Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Sự phụ thuộc của tổng thu từ ngành du lịch Việt Nam vào lượt khách du lịch trong nước và chỉ số giá tiêu dùng (từ năm 20012015) _ BÁO CÁO THỰC HÀNH KINH TẾ LƯỢNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (385.1 KB, 16 trang )

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
Khoa Tài chính Quốc tế
----------

BÁO CÁO THỰC HÀNH
BỘ MÔN: KINH TẾ LƯỢNG
Đề tài: Sự phụ thuộc của tổng thu ngành du lịch Việt
Nam vào lượt khách du lịch trong nước và chỉ số giá
tiêu dùng (từ năm 2001-2015)

Năm học 2019 - 2020


MỤC LỤC


I.
I.1

VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Nội dung vấn đề
Sự phụ thuộc của tổng thu từ ngành du lịch Việt Nam vào lượt khách du lịch
trong nước và chỉ số giá tiêu dùng (từ năm 2001-2015)

I.2

Đặt vấn đề
Du lịch nước ta hiện nay được nhà nước xác định là một ngành kinh tế mũi
nhọn với rất nhiều tiềm năng phát triển chưa được khai thác hết. Hàng năm, du
lịch có những đóng góp không nhỏ cho tổng thu nhập quốc gia, mang lại hiệu
quả kinh tế cao, thân thiện với môi trường. Trong đó phải kể tới sức ảnh hưởng


của lượt khách du lịch trong nước và chỉ số giá tiêu dùng trong nước tới ngành
du lịch.
Khách du lịch trong nước là công dân Việt Nam, người nước ngoài cư trú ở Việt
Nam đi du lịch trong lãnh thổ Việt Nam. Hằng năm lượt khách du lịch trong
nước, đặc biệt là trong các dịp nghỉ lễ dài ngày, đều có xu hướng tăng mạnh,
góp phần đẩy mạnh nhu cầu về hàng hóa dịch vụ, từ đó tác động trực tiếp tới
tăng trưởng và phát triển của ngành du lịch nói riêng cũng như nền kinh tế quốc
gia nói chung.
Ngồi yếu tố lượt khách du lịch trong nước thì tổng thu từ ngành du lịch Việt
Nam cũng chịu sự tác động của chỉ số giá tiêu dùng CPI, là một chỉ số phản ánh
tương đối xu thế và mức độ biến động của giá cả hàng hóa tiêu dùng cũng như
dịch vụ của cá nhân người tiêu dùng hay hộ gia đình
Để nghiên cứu làm rõ vấn đề này chúng ta đi phân tích sự ảnh hưởng của lượt
khách du lịch trong nước và chỉ số giá tiêu dùng tới tổng thu ngành du lịch Việt
Nam trong giai đoạn 2001-2015

3


II.

HỆ THỐNG BIẾN + SỐ LIỆU
1.1

Hệ thống các biến kinh tế sử dụng
TT: Tổng thu từ ngành du lịch (đvt: nghìn tỷ đồng)
KTN: Lượt khách du lịch trong nước (đvt: trăm nghìn lượt)
CPI: chỉ số giá tiêu dùng (đvt: %)

1.2


Thu thập số liệu
NĂM
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015

TT
20,5
23
22
26
30
51
56
60
68
96

130
160
289,84
322,86
355,55

KTN
99,82
146,764
16,497
184,26
215,785
222,632
270,231
336,186
467,281
578,973
614,054
700,854
778,638
905,716
1022

CPI
0,8
4
3
9,5
8,4
6,6

12,6
19,9
6,52
11,75
18,13
6,81
6,04
1,84
0,6

Nguồn số liệu
Tổng cục thống kê (www.gsv.gov.vn)
Tổng cục du lịch ( />
4


III.

PHÂN TÍCH VẤN ĐỀ
1.1

Cơ sở nghiên cứu
- Cơ sở lý thuyết:
Theo lý thuyết kinh tế vĩ mô khi lượt khách du lịch trong nước tăng
và chỉ số giá tiêu dùng giảm thì tổng thu ngành du lịch tăng lên và
ngược lại
-

1.2


Cơ sở thực tế:
Trên thực tế tại các quốc gia có cơ cấu ngành du lịch chiếm tỷ trọng
lớn trong cơ cấu kinh tế như: Pháp, Mỹ, Trung Quốc... đã cho thấy
được sự ảnh hưởng lớn của lượt khách du lịch trong nước và chỉ số
giá tiêu dùng tới tổng thu ngành du lịch

Mơ hình hồi quy
Biết rằng tổng lượt khách du lịch trong nước và chỉ số giá tiêu dùng là 2
nhân tố có quyết định quan trọng đến tổng thu từ ngành du lịch.
Từ lý thuyết ta có:
Mơ hình hồi quy tổng thể ( PRM): TTi = β1 + β2.KTNi + β3.CPIi + Ui
Trong đó: TT: Tổng thu từ ngành du lịch (đvt: nghìn tỷ đồng)
KTN: Lượt khách du lịch trong nước (đvt: trăm nghìn lượt)
CPI: Chỉ số giá tiêu dùng (đvt: %)
β1 : Hệ số chặn
β2 ,β3 : Hệ số góc

1.3

Ước lượng mơ hình hồi quy

5


Với mức ý nghĩa α = 0.05
Từ bảng kết quả Eviews ta có:
1

= -2.018803 ,2 = 0,339943 , 3 = - 4.196839


Ta có hàm hồi quy mẫu:
i

= -2.018803 + 0,339943 KTNi - 4.196839CPIi (1)

Ý nghĩa:


2

= 0,339943 cho biêt khi tổng lượt khách trong nước tăng 1 trăm nghìn

lượt trong điều kiện Chỉ số giá tiêu dùng khơng thay đổi thì tổng thu từ


ngành dịch vụ du lịch trung bình tăng 0,339943 nghìn tỷ đồng.
3 = - 4.196839 cho biết khi Chỉ số giá tiêu dùng tăng 1% trong điều kiện
tổng lượt khách du lịch trong nước khơng thay đổi thì tổng thu từ ngành
dịch vụ du lịch trung bình giảm 4.196839 nghìn tỷ đồng.

6


1.4

Thực hiện kiểm định

Thực hiện kiểm định giả thuyết với βj
a) Thực hiện kiểm định đối với β2
• Kiểm định cặp giả thuyết :

H0 : β2 = 0
H1 : β2 ≠ 0
• Tiêu chuẩn kiểm định:
T=


Miền bác bỏ:
Wα = {T : |T | > }



Với α = 0.05 và n = 15 => T0.025 (12) = 2.179
Tqs= =11,3879937

Ta thấy |Tqs> T0.025(12)


Bác bỏ H0, chấp nhận H1
Vậy khách du lịch trong nước ảnh hưởng đến tổng thu từ ngành du lịch.

b) Thực hiện kiểm định đối với


Kiểm định cặp giả thuyết :
H0 : β3= 0
H1 : β3≠ 0



Tiêu chuẩn kiểm định:

T=



Miền bác bỏ:
Wα = {T : |T | >}



Với α = 0.05 và n = 15 => T0.025 (12) = 2.179
Tqs= = - 2.6185581



Ta thấy |Tqs| > T0.025 (12)
Bác bỏ H0, chấp nhận H1
Vậy chỉ số giá tiêu dùng ảnh hưởng đến tổng thu ngành du lịch.
7


Kiểm định sự phù hợp
Kiểm định cặp giả thuyết R2
• Kiểm định cặp giả thuyết:
H0: R2=0 ( Mơ hình hồi quy khơng phù hợp )
H1: R2> 0 (Mơ hình hồi quy phù hợp )
• Tiêu chuẩn kiểm định:

F = F (2,n-3)



Miền bác bỏ:

Wα = {F: F >}


Với α = 0,05 và n=15 ta có:
Fqs = = 71.63874691
= 3.89



Fqs >

=> Fqs Wα
Bác bỏ H0 , chấp nhận H1.
Vậy mơ hình hồi quy phù hợp

Kiểm định các khuyết tật
a)


Kiểm định mơ hình có bỏ sót biến độc lập khơng?
Kiểm định Ramsey

8







Hồi quy mơ hình gốc =>i ,i2i3
Hồi quy mơ hình sau:
Yi = α1+α2KTNi+α3DTi+ α4i2+α5i3+ Vi thu được R12 và k’=5
Kiểm định cặp giả thuyết:
H0: Mơ hình ban đầu khơng bỏ sót biến
H1: Mơ hình ban đầu bỏ sót biến



Tiêu chuẩn kiểm định:
=~



Miền bác bỏ :
wα =
9




Dựa vào mẫu ta có :
Fqs= 7.056473
Tra bảng= 4.1



b)



Fqs >
Bác bỏ H0, chấp nhận H1
Vậy với mức ý nghĩa 0.05 mơ hình gốc bỏ sót biến

Kiểm định đa cộng tuyến
Ước lượng mơ hình hồi quy phụ:

thu được ; k’= 2



Kiểm định cặp giả thuyết:



Tiêu chuẩn kiểm định:



Miền bác bỏ:



Dựa vào mẫu:
10


Với ; n=15 ; k’=2


Chưa đủ cơ sở bác bỏ , tạm thời chấp nhận
Mơ hình ban đầu khơng có đa cộng tuyến.

11




Kiểm định phương sai sai số ngẫu nhiên thay đổi:
Hồi quy mơ hình White:
ei2=1+2KTNi+3CPIi+4KTNi2+5CPIi2+6KTNiCPIi+Vi
Lấy mơ hình từ kết quả phần mềm Eviews ta có:



Kiểm định cặp giả thuyết:

c)


H0: Mơ hình ban đầu có phương sai sai số ngẫu nhiên khơng đổi
H1: Mơ hình ban đầu có phương sai sai số ngẫu nhiên thay đổi


Tiêu chuẩn kiểm định:



=n
Miền bác bỏ H0: W={ χ: χ >}

=> = = 11.0705
= 15*0.493816= 7.407244


<=>W
12


=> Chưa đủ cơ sở để bác bỏ H0 , tạm thời chấp nhận H0
Mơ hình ban đầu có phương sai sai số không đổi với mức ý nghĩa
d)

Kiểm định tự tương quan



Kiểm định tự tương quan bậc nhất
Theo phương pháp kiểm định B-G ta có:



Hồi quy mơ hình (1) ta được :
et = β1+ β2KTNi + β3CPIi+ ρ1et-1 + Vt



Sử dụng phần mềm Eviews ta thu được R12




Kiểm định cặp giả thuyết sau:
Mơ hình ban đầu khơng có tự tương quan bậc nhất
Mơ hình ban đầu có tự tương quan bậc nhất



Tiêu chuẩn kiểm định:
13


= (n-1)R12 ~


Miền bác bỏ:
= { | >}



Với α = 0,05 và n =15 ta có
= 0.063803
Mà = 3,8415
 < -> chưa có cơ sở bác bỏ H0
Vậy mơ hình gốc khơng có tự tương quan bậc nhất.



Kiểm định với tự tương quan bậc hai
Theo phương pháp kiểm định B-G ta có:




Hồi quy mơ hình (1) ta được :



et = β1+ β2KTNi + β3CPIi+ ρ1et-1 + p2et-2+ Vt
Sử dụng phần mềm Eviews ta thu được R22



Kiểm định cặp giả thuyết sau:
14


Mơ hình ban đầu khơng có tự tương quan bậc hai
Mơ hình ban đầu có tự tương quan bậc hai


Tiêu chuẩn kiểm định
= (n-2) R22 ~



Miền bác bỏ
= { | >}



Với α = 0,05 và n =15 ta có
= 0.188908





Mà = 5.9915
<
Chưa có cơ sở bác bỏ H0
Vậy mơ hình gốc khơng có tự tương quan bậc hai.

15


IV.

KẾT LUẬN
Trên đây là những nghiên cứu cơ bản về mơ hình kinh tế lượng trong nghiên
cứu sự phát triển của ngành du lịch Việt Nam.
Mơ hình đã xác định được những yếu tố ảnh hưởng tới tổng thu của ngành
du lịch Việt Nam. Đồng thời, mơ hình cũng định lượng được mối quan hệ
của các yếu tố ảnh hưởng đó.

16



×