Tải bản đầy đủ (.docx) (103 trang)

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại chi nhánh sông đà 11 5 thăng long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (984.85 KB, 103 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Hữu Phú
LỜI MỞ ĐẦU

Trong những năm gần đây, cùng với sự đổi mới kinh tế, hệ thống cơ sở hạ tầng
của nước ta vì thế cũng phát triển nhanh chóng làm thay đổi bộ mặt của đất nước
từng ngày, từng giờ. Điều đó khơng chỉ có nghĩa là khối lượng cơng việc của
nghành xây dựng cơ bản tăng lên mà kéo theo đó là số vốn đầu tư xây dựng cơ bản
cũng tăng lên.Vấn đề đặt ra là làm sao để quản lý vốn một cách có hiệu quả, khắc
phục tình trạng thất thốt, lãng phí vốn trong điều kiện sản xuất kinh doanh xây lắp.
Chính lẽ đó hạch tốn chi phí và tính giá thành là một phần cơ bản không thể
thiếu của cơng tác hạch tốn kế tốn. Khơng chỉ đối với các doanh nghiệp mà rộng
hơn là đối với cả xã hội.
Với các doanh nghiệp, thực hiện cơng tác hạch tốn kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm làm cơ sở để giám soát các hoạt động, từ đó khắc phục
những tồn tại, phát huy những tiềm năng đảm bảo cho doanh nghiệp luôn đứng
vững trong cơ chế thị trường luôn tồn tại cạnh tranh và nhiều rủi ro như hiện nay.
Nhận thức được vấn đề đó với những kiến thức đã tiếp thu được tại trường cùng
thời gian tìm hiểu thực tế cơng tác kế tốn tại Chi nhánh Sông Đà 11.5 Thăng Long,
được sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cơ giáo cùng tồn thể các anh chị phịng kế
tốn của Chi nhánh đã giúp em đi sâu nghiên cứu đề tài “Kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Chi nhánh Sông Đà 11.5 Thăng
Long”
Nội dung đề tài chia làm 3 phần như sau:
Phần 1: Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.
Phần 2: Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Chi nhánh Sông Đà 11.5 Thăng Long.
Phần 3: Một số nhận xét và ý kiến nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Chi nhánh Sơng Đà 11.5 Thăng


Long.

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

1. BHXH: Bảo hiểm xã hội
2. BHYT: Bảo hiểm y tế

SVTH: Dương Thị Thanh Nhàn


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Hữu Phú

3. KPCD: Kinh phí cơng đồn
4. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
5. CPSX: Chi phí sản xuất
6. XDCB: Xây dựng cơ bản
7. NVLTT: Nguyên vật liệu trực tiếp
8. NCTT: Nhân công trực tiếp
9. MTC: Máy thi cơng
10. CPSXC: Chi phí sản xuất chung
11. SPDD: Sản phẩm dở dang
12. TSCĐ: Tài sản cố định
13. CCDC: Công cụ dụng cụ
14. GTGT: Giá trị gia tăng
15. KLXL: Khối lượng xây lắp
16. BCC: Bảng chấm công
17. NKC: Nhật ký chung
18. HMCT: Hạng mục cơng trình


SVTH: Dương Thị Thanh Nhàn


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Hữu Phú
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

MỤC LỤC

SVTH: Dương Thị Thanh Nhàn


Khóa luận tốt nghiệp

SVTH: Dương Thị Thanh Nhàn

GVHD: TS. Nguyễn Hữu Phú


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Hữu Phú

PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
1.1.1 Khái niệm về chi phí xây lắp

- Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là toàn bộ các khoản hao phí
vật chất mà doanh nghiệp chi ra để thực hiện công tác xây lắp, nhằm tạo ra các loại
sản phẩm khác nhau theo mục đích kinh doanh cũng như theo hợp đồng giao nhận
thầu đã kí kết.
- Cũng giống như những ngành sản xuất khác, chi phí sản xuất trong doanh
nghiệp cũng bao gồm các yếu tố: chi phí nguyên vật liệu, chi phí về nhân cơng, chi
phí khấu hao TSCĐ, chi phí về dịch vụ mua ngồi,…
1.1.2 Khái niệm về giá thành sản phẩm xây lắp
- Giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao
động sống và lao động vật hố tính cho một khối lượng (lao vụ) nhất định đã hoàn
thành.
- Giá thành sản phẩm xây lắp là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh kết
quả sử dụng tài sản, vật tư lao động và tiền vốn trong q trình sản xuất cũng như
tính đúng đắn của các giải pháp tổ chức kinh tế, kỹ thuật và công nghệ mà doanh
nghiệp xây lắp đã sử dụng nhằm nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản xuất,
hạ thấp chi phí và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí xây lắp và tính giá thành sản phẩm
Giữa CPSX và giá thành sản phẩm xây lắp có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
Chi phí biểu hiện mặt hao phí cịn giá thành biểu hiện mặt kết quả của quá trình sản
xuất. Như vậy, về mặt bản chất, CPSX và giá thành sản phẩm xây lắp là hai khái
niệm hoàn toàn giống nhau. Chúng đều là các hao phí về lao động và các chỉ tiêu
khác của doanh nghiệp xây lắp. Nhưng giữa CPSX và giá thành sản phẩm xây lắp
cũng có sự khác nhau trên các phương diện như sau:
- Nói đến CPSX là xét đến các hao phí trong một thời kỳ, cịn nói đến giá
thành sản phẩm xây lắp là xem xét, đề cập đến mối quan hệ của CPSX sản phẩm
xây lắp hoàn thành.
- Về mặt lượng, CPSX và giá thành sản phẩm có thể khác nhau khi có các sản
phẩm dở dang đầu kỳ hoặc cuối kỳ.
Tập hợp CPSX xây lắp là cơ sở để tính giá thành sản phẩm xây lắp. Nếu
SVTH: Dương Thị Thanh Nhàn


Trang 5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Hữu Phú

chúng ta xác định cơng việc tính giá thành là chủ yếu thì tập hợp CPSX có tác dụng
tính tốn chính xác giá thành sản phẩm. Ngược lại, dựa vào phân tích giá thành sản
phẩm chúng ta xem xét được tình hình tiết kiệm hay lãng phí CPSX trong kỳ đó.
Nghiên cứu mối quan hệ giữa CPSX và giá thành sản phẩm sẽ đảm bảo cho giá
thành sản phẩm được phản ánh một cách chính xác và kịp thời.
1.1.4 Nhiệm vụ của tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
- Xác định đúng đối tượng tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm.
- Tổ chức tập hợp và phân bổ từng loại chi phí sản xuất theo đó đúng đối
tượng tập hợp CPSX xây lắp đã xác định bằng phương pháp thích hợp đã chọn.
- Vận dụng phương pháp tính giá thành thích hợp để tính toán giá thành đã xác
định
- Định kỳ tiến hành phân tích tình hình thực hiện kế hoạch chi phí sản xuất
xây lắp và giá thành sản phẩm, phát hiện kịp thời khả năng tiềm tàng đề xuất biện
pháp thích hợp để phấn đấu tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm.
1.2 HẠCH TỐN CHI PHÍ XÂY LẮP
1.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí
Đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất là các loại chi phí được tập hợp trong
một giới hạn nhất định nhằm phục vụ cho việc kiểm tra, phân tích chi phí và giá
thành sản phẩm. Giới hạn tập hợp chi phí sản xuất có thể là nơi phát sinh chi phí
hoặc có thể là đối tượng chịu chi phí (cơng trình, hạng mục cơng trình).
1.2.2 Phương pháp hạch tốn chi phí xây lắp
Phương pháp hạch tốn chi phí sản xuất là một phương pháp hoặc hệ thống các

phương pháp được sử dụng để tập hợp và phân loại các chi phí sản xuất theo yếu tố và
khoản mục trong phạm vi giới hạn của đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất.
1.2.2.1 Hạch tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
a. Khái niệm
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là các chi phí về nguyên liệu, vật liệu sử dụng
trực tiếp cho hoạt động xây lắp hoặc sử dụng cho sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch
vụ, lao vụ của doanh nghiệp xây lắp.
Trong thực tế khoản chi phí về vật liệu trực tiếp thường chiếm tỷ trọng lớn
trong giá thành công tác xây lắp cho nên địi hỏi kế tốn phải hạch tốn chính xác
-

khoản chi phí này để:
Xác định lượng tiêu hao vật chất trong sản xuất
- Đảm bảo tính chính xác của giá thành cơng tác xây lắp
b. Ngun tắc hạch tốn
- Chỉ hạch tốn vào tài khoản 621 những chi phí nguyên liệu, vật liệu (gồm cả
nguyên liệu, vật liệu chính và vật liệu phụ) được sử dụng trực tiếp để sản xuất sản
phẩm, thực hiện dịch vụ trong kỳ sản xuất, kinh doanh. Chi phí nguyên liệu, vật liệu
SVTH: Dương Thị Thanh Nhàn

Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Hữu Phú

phải tính theo giá thực tế khi xuất sử dụng.
- Trong kỳ kế tốn thực hiện việc ghi chép, tập hợp chi phí nguyên liệu, vật
liệu trực tiếp vào bên Nợ tài khoản 621 “Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp” theo

từng đối tượng sử dụng trực tiếp các nguyên liệu, vật liệu này (nếu khi xuất nguyên
liệu, vật liệu cho quá trình sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ, xác định được cụ
thể, rõ ràng cho từng đối tượng sử dụng).
- Cuối kỳ kế toán, thực hiện kết chuyển (nếu nguyên liệu, vật liệu đã được tập
hợp riêng biệt cho đối tượng sử dụng), hoặc tiến hành tính phân bổ và kết chuyển
chi phí ngun liệu, vật liệu (Nếu khơng tập hợp riêng biệt cho từng đối tượng sử
dụng) vào tài khoản 154 phục vụ cho việc tính giá thành thực tế của sản phẩm, dịch
vụ trong kỳ kế toán. Khi tiến hành phân bổ trị giá nguyên liệu, vật liệu vào giá
thành sản phẩm, doanh nghiệp phải sử dụng các tiêu thức phân bổ hợp lý như tỷ lệ
theo định mức sử dụng,...
- Khi mua nguyên liệu, vật liệu, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ thì trị
giá nguyên liệu, vật liệu sẽ không bao gồm thuế GTGT. Nếu thuế GTGT đầu vào
khơng được khấu trừ thì trị giá nguyên liệu, vật liệu bao gồm cả thuế GTGT.
- Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường khơng
được tính vào giá thành sản phẩm, dịch vụ mà phải kết chuyển ngay vào TK 632
“Giá vốn hàng bán”.
c. Tài khoản sử dụng
Để theo dõi các khoản chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp kế tốn sử dụng TK 621 Chi phí ngun, vật liệu trực tiếp. TK này cuối kỳ khơng có số dư và được mở chi tiết
theo từng đối tượng kế toán chi phí.
Kết cấu của TK 621 như sau
Bên nợ: Tập hợp giá trị NVL xuất dùng trực tiếp cho hoạt động xây lắp trong kỳ.
Bên có: Giá trị NVLTT sử dụng khơng hết nhập lại kho.
• Kết chuyển chi phí NVLTT vào TK 154.
• Kết chuyển chi phí NVLTT vượt trên định mức vào TK 632
d. Phương pháp hạch toán
* Khi mua nguyên liệu, vật liệu sử dụng (không qua kho) cho hoạt động sản xuất
sản phẩm chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 621
Nợ TK 133
Có TK111, 112, 331,141,…

*

Khi xuất vật liệu sử dụng cho các công trình, hạng mục cơng trình, kế tốn ghi:
Nợ TK 621- Chi phí ngun vật liệu
Có TK 152

SVTH: Dương Thị Thanh Nhàn

Trang 7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Hữu Phú

* Trường hợp vật liệu mua về được dùng ngay cho các công trình hạng mục cơng
trình, khơng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
Nợ TK 621- Chi phí ngun liệu, vật liệu trực tiếp cả thuế GTGT
Có TK 111,112,331,141,...
* Trường hợp doanh nghiệp xây lắp tạm ứng chi phí xây lắp giao khốn nội bộ mà
đơn vị nhận giao khốn khơng tổ chức hạch tốn riêng
- Khi tạm ứng ghi:
Nợ TK 141(1413)-tạm ứng chi phí giao khốn xây lắp nội bộ
Có TK 111,112
- Khi bảng quyết tốn tạm ứng về giá trị khối xây lắp hoàn thành đã bàn giao
được duyệt, ghi:
Nợ TK 621
Nợ TK 133
Có TK 141(1413)-Tạm ứng kinh phí giao khốn nội bộ
*

Trường hợp số nguyên vật liệu, công cụ xuất ra không sử dụng hết vào hoạt
động sản xuất xây lắp cuối kỳ nhập lại kho:
Nợ TK 152
Có TK 621
* Trường hợp kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt định mức cho phép:
Nợ TK 632 – Phần vượt định mức cho phép
Có TK 621
* Cuối kỳ kế tốn, căn cứ vào bảng phân bổ vật liệu chính cho từng đối tượng sử
dụng nguyên liệu, vật liệu theo phương pháp trực tiếp hoặc phân bổ
Nợ TK 154- Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (1541- xây, lắp)
Có TK 621- Chi phí ngun liệu, vật liệu trực tiếp
1.2.2.2 Hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
a. Khái niệm
- Chi phí nhân cơng trực tiếp là tiền lương chính, lương phụ và các khoản phụ
cấp có tính chất lương phải trả cho cơng nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công
tác sản xuất hoặc trực tiếp thực hiện các loại lao vụ, dịch vụ.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí về lao
động sống mà doanh nghiệp đã chi ra có liên quan trực tiếp đến việc xây lắp trong
một thời kỳ nhất định.
b. Ngun tắc hạch tốn
- Tiền lương, tiền cơng và các khoản khác có tính chất lương phải trả cho cơng
nhân xây lắp có liên quan đến cơng trình, hạng mục cơng trình nào thì phải hạch
tốn trực tiếp cho cơng trình, hạng mục cơng trình đó.
- Trong điều kiện thực tế sản xuất xây lắp khơng cho phép tính trực tiếp chi
phí nhân cơng cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình thì kế tốn có thể áp dụng
phương pháp phân bổ gián tiếp để phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho các đối
SVTH: Dương Thị Thanh Nhàn

Trang 8



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Hữu Phú

tượng có liên quan theo tiêu thức phân bổ hợp lý.
- Không hạch tốn vào tài khoản này khoản tiền lương, tiền cơng và các khoản
phụ cấp có tính chất lương trả cho công nhân trực tiếp điều khiển xe, máy thi công,
phục vụ máy thi cơng, khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng
đồn, bảo hiểm thất nghiệp tính trên quỹ lương phải trả cơng nhân trực tiếp của hoạt
động xây lắp, điều khiển máy thi công, phục vụ máy thi công, nhân viên phân
xưởng.
- Trường hợp doanh nghiệp có tổ chức đội MTC riêng và đội MTC có tổ chức
kế tốn riêng thì trong CPNCTT của bộ phận máy thi cơng bao gồm cả các khoản
trích theo lương.
c. Tài khoản sử dụng
Để theo dõi chi phí nhân cơng trực tiếp kế tốn sử dụng TK 622 - Chi phí nhân
cơng trực tiếp. TK này cuối kỳ khơng có số dư và được mở chi tiết cho từng đối
tượng kế tốn chi phí (phân xưởng, bộ phận sản xuất, sản phẩm, nhóm sản phẩm,
đơn đặt hàng…).
Kết cấu của TK 622 như sau:
Bên nợ: Tập hợp chi phí NCTT thực tế phát sinh.
Bên có: - Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí NCTT vào TK 154.
- Kết chuyển chi phí NCTT vượt trên định mức vào TK 632
TK 622 cuối kỳ khơng có số dư
d. Phương pháp hạch tốn:
*
Căn cứ vào bảng tính lương phải trả cho cơng nhân trực tiếp xây lắp cơng
trình, hạng mục cơng trình, bao gồm tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp lương và
các khoản phải trả tiền công cho lao động thuê ngồi.

Nợ TK 622- Chi phí nhân cơng trực tiếp
Có TK 334 (3341, 3342)- Phải trả cơng nhân viên
* Trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản xuất
Nợ TK 622
Có TK 335
* Khi tạm ứng chi phí nhân cơng để thực hiện giá trị khốn xây lắp nội bộ (trường
hợp đơn vị nhận khốn khơng tổ chức hạch toán kế toán riêng)
Nợ TK 141 (1413) - Tạm ứng chi phí xây lắp giao khốn nội bộ
Có TK 111, 112, …
*
Khi bảng quyết toán tạm ứng về giá trị khối lượng sản phẩm xây lắp đã hoàn
thành bàn giao được duyệt thì riêng phần chi phí nhân cơng trực tiếp sẽ được hạch
tốn
Nợ TK 622
Có TK 141Tạm ứng chi phí xây lắp giao khốn nội bộ
SVTH: Dương Thị Thanh Nhàn

Trang 9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Hữu Phú

*

Đối với các khoản chi phí nhân cơng trực tiếp vượt trên mức bình thường
Nợ TK 632
Có TK 622
* Cuối kỳ hạch tốn, căn cứ vào kết quả bảng tính chi phí nhân cơng trực tiếp cho

từng cơng trình, hạng mục cơng trình theo phương pháp trực tiếp hoặc phân bổ gián
tiếp
Nợ TK 154
Có TK 622
1.2.2.3 Hạch tốn chi phí máy thi cơng
a. Khái niệm
Chi phí sử dụng máy thi cơng là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các hao phí về
lao động sống và lao động vật hóa liên quan đến máy thi cơng, cụ thể như chi phí
ngun liệu cho máy, chi phí tiền lương, phụ cấp lương, tiền cơng của cơng nhân
trực tiếp điều khiển máy, chi phí bảo dưỡng, sửa chữa máy thi cơng,…
b. Ngun tắc hạch tốn
- Tài khoản này dùng để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng xe, máy thi cơng
phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây, lắp cơng trình trong trường hợp doanh nghiệp
thực hiện xây, lắp cơng trình theo phương thức thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa
kết hợp bằng máy.
- Trường hợp doanh nghiệp thực hiện xây lắp cơng trình hồn tồn theo
phương thức bằng máy thì khơng sử dụng tài khoản 623 “Chi phí sử dụng máy thi
cơng” mà hạch tốn tồn bộ chi phí xây lắp trực tiếp vào các TK 621, 622, 627.
- Không hạch tốn vào TK 623 khoản trích về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí cơng đồn, bảo hiểm thất nghiệp tính trên lương phải trả cơng nhân sử
dụng xe, máy thi cơng. Phần chi phí sử dụng máy thi cơng vượt trên mức bình
thường khơng tính vào giá thành cơng trình xây lắp mà được kết chuyển ngay vào
TK 632.
c. Tài khoản sử dụng
Kết cấu của TK 623 như sau:
Bên nợ: Tập hợp các chi phí sử dụng máy thi cơng thực tế phát sinh.
Bên có: Các khoản ghi giảm chi phí sử dụng máy thi cơng.
Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi cơng vượt trên mức bình thường.
Tài khoản 623 có 6 tài khoản cấp 2:
+ TK 6231: Chi phí nhân cơng.

+ TK 6232: Chi phí vật liệu.
+ TK 6233: Chi phí dụng cụ sản xuất
+ TK 6234: Chi phí khấu hao MTC
+ TK 6237: Chi phí dịch vụ mua ngồi
+ TK 6238: Chi phí bằng tiền khác
d. Phương pháp hạch toán
SVTH: Dương Thị Thanh Nhàn

Trang 10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Hữu Phú

Hạch tốn chi phí sử dụng xe, máy thi cơng phụ thuộc vào hình thức sử dụng
máy thi cơng: Tổ chức đội máy thi công riêng chuyên thực hiện các khối lượng thi
công bằng máy hoặc giao máy thi công cho các đội, xí nghiệp xây lắp:
Nếu tở chức đội xe, máy thi cơng riêng, được phân cấp hạch tốn và có tở chức kế
tốn riêng, thì cơng việc kế tốn được tiến hành như sau:
* Hạch tốn các chi phí liên quan tới hoạt động của đội xe, máy thi công, ghi:
Nợ các TK 621, 622, 627
Có các TK 111, 112, 152, 331, 334, 214,...
* Hạch tốn chi phí sử dụng xe, máy và tính giá thành ca xe, máy thực hiện trên
tài khoản 154 "Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang" căn cứ vào giá thành ca máy
(theo giá thành thực tế hoặc giá khoán nội bộ) cung cấp cho các đối tượng xây, lắp
(cơng trình, hạng mục cơng trình), tuỳ theo phương thức tổ chức cơng tác kế tốn và
mối quan hệ giữa đội xe máy thi công với đơn vị xây, lắp cơng trình để ghi sổ:
Nếu doanh nghiệp thực hiện theo phương thức cung cấp dịch vụ xe, máy lẫn
nhau giữa các bộ phận, ghi:

Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi cơng (6238 - Chi phí bằng tiền khác)
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
Nếu doanh nghiệp thực hiện theo phương thức bán dịch vụ xe, máy lẫn nhau
giữa các bộ phận trong nội bộ, ghi:
Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi cơng (6238 - Chi phí bằng tiền khác)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33311)
(thuế GTGT phải nộp tính trên giá bán nội bộ về ca xe, máy)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (chi tiết cung
cấp dịch vụ trong nội bộ).
Nếu không tổ chức Đội xe, máy thi công riêng; hoặc có tổ chức Đội xe, máy thi
công riêng nhưng không tở chức kế tốn riêng cho đội thì tồn bộ chi phí sử dụng
xe, máy (kể cả chi phí thường xuyên và chi phí tạm thời như: phụ cấp lương, phụ
cấp lưu động của xe, máy thi công) sẽ hạch toán như sau:
* Căn cứ vào số tiền lương, tiền công và các khoản khác phải trả cho công nhân
điều khiển xe, máy, phục vụ xe, máy, ghi:
Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi cơng (6231 - Chi phí nhân cơng)
Có TK 334 - Phải trả người lao động.
* Khi xuất kho vật liệu, công cụ, dụng cụ sử dụng cho hoạt động của xe, máy thi
công trong kỳ, ghi:
Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi cơng (6232 - Chi phí vật liệu)
Có các TK 152, 153.
* Trường hợp mua vật liệu, công cụ sử dụng ngay (không qua nhập kho) cho hoạt
động của xe, máy thi công trong kỳ, ghi:
SVTH: Dương Thị Thanh Nhàn

Trang 11


Khóa luận tốt nghiệp


*
*

GVHD: TS. Nguyễn Hữu Phú

Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi cơng (6232)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu được khấu trừ thuế)
Có các TK 331, 111, 112,...
Trích khấu hao xe, máy thi công sử dụng ở Đội xe, máy thi cơng, ghi:
Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi cơng (6234 - Chi phí khấu hao MTC)
Có TK 214 - Hao mịn TSCĐ.
Chi phí dịch vụ mua ngồi phát sinh (sửa chữa xe, máy thi công, điện, nước,

tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu phụ,...), ghi:
Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi cơng (6237)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu được khấu trừ thuế GTGT)
Có các TK 111, 112, 331,..
* Chi phí bằng tiền khác phát sinh, ghi:
Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi cơng (6238 - Chi phí bằng tiền khác)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu được khấu trừ thuế GTGT)
Có các TK 111, 112,...
* Căn cứ vào Bảng phân bổ chi phí sử dụng xe, máy (chi phí thực tế ca xe, máy)
tính cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (khoản mục chi phí MTC)
Có TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi cơng
1.2.2.4 Hạch tốn chi phí sản xuất chung
a. Khái niệm
- Chi phí sản xuất chung của hoạt động xây lắp là biểu hiện bằng tiền của tồn
bộ những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa kết tinh trong giá thành

cơng tác xây lắp có liên quan đến việc tổ chức, phục vụ và quản lý thi công của các
đội thi công xây lắp và ở các công trường xây dựng.
- Chi phí sản xuất chung là khoản mục chi phí tổng hợp gồm nhiều nội dung
chi phí khác nhau và có mối quan hệ gián tiếp với đối tượng xây lắp.
b. Ngun tắc hạch tốn
- Chi phí sản xuất chung phát sinh tại doanh nghiệp theo dõi các khoản chi phí
phát sinh trong q trình sản xuất, bao gồm: lương nhân viên quản lý đội xây dựng,
của công nhân xây lắp, khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng
đồn, bảo hiểm thất nghiệp được tính theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả
công nhân trực tiếp xây, lắp và nhân viên quản lý đội ( thuộc biên chế doanh
nghiệp), khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội, chi phí đi vay nếu
được vốn hóa tính vào giá trị tài sản đang trong q trình sản xuất dở dang và
những chi phí khác liên quan hoạt động của đội,….
- Chi phí sản xuất chung được tập hợp theo nội dung khoản mục quy định. Tùy
thuộc vào tổ chức sản xuất của các tổ, đội xây lắp ở doanh nghiệp xây lắp mà kế
toán tổ chức kế toán cho phù hợp.
SVTH: Dương Thị Thanh Nhàn

Trang 12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Hữu Phú

c. Tài khoản sử dụng
Để theo dõi khoản mục CPSX chung, kế toán sử dụng TK 627 - CPSX chung,
mở chi tiết cho từng phân xưởng, bộ phận sản phẩm, dịch vụ.
Tài khoản này có thể được mở chi tiết theo từng cơng trình, từng đội thi cơng,
từng bộ phận và cũng được mở đồng thời các tiểu khoản cấp 2 để theo dõi chi phí

sản xuất chung theo yếu tố chi phí sản xuất.
Kết cấu TK 627:
Bên nợ: Tập hợp chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên có: - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung.
Kết chuyển hoặc phân bổ CPSX chung
Tài khoản 627 khơng có số dư do đã kết chuyển hay phân bổ hết cho các loại sản
phẩm, dịch vụ, lao vụ và TK 627 có 6 TK cấp 2:
TK 6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng
TK 6272 - Chi phí vật liệu
TK 6273 - Chi phí cơng cụ, dụng cụ sản xuất
TK 6274 - Chi phí khấu hao máy thi cơng
TK 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngồi
TK 6278 - Chi phí bằng tiền khác
d. Phương pháp hạch tốn
* Khi tính tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên của đội
xây dựng, tiền ăn ca của nhân viên quản lý đội xây dựng, của công nhân xây lắp:
Nợ TK627 (6271)
Có TK 334
* Khi trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của công nhân trực tiếp, nhân viên xây
dựng máy thi cơng, nhân viên quản lý đội được tính theo tỷ lệ quy định:
Nợ TK 627(6271)
Có TK 338 (3382, 3383, 3384, 3389)
* Khi xuất vật liệu theo yêu cầu quản lý đội xây dựng
Nợ TK 627(6272)
Có TK 152
* Khi xuất cơng cụ, dụng cụ sản xuất có giá trị nhỏ cho đội xây dựng, căn cứ vào
phiếu xuất kho ghi:
Nợ TK 627(6273)
Có TK 153(1531)
*

Khi xuất cơng cụ, dụng cụ sản xuất có tổng giá trị lớn sử dụng cho đội xây
dựng, phải phân bổ dần, ghi:
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước
Có TK 153 - Cơng cụ, dụng cụ.
*
Khi phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ vào chi phí sản xuất chung, ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6273)
Có TK 242 - Chi phí trả trước.
* Trích khấu hao máy móc, thiết bị sản xuất,... thuộc đội xây dựng
Nợ TK 627
SVTH: Dương Thị Thanh Nhàn

Trang 13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Hữu Phú

Có TK 214
*

*
*
*

*
*
*
*

*

Chi phí dịch vụ mua ngồi phải trả: điện, nước… thuộc đội xây dựng
Nợ TK 627(6277)
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331
Các chi phí bằng tiền khác: tiếp khách, cơng tác phí, văn phịng phẩm…
Nợ TK 627(6278)
Có TK 111, 112
Khi trích trước hoặc phân bổ dần số đã chi về chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6273)
Có các TK 352, 242.
Khi chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh, ghi:
Nợ TK 2413 - Sửa chữa lớn TSCĐ
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 331, 111, 112,...
Khi chi phí sửa chữa lớn TSCĐ hồn thành, ghi:
Nợ các TK 242, 352
Có TK 2413 - Sửa chữa lớn TSCĐ.
Khi xác định số dự phòng phải trả về bảo hành cơng trình xây lắp, ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có TK 352 - Dự phịng phải trả.
Khi phát sinh chi phí sửa chữa, bảo hành cơng trình xây lắp, ghi:
Nợ các TK 627
Có các TK 111, 112, 152, 214, 334,...
Nếu phát sinh các khoản giảm chi phí sản xuất chung, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 138,...
Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
Cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất chung cho các cơng trình, hạng mục cơng


trình có liên quan:
Nợ TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 627- Chi phí sản xuất chung
* Cuối kỳ kết chuyển tồn bộ chi phí sản xuất chung của đội máy để tập hợp tính
giá thành ca máy:
Nợ TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 621, 622, 627
Trường hợp th ca máy thi cơng
* Nếu đơn vị th ngồi xe, máy thi công, khi trả tiền thuê xe, máy thi cơng:
Nợ TK 627
Có TK 111, 112, 331
* Cuối kỳ kết chuyển máy thi cơng:
Nợ TK 154- Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (khoản mục chi phí MTC)
Có TK 627- Chi phí sản xuất chung
1.2.2.5 Hạch tốn chi phí bảo hành cơng trình
a. Nội dung
Chi phí bảo hành là những chi phí mà doanh nghiệp chi ra phục vụ cho việc
SVTH: Dương Thị Thanh Nhàn

Trang 14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Hữu Phú

bảo hành cơng trình xây dựng.
Theo quy định các doanh nghiệp nhận thầu xây lắp phải thực hiện việc bảo
hành cơng trình xây lắp. Số tiền bảo hành và thời hạn bảo hành được ghi trong hợp
đồng giao nhận thầu xây lắp giữa chủ đầu tư và doanh nghiệp xây lắp.

b. Phương pháp hạch tốn
* Khi trích trước chi phí bảo hành cơng trình
Nợ TK 627
Có TK 352
* Khi phát sinh chi phí sửa chữa và bảo hành cơng trình
Nợ TK 621, 622, 623, 627
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 152, 153, 331, 334, 338…
* Cuối kỳ kết chuyển chi phí sửa chữa và bảo hành cơng trình
Nợ TK 154
Có TK 621, 622, 623, 627
* Khi công việc sửa chữa và bảo hành cơng trình hồn thành bào giao
Nợ TK 352
Có TK 154
*
Hết thời hạn bảo hành, nếu cơng trình khơng phải bảo hành hoặc số trích trước
chi phí bảo hành > chi phí thực tế phát sinh, phải hồn nhập
Nợ TK 352
Có TK 711
*
Hết thời hạn bảo hành, nếu số trích trước chi phí bảo hành < chi phí thực tế
phát sinh, phải trích bổ sung
Nợ TK 627
Có TK 352
1.2.2.6 Hạch tốn các khoản thiệt hại trong xây lắp
Hạch toán thiệt hại về sự cố cơng trình
a. Nội dung:
Sự cố cơng trình xây dựng có thể xảy ra trong q trình thi công xây lắp hoặc
sau khi kết thúc xây dựng đã đưa vào khai thác sử dụng như:
- Những hư hỏng của một kết cấu, một bộ phận cơng trình làm cho nó mất

khả năng chịu lực so với thiết kế.
- Sự cố vỡ của một bộ phận hay toàn bộ cơng trình
- Chi phí cho việc khắc phục sự cố cơng trình xây dựng được xử lý theo quy
định sau:
+ Nếu do thiên tai gây ra được xem như khoản thiệt hại bất thường
+ Nếu do bên thầu gây ra thì bên giao thầu phải bồi thường thiệt hại, bên thi
công coi như đã thực hiện xong khối lượng công trình và bàn giao tiêu thụ
+ Nếu do bên thi cơng gây ra thì có thể tính vào giá thành, hoặc tính vào các
khoản thiệt hại bất thường sau khi trừ đi phần giá trị bắt người phạm lỗi phải bồi
thường thiệt hại và phần giá trị phế liệu thu hồi được.
SVTH: Dương Thị Thanh Nhàn

Trang 15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Hữu Phú

b. Phương pháp hạch toán
* Nếu nguyên nhân gây thiệt hại do bên giao thầu gây ra:
Nợ TK 632- Giá trị bên giao thầu gây ra
Có TK 154
* Giá trị phế liệu thu hồi làm giảm thiệt hại từ việc phá đi làm lại
Nợ TK 152, 111 - Giá trị phế liệu thu hồi được
Có TK 154
* Giá trị thiệt hại chưa tìm ra được nguyên nhân
Nợ TK 138(1) - Phần giá trị chưa tìm ra ngun nhân
Có TK 154
* Giá trị thiệt hại thu hồi được sau khi tìm ra nguyên nhân được xử lý

Nợ TK 138(8) - Giá trị thu hồi các đối tượng khác
Nợ TK 334 - Giá trị trừ vào lương công nhân
Nợ TK 421 - Giá trị lỗ bất thường
Có TK 138(1)
Thiệt hại do ngừng sản xuất
a. Nội dung:
Thiệt hại ngừng sản xuất là những khoản thiệt hại xảy ra do việc đình chỉ sản
xuất trong một thời gian nhất định vì những nguyên nhân chủ quan hay khách quan
nào đó. Ngừng sản xuất có thể do thời tiết, do thời vụ hoặc do tình hình cung cấp
nguyên vật liệu, máy móc thi cơng hoặc các ngun nhân khác.
Các khoản thiệt hại phát sinh do ngừng sản xuất bao gồm: tiền lương phải trả
trong thời gian ngừng sản xuất, giá trị nguyên nhiên liệu, động lực phát sinh trong
thời gian ngừng sản xuất.
b. Phương pháp hạch toán:
* Trường hợp chi phí ngừng sản xuất khơng được trích trước:
Nợ TK 623, 627, 642, 811
Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK 111, 112, 152, 153, 331, 334
* Trường hợp chi phí ngừng sản xuất được trích trước:
Căn cứ vào dự tốn và kế hoạch trích trước khoản thiệt hại, kế tốn ghi:
Nợ TK 623, 627, 642, 811
Có TK 335
Chi phí thực tế phát sinh trong quá trình ngừng sản xuất
Nợ TK 335
Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK 111, 112, 152, 153, 331, 334
Cuối kỳ, nếu chi phí thực tế phát sinh lớn hơn chi phí trích trước thì phải trích
bổ sung:
Nợ TK 623, 627, 642, 811
Có TK 335

Cuối kỳ, nếu chi phí thực tế phát sinh nhỏ hơn chi phí trích trước thì phải hồn
lại khoản chi phí:
Nợ TK 335
SVTH: Dương Thị Thanh Nhàn

Trang 16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Hữu Phú

Có TK 623, 627, 642, 811
1.2.2.7 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
a. Nội dung
Do đặc điểm sản phẩm xây lắp có tính đơn chiếc, quy trình cơng nghệ sản xuất
phức tạp, thời gian thi công dài hạn nên việc bàn giao cũng đa dạng: có thể là cơng
trình hay hạng mục cơng trình đã xây lắp hồn thành, có thể là các giai đoạn cơng
nghệ, bộ phận cơng việc hồn thành theo giai đoạn quy ước. Do đó, tùy theo từng
trường hợp, kế tốn có phương pháp tính giá thành phù hợp.
Trong kỳ, khi khối lượng cơng tác xây lắp hồn thành bàn giao, kế toán định
giá thành thực tế khối lượng cơng tác xây lắp hồn thành theo cơng thức:

G
i
á
t
h
à
n

h

Chi
phí
sản
xuất
dở
dan
đầu
kỳ

t
h

c
t
ế
K
L
c
ơ
n
g
t
á
c
X
L
SVTH: Dương Thị Thanh Nhàn


Trang 17

C
hi
p

sả
n
x
u
ất
p
h
át
si
n
h
tr
o
n
g
kỳ

Chi
phí
sản
xuất
dang
cuối



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Hữu Phú

h
o
à
n
t
h
à
n
h
b
à
n
g
i
a
o
Để xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ phải tiến hành kiểm kê khối
lượng xây lắp dở dang, xác định mức độ hoàn thành và dung phương pháp đánh giá
sản phẩm dở dang thích hợp.
b. Phương pháp đánh giá
Căn cứ vào phương thức giao nhận thầu giữa chủ đầu tư và đơn vị xây lắp, có
các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang như sau:
* Trường hợp bàn giao thanh tốn khi cơng trình hồn thành tồn bộ, tổng
cộng chi phí sản xuất từ khi khởi cơng đến thời điểm xác định chính là chi phí dở
dang thực tế.

* Trường hợp bàn giao thanh toán theo từng giai đoạn hoàn thành, sản phẩm
dở dang là các giai đoạn xây lắp chưa hồn thành. Xác định chi phí sản xuất dở
dang cuối kỳ theo phương pháp phân bổ chi phí thực tế căn cứ vào giá thành dự
toán và mức độ hoàn thành theo các bước sau:

G
i
á

=

t
h
SVTH: Dương Thị Thanh Nhàn

G
i
á
t
h

Trang 18

x

T

l

h



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Hữu Phú

à
n
h

à
n
h

o
à
n

d


d


t
o
á
n

t

o
á
n

t
h
à
n
h

k
h

i

c

a
t

n
g

l
ư

n
g
d



g
i
a
i

d
a
n
g

đ
o

n

c
u

i
k

c

a
t

n
g
SVTH: Dương Thị Thanh Nhàn


Trang 19

c

a
t

n
g
g
i
a
i
đ
o

n


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Hữu Phú

g
i
a
i
đ
o


n
H


=

s

p
h
â
n
b
ở
C
P
t
h

c
t
ế
c
h
o
g
i
a
i


C
h
i
p
h
í
t
h

c
t
ế
d

d
a
n
g
đ

u
k


C
h
i
p
h

í
t
h

c
t
ế
p
h
á
t
s
i
n
h
t
r
o
n
g
k


đ

SVTH: Dương Thị Thanh Nhàn

+

Trang 20



Khóa luận tốt nghiệp

o

n
d

d
a
n
g

GVHD: TS. Nguyễn Hữu Phú

T
ở
n
g

T
ở
n
g

g
i
á


g
i
á

t
h
à
n
h

t
h
à
n
h

d


d


t
o
á
n

t
o
á

n

c

a

k
h

i

K
L
X
L
h
o
à
n
t
h
à
n
h
b
à
n
SVTH: Dương Thị Thanh Nhàn

+


Trang 21

l
ư

n
g
d

d
a
n
g
c
u

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Hữu Phú

g
i
a
o

k


c

a

t
r
o
n
g

c
á
c
g
i
a
i

k


đ
o

n
C
P
S
X


=

G
i
á

t
h

c

t
h
à
n
h

t
ế

d


d


t
o
á

n

d
a
n
g
c
u

i
SVTH: Dương Thị Thanh Nhàn

k
h

i
l
ư
Trang 22

x

H

s

p
h
â
n

b
ổ


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Hữu Phú

k



n
g

c

a

d

d
a
n
g

t

n
g


c
u

i

g
i
a
i

k


đ
o

n

c

a
t

n
g
g
i
a
i

đ
o

n

*

Trường hợp bàn giao thanh tốn theo định kỳ khối lượng hồn thành của từng

loại công việc hoặc bộ phận kết cấu, xác định chi phí thực tế của khối lượng dở
dang cuối kỳ như sau:

Giá thành dự toán từng
khối lượng dở dang

=

Khối lượng dở
x
dang

SVTH: Dương Thị Thanh Nhàn

Trang 23

Đơn giá dự
toán

x


Tỷ lệ hoàn
thành


Khóa luận tốt nghiệp

Chi phí
thực tế
của KL
dở dang
cuối kỳ

Chi phí thực tế dở
dang
đầu kỳ
=

Tởng giá thành dự
tốn của KLXL hồn
thành bàn giao
trong kỳ

GVHD: TS. Nguyễn Hữu Phú

+

+

Chi phí thực tế phát
sinh trong kỳ

Tởng giá thành dự
tốn khối lượng dở
dang cuối kỳ của
các giai đoạn

Tởng giá thành
dự tốn của KL
x
dở dang
cuối kỳ

1.3 HẠCH TỐN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP
1.3.1 Hạch tốn tổng hợp chi phí xây lắp
1.3.1.1 Tài khoản sử dụng
Để tính giá thành, các chi phí được kết chuyển hoặc phân bổ vào TK 154: Chi
phí sản xuất kinh doanh dở dang. Tài khoản 154 dùng để hạch toán, tập hợp chi phí
sản xuất kinh doanh, phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm xây lắp, sản phẩm
công nghiệp, dịch vụ, lao vụ doanh nghiệp xây lắp.
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ:
- Các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sử
dụng máy thi cơng, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên quan đến tính giá
thành sản phẩm xây lắp cơng trình, hoặc giá thành xây lắp theo khoán nội bộ.
- Giá thành của nhà thầu phụ hoàn thành bàn giao cho nhà thầu chính chưa
được định tiêu thụ trong kỳ kế tốn.
Bên có:
- Giá thành sản phẩm xây lắp hồn thành bàn giao (từng phần, hoặc toàn bộ,
hoặc nhập kho chờ tiêu thụ).
- Giá thành của nhà thầu phụ hoàn thành bàn giao cho nhà thầu chính được

xác định trong kỳ kế tốn.
Số dư bên Nợ:
- Chi phí sản xuất kinh doanh còn dở dang cuối kỳ
- Giá thành xây lắp của nhà thầu phụ hoàn thành bàn giao cho nhà thầu chính
chưa được xác định tiêu thụ trong kỳ kế toán.
TK 154 gồm các TK cấp 2:
TK 1541 – Xây lắp
TK 1542 – Sản phẩm khác
TK 1543 – Dịch vụ
TK 1544 – Chi phí bảo hành xây lắp
1.3.1.2 Phương pháp hạch tốn
a. Phương pháp hạch tốn chi phí xây, lắp (Bên Nợ TK 1541- Xây lắp)
* Hạch toán khoản mục chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp:
SVTH: Dương Thị Thanh Nhàn

Trang 24


Khóa luận tốt nghiệp

*

GVHD: TS. Nguyễn Hữu Phú

Căn cứ vào kết quả bảng phân bổ nguyên vật liệu cho từng cơng trình, HMCT
Nợ TK 1541- Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (khoản mục CPNVL)
Có TK 621- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Hạch toán khoản mục chi phí nhân cơng trực tiếp:
Căn cứ vào kết quả bảng phân bổ chi phí nhân cơng (kể cả chi phí nhân cơng


th ngồi) cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình
Nợ TK 1541- Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (khoản mục CP NCTT)
Có TK 622- Chi phí nhân cơng trực tiếp
*
Hạch tốn khoản mục chi phí sử dụng máy thi cơng:
Căn cứ vào bảng phân bổ chi phí sử dụng máy (chi phí thực tế ca máy) tính
cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình, ghi:
Nợ TK 1541- Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 623- Chi phí sử dụng máy thi cơng
*
Hạch tốn khoản mục chi phí sản xuất chung:
Căn cứ vào bảng phân bổ chi phí sản xuất chung tính cho từng cơng trình,
hạng mục cơng trình, ghi:
Nợ TK 1541- Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 627- Chi phí sản xuất chung
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí liên quan đến hoạt dộng sửa chữa và bảo hành
cơng trình
Nợ TK 1541- Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 621, 622, 623, 627
Khi công việc sửa chữa và bảo hành công trình hồn thành bàn giao cho khách
hàng, ghi:
Nợ TK 335- Chi phí phải trả (nếu đã trích trước)
Có TK 154- Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Hết thời hạn bảo hành cơng trình xây lắp, nếu cơng trình khơng phải bảo hành
sổ trích trước chi phí bảo hành cơng trình lớn hơn chi phí trực tiếp phát sinh:
Nợ TK 335- Chi phí phải trả
Có TK 711- Thu nhập khác
*
Hạch toán giá trị xây lắp giao cho nhà thầu phụ (ở nhà thầu chính):
Căn cứ vào giá trị của khối lượng xây lắp do Nhà thầu phụ bàn giao cho Nhà

thầu chính chưa được xác định là tiêu thụ trong kỳ kế tốn:
Nợ TK 1541- Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 111, 112, 331
Khi khối lượng xây, lắp do thầu phụ thực hiện được xác định là tiêu thụ:
Nợ TK 623- Giá vốn hàng bán
Có TK 1541- Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Đối với giá trị của khối lượng xây lắp do Nhà thầu phụ bàn giao cho Nhà thầu
chính được xác định là tiêu thụ ngay trong kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
SVTH: Dương Thị Thanh Nhàn

Trang 25


×