Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Giáo án Tin học nghề đầy dủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (674.94 KB, 63 trang )

Nguyễn Tiến Dũng Trờng THCS Hoàng Long
Chơng I: nhập môn tin học
Tiết1: khái niệm về công nghệ thông tin
các thành phần của máy tính
I. Mục tiêu:
Học sinh nắm chắc khái niệm công nghệ thông tin, ti học, các thành phần của
máy tính.
II. Tiến trình bài dạy.
1) ổn định lớp
2) Kiểm tra:
3) Bài mới:
- Em hiểu thông tin là gì?
- Nhận xét ý kiến của bạn
- Học sinh nghe giới thiệu
1. Khái niệm thông tin.
- Thông tin là một khái niệm trừu tợng mô tả
những gì đem lại hiểu biết, nhận thức cho con
ngời.
- Thông tin tồn tại khách quan
- Thông tin có thể tạo ra, truyền đi
- Thông tin để cho ta nhận biết các sự kiện, đối
tợng.
2. Đơn vị đo thông tin.
- ký hiệu là: BIT
- BIT là lợng thông tin vừa đủ để cho ta xác định
đợc trạng thái của đối tợng
- Đối tợng có 2 trạng thái là 0 và 1
- Bội BIT là Byte, KiloByte, MegaByte,
GigaByte
1
02/04/2007


Nguyễn Tiến Dũng Trờng THCS Hoàng Long
- Học sinh nghe giới thiệu
- Em hiểu thế nào là công
nghệ thông tin.
- Học sinh nghe giới thiệu
- Học sinh quan sát chi tiết

- Học sinh quan sát chi tiết


3. Khái niệm tin học.
Tin học là một nghành khoa học nhiên kứu các
phơng pháp, công nghệ và quá trình sử lý thông
tin tự động dựa trên phơng tiện chủ yếu là máy
tính điện tử.
Tin học bao gồm : - Phần cứng
- Phần mềm
4. Khái niệm về công nghệ thông tin:
Công nghệ thông tin là một lĩnh vực khoa học
rộng lớn ngiên cứu các khả năng và phơng pháp
thu thập, lu trữ, truyền và sử lý thông tin một cách
tự động dựa trên các phơng tiện kỹ thuật nh máy
tính điện tử và các thiết bị thông tin khác.
5. Các thành phần cơ bản của máy tính.
a) Bộ xử lý trung tâm (CPU)
Đây là bộ lão của máy tính, nó có nhiệm vụ thực
hiện các phép tính số học và logic, đồng thời điều
khiển các quá trình thực hiện một lệnh.
b) Bộ nhớ trong ( Main Memory)
- ROM (Read Only Memory) Là bộ nhớ chỉ có

thể đọc, những thông tin trên Rom do các nhà
sản xuất cài đặt mà ngời sử dụng không thể
thay đổi. Những thông tin trên nó tồn tại ngay
cả khi tắt điện, hoặc tắt máy
- RAM (Rendom Access Memory) Là bộ nhớ
có thể đọc và ghi một cách dễ dàng. Những
thông tin trên nó sẽ bị mất khi tắt điện, hoặc tắt
máy
c) Bộ nhớ ngoài (Secondary Memory)
2
Nguyễn Tiến Dũng Trờng THCS Hoàng Long


- Học sinh quan sát chi tiết

- Học sinh quan sát chi tiết
- Giáo viên giới thiệu
- Giáo viên giới thiệu
- Giáo viên giới thiệu

- Học sinh quan sát chi tiết
- Đĩa cứng ( Hard disk): Là loại đĩa có dung lợng
lớn khác nhau nh_ 3.2GB 4.3GB 10GB 10.2GB
20GB, 40GB, 60GB, 80GB. Tốc độ đọc của đĩa
cứng 3600 7000 vòng/ phút.
- Đĩa mềm (Floppy disk): Có dung lợng từ 1.2
MB đến 1.44 MB đĩa làm bằng nhựa mềm, phủ
bởi vật liệu từ hoá cả hai mặt, bọc trong lớp vỏ
nhựa bảo vệ
Đặc điểm của đĩa mềm:

Tốc độ đọc ghi thông tin chậm ( 6000vòng / phút),
dung lợng lu trữ nhỏ, nhanh hỏng, nhng có tính cơ
động
Nguyên tắc bảo vệ điã
Không bẻ cong đĩa mềm, luôn để dĩa mềm
trong hộp
Tránh chạm tay, làm giây dầu mỡ vào mặt
đĩa
Nhẹ nhàng khi đẩy đĩa vào ổ, khi đèn đọc
ghi tắt thì mới cho đĩa ra
Tránh nơi có nhiệt độ, độ ẩm cao
Không để gần nam châm hay nơi có từ tr-
ờng lớn vỉ có thể bị mất dữ liệu.
d) Các thiêt bị vào (Input Device)
Dùng để cung cấp dữ liệu cho bộ vi sử lý, chuyển
thông tin mà con ngời hiểu đợc thành thông tin mà
máy tính hiểu đợc. Bao gồm:
- Chuột ( Mouse) Là thiết bị di chuyển con chỏ
- Bàn phím ( Key board) Loại thông dụng nhất
hiện nay là 101 phím .
3
Nguyễn Tiến Dũng Trờng THCS Hoàng Long

- Giáo viên giới thiệu
- Học sinh quan sát chi tiết
- Giáo viên giới thiệu
- Máy quét ảnh ( Scanner)
- Máy Camera ( Digital Camera)
- Máy đọc mã vạch
e) các thiết bị ra ( Output Device)

- Màn hình ( Monitor)
- Máy in (Printer)
- Máy vẽ (Photor)
4. Củng cố: Nêu các thành phần cơ bản của máy tính ?
5. Dăn dò: Học kỹ bài
Tiết 2:
Phần mềm
I. Mục tiêu:
Học sinh nắm chắc những phần mềm cơ sở, hệ điều hành, phần mềm ứng dụng,
phần mềm tiện ích.
II. Tiến trình bài dạy.
1) ổn định lớp
2) Kiểm tra : Nêu khái niệm công nghệ thông tin
3) Bài mới:
- Em hiểu thế nào là hệ điều
hành?
- Hệ điều hành thực hiện
những chức năng gì ?
- Nhận xét ý kiến của bạn.
- Thế nào là phần mềm hệ
1. Phần mềm: là những chơng trình hay tập hợp
các lệnh giao cho máy thực hiện, phục vụ mục
đích ngời sử dụng.
a) Phần mềm hệ thống (Hệ điều hành)
Là những chơng trình để khởi động hệ thống máy
tính và tạo môi trờng cho con ngời sử dụng máy
tính.
4
02/04/2007
Nguyễn Tiến Dũng Trờng THCS Hoàng Long

thống?
- Thế nào là phần mềm ứng
dụng?
- Thế nào là phần mềm
tiện ích?
Học sinh chú ý theo dõi
Học sinh chú ý theo dõi
Ví dụ: hệ điều hành MS-DOS, Windows
b) Phần mềm ứng dụng:
Là các phần mềm phục vụ mục đích cụ thể. Ví dụ
nh các phần mềm xem phim, soạn thảo văn bản, sử
lý ảnh..
c) Phần mềm tiện ích:
Các phần mềm tự động từng khâu hay toàn bộ các
khâu làm phần mềm ứng dụng hay trợ giúp các công
việc khác, Ví dụ: các ngôn ngữ lập trình, NC.
2. Giao diện ngời dùng
a) Giao diện chế độ văn bản
Hệ điều hành MS-DOS đầu tiên cho các máy tính cá
nhân ra đời năm 1981 có giao diện chế độ văn bản.
- Trong chế độ giao diên văn bản, những gì thấy
đợc trên màn hình đều đợc thể hiện bằng các ký
tự.
- Thực chất giao diện chế độ văn bản là thông qua
các dòng lệnh.
b) Giao diện đồ hoạ
- Giao diện chế độ đồ hoạ hiển thị thông tin trên
màn hình thông qua các điểm ảnh, Vì vậy chế độ
đồ hoạ có thể hiện các màu sắc.
- Trong chế độ đồ hoạ màn hình đợc phân biệt

theo các điểm ảnh, hay độ phân giải.
4) củng cố, dăn dò:
- Thế nào là phần mềm tiện ích, phần mềm ứng dụng?
- Học kỹ bài
Tiết 3:
5
02/04/2007
Nguyễn Tiến Dũng Trờng THCS Hoàng Long
Mạng máy tính
I. Mục tiêu: Học sinh nắm chắc mạng máy tính là gỉ, các loại mạng máy
tính
II. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra : Phần mềm là gì?
3. Bài mới:
- Nghe giới thiệu.
- Sử dụng mạng máy
tínhđem lại lợi ích gì?
- Mạng máy tính đợc chia
làm những mạng nào ?
1. Khái niệm mạng máy tính
Mạng máy tính là nhóm các máy tính và các thiết
bị khác đợc kết nối với nhau nhằm mục đích sử
dụng chung tài nguyên máy và các tài nguyên
phần cứng khác.
2. Lợi ích khi sử dụng mạng:
- Giảm bớt chi phí thông qua việc dùng chung
dữ liệu
- Tiêu chuẩn hoá các phần mềm ứng dụng
- Thoả mãn nhu cầu chuyền dữ liệu một cách kịp

thời.
3. Phân loại mạng máy tính :
- Mạng cục bộ ( LAN ) là mạng máy tính dùng
trong một đơn vị, phạm vi kết nối không quá
100m.
- Mạng toàn cầu ( INTERNET ) cho phép truy
cập vào các kho dữ liệu khổng lồ, gửi và nhận
th điện tử cho ngời khác ở bất cứ đâu trên thế
giới, kinh doanh qua mạng, trao đổi ý kiến với
ngời khác qua mạng về bất cứ vấn đề gì.
4, Củng cố, dăn dò:
- Thế nào là mạng máy tính?
- Học kỹ bài, tiết sau thực hành trên máy.
Tiết: 4, 5, 6
6
09/04/2007
Nguyễn Tiến Dũng Trờng THCS Hoàng Long
Thực hành

I. Mục tiêu: Học sinh biết cách khởi động máy tính, tìm hiểu cấu trúc
bên trong máy tính, biêt cách gõ bàn phím bằng 10 ngón.
II. Chuẩn bị: Phòng máy, máy tính tháo dời, phần mềm Net of school,
Tập gõ 10 ngón
III. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra : Nêu các thành phần cơ bản của máy tính ?
3. Thực hành :
- Học sinh quan sát
- Học sinh tiến hành thực
hành

- Học sinh thực hành trên
máy
I. Nội dung thực hành :
1. Xem cấu trúc bên trong máy tính.
2. khởi động máy tính
3. Sử dụng bàn phím, cách gõ bàn phím bằng
10 ngón.
II. Tiến trình thực hành
1. Xem cấu trúc bên trong máy tính
- Dùng phần mềm Net of school chiếu tiêu bản
cấu trúc máy tính
- Giới thiệu trên một máy tính cụ thể
2. Khởi động máy tính
- Bật công tắc CPU
- Bật công tắc màn hình
3. Sử dụng bàn phím, cách gõ bàn phím
bằng
10 ngón.
- Giới thiệu quy định các ngón tay trên bàn phím
- Học sinh thực hành trên phần mềm Tập gõ 10
ngón
4. Củng cố, dăn dò : Nêu rõ ngón nào điều khiển phím nào.
7
16/04/2007
Nguyễn Tiến Dũng Trờng THCS Hoàng Long
Chơng II: Hệ điều hành MS - DOS
Tiết: 7
Khái niệm hệ điều hành
I. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu về hệ điều hành MS DOS.
II. Chuẩn bị: phòng máy, phần mềm Net of school

III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức:
2. kiểm tra bài cũ : Nêu quy tắc đặt tay lên bàn phím ?
3. bài mới:
- Giáo viên giới thiệu
- Cho biết một số hệ điều
hành mà em biết?
- Giáo viên giới thiệu
1) Khái niệm hệ điều hành.
- Là những chơng trình để khởi động hệ thống
máy tính và tạo môi trờng cho con ngời sử dụng
máy tính, hệ điều hành điều khiển tất cả các hoạt
động của máy tính và các thiết bị ngoại vi, nó
còn là cầu nối giữa ngời sử dụng và máy tính
- Chức năng của hệ điều hành:
Điều khiển mọi chơng trình
Quản lý, phân phối việc vào ra dữ liệu
Làm nhiệm vụ trung gian ghép nối giữa
ngời sử dụng và máy tính
Điều khiển các thiết bị bao gồm cả chức
năng bật, tắt máy
2) Các hệ điều hành : UNIX, MS DOS,
WINDOWS
3) Hệ điều hành MS- DOS
Hệ điều hành do hãng sản xuất Si-tơn đa ra năm
1980. sau đó hãng Microsoft mua lại và cait tiến nó
8
Nguyễn Tiến Dũng Trờng THCS Hoàng Long
cho tới nay, MS DOS bao gồm các câu lệnh: MD,
RD, CD, DEL, REN, COPY.

4. Củng cố : Cho biết các chức năng của hệ điều hành
5. Dặn dò : Học kỹ bài, chuẩn bị bài mới
Tiết 8:
Cách khởi động hệ điều hành
và một số quy ớc khi gõ lệnh
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách khởi động hệ điều hành
- Học sinh nắm chắc quy tắc gõ lệnh của hệ điều hành MS DOS
II. Tiến trình bài dạy.
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra : Nêu khái niệm hệ điều hành ?
3. Bài mới :
- Giáo viên giới thiệu
- Nêu cách khởi động
I. Cách khởi động hệ điều hành
a) Điều kiện cần thiết của hệ điều hành MS-
DOS
( Trên đĩa có tối thiểu 3 tệp)
- IO.SYS
- MSDOS.SYS
- COMMAND.COM
b) Cấch khởi động từ Windows 98
9
16/04/2007
Nguyễn Tiến Dũng Trờng THCS Hoàng Long
MS-DOS
- Nêu cách thoát khỏi MS-
DOS và tắt máy.
C
1

: Start\ programs\ MS-DOS
C
2
: Start\ Shut Down\ Restart in MS-DOS\ OK
c) Cáh khởi động từ đĩa mềm
- Đa đĩa mềm vào ổ
- Bật công tắc CPU, công tắc màn hình
- Màn hình dừng lại ở dấu nhắc A:\_ là xong.
d) khởi động nóng:
Ta nhấn tổ hợp : Ctrl + Alt + Del
II. Thoát khỏi MS- DOS và tắt máy:
a) Thoát khỏi MS-DOS
Từ dấu mời của DOS ta gõ: Exit
b) Tắt máy ( Thoát khỏi Windown 98 )
- Đóng tất cả các chơng trình đang mở
- Start\ Shut Down\ Shut down\ OK
Chú ý: Không đợc tăt máy bằng cách bấm vào
công tắc CPU, hay rút phích điện
III. Một số quy ớc khi gõ lệnh
- Giữa các th mục đợc ngăn cách bằng dấu (\),
không chứa dấu cách.
- Khi kết thúc dòng lệnh phải gõ phím Enter
4. Củng cố : Khởi động hệ điều hành MS-DOS
5. Dặn dò : Học kỹ bài
Tiết 9:
Thực hành
10
16/04/2007
Nguyễn Tiến Dũng Trờng THCS Hoàng Long
I. Mục tiêu: Học sinh nắm chắc các thao tác trên bàn phím, cách khởi

động hệ điều hành MS-DOS
II. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra : Nêu một số quy ớc khi gõ lệnh của MS-DOS
3. Bài mới:
- Vị trí các ngón trên bàn
phím
- Khởi động máy ?
Nội dung thực hành:
- Thao tác đánh máy 10 ngón trên bàn phím
- Thao tác khởi động và thoát khỏi MS-DOS
- Thao tác khởi động và tắt máy

4. Củng cố, dăn dò:
Ghi nhớ cách gõ 10 ngón
Tiết 10:
Các thành phần của lệnh
I. Mục tiêu: Học sinh phải nắm trắc lệnh gồm những phần nào.
II. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức
11
23/04/2007
Nguyễn Tiến Dũng Trờng THCS Hoàng Long
2. Kiểm tra
3. Bài mới:
- Lệnh của DOS gồm
những thành phần nào ?
- Lệnh của DOS đợc chia
làm những loại nào ?
- Thế nào là lệnh nội trú?

- Thế nào là lệnh ngoại trú ?
1. các thành phần của lệnh
Lệnh gồm các câu lệnh và dấu kết thúc lệnh
Dấu kết thúc lệnh là dấu

( Enter) để thông báo
cho hệ điều hành thực hiện câu lệnh ta vừa gõ vào.
2. Các loại lệnh: Có hai loại lệnh
Lệnh nội trú
Lệnh ngoại trú
a) Lệnh nội trú:
Là những lệnh thi hành những chức năng nào đó
của hệ điều hành thờng xuyên đợc sử dụng và đợc lu
trong bộ nhớ từ khi khởi động đến khi tắt máy.
Vídụ: Lệnh Date, Time..
b) Lệnh ngoại trú:
Là những lệnh thi hành những chức năng nào đó
của hệ điều hành ít đợc sử dụng, và ngời sử dụng th-
ờng lu nó trên bộ nhớ dới dạng các tập tin có phần
tên mở rộng kiểu: .COM, . EXE
Khi thi hành lệnh ngoại trú nó xẽ đợc lạp từ đĩa
vào bộ nhớ sau đó mới thi hành.
Vídụ: Lệnh FORMAT, DISCOPY.
4. Củng cố : Lệnh gồm những phần nào ?
5. Dăn dò: học và nắm trắc các thành phần của lệnh.
Tiết: 11
Các ký tự thay thế
I. Mục tiêu: Học sinh phải nắm trắc đợc những ký tự thay thế là những
ký tự nào.
12

23/04/2007
Nguyễn Tiến Dũng Trờng THCS Hoàng Long
II. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra : Nêu các thành phần cơ bản của lệnh ?
3. Bài mới:
- Giáo viên giới thiệu
- Giáo viên giới thiệu
1. Các ký tự đại diện *
Nó có thể đứng trong phần tên chính, hay phần tên
mở rộng của tệp tin, nó đứng ở vị trí nào sẽ đại diện
cho kí tự từ vị trí đó trở về sau. Nếu nó đứng trong
phần tên chính nó sẽ đại diện cho kí tự từ vị trí đó
tới trớc dấu chấm.
Vi dụ: KTSYS.EXE = *.EXE
KTOPEN.EXE = KT*.EXE
KTXT.EXE = *.*
2. Ký tự đại diện ?
Nó có thể đứng trong phần tên chính hay phần mở
rộng của tệp tin, nó đứng trong vị trí nào sẽ đại
diện cho kí tự tại vị trí đó.
Ví dụ: KT?YS.EXE
??OPEN.???
4. Củng cố, dặn dò
Ghi nhớ khi nào cần sử dụng kí tự đại diện nào.
Tiết: 12
Tổ chức thông tin trên đĩa
I. Mục tiêu:
Học sinh phẳi nắm chắc cách tổ chức thông tin trên đĩa.
II. Tiến trình bài dạy:

13
23/04/2007
Nguyễn Tiến Dũng Trờng THCS Hoàng Long
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra : Kí tự đại diện * và ? khác nhau nh thế nào ?
3. Bài mới:
- Giáo viên giới thiệu
- Tệp là gì ?
- Cách đặt tên tệp nh thế
nào ?
- Có bao nhiêu kiểu tệp ?
Thông tin đợc tổ chức trên đĩa dới dạng các tệp và
th mục. Các tệp nằm trong th mục con, th mục con
nằm trong th mục cha..
I. Tệp ( File)
1) Khái niệm: Têp là tập hợp dữ liệu có liên quan
đến nhau đợc tổ chức và lu chữ trên bộ nhớ
ngoài thành tệp. Trong máy tính tệp có thể là:
một chơng trình
một tập dữ liệu vào ra cho một loại chơng trình
Tệp văn bản
2) Tên tệp:
Phần tên chính.Phần mở rộng
- Phần tên chính

8 kí tự
- Phần mở rộng

3 kí tự
Chú ý: Tên không chứa các kí tự * ?, tên không

trùng với các lệnh, tên không dùng dấu cách.
3) Các kiểu tệp
Tệp gồm các loại sau:
- Tệp văn bản: Có phần mở rộng là .doc, .txt,
.vns, .tex
- Các tệp kiểu cơ sở dữ liệu có phần mở rộng
.dbf, .mdb
- Các tệp chơng trình có phần mở rộng là .exe,
.com, .bat
II. Th mục ( FOLDER )
1) Khái niệm
14
Nguyễn Tiến Dũng Trờng THCS Hoàng Long
- Th mục là gì ?
- Cây th mục là gì ?
- Th mục hiện thời là gì?
- Thế nào là đờng dẫn đầy
đủ, đờng dẫn tơng đối?
Th mục là nơi trên đĩa dùng để chứa các tệp bên
trong
- Th mục đợc đặt trong cây th mục:
- Th mục gốc ( ổ dĩa)
Đây là th mục đầu tiên trên ổ đĩa, th mục này đợc
DOS tạo ra khi tạo khuôn dạng cho đĩa
Ví dụ: C:\ D:\
- Th mục cha, th mục con: Th mục có chứa th
mục bên trong là th mục cha, th mục nằm trong
th mục khác gọi là th mục con
- Th mục hiện thời
Là th mục ta đang làm vịêc mà dấu mời của DOS

đang ở đó: Ví dụ C:\ Thuvien > _
III. Cách chỉ đ ờng dẫn
1) Đờng dẫn đầy đủ: Là con đờng đi từ ổ đĩa
gốc đến đối tợng nào đó
Ví dụ: C:\ tinhoc\nghe2006 _
2) Đờng dẫn tơng đối: Là con đờng tính từ th
mục hiện thời
15
Th mục gốc
Th mục con cấp 1
Th mục con cấp 2

Th mục con cấp 1
Th mục con cấp 2
Th mục con cấp 1
Nguyễn Tiến Dũng Trờng THCS Hoàng Long
Ví dụ: ..\ nghe2006\thuchanh _
4. Củng cố, dặn dò :
- Thế nào là Tệp, Th mục, đờng dẫn tơng đối
- Chuẩn bị tôt cho bài sau
Tiết: 13, 14, 15, 16, 17
Các nhóm lệnh cơ bản
I. Mục tiêu
Học sinh phải nắm chắc các lệnh của hệ điều hành.
II. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra: Nêu cách tổ chức thông tin trên đĩa?
3. Bài mới
- Lệnh hệ thống
bao gồm những

lệnh nào ?
- Muốn tạo th mục
I. Các lệnh hệ thống
- Lệnh chuyển ổ đĩa:
Tên_ổ_đĩa:

Ví dụ: C:> D:

- Lệnh xoá màn hình: CLS

- Lệnh xem, sửa ngày tháng: DATE

- Lệnh xem, sửa thời gian: TIME

- Lệnh xem phiên bản của DOS: VER

II. Các lệnh về th mục
1) Lệnh tạo th mục:
MD( đờng dẫn)\ tên th mục cần tạo

16
07/05/2007
Nguyễn Tiến Dũng Trờng THCS Hoàng Long
trên cấu trúc cây
th mục ta làm nh
thế nào ?
- Muốn xem nội
dung th mục ta
làm thế nào?
- Muốn xem cáu

trúc cây th mục ta
làm thế nào ?
- Muốn chuyển th
mục hiện thời ta
làm thế nào ?
- Làm thế nào để
xoá đợc th mục ?
- Muốn sao chéo
th mục ta làm thế
nào ?
Chú ý: Tạo th mục cha rồi tạo th mục con
Ví dụ:
C:\> Y:

- MDTinhoc

- MDtinhoc\Thuchanh

2) Lệnh xem nội dung th mục
DIR( đờng dẫn)\TênTM cần xem[/p][/w]

Ví dụ: C:\>DirD:\Thuchanh/w

3) Lệnh xem cấu trúc cây th mục
TREE( đờng dẫn)\TênTM cần xem[/f]

Ví dụ: : C:\>TreeD:\Thuchanh/f

4) Lệnh chuyển th mục hiện thời
CD( đờng dẫn)\TênTM cần chuyển đến


- Lệnh chuyển nhanh về th mục gốc: CD\

- Lệnh chuyển lên th mục cha: CD..

5) Lệnh xoá th mục:
RD( đờng dẫn)\ tên th mục cần xoá

Chú ý: Xoá th mục con rồi tạo th mục cha
Ví dụ:
C:\> D:

- RDTinhoc\thuchanh\ nghe2006

- RDTinhoc\thuchanh

- RDTinhoc

6) Lệnh sao chép th mục
XCOPY(nguồn) (đích)/e/s

- (nguồn) xác định ổ đĩa cần sao chép
- (đích) xác định ổ đĩa cần sao chép đến
- /e: sao chép cả th mục rỗng
- /s: sao chép cả th mục con cấp thấp
17
Nguyễn Tiến Dũng Trờng THCS Hoàng Long
- Nêu cách tạo tệp
văn bản ?
- Muốn xen nội

dung tệp ta làm
thế nào ?
- Muốn đổi ten tệp
Ví dụ:
Muốn sao chép th mục HoGuom vào th mục Hue ta gõ
lệnh:
XCOPYHaNoi\HoGuomHue/e/s

III. Các lệnh đối với tệp
1) Lệnh tạo FILE:
COPYCON(đờng dẫn)\Tên tẹpcần tạo

Nhập nội dung file
Nhấn phím F6 hoặc Ctrl + Z
Thông báo : 1 file(S) copied Đã tạo đợc 1 file.
Vidụ: Tạo tạp tin TOAN.TXT ở ổ A
COPYCONA:\Toan.txt

Gõ nội dung tệp TOAN
Nhấn F6
2) Lệnh xem nội dung FILE
TYPE(đờng dẫn)\Tên file cần xem

Vidụ: TYPETinhoc\nghe2006\thuchanh.doc

3) Lệnh đổi tên FILE
REN( đờng dẫn)\ TênfilecũTênfilemới

Vidụ:
RENTinhoc\nghe2006\thuchanh.docthi.txt


4) Lệnh sao chép FILE
COPY(nguồn)\ tên Filec ần sao(đích)\ tên File
18
Y:\
HaNoi
HoGuom
Hue
Nguyễn Tiến Dũng Trờng THCS Hoàng Long
tin ta làm thế
nào ?
- Muốn sao chép
tệp ta làm thé
nào ?
- Muốn xoá tệp ta làm
thế nào ?
mới

Vidụ:
Baitho.doc
Vanhoa.txt
Sao chép Baitho.doc vào HUE với tên mới tho.txt
COPYHANOI\HOGUOM\Baitho.docHUE\Tho.txt

5) Lệnh xoá FILE
DEL(đờng dẫn)\Tên file cần xoá

Vi dụ: DELD:\HANOI\HOGUOM\Vanhoa.txt

5. Củng cố :

- Có các lệnh nào về th mục? Có các lệnh nào về File ?
6. Dăn dò : Học kỹ các lệnh
Tiết: 18
Các tệp config.sys và Autoexec.bat
I. Mục tiêu:
Qua bàihọc học sinh phải nắm chắc về tập tin config.sys và Autoexec.bat
II. Tiến trình bài dạy.
1. ổ n định tổt chức
2. Kiểm tra: Lệnh tạo tệp và lệnh tạo th mục nh thế nào ?
19
D:\
HANOI
HOGUOM
HUE
14/05/2007
Nguyễn Tiến Dũng Trờng THCS Hoàng Long
3. Bài mới:
- Giáo viên giới thiệu
- Giáo viên giới thiệu
- Giáo viên giới thiệu
- Giáo viên giới thiệu
- Giáo viên giới thiệu
I. Tệp tin Autoxec.bat
Một số lệnh khác thờng dùng trong tệp tin lệnh:
1. Lệnh ECHO: đa ra màn hình câu thông báo
ECHO Thông báo
ECHO ON/OFF: Hiển thị hay không hiển thị tên
lệnh nằm trong tệp tin lệnh ra màn hình trớc khi
thực hiện lệnh
2. Lệnh REM: Ghi chú

REM Ghi chú
3. Lệnh PAUSE:
- Tạm dừng thực hiện lệnh, muốn chơng trình thực
hiện tiếp gõ phím bất kì.
Vidụ: Tự tạo tệp Autoexec.bat đơn giản:
C:\>COPYCON Autoexec.bat

Prompt$P$G
Path C:\ ; C\DOS ; C:\NC; C:\VIRUS
CLS
ECHO OFF
DATE
TIME
ECHO Trung tam tin học trơng THCS Hoang Long
ECHO Xin chao cac ban F6

Sau đó khởi động lại máy
Cho thực hiện lênh C:> Autoexec.bat

II. Tệp Config.sys
1. Lệnh BUFFERS
BUFFERS = <n>
n: là một số nằm trong khoảng từ 1 đến 99 chỉ số
20
Nguyễn Tiến Dũng Trờng THCS Hoàng Long
- Giáo viên giới thiệu
- Giáo viên giới thiệu
- Giáo viên giới thiệu
vùng đệm muốn cấp thoát
Vùng đệm đĩa lấy từ bộ nhớ chính RAM sử dụng để

chứa dữ liệu để đọc và ghi. Mỗi vùng đệm có chứa
512 Bytes, giá trị mặc nhiên là 1.
2. Lệnh FILE:
Yêu cầu số File tối da mở cùng một lúc
FILES = < n>
< n> : là một số nằm trong khoảng từ 8 đến 255 chỉ
số File tối đa đợc mở cùng một lúc, giá trị mặc nhiên
là 8.
3. Lệnh Device
Lệnh cài đặt chơng trình điều khiển thiết bị
DEVICE = [d:][path][file name]
Chơng trình quản lý bộ nhớ mở rộng
DEVICE = [d][path]HIMEN.SYS
Chơng trình tạo đĩa ảo
DEVICE= [d][path]Ramdrive.sys[Disksize
Sectorsize NumEntries][/e]
4. Củng cố, dặn dò : Chuẩn bị tiết sau thực hành
Tiết 19, 20, 21 Thực hành
Dùng lệnh DIR
xen tổ chức thông tin trên đĩa
I. Mục tiêu:
Học sinh thực hành thành thạo trên máy, nhớ đợc các tổ chức thông tin trên đĩa
II. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức
21
21/05/2007
Nguyễn Tiến Dũng Trờng THCS Hoàng Long
2. Kiểm tra : Nêu nội dung của lệnh DIR
3. Bài mới
- Giáo viên hớng dẫn

- Học sinh thực hành
Bài tập:
- dùng lệnh DIR xem nội dung trên ổ đĩa C:
- dùng lệnh DIR xem nội dung trên ổ đĩa Y:
- dùng lệnh DIR xem nội dung th mục Windows

4. Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị tốt kiến thức về các lệnh của DOS
- Tiết sau thực hành tiếp
Tiết 22, 23, 24 Thực hành
Thực hành các lệnh của DOS
I. Mục tiêu:
Học sinh thực hành thành thạo trên máy các lệnh của DOS
II. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra : nêu nội dung các lệnh MD, RD, TYPE, DEL
3. Bài mới
- Giáo viên hớng dẫn
- Học sinh thực hành
Bài tập:
- dùng lệnh DATE xem sửa ngày tháng
- dùng lệnh TIME xem, sửa ngày giờ
- dùng lệnh MD tạo cây th mục:
Y:\ tinhoc\nghe2006\thuchanh
22
10/09/2007
Nguyễn Tiến Dũng Trờng THCS Hoàng Long
- dùng lệnh TYPE để tạo tệp Thi.doc trong th
mục thuchanh
- Dùng lệnh RD, và DEL để xoá cây th mục vừa

tạo

4. Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị tốt kiến thức về các lệnh của DOS
- Tiết sau thực hành tiếp
Tiết 25, 26, 27
Xem các tệp config.sys và Autoexec.bat
có trên máy
và tạo một vài tệp đơn giản
I. Mục tiêu:
Học sinh hiểu đợc tính năng của tệp config.sys và Autoexec.bat, biết cách tạo hai
tệp này
II. Tiến trình bài dạy
1. ồn định tổ chức
2. Kiểm tra: Tạo th mục LopTin trên ổ đĩa Y:
3. Bài mới:
Nội dung thc hành:
Em hãy xem nội dung tệp config.sys và Autoexec.bat có trong máy
Tạo mới một tệp config.sys và một tệp Autoexec.bat
4. Củng cố, dăn dò:
Tiết sau kiểm tra 1 tiết
23
17/09/2007
Nguyễn Tiến Dũng Trờng THCS Hoàng Long
Tiết 28
Kiểm tra (Viết)
I. Mục tiêu:
- Đánh giá quá trình học tập của học sinh
- Rút kinh nghiệm trong quá trình giảng dạy
II. Tiến trình

1. ỏn định tổ chức
2. Kiểm tra:
Đề bài:
Câu 1: Hãy cho biết nội dung cơ bản của lệnh hệ thống.
Câu 2: Hãy nêu các bớc tạo cây th mục:
Y:\ P_Xuyen\H_Long\LopTin
Câu 3: Tạo tập tin ThucHanh.txt với nội dung: Em xin cố gắng
3. Nhận xét, rut kinh nghiệm
Chơng III
Chơng trình tiện ích Norton Commamder
Tiêt: 29
Giới thiệu chung
I. Mục tiêu:
Học sinh có sự hiểu biết nhất định về chơng trình tiện ích Norton
Commander
24
24/09/2007
24/09/2007
Nguyễn Tiến Dũng Trờng THCS Hoàng Long
II. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức:
2. kiểm tra : Tạo một tệp Config.sys đơn giản ?
3. Bài mới:
Giáo viên giới thiệu.
Giáo viên giới thiệu.
Giáo viên giới thiệu.
1) Giới thiệu:
- Norton Commander ( NC ), là phần mềm cho
phép sử dụng các lệnh cơ bản của DOS một cách
nhanh chóng hiệu quả hơn. ở đây ngời sử dụng

không cần phải gõ lệnh mà chỉ cần chọn trong
Menu chính hoặc gõ tổ hợp phím nóng.
2) Khởi động NC.
- tại màn hình ta đã tạo biểu tợng ( Short cut) của
chơng trình, sau đó kích đúp chuột,
- tại dấu nhắc của DOS gõ lệnh: C:\NC\NC

3) Thoát khỏi NC.
Nhấn phím F10 hoặc tại dấu nhắc của DOS gõ
lệnh QUIT.
4. Củng cố, dặn dò : Học kĩ bài
Tiết: 30, 31
Sử dụng dao diện NC
I. Mục tiêu:
Học sinh nắm đợc màn hình giao diện của NC gồm những phần nào.
II. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra : Nêu cách thoát khỏi NC ?
25
24/09/2007

×