Tải bản đầy đủ (.docx) (55 trang)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại chi nhánh lâm trường kiến giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (415.44 KB, 55 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ cái viết tắt
CN
BHXH
BHYT
BHTN
KPCĐ
BPVP
BPQL
BPBVR

Diễn dải
Chi nhánh
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Kinh phí cơng đồn
Bộ phận văn phòng
Bộ phận quản lý
Bộ phận bảo vệ rừng

DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT
SVTH: Trương Thị Quỳnh Hoa

Tên sơ đồ


Trang


Chuyên đề tốt nghiệp

1.1
1.2
1.3
2.1
2.2
2.3

GVHD:ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

Sơ đồ hạch toán phải trả người lao động
Sơ đồ hạch toán chi phí phải trả
Sơ đồ hạch tốn phải trả phải nộp khác
Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý bộ máy
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ kế toán áp dụng “Chứng từ ghi sổ”

SVTH: Trương Thị Quỳnh Hoa

17
20
21
23
25
16



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU………………………………………………………………………1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CHI NHÁNH LÂM TRƯỜNG KIẾN
GIANG..................................................................................................................... 3
1.1. Khái quát chung về tiền lương và các khoản trích theo lương trong
doanh nghiệp........................................................................................................3
1.1.1 Bản chất và chức năng của tiền lương....................................................3
1.1.1.1. Khái niệm về tiền lương...................................................................3
1.1.1.2. Chức năng của tiền lương................................................................3
1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của tiền lương............................................................4
1.1.2.1. Vai trò của tiền lương.......................................................................4
1.1.2.2. Ý nghĩa của tiền lương......................................................................5
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới tiền lương...................................................5
1.2. Các hình thức tiền lương trong doanh nghiệp............................................6
1.2.1. Hình thức tiền lương theo thời gian.......................................................6
1.2.2. Hình thức tiền lương theo sản phẩm......................................................8
1.3. Quỹ tiền lương, quỹ BHXH, quỹ BHYT, BHTN và KPCĐ......................10
1.3.1. Quỹ tiền lương.......................................................................................10
1.3.2. Quỹ bảo hiễm xã hội..............................................................................11
1.3.3. Quỹ bảo hiểm y tế...................................................................................11
1.3.4. Bảo hiểm thất nghiệp.............................................................................11
1.3.5. Kinh phí cơng đồn................................................................................11
1.4. u cầu và nhiệm vụ kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương. 12
1.4.1. Yêu cầu của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương...........12

1.4.2. Nhiệm vụ của kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương........12
1.5. Kế tốn chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương........................12
1.5.1. Hạch tốn số lượng lao động................................................................12
1.5.2. Hạch toán thời gian lao động................................................................13
1.5.3. Hạch toán kết quả lao động...................................................................13
1.6. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương....................13
SVTH: Trương Thị Quỳnh Hoa


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

1.6.1. Kế toán tiền lương.................................................................................13
1.6.1.1. Chứng từ sử dụng...........................................................................13
1.6.1.2. Tài khoản sử dụng..........................................................................14
1.6.1.3. Phương pháp hạch tốn..................................................................15
1.6.2. Kế tốn các khoản trích theo lương......................................................16
1.6.2.1. Ngun tắc kế tốn các khoản trích theo lương.............................16
1.6.2.2. Chứng từ, sổ sách kế toán, tài khoản sử dụng................................16
1.6.2.3. Phương pháp hạch tốn. .............................................................18
1.6.3. Kế tốn các khoản trích trước lương phép của công nhân..................18
1.6.3.1. Chứng từ sử dụng...........................................................................18
1.6.3.2. Tài khoản sử dụng..........................................................................18
1.6.3.3. Phương pháp hạch toán..................................................................19
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CHI NHÁNH LÂM TRƯỜNG KIẾN GIANG..20
2.1. Khái quát chung về cơng ty........................................................................20
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.......................................20
2.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý bộ máy của Lâm Trường.............................21

2.1.3. Đặc điểm tổ chức kinh doanh tại Lâm Trường.....................................22
2.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Chi nhánh.....................................23
2.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Chi nhánh..................................23
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn........................................................23
2.2.2. Hình thức kế tốn áp dụng....................................................................24
2.3. Thực trạng cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Lâm Trường........................................................................................................25
2.3.1. Các hình thức trả lương tại Chi nhánh................................................25
2.3.2. Kế toán tiền lương tại Chi nhánh..........................................................25
2.3.2.1. Chứng từ sử dụng...........................................................................25
2.3.2.2. Phương pháp tính lương....................................................................26
2.4.3. Quy trình kế tốn...................................................................................27
2.5. Kế tốn các khoản trích theo lương tại chi nhánh....................................34
2.5.1. Chứng từ sử dụng..................................................................................34

SVTH: Trương Thị Quỳnh Hoa


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

2.5.2. Tài khoản sử dụng.................................................................................34
2.5.3. Quy trình kế tốn...................................................................................34
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CHI NHÁNH LÂM
TRƯỜNG...............................................................................................................45
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Chi nhánh...........................................................................................45
3.1.1.Ưu điểm...................................................................................................45

3.1.2. Nhược điểm............................................................................................45
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương và
các khoản trích theo lương tại Chi nhánh........................................................46
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Trương Thị Quỳnh Hoa


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Cùng hòa nhập với xu thế phát triển chung của thế giới, đất nước ta đang bước
vào thời kỳ đổi mới. Nền kinh tế nước ta đang trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa địi hỏi phải có sự sắp xếp lại để đảm bảo một sự phát triễn tồn diện. Theo
đó một loạt các vấn đề đặt ra đối với các doanh nghiệp trong việc sử dụng và phát
huy thế mạnh của lực lượng lao động. Trong đó tiền lương được xem là một cơng
cụ địn bẩy quan trọng để giải quyết vấn đề này.
Tiền lương là một khoản tiền công trả cho người lao động, tương ứng với số
lượng, chất lượng và kết quả lao động. Đối với người lao động tiền lương là nguồn
thu nhập chính nhằm duy trì và nâng cao mức sống của họ và gia đình họ.. Do đó
đối với hàng triệu người lao động làm công ăn lương, tiền lương là mối quan tâm
hàng ngày đối với họ và họ có xu hướng địi hỏi muốn tăng lương. Còn đối với
doanh nghiệp tiền lương lại là một khoản mục chi phí. Mà xu hướng chung của các
doanh nghiệp đặc biệt là trong cơ chế thị trường cạnh tranh khốc liệt là ln muốn
giảm chi phí đến mức tối thiểu để đạt được lợi nhuận cao nhất. Vì vậy tiền lương
ln là vấn đề thời sự nóng bỏng trong đời sống sản xuất và xã hội của đất nước bởi

nó có hàm chứa nhiều mối quan hệ mâu thuẫn giữa sản xuất và nâng cao đời sống,
giữa tích lũy và tiêu dùng giữa thu nhập của các thành phần dân cư.
Từ đó ta nhận thấy rằng một chế độ tiền lương được quy định đúng đắn, kế toán
tiền lương đầy đủ, chính xác, khoa học sẽ là yếu tố kích thích, khuyến khích mọi
người ra sức làm việc, nâng cao trình độ tay nghề, cải tiến kỷ thuật, hợp lý hóa sản
xuất tăng nhanh năng suất, từ đó giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm. Đồng thời đó
là một công cụ kinh tế để phân phối sắp xếp lao động một cách khoa học giữa các
doanh nghiệp và các ngành sản xuất trong xã hội cho thích hợp với yêu cầu phát
triễn nhịp nhành của nền kinh tế quốc dân. Đặc biệt là trong cơ chế quản lý mới.
Các doanh nghiệp nhà nước được giao quyền tự chủ trong sản xuất kinh doanh,
hạch toán kinh tế độc lập, công tác tiền lương được quan tâm nhiều hơn.
Xuất phát từ những lý luận đó, kế hợp với q trình thực tiễn tại Chi Nhánh Lâm
Trường Kiến Giang. Tôi đã quyết định chọn đề tài “Kế toán tiền lương và các khoản

SVTH: Trương Thị Quỳnh Hoa

Trang: 1


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

trích theo lương tại Chi nhánh Lâm Trường kiến Giang” để làm bài báo cáo thực
tập.
2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
+ Về mặt khoa học: Hệ thống và tồn diện về kế tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương tại Chi nhánh Lâm Trường Kiến Giang nói riêng và các cơng ty của
Việt Nam nói chung.
+ Về mặt thực tiễn:

Đối với công ty:
Nhằm nắm rõ thực trạng cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại công ty đề xuất các ý kiến, giải pháp góp phần hồn thiện tốt cơng tác kế
tốn tại cơng ty. Qua phần nghiên cứu có thể thấy được những sai sót thiếu hụt của
cơng ty từ đó đưa ra hướng giải quyết tốt nhất.
Đối với bản thân:
Qua đây, giúp em đào sâu nghiên cứu cũng cố kiến thức đã có và bổ sung thêm
kiến thức, nhằm hồn thiện bản thân và hồn thành tốt chun đề của mình và tích
lũy thêm kinh nghiệm cho bản thân.
3. Cấu trúc của chuyên đề
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo chuyên đề
gồm ba chương như sau:
Chương 1: Cơ sở khoa học và tổng quan tài liệu về kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương.
Chương 2: Thực trạng kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại chi
nhánh Lâm Trường Kiến Giang.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương tại chi nhánh Lâm Trường Kiến Giang.

SVTH: Trương Thị Quỳnh Hoa

Trang: 2


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CHI NHÁNH LÂM TRƯỜNG

KIẾN GIANG
1.1. Khái quát chung về tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh
nghiệp.
1.1.1 Bản chất và chức năng của tiền lương.
1.1.1.1. Khái niệm về tiền lương.
Trong nền kinh tế thị trường và sự hoạt động của thị trường sức lao động, sức lao
động là hàng hoá do vậy tiền lương là giá cả của sức lao động. Do đó tiền lương
chính là giá cả sức lao động, khoản tiền mà người sử dụng lao động và người lao
động thỏa thuận là người sử dụng lao động trả cho người lao động theo cơ chế thị
trường cũng chịu sự chi phối của pháp luật như luật lao động, hợp đồng lao động...
Tiền lương là giá cả sức lao động được hình thành qua thỏa thuận giữa người sử
dụng sức lao động và người lao động phù hợp với quan hệ cung cầu sức lao động
trong nền kinh tế thị trường.
1.1.1.2. Chức năng của tiền lương.
Tiền lương là phần thu nhập chủ yếu của người lao động do vậy khi thực hiện
việc chi trả lương chúng ta cần phải biết được các chức năng của tiền lương như sau
+ Chức năng thước đo giá trị của sức lao động.
Cũng như mối quan hệ của hàng hoá khác sức lao động cũng được trả cơng căn
cứ vào giá trị mà nó đã được cống hiến và tiền lương chính là biểu hiện băng tiền
của giá trị sức lao động trong cơ chế thị trường. Ngày nay ở nước ta thì tiền lương
cịn thể hiện một phần giá trị sức lao động mà mỗi cá nhân đã được bỏ ra trong quá
trình sản xuất kinh doanh .
+ Chức năng duy trì và mở rộng sức lao động.
Đây là chức năng cơ bản của tiền lương đối với người lao động bởi sau mỗi quá
trình sản kinh doanh thì người lao động phải được bù đắp sức lao động mà họ đã bỏ
ra để có thể bù đắp lại được, họ cần có thu nhập mà bằng tiền lương cộng với các
khoản thu khác (mà tiền lương là chủ yếu) do vậy mà tiền lương phải giúp người lao

SVTH: Trương Thị Quỳnh Hoa


Trang: 3


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

động bù đắp lại sức lao động đã hao phí để họ có thể duy trì liên tục quá trình sản
xuất kinh doanh.
Mặt khác do yêu cầu của đời sống xã hội nên việc sản xuất không ngừng tăng lên
về quy mô, về chất lượng để đáp ứng được yêu cầu trên thì tiền lương phải đủ để họ
duy trì và tái sản xuất sức lao động với ý nghĩa cả về số lượng và chất lượng.
+ Chức năng động lực đối với người lao động.
Để thực hiện tốt chức năng này thì tiền lương là phần thu chủ yếu trong tổng số
thu nhập của người lao động, có như thế người lao động mới dành sự quan tâm vào
công việc nghiên cứu tìm tịi các sáng kiến cải tiến máy móc thiết bị và quy trình
cơng nghệ, nâng cao trình độ tay nghề làm cho hiệu quả kinh tế cao .
+ Chức năng kích thích và thúc đẩy phân cơng lao động xã hội.
Khi tiền lương là động lực cho người lao động hăng hái làm việc sản xuất thì sẽ
làm cho năng xuất lao động tăng lên, đây là tiền đề cho việc phân công lao động xã
hội một cách đầy đủ hơn. Người lao động sẽ được phân công làm những cơng việc
thuộc sở trường của họ .
Ngồi các chức năng trên tiền lương cịn góp phần làm cho việc quản lý lao động
trong đơn vị trở nên dễ dàng và tiền lương cịn góp phần hồn thiện mối quan hệ xã
hội giữa con người với con người trong quá trình lao động .
1.1.2. Vai trị và ý nghĩa của tiền lương.
1.1.2.1. Vai trị của tiền lương.
Tiền lương có vai trị rất to lớn nó làm thỏa mãn nhu cầu của người lao động vì
tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, người lao động đi làm cốt
là để nhận được khoản thù lao mà doanh nghiệp trả cho họ để đảm bảo cho cuộc

sống. Đồng thời đó cũng là khoản chi phí doanh nghiệp bỏ ra để trả cho người lao
động vì họ đã làm ra sản phẩm cho doanh nghiệp. Tiền lương có vai trò như một
nhịp cầu nối giữa người sử dụng lao động với người lao động. Nếu tiền lương trả
cho người lao động không hợp lý sẽ làm cho người lao động không đảm bảo được
ngày công và kỷ luật lao động cũng như chất lượng lao động, lúc đó doanh nghiệp
sẽ khơng đạt được mức tiết kiệm chi phí lao động cũng như lợi nhuận cần có của
doanh nghiệp để tồn tại như vậy lúc này cả hai bên đều khơng có lợi. Vì vậy cơng

SVTH: Trương Thị Quỳnh Hoa

Trang: 4


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

việc trả lương cho người lao động cần phải tính tốn một cách hợp lý để cả hai bên
cùng có lợi.
1.1.2.2. Ý nghĩa của tiền lương.
Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, ngồi ra người lao
động cịn được hưởng một số nguồn thu nhập khác như: Trợ cấp BHXH, tiền lương,
tiền ăn ca… Chi phí tiền lương là một bộ phận cấu thành nên giá thành sản phẩm,
dịch vụ của doanh nghiệp. Tổ chức sử dụng lao động hợp lý, thanh toán kịp thời
tiền lương và các khoản liên quan cho người lao động từ đó sẽ làm cho người lao
động chấp hành tốt kỷ luật lao động nâng cao năng suất lao động, tăng lợi nhuận
cho doanh nghiệp đồng thời tạo điều kiện nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho
người lao động.
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới tiền lương
Nhóm nhân tố thuộc thị trường lao động: Cung – cầu lao động ảnh hưởng trực

tiếp đến tiền lương.
Khi cung về lao động lớn hơn cầu về lao động thì tiền lương có xu hướng giảm,
khi cung về lao động nhỏ hơn cầu về lao động thì tiền lương có xu hướng tăng, cịn
khi cung về lao động bằng với cầu lao động thì thị trường lao động đạt tới sự cân
bằng.
Khi chi phí sinh hoạt thay đổi, do giá cả hàng hoá, dịch vụ thay đổi sẽ kéo theo
tiền lương thực tế thay đổi.
Nhóm nhân tố thuộc mơi trường doanh nghiệp:
Các chính sách của doanh nghiệp: các chính sách lương, phụ cấp, giá thành…
được áp dụng triệt để phù hợp sẽ thúc đẩy lao động nâng cao năng suất, chất lượng,
hiệu quả, trực tiếp tăng thu nhập cho bản thân.
Khả năng tài chính của doanh nghiệp ảnh hưởng mạnh tới tiền lương.Với doanh
nghiệp có khối lượng vốn lớn thì khả năng chi trả tiền lương cho người lao động sẽ
thuận tiện dễ dàng. Còn ngược lại nếu khả năng tài chính khơng vững thì tiền lương
của người lao động sẽ rất bấp bênh.
Cơ cấu tổ chức hợp lý hay bất hợp lý cũng ảnh hưởng ít nhiều đến tiền lương.
Nhóm nhân tố thuộc bản thân người lao động:

SVTH: Trương Thị Quỳnh Hoa

Trang: 5


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

Trình độ lao động:Với lao động có trình độ cao thì sẽ có được thu nhập cao hơn
so với lao động có trình độ thấp hơn bởi để đạt được trình độ đó người lao động
phải bỏ ra một khoản chi phí tương đối cho việc đào tạo đó.

Mức độ hồn thành cơng việc nhanh hay chậm, đảm bảo chất lượng hay không
đều ảnh hưởng ngay đến tiền lương của người lao động.
Nhóm nhân tố thuộc giá trị công việc:
Mức hấp dẫn của cơng việc: cơng việc có sức hấp dẫn cao thu hút được nhiều lao
động, khi đó doanh nghiệp sẽ khơng bị sức ép tăng lương, ngược lại với công việc
kém hấp dẫn để thu hút được lao động doanh nghiệp phải có biện pháp đặt mức
lương cao hơn.
Mức độ phức tạp của công việc: Với độ phức tạp của công việc càng cao thì định
mức tiền lương cho cơng việc đó càng cao. Độ phức tạp của cơng việc có thể là
những khó khăn về trình độ kỹ thuật, khó khăn về điều kiện làm việc, mức độ nguy
hiểm cho người thực hiện do đó mà tiền lương sẽ cao hơn so với cơng việc giản
đơn.
1.2. Các hình thức tiền lương trong doanh nghiệp.
1.2.1. Hình thức tiền lương theo thời gian.
Khái niệm: tiền lương thời gian là hình thức tiền lương tính theo thời gian làm
việc, cấp bậc kỹ thuật hoặc chức danh và thang bậc lương theo quy định.
Nội dung : tuỳ theo yêu cầu trình độ quản lý thời giam lao động của doanh
nghiệp , tính trả lương theo thời gian có thể thực hiện theo hai cách như sau :
Hình thức Tiền lương thời gian giản đơn: Là tiền lương được tính theo thời gian
làm việc và đơn giá lương thời gian. Công thức :
Tiền lương

=

Thời gian làm việc * Đơn giá tiền lương thời gian

thời gian

thực tế


hay mức lương thời gian

- Tiền lương thời gian giản đơn gồm :
+ Tiền lương tháng: là tiền lương trả cho người lao động theo thang bậc lương
quy định gồm tiền lương cấp bậc và các khoản phụ cấp như : phụ cấp độc hại , phụ
cấp khu vực ... ( nếu có )

SVTH: Trương Thị Quỳnh Hoa

Trang: 6


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

Tiền lương tháng chủ yếu được áp dụng cho công nhân viên công tác quản lý
hành chính , nhân viên quản lý kinh tế , nhân viên thuộc các ngành hoạt động khơng
có tính chất sản xuất .
Mi = Mn x Hi + (Mn x Hi + Hp )
Mi : Mức lương lao động bậc i
Mn: Mức lương tối thiểu
Hi : Hệ số cấp bậc lương bậc i
Hp : Hệ số phụ cấp
+ Tiền lương tuần : là tiền lương trả cho một tuần làm việc
Tiền lương tuần

=

Tiền lương tháng


phải trả

*

12 tháng

52

+ Tiền lương ngày : là tiền lương trả cho một ngày làm việc và là căn cứ để tính
trợ cấp BHXH phải trả cho cán bộ công nhân viên , trả lương cho công nhân viên
những ngày họp , học tập và lương hợp đồng
Tiền lương ngày

=

Tiền lương tháng
Số ngày làm việc theo chế độ quy định

Hình thức tiền lương thời gian có thưởng : là kết hợp giữa hình thức tiền lương
giản đơn với chế độ tiền thưởng trong sản xuất .
Tiền lương thời gian

=

Tiền lương thời gian

có thưởng

giản đơn


*

Tiền thưởng có tính
chất lượng

Tiền thưởng có tính chất lượng như : thưởng năng suất lao động cao , tiết kiệm
nguyên vật liệu , tỷ lệ sản phẩm có chất lượng cao .
Ưu nhược điểm của hình thức tiền lương thời gian :
Ưu điểm : đã tính đến thời gian làm việc thực tế , tính tốn giản đơn , có thể lập
bảng tính sẵn .
Nhược điểm : chưa đảm bảo nguyên tắc phân phối theo lao động , chưa gắn liền
với chất lưọng lao động

SVTH: Trương Thị Quỳnh Hoa

Trang: 7


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

1.2.2. Hình thức tiền lương theo sản phẩm.
+ Hình thức tiền lương sản phẩm trực tiếp : là hình thức trả lương cho người lao
động được tinh theo số lượng sản phẩm hoàn thành đúng quy cách , phẩm chất và
đơn giá tiền lương sản phẩm .
Tiền lương

= Khối lượng sản phẩm


sản phẩm

* Đơn giá tiền lượng

hồn thành

sản phẩm

+ Hình thức tiền lương sản phẩm trực tiếp áp dụng đối với công nhân trực tiếp
sản xuất . Trong đó đơn giá lương sản phẩm khơng thay đổi theo tỷ lệ hồn thành
định mức lao động nên cịn gọi là hình thức tiền lương này là hình thức tiền lương
sản phẩm trực tiếp khơng hạn chế .
+ Hình thức tiền lương sản phẩm gián tiếp được áp dụng đối với công nhân phục
vụ cho cơng nhân chính như cơng nhân bảo dưỡng máy móc thiết bị , vận chuyển
nguyên vật liệu , thành phẩm ...
Tiền lương sản phẩm

= Đơn giá tiền lương

gián tiếp

*

gián tiếp

Số lượng sản phẩm
hồn thành của CNSX

+ Hình thức tiền lương sản phẩm có thưởng thực chất là kết hợp giữa hình thức

tiền lương sản phẩm với chế độ tiền thưởng trong sản xuất (thưởng tiết kiệm vật tư ,
tăng năng suất lao động , nâng cao chất lượng sản phẩm ) .
+ Hình thức tiền lương khốn khối lượng sản phẩm hoặc cơng việc : là hình thức
trả lương cho người lao động theo sản phẩm . Hình thức tiền lương thường áp dụng
cho những công việc lao động giản đơn , cơng việc có tính chất đột xuất như khoán
bốc vác , vận chuyển nguyên vật liệu , thành phẩm ...
+ Hình thức tiền lương khốn gọn theo sản phẩm cuối cùng : là tiền lương được
tính theo đơn giá tổng hợp cho hồn thành đến cơng việc cuối cùng . Hình thức tiền
lương này được áp dụng cho từng bộ phận sản xuất .
+ Hình thức tiền lương trả theo sản phẩm tập thể : được áp dụng đối với các
doanh nghiệp mà kết quả là sản phẩm của cả tập thể công nhân .
Các phương pháp chia lương :

SVTH: Trương Thị Quỳnh Hoa

Trang: 8


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

+ Nguyên tắc : Kế tốn phải tính cho từng người lao động , trong trường hợp tiền
lương trả theo sản phẩm đã hoàn thành là kết quả của tập thể người lao động thì kết
tốn phải lương, phải trả cho từng người lao động theo một trong những phương
pháp sau :
Phương pháp 1 : chia lương sản phẩm theo thời gian làm việc và cấp bậc kỹ thuật
của công việc .
Số giờ làm việc


= Số giờ làm việc

* Hệ số cấp bậc kỹ thuật

thực tế

công việc

tiêu chuẩn
Tiền lương 1h làm việc

=

Tổng số tiền lương sản phẩm hoàn thành

tiêu chuẩn
tiền lương phải trả 1h

Tổng số giờ làm việc tiêu chuẩn
= Số giờ làm việc theo tiêu chuẩn *Tiền lương của

cho từng công nhân

của từng người

làm việc tiêu chuẩn

- Phương pháp 2: chia lương theo cấp bậc công việc ,thời gian làm việc kết hợp
với bình cơng , chấm điểm .
Điều kiện áp dụng : cấp bậc công nhân không phù hợp với cấp bậc cơng việc do

điều kiện sản xuất có sự chênh lệch rõ rệt về năng suất lao động trong tổ hoặc trong
nhóm sản xuất . Tồn bộ lao động được chia thành hai phần : chia theo cấp bậc công
việc và thời gian làm việc của mỗi người , chia theo thành tích trên cơ sở bình cơng
chấm điểm cho mỗi người .
Tiền lương chia theo cấp bậc
kỹ thuật công việc và tg làm

Thời gian làm việc TT
= của từng công nhân

việc TT của từng công nhân
Mức tiền lương
Của một điểm

SVTH: Trương Thị Quỳnh Hoa

Mức lương cấp
* bậc của từng
công việc

=

Số tiền lương cần chia
Tổng số điểm của nhóm cơng nhân

Trang: 9


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD:ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

- Phương pháp 3 : Chia lương bình cơng điểm
Điều kiện áp dụng : phương pháp này được áp dụng trong trường hợp cơng nhân
làm việc có kỹ thuật giản đơn , cơng cụ thô sơ , năng suất lao động chủ yếu do sức
khoẻ và thaí độ lao động của người lao động .
Sau mỗi ngày làm việc , tổ trưởng phải tổ chức bình cơng chấm điểm cho từng
người lao động . Cuối tháng căn cứ vào số điểm đã bình bầu để chia lương .
1.3. Quỹ tiền lương, quỹ BHXH, quỹ BHYT, BHTN và KPCĐ.
1.3.1. Quỹ tiền lương.
Quỹ tiền lương của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền lương trả cho số công nhân
viên của doanh nghiệp do doanh nghiệp quản lý , sử dụng và chi trả lương .
Quỹ tiền lương của doanh nghiệp bao gồm :
- Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian làm việc thực tế (tiền lương
thời gian và tiền lương sản phẩm ) .
- Các khoản phụ cấp thường xuyên ( các khoản phụ cấp có tính chất tiền lương )
như : phụ cấp học nghề , phụ cấp thâm niên , phụ cấp làm đêm , làm thêm giờ , phụ
cấp dạy nghề ...
- Tiền lương trả cho công nhân trong thời gian ngừng sản xuất vì các nguyên
nhân khách quan , thời gian hội họp , nghỉ phép ...
- Tiền lương trả cho công nhân viên làm ra sản phẩm hỏng trong phạm vi chế độ
quy định
Phân loại quỹ tiền lương trong hạch toán
Về phương diện kế toán , quỹ tiền lương của doanh nghiệp được chia thành hai
loại : tiền lương chính và tiền lương phụ .
- Tiền lương chính : là khoản tiền lương trả cho người lao động trong thời gian
họ thực hiện nhiệm vụ chính gồm tiền lương cấp bậc và các khoản phụ cấp
- Tiền lương phụ là khoản tiền lương trả cho người lao động trong thời gian họ
thực hiện nhiệm vụ khác ngoài nhiệm vụ chính của họ như : thời gian lao động,
nghỉ phép , nghỉ tết ,họp ,học tập ... và ngừng sản xuất vì nguyên nhân khách

quan ... được hưởng theo chế độ .
Xét về mặt hạch toán kế toán, tiền lương chính của cơng nhân sản xuất thương
được hạch tốn trực tiếp vào chi phí sản xuất của từng loại sản phẩm, tiền lương

SVTH: Trương Thị Quỳnh Hoa

Trang: 10


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

phụ của công nhân sản xuất được hạch toán và phân bổ gián tiếp vào chi phí sản
xuất các loại sản phẩm có liên quan theo tieu thức phân bổ .
Xét về mặt phân tích hoạt động kinh tế, tiền lương chính thường liên quan trực
tiếp đến sản lượng sản xuất và năng suất lao động là những khoản chi phí theo chế
độ quy định .
1.3.2. Quỹ bảo hiễm xã hội.
Là một khoản tiền trích lập để trợ cấp cho người lao động tạm thời hay vĩnh viễn
mất sức lao động như: ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí,
tử tuất.
Với bảo hiểm xã hội, cả người lao động và doanh nghiệp đều cùng chịu trách
nhiệm. Theo quy định của Luật BHXH số 58/2014/QH13 thì tỷ lệ đóng BHXH là
26% tổng thu nhập. Trong đó người lao động đóng 8% vào quỹ hưu trí và tử tuất;
người sử dụng lao động đóng 18% (trong đó 3% vào quỹ ốm đau - thai sản; 1% vào
quỹ Tai nạn lao động - Bệnh nghề nghiệp; 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất).
1.3.3. Quỹ bảo hiểm y tế.
Là khoản trợ cấp tiền thuốc men khám chữa bệnh cho người lao động khi ốm đau
phải điều trị tại bệnh viện trong thời gian còn làm việc tại doanh nghiệp.

Khác với bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế được thanh toán theo năm. Mỗi năm sẽ
thay mới một lần và được quy định mức đóng như sau:
Đối với bảo hiểm y tế, người lao động sẽ đóng 1,5% cịn người sử dụng lao động
đóng 3%, tổng cộng là 4,5% theo quy định tại Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày
15/11/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật BHYT.
1.3.4. Bảo hiểm thất nghiệp.
Quỹ BHTN: là quỹ dùng để trợ cấp cho người lao động phải nghỉ việc theo chế
độ. Quỹ BHTN được hình thành từ 2% tiền lương, tiền công tháng của người lao
động. Trong đó, người lao động đóng 1%, người sử dụng lao động đóng 1%.
1.3.5. Kinh phí cơng đồn.
Là khoản tiền dùng để duy trì hoạt động của tổ chức cơng đồn tai đơn vị và
cơng đồn cấp trên. Các tổ chức này hoạt động nhằm bảo vệ quyền lợi và nâng cao
đời sống cho người lao động.

SVTH: Trương Thị Quỳnh Hoa

Trang: 11


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

Quỹ KPCĐ được hình thành do doanh nghiệp đóng góp với mức trích 2% trên
tổng quỹ lương thực trả và được tính vào chi phí sản xuất.
1.4. Yêu cầu và nhiệm vụ kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương.
1.4.1. u cầu của kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương.
Xuất phát từ vai trò, đặc điểm của kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương trong q trình sản xuất kinh doanh, u cầu của kế tốn tiền lương và các

khoản trích theo lương la phải dựa trên văn bản quy định của Nhà nước, các thông
tư cảu Bộ lao động- thương binh xã hội hướng dẫn để giải quyết các chế độ cảu
người lao động như: chế độ tiền lương, chế độ thanh toán Bảo hiểm xã hội khi
người lao động nghỉ việc, ốm đau,…
Dựa theo trình tự kế tốn để thực hiện các khoản chi.
Phải đảm bảo tính đúng, tính đủ theo các quy định của chế độ Nhà nước.
Chứng từ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương phải rõ ràng, cụ thể để
đảm bảo cho việc lưu trữ hồ sơ và thanh toán cho người lao động.
1.4.2. Nhiệm vụ của kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương.
Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu về số lượng lao động, thời gian lao
động, kết quả lao động, tính lương, các khoản phải trả, phải nộp, phụ cấp, trợ cấp
cho người lao động, phân bổ tiền lương cho các đối tượng lao động.
Hướng dẫn kiểm tra các nhân viên hoạch tốn phân xưởng, tổ đội, các phịng ban
thực hiện đầy đủ các chứng từ hoạch toán ban đầu về lao động tiền lương, mở sổ
sách cần thiết và hoạch toán các nhiệm vụ về lao động tiền lương đúng chế độ, đúng
phương pháp.
Lập báo cáo về lao động.
Phân tích tình hình sử dụng quỹ lương, tình hình quản lý, sử dụng thời gian lao
động, cung cấp các thông tin cân thiết cho các bộ phận có liên quan.
1.5. Kế tốn chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương.
1.5.1. Hạch toán số lượng lao động.
Sự thay đổi về số lượng và chất lượng của người lao động trong Doanh nghiệp
thường do:
- Tuyển dụng mới người lao động, nâng bậc thợ.

SVTH: Trương Thị Quỳnh Hoa

Trang: 12



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

- Nghỉ việc (nghỉ hưu, nghỉ mất sức, thôi việc…)
Căn cứ vào các chứng từ ban đầu như: quyết định tuyển dụng, quyết định cho
thôi việc, quyết định nâng bậc thợ,…để theo dõi, hạch toán sự thay đổi về số lượng
và chất lượng lao động.
1.5.2. Hạch tốn thời gian lao động.
Hạch tốn tình hình sử dụng thời gian lao động bao gồm hạch tốn giờ cơng tác
của CNV và hạch tốn thời gian lao động tiêu hao cho từng công việc hoặc cho sản
xuất từng loại sản phẩm trong doanh nghiệp.
Hạch tốn tình hình sử dụng thời gian lao động bằng việc sử dụng bảng chấm
công để theo dõi thời gian làm việc của người lao động. Trong bảng chấm công ghi
rõ thời gian làm việc, thời gian vắng mặt và ngừng việc với lý do cụ thể. Bảng chấm
công do tổ trưởng ghi chép và tổng hợp nộp cho phịng kế tốn vào cuối tháng để
làm căn cứ tính lương.
Hạch tốn thời gian lao động tiêu hao cho sản xuất từng sản phẩm hoặc từng loại
sản phẩm bằng cách lấy thời gian làm việc cho từng loại sản phẩm trừ đi thời gian
ngừng việc, hội họp, học tập…
1.5.3. Hạch toán kết quả lao động.
Tùy từng loại hình sản xuất và điều kiện tổ chức lao động mà áp dụng các chứng
từ thích hợp. Các chứng từ thường được sử dụng để hạch toán kết quả lao động là:
phiếu giao nhận sản phẩm, bảng theo dõi cơng tác tổ…
1.6. Kế tốn tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương.
1.6.1. Kế tốn tiền lương.
1.6.1.1. Chứng từ sử dụng.
Bảng chấm công (mẫu số 01a – LĐTL)
Bảng chấm công làm thêm giờ (mẫu 01b – LĐTL)
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành (mẫu 05 – LĐTL)

Bảng thanh toán tiền lương (mẫu 02 – LĐTL)
Bảng thanh toán tiền thưởng (mẫu 03 – LĐTL)

SVTH: Trương Thị Quỳnh Hoa

Trang: 13


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

1.6.1.2. Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 334: “ Phải trả công nhân viên”
* Kết cấu và nội dung phản ánh:
Bên nợ

TK 334

- Các khoản tiền lương, tiền cơng,
tiền thưởng có tính chất lương,
BHXH và các khoản khác đã trả, đã
chi, đã ứng trước cho người lao động.

Bên có

- Các khoản tiền lương, tiền cơng,
tiền thưởng có tính chất lương,
BHXH và các khoản khác phải trả,
phải chi cho người lao động.


- Các khoản khấu trừ vào tiền
lương, tiền công của người lao động.

Dư nợ: phản ánh số tiền đã trả lớn
hơn số phải trả tiền lương, tiền công,
tiền thưởng và các khoản khác của
người lao động.

Dư có: các khoản tiền lương, tiền
cơng, tiền thưởng có tính chất lương
và các khoản khác cịn phải trả cho
người lao động.

Tài khoản 334 có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 3341 “ Phải trả công nhân viên”
Tài khoản này phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh tốn các khoản
phải trả cơng nhân viên của cơng ty về tiền lương, tiền thưởng có tính chất lương,
bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác phụ thuộc vào thu nhập của công nhân
viên.
- Tài khoản 3348 “ Phải trả cho người lao động khác”
Tài khoản này phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản
phải trả cho người lao động khác ngồi cơng nhân viên của cơng ty về tiền cơng,
tiền thưởng có tính chất về tiền cơng và các khoản phải trả khác phụ thuộc vào thu
nhập của người lao động.

SVTH: Trương Thị Quỳnh Hoa

Trang: 14



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

1.6.1.3. Phương pháp hạch tốn.
KẾ TỐN PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG
138, 141

334 – Phải trả người lao động

214, 622, 623,

333, 338

627, 641, 642

Các khoản phải khấu trừ vào

Lương và các khoản

lương và thu nhập của người

phụ cấp phải trả cho NLĐ

lao động

phải trả cho NLĐ

111, 112


335

Ứng và thanh toán tiền lương
và khoản khác cho NLĐ

Phải trả tiền lương
nghỉ phép của CNSX
( nếu DN trích trước)

511

353

Khi chi trả lương, thưởng và

Tiền thưởng phải trả

các khoản khác cho NLĐ

NLĐ từ quỹ KT-PL

bằng SP, HH
33311

338(3383)

Thuế GTGT đầu ra

BHXH phải trả CNV


(nếu có)
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán phải trả người lao động

SVTH: Trương Thị Quỳnh Hoa

Trang: 15


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

1.6.2. Kế toán các khoản trích theo lương.
1.6.2.1. Ngun tắc kế tốn các khoản trích theo lương.
- Tính trợ cấp BHXH: Theo chế độ hiện hành, doanh nghiệp chỉ có trách nhiệm
chi trợ cấp BHXH cho người lao động tham gia quỹ BHXH nghỉ trong trường hợp
ốm đau và thai sản. Để tính trợ cấp BHXH kế toán cần thu thập kiểm tra các phiếu
nghỉ hưởng BHXH, các chứng từ khác có liên quan và dựa vào các quy định của
nhà nước về thanh toán trợ cấp BHXH.
+ Đối với trợ cấp ốm đau:
Người lao động được hưởng trợ cấp BHXH khi nghỉ việc do ốm đau, tai nạn rủi
ro do xác nhận của sở y tế. Số tiền trợ cấp hiện hành được tính như sau:
Tiền lương làm căn cứ đóng
Trợ cấp
đau ốm

BHXH của trước khi nghỉ việc
=


Số ngày nghỉ
* được hưởng * 75%

phải trả

26

trợ cấp

Tiền lương đóng BHXH trước khi nghỉ ốm bao gồm: Lương theo cấp bậc, chức
vụ, hợp đồng, phụ cấp chức vụ, phụ cấp đắt đỏ và khu vực (nếu có). Số ngày nghỉ
tối đa được hưởng trợ cấp BHXH của từng lao động tùy thuộc vào thời gian đóng
BHXH, tính chất lao động hoặc nơi làm việc của người lao động. Trường hợp số
ngày nghỉ thực tế lớn hơn ngày nghỉ tối đa được hưởng trợ cấp thì chỉ trả trợ cấp
cho số ngày vượt trong một số trường hợp đặc biệt như: chữa bệnh điều trị lâu dài,
thời gian đóng BHXH dài.
+ Đối với trợ cấp thai sản: Theo chế độ hiện hành chỉ áp dụng cho lao động nữ có
thai sinh con khi nghỉ việc. Thời gian nghỉ việc hưởng trợ cấp thai sản phải tính
đến điều kiện lao động của lao động nữ. Mức trợ cấp thai sản trong thời gian nghỉ
bằng 100% mức tiền lương đóng BHXH trước khi nghỉ, cụ thể:
Trợ cấp nghỉ
việc sinh con

=

Tiền lương làm căn cứ đóng
BHXH của trước khi nghỉ sinh

*


Số tháng nghỉ
sinh con

1.6.2.2. Chứng từ, sổ sách kế toán, tài khoản sử dụng.
1.6.4.2.1. Chứng từ kế toán.
- Phiếu nghỉ ốm bảo hiểm xã hội (Mẫu số 03- LĐTL)
- Danh sách người lao động hưởng bảo hiểm xã hội (Mẫu số 04- LĐTL)

SVTH: Trương Thị Quỳnh Hoa

Trang: 16


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

- Bảng thanh toán BHXH (Mẫu số 02 – LĐTL)
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH (Mẫu số 11 – LĐTL)
1.6.4.2.2. Sổ sách kế toán.
- sổ cái TK 338
- Các sổ chi tiết liên quan
1.6.4.2.3. Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 338- Phải trả, phải nộp khác: Dùng để phản ánh các khoản phải trả,
phải nộp cho cơ quan quản lý, tổ chức đồn thể xã hội.
Kết cấu:

Bên Nợ

Bên Có


TK 338

- Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các tài
khoản khác có liên quan.
- BHXH phải trả công nhân viên.

- Giá trị tài sản thừa chờ giải quyết (chưa
xác định rõ nguyên nhân).
- Giá trị tài sản thừa phải trả cho cá nhân,
tập thể trong và ngồi đơn Vị.

- Kinh phí cơng đoàn chi tại đơn vị.
- Số BHXH, BHYT, KPCĐ đã nộp cho
cơ quan quản lý.

- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào
chi phí sản xuất kinh doanh.

- Kết chuyển doanh thu nhận trước sang
TK 511.

- BHXH, BHYT trừ vào lương công
nhân viên.
+ BHXH, KPCĐ vượt chi được cấp bù.

+ Các khoản đã trả, đã nộp khác.

+ Các khoản phải trả phải nộp khác.


Dư Nợ: (Nếu có) Số đã trả, đã nộp lớn
hơn số phải trả, phải nộp.

Dư Có: + Số tiền còn phải trả, phải nộp
khác.
+ Giá trị tài sản thừa còn chờ giải
quyết.

Tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác, có các tài khoản cấp 2:
Tài khoản 3382 - Kinh phí cơng đồn: Phản ánh tình hình trích và thanh tốn
kinh phí cơng đồn ở đơn vị.

SVTH: Trương Thị Quỳnh Hoa

Trang: 17


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

Tài khoản 3383 - Bảo hiểm xã hội: Phản ánh tình hình trích và thanh toán bảo
hiểm xã hội ở đơn vị.
Tài khoản 3384 - Bảo hiểm y tế: Phản ánh tình hình trích và thanh tốn bảo hiểm
y tế ở đơn vị.
Tài khoản 3386 - Bảo hiểm thất nghiệp: Phản ánh tình hình trích và thanh tốn
bảo hiểm thất nghiệp ở đơn vị.
1.6.2.3. Phương pháp hạch toán.
TK 338 (3382, 3383, 3384, 3386)


TK 334

TK 622,627,641,642

Trích BHXH,BHYT,KPCĐ,
BHTN tính vào chi phí

Quỹ BHXH trả thay lương
cho Công nhân viên
TK 111,112
Nộp BHXH,BHYT,KPCĐ hoặc
chi KPCĐ, BHXH tại doanh
nghiệp

Trích BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN trừ vào
lương CNV

TK 334

TK 111,112
KPCĐ chi vượt được cấp bù

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí phải trả
1.6.3. Kế tốn các khoản trích trước lương phép của công nhân.
1.6.3.1. Chứng từ sử dụng.
Bảng kê lương và phụ cấp cho người lao động
Bảng thanh toán BHXH là cơ sở thanh toán trợ cấp xã hội trả thay lương cho
người lao động.
Phiếu thu, phiếu chi.

1.6.3.2. Tài khoản sử dụng.
TK 335 “Chi phí phải trả”
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả cho hàng hóa, dịch vụ đã
nhận được từ người bán hoặc đã cung cấp cho người mua trong kỳ báo cáo nhưng
thực tế chưa chi trả do chưa có hóa đơn hoặc chưa đủ hồ sơ, tài liệu kế toán, được
ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh của kỳ báo cáo.

SVTH: Trương Thị Quỳnh Hoa

Trang: 18


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

Tài khoản này còn phản ánh cả các khoản phải trả cho người lao động trong kỳ
như phải trả về tiền lương nghỉ phép và các khoản chi phí sản xuất, kinh doanh của
kỳ báo cáo phải trích trước
1.6.3.3. Phương pháp hạch tốn.
+ Phương pháp trích trước lương nghỉ phép như sau:
Tổng tiền lương nghỉ phép kế hoạch của CN sx trong năm
Tỷ lệ trích trước

=
Tổng số tiền lương kế hoạch của CN sx trong năm

Số tiền trích = Tỷ lệ trích trước * Tổng số tiền lương thực tế trước một tháng
Trường hợp doanh nghiệp bố trí việc nghỉ phép đều đặn giữa các tháng trong
năm thì khơng phải trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất.

+ Phương pháp hạch tốn:
TK 334

TK 335

(2) Tiền lương nghỉ phép

TK 622

(1) Trích trước tiền lương phép

Phải trả cho công nhân sx

của CN sản xuất hàng tháng

TK 711
(4) Hoàn nhập chênh lệch chi phí

(3) Điều chỉnh số chênh lệch tiền

trích trước tiền lương nghỉ phép

lương nghỉ phép thực tế phát sinh

lớn hơn tiền lương nghỉ phép thực

lớn hơn chi phí đã trích trước

phát sinh
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán phải trả phải nộp khác


SVTH: Trương Thị Quỳnh Hoa

Trang: 19


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD:ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Giao

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CHI NHÁNH LÂM TRƯỜNG
KIẾN GIANG
2.1. Khái quát chung về cơng ty.
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.
Công ty TNHH MTV Lâm công nghiệp Long Đại, tiền thân là Liên hiệp Lâm
cơng nghiệp Long Đại có 8 đơn vị trực thuộc, quản lý trên 100.531 ha diện tích
rừng và đất rừng, đã và đang từng bước khẳng định vị thế hàng đầu trong lĩnh vực
lâm nghiệp của tỉnh Quảng Bình. Bằng những hướng đi đúng đắn, đồn kết, tập
trung trí tuệ, tập thể cán bộ cơng nhân viên Công ty đã đưa Lâm công nghiệp Long
Đại ngày một phát triển bền vững.
Tên doanh nghiệp: Chi nhánh Lâm Trường Kiến Giang, Công Ty TNHH Một
Thành Viên Lâm Công Nghiệp Long Đại
Tên giao dịch: FILOCO
Giám đốc hiện tại: Nguyễn Hữu Tám
Địa chỉ: Kim Thủy – Lệ Thủy – Quảng Bình
Số điện thoại: 0523997348
Mã doanh nghiệp: 3100113556-001
Ngày cấp giấy phép kinh doanh: 11/08/2010
Cơ quan thuế quản lí: Cục thuế tỉnh Quảng Bình

Ngày bắt đầu hoạt động: 12/7/2010
Địa chỉ trụ sở chính của cơng ty đặt tại TK 10, Phường Đồng Sơn, Thành phố
Đồng Hới, Quảng Bình.

SVTH: Trương Thị Quỳnh Hoa

Trang: 20


×