu (Giá trị khoản mục lớn hơn mức trọng yếu thực



hiện) hoặc dự kiến là trọng yếu tại ngày kết thúc kỳ kế tốn khơng?


BGĐ có khơng thể thực hiện kiểm kê hiện vật toàn bộ HTK cuối kỳ khơng?



Có HTK ký gửi trọng yếu khơng?



Có HTK do bên thứ ba nắm giữ trọng yếu khơng?

KTV có khơng thể nhận được xác nhận của bên thứ ba về HTK ký gửi khơng?
Bước C

Số dư của khoản mục này có trọng yếu (Giá trị khoản mục lớn hơn mức trọng yếu thực


2.

hiện) hoặc dự kiến là trọng yếu tại ngày kết thúc kỳ kế tốn khơng?



Giá gốc của HTK có được xác định khác với hóa đơn của nhà cung cấp không?



Giá gốc HTK tại ngày kết thúc kỳ kế tốn có được xác định bằng tính tốn thủ cơng
khơng?

SVTH: Nguyễn Anh Thư

Trang 12


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS. Phan Thanh Hải


Khơng

Ý



kiến
Các loại HTK khác nhau có được sử dụng phương pháp tính giá khác nhau không?



Nhập xuất HTK thực tế về mặt hiện vật có phù hợp với phương pháp tính giá HTK được sử
dụng khơng?




Có bất kỳ khoản mục HTK nào được thanh tốn bằng ngoại tệ khơng?



Khoản dự phịng cho HTK bị lỗi thời, giảm giá có trọng yếu hoặc dự kiến là trọng yếu
khơng?



3.

Khoản dự phịng cho HTK lỗi thời có bị ghi quá hoặc ghi thiếu theo kinh nghiệm trước đây của

KTV khơng?
Bước D

Có bất kỳ sự khơng tn thủ nào khn khổ lập và trình bày BCTC được áp dụng trong các kỳ
trước khơng?


Có bất kỳ sự thay đổi nào trong các chính sách kế tốn trong kỳ khơng?



Khoản dự phịng cho HTK bị lỗi thời, giảm giá có trọng yếu hoặc dự kiến là trọng yếu
khơng?




HTK có bị thế chấp cho các khoản vay của đơn vị không?

IV. KẾT LUẬN LẬP KẾ HOẠCH

Theo ý kiến của tôi, từ các thủ tục được lập kế hoạch, các bằng chứng kiểm tốn đầy đủ và
thích hợp có thể được thu thập để đạt được các mục tiêu kiểm toán.
Thử nghiệm cơ bản (áp dụng cho tất cả các nhóm giao dịch, số dư TK và thơng tin thuyết
minh trọng yếu)
Ghi chú: Khi lựa chọn thực hiện các bước B, C, D nêu trên, KTV phải thực hiện các thủ tục cụ thể
(nếu phù hợp) nêu tại từng bước tương ứng của tờ CTKiT.
- Loại bỏ các thủ tục kiểm tốn khơng cần thiết và bổ sung các thủ tục kiểm toán khác theo yêu cầu
thực tế của đơn vị được kiểm toán để xử lý rủi ro cụ thể.

SVTH: Nguyễn Anh Thư

Trang 13


Khóa luận Tốt nghiệp
A.

GVHD:

Thủ tục chung
Kiểm tra chính sách kế tốn có áp dụng nhất qn với năm

Xử lý
cơ sở

dẫn
liệu
PGS.

Tha
Có thỏa Chữ
m
mãn với ký và
chiếu kết quả ngày
GLVPhan
không?
TS.
Thanhthực
Hải
hiện

A

trước và phù hợp với khn khổ về lập và trình bày BCTC
được áp dụng khơng. Trường hợp có thay đổi chính sách kế
tốn đơn vị có tn thủ theo hướng dẫn của [CMKT số 29]
khơng.
Thu thập phân tích về HTK và đối chiếu với sổ cái
1 Lập bảng tổng hợp số liệu dựa trên Bảng CĐSPS kỳ hiện tại

A, E

và số liệu kỳ trước đã được kiểm tốn với thơng tin chi tiết
HTK hoặc các khoản mục khác khi thích hợp.
2 Thu thập danh mục chi tiết của HTK theo số lượng, giá trị ghi


A, E

sổ và đối chiếu tổng cộng giá trị HTK với số dư trên bảng
tổng hợp số liệu nêu trên. Danh mục HTK phải được tổng hợp
lại theo cách phân loại tương tự các số dư trong bảng tổng hợp
số liệu.
3 Thu thập các bảng đối chiếu của khách hàng về chênh lệch
giữa danh mục chi tiết HTK (trên sổ cái) và hệ thống HTK
và/hoặc danh mục HTK cuối cùng.
4 Kiểm tra tính phù hợp của các khoản mục và tài liệu đối chiếu
quan trọng trong giấy làm việc của KTV.
5 Khi KTV sử dụng các danh mục hoặc sổ, tài liệu do BGĐ lập
cho mục đích kiểm toán, KTV phải thực hiện các thủ tục để
đảm bảo rằng các danh mục/sổ, tài liệu là chính xác và đầy đủ.
Thực hiện các thủ tục phân tích
6 Thực hiện các thủ tục phân tích sau:
(a) So sánh số dư HTK (kể cả số dư dự phòng) và cơ cấu

A, E,
C
A, E
A, E,
C

C, E,
A, V

HTK năm nay so với năm trước, giải thích những biến
động bất thường;

(b) So sánh tỷ trọng HTK với tổng tài sản ngắn hạn năm nay
so với năm trước, đánh giá tính hợp lý của những biến
động;
(c) So sánh thời gian quay vòng của HTK với năm trước và
kế hoạch, xác định nguyên nhân biến động và nhu cầu lập
dự phịng (nếu có);
(d) So sánh cơ cấu chi phí (ngun vật liệu, nhân cơng, sản
xuất chung) năm nay với năm trước, đánh giá tính hợp lý
của các biến động;
(e) So sánh giá thành đơn vị kỳ này với kỳ trước, giữa thực tế
với kế hoạch, giữa các tháng trong năm, giải thích các
biến động bất thường;
(f) Phân tích tỷ trọng của nguyên vật liệu, chi phí nhân cơng,
phí sản xuất
SVTH:chi
Nguyễn
Anhchung/cơ
Thư cấu tổng giá thành thành phẩm
của 1 số sản phẩm chủ chốt (hoặc chọn mẫu), so sánh với
định mức chi phí của sản phẩm, giải thích nguyên nhân

Trang 14


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS. Phan Thanh Hải

KẾT LUẬN CUỐI CÙNG
Khơng



Khơng

áp

Ý kiến

dụng

1.

Khơng có ngoại lệ nào trong việc xử lý
các rủi ro được xác định tại các giấy

2.

làm việc phần A800.
Công việc đã được thực hiện theo kế
hoạch, các phát hiện và kết quả được lưu

3.

đầy đủ trong hồ sơ.
Khơng có ý kiến bổ sung nào được đưa

Nếu chọn “Có”, sửa đổi

vào Thư giải trình (B440) hoặc Thư


giấy làm việc B440 hoặc

quản lý (B210). Nếu áp dụng, mức độ

B210.

tin cậy vào KSNB đã được lập kế
hoạch trong khu vực này vẫn cịn phù
4.

hợp.
Tất cả thơng tin cần thiết đã được thu
thập cho việc trình bày và thuyết minh

5.

trong BCTC.
Các sai sót đã được xác định (ngồi các
sai sót khơng đáng kể) đã được ghi

6.

nhận tại giấy làm việc B360.
Đánh giá rủi ro ban đầu khơng cần thiết

Nếu chọn “Có”, trình bày

phải sửa đổi khi xem xét các bằng

tại giấy làm việc B410 và


chứng kiểm toán thu thập được.

xem xét ảnh hưởng đến các
phần cơng việc cịn lại của
KTV và công việc được
thực hiện đến thời điểm

7.

Các bằng chứng được thu thập là đầy

đưa ra kết luận.
Nếu chọn “Khơng”, trình

đủ và thích hợp làm cơ sở đạt được các

bày tại giấy làm việc

mục tiêu kiểm toán.

B410 và xem xét ảnh
hưởng đến ý kiến kiểm
toán tại giấy làm việc

8.

Các vấn đề cần tiếp tục theo dõi ở kỳ

B140.

Nếu chọn “Có”, trình bày

kiểm tốn tiếp theo.

tại giấy làm việc B410.

Chương trình kiểm tốn mẫu (áp dụng chính thức từ ngày 01/01/2020)
(Ban hành theo Quyết định số 496-2019/QĐ-VACPA từ ngày 01/11/2019 của Chủ tịch VACPA)

SVTH: Nguyễn Anh Thư

Trang 15


Khóa luận Tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Anh Thư

GVHD: PGS. TS. Phan Thanh Hải

Trang 16


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS. Phan Thanh Hải
CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HTK TRONG KIỂM TOÁN
BCTC DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ KẾ TỐN AAC THỰC HIỆN

ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG ABC
2.1. MÔ TẢ VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC
2.1.1. Khái quát về cơng ty
- Tên cơng ty: Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế toán AAC
- Tên tiếng anh: Auditing And Accounting Company
- Tên viết tắt: AAC
- Trụ sở chính: Lơ 78-80 Đường 30 tháng 4, Tp Đà Nẵng
- Mã số thuế: 0400100707
- Tel: 84 236 3655886
- Fax: 84 236 3655887
- Email:
- Website:
 Chi Nhánh tại Tp Hồ Chí Minh
Tầng 4 Tịa nhà Hồng đan , 47-49 Hồng Sa Quận 1, TP Hồ Chí Minh
Tel: 84 289 102235
Fax: 84 289 102349
Email:
 Chi nhánh tại Tp Hà Nội
Tầng 6 Tòa nhà Việt Á, số 9 duy Tân, Quận Cầu Giấy, Tp Hà Nội
Tel: 84 243 2242403
84 246 6666369
Fax: 84 432 242402
Emial:
1.4.2. Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty
Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC trước đây là một trong năm cơng
ty kiểm tốn đầu tiên trực thuộc Bộ Tài chính và là một cơng ty kiểm toán hàng đầu
tại Việt Nam, được thành lập theo quyết định số 194/TC/TCCB ngày 01/04/1993 và
SVTH: Nguyễn Anh Thư

Trang 17



Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS. Phan Thanh Hải

quyết định 106/TC-BTC ngày 13/02/1995 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Đến tháng 5
năm 2007, thực hiện theo lộ trình chuyển đổi doanh nghiệp Nhà nước sang Công ty
cổ phần hoặc Công ty TNHH, AAC chuyển đổi hình thức sở hữu sang Công ty
TNHH và lấy tên là Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC. Tháng 9 năm
2008, AAC trở thành thành viên của tổ chức kiểm toán quốc tế Prime Global - một
trong số ít các tổ chức kiểm tốn hàng đầu trên thế giới, có trụ sở chính tại Hoa Kỳ.
Hiện nay AAC có văn phịng chính tại Thành phố Đà Nẵng, chi nhánh tại Thành
phố Hồ Chí Minh, có 150 nhân viên chuyên nghiệp, trong đó có 27% là kiểm tốn
viên cấp quốc gia (CPA), 10% có bằng quốc tế về kế toán, kiểm toán, luật và trên
đại học. Theo công bố của VACPA từ năm 2009 đến nay, AAC ln nằm trong
nhóm 10 cơng ty kiểm tốn có số lượng kiểm tốn viên cấp quốc gia đơng đảo nhất
tính trên hơn 171 cơng ty kiểm tốn và tư vấn đang hoạt động tại Việt Nam.
AAC hoạt động trên phạm vi toàn quốc và được phép kiểm tốn tất cả các
loại hình doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, kể cả các ngành có quy chế
riêng về việc lựa chọn và bổ nhiệm kiểm toán độc lập có điều kiện. Trong nhiều
năm liền, AAC được Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cho phép kiểm toán
các tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết và tổ chức kinh doanh chứng khoán Việt
Nam, được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép kiểm toán các tổ
chức Tín dụng-Ngân hàng hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
2.1.2. Phương châm, mục tiêu hoạt động của công ty
2.1.2.1. Phương châm
AAC hoạt động theo phương châm “Chất lượng trong từng hoạt động” và luôn
đề cao nguyên tắc độc lập, khách quan, trung thực và bí mật số liệu của khách hàng
trong các giao kết dịch vụ.

2.1.2.2. Mục tiêu hoạt động
Mục tiêu hoạt động của AAC là giúp khách hàng và những người quan tâm
bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình; cung cấp những thơng tin thiết thực và các
giải pháp tối ưu cho việc quản trị và điều hành doanh nghiệp.
2.1.2.3. Tầm nhìn chiến lược
Trở thành một trong những nhà cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng đầu tại
Việt Nam là mục tiêu chiến lược của AAC. Với đội ngũ lãnh đạo có năng lực và giàu

SVTH: Nguyễn Anh Thư

Trang 18


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS. Phan Thanh Hải

tâm huyết, AAC cam kết sẽ nỗ lực tối đa để mang lại cho khách hàng những giá trị
đích thực trong từng dịch vụ do AAC cung cấp. AAC đang thực hiện những bước đi
vững chắc nhằm phát triển một thương hiệu uy tín, chất lượng; đáp ứng tốt nhất sự tin
tưởng và kỳ vọng của quý khách hàng trong các giao kết dịch vụ với AAC.
Ngồi ra, AAC ln quan tâm đến việc xây dựng một môi trường làm việc và
văn hóa cơng ty hiện đại; xứng đáng là lựa chọn hàng đầu của những người có năng
lực và phẩm chất đạo đức tốt trong việc phát triển tài năng và nghề nghiệp tại AAC
2.1.3. Các loại hình dịch vụ do cơng ty cung cấp
2.1.3.1. Dịch vụ kiểm tốn
Hiện nay, u cầu về minh bạch và cơng khai hóa thơng tin đang đặt ra cho các
doanh nghiệp rất nhiều thách thức. Việc lựa chọn nhà cung cấp các dịch kiểm toán có uy
tín, hiểu rõ đặc điểm ngành nghề và tận tâm với khách hàng là vô cùng quan trọng. Bởi vì
kết quả kiểm tốn và các ý kiến nêu ra trong báo cáo của kiểm tốn viên khơng chỉ đảm

bảo việc tuân thủ các nghĩa vụ pháp lý mà còn giúp nâng cao hiệu quả cơng tác tài chính
kế tốn tại các doanh nghiệp.
Cung cấp các dịch vụ kiểm toán độc lập luôn là thế mạnh của AAC. Các thủ
tục và quy trình kiểm tốn của AAC được thiết kế và áp dụng trên cơ sở hiểu biết
sâu sắc về đặc điểm hoạt động và môi trường của quý khách hàng. Bên cạnh đó, với
đội ngũ kiểm tốn viên, chun gia tư vấn giàu kinh nghiệm, được đào tạo bài bản,
AAC đảm bảo cung cấp những tư vấn thiết thực và các giải pháp tối ưu cho việc
điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh cũng như việc lựa chọn và ra các quyết
định đầu tư phù hợp.
Trong đó các dịch vụ kiểm tốn được cung cấp bởi cơng ty bao gồm:
- Kiểm tốn báo cáo tài chính;
- Kiểm tốn báo cáo quyết tốn vốn đầu tư hồn thành;
- Kiểm tốn báo cáo tài chính vì mục đích thuế;
- Kiểm toán hoạt động;
- Kiểm toán tuân thủ;
- Kiểm toán nội bộ;
- Kiểm tra thơng tin tài chính trên cơ sở thủ tục thỏa thuận trước;
- Các dịch vụ khác về kiểm toán.
2.1.3.2. Dịch vụ Kế toán
Bên cạnh các dịch vụ Kiểm tốn, cơng ty cịn cung cấp các dịch vụ về kế toán
như sau:
SVTH: Nguyễn Anh Thư

Trang 19


Khóa luận Tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS. Phan Thanh Hải


- Ghi chép và giữ sổ kế toán;
- Hướng dẫn nghiệp vụ kế tốn;
- Tư vấn lập Báo cáo tài chính;
- Tư vấn chuyển đổi Báo cáo tài chính theo IAS, IFRS;
- Tư vấn lựa chọn phương pháp kế tốn và hồn thiện hệ thống kế toán;
- Các dịch vụ khác về kế toán.
2.1.3.3. Dịch vụ tư vấn thuế
Hệ thống pháp luật về thuế của Việt Nam trong những năm gần đây ln ở
trong tình trạng thay đổi khơng ngừng. Đặc biệt xuất phát từ nhu cầu định hướng
luật pháp về thuế của quốc gia theo các cam kết khi gia nhập WTO, có rất nhiều cải
cách quan trọng đã được tiến hành trong những năm gần đây nhằm tiếp cận và hội
nhập với các thông lệ quốc tế, khắc phục những bất cập trong hệ thống thuế và thu
hút đầu tư. Tuy vậy, hệ thống các sắc thuế của Việt Nam vẫn cịn khá phức tạp và
cơng tác thực thi vẫn chưa ổn định. Vì thế các doanh nghiệp và nhà đầu tư cần phải
nắm rõ không chỉ các luật thuế mà cả cách thức các cơ quan thuế diễn giải và vận
dụng các quy định của luật thuế.
AAC nhận thức sâu sắc về các quyền lợi của khách hàng, hiểu rõ sự phức tạp
của các vấn đề về thuế. Công việc của AAC là thường xuyên cập nhật và nắm bắt
kịp thời các thay đổi trong chính sách thuế, tài chính, kế tốn, pháp luật kinh doanh
tại Việt Nam cũng như các điều ước quốc tế nhằm cung cấp cho khách hàng các giải
pháp thuế phù hợp và hiệu quả nhất. Mục tiêu của AAC là mang những hiểu biết và
kiến thức của mình phục vụ cho lợi ích của khách hàng, hỗ trợ khách hàng tốt nhất
trong từng giao kết dịch vụ.
Với đội ngũ chuyên gia tư vấn thuế được đào tạo bài bản và giàu kinh nghiệm,
AAC hân hạnh được phục vụ quý khách hàng những dịch vụ về thuế sau đây:
- Tư vấn thuế trọn gói;
- Sốt xét và đánh giá việc tuân thủ nghĩa vụ thuế;
- Tư vấn kê khai và quyết toán thuế;
- Tư vấn thực hiện các quy định về tránh đánh thuế hai lần;
- Lập kế hoạch và cấu trúc thuế;

- Tư vấn về các ảnh hưởng về thuế đối với các hợp đồng tương lai, các quyết
định tài chính;
- Hỗ trợ cập nhật các thay đổi về chính sách thuế;
SVTH: Nguyễn Anh Thư

Trang 20


×