Tải bản đầy đủ (.doc) (158 trang)

Hoàn thiện công tác kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH kiểm toán và kế toán AAC thực hiện đối với khách hàng ABC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.37 MB, 158 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

ACC

Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC

BCĐKT

Bảng cân đối kế tốn

BCTC

Báo cáo tài chính

BCĐPS

Bảng cân đối phát sinh

BGĐ

Ban giám đốc

BĐSĐT

Bất động sản đầu tư

BH


Bán hàng

BKS

Ban kiểm sốt

CTKiT

Chương trình kiểm tốn

DN

Doanh nghiệp

GLV

Giấy làm việc

HĐXD

Hợp đồng xây dựng

KTV

Kiểm toán viên

KSNB

Kiểm soát nội bộ


KH

Khách hàng

NCC

Nhà cung cấp

PTNB

Phải trả người bán

QLDN

Quản lí doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

TS

Tài sản

VCSH

Vốn chủ sỡ hữu

VAS


Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam

VACPA

Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Như


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng

Bảng 1.2

Nội dung
Thử nghiệm kiểm sốt đối với chu trình mua hàng, phải trả
và trả tiền
Chỉ mục phải trả người bán

Bảng 1.3

Chương trình kiểm tốn mẫu

14

Bảng 2.1


Ngàng nghề kinh doanh, dịch vụ

22

Bảng 2.2

Kiểm tra nghiệp vụ phát sinh trước 05 ngày kết thúc niên độ

47

Bảng 2.3

Kết qủa kiểm tra, ghi nhận giá trị kiểm toán

48

Bảng 1.1

Trang
11
13

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Số hiệu

Nội dung

Sơ đồ 1.1


Sơ đồ kế toán phải trả người bán

Sơ đồ 2.1

Sơ đồ tổ chức bộ máy AAC

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Như

Trang

7
23


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
CHƯƠNG 1...............................................................................................................3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
TRONG KIỂM TOÁN BCTC THEO CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TỐN MẪU
VACPA...................................................................................................................... 3
1.1.1. Khái niệm, phân loại khoản mục nợ phải trả người bán...................................3
1.1.2. Trình bày khoản mục nợ phải trả người bán trên BCTC..................................3
1.1.3. Nguyên tắc kế tốn TK 331- Phải trả người bán..............................................4
1.2. HẠCH TỐN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN...........................6
1.2.1. Tài khoản sử dụng............................................................................................6
1.3. NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN VỚI VẤN ĐỀ KIỂM TOÁN............................10

1.3.1. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục phải trả người bán...............................10
1.3.2. Chỉ mục hồ sơ................................................................................................14
1.3.3. Nội dung chương trình kiểm tốn phải trả người bán....................................15
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ
NGƯỜI BÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN
VÀ KẾ TỐN AAC THỰC HIỆN..........................................................................18
2.1. GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ KẾ TỐN AAC........18
2.1.1. Sơ lược........................................................................................................... 18
2.1.2. Q trình thành lập của công ty.....................................................................18
2.1.3. Phương châm hoạt động của công ty.............................................................19
2.1.4. Ngành nghề kinh doanh, dịch vụ của công ty................................................19
2.1.5. Cơ cấu tổ chức...............................................................................................20
2.1.6. Phương pháp thực hiện kiểm toán tại AAC....................................................22
2.2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ
NGƯỜI BÁN DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ KẾ TỐN AAC THỰC
HIỆN....................................................................................................................... 23
2.2.1. Khái qt về cơng ty khách hàng...................................................................23
2.2.2. Thiết kế chương trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả người bán cho công
ty ABC..................................................................................................................... 24
CHƯƠNG 3............................................................................................................. 50
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN
MỤC NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TRONG KIỂM TỐN BCTC DO CƠNG TY
TNHH KIỂM TỐN VÀ KẾ TỐN AAC THỰC HIỆN.......................................50

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Như


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải


3.1. ĐÁNH GIÁ THỰC TIỄN CƠNG TÁC KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ
PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ KẾ TỐN
THỰC HIỆN...........................................................................................................50
3.1.1. Nhận xét chung về cơng ty.............................................................................50
3.1.2. Đánh giá về thực tiễn cơng tác kiểm tốn nợ phải trả người bán trong kiểm
toán BCTC...............................................................................................................52
3.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM TỐN
KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TRONG KIỂM TỐN BCTC DO
CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC THỰC HIỆN.....................54
3.2.1. Đối với việc tìm hiểu hệ thống kiểm sốt nội bộ...........................................54
3.2.2. Đối với việc chọn mẫu kiểm toán..................................................................55
3.2.3. Đối với việc thực hiện thủ tục phân tích........................................................56
KẾT LUẬN.............................................................................................................64
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................66
PHẦN PHỤ LỤC....................................................................................................67
DANH MỤC PHỤ LỤC..........................................................................................68
B – CỤ THỂ:...........................................................................................................80

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Như


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải
LỜI MỞ ĐẦU

Báo cáo tài chính hàng năm do doanh nghiệp lập được nhiều đối tượng trong
và ngoài doanh nghiệp quan tâm. Trong nền kinh tế thị trường với một môi trường
cạnh tranh gay gắt, thơng tin tài chính trở thành một trong những nhân tố quyết định

đối với sự thành công của doanh nghiệp cũng như đối với các quyết định của nhà
đầu tư. Những thông tin này cần được đảm bảo phản ánh một cách trung thực, hợp
lý trên các khía cạnh trọng yếu. Do đó hoạt động kiểm tốn ra đời với mục đích
kiểm tra xác nhận tính trung thực, hợp lý và mức độ tin cậy của thông tin tài chính.
Thơng qua hoạt động kiểm tốn, các doanh nghiệp có thể thấy được những sai sót,
yếu kém của mình trong chế độ kế toán cũng như cách điều hành doanh nghiệp, từ
đó nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong các phần hành
của kiểm toán Báo cáo tài chính thì kiểm tốn nợ phải trả là một nội dung quan
trọng vì nó có liên quan trực tiếp tới khả năng thanh tốn và do đó cũng ảnh hưởng
tới sự tồn tại của đơn vị. Chính vì vậy, kiểm tốn khoản mục nợ phải trả người bán
được xem là một phần việc quan trọng đối với các cơng ty kiểm tốn.
Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC là một trong những cơng ty có
uy tín lớn trong ngành kiểm tốn. Qua thời gian thực tập tại công ty, em đã nắm
được thêm nhiều kiến thức thực tiễn liên quan đến kiểm toán Báo cáo tài chính nói
chung và kiểm tốn khoản mục nợ phải trả người bán nói riêng. Đây chính là cơ sở
để em hồn thành khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Hồn thiện cơng tác kiểm tốn
khoản mục Nợ phải trả người bán trong kiểm tốn BCTC do Cơng ty TNHH
Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện đối với khách hàng ABC”. Trong phạm vi
khóa luận, em xin tập trung đi sâu vào nghiên cứu khoản nợ phải trả nhà cung cấp.
Kết cấu của khóa luận:
Ngồi phần mở đầu và kết luận, khóa luận tốt nghiệp được trình bày trong 3 chương
như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán trong
kiểm toán BCTC theo chương trình kiểm tốn mẫu VACPA.
Chương 2: Thực trạng cơng tác kiểm tốn khoản mục nợ phải trả người bán trong
kiểm tốn BCTC do Cơng ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Như

Trang 1



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kiểm tốn khoản mục
nợ phải trả người bán trong kiểm toán BCTC do Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế
tốn AAC thực hiện.
Em xin gửi lời chân thành cảm ơn đến sự hướng dẫn tận tình của thầy
PGS.TS. Phan Thanh Hải, Ban lãnh đạo cùng sự giúp đỡ của toàn thể anh chị Kiểm
tốn viên trong Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC đã hỗ trợ em hồn
thành khóa luận tốt nghiệp lần này.

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Như

Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải
CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI
BÁN TRONG KIỂM TỐN BCTC THEO CHƯƠNG TRÌNH KIỂM
TỐN MẪU VACPA
1.1 . KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
1.1.1. Khái niệm, phân loại khoản mục nợ phải trả người bán
1.1.1.1. Khái niệm

Theo VAS 01, nợ phải trả xác định nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phải
thanh toán cho nhà cung cấp và các đối tượng khác khi doanh nghiệp nhận về một
tài sản, tham gia một cam kết hoặc phát sinh các nghĩa vụ pháp lý. Ngồi ra, cịn
phản ánh tình hình thanh tốn về các khoản nợ phải trả cho người nhận thầu, xây
lắp chính phụ.
Việc thanh tốn các nghĩa vụ hiện tại có thể được thực hiện bằng nhiều cách,
như: Trả bằng tiền; tài sản khác, cung cấp dịch vụ, thay thế nghĩa vụ này bằng nghĩa
vụ khác, chuyển đổi nghĩa vụ nợ phải trả thành vốn chủ sở hữu.
1.1.1.2. Phân loại nợ phải trả
Nợ phải trả người bán là các khoản nợ phát sinh trong quá trình sản xuất kinh
doanh, mua hàng mà doanh nghiệp phải trả, thanh toán cho các chủ nợ. Nếu phân
loại theo thời gian hạch toán, các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp được chia làm
nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.
- Nợ dài hạn là các khoản nợ và các nghĩa vụ về mặt tài chính khác mà doanh
nghiệp phải trả sau một khoảng thời gian từ một năm trở lên kể từ ngày lập bảng cân
đối kế toán.
- Nợ ngắn hạn là các khoản nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán trong khoảng
thời gian từ một năm kể từ ngày lập bảng cân đối kế toán. Nợ ngắn hạn bao gồm
khoản phải trả và các khoản nợ dài hạn đến hạn trả.
1.1.2. Trình bày khoản mục nợ phải trả người bán trên BCTC
1.1.2.1. Mục đích của bảng cân đối kế toán
- Bảng cân đối kế tốn là BCTC tổng hợp, phản ánh tổng qt tồn bộ giá trị tài
sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất
định. Số liệu trên Bảng cân đối kế toán cho biết tồn bộ giá trị tài sản hiện có của
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Như

Trang 3


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

doanh nghiệp theo cơ cấu của tài sản và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó.
Căn cứ vào Bảng cân đối kế tốn có thể nhận xét, đánh giá khái qt tình hình tài
chính của doanh nghiệp.
1.1.2.2. Ngun tắc lập và trình bày khoản mục
Theo quy định tại Chuẩn mực kế tốn “Trình bày Báo cáo tài chính” khi lập và
trình bày Bảng cân đối kế tốn phải tn thủ các ngun tắc chung về lập và trình
bày BCTC. Ngồi ra, trên Bảng cân đối kế toán, các khoản mục Tài sản và Nợ phải
trả phải được trình bày riêng biệt thành ngắn hạn và dài hạn.
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC tại Điều 112 quy định về hướng dẫn lập và
trình bày khoản mục nợ phải trả người bán trên bảng cân đối kế toán năm như sau:
- Đối với khoản nợ ngắn hạn khi trình bày trên báo cáo tài chính (Mã số 132):
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền đã trả trước cho người bán không quá 12 tháng hoặc
trong một chu kỳ kinh doanh thông thường để mua tài sản nhưng chưa nhận được tài
sản tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số phát sinh
Nợ chi tiết của Tài khoản 331 “Phải trả cho người bán” mở theo từng người bán.
- Đối với khoản nợ dài hạn khi trình bày trên báo cáo tài chính (Mã số 212):
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền đã trả trước cho người bán trên 12 tháng hoặc hơn một
chu kỳ kinh doanh thông thường để mua tài sản nhưng chưa nhận được tài sản tại
thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số phát sinh Nợ
chi tiết của Tài khoản 331 “Phải trả cho người bán” mở theo từng người bán.
1.1.3. Nguyên tắc kế toán TK 331- Phải trả người bán
- Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh tốn về các khoản nợ phải trả
của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người bán
TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính theo hợp đồng kinh tế đã ký kết. Tài
khoản này cũng được dùng để phản ánh tình hình thanh tốn về các khoản nợ phải trả
cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ. Không phản ánh vào tài khoản này các
nghiệp vụ mua trả tiền ngay.

- Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp cần được
hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả,
tài khoản này phản ánh cả số tiền đã ứng trước cho người bán, người cung cấp,

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Như

Trang 4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, khối
lượng xây lắp hoàn thành bàn giao.
- Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải trả cho người bán theo
từng loại nguyên tệ. Đối với các khoản phải trả bằng ngoại tệ thì thực hiện theo
nguyên tắc:
+ Khi phát sinh các khoản nợ phải trả cho người bán (bên có tài khoản 331)
bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế
tại thời điểm phát sinh là tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi thường xuyên có
giao dịch. Riêng trường hợp ứng trước cho nhà thầu hoặc người bán, khi đủ điều
kiện ghi nhận tài sản hoặc chi phí thì bên Có tài khoản 331 áp dụng tỷ giá ghi sổ
thực tế đích danh đối với số tiền đã ứng trước.
+ Khi thanh toán nợ phải trả cho người bán bên Nợ tài khoản 331 bằng ngoại tệ,
kế toán phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng
đối tượng chủ nợ (trường hợp chủ nợ có nhiều giao dịch thì tỷ giá thực tế đích danh
được xác định trên cơ sở bình quân gia quyền di động các giao dịch của chủ nợ đó).
Riêng trường hợp phát sinh giao dịch ứng trước tiền cho nhà thầu hoặc người bán
thì bên Nợ tài khoản 331 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế (là tỷ giá bán của ngân

hàng nơi thường xuyên có giao dịch) tại thời điểm ứng trước.
- Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán có gốc ngoại
tệ tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật. Tỷ giá
giao dịch thực tế khi đánh giá lại khoản phải trả cho người bán là tỷ giá bán ngoại tệ
của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch tại thời
điểm lập Báo cáo tài chính. Các đơn vị trong tập đoàn được áp dụng chung một tỷ
giá do Công ty mẹ quy định (phải đảm bảo sát với tỷ giá giao dịch thực tế) để đánh
giá lại các khoản phải trả cho người bán có gốc ngoại tệ phát sinh từ các giao dịch
trong nội bộ tập đoàn.
- Bên giao nhập khẩu ủy thác ghi nhận trên tài khoản này số tiền phải trả người
bán về hàng nhập khẩu thông qua bên nhận nhập khẩu ủy thác như khoản phải trả
người bán thông thường.
- Những vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng vẫn
chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế
khi nhận được hóa đơn hoặc thơng báo giá chính thức của người bán.

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Như

Trang 5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

- Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành
mạch các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán
của người bán, người cung cấp nếu chưa được phản ánh trong hóa đơn mua hàng.
1.2. HẠCH TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
1.2.1. Tài khoản sử dụng

Để hạch toán các khoản phải trả người bán, kế toán sử dụng TK331 - “ Phải
trả người bán”.
Bên Nợ:
- Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người
nhận thầu xây lắp.
- Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp
nhưng chưa nhận được vật tư, hàng hóa, dịch vụ, khối lượng sản phẩm xây lắp hoàn
thành bàn giao.
- Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng hóa hoặc dịch vụ đã giao theo hợp
đồng.
- Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được người bán chấp thuận
cho doanh nghiệp giảm trừ vào khoản nợ phải trả cho người bán.
- Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại người bán.
- Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá
ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam).
Bên Có:
- Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ và
người nhận thầu xây lắp;
- Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư,
hàng hoá, dịch vụ đã nhận, khi có hố đơn hoặc thơng báo giá chính thức;
- Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá
ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).
Số dư bên Có: Số tiền cịn phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu
xây lắp. Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ (nếu có) phản ánh số
tiền đã ứng trước cho người bán hoặc số tiền đã trả nhiều hơn số phải trả cho người
bán theo chi tiết của từng đối tượng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Như

Trang 6



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

số dư chi tiết của từng đối tượng phản ánh ở tài khoản này để ghi 2 chỉ tiêu bên “Tài
sản” và bên “Nguồn vốn”.

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Như

Trang 7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

 Sơ đồ hạch toán tài khoản phải trả cho người bán:

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ kế toán phải trả người bán
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Như

Trang 8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải


1.2.2. Chứng từ và sổ sách liên quan
1.2.2.1. Chứng từ sử dụng
Khi ghi nhận các khoản nợ phải trả, có thể sử dụng các chứng từ kế tốn sau:
Hợp đồng kinh tế, hóa đơn GTGT, hóa đơn mua hàng, phiếu nhập kho, phiếu chi,
giấy báo nợ... Ngồi ra, cịn có các chứng từ khác liên quan đến ghi nhận và thanh
toán khoản nợ phải trả.
1.2.2.2. Hệ thống quản lí, giám sát nợ phải trả người bán
Những cách quản lí cơng nợ phải trả hiệu quả:
- Theo dõi và quản lý hoá đơn mua hàng: “Hoá đơn mua hàng, hoá đơn nhập
khẩu, hoá đơn chi phí mua hàng, hóa đơn xuất hàng trả lại nhà cung cấp”, theo dõi
cơng nợ phải trả từng hố đơn mua hàng và thời hạn trả tiền.
- Theo dõi công nợ phải trả của từng nhà cung cấp, theo dõi cơng nợ tạm ứng,
theo dõi hạn mức tín dụng của từng nhà cung cấp.
- Quản lí cơng nợ theo từng hợp đồng mua.
1.2.2.3. Hệ thống sổ sách kế toán liên quan
- Phiếu nhập mua hàng: Trong trường hợp phân hệ quản lý mua hàng khơng kết
nối với kế tốn cơng nợ phải trả thì kế tốn cơng nợ phải trả theo dõi và vào chứng
từ mua hàng. Chứng từ mua hàng sẽ không được hiệu chỉnh nếu số liệu đã khoá sổ.
- Phiếu nhập khẩu: Tương tự phiếu nhập mua nhưng ở chứng từ nhập khẩu có
hạch tốn thuế nhập khẩu.
- Phiếu nhập chi phí mua hàng: Trong trường hợp mua hàng nhưng có thêm chi
phí mua hàng, như chi phí lưu kho, vận chuyển thì phải vào chứng từ nhập chi phí
mua hàng để tăng giá vốn hàng nhập mua.
- Hóa đơn mua hàng dịch vụ, phiếu xuất trả lại nhà cung cấp
- Chứng từ bù trừ công nợ với nhà cung cấp
- Phiếu thanh toán tạm ứng: Quản lý cơng tác thanh tốn tạm ứng đối với cán bộ
nhân viên, chi tiết từng lần thanh toán và tạm ứng thanh toán.
- Các biên bản đối chiếu định kỳ về số liệu giữa doanh nghiệp và người bán,
giữa doanh nghiệp với ngân hàng…
- Báo cáo công nợ phải trả người bán:

+ Bảng kê; sổ chi tiết; sổ tổng hợp công nợ phải trả cho nhà cung cấp.

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Như

Trang 9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

+ Bảng kê cơng nợ theo hố đơn; theo hạn thanh tốn, bảng tổng hợp cơng nợ
đến hạn thanh tốn, bảng kê trả tiền hàng; công nợ tạm ứng.
+ Bảng cân đối phát sinh công nợ phải trả, nhật ký chi trả tiền hàng.
+ Số dư công nợ cuối kỳ; công nợ đầu kỳ.
- Báo cáo hàng nhập kho:
+ Bảng kê; bảng tổng hợp hàng nhập kho.
+ Báo cáo hàng nhập theo chỉ tiêu, báo cáo tổng hợp mua hàng dịch vụ.
- Ngoài ra còn sử dụng một số chứng từ khác như: thẻ kho, nhật ký sản xuất
của bộ phận có sử dụng tài sản.
1.3. NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN VỚI VẤN ĐỀ KIỂM TỐN
1.3.1. Kiểm sốt nội bộ đối với khoản mục phải trả người bán
1.3.1.1. Những sai phạm thường gặp đối với nợ phải trả người bán
- Chưa có hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả (người bán, người cung
cấp vật tư, hàng hóa, dịch vụ hoặc người nhận thầu xây lắp chính, phụ). Chưa thực
hiện phân loại các khoản phải trả như phải trả cho bên thứ ba, phải trả tồn lâu ngày
hoặc có vấn đề…
- Cơng nợ phải trả q hạn thanh tốn (hoặc lâu ngày chưa được giải quyết).
- Chưa thực hiện đối chiếu hoặc đối chiếu chưa đầy đủ công nợ với người bán
tại thời điểm cuối năm.

- Số dư công nợ phải trả trên sổ kế toán chênh lệch với biên bản đối chiếu công
nợ phải trả nhưng chưa được xử lý.
- Theo dõi công nợ chưa phù hợp: theo dõi trên hai mã cho cùng một đối tượng,
không tiến hành bù trừ đối với các khoản công nợ của cùng một đối tượng.
- Không theo dõi chi tiết công nợ theo ngun tệ đối với cơng nợ phải trả có gốc
ngoại tệ.
- Cuối kì , chưa đánh giá lại số dư các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ theo tỷ
giá giao dịch liên ngân hàng tại thời điểm lập báo cáo tài chính.
- Phân loại sai nội dung các khoản phải trả khác vào các khoản phải trả người
bán, không phân loại khoản phải trả thương mại và phi thương mại, hạch tốn
khơng đúng nội dung kinh tế.
- Khơng có bảng phân tích tuổi nợ để có kế hoạch thanh toán, các khoản nợ quá
hạn chưa được thanh toán.
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Như

Trang 10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

- Chưa hạch toán tiền lãi phải trả cho người bán nếu mua trả chậm.
- Khơng hạch tốn giảm cơng nợ phải trả trong trường hợp giảm giá hàng bán
hay được hưởng chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán.
- Hạch toán xuất nhập khẩu ủy thác chưa đúng kì kế tốn và theo dõi cơng nơi
với đối tác nước ngồi chưa thích hợp.
- Quản lí và hạch tốn cơng nợ phải trả chưa phù hợp và chặt chẽ. Những khoản
công nợ phải trả khơng xác định được chủ nợ đã hạch tốn tăng thu nhập khác,
nhưng không đủ bằng chứng hợp lệ.

- Bù trừ số dư trả tiền trước cho người bán với số dư phải trả người bán không
cùng đối tượng.
- Số liệu trên sổ tổng hợp và sổ chi tiết, bảng cân đối số phát sinh không khớp nhau
và không khớp với hóa đơn, chứng từ gốc hoặc khơng khớp với thư xác nhận của KTV.
- Ghi nhận khoản phải trả khơng trên cơ sở hóa đơn chứng từ hoặc hóa đưn
chứng từ khơng hợp lệ.
- Các khoản phải trả với bên thứ ba khơng có chứng từ hợp lệ, khơng được ghi
chép, phản ánh, trình bày hoặc phản ánh khơng hợp lí.
- Số liệu trên sổ tiền mặt và tiền gửi ngân hàng với tổng phát sinh Nợ trên tài
khoản phải trả khơng khớp nhau, có chênh lệch lớn.
- Chưa tiến hành xử lí các khoản phải trả người bán khơng có đối tượng vào thu
nhập khác, khơng hạch toán lãi chậm trả trên những khoản phải trả quá hạn thanh tốn.
- Trường hợp hàng về nhưng hóa đơn chưa về, đơn vị phản ánh chưa đúng về
mặt giá trị và chưa điều chỉnh hoặc điều chỉnh không đúng khi có hóa đơn về.
1.3.1.2. Kiểm sốt chu trình mua hàng, phải trả, trả tiền
Theo VSA 315: “ Kiểm soát nội bộ là quy trình do Ban quản trị, Ban Giám đốc
và các cá nhân khác trong đơn vị thiết kế, thực hiện và duy trì để tạo ra sự đảm bảo hợp
lý về khả năng đạt được mục tiêu của đơn vị trong việc đảm bảo độ tin cậy của báo cáo
tài chính, đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động, tuân thủ pháp luật và các quy định có
liên quan.”
Một mơi trường kiểm sốt tốt sẽ là nền tảng cho sự hoạt động hữu hiệu của hệ
thống KSNB. Vì vậy, nhà quản lý phải thực sự quan tâm đến hệ thống kiểm soát nội
bộ. Để hiểu rõ hơn KSNB khoản mục nợ phải trả người bán, cần nghiên cứu về
kiểm sốt chu trình mua hàng và thanh tốn.
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Như

Trang 11


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

Bảng 1.1. Thử nghiệm kiểm sốt đối với chu trình mua hàng, phải trả và trả tiền

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Như

Trang 12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

CƠNG TY
Tên khách hàng:
Ngày kết thúc kỳ kế toán:
Nội dung:

Tên

Ngày

Người thực hiện
Người soát sét 1

KIỂM TRA KSNB ĐỐI VỚI CHU
TRÌNH MUA HÀNG, PHẢI TRẢ,
TRẢ TIỀN


Người sốt sét 2

ĐÁNH GIÁ TÍNH HOẠT ĐỘNG HỮU HIỆU CỦA CÁC THỦ TỤC KSNB CỦA
CHU TRÌNH MUA HÀNG, PHẢI TRẢ VÀ TRẢ TIỀN
Mục tiêu
kiểm sốt/
Sai sót có
thể xảy ra

Kiểm sốt chính


hiệu

Tần suất

Thủ tục kiểm tra KSNB

Tham
chiếu

1

2

3

4

5


6

Mục tiêu kiểm sốt “Tính hiện hữu”: Các khoản mua hàng hóa, dịch vụ, phải trả nhà cung cấp là có thật

Ghi nhận
mua hàng
hóa nhưng
hàng chưa
nhận/chưa
nhập kho

Đề nghị mua hàng phải
được [cấp có thẩm quyền]
phê duyệt trước khi thực
hiện.

KS1

Mỗi giao
dịch

Đánh giá năng lực, uy tín
của nhà cung cấp trước
khi đặt hàng/ký kết hợp
đồng.

KS2

Mỗi khi

ký hợp
đồng

Kế tốn HTK chỉ ghi nhận
HTK khi có đơn đặt hàng,
phiếu nhập kho, phiếu yêu
cầu nhập kho, hóa đơn
hợp lệ.

KS3

Mỗi giao
dịch

[Định kỳ] tổ chức kiểm
kê, đối chiếu số lượng
thực tế với sổ kế tốn.

KS4

Hàng
tháng/
q…

Mục tiêu kiểm sốt “Tính đầy đủ”: Các khoản mua hàng
được ghi nhận đầy đủ

1. Chọn mẫu ngẫu nhiên … C…
giao dịch mua hàng hóa,
dịch vụ trong kỳ. Kiểm tra

xem có đề nghị mua hàng
được phê duyệt trước khi
thực hiện hay không.
2. Từ danh sách các nhà C…
cung cấp, chọn … đối
tượng để xem xét đơn vị có
thực hiện đánh giá năng
lực, uy tín… của nhà cung
cấp khơng và hồ sơ lưu lại
là gì.
3. Căn cứ các giao dịch đã C…
chọn ở bước (1): Kiểm tra,
đối chiếu với đơn đặt hàng,
hợp đồng, hóa đơn, phiếu
nhập kho.
4. Mượn các tài liệu tổng C…
hợp kết quả kiểm kê của
đơn vị, phỏng vấn những
người tham gia quá trình
này. Xem xét việc xử lý kết
quả sau kiểm kê.
5.Tham gia chứng kiến
kiểm kê tại ngày kết thúc
kỳ kế tốn.
hóa, dịch vụ và phải trả nhà cung cấp

Mục tiêu kiểm sốt “Tính chính xác”: Các khoản mua hàng hóa, dịch vụ và phải trả nhà cung cấp

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Như


Trang 13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

1.3.2. Chỉ mục hồ sơ
Bảng 1.2. Chỉ mục phải trả người bán

CÔNG TY
Tên khách hàng:
Ngày kết thúc kỳ kế tốn:
Nội dung: KIỂM TỐN PHẢI TRẢ
NGƯỜI BÁN NGẮN HẠN, DÀI HẠN

E200
Người lập CT
Người soát xét 1

Tên

Ngày

Người sốt xét 2

* Đánh dấu vào ơ thích hợp
Stt

Mô tả


E210

Bảng tổng hợp số liệu

E220

Giấy làm việc phục vụ cho thuyết minh báo



Khơng

Khơng áp dụng

cáo tài chính
E230

Chương trình kiểm toán

E231

Mẫu thư xác nhận phải trả nhà cung cấp

E233

Theo dõi xác nhận số dư phải trả người bán

E241


ngắn hạn, dài hạn và phản hồi xác nhận
Danh mục phải trả người bán ngắn hạn, dài
hạn

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Như

Trang 14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

1.3.3. Nội dung chương trình kiểm tốn phải trả người bán
Bảng 1.3. Chương trình kiểm tốn mẫu

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Như

Trang 15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

CƠNG TY
Tên khách hàng:
Ngày kết thúc kỳ kế tốn:
Nội dung: CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN - PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
NGẮN HẠN, DÀI HẠN


E230

I. MỤC TIÊU KIỂM TOÁN
Cơ sở dẫn liệu
1. Đảm bảo tất cả các khoản phải trả người bán được ghi nhận trên sổ
E/Tính hiện hữu
cái là hiện hữu tại ngày kết thúc kỳ kế toán
2. Đảm bảo tất cả các khoản phải trả người bán thuộc nghĩa vụ thanh
C, R&O/Tính đầy đủ,
tốn tại ngày kết thúc kỳ kế toán được ghi nhận chính xác trong sổ cái. quyền và nghĩa vụ
3. Đảm bảo các khoản phải trả người bán bằng ngoại tệ được quy đổi
V/Đánh giá
theo tỉ giá hối đoái phù hợp.
4. Đảm bảo tất cả các thuyết minh cần thiết liên quan đến các khoản
P&D/Trình bày và
phải trả người bán ngắn hạn, dài hạn được lập chính xác và các thơng
thuyết minh
tin này được trình bày và mơ tả phù hợp trong BCTC.
II. RỦI RO Ở CẤP ĐỘ CƠ SỞ DẪN LIỆU
Từ kết quả của phần lập kế hoạch [tham chiếu các giấy làm việc tại phần A800], xác định
mức độ rủi ro theo từng cơ sở dẫn liệu của khoản mục (chi tiết theo TK được kiểm tra của khoản
mục) vào bảng dưới đây:
Cơ sở dẫn liệu
E/Tính
R&O/ Quyền C/Tính V/Đánh P&D/Trình bày và
hiện hữu và Nghĩa vụ
đầy đủ
giá
thuyết minh

Rủi ro ở cấp độ cơ
sở dẫn liệu (Thấp/
Trung bình/ Cao)
III.
XEM XÉT BIỆN PHÁP XỬ LÝ KIỂM TỐN
III.1. Rủi ro có sai sót trọng yếu của khoản mục
Rủi ro có sai sót trọng yếu của khoản mục và biện pháp xử lý kiểm toán đề xuất được lấy từ
các giấy làm việc tại phần A800. Nếu phát hiện các rủi ro có sai sót trọng yếu khác trong q trình
kiểm tốn, KTV cần cập nhật các giấy làm việc tại phần A800 và bảng này:
Các rủi ro có sai sót trọng yếu
Cơ sở dữ liệu bị ảnh hưởng Ghi thủ tục kiểm toán (*)
(*) Lưu ý: Đối với các rủi ro cụ thể như rủi ro đáng kể, rủi ro gian lận,… KTV phải thiết kế các thủ
tục phù hợp để xử lý các rủi ro cụ thể này bằng cách sửa đổi các thủ tục nêu tại mục III.2 hoặc bổ
sung thủ tục ngoài các thủ tục nêu tại mục III.2 (KTV có thể tham khảo thư viện các thủ tục kiểm
toán bổ sung trong CTKTM - BCTC 2019).
III.2. Thử nghiệm cơ bản (áp dụng cho tất cả các nhóm giao dịch, số dư TK và thông tin
thuyết minh trọng yếu)
Lưu ý: Đối với thử nghiệm cơ bản, xem xét các câu hỏi gợi ý dưới đây (bao gồm nhưng không giới hạn)
để thiết kế, lựa chọn các thủ tục kiểm tốn thích hợp khi trả lời “Có”. Khi đó KTV sẽ xem xét lựa chọn,
sửa đổi/bổ sung hoặc loại bỏ các thủ tục kiểm tốn tương ứng với bước đó tại CTKiT.

Khơng
Ý kiến
• Số dư của khoản mục này có trọng yếu (Giá trị khoản mục lớn hơn mức trọng yếu
thực hiện) hoặc dự kiến là trọng yếu tại ngày kết thúc kỳ kế tốn khơng?
• Có số dư khoản phải trả người bán trọng yếu với bên liên quan khơng?
• Có các khoản phải trả người bán có thể bị ghi nhận thấp hơn thực tế do các thủ tục
kiểm tra tính đúng kỳ của khách hàng khơng đầy đủ hoặc khơng phù hợp khơng?
• Có bất kỳ khoản số dư phải trả người bán quá hạn nào trọng yếu không?


2. Bước C

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Như

Trang 16


Khóa luận tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Như

GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

Trang 17


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ
NGƯỜI BÁN TRONG KIỂM TỐN BCTC DO CƠNG TY TNHH KIỂM
TỐN VÀ KẾ TỐN AAC THỰC HIỆN
2.1. GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC
2.1.1. Sơ lược
- Tên cơng ty: Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC
- Tên viết tắt: AAC
- Tên tiếng anh: AAC Auditing And Counting Company Limited
- Logo:


 Trụ sở chính:
Lơ 78-80 Đường 30 tháng 4, Tp Đà Nẵng
Mã số thuế: 0400100707
Tel: 84 236 3655886

Fax: 84 236 3655887

Email:

Website:

 Chi Nhánh tại Tp Hồ Chí Minh

 Chi nhánh tại Tp Hà Nội

Tầng 4 Tịa nhà Hồng đan , 47-49

Tầng 6 Tịa nhà Việt Á, số 9 duy Tân,

Hoàng Sa Quận 1, TP Hồ Chí Minh

Quận Cầu Giấy, Tp Hà Nội

Tel: 84 289 102235

Tel: 84 243 2242403- 84 246 6666369

Fax: 84 289 102349


Fax: 84 432 242402

Email:

Emial:

2.1.2. Quá trình thành lập của cơng ty
Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC trước đây là một trong năm cơng ty
kiểm tốn đầu tiên trực thuộc Bộ Tài chính và là một cơng ty kiểm toán hàng đầu tại
Việt Nam, được thành lập theo quyết định số 194/TC/TCCB ngày 01/04/1993 và
quyết định 106/TC-BTC ngày 13/02/1995 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Đến tháng 5
năm 2007, thực hiện theo lộ trình chuyển đổi doanh nghiệp Nhà nước sang Công ty
cổ phần hoặc Công ty TNHH, AAC chuyển đổi hình thức sở hữu sang Cơng ty

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Như

Trang 18


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

TNHH và lấy tên là Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC. Tháng 9 năm 2008,
AAC trở thành thành viên của tổ chức kiểm toán quốc tế Prime Global - một trong số
ít các tổ chức kiểm tốn hàng đầu trên thế giới, có trụ sở chính tại Hoa Kỳ. Hiện nay
AAC có văn phịng chính tại Thành phố Đà Nẵng, chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí
Minh, có 150 nhân viên chun nghiệp, trong đó có 27% là kiểm tốn viên cấp quốc
gia (CPA), 10% có bằng quốc tế về kế tốn, kiểm tốn, luật và trên đại học. Theo
cơng bố của VACPA từ năm 2009 đến nay, AAC luôn nằm trong nhóm 10 cơng ty

kiểm tốn có số lượng kiểm tốn viên cấp quốc gia đơng đảo nhất tính trên hơn 171
cơng ty kiểm tốn và tư vấn đang hoạt động tại Việt Nam.
AAC hoạt động trên phạm vi tồn quốc và được phép kiểm tốn tất cả các loại hình
doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, kể cả các ngành có quy chế riêng về việc lựa
chọn và bổ nhiệm kiểm tốn độc lập có điều kiện. Trong nhiều năm liền, AAC được Chủ
tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cho phép kiểm toán các tổ chức phát hành, tổ chức
niêm yết và tổ chức kinh doanh chứng khoán Việt Nam, được Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam cho phép kiểm tốn các tổ chức Tín dụng-Ngân hàng hoạt động trên
lãnh thổ Việt Nam.
2.1.3. Phương châm hoạt động của công ty
AAC hoạt động theo phương châm: “Chất lượng trong từng hoạt động”, và
luôn đề cao nguyên tắc độc lập, khách quan, trung thực và bí mật số liệu của khách
hàng. Mục tiêu hoạt động của AAC là giúp khách hàng và những người quan tâm
bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình; cung cấp những thơng tin thiết thực và các
giải pháp tối ưu cho việc quản trị và điều hành doanh nghiệp.
Hoạt động của AAC nhằm góp phần phát hiện và ngăn ngừa những rủi ro cho
doanh nghiệp, trợ giúp cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được thuận lợi
và đạt hiệu quả kinh tế cao nhất. AAC thực hiện kiểm toán theo đúng các ngun
tắc, Chuẩn mực Kiểm tốn Việt Nam và thơng lệ kiểm toán quốc tế, phù hợp với
những quy định hiện hành về hoạt động kiểm toán của Nhà nước Việt Nam.
2.1.4. Ngành nghề kinh doanh, dịch vụ của công ty
AAC cung cấp đầy đủ các dịch vụ giá trị gia tăng như kiểm toán, kế toán, tư
vấn thuế, tư vấn tài chính - đầu tư, đào tạo và hỗ trợ tuyển dụng... cho các khách
hàng trong và ngoài nước nằm trong khn khổ các chính sách, chế độ qui định của
Nhà nước Việt Nam. Cụ thể:

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Như

Trang 19



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

Bảng 2.1. Nghành nghề kinh doanh, dịch vụ của cơng ty
Kiểm tốn báo cáo tài chính
Kiểm tốn báo cáo quyết tốn vốn đầu tư hồn thành
Dịch vụ
kiểm
tốn và
đảm bảo

Kiểm tốn báo cáo tài chính vì mục đích thuế
Kiểm tốn hoạt động
Kiểm tốn tn thủ
Kiểm tốn nội bộ
Kiểm tra thơng tin tài chính trên cơ sở thủ tục thỏa thuận trước
Các dịch vụ khác về kiểm tốn
Tư vấn thuế trọn gói, kê khai và quyết toán thuế
Soát xét và đánh giá việc tuân thủ nghĩa vụ thuế

Dịch vụ
tư vấn
thuế

Tư vấn thực hiện các quy định về tránh đánh thuế hai lần
Tư vấn về các ảnh hưởng về thuế đối với các hợp đồng, các quyết định tài chính
Lập kế hoạch và cấu trúc thuế
Hỗ trợ cập nhật các thay đổi về chính sách thuế

Các dịch vụ tư vấn khác về thuế
Ghi chép và giữ sổ kế toán
Hướng dẫn nghiệp vụ kế toán

Dịch vụ
tư vấn kế Tư vấn lập Báo cáo tài chính, chuyển đổi Báo cáo tài chính theo IAS, IFRS
tốn
Tư vấn lựa chọn phương pháp kế tốn và hồn thiện hệ thống kế toán
Các dịch vụ khác về kế toán
Tư vấn thành lập và quản lý doanh nghiệp, thiết lập cơ chế tài chính nội bộ
Dịch vụ
tư vấn
tài chính
đầu tư

Tư vấn dịch vụ định giá tài sản, xác định giá trị doanh nghiệp, tư vấn thủ
tục mua bán, giải thể doanh nghiệp
Soát xét các báo cáo tài chính cho mục đích mua bán – sáp nhập
Thẩm định tình hình tài chính và giá trị tài sản trong tranh chấp, tài phán
Các dịch vụ tư vấn tài chính đầu tư khác
Đào tạo kỹ năng thực hành kế toán, bồi dưỡng kế toán trưởng, kiểm toán viên nội bộ

Dịch vụ
đào tạo
và tuyển
dụng

Cập nhật kiến thức tài chính, kế tốn, kiểm tốn, các khóa học về thuế
Hỗ trợ tuyển dụng, tổ chức thi tuyển kế toán viên, kiểm toán viên nội bộ
Dịch vụ đăng ký giấy phép lao động và tiền lương


Các dịch vụ đào tạo khác theo yêu cầu
2.1.5. Cơ cấu tổ chức
2.1.5.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Như

Trang 20


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Phan Thanh Hải

Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty AAC
2.1.5.2. Cấu trúc nhân sự
- Tổng Giám đốc: là người đại diện tồn quyền của cơng ty, chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tồn bộ hoạt động cơng ty. Đánh giá rủi ro của hợp đồng kiểm
tốn; duy trì các mối quan hệ trong nội bộ và với cả khách hàng; đánh giá các cơng
việc kiểm tốn đã thực hiện.
- Phó Tổng Giám đốc: hỗ trợ Tổng giám đốc, được Tổng giám đốc phân công
uỷ quyền giải quyết những công việc cụ thể về các vấn đề liên quan đến nhân lực,
hành chính, khách hàng và các lĩnh vực nghiệp vụ; chịu trách nhiệm trước Tổng
Giám đốc và pháp luật nhà nước về các vấn đề được phân công và uỷ quyền.
- Giám đốc các khối: Phụ trách chuyên môn nghiệp vụ, nhân sự, hành chính, tổ
chức phối hợp cơng việc giữa các nhóm làm việc trên hai lĩnh vực hoạt động Xây
dựng cơ bản và BCTC.
- Trưởng phòng: Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước giám đốc các khối và đóng
vai trị quan trọng trong nhiều lĩnh vực hoạt động của công ty đặc biệt là các vấn đề
liên quan đến nhân sự, phối hợp hoạt động và đảm nhiệm các công việc hành chính.
- Kiểm tốn viên chính: Đảm nhận trọng trách sau Ban quản lý, bao gồm: Giám

sát công việc của các trợ lý nhân viên thử việc; thực hiện hợp đồng kiểm toán lớn

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Như

Trang 21


×