Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.79 MB, 62 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: T.S Phan Thanh Hải

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
- BHXH:

Bảo hiểm xã hội

- BHYT:

Bảo hiểm y tế

- CCDC:

Công cụ dụng cụ

- CN:

Công nhân

- CNTTSX:

Công nhân trực tiếp sản xuất

- CP:

Chi phí

- CPNCTT:


Chi phí cơng nhân trực tiếp

- CPNVLTT:

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

- CTGS:

Chứng từ ghi sổ

- DV:

Dịch vụ

- DDCK:

Dở dang cuối kỳ

- DDĐK:

Dở dang đầu kỳ

- GTGT:

Giá trị gia tăng

- KPCĐ:

Kinh phí cơng đồn


- MTC:

Máy thi công

- BHTN:

Nguyên vật liệu

- TSCĐ:

Tài sản cố định

- TNHH:

Trách nhiệm Hữu Hạn

- VL:

Vật liệu

SVTH: Ngô Thị Tâm


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: T.S Phan Thanh Hải

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
STT
01

02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12

Nội dung
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất chung
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí xây lắp theo phương
pháp kê khai thường xuyên.
Sơ đồ 1.6: Hạch tốn thiệt hại do sự cố cơng trình
Sơ đồ 1.7: Hạch tốn thiệt hại do ngừng xây lắp ngồi kế hoạch
Sơ đồ 1.8: Hạch tốn thiệt hại do ngừng xây lắp trong kế hoạch
Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý tại Công ty
Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế tốn
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ
Sơ đồ 2.4: Chứng từ ghi sổ

SVTH: Ngô Thị Tâm

Số trang

14
15
15
16
16
17
18
18
23
24
25
26


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: T.S Phan Thanh Hải

MỤC LỤC
Đà Nẵng, ngày ... tháng 4 năm 2017.........................................................................2
Sinh viên thực hiện...................................................................................................2
Ngô Thị Tâm............................................................................................................2
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP.........................3
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ XÂY
LẮP VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH TƯ
VẤN THIẾT KẾ - XÂY LẮP –...............................................................................21
VẬT TƯ THIẾT BỊ AN THÁI................................................................................21
Đà Nẵng, ngày ... tháng 4 năm 2017.......................................................................55
Sinh viên thực hiện.................................................................................................55

Ngô Thị Tâm..........................................................................................................55
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................56

SVTH: Ngô Thị Tâm


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: T.S Phan Thanh Hải

LỜI MỞ ĐẦU
Trong giai đoạn hiện nay, hòa chung với sự đổi mới một cách tồn diện và
nhanh chóng của đất nước, của cơ chế quản lý kinh tế, hệ thống cơ sở hạ tầng nước
ta đã có những bước phát triển mạnh mẽ, tạo tiền đề cho sự nghiệp cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước. Những thành tựu đó chính là nhờ những đóng góp vơ cùng to
lớn của ngành xây dựng cơ bản.
Để có thể cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường thì cạnh tranh về giá chính là
một cơng cụ cạnh tranh của doanh nghiệp. Do đó để có thể tồn tại trong nền kinh tế
cạnh tranh khốc liệt, các doanh nghiệp cần phải tổ chức quản lý tốt hoạt động sản
xuất kinh doanh cũng như quan tâm nhiều đến cơng tác chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm. Vì đây là nội dung quan trọng hàng đầu để đạt được mục tiêu tiết
kiệm chi phí và tăng lợi nhuận. Thơng qua tiết kiệm chi phí sẽ tạo nên một nền tảng
vững chắc cho việc hạ giá thành sản phẩm, tăng hiệu quả kinh doanh nhờ cắt giảm
chi phí nhưng vẫn khơng ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm.
Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh chất lượng hoạt động sản xuất
kinh doanh và quản lý tài chính tại doanh nghiệp. Kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm là một nội dung phức tạp trong tồn bộ cơng tác kế toán của
doanh nghiệp bởi tất cả các nội dung và phương pháp hạch tốn về ngun vật liệu,
cơng cụ dụng cụ, tiền lương, khấu hao TSCĐ.... đều tác động đến giá thành. Tổ
chức cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm một cách khoa

học sẽ góp phần tích cực vào việc sử dụng hiệu quả các nguồn đầu tư, đảm bảo sự
tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, cùng với kiến thức tiếp thu tại
trường và quá trình thực tế nên em đã chọn đề tài “ Kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp” tại Công ty TNHH Tư vấn thiết kế - Xây lắp Vật tư thiết bị An Thái làm chuyên đề báo cáo thực tập.
Nội dung báo cáo gồm 3 chương cơ bản sau:
Chương I: Cơ sở lý luận về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp xây lắp.

SVTH: Ngô Thị Tâm

Trang 1


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: T.S Phan Thanh Hải

Chương II: Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí xây lắp và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại Cơng ty TNHH Tư vấn thiết kế - Xây lắp - Vật tư thiết bị An
Thái.
Chương III: Một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí xây
lắp và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Tư vấn thiết kế - Xây lắp
- Vật tư thiết bị An Thái.
Qua đây, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các anh chị phịng kế tốn cơng ty
đã tạo điều kiện tốt để em hồn thành đợt thực tập của mình. Về phía nhà trường,
em xin chân thành cảm ơn đến Ban giám hiệu nhà trường, khoa kế toán và thầy
hướng dẫn đã tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn.


Đà Nẵng, ngày ... tháng 4 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Ngô Thị Tâm

SVTH: Ngô Thị Tâm

Trang 2


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: T.S Phan Thanh Hải

CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1. Khái qt chung về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp xây lắp.
1.1.1. Khái niệm và phân loại chi phí xây lắp.
1.1.1.1. Khái niệm chi phí xây lắp:
Chi phí xây lắp là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí về lao động sống,
lao động vật hóa và các chi phí khác phát sinh mà Doanh nghiệp xây lắp đã chi ra
để tiến hành các hoạt động sản xuất trong một thời kỳ nhất định, nhằm tạo ra các
loại sản phẩm khác nhau theo mục đích kinh doanh cũng như theo hợp đồng giao
nhận thầu đã ký kết.
1.1.1.2. Phân loại chi phí xây lắp:
a. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế của chi phí.
Theo cách phân loại này, mỗi loại chi phí sản xuất mang một nội dung kinh tế
riêng, ta có thể phân loại như sau:
- Chi phí ngun vật liệu: Là tồn bộ chi phí về các loại nguyên vật liệu, phụ
tùng thay thế, vật liệu thiết bị xây dựng cơ bản… mà doanh nghiệp đã sử dụng trong

q trình sản xuất sản phẩm.
- Chi phí nhân cơng: Là tồn bộ tiền cơng, tiền lương phải trả, các khoản trích
BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của cơng nhân sản xuất trong doanh nghiệp.
- Chi phí cơng cụ, dụng cụ: Là phần giá trị hao mòn của các loại cơng cụ dụng
cụ trong q trình sản xuất xây lắp.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Là tồn bộ số tiền tính khấu hao TSCĐ sử dụng vào
hoạt động sản xuất xây lắp của doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp phải trả về
các dịch vụ bên ngoài sử dụng vào quá trình xây lắp của doanh nghiệp như tiền điện
tiền nước, điện thoại..
- Chi phí khác bằng tiền: Là tồn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong
q trình sản xuất xây lắp ở doanh nghiệp ngoài các yếu tố trên và được thanh tốn
bằng tiền như: chi phí tiếp khách, hội họp, hội nghị…
b. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, cơng dụng của chi phí.
Trong doanh nghiệp xây lắp, chi phí sản xuất được chia thành các khoản mục:
SVTH: Ngô Thị Tâm

Trang 3


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: T.S Phan Thanh Hải

- Chi phí vật liệu trực tiếp: Là chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ,...trực tiếp để
tạo nên sản phẩm xây lắp.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp: Là chi phí về tiền công, tiền lương, các khoản
phụ cấp của nhân công trực tiếp xây lắp cần thiết để hoàn chỉnh sản phẩm xây lắp.
- Chi phí sử dụng máy thi cơng: Là tồn bộ chi phí sử dụng xe, máy thi công
phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất xây lắp cơng trình.

- Chi phí sản xuất chung: Là các chi phí trực tiếp khai thác ngồi các khoản
chi phí phát sinh ở tổ đội, công trường xây dựng bao gồm: Lương nhân viên quản lý
đội, các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính trên tiền lương phải trả cơng
nhân trực tiếp sản xuất xây lắp nhân viên quản lý đội, công nhân điều khiển máy thi
công, khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của tổ, đội và chi phí liên quan
đến hoạt động của tổ, đội.
c. Phân loại chi phí sản xuất theo các giai đoạn xây lắp.
- Chi phí giai đoạn chuẩn bị xây lắp: Là tồn bộ các khoản chi phí được phân
tích, tính tốn và xác định trong giai đoạn chuẩn bị xây lắp.
- Chi phí giai đoạn thực hiện dự án xây lắp: Là toàn bộ chi phí phát sinh trong
q trình xây lắp.
- Chi phí giai đoạn kết thúc dự án:
+ Chi phí tháo dỡ cơng trình tạm, cơng trình phụ trợ (trừ đi giá trị thu hồi
+

được)
Chi phí dọn vệ sinh cơng trình, tổ chức nghiệm thu và bàn giao cơng
trình.

d. Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí và quan hệ
đối tượng chịu chi phí:
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất gồm 3 loại:
- Chi phí cố định (định phí): Là chi phí mà tổng số khơng thay đổi khi có sự
thay đổi về khối lượng hoạt động sản xuất hoặc khối lượng sản phẩm sản xuất trong
kỳ.
- Chi phí biến đổi (biến phí): Là những thay đổi về tổng số tỷ lệ với sự thay
đổi của mức độ hoạt động, của khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ như chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp…
- Chi phí hỗn hợp: Là chi phí gồm các yếu tố định phí và biến phí phân loại
chi phí sản xuất theo cách này có ý nghĩa quan trọng đối với cơng tác quản lý doanh

nghiệp, phân tích điểm hồ vốn và phục vụ cho việc ra quyết định quản lý cần thiết
để hạ giá thành sản phẩm, tăng hiệu quả kinh doanh.
SVTH: Ngô Thị Tâm

Trang 4


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: T.S Phan Thanh Hải

1.1.2. Khái niệm và phân loại về giá thành sản phẩm xây lắp.
1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp:
Giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao
động sống, lao động vật hóa và chi phí khác biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp
xây lắp đã bỏ ra để hoàn thành khối lượng sản phẩm xây lắp theo quy định. Sản
phẩm xây lắp có thể là kết cấu cơng việc hoặc giao lại cơng việc có thiết kế và dự
tốn riêng, có thể là cơng trình hay hạng mục cơng trình, giá thành sản phẩm xây
lắp mang tính chất cá biệt, mỗi hạng mục cơng trình, cơng trình hay khối lượng xây
lắp khi hồn thành đều có giá riêng, giá thành sản phẩm xây lắp là chỉ tiêu kinh tế
tổng hợp phản ánh chất lượng hoạt động sản xuất, phản ánh kết quả sử dụng các
loại tài sản vật tư, lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất.
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp
- Giá thành dự toán: Là giá thành công tác xây lắp được xác định trên cơ sở
khối lượng công tác xây lắp theo thiết kế được duyệt, các mức dự toán và đơn giá
xây dựng cơ bản do cấp có thẩm quyền ban hành và dựa trên khung giá áp dụng cho
từng vùng lãnh thổ.
Giá thành dự toán = Giá trị dự toán - Lợi nhuận định mức

Hoặc:

Giá thành
dự tốn

Khối lượng cơng tác xây lắp
=

theo định mức kinh tế kĩ
thuật do Nhà nước quy định

Đơn giá xây lắp do Nhà nước
x

ban hành theo từng khu vực thi
cơng và các chi phí khác theo

quy định.
- Giá thành kế hoạch : Là giá thành được xác định từ những điều kiện và đặc
điểm cụ thể của một doanh nghiệp xây lắp trong một kỳ kế hoạch nhất định.
Giá thành kế hoạch là một chỉ tiêu để các doanh nghiệp tự phấn đấu để thực
hiện mức lợi nhuận do hạ giá thành trong kỳ kế hoạch.
Giá thành
kế hoạch

=

Giá thành
dự toán

-


Lãi do hạ
giá thành

±

Chênh lệch so với
dự toán

- Giá thành định mức: Là tổng số chi phí để hồn thành một khối lượng xây
lắp cụ thể được tính trên cơ sở đặc điểm kết cấu, phương pháp tổ và quản lý thi

SVTH: Ngô Thị Tâm

Trang 5


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: T.S Phan Thanh Hải

công theo các định mức chi phí đã đạt được ở tại doanh nghiệp, công trường tại thời
điểm bắt đầu thi công.
- Giá thành thực tế: Là tồn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh để thực hiện
hồn thành q trình thi công mà doanh nghiệp đã nhận thầu. Giá thành thực tế bao
gồm các chi phí theo định mức, vượt định mức và không định mức như các khoản
thiệt hại trong sản xuất, các khoản bội chi, lãng phí về vật tư, lao động, tiền vốn
trong quá trình sản xuất và quản lý của doanh nghiệp được phép tính vào giá thành.
Giá thành thực tế được xác định theo số liệu kế tốn.
1.1.3. Ý nghĩa của cơng tác kế tốn chi phí xây lắp và tính giá thành sản phẩm.
Nền kinh tế ngày càng phát triển thì việc quản lý các yếu tố của quá trình sản

xuất ngày càng được coi trọng. Thực tế đã chứng minh kế tốn ln đóng vai trị
quan trọng trong cơng tác quản lý cả ở tầm vĩ mô và vi mô. Thông qua các số liệu,
thơng tin do kế tốn cung cấp các nhà quản lý có căn cứ để phân tích tình hình thực
hiện dự tốn chi phí sản xuất, kế hoạch giá thành từ đó có quyết định quản lý phù
hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp và những biến động trên thị trường. Đặc
biệt trong điều kiện hiện nay, khi chi phí sản xuất và giá thành đang là vấn đề then
chốt quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trên thương trường thì kế
tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sẩn phẩm thực sự là công cụ hỗ trợ
cho công tác quản lý tại tất cả các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp xây
dựng nói riêng.
1.1.4. Nhiệm vụ kế tốn chi phí xây lắp và tính giá thành sản phẩm
- Nhiệm vụ đặt ra cho cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp phù hợp với điều kiện hiện tại của doanh nghiệm và phương pháp của
kế tốn theo trình tự logic, chính xác, đầy đủ, kiểm tra các khâu hạch tốn như tiền
lương, vật liệu, TSCĐ … xác định số liệu cần thiết cho kế tốn tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Cụ thể phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Thực hiện các tiêu chuẩn chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ
sách kế toán phải phù hợp với quy định của Nhà nước, các chuẩn mực cũng như chế
độ kế toán.
- Xác định được đối tượng, phương pháp hạch tốn chi phí và tính giá thành
sản phẩm xây lắp dựa trên đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và quy trình cơng
nghệ sản xuất sản phẩm xây lắp.

SVTH: Ngô Thị Tâm

Trang 6


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: T.S Phan Thanh Hải

- Phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời tồn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh
trong kỳ kế toán.
- Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức vật tư, lao động, chi phí sử dụng
máy thi cơng và các dự tốn chi phí khác phát hiện kịp thời các khoản chênh lệch so
với định mức, các chi phí ngồi dự tốn trong thi cơng.
- Tính tốn chính xác và kịp giá thành sản phẩm xây lắp.
- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch hạ giá thành của doanh nghiệp theo từng
cơng trình, hạng mục cơng trình, vạch ra khả năng và các biện pháp hạ giá thành
một cách hợp lý và có hiệu quả.
- Xác định đúng đắn và bàn giao thanh tốn kịp thời khối lượng cơng tác xây
dựng đã hoàn thành. Định kỳ kiểm tra và đánh giá khối lượng thi công dở dang theo
nguyên tắc quy định.
- Đánh giá chính xác kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở từng cơng trình,
hạng mục cơng trình, từng bộ phận thi công, đội xây dựng … trong từng thời kỳ
nhằm phục vụ cho yêu cầu quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp.
- Định kỳ tổ chức phân tích chi phí xây lắp và giá thành sản phẩm xây lắp của
doanh nghiệp nhằm cung cấp thông tin cần thiết cho ban quản lý, giúp nhà quản trị
đưa ra những quyết định kinh doanh kịp thời và phù hợp với đặc điểm ngành nghề
kinh doanh.
1.1.5. Mối quan hệ giữa chi phí xây lắp và tính giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất là chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất (một kỳ nhất
định). Giá thành sản phẩm là tồn bộ chi phí kết tinh trong một khối lượng sản
phẩm, một cơng việc. Chi phí sản xuất biểu hiện mặt hao phí, cịn giá thành biểu
hiện mặt kết quả. Đây là hai mặt thống nhất của một quá trình, chúng giống nhau về
chất là hao phí lao động và lao động vật hóa nhưng do chi phí bỏ ra giữa các kỳ
khơng đều nhau nên giữa chi phí sản xuất và giá thành khác nhau về lượng.
Giá thành = Chi phí xây lắp + Chi phí xây lắp - Chi phí sản xuất
sản phẩm

dở dang đầu kỳ
phát sinh trong kỳ
dở dang cuối kỳ
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp có mối quan hệ chặt chẽ
với nhau, giá thành sản phẩm được tính dựa trên chi phí đã tập hợp. Song giữa
chúng có sự khác nhau về phạm vi, quan hệ và nội dung, do đó cần phải phân biệt
giữa chi phí xây lắp và giá thành sản phẩm xây lắp.

SVTH: Ngô Thị Tâm

Trang 7


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: T.S Phan Thanh Hải

1.2. Tổ chức cơng tác kế tốn tập hợp chi phí xây lắp và tính giá thành snar
phẩm xây lắp tại doanh nghiệp xây lắp.
1.2.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp.
1.2.1.1. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn.
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Phiếu yêu cầu mua vật tư
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng.
TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
TK 621 được mở chi tiết để theo dõi cho từng loại hoạt động lắp ráp. Nếu có
thể theo dõi nguyên vật liệu dùng cho từng đối tượng sử dụng thì phải mở sổ chi tiết
theo từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất để cuối kỳ kết chuyển chi phí tính giá

thành. TK 621 khơng có số dư cuối kỳ.

SVTH: Ngô Thị Tâm

Trang 8


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: T.S Phan Thanh Hải

Kết cấu tài khoản:
Nợ
TK 621 (Chi phí ngun vật liệu trực tiếp)

Trị giá thực tế NVL xuất dùng trực tiếp cho - Kết chuyển trị giá NVL sử dụng
hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc thực cho sản xuất, kinh doanh trong kỳ
hiện dịch vụ trong kỳ hạch tốn.

vào TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh
doanh dở dang” hoặc TK 631 “Giá
thành sản xuất” và chi tiết cho các
đối tượng để tính giá thành sản
phẩm, dịch vụ.
- Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp
vượt trên mức bình thường vào TK
632 “Giá vốn hàng bán”.
- Trị giá NVL trực tiếp sử dụng

không hết được nhập lại kho.

TK này khơng có số dư .
1.2.1.3. Sổ sách sử dụng:
- Sổ chi tiết NVL.
- Chứng từ ghi sổ.
- Sổ Cái TK 621.
1.2.2. Kế tốn chi phí nhân công trực tiếp.
1.2.2.1. Chứng từ sử dụng.
- Bảng chấm công.
- Bảng thanh toán lương.
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng.
TK 622 “Chi phí nhân cơng trực tiếp”
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí lao động trực tiếp tham gia vào q
trình hoạt động xây lắp, sản xuất sản phẩm cơng nghiệp, cung cấp dịch vụ. Chi phí
lao động trực tiếp bao gồm cả các khoản phải trả cho người lao động thuộc doanh
nghiệp quản lý và cho lao động thuê ngồi theo từng cơng việc. Tài khoản này
khơng có số dư.
Kết cấu tài khoản:
Nợ
SVTH: Ngơ Thị Tâm

TK 622 “Chi phí nhân cơng trực tiếp”


Trang 9


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: T.S Phan Thanh Hải


- Chi phí nhân công trực tiếp tham gia quá - Kết chuyển chi phí nhân cơng trực
trình sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ tiếp vào bên Nợ TK 154 “Chi phí
bao gồm: Tiền lương, tiền cơng lao động và sản xuất, kinh doanh dở dang” hoặc
các khoản trích trên tiền lương, tiền công bên Nợ TK 631 “Giá thành sản
theo quy định phát sinh trong kỳ.

phẩm”
- Kết chuyển chi phí nhân cơng trực
tiếp vượt trên mức bình thường vào
TK 632.

1.2.2.3. Sổ sách sử dụng:

TK này khơng có số dư .

- Sổ chi tiết TK 622 “Chi phí nhân cơng trực tiếp”
- Chứng từ ghi sổ.
- Sổ Cái TK 622.
1.2.3. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng.
1.2.3.1. Chứng từ sử dụng:
- Bảng chấm công độ máy thi công.
- Phiếu yêu cầu xuất nhiên liệu.
- Phiếu xuất kho.
- Phiếu nhập kho.
- Bảng thanh tốn lương.

SVTH: Ngơ Thị Tâm

Trang 10



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: T.S Phan Thanh Hải

1.2.3.2. Tài khoản sử dụng.
TK 623 “Chi phí sử dụng máy thi cơng”
Kết cấu tài khoản:
Nợ
TK 623 “Chi phí máy thi cơng”

- Các chi phí liên quan đến hoạt động của - Kết chuyển chi phí sử dụng xe,
máy thi cơng (chi phí vật liệu cho máy hoạt máy thi công vào bên Nợ TK 154
động, chi phí tiền lương và các khoản phụ “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở
cấp lương, tiền công của công nhân trực tiếp dang”.
- Kết chuyển chi phí sử dụng máy
điều khiển máy, chi phí bảo dưỡng, sửa
thi cơng vượt trên mức bình thường
chữa xe, máy thi cơng…). Chi phí vật liệu,
vào TK 632.
chi phí dịch vụ khác phục vụ cho xe, máy
thi cơng.
TK 623 có 6 tài khoản cấpTK
2. này khơng có số dư .
+ TK 6231 “Chi phí nhân cơng”.
+ TK 6232 “Chi phí ngun vật liệu”
+ TK 6233 “Chi phí dụng cụ sản xuất”
+ TK 6234 “Chi phí khấu hao máy thi cơng”
+ TK 6237 “Chi phí dịch vụ mua ngồi”
+ TK 6238 “Chi phí khác bằng tiền”

Tài khoản này được mở chi tiết cho từng máy móc thi cơng.
1.2.3.3. Sổ sách sử dụng.
- Sổ chi tiết TK 623 “Chi phí máy thi cơng”
- Chứng từ ghi sổ.
- Sổ Cái TK 623
1.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung.
1.2.4.1. Chứng từ sử dụng.
- Phiếu xuất kho.
- Bảng chấm công.
- Bảng phân bổ khấu hao.
- Phiếu chi.
- Hóa đơn.
1.2.4.2. Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 627 “Chi phí sản xuất chung” được tập hợp theo từng địa điểm phát
sinh, cuối kỳ sẽ tiến hành phân bổ cho đối tượng chịu chi phí.
Kết cấu tài khoản:
SVTH: Ngơ Thị Tâm

Trang 11


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: T.S Phan Thanh Hải

Nợ
TK 627 “Chi phí sản xuất chung”

- Các chi phí sản xuất chung phát sinh trong - Các khoản được phép ghi giảm chi
kỳ.


phí sản xuất chung.
- Chi phí sản xuất chung cố định
không phân bổ được ghi nhận vào
giá vốn hàng bán trong kỳ do mức
sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp
hơn cơng suất bình thường.
- Kết chuyển chi phí sản xuất chung
vào bên Nợ TK 154 “Chi phí sản
xuất, kinh doanh dỡ dang” hoặc vào
bên Nợ TK 632 “Giá thành sản
xuất”.

Tài khoản này có 6 tài khoản cấp
2: này khơng có số dư .
TK
+ TK 6271 “Chi phí nhân viên phân xưởng”
+ TK 6272 “Chi phí nhiên liệu”
+ TK 6273 “Chi phí cơng cụ, dụng cụ sản xuất”
+ TK 6274 “Chi phí khấu hao máy thi cơng”
+ TK 6277 “Chi phí dịch vụ mua ngồi”
+ TK 6278 “ Chi phí khác bằng tiền”
1.2.4.3. Sổ sách sử dụng.
- Sổ chi tiết TK 627 “Chi phí sản xuất chung”
- Chứng từ ghi sổ.
- Sổ Cái TK 627.
1.2.5. Kế toán tổng hợp chi phí xây lắp theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
1.2.5.1. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn.

- Phiếu xuất kho.
- Phiếu nhập kho.
- Bảng chấm cơng.
- Bảng thanh tốn lương.
- Bảng chấm công độ máy thi công.
SVTH: Ngô Thị Tâm

Trang 12


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: T.S Phan Thanh Hải

- Bảng phân bổ khấu hao.
- Phiếu chi.
1.2.5.2. Tài khoản sử dụng.
TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
Kết cấu sử dụng:
Nợ
TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”

Tập hợp các khoản chi phí cấu tạo giá thành Phế liệu thu hồi.
Giá thành thực tế sản phẩm xây lắp
sản phẩm xây lắp theo quy định.
hoàn thành bàn giao.
Số dư:
Chi phí thực tế của sản phẩm xây lắp hồn
thành bàn giao.
Chi phí xây lắp dở dang cịn cuối kỳ.

TK 154 có 4 tài khoản cấp 2”
+ TK 1541 “Xây lắp”
+ TK 1542 “Sản phẩm khác”
+ TK 1543 “Dịch vụ”
+ TK 1544 “Chi phí bảo hành xây lắp”

SVTH: Ngơ Thị Tâm

Trang 13


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: T.S Phan Thanh Hải

1.2.5.3. Sổ sách sử dụng:
- Sổ chi tiết TK 621
- Sổ chi tiết TK 622
- Sổ chi tiết TK 623
- Sổ chi tiết TK 627
1.3. Nội dung kế tốn tập hợp chi phí xây lắp và tính giá thành sản phẩm xây
lắp
1.3.1. Kế tốn chi phí xây lắp.
1.3.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp.
- Phương pháp hạch toán:

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp.

SVTH: Ngô Thị Tâm


Trang 14


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: T.S Phan Thanh Hải

1.3.1.2. Kế toán chi phí nhân cơng trực tiếp.
- Phương pháp hạch tốn:

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp.
1.3.1.3. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng.
- Phương pháp hạch tốn:

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng.
SVTH: Ngơ Thị Tâm

Trang 15


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: T.S Phan Thanh Hải

1.3.1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung:
- Phương pháp hạch tốn:

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất chung.
1.3.2. Kế tốn tổng hợp chi phí xây lắp và tính giá thành sản phẩm
1.3.2.1. Kế tốn tổng hợp chi phí xây lắp theo phương pháp kê khai thường xuyên

- Phương pháp hạch toán:

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí xây lắp theo phương pháp kê khai
thường xuyên.

1.3.3. Kế toán các khoản thiệt hại trong xây lắp

SVTH: Ngô Thị Tâm

Trang 16


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: T.S Phan Thanh Hải

1.3.3.1. Kế toán thiệt hại về sự cố cơng trình xây dựng:
a) Nội dung:
Sự cố cơng trình xây dựng có thể xảy ra trong q trình thi cơng xây lắp hoặc
sau khi kết thúc xây dựng đã đưa vào khai thác sử dụng như: hư hỏng của một kết
cấu, sự đổ vỡ của một bộ phận hay tồn bộ cơng trình.
Sự cố cơng trình có thể xảy ra do một hay nhiều ngun nhân như: q trình
xây lắp, vật liệu xây dựng…
Chi phí cho việc khắc phục sự cố cơng trình xây dựng được xử lý theo quy
định.
b) Phương pháp hạch toán:
Hạch toán thiệt hại do sự cố cơng trình được thể hiện qua sơ đồ sau:

Sơ đồ 1.6: Hạch toán thiệt hại do sự cố cơng trình
1.3.3.2. Kế tốn thiệt hại do ngừng xây lắp

a) Nội dung: Thiệt hại do ngừng xây lắp là các khoản chi phí mà doanh nghiệp
phải chi ra trong thời gian ngừng xây lắp như: tiền lương phải trả cho cơng
nhân, giá trị vật liệu, chi phí thanh toán và thu dọn các khoản thiệt hại.
b) Phương pháp hạch tốn

SVTH: Ngơ Thị Tâm

Trang 17


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: T.S Phan Thanh Hải

Hạch toán thiệt hại do ngừng xây lắp được thể hiện qua sơ đồ sau:
Ngừng xây lắp ngoài kế hoạch:

Sơ đồ 1.7: Hạch tốn thiệt hại do ngừng xây lắp ngồi kế hoạch
Ngừng xây lắp trong kế hoạch:

Sơ đồ 1.8: Hạch toán thiệt hại do ngừng xây lắp trong kế hoạch.
1.3.4. Đánh giá khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ.
1.3.4.1. Nội dung:
Sản phẩm xây lắp dở dang là khối lượng sản phẩm, cơng việc xây lắp cịn
đang trong q trình sản xuất xây lắp chưa đạt tới điểm dừng kỹ thuật hợp lý đã quy
định hoặc đã hoàn thành nhưng chưa đạt tiêu chuẩn quy định để bàn giao.

SVTH: Ngô Thị Tâm

Trang 18



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: T.S Phan Thanh Hải

Đánh giá sản phẩm dở dang là công việc cần phải thực hiện trước khi xác định
giá thành sản phẩm bởi lẽ chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ liên quan đến cả sản
phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang, việc đánh giá một cách hợp lý chi phí sản
xuất liên quan đến các cơng trình làm dở có ý nghĩa rất quan trọng trong việc xác
định chính xác giá thành của các cơng trình hồn thành.
1.3.4.2. Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ:
Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang phụ thuộc vào phương thức bàn giao
và thanh toán giữa đơn vị xây lắp và chủ đầu tư.
Nếu quy định thanh toán sản phẩm xây lắp sau khi hồn thành tồn bộ thì giá
trị sản phẩm dở dang là tổng chi phí phát sinh từ lúc khởi công đến cuối mỗi kỳ.
Giá trị sản phẩm xây

Giá trị sản phẩm xây

=

+

Chi phí sản xuất phát

lắp dở dang cuối kỳ
lắp dở dang đầu kỳ
sinh trong kỳ
Nếu quy định thanh toán sản phẩm xây lắp theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý thì

giá trị sản phẩm dở dang là giá trị khối lượng xây lắp và được tính theo chi phí thực
tế trên cơ sở phân bổ chi phí thực tế của cơng trình đó cho các giai đoạn đã hồn
thành và giai đoạn cịn dở dang theo giá trị dự tốn của chúng.
Cơng thức: Xác định giá trị thực tế sản phẩm dở dang cuối kỳ:
Chi phí sản xuất
Giá trị khối
lượng

xây

lắp dở dang
cuối kỳ

dở dang đầu kỳ
=

+

Giá trị của khối
lượng

xây

lắp

hồn thành theo

dự tốn
1.3.5. Tính giá thành sản phẩm


+

Chi phí sản xuất
phát sinh trong kỳ

Giá trị khối
lượng

xây

Giá trị khối lượng x
xây lắp dở dang

lắp dở dang

cuối kỳ theo dự

dự tốn

cuối kỳ theo

tốn

1.3.5.1. Đối tượng tính giá thành:
Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Doanh nghiệp xây lắp được xác
định dựa trên cơ sở đối tượng tập hợp chi phí xây lắp. Đối tượng tính giá thành tại
Doanh nghiệp xây lắp là cơng trình, hạng mục cơng trình hồn thành bàn giao.

1.3.5.2. Phương pháp tính giá thành
a) Phương pháp giản đơn:


SVTH: Ngô Thị Tâm

Trang 19


Chuyên đề tốt nghiệp
Giá thành sản
phẩm xây lắp

=

GVHD: T.S Phan Thanh Hải

Giá trị khối lượng
xây lắp DDĐK

+

Chi phí xây lắp
phát sinh trong kỳ

Giá trị khối
-

lượng

xây

lắp DDCK


b) Phương pháp hệ số:
Giá

thành

Tổng giá thành của các

của

hạng mục cơng trình
x
Tổng hệ số của các hạng

từng hạng mục =
cơng trình

Hệ số của từng hạng
mục cơng trình

mục cơng trình
c) Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ:
Theo phương pháp này giá thành của từng hạng mục cơng trình được xác định

như sau:
Tính tỉ lệ giá thành từng hạng mục:
Tổng giá thành thực tế theo từng hạng mục
Tổng giá thành dự tốn theo từng hạng mục
Tính giá thành thực tế của từng hạng mục cơng trình:


Tỷ lệ giá thành từng hạng mục
Giá thành từng hạng

=

=

Giá thành dự tốn từng

x

Tỷ lệ giá thành từng

mục cơng trình
hạng mục cơng trình
hạng mục
d) Phương pháp tính giá thành theo hợp đồng:
Theo phương pháp này, chi phí xây lắp phát sinh có liên quan đến cơng trình
của hợp đồng nào thì sẽ tập hợp trực tiếp hoặc gián tiếp cho công trình của hợp
đồng đó. Khi nào xây lắp hồn thành hợp đồng, kế tốn mới tính giá thành sản xuất
cho cơng trình của hợp đồng đó.

SVTH: Ngơ Thị Tâm

Trang 20


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: T.S Phan Thanh Hải


CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI
PHÍ XÂY LẮP VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI
CƠNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ - XÂY LẮP –
VẬT TƯ THIẾT BỊ AN THÁI
2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH tư vấn thiết kế - Xây lắp - Vật tư thiết
bị An Thái
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
Công ty TNHH Tư vấn thiết kế - Xây lắp - Vật tư thiết bị An Thái được thành
lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0400505397 ngày 18 tháng 7 năm
2005 và được thay đổi lần thứ 2, ngày 29 tháng 3 năm 2011 do Sở Kế hoạch và đầu
tư TP. Đà Nẵng cấp.
2.1.2. Giới thiệu công ty
Tên công ty : Công ty TNHH Tư vấn thiết kế - Xây lắp – Vật tư thiết bị An Thái
Địa chỉ

: 74 Phan Phu Tiên – P. Thanh Khê Tây – Q. Thanh Khê – Tp. Đà

Nẵng, Việt Nam
Điện thoại

: 0236. 3715 537

Email

:

Mã số thuế

: 0400505397


Vốn điều lệ : 5.000.000.000 VNĐ
Giám đốc

: Phạm Văn Ngô

Logo cơng ty:

Tổng số lao động: 60 người
Thu nhập bình qn hiện nay: 2.000.000 – 8.000.000/01 người/01 tháng
2.1.3. Ngành nghề kinh doanh
- Thi cơng các cơng trình dân dụng, cơng nghiệp
- Thiết kế kiến trúc và kết cấu các cơng trình dân dụng, công nghiệp
- Thiết kế nội, ngoại thất công trình.
SVTH: Ngơ Thị Tâm

Trang 21


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: T.S Phan Thanh Hải

- Thiết kế quy hoạch chi tiết đô thị, thiết kế các hệ thống kỹ thuật cơng trình.
- Lập các dự án đầu tư xây dựng, giám sát thi công.
- Lập tổng dự tốn xây dựng.
2.1.4. Cơ cấu tổ chức cơng ty
2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Công Ty TNHH Tư vấn thiết kế - Xây lắp – Vật tư thiết bị An Thái được tổ
chức hoạt động theo luật doanh nghiệp số 60/205/QH2011 ngày 29 tháng11 năm

2005 và tuân thủ theo quy định của pháp luật.
Ban điều hành công ty gồm Giám đốc, 02 phó giám đốc và kế tốn trưởng.
Giám đốc là người đại diện và chịu trách nhiệm cao nhất của công ty trước pháp
luật, trước đối tác là khách hàng, nhà cung cấp thiết bị, nhà thầu phụ về mọi hoạt
động sản suất kinh doanh của công ty. Giám đốc có nhiệm vụ sau:
- Định hướng (Pinpoint): Xác định mục tiêu và phương hướng phát triển của
công ty. Xác định phạm vi hành động chính yếu cho nhân viên bằng những tiêu chí
có thể quan sát và đo lường được.
- Ghi nhận (Record): Đánh giá mọi hoạt động tổ chức, thiết kế, thi công của
công ty diễn ra trong hiện tại và theo dõi tiến triển những hoạt động trong phạm vi
ấy.
- Tham gia (Involve): thống nhất về những mục tiêu và chiến lược hành động
trong công tác huấn luyện và đánh giá.
- Huấn luyện (Coach): Quan sát những hoạt động của công ty và xử lý kết quả.
- Đánh giá (Evaluate): Đánh giá chính thức về tình hình hiện tại những hoạt
động của cơng ty, đồng thời vạch ra những chiến lược trong tương lai.

SVTH: Ngô Thị Tâm

Trang 22


×