Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

Giao an tin hoc nghe lop 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 82 trang )

TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO Giáo án nghề tin học úng dụng
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH NGHỀ PT THCS
(Thực hiện từ năm học 2011-2012)
(Chương trình nghề Tin học THCS 70 tiết)
PPCT Nội dung
Tổng
số tiết
Tiết
LT
Tiết
TH
Phần I: Một số khái niệm cơ bản 9 6 3
1.2.3 Những khái niệm cơ bản:
- Khái niệm về thông tin và biểu diễn thông tin
- Khái niệm phần mềm máy tính: Phần mềm hệ
thống, phần mềm ứng dụng.
- Những ứng dụng của tin học
3
4.5.6 Giới thiệu về phần cứng máy tính. 3
7.8.9 Thực hành: Xem cấu trúc máy tính 3
Phần II: Hệ điều hành Windows 24 6 18
10.11.12 Những kiến thức cơ cở:
- Khái niệm hệ điều hành
- Tệp và quản lí tệp
3
13.14.15 Hệ điều hành Windows. Làm việc với tệp và thư
mục
3
16->21 Thực hành Windows: Folder-Shortcut-Cửa sổ
chương trình
6


22->30 Thực hành: Các thao tác với tệp và thư mục 9
31->33 Một số khã năng khác và
chương trình, tìm kiếm tệp và thư mục, chế độ màn
hình
2
34.35 Kiểm tra 2
Phần II: Hệ soạn thảo văn bản Microsoft Word 33 12 21
36.37.38 Làm quen với Microsoft Word:
- Vào/ra chương trình.
- Các thành phần cơ bản trên màn hình.
- Các thao tác mở, biên tập văn bản.
3
39->44 Thực hành: - Khởi động Word.
- Soạn thảo văn bản tiếng việt đơn giản
6
45.46 Định dạng văn bản:
- Định dạng kí tự, định dạng đoạn, định dạng văn
bản.
- Tạo khung, làm nền, định dạng khoảng cách, định
số cột, đánh số thứ tự hoặc kí hiệu ở đầu mỗi đoạn
văn.
2
47.48.49 Thực hành: Định dạng văn bản 3
Giáo viên: Hoàng Văn Huy Năm học 2012-2013
1
TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO Giáo án nghề tin học úng dụng
50.51.52 Tạo và làm việc với bản trong văn bản:
- Tạo bảng, chỉnh sửa bảng.
- Kẻ và trình bày bảng.
- Tính toán, sắp xếp

3
53->56 Thực hành 4
57.58.59 Chèn một số đối tượng đặc biệt:
- Ngắt trang, đánh số trang.
- Chèn tiêu đề trang.
- Chèn các kí tự đặt biệt.
- Chèn hình ảnh.
3
60.61.62 Thự hành 3
63 Một số công cụ trợ giúp: Tìm kiếm và thay thế 1
64->68 Thự hành tổng hợp, ôn tập 5
69.70 Kiểm tra 2 2
* Quy định số điểm kiểm tra:
Học kỳ I Học kỳ II
Hệ số 1 Hệ số 2 Học kỳ Hệ số 1 Hệ số 2 Học kỳ
Trắc nghiệm Thực hành Thực hành Trắc nghiệm Thực hành Thực hành
1 1 1 1 1 1
Giáo viên: Hoàng Văn Huy Năm học 2012-2013
2
TRNG THCS TRN HNG O Giỏo ỏn ngh tin hc ỳng dng
Tit 1,2,3
BI 1: NHNG KHI NIM C BN
Ngy son:12/10/2012
I. Mc tiờu bi hc:
- Bit cỏc khỏi nim tin hc, thụng tin, d liu lng thụng tin, cỏc dng thụng tin, mó
hoỏ thụng tin cho mỏy tớnh;
- Bit cỏc dng biu din thụng tin trong mỏy tớnh;
- Hiu n v o thụng tin l bit v cỏc n v bi ca bit;
II. Chun b
- Ti liu, phũng mỏy.

III. Tin trỡnh dy hc
Hot ng ca thy v trũ Ni dung
Tit 1:
- GV: Cỏc em ó c hc cỏc b mụn
vn hoỏ nh Toỏn, Vn, Lý mi mt b
mụn u cho ta mt hiu bit riờng v cú
th ỏp dng vo i sng hng ngy. Vy
b mụn Tin Hc l gỡ, giỳp c gỡ cho
chỳng ta,. bit c iu ú chỳng ta
cng n/c ni dung bi hc hụm nay.
GV: a ra khỏi nim v Tin hc
(?) Ti sao cỏc em bit ó n gi vo hc.
V bui hc hụm nay cỏc em c hc
nhng mụn gỡ?
Vy mt em cho thy bit ting trng
trng v thi khoỏ biu cú phi l thụng
tin khụng?
(?) Em hiu nh th no v thụng tin?
I - Các khái niệm về Tin học
1. Khái niệm về Tin học
Tin hc l mt ngnh khoa hc cú mc tiờu l
phỏt trin v s dng mỏy tớnh in t
nghiờn cu cu trỳc, tớnh cht ca thụng tin,
phng phỏp thu thp, lu tr, tỡm kim, bin
i, truyn thụng tin v ng dng vo cỏc lnh
vc khỏc nhau ca i sng xó hi.
2. Khái niệm thông tin và dữ liệu
a. Khái niệm thông tin: Là những dữ liệu, dữ
kiện về một đối tợng cho phép ta nhận biết
và xử lí đối tợng đó.

Tóm lại: Thông tin là tất cả những gì đem lại
sự hiểu biết về thế giới xung quanh (Sự vật,
sự kiện ) và về chính con ngời.
b. Dữ liệu là gì?
Giỏo viờn: Hong Vn Huy Nm hc 2012-2013
3
TRNG THCS TRN HNG O Giỏo ỏn ngh tin hc ỳng dng
(?) Hụm nay em ó hc v ghi nh c
nhng gỡ?
Vy em hiu nh th no v d liu?

GV: Thụng tin cú vai trũ rt quan trng
trong i sng con ngi
(?) Nu khụng cú thụng tin con ngi s
nh th no?

(?) Cỏc em ó c hc v cỏc n v o
lng. Em no cho thy bit:
- n v o di, chiu cao cú
cỏc n v no?
- n v o trng lng cú cỏc
n v no?
(?) n v o thụng tin trong mỏy tớnh l
gỡ?
VD: gii tớnh con ngi ch cú Nam v
N.
Kớ hiu Nam (0) v N (1).
Tit 2
(?) GV: a ra vớ d v bi tp
GV: Th gii quanh ta rt a dng nn cỳ

nhiu dng thng tin khc nhau v mi
Thụng tin c t chc lu gi v a vo x
lý trong mỏy tớnh in t theo mt cu trỳc nht
nh thỡ c gi l d liu.
3. Vai trò của thông tin.
- Thụng tin l cn c cho mi quyt nh.
Thụng tin cú liờn h vi trt t v n nh.
- Thụng tin úng vai trũ trng yu trong s phỏt
trin ca nhõn loi.
- Thụng tin cú nh hng i vi kinh t, xó
hi ca mi quc gia.
4. Đơn vị đo thông tin.
- Trong kỹ thuật máy tính ngời ta dùng kí
hiệu 0 và 1 để lu trữ và xử lí thông tin, mỗi
ký hiệu 0 hoặc 1 gọi là một bít.
- Bít là đơn vị đo thông tin nhỏ nhất.Ngoài
ra còn dùng các đơn vị lớn hơn.
1 byte (B)= 8 bít
1 kilô byte (KB)=1024 B
1 mêga byte ( MB)= 1024 KB
1 giga byte(GB)= 1024 MB
1 Têga byte(TB)= 1024 GB
1 Pêta byte(PB)= 1024 TB
5. Các dạng thông tin
- Dng vn bn: L dng quen thuc nht v
thng gp trờn cỏc phng tin mang thụng
tin nh: T bỏo, cun sỏch, v ghi bi, tm bia,

- Dng hỡnh nh: Bc tranh v, bc nh chp,
bn , bng hỡnh,

Giỏo viờn: Hong Vn Huy Nm hc 2012-2013
4
TRNG THCS TRN HNG O Giỏo ỏn ngh tin hc ỳng dng
dng cỳ mt s cch th hin khỏc nhau.
Có thể phân loại thông tin thành ba dạng
thờng gặp là: Văn bản, hình ảnh và Âm
thanh
(?) Em hãy lấy cho thầy một ví dụ và
thông tin dạng âm thanh.


GV: Để trao đổi thông tin với nhau các em
phảI dùng ngôn ngữ, cử chỉ, hành động
để biểu diễn. Để máy tính có thể giúp
con ngời trong hoạt động thông tin, thông
tin cần đợc biểu diễn dới dạng phù hợp.
H: Các máy tính thông dụng hiện nay
biểu diễn thông tin dới dạng nào?
GV: Giới thiệu một số dạng thông tin sau
đó đa ra dạng thông dụng.
H: Máy tính thự c hiện trao đổi thông tin
qua những quá trình nào?
- Dng õm thanh: Ting núi con ngi, ting
súng bin, ting n, ting chim hút, l thụng
tin dng õm thanh. Bng t, a t, cú th
dựng lm vt cha thụng tin dng õm thanh.
* Với sự phát triển của khoa học đặc biệt là
nghành CNTT con ngời có khả năng thu thập,
xử lý các thông tin có dạng mới khác nh: mùi, vị


6. Biểu diễn thông tin trong máy tính.
-Dạng biểu diễn là dãy bít (còn gọi là dãy
nhị phân) chỉ bao gồm 2 ký hiệu 0 và1.
- Hai ký hiệu 0 và 1 tơng ứng với hai trạng tháI
có hay không có tín hiệu hoặc đóng hay
ngắt mạch điện.
- Thực hiện hai quá trình:
+ Biến đổi thông tin đa vào máy tính thành
dãy bít.
+ Biến đổi thông tin lu trữ dới dạng dãy bít
thành một trong các dạng quen thuộc: văn bản,
âm thanh, hình ảnh.
IV. Cng c
- Tin hc l gỡ?
- Thụng tin gm nhng dng no?
- Cỏch biu din thụng tin trờn mỏy tớnh
V. Dn dũ
- Cỏc em v nh hc thuc cỏc khỏi nim.
IV Rỳt kinh nghim:


Giỏo viờn: Hong Vn Huy Nm hc 2012-2013
5
TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO Giáo án nghề tin học úng dụng
Tiết 4,5,6
Bài 1 : GIỚI THIỆU VỀ PHẦN CỨNG MÁY TÍNH
Ngày soạn:18/10/2012
I. Mục tiêu bài học:
- Nhận biết được các thành phần cơ bản của máy tính.
- Hiểu được ý nghĩa của các thành phần cơ bản của máy tính.

- Nắm được cấu hình và cách khởi động máy.
II. Chuẩn bị
- Sơ đồ các thành phần của máy tính.
- Một số mẫu vật thành phần của máy.
- Tài liệu, phòng máy.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV:yêu cầu 1- 2 HS đọc TT SGK
H: CPU là gì?
HS trả lời GV đưu ra khái niệm.
- HS chú ý, ghi bài
GV: Dẫn dắt để HS có thể hiểu như thế
nào là bộ nhớ.
H: Bộ nhớ máy tính là gì?
GV: Đưa ra k/n bộ nhớ trong, nêu các
thành phần của bộ nhớ trong
- HS chú ý nghe giảng, ghi bài.
- Học sinh quan sát và ghi bài
II - CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA
MÁY TÍNH:
1. Khối xử lý trung tâm CPU (Central
Proccessing Unit )
Là phần hồn của máy vi tính. Nó thực
hiện xử lý toàn bộ các thông tin nhập vào từ
bàn phím, đồng thời điều khiển toàn bộ quá
trình hoạt động của máy tính.
2. Bộ nhớ trong
Là nơi chương trình được đưa vào để thực
hiện và là nơi lưu trữ dữ liệu đang được xử lý.
Gồm có 2 phần:

- RAM ( Random Access Memory):
Là bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên. Tức là
mọi thông tin trong Ram có thể thay đổi thêm
bớt hoặc xoá. Vì vậy khi mất điện tất cả các
thông tin trong RAM đều mất.
- Phân loại RAM:
+SIMM RAM: 1MB ; 4MB; 8MB;
16MB.
+DIMM RAM: 16MB; 32MB; 64MB;
128MB và lớn hơn nữa.
Bộ nhớ RAM càng lớn thì tốc độ xử lý
Giáo viên: Hoàng Văn Huy Năm học 2012-2013
6
TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO Giáo án nghề tin học úng dụng
? Em hãy nêu giống và khác giữa
Ram và Rom
GV: Giới thiệu các loại bộ nhớ ngoài
(thông qua các mẫu vật).
HS quan sát, tìm hiểu đĩa cứng
H: Qua theo dõi, các hiểu đĩa cứng là gì?
HS: trả lời  Gv đưa ra k/n.
HS: Đĩa mềm là gì?
GV: nhấn mạnh cho HS hiểu tác dụng đĩa
cứng và đĩa mềm là như nhau. Khác nhau
chủ yếu về dung lượng.
HS: Em hãy kể tên các thiết bị dùng để
đưa thông tin từ bên ngoài vào bên trong
máy tính?
GV: Giới thiệu chi tiết các thiết bị vào.
HS: quan sát, tìm hiểu

HS: Em hãy kể tên các thiết bị dùng để
đưa thông tin từ bên trong máy tính ra
ngoài?
GV: Giới thiệu chi tiết các thiết bị ra.
của máy tính càng nhanh.
* Bộ nhớ ROM (Read Only Memory):
Là bộ nhớ chỉ đọc mà không có thể thêm
bớt hay xoá. ROM do các nhà sản xuất viết
nên mọi thông tin trong ROM luôn luôn tồn
tại kể cả khi mất điện.
3. Bộ nhớ ngoài:
a. Đĩa cứng ( Harddisk) C-Z :
Là loại đĩa được làm bằng nhôm cứng
trên mặt đĩa có phủ lớp từ tính, có dung lượng
lớn, trao đồi thông tin nhanh và được gắn chặt
trong máy.
b. Đĩa mềm ( Floppy Disk) A,B:
Là loại đĩa được làm bằng nhựa tổng
hợp có dung lượng ít trao đổi thông tin chậm
nhưng thuận tiện cho việc di chuyển và trao
đổi thông tin.
* Phân loại đĩa mềm: có 2 loại.
- Loại 3
1/2
inch dung lượng 1,44MB.
Loại này thông dụng.
- Loại 5
1/4
inch dung lượng 1,2 MB ít sử
dụng.

4. Thiết bị vào
a. Bàn phím (Keyboard):
* Thông thường là 101 phím được chia
thành các vùng.
- Vùng phím chức năng: Bao gồm các
phím từ F1 - F12 và một số phím nằm ở 2 biên
vùng phím đánh máy.
- Vùng phím đánh máy: Bao gồm các
phím số từ 0 - 9 các chữ cái từ A - Z và một số
phím chức năng.
- Vùng khung phím số: Nằm ở bên phải
của bàn phím gồm các phím số từ 0 - 9 và các
phép toán.
b. Chuột ( Mouse)
e. Máy quét (Scanner)
5. Thiết bị ra
a. Màn hình ( Display Monitor):
Là nơi hiện ra các thông tin báo cho
người sử dụng biết quá trình thực hiện lệnh
hay quá trình hoạt động của máy tính.
Giáo viên: Hoàng Văn Huy Năm học 2012-2013
7
TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO Giáo án nghề tin học úng dụng
HS: quan s¸t, t×m hiÓu
- Màn hình thông thường là 14 inch: 1
inch ≈ 2,54 cm.
-Màn hình được chia thành 25 dòng ( 0 -
24 ) và 80 cột ( 0 - 79)
b. Máy in ( Printer)
IV. Củng cố

- CPU là gì?
- Bộ nhớ trong gồm có máy phần?
- Bộ nhớ ngoài dùng để làm gì?
V. Dặn dò
- Các em về nhà học thuộc các khái niệm.
IV Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
************************************************
Tiết 7,8,9
Bài 4: THỰC HÀNH XEM CẤU TRÚC MÁY TÍNH VÀ CÁCH KHỞI ĐỘNG
Ngày soạn:25/10/2012
I./Mục đích yêu cầu:
-Giúp HS ôn lại cách đặt tay trên bàn phím.
-Nắm lại kiến thức cơ bản cách gõ phím bằng mười ngón.
II./Chuẩn bị:
-GV: Máy tính có cài đặt phần mềm Mario.
-HS: Học bài và xem lại bài 7 (Phần mềm học tập) SGK lớp 6.
III./Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ:
-Nêu định nghĩa hệ điều hành.
-Hệ điều hành MSDOS thuộc loại giao diện chế độ nào?
3.Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV,HS NỘI DUNG
- Hd hs thực hành
- Quan sát và thực hành
1. Xem cấu trúc bên trong máy vi tính
- Tháo CPU
- Giới thiệu các thiết bị: main board, Ram, đĩa

cứng…
2. Khởi động máy tính
Giáo viên: Hoàng Văn Huy Năm học 2012-2013
8
TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO Giáo án nghề tin học úng dụng
- Hd hs thực hành
- Quan sát và thực hành cách khởi động
- Bật công tắc màn hình
- Bật Power trên CPU
- Chờ xuất hiện màn hình
Củng cố:
-Nhắc lại cách đặt tay trên bàn phím.
-Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi đố phím: ngón trỏ trái đặt phím nào hoặc hỏi ngược lại
phím K do ngón nào gõ?
IV./Hướng dẫn về nhà:
-Thực hành lại nếu có điều kiện.
-Vẽ hình bàn phím để học các phím.
V./Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
********************************************
Tiết 10,11,12:
Bài 2: NHỮNG KIẾN THỨC CƠ SỞ CỦA WINDOWS
Ngày soạn: 28/10/2012
A. Mục tiêu
- Học sinh nắm được các thành phần cơ bản của giao diện Hệ điều hành Windows.
- Học sinh thực hiện được các thao tác với chuột.
- Thực hành được cách khởi động, thoát khỏi chương trình Windows.
- Phân biện được các đối tượng trong Windows.

-Kích thích sự tò mò, ham học của học sinh.
B. Chuẩn bị
- Máy chiếu đa năng.
- Phòng máy: Máy tính có cài chương trình Microsoft Word.
C. Tiến trình bài dạy
I. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu khái niệm tin học, thông tin, dữ liệu? Cho ví dụ về các dạng thông tin?
Giáo viên: Hoàng Văn Huy Năm học 2012-2013
9
TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO Giáo án nghề tin học úng dụng
HS2: Nêu các thành phần cơ bản của máy tính.
II. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Tiết 5:
- Giáo viên cho HS quan sát
tranh ngã tư đường phố (đèn tín hiệu
giao thông).
? Đèn giao thông ở các ngã tư,
ngã ba có tác dụng gì?
? Nếu không có đèn tín hiệu
giao thông ở ngã tư thì điều gì sẽ xảy
ra?
Giáo viên kết luận và đưa ra
khái niệm của HĐH.
? Thiết bị của hệ thống (máy
tính) gồm những thiết bị nào?
- GV: Đưa ra một số HĐH hiện nay.
GV khởi động máy tính.
Yêu cầu HS quan sát trên màn hình
lớn.

? Khi khởi động máy em quan sát
thấy gì?
- GV: Đưa ra khái niệm của HĐH:
Windows, Windows XP:
GV: Giải thích rõ khái niệm HĐ
Windows và Windows XP; và giao
diện đồ hoạ của Windows: biểu
tượng, thực đơn, hộp thoại.
GV: cho HS quan sát con chuột,
hướng dẫn HS quát sát cách cầm
chuột và giải thích các nút.
GV: Chiếu các hành động mà chuột
thực hiện cho HS quan sát.
- Với mỗi hành động của chuột GV
thực hành và hướng dẫn cho HS
quan sát.
GV Cho HS thực hành (nhanh) các
I. Khái niệm hệ điều hành (HĐH) và HĐH
Windows
1. HĐH (Operating System) là gì?
- HĐH là phần mềm cơ bản gồm tập hợp các
chương trình điều khiển hoạt động của máy tính cho
phép người dùng sử dụng khai thác rễ dàng và hiệu
quả các thiết bị của hệ thống.
Ví dụ: HĐH: MS Dos, Windows, Unix, linux…
- HĐH Windows là tập hợp các chương trình điều
khiển máy tính thực hiện các chức năng chính như:
điều khiển máy tính, làm nền cho các chương trình
ứng dụng khác.
- Windows XP quản lý việc lưu trữ thông tin trên

đĩa. Cung cấp khả năng kết nối và trao đổi các thông
tin trên các máy tính.
2. Sử dụng chuột (Mouse)
Các hành động mà chuột thực hiện:
- Trỏ đối tượng: Rà chuột trên mặt phẳng bàn để di
chuyển con trỏ chuột đen màn hình trỏ đến đối
tượng cần sử lý.
- Click trái: Thường dùng để làm một đối tượng,
bằng cách trỏ đến đối tượng, nhấn nhanh và thả
chuột.
- Rê/Kéo (Drag): Dùng di chuyển đối tượng hoặc
quét chon nhiều đối tượng. Bằng cách trỏ đến đối
tượng, nhấn và giữ nút trái chuột, di chuyển chuột
để dời con trỏ chuột đến vị trí khác, sau đó thả
chuột.
- Click phải: Thường dùng để hiển thị một menu
công việc liên quan đến mục chọn, bằng cách trỏ
đến đối tượng, nhấn nhanh và giữ nút phải chuột.
- Bấm đúp (Double Click): Thường dùng để kích
hoạt chương trình được hiển thị dưới dạng một biểu
tượng trên màn hình bằng cách trỏ đến đối tượng,
nhấn nhanh và thả nút trái chuột hai lần.
Giáo viên: Hoàng Văn Huy Năm học 2012-2013
10
TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO Giáo án nghề tin học úng dụng
hành động của chuột.
Tiết 6:
GV khởi động máy cho HS quan sát
trên màn hình lớn
GV hướng dẫn HS cách khởi động

máy và cho HS thực hành.
GV yêu cầu HS quan sát trên màn
hình Windows.
? Màn hình Windows gồm có các
biểu tượng gì?
GV đưa ra tác dụng của các biểu
tượng.
GV thực hành mở các biểu tượng
cho HS quan sát trên màn hình lớn.
GV viện cho HS quan sát thanh tác
vụ (Taskbar) trên màn hình lớn và
màn hình máy tính.
? Thanh tác vụ chứa những thành
phần nào?
GV kết luận:
GV: Thực hành mở menu Start, cách
chuyển đổi qua lại giữa các chương
trình đang mở, cách mở các biểu
tưởng của các chương trình đang
chạy ngầm định trong bộ nhớ để HS
quan sát trên màn hình lớn.
GV: Cho HS quan sát menu Start
trên màn hình lớn và màn hình máy
tính.
? Bảng chọn Start dùng để làm gì?
GV hướng dẫn HS thực hành cách
mở chương trình từ bảng chọn Start.
GV yêu cầu HS quan sát thanh tác vụ
(thanh công việc).
? Thanh công việc chứa gì và có tác

dụng như thế nào?
GV yêu cầu HS nhấn đúp chuột (mở)
biểu tưởng My Computer và quan sát
II. Làm quen với HĐH Windows XP
1. Khởi động máy.
- Bật công tắc Power, Windows sẽ tự động chạy.
-Nếu máy cài mật khẩu thì phải gõ mật khẩu để vào
màn hình làm việc (Desktop) của Windows.
2. Các yếu tố trên Desktop:
a. Các biểu tượng (Icons):
- Các biểu tượng dùng để liên kết các chương trình
thường sử dụng.
b. Thanh tác vụ (Taskbar) chứa.
- Nút Start: Dùng mở Menu Start dùng để khởi động
các chương trình, chứa các chương trình đang chạy
(có thể chuyển đổi qua lại giữa các chương trình) .
- Khay hệ thống: Chứa biểu tượng của các chương
trình đang chạy ngầm định trong bộ nhớ và hiển thị
giờ hệ thống.
3. Bảng chọn Start và thanh công việc:
* Bảng chọn Start:
- Chứa mọi nhóm lệnh cần thiết để bắt đầu sử dụng
Windows và xuất hiện khi ta nháy chuột vào nút
Start.
* Thanh công việc:
- Trong Windows cùng một lúc có thể mở nhiều cửa
sổ cũng như chạy nhiều chương trình ứng dụng
khác. Mỗi lần chạy một chương trình hay mở một
cửa sổ, một nút đại diện cho chương trình hay cửa
sổ đó xuất hiện trên thanh công việc.

4. Cửa sổ, bảng chọn:
- Thanh tiêu đề: Chứa biểu tượng của menu điều
khiển kích thước cửa sổ, tên chương trình, các nút
thu nhỏ, phục hồi, nút đóng cửa sổ.
- Thanh menu (Menu bar): Dùng để chứa các chức
năng của chương trình.
Giáo viên: Hoàng Văn Huy Năm học 2012-2013
11
TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO Giáo án nghề tin học úng dụng
trên màn hình.
Trên màn hình lớn GV chỉ cho HS
quan sát Thanh tiêu đề, thanh menu,
thanh công cụ, thanh trạng thái,
thanh cuốn dọc và ngang.
? Thanh tiêu đề chứa gì?
GV thực hành cho HS quan sát các
nút thu nhỏ, phục hồi, nút đóng cửa
sổ,
GV hướng dẫn cho HS cách thoát
khỏi Windows.
GV thực hành cách thoát khỏi
Windows cho HS quan sát.
-> Yêu cầu HS thực hành.
? Khi thực hiện các thao tác thoát
khỏi Windows có gì khác so với khi
không có chương trình đang mở.
-> GV đưa ra chý ý:
- Thanh công cụ (Tools bar): Chứa các chức năng
dược biểu diễn dưới dạng biểu tượng.
- Thanh trạng thái (Status bar): Hiển thị mô tả về đối

tượng đang trỏ chọn hoặc thông tin trạng thái đang
làm việc.
- Thanh cuốn dọc và ngang: Chỉ hiển thị khi nội
dung không hiện đầy đủ trong cửa sổ. Chúng cho
phép cuốn màn hình để xem nội dung nằm ngoài
đường biên của cửa sổ.
5. Thoát khỏi Windows:
- Click nút Start, click chọn mục Turn Off
Computer. Hộp thoại Turn Off Computer xuất hiện,
Click nút Turn Off.
* Chú ý: Trước khi thoát khỏi Windows để tắt máy
tính, nên thoát khỏi các chương trình ứng dụng đang
chạy sau đó thoát khỏi Windows. Nếu tắt máy ngay
có thể gây ra những lỗi nghiêm trọng.
III. Củng cố
* Bài tập : Điền vào chỗ trống những từ, cụm từ thích hợp để được khái niệm đúng.
a. Hệ điều hành là……………cơ bản, gồm tập hợp các chương trình…………… hoạt động
của máy tính cho phép người sử dụng…………….dễ dàng và hiệu quả các thiết bị của hệ
thống.
b. Hệ điều hành Windows là tập hợp các chương trình……………máy tính thực hiện các
chức năng như: Điều khiển………… của máy tính, làm……….cho các các chương
trình………….khác.
IV. Hướng dẫn học ở nhà
- Dặn HS học bài theo vở ghi + SGK.
- Thực hành trước các nội dung của mục III. Thực hành (trang 14-SGK).
V. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
*********************************************
Tiết 7, 8:

Giáo viên: Hoàng Văn Huy Năm học 2012-2013
12
TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO Giáo án nghề tin học úng dụng
THỰC HÀNH : NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA WINDOWS
Ngày soạn:30/10/2012
I. Mục tiêu:
- HS thực hiện được các thao tác vào\ra hệ thống
- Nắm được các thành phần cơ bản của giao diện Windows.
II. Chuẩn bị:
- Nội dung: Nghiên cứu SGK, SGV
- ĐDDH: Phòng máy
III. Kiểm tra bài cũ:
- GV đặt câu hỏi kiểm tra HS:
? Em hãy nêu các biểu tượng chính trên nền màn hình của HĐH Windows?
- 2– 3 HS trả lời. HS khác nhận xét
- GV nhận xét, cho điểm.
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Tổ chức thực hành
- GV chia nhóm HS, mỗi nhóm 1 –
2 HS. Mỗi nhóm ngồi 1 máy.
- Dặn dò HS làm việc nghiêm túc
theo sự hướng dẫn của GV.
- Yêu cầu HS chuẩn bị khởi động
máy tính
- HS thực hiện, ngồi vào máy của nhóm
mình theo yêu cầu của GV
- HS chú ý
- HS thực hiện khởi động máy
* Hoạt động 2: Thực hành sử dụng chuột

a) Xem ngày, giờ trong hộp
ToolTip.
- GV yêu cầu HS trỏ chuột và đồng
hồ hay hệ thống xem ngày giờ (GV giới
thiệu tranh SGK hoặc màn hình máy
tính)
- Yêu cầu HS quan sát màn hình
- GV Yêu cầu học sinh đặt ngày,
giờ cho máy
- HS thực hiện:
- HS quan sát các biểu tượng xem ngày,
giờ trên thanh công việc.
- HS thực hiện nháy chuột vào biểu tượng
xem ngày, giờ xuất hiện hộp thoại DATE and
TIME.
Giáo viên: Hoàng Văn Huy Năm học 2012-2013
13
TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO Giáo án nghề tin học úng dụng
b) Làm quen biểu tượng
Mycomputer
- GV giải thích cho HS hiểu
c) Thanh Taskbar
- Yêu cầu HS quan sát và tìm hiểu
- GV: Yêu cầu mở muc Properties
trên thanh Taskbar
- Yêu cầu HS thực hiện một số
thao tác với thanh Taskbar
d) Mục Show Quick Launch
- GV: Nháy đúp vào thanh Taskbar
xuất hiện hộp thoại và click Show Quick

Launch và chọn OK
- Yêu cầu HS thực hành, lần lượt
các thành viên trong nhóm làm việc.
+ Chọn: Nháy chuột vào biểu tượng
+ Di chuyển: Thực hiện kéo thả để di
chuyển biểu tượng về vị trí mới.
- HS lần lượt làm việc
- HS tìm hiểu
- HS quan sát thực hành
- HS lần lượt thực hành
* Hoạt động 4: Tổng kết bài thực hành – Dặn dò
- GV yêu cầu HS tắt máy bằng lệnh tắt máy
Vào Start\Turn off Computer\Turn off
- Dặn dò HS về nhà đọc nội dung thông tin SGK để tiết sau thực hành tiếp.
- Yêu cầu HS dọn vệ sinh phòng TH và cho HS nghỉ.
V Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
********************************************************
Tiết 9, 10, 11, 12:

BÀI 3: LÀM VIỆC VỚI TỆP VÀ THƯ MỤC
Ngày soạn:06/11/2012
I. Mục tiêu
Giáo viên: Hoàng Văn Huy Năm học 2012-2013
14
TRNG THCS TRN HNG O Giỏo ỏn ngh tin hc ỳng dng
- Hiu c cỏch t chc thụng tin phõn cp trờn a.
- Nm c cỏc thao tỏc vi tp v th mc.
- Thnh tho cỏc thao tỏc: xem, to mi, i tờn, xoỏ, sao chộp, tp v th mc.

- Bit s dng nỳt phi chut.
- Cú nhiu sỏng to trong cỏch lm vic vi th mc v tp
- Hng thỳ trong hc tp, tớch cc phỏt huy tớnh c lp trong thc hnh
II. Chun b
1. Chun b ca giỏo viờn
- S cõy th mc.
- Phiu hc tp v cỏc cõu hi trc nghim.
- Giỏo ỏn, u chiu, phũng mỏy
2. Chun b ca hc sinh
ễn li kin thc ó hc liờn quan th mc, tp ó hc lp 10.
III. Tin trỡnh bi dy
Hot ng ca thy v trũ Ni dung
- GV: a ra cỏch thc t chc thụng tin trong
mỏy tớnh.
- HS: Chỳ ý nghe ging v ghi bi.
- ? Khung tri cha g? Khung phi cha gỡ?
1. Qun lý a vi Windows Explorer:
- Hệ điều hành tổ chức các tệp trên
đĩa thành các th mục. Mỗi th mục lại
chứa các tệp và các th mục con.
- Th mục đợc tổ chức phân cấp, mức trên
cùng đợc gọi là th mục gốc, từ th mục gốc
lại tạo ra các th mục con gọi là tổ chức
cây th mục.
- Click phi chut trờn nỳt Start v click
mc Explorer m Windows Explorer.
Vn dng kin thc ó hc lp 1 tr li.
GV: Phỏt phiu hc tp kim tra kh nng hiu bi ca hc sinh
Phiu hc tp s 1. Em hóy quan sỏt hỡnh 2.7 (sgk) v ỏnh du () vo ụ thớch hp ca
bng sau ch rừ s tng quan gia cỏc th mc.

Tờn th mc Th mc m (Cỏc) Th mc con
Thu muc ca nhan
Chuong trinh Pascal
Tro choi
Van ban
Bang diem
Giỏo viờn: Hong Vn Huy Nm hc 2012-2013
15
TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO Giáo án nghề tin học úng dụng
Don xin phep
Phiếu học tập số 2. Hãy trả lời các câu hỏi sau
1. Phần mở rộng của tệp thường thể hiện
(A) kích thước cua tệp
(C) ngày/giờ thay đổi tệp
Hãy chọn phương án ghép đúng
2. Trong hệ điều hành Windows, những tên tệp nào sau đây là hợp lệ?
(A) Ha?noi.txt (B) Le-lan.doc (C) Popye\Oliver.pas
(D) Pop_3. exe (E) Tom/Jerry.com
Hãy chọn câu trả lời đúng
3. Hệ quản lý tệp cho phép tồn tại đồng thời hai tệp với các đường dẫn như sau
(A) C:\HS_A\TIN\KIEMTRA1 và C:\HS_A\VAN\KIEMTRA1
(B) C:\HS_A\TIN\KIEMTRA1 và C:\HS_A\TIN\kiemtra1
(C) C:\HS_A\TIN\KIEMTRA1 và A:\HS_A\TIN\KIEMTRA1
(D) C:\HS_A\TIN\KIEMTRA1 và C:\HS_A\TIN\HDH\KIEMTRA1
Hãy cho biết phương án nào sai
GV. Sau khi HS làm xong công bố
đáp án
HS. tự kiểm tra chéo lẫn nhau
Cho HS làm thêm những VD như:
chuyển từ sơ đồ dạng cây thành

đường dẫn hoặc ngược lại
HS làm ví dụ lên bảng
Hoạt động 2:
Tìm hiểu các thao tác làm việc với tệp và thư mục
1. Chọn đối tượng.
GV. Làm mẫu các thao tác chọn
HS. Rút ra cách chọn một đối tượng, nhiều đối
tượng và nhiều đối tượng liên tiêp, bỏ kết quả chọn.
2. Xem tổ chức các tệp và thư mục
trên đĩa, xem nội dung thư mục
?để xem tài nguyên trên máy tính có
thể vào những cửa sổ nào
HS. My Computer hoặc Windows Explorer.
HS theo dõi thao tác trên hai cửa sổ rút ra cách mở
đóng thư mục.
3. Tạo mới thư mục, đổi tên tệp hoặc
thư mục
GV. bổ sung thêm các cách khác
nhau để tạo, đổi tên thư mục
HS. Nêu cách tạo, đổi tên thư mục bằng menu
4. Sao chép, di chuyển tệp hoặc thư
mục
GV: Lư y cho HS cách thao tác nhanh
bằng kéo thả chuột.
tự rút ra cách sao chép, di chuyển bằng menu.
Giáo viên: Hoàng Văn Huy Năm học 2012-2013
16
(B) kiểu tệp
(D) tên thư mục chứa tệp
TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO Giáo án nghề tin học úng dụng

5. Xoá, khôi phục hoặc xoá hẳn tệp
và thư mục
?Nêu các cách xoá, khôi phục hoặc
xoá hẳn tệp và thư mục
HS. Theo dõi các thao tác của GV trả lời
Hoạt động 3:
Sử dụng nút phải chuột
?Ngoài các cách thực hiện nêu ở phần
trên, còn có cách thực hiện nào khác
không.
? Khi nháy nút phải chuột trên đối
tượng trong Windows sẽ xuất hiện gì
trên màn hình.
Kết luận: Khi nháy nút phải chuột
trên các đối tượng khác nhau trong
Windows, một bảng chọn tắt chứa
nhiều lệnh hữu ích sẽ xuất hiện. Danh
sách các lệnh trên bảng chọn tắt phụ
thuộc vào đối tượng nháy chuột phải
trên đó và các ứng dụng được cài đặt
trên máy tính
HS. trả lời chức năng các nút trên bảng chọn tắt tại
biểu tượng tại một tệp, tại biểu tượng Recycle Bin
Hoạt động 4: Thực hành
GV. - yêu cầu HS xem tổ chức thông
tin trong máy.
- Thực hiện các thao tác với tệp
và thư mục
HS. Thực hiện yêu cầu thực hành trên máy bằng
các cách đã được học theo đúng quy trình

Hoạt động 5: Tổng kết đánh giá bài học
GV nhận xét đánh giá kết quả bài học về :
- Mức độ hiểu tổ chức thông tin trong máy, cấu trúc phân cấp của thư mục
- Mức độ hiểu nội dung của các thao tác trên tệp và thư mục: mở, tạo, đổi tên, sao
chép, di chuyển, xoá, khôi phục.
Thực hiện được các thao tác với tệp và thư mục, sử dụng các cách khác nhau: bảng
chọn, nút lệnh trên thanh công cụ, kéo thả chuột, sử dụng nút phải chuột.
IV Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
Giáo viên: Hoàng Văn Huy Năm học 2012-2013
17
TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO Giáo án nghề tin học úng dụng
…………………………………………………………………………………………………
*****************************************
Tiết 13, 14, 15, 16:
BÀI 4
MỘT SỐ TÍNH NĂNG KHÁC TRONG WINDOWS
Ngày 12/11/2012
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS hiểu được khái niệm đường tắt
2. Kỹ năng
- Biết khởi động và kết thúc các chương trình
- Biết tạo đường tắt
- Nắm được một số tính năng khác trong Windows: mở tài liệu mới mở
gần đây, tìm tệp và thư mục.
3. Thái độ
- Liên hệ được với nhiều thao tác để sử dụng một số tính năng khác
trong Windows khi làm việc với máy tính.
- Có nhiều sáng tạo trong thực hành.

- Hứng thú trong học tập, tích cực phát huy tính độc lập trong học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
Máy Prozecter, máy tính có cài sẵn một số chương trình ứng dụng
2. Chuẩn bị của học sinh
Các kiến thức liên quan đến chương trình ứng dụng, tệp và thư mục.
III. PHÂN PHỐI THỜI LƯỢNG
Tiết 1. Phần lý thuyết
Tiết 2, 3. Thực hành
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giáo viên: Hoàng Văn Huy Năm học 2012-2013
18
TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO Giáo án nghề tin học úng dụng
Hoạt động 1: Tìm hiểu về cách khởi động và kết thúc chương trình
? Thế nào là một chương trình ứng
dụng. Cho VD
- Là các chương trình thực hiện các nhiệm vụ
theo yêu cầu của người sử dụng.
- VD: Soạn thảo văn bản, dự báo thời tiết…
1. Khởi động
GV. Làm mẫu khởi động vào một vài
chương trình ứng dụng trong Windows
bằng các cách khác nhau.
KL: Có thể khởi động chương trình
bằng cách dùng bảng chọn; bằng cách
nháy đúp vào biểu tượng của nó…
HS. Phát hiện ra các cách khác nhau → kết luận
về các cách khởi động vào chương trình ứng
dụng.

2. Kết thúc
GV. Hướng dẫn HS sử dụng bảng chọn
File của các chương trình trong
Windows
HS. Theo dõi → các cách kết thúc chương trình:-
Nháy File/Exit (File/Close).
- Nháy vào nút Close (x).
- Nháy chuột phải tại tên chương trình
chọn Close.
- Nhấn tổ hợp phím Alt+F4.
Lưu ý : Hướng dẫn HS cách thoát máy
đúng quy trình trước khi ra về.
Hoạt động 2: Tạo đường tắt (Truy cập nhanh)
? Quan sát màn hình nền Windows, cho
biết có những biểu tượng nào trên màn
hình, tác dụng của các biểu tượng đó.
HS: Đọc tên các biểu tượng, nói ý nghĩa, tác
dụng của các biểu tượng.
GV: Bổ sung, hướng dẫn học sinh cách
tạo các biểu tượng đường tắt.
HS: Theo dõi cách làm rút ra kết luận.
Hoạt động 3: Mở một tài liệu mới mở gần đây
? Cho biết cách xem danh sách các tệp HS: Vào My Computer hoặc vào Windows
Explorer.
GV: Hướng dẫn HS cách xem và mở
các tài liệu gần đây trong bảng chọn
My Recent Documents.
HS. Theo dõi, nhận xét số các tệp được lưu trong
bảng chọn là có giới hạn, tên các tệp mới hơn sẽ
được thay thế các tệp cũ.

Hoạt động 4: Tìm một tệp hay thư mục
GV: Giới thiệu cách làm việc với lệnh
Search
- Nháy Start/Search/nháy vào lựa chọn
cho việc tìm kiếm/Search.
HS: Tìm hiểu khi nào phải dùng lệnh Search và
cách dùng.
Giáo viên: Hoàng Văn Huy Năm học 2012-2013
19
TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO Giáo án nghề tin học úng dụng
Lưu ý: Cách hạn chế bớt phạm vị tìm
kiếm.
VD:
- Tìm hình ảnh, tệp nhạc hoặc video:
Chọn Pictures, music, or video.
- Tìm một tài liệu (văn bản, bảng
tính…): Chọn Documents (word
processing, spreadsheet, etc.).
- Tìm máy tính trong mạng: Chọn
Computers or people.
Hoạt động 5: Thực hành
GV: yêu cầu HS thực hiện các nội dung
sau
- Khởi động và kết thúc chương
trình ứng dụng.
- Tạo đường tắt
- Mở một tài liệu mới mở gần đây
- Tìm kiếm tệp và thư mục
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV thông qua
bài tập 1,2,3,4 (Sgk)

Hoạt động 6: Đánh giá
GV nhận xét đánh giá HS qua các hoạt động
- Thành thạo việc khởi động chương trình bằng cả hai cách đã học
- Biết tạo đường tắt tới tệp
- Thành thạo việc mở nhanh tài liệu mới mở gần đây trong My Recent Document
- Biết tìm tệp hoặc nhóm tệp, diễn tả điều kiện tìm thích hợp
V. Bổ sung:
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
VI. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
Giáo viên: Hoàng Văn Huy Năm học 2012-2013
20
TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO Giáo án nghề tin học úng dụng
Tiết 21+22:
KIỂM TRA LÝ THUYẾT VÀ THỰC HÀNH
Ngày soạn:16/11/2012
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Đánh giá quá trình học tập của học sinh
- Rút kinh nghiệm trong quá trình giảng dạy
2. Kỹ năng
- Thành thạo các thao tác: xem, tạo mới, đổi tên, xoá, sao chép,… tệp và thư mục.
- Biết sử dụng nút phải chuột.
3. Thái độ
- Có nhiều sáng tạo trong cách làm việc với thư mục và tệp, trong Windows
- Hứng thú trong học tập, tích cực phát huy tính độc lập trong thực hành
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Chuẩn bị của giáo viên
- Sơ đồ cây thư mục.
- Phiếu học tập và các câu hỏi trắc nghiệm.
- Giáo án, đầu chiếu, phòng máy
2. Chuẩn bị của học sinh
Ôn lại kiến thức đã học liên quan thư mục, tệp đã học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. ỏn định tổ chức
2. Kiểm tra:
Đề bài:
Câu 1: Nêu khái niệm về tin học, về thông tin, dữ liệu?
Câu 2: Thư mục là gì?, Tệp tin là gì?
Câu 3:Trình bày cấu trúc chung của máy tính điện tử?
Câu 4:Nêu khái niệm và nhiệm vụ chính của Hệ Điều Hành?
Đáp án:
Câu 1 : a, c.
Câu 2: - Bộ xử lí trung tâm CPU.
- Bộ nhớ ( bộ nhớ trong, ngoài).
- Thiết bị vào, ra.
Câu 3:
- Khái niệm:
Giáo viên: Hoàng Văn Huy Năm học 2012-2013
21
TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO Giáo án nghề tin học úng dụng
Là một chương trình đặc biệt , không có HĐH máy tính không thể sử dụng được.
- Nhiệm vụ:
+Điểu khiển phần cứng, tổ chức việc thực hiện các chương trình.
+ Tạo môi trường giao tiếp giữa người dùng với máy tính.
1. Nội dung thực hành
 Hãy trả lời các câu hỏi sau:

a) Nêu ý nghĩa ngầm định của thao tác: nháy chuột, nháy đúp chuột, nháy chuột phải.
b) Đặc điểm về giao diện của hệ điều hành Windows là gì?
c) Chức năng chính của thanh công việc là gì?
d) Có những cách nào để chuyển đổi giữa các cửa sổ làm việc khi nhiều cửa sổ được
mở cùng lúc?
e) Thông tin trong máy tính được tổ chức dưới dạng nào? Em biết những công cụ nào
để thực hiện các thao tác trên tệp và thư mục?
f) Hãy nêu cách khởi động một chương trình ứng dụng mà em biết.
V. Bổ sung:
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
VI. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
**************************************************
Tiết 21+22:
KIỂM TRA LÝ THUYÊT VÀ THỰC HÀNH
Ngày soạn: 22/11/2012
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Đánh giá quá trình học tập của học sinh
- Rút kinh nghiệm trong quá trình giảng dạy
2.Về kỹ năng
- Thành thạo các thao tác: xem, tạo mới, đổi tên, xoá, sao chép,… tệp và thư mục.
- Biết sử dụng nút phải chuột.
- Học sinh phân biệt được các đối tượng trong windows và nắm được các thao tác với
tệp và thư mục
3. Về thái độ
Giáo viên: Hoàng Văn Huy Năm học 2012-2013

22
TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO Giáo án nghề tin học úng dụng
- Có nhiều sáng tạo trong cách làm việc với thư mục và tệp, trong Windows
- Hứng thú trong học tập, tích cực phát huy tính độc lập trong thực hành
- Rèn luyện tính cận thận, chính xác, khoa học và tích cực cho HS
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Sơ đồ cây thư mục.
- Phiếu học tập và các câu hỏi trắc nghiệm.
- Giáo án, đầu chiếu, phòng máy
2. Chuẩn bị của học sinh
Ôn lại kiến thức đã học liên quan thư mục, tệp đã học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
3. Ổn định tổ chức
4. Kiểm tra:
A. ĐỀ BÀI LÝ THUYẾT
1.Trắc nghiệm khách quan ( .9 điểm)
* (Thí sinh khoanh tròn Đáp án đúng)
Câu 1: Có mấy thao tác với chuột?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 5
Câu 2: Để tạo một thư mục mới trong hệ điều hành Windows ta sử dụng lệnh nào?
A. File  NewFolder B. FileOpen C.EditNewFolder D. FilesaveFolder
Câu 3: Để sao chép một tệp hoặc thư mục ta thực hiện lệnh nào?
A. Edit  Cut B. Edit  Copy C. File  Cut D. File 
Copy
Câu 4: Để cài đặt màn hình nền cho máy tính ta chọn phông chữ nào?
A. Click chuột phải -> New -> Folder B. Click chuột phải -> Properties -> DeskTop
C. Click chuột phải-> Properties -> Themes D. Start ->All programs
Câu 5: Hệ điều hành là phần mềm ?
A. Hệ thống B. Ứng dụng C. Tiện ích D. Tất cả đều sai

Câu 6: Khi muốn dừng ( thoát khỏi) một ứng dụng bất kì thì ta chọn phương án nào ?
A. File -> Exit B. Click chuột vào nút Close
C. Nhấn tổ hợp phím Alt + F4 D. Cả 3 đều đúng
Câu 7: Trong Windows, muốn tìm kiếm tập tin hay thư mục, ta thực hiện:
A. Start – Search B. File – Search C. Windows – Search D. Tools - Search
Câu 8: Để khởi động c trình soạn thảo văn bản Microsoft Word ta chọn phương án nào?
A. Start -> Microsoft Office -> Word
B. My Computer -> File -> Microsoft Word C. Start -> Microsoft Word
D. Start -> programs ->Microsoft Office ->Microsoft Word
Câu 9: Để cài đặt ngày giờ hệ thống của máy tính trong cửa sổ Control Panel ta chọn
A. Phone and Modem options B. Date and Time
Giáo viên: Hoàng Văn Huy Năm học 2012-2013
23
TRNG THCS TRN HNG O Giỏo ỏn ngh tin hc ỳng dng
C. Regional and Language Options D. Priter and fax
Cõu 10: Phỏt biu no di õy l sai ?
A. Delete dựng xúa th mc hoc tp tin
B. Paste dựng dỏn th mc hoc tp tin
C. Copy dựng chuyn th mc hoc tp tin
D. Rename dựng i tờn th mc hoc tp tin
2. T lun(1 im)
Nờu khỏi nim h iu hnh
B. THC HNH
Em hóy khi ng mỏy v to cõy th mc sau trong D.
Sau ú sao chộp cỏc th mc TOAN, VAN, ANH sang KHOI 8, th mc VAT LY,
LICH SU sang KHOI 7. Di chuyn th mc ANH KHOI 9 sang KHOI 6. sau ú xúa
KHOI 7.
P N- BIU IM
A. Lý thuyt
1- Phn trc nghim khỏch quan: (Mi cõu tr li ỳng c 5 im).

Cõu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
ỏp ỏn D A B B A D A D B C
2. Trắc nghiệm tự luận
Câu 7: Khái niệm hệ điều hành(1 điểm)
Hệ điều hành là tập hợp các tổ chức các chơng trình thành một hệ thống với nhiệm
vụ đảm bảo giao tiếp giữa ngời sử dụng với máy tính, cung cấp các phơng tiện và dịch vụ
để ngời sử dụng dễ dàng thực hiện chơng trình, quản lí chặt chẽ các tài nguyên của máy,
tổ chức khai thác chúng một cách thuận tiện và tối u.
Giỏo viờn: Hong Vn Huy Nm hc 2012-2013
24
THCS VAN HA
KHOI 9
KHOI 8
KHOI 7
KHOI 6
TOAN
VAN
ANH
VAT LY
LICH SU
TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO Giáo án nghề tin học úng dụng
B. Thực hành:
Dùng các lệnh tạo thư mục. Chuột phải chọn New/ chọn Foder. (2điểm)
Các lệnh sao chép: COPY, Pates (0,5 điểm)
Các lệnh di chuyển: CUT, pates (0,5 điểm)
Lệnh Xóa: Delete. (0,5 điểm)
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………
……………….
Tiết 23-26:

PHẦN 3 - HỆ SOẠN THẢO VĂN BẢN WORD
BÀI 6: CÁC THAO TÁC CƠ BẢN
Ngày soạn: 28/11/2012
I. MỤC TIÊU
- Hệ thống lại các khái niệm cơ bản của hệ soạn thảo;
- Hiểu các qui tắc cơ bản trong việc soạn thảo văn bản;
- Hiểu được nội dung các thao tác biên tập văn bản, gõ văn bản chữ việt, các chế độ
hiển thị văn bản.
- Phân biệt được các thành phần cơ bản của văn bản;
- Thành thạo các thao tác: khởi động và kết thúc Word, gõ văn bản, gõ chữ việt, sửa
chữa trong văn bản, hiển thị văn bản trong các chế độ khác nhau.
- Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực, thao tác dứt khoát.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
1. Chuẩn bị của GV
- Bài soạn, SGK
2. Chuẩn bị của HS
- SGK, Vở ghi
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Không kiểm tra
3. Bài mới
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
-GV: Nhắc lại một số kiến thức đã học ở
lớp 6.
I. Khởi động Word, thoỏt khỏi Word, cỏch
gừ dấu tiếng việt.
Giáo viên: Hoàng Văn Huy Năm học 2012-2013
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×