GVHD : Nguyễn Quang Cường
Luận văn
Thử nghiệm xây dựng mô hình kinh tế lượng để phân
tích những tác động, ảnh hưởng của tổng giá trị nhập
khẩu,dân số, chỉ số giá tiêu dùng, tỷ lệ lạm phát đến
tổng sản phẩm quốc nội của 32 nước trên thế giới
năm 2008
Trang 1
GVHD : Nguyễn Quang Cường
MỤC LỤC
Phần I : CƠ SỞ LÝ LUẬN 2
I.1.Vấn đề nghiên cứu 2
I.2.Lí do chọn đề tài 2
I.3.Định nghĩa các biến trong kinh tế học 2
Phần II : THIẾT LẬP, PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ MÔ HÌNH
II.1. Xây dựng mô hình 3
II.2. Mô tả số liệu 3
II.3. Phân tích kết quả thực nghiệm 3
II.4. Thống kê mô hình 4
II.5. Kiểm định giả thiết và đánh giá mức độ phù hợp của mô hình 5
Phần III : KIỂM ĐỊNH VÀ KHẮC PHỤC CÁC HIỆN TƯỢNG TRONG MÔ HÌNH
HỒI QUY 7
III.1. Ma trận tương quan 7
III.2. Kiểm định sự tồn tại của đa cộng tuyến 7
III.3. Kiểm định phương sai sai số thay đổi 8
III.3.1.Kiểm định mô hình ban đầu 8
III.3.2 Kiểm định mô hình sau khi đã loại bỏ biến 8
III.4. Kiểm định Tự tương quan 8
III.5. Kiểm định các biến có ảnh hưởng đến mô hình không 9
Phần IV : KẾT LUẬN 11
PHỤ LỤC 12
Phần І : CƠ SỞ LÝ LUẬN
Trang 2
GVHD : Nguyễn Quang Cường
I.1.Vấn đề nghiên cứu: Thử nghiệm xây dựng mô hình kinh tế lượng để phân tích những tác
động, ảnh hưởng của tổng giá trị nhập khẩu,dân số, chỉ số giá tiêu dùng, tỷ lệ lạm phát đến
tổng sản phẩm quốc nội của 32 nước trên thế giới năm 2008.
I.2.Lí do chọn đề tài:
- Trước hết,cũng như nhưng môn học khác mà chúng em đều có bài thực hành
nhóm,môn Kinh tế lượng cũng vậy.Nhận thấy đề tài nhóm môn Kinh tế lượng có liên quan
đến lĩnh vực kinh tế,trong lúc tìm hiểu những giá trị có liên quan đến nền kinh tế sẽ giúp cho
chúng em hiểu thấu đáo hơn những đại lượng ấy là bản chất là như thế nào,quan hệ với nhau
như thế nào và đồng thời sẽ giúp ích cho việc nghiên cứu các môn học khác như kinh tế vĩ
mô,vi mô…cũng như cho công việc sau này.
-Việt Nam nói riêng và thế giới nói chung đang tiến lên quá trình hội nhập khu
vực,hội nhập quốc tế điều đó tạo nên sự thuận lợi về quan hệ quốc tế,học tập phát triển và
lưu thông buôn bán hàng hóa trở nên dễ dàng hơn
- Năm 2008 là một năm đầy biến động về kinh tế:khủng hoảng tài chính toàn cầu
không nhiều thì ít cũng chịu ảnh hưởng đến tổng giá trị nhập khẩu, chỉ số gía tiêu dùng và tỷ
lệ lạm phát của hầu hết các nước trên thế giới
-Cuối cùng,năn 2008 là năm đầykhó khăn nhất của hầu hết các nước trên thế giới
trong khi đó vấn đề dân số cũng là nột đề tài nóng hổi.
Việc nghiên cứu những tác động của của tổng giá trị nhập khẩu,dân số, chỉ số giá tiêu
dùng và tỷ lệ lạm phát giúp ta biết được mức độ ảnh hưởng của chúng đến tổng sản phẩm
quốc nội là như thế nào.Thông qua việc tìm hiểu lý thuyết cũng như những chỉ tiêu, hiểu
được những đặc điểm, tính chất và xu hướng phát triển để từ đó đưa ra những định hướng,
giải pháp tối ưu nhất.
Đó là lí do nhóm chúng em chọn nghiên cứu đề tài này.
I.3. Định nghĩa của các biến trong kinh tế học
Tổng sản phẩm quốc nội hay GDP (viết tắt của Gross Domestic Product) là giá trị
tính bằng tiền của tất cả sản phẩm và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi một
lãnh thổ trong một khoảng thời gian nhất định, thường là một năm. GDP là số đo về giá trị
của hoạt động kinh tế quốc gia.
Để tính GDP, người ta sử dụng rất nhiều các dữ liệu sơ cấp, được tập hợp từ các nguồn
thống kê ổn định khác nhau. Mục tiêu của việc tính GDP là tập hợp các thông tin rời rạc lại
thành một con số bằng thước đo tiền tệ, ví dụ Đồng Việt Nam (VNĐ) hay đô-la Mỹ (US
Dollar) con số nói lên giá trị của tổng thể các hoạt động.
Trang 3
GVHD : Nguyễn Quang Cường
Phần II: THIẾT LẬP, PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ MÔ HÌNH
II.1. Xây dựng mô hình
Mô hình gồm 4 biến:
- Biến phụ thuộc : Tổng sản phẩm quốc nội GDP (Đơn vị tính: tỷ đôla Mỹ)
- Biến độc lập : + Tổng giá trị nhập khẩu IP (Đơn vị tính : tỷ đô la mỹ)
+ Dân số P (Đơn vị tính : Ngàn người)
+ Chỉ số giá tiêu dùng I ( Đơn vị tính: % )
+ Tỷ lệ lạm phát K ( Đơn vị tính : % )
GDP
i
= β
1
+ β
2
IP
i
+β
3
P
i
+ β
4
I
i
+ β
5
K
i
+V
i
II.2. Mô tả số liệu
- Số liệu tìm được từ các trang web : />%C3%A1ch_qu%E1%BB%91c_gia_theo_GDP_(PPP)_n%C4%83m_2008
/> /> /> - Bảng số liệu :( Xem bảng 1 phần phụ lục)
- Mối quan hệ giữa các biến (Xem biểu đồ 1,2,3 phần phụ lục)
II.3. Phân tích kết quả thực nghiệm
Kết quả chạy mô hình từ phần mềm Eviews (Xem bảng 2 phần phụ lục )
Mô hình hồi quy tổng thể :
(PRF) GDP
i
=
β
1
+
β
2
IP
i
+
β
3
P
i
+ β
4
I
i
+ β
5
K
i
+V
i
Mô hình hồi quy mẫu:
(SRF) GDP
i
=
∧
1
β
+
∧
2
β
IP
i
+
β
ˆ
3
P
i
+
4
β
I
i
+ β
5
K
i
+ e
i
( e
i
là ước lượng của V
i
)
(SRF) GDP
i
= - 520.0262 + 5.537833 IP
i
+
0.001936P
i
- 85.67018 I
i
+ 35.41931 K
i
+ e
i
Ý nghĩa của các hệ số hồi quy:
o Đối với
∧
1
β
= - 520.0262 có ý nghĩa là tổng giá trị nhập khẩu,dân số, chỉ số giá
tiêu dùng, tỷ lệ lạm phát đồng thời bằng 0 thì GDP đạt giá trị lớn nhất là
520.0262 tỷ đô la Mỹ/năm.
Trang 4
GVHD : Nguyễn Quang Cường
o Đối với
∧
2
β
= 5.537833 có ý nghĩa là khi dân số, chỉ số giá tiêu dùng, tỷ lệ lạm
phát không đổi và nếu tổng giá trị nhập khẩu tăng (giảm) 1 tỷ đôla Mỹ/năm thì
GDP tăng (giảm) 5.537833 tỷ đôla Mỹ/năm.
o Đối với
∧
3
β
= 0,001936 có ý nghĩa là khi tổng giá trị nhập khẩu, chỉ số giá tiêu
dùng, tỷ lệ lạm phát không đổi và nếu dân số tăng (giảm) 1 ngàn người/năm
thì GDP tăng (giảm) 0,001936 tỷ đôla Mỹ/năm.
o Đối với
4
β
= - 85.67018 có nghĩa là khi tổng giá trị nhập khẩu, dân số, tỷ lệ
lạm phát không đổi và nếu chỉ số giá tiêu dùng tăng (giảm) 1 %/năm thì GDP
giảm (tăng) 85.67018 tỷ đôla Mỹ/năm.
o Đối với
5
β
= 35.41931 có ý nghĩa là khi tổng giá trị nhập khẩu, dân số, chỉ
số giá tiêu dùng không đổi và nếu tỷ lệ lạm phát tăng (giảm) 1%/năm thì GDP
tăng (giảm) 35.41931 tỷ đôla Mỹ/năm.
II.4. Thống kê mô hình
Các số liệu thu thập đã được nhóm thống kê lại bằng Eviews như sau:
II.5. Kiểm định giả thiết và đánh giá mức độ phù hợp của mô hình
II.5.1. Hệ số thu được từ hàm hồi quy có phù hợp với lý thuyết kinh tế không ?
-Hệ số chặn:
Kiểm định giả thiết :
≠
=
0:
0:
11
10
β
β
H
H
Trang 5
GVHD : Nguyễn Quang Cường
Tiêu chuẩn kiểm định : t =
)(
1
11
β
ββ
se
∗
−
=
939,3487
0 - 520,0262-
= -0,553629
)27(
025.0
)532(
2/
tt
=
−
α
=2,05183
Vì
553629,0
=
t
<
)27(
025.0
)532(
2/
tt
=
−
α
= 2,05183
Chấp nhận
0
H
→
β
1
= 0
→
Hệ số chặn không có ý nghĩa
-Hệ số góc :
Kiểm định giả thiết:
<
≥
0:
0:
21
20
β
β
H
H
Tiêu chuẩn kiểm định :
0,486555
0-5,537833
)(
2
*
22
=
−
=
∧
∧
β
ββ
Se
t
= 11,381720
)27(
05,0
)532(
tt
=
−
α
= 1,703288
Vì t = 11,381720 > -
)27(
05,0
)532(
tt −=
−
α
= 1,703288
chấp nhận
0
H
≥
2
β
0
→
Không phù hợp với lý thuyết kinh tế (Khi nhập khẩu tăng =>
GDP sẽ giảm)
Kiểm định giả thiết
<
≥
0:
0:
31
30
β
β
H
H
Tiêu chuẩn kiểm định :
0,000725
0-0,001936
)(
3
*
33
=
−
=
∧
∧
β
ββ
Se
t
= 2,670348
)27(
05,0
)532(
tt
=
−
α
= 1,703288
Vì t = 2,670348 > -
)27(
05,0
t
=1,703288
Chấp nhận
0
H
≥
3
β
0
→
Phù hợp với lý thuyết kinh tế
Trang 6
GVHD : Nguyễn Quang Cường
Kiểm định giả thiết
>
≤
0:
0:
41
40
β
β
H
H
Tiêu chuẩn kiểm định :
112,2586
85,67018
)(
4
4
*
4
=
−
=
∧
∧
β
ββ
Se
t
= 0,763150
)27(
05,0
)532(
tt
=
−
α
=1,703288
Vì t = 0,763150 <
)27(
05,0
)532(
tt =
−
α
= 1,703288
Chấp nhận
0
H
4
β
≤
0
→
Phù hợp với lý thuyết kinh tế
Kiểm định giả thiết
<
≥
0:
0:
5
1
50
β
β
H
H
Tiêu chuẩn kiểm định :
50,64912
0-35,41931
)(
5
*
55
=
−
=
∧
∧
β
ββ
Se
t
= 0,699308
)27(
05,0
)532(
tt
=
−
α
= 1,703288
Vì t = 0,699307 > -
)27(
05,0
t
=1,703288
Chấp nhận
0
H
≥
5
β
0
→
Phù hợp với lý thuyết kinh tế
II.5.2 Đo độ phù hợp của mô hình
R
2
=0,881281 (theo bảng 1 phụ lục)
+ Mô hình có phù hợp không ?
Kiểm định giả thiết :
>
=
0:
0:
2
1
2
0
RH
RH
(
0
H
: Mô hình không phù hợp ;
1
H
: Mô hình phù hợp )
Tiêu chuẩn kiểm định:
2
2
1
1
R
R
k
kn
F
−
×
−
−
=
= 50,106948
F
α
( k – 1; n - k) = F
0,05
(4;27) = 2,727765
Vì : F > F
α
( k – 1; n - k)
→
Bác bỏ
0
H
, tức là mô hình hồi quy là phù hợp
Trang 7
GVHD : Nguyễn Quang Cường
Phần III : KIỂM ĐỊNH VÀ KHẮC PHỤC CÁC HIỆN TƯỢNG TRONG
MÔ HÌNH HỒI QUY
III. 1. Ma trận tương quan: (Xem bảng 3 phần Phụ Lục)
Xem xét qua ma trận tương quan của các biến :
- Tương quan giữa chỉ số giá tiêu dùng (I) và tỷ lệ lạm phát (K) là thấp nhất,mang dấu
âm -0,650480 (tức có mối quan hệ tỷ lệ nghịch với nhau).
- Tương quan giữa tổng giá trị nhập khẩu (X2) và Dân số (P) là cao nhất 0,327865.
III.2. Kiểm định sự tồn tại của đa cộng tuyến
Hồi qui mô hình IP phụ thuộc vào dân số(P),chỉ số giá tiêu dùng (I) và tỷ lệ lạm phát
(K) để kiểm định mô hình ban đầu có hiện tượng đa cộng tuyến không.
Mô hình hồi quy phụ:
IP
i
=
α
1
+
α
3
P
i
+
α
4
I
i
+
α
5
K
i
+V
i
Hồi qui mô hình hồi quy phụ theo IP ( Xem bảng 4 phần phụ lục)
2
2
R→
= 0,311678
Ta có k’= k-1= 4, n = 32
F =
2
2
2
2
1
1'
'
R
R
k
kn
−
×
−
−
= 4,226212
F
0,05
(4,28)
= 2.714076
F > F
α
(k’-1; n-k’)
Vậy mô hình ban đầu có tồn tại hiện tượng đa cộng tuyến.
Biện pháp khắc phục:
Loại bỏ biến P hoặc I khỏi mô hình ban đầu.
Hồi quy lại mô hình trong đó loại bỏ biến P: (Xem bảng 5 phần Phụ lục)
Mô hình hồi quy đã loại bỏ P :
GDP
i
= 323.5583+ 6.052403IP
i
- 205.8484I
i
+ 21.67287K
i
+ Vi
R
2
loại P
= 0,849927
Hồi quy lại mô hình trong đó loại bỏ biến I: (Xem bảng 6 phần Phụ lục)
Mô hình hồi quy đã loại I :
GDP
i
= -1173.288+ 5.483870IP
i
+ 0.002158P
i
+59.29650K
i
+V
i
Trang 8
GVHD : Nguyễn Quang Cường
=>R
2
loại K
= 0,878720
So sánh R
2
ở 2 mô hình hồi quy lại ta thấy R
2
loại P
< R
2
loại I
Vậy loại bỏ biến I ra khỏi mô hình thì mô hình sẽ tốt hơn .
III.3. Kiểm định phương sai sai số thay đổi:( Dùng kiểm định White)
III.3.1.Kiểm định mô hình ban đầu (Xem bảng 7 phần Phụ lục)
Giả sử H
o
: Phương sai của sai số không đổi.
Sử dụng kiểm định White: n.R
2
= 25,86588
n.R
2
= 25,86588 > χ
2
(0.05,14)
= 23,6848 : Bác bỏ H
0
, nghĩa là có tồn tại phương sai của
sai số thay đổi.
III.3.2 Kiểm định mô hình sau khi đã loại bỏ biến (Xem bảng 8 phần Phụ lục)
Giả sử H
o
: Phương sai của sai số không đổi.
Sử dụng kiểm định White: n.R
2
= 23,32217
n.R
2
= 23,32217 > χ
2
(0.05,9)
= 16,919 : Chấp nhận H
o
, nghĩa là có phương sai của sai số
thay đổi.
III.4. Kiểm định Tự tương quan
Kiểm định Durbin Watson
Xét mô hình hồi quy :
Trang 9
GVHD : Nguyễn Quang Cường
E(GDP/IP,P,I,K) =
β
1
+
β
2
IP
i
+
β
3
P
i
+ β
4
I
i
+ β
5
K
i
+V
i
Giả thiết H
0
: Không có tự tương quan dương hoặc âm.
Ta có:
d =
∑
∑
−
−
2
2
1
)(
i
ii
e
ee
= 1,757226
với n=32 ;
5%α =
k = 5
⇒
k' = 5 - 1= 4
Tra bảng ta có:
L
d
=1,177
d
U
= 1,732
d
U
d 4 – d
U
d
U
< d < 4-d
U
=> theo quy tắc kiểm định thì ta không bác bỏ H
0
⇒
Mô hình không có tự tương quan dương hoặc âm.
III.5. Kiểm định các biến có ảnh hưởng đến mô hình không
Xét sự cần thiết của các biến:
*IP:
KĐGT :
≠
=
0:
0:
21
20
β
β
H
H
Ta có :
0,486555
0-5,537833
)(
2
*
22
=
−
=
∧
∧
β
ββ
Se
t
= 11,381720
)27(
025.0
)532(
2/
tt
=
−
α
=2,05183
=>
t
>
)27(
025,0
t
⇒ bác bỏ H
0
⇒ biến IP có ảnh hưởng đến mô hình.Không được bỏ đi biến IP trong
mô hình.
*Biến P:
KĐGT :
≠
=
0:
0:
31
30
β
β
H
H
Trang 10
GVHD : Nguyễn Quang Cường
Ta có :
0,000725
0-0,001936
)(
3
*
33
=
−
=
∧
∧
β
ββ
Se
t
= 2,670348
)27(
025.0
)532(
2/
tt
=
−
α
=2,05183
t
>
)(
2
kn
t
−
α
⇒ Bác bỏ H
0
⇒ biến P có ảnh hưởng đến mô hình.Không được bỏ đi biến P trong
mô hình
*Biến I
KĐGT :
≠
=
0:
0:
41
40
β
β
H
H
Ta có :
112,2586
85,67018
)(
4
*
44
=
−
=
∧
∧
β
ββ
Se
t
= 0,763150
)27(
025.0
)532(
2/
tt
=
−
α
=2,05183
=>
t
<
)(
2
kn
t
−
α
=> chấp nhận H
0
, tức là biến I không ảnh hưởng đến mô hình, có thể bỏ đi trong
trường hợp cần thiết.
*Biến K
KĐGT :
≠
=
0:
0:
51
50
β
β
H
H
Ta có :
50,64912
0-35,41931
)(
5
*
55
=
−
=
∧
∧
β
ββ
Se
t
= 0,699308
)27(
025.0
)532(
2/
tt
=
−
α
=2,05183
=>
t
<
)(
2
kn
t
−
α
=> chấp nhận H
0
, tức là biến K không ảnh hưởng đến mô hình, có thể bỏ đi trong
trường hợp cần thiết.
Trang 11
GVHD : Nguyễn Quang Cường
Phần IV : KẾT LUẬN
1.Từ những kiểm định ở trên ta có thể rút ra một số kết luận sau:
- Tổng giá trị nhập khẩu,dân số, chỉ số giá tiêu dùng, tỷ lệ lạm phát ảnh hưởng đến tổng
sản phẩm quốc nội của 32 nước trên thế giới năm 2008
- Mô hình lựa chọn phù hợp với lí thuyết kinh tế
- IP, P, I, K xác định được 88,1281 % sự biến động của GDP
- Mô hình ban đầu có hiện tượng đa cộng tuyến và đó là hiện tượng đa cộng tuyến
không hoàn hảo, khắc phục bằng cách loại bỏ biến P và I khỏi mô hình (trong đó bỏ I
tốt hơn ).
- Mô hình có hiện tượng phương sai sai số thay đổi
- Mô hình không có hiện tượng tự tương quan dương hoặc âm.
- Không thể bỏ biến IP, P ra khỏi mô hình
- Có thể bỏ biến I, K ra khỏi mô hình trong trường hợp cần thiết.
2. Hướng mở rộng
Theo quan điểm của nhóm để tăng GDP trong một nước thì phải hạn chế nhập khẩu,
khuyến khích người dân tiêu dùng hàng trong nước.
3. Hạn chế của bài
Có thể đưa thêm một số biến nữa vào mô hình để độ phù hợp của mô hình
tăng lên, tuy nhiên làm như vậy mô hình sẽ phức tạp hơn, có thể sẽ có nhiều khuyết tật
hơn gây khó khăn trong việc kiểm định .
Do năng lực bản thân của mỗi thành viên trong nhóm còn hạn chế, nên đề tài
không tránh khỏi những thiếu sót. Nhóm rất mong nhận được những đóng góp ý kiến và
phê bình của thầy cô và các bạn để chúng tôi kịp thời nắm bắt và củng cố kiến thức.
4. Lời cảm ơn
Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Quang Cường đã tận
tình giúp đỡ và trang bị cho chúng em những kiến thức, kỹ năng cần thiết để chúng em
hoàn thành đề tài này.
5.Tài liệu tham khảo
- Giáo trình Kinh tế lượng, hướng dẫn báo cáo đề tài, hướng dẫn sử dụng các phần
mềm thống kê kinh tế của thầy Nguyễn Quang Cường- Đại học Duy Tân.
- Các website : www.wikipedia.org
www.cia.gov
Trang 12
GVHD : Nguyễn Quang Cường
PHỤ LỤC
Biểu đồ 1 : Mối quan hệ giữa chỉ số giá tiêu dùng(X4) và tỷ lệ lạm phát (X5)
Biểu đồ 2: Mối quan hệ giữa tổng giá trị nhập khẩu (X2) và tỷ lệ lạm phát (X5)
Biểu đồ 3: Mối quan hệ giữa tổng giá trị nhập khẩu (X2) và dân số (X3)
Trang 13
GVHD : Nguyễn Quang Cường
Bảng 1- Bảng số liệu về GDP, Sản lượng nhập khẩu(IP), Dân số(P), Chỉ số giá
tiêu dùng(I), Tỷ lệ lạm phát(K) của 32 nước năm 2008
STT Tên nước GDP(Yi) IP(X
2i
) P(X
3i
) I(X
4i
) K(X
5i
)
1
Spain
1378 444.9 45929.476 6.5 4.1
2
Netherlands
670.2 485.3 16551.237 8 2.1
3
Italy
1821 566.8 60114.021 4.8 3.4
4
United Kingdom
2231 645.7 61634.599 7.7 3.6
5
Japan
4348 696.2 127540 7.3 1.4
6
France
2097 833 65073.482 6 2.8
7
Vietnam
241.8 79.37 85789.573 2.7 24.4
8
Cambodia
27.95 6.424 14805 1.8 19.7
9
Denmark
204.9 120.7 5519.441 9.3 3.4
10
China
7800 1156 1333480 3.6 5.9
11
Indonesia
915.9 128.8 229965 2.6 9.9
12
Czech Republic
266.3 141.4 10476.543 5.2 6.3
13
Malaysia
386.6 156.2 28310 5.1 5.4
14
Sweden
348.6 166.6 9316.256 9.3 3.5
15
Brazil
1990 176 191986 2.5 5.7
16
Thailand
553.4 179 63389.73 3.5 5.5
17 Nauy 0.004672 93.21 4839.6 7.9 3.8
18
Australia
800.5 187.2 21938 8.1 4.4
19
Turkey
906.5 204.8 71517.1 4.6 10.4
20
Switzerland
309.9 212.8 7745.9 9 2.4
21
Germany
2863 1202 82002 7.9 2.7
22
Poland
667.4 213.9 38100.7 4.6 4.2
23
Singapore
240 219.5 4987.6 9.2 6.5
24
Taiwan
738.8 236 23069.345 5.7 3.5
25
India
3267 287.5 1170100 3.4 8.3
26
Russia
2225 302 141882 2.1 14.1
27
Mexico
1559 305.9 107550.7 3.6 5.1
28 Hungary 0.010076 107.5 10031.208 5.1 6.1
29
Hong Kong
307.6 387.9 7008.9 8.1 4.3
30
South Korea
40 435 48333 5.6 4.7
31
Canada
1307 436.7 33808 8.7 2.1
32
United States
14290 2190 307682 7.3 3.8
Trang 14
GVHD : Nguyễn Quang Cường
Bảng 2: Mô hình hồi quy
Bảng 3: Ma trận tương quan
Bảng 4: Hồi quy mô hình hồi quy phụ theo IP (X2)
Trang 15
GVHD : Nguyễn Quang Cường
Bảng 5 : Mô hình hồi quy đã loại bỏ biến P(X3)
Trang 16
GVHD : Nguyễn Quang Cường
Bảng 6 Mô hình hồi quy đã loại bỏ biến I(X4)
Trang 17
GVHD : Nguyễn Quang Cường
Bảng 7: KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG SAI SAI SỐ THAY ĐỔI (mô hình ban đầu )
Trang 18
GVHD : Nguyễn Quang Cường
Bảng 8 : Kiểm định phương sai sai số thay đổi sau khi đã loại bỏ biến I(X4)
Trang 19