Tải bản đầy đủ (.doc) (120 trang)

PHÂN TÍCH cấu TRÚC tài CHÍNH tại CÔNG TY TNHH BINITIS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (939.9 KB, 120 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA KẾ TOÁN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH
BINITIS

CHUN NGÀNH: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

GVHD

:ThS. MAI THỊ QUỲNH NHƯ

SVTH

: NGUYỄN CÔNG CHÍNH

LỚP

: K22KDN1

MSSV

: 2221214431

Đà Nẵng, 2020


Khóa Luận Tốt Nghiệp


GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như
MỤC LỤC

1.1 Khái quát về cấu trúc tài chính, phân tích cấu trúc tài chính và cân bằng tài chính của doanh
nghiệp.....................................................................................................................................................3
1.2.1.2 Báo cáo kết quả hoạt động( Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh).........................5
1.2.2 Phương pháp phân tích........................................................................................................6
1.2.2.1 Phương pháp so sánh....................................................................................................6
1.2.2.2 Phương pháp loại trừ....................................................................................................7
1.2.2.3 Phương pháp phân tích tương quan............................................................................8
1.2.2.4 Phương pháp cân đối liên hệ........................................................................................9
1.3 Phân tích cấu trúc tài chính và cân bằng tài chính của doanh nghiệp:..........................................9
1.3.1 Phân tích cấu trúc tài sản của doanh nghiệp.......................................................................9
1.3.1.1 Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng tài sản...........................................................9
1.3.1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài sản..............................................................12
1.3.2 Phân tích cấu trúc nguồn vốn trong doanh nghiệp...........................................................12
1.3.2.1 Phân tích tính tự chủ về mặt tài chính của doanh nghiệp.........................................13
1.3.2.2 Phân tích tính ổn định của nguồn tài trợ....................................................................15
1.3.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc nguồn vốn.......................................................16
1.3.3 Phân tích cân bằng tài chính...............................................................................................16
1.3.3.1 Phân tích mối quan hệ giữa vốn lưu động ròng( VLĐ ròng) và cân bằng tài chính dài
hạn............................................................................................................................................17
1.3.3.2 Phân tích mối quan hệ giữ nhu cầu VLĐ ròng và cân bằng tài chính ngắn hạn.........18
1.3.3.3 Phân tích mối quan hệ giữa vốn lưu động ròng và nhu cầu vốn lưu động ròng.......19
PHẦN 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH BINITIS...20
2.1 Giới thiệu khái qt chung về cơng ty Cơng ty TNHH Binitis........................................................20
2.1.1 Q trình hình thành và phát triển của cơng ty................................................................20
Giới thiệu sơ lược về Công ty:.....................................................................................................20
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty......................................................................................21
2.1.2.1 Chức năng....................................................................................................................21

2.1.2.2 Thông tin khách sạn Vanda Đà Nẵng..........................................................................21
2.1.3 Đặc điểm cơ cấu tổ chức của công ty................................................................................22
2.1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức...................................................................................................22
2.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban................................................................22
2.1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn ở cơng ty.....................................................................23
2.1.4.1 Mơ hình tổ chức kế tốn tại cơng ty...........................................................................23

SVTH: Nguyễn Cơng Chính


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

2.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng kế tốn nghiệp vụ.....................................................23
2.1.4.3 Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty........................................................................24
* Sơ đồ kế toán trên máy.....................................................................................................................24
Giao diện phần mềm kế toán SMILE:......................................................................................25
2.1.4.4. Chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty...........................................................................25
2.2 Phân tích thực trạng cấu trúc tài chính của cơng ty.....................................................................25
2.2.1 Phân tích cấu trúc tài sản...................................................................................................25
Bảng1: Phân tích chi tiết cơ cấu tài sản qua ba năm 2017, 2018, 2019.............................................27
Biểu đồ 1: Biểu đồ phân tích biến động tổng tài sản qua ba năm 2017, 2018, 2019........................28
Bảng 2: Các chỉ tiêu phân tích biến động tài sản tại Khách sạn Vanda Đà Nẵng...............................29
Biểu đồ 2 : Biểu đồ tỷ trọng cấu trúc tài sản của công ty khách sạn Vanda qua 3 năm 2017, 2018,
2019......................................................................................................................................................30
Bảng 3: Phân tích chi tiết sự biến động các khoản phải thu...............................................................32
Biểu đồ 3: Phân tích chi tiết sự biến động các khoản phải thu..........................................................33
Bảng 4: Phân tích chi tiết cơ cấu nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2017, 2018, 2019...................37
ĐVT: Đồng............................................................................................................................................37

Biểu đồ 4 : Biểu đồ thể hiện tỉ suất nợ, tỉ suất tự tài trợ....................................................................39
Biểu đồ 5: Tỷ trọng các khoản mục trong nợ ngắn hạn......................................................................41
Bảng 7: Các chỉ tiêu phân tích tính ổn định của nguồn tài trợ...........................................................43
Biểu đồ 6: Tỷ trọng các nguồn tài trợ..................................................................................................44
2.2.3 Phân tích cân bằng tài chính khách san Vanda Đà Nẵng...................................................45
Bảng 8: Các chỉ tiêu phân tích cân bằng tài chính tại khách sạn Vanda.............................................45
2.2.3.1 Vốn lưu động rịng và phân tích cân bằng tài chính dài hạn......................................45
2.2.3.2 Nhu cầu VLĐR tại khách sạn........................................................................................46
Bảng 9: Phân tích nhu cầu vốn lưu động rịng....................................................................................46
2.2.3.3 Ngân quỹ rịng và phân tích CBTC ngắn hạn...............................................................47
PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ TỔNG QT CẤU TRÚC TÀI CHÍNH VÀ HỒN THIỆN CẤU TRÚC TÀI CHÍNH TẠI
KHÁCH SẠN VANDA ĐÀ NẴNG.............................................................................................................49
3.1 Đánh giá tổng qt cấu trúc tài chính tại cơng ty khách sạn Vanda.............................................49
3.1.1 Những ưu và nhược điểm về cấu trúc tài chính đang tồn tại trong cơng ty....................49
3.1.1.1 Ưu điểm.......................................................................................................................49
3.1.1.2 Nhược điểm.................................................................................................................50
3.2 Quan điểm hồn thiện việc phân tích cấu trúc tài chính của cơng ty..........................................51
3.3 Một số giải pháp nhằm hồn thiện cấu trúc tài chính tại khách sạn Vanda................................51
3.3.1. Biện pháp thứ nhất: Quản lý chặt chẽ khoản phải thu....................................................51

SVTH: Nguyễn Cơng Chính


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

3.3.1.1. Lý do thực hiện biện pháp..........................................................................................51
3.3.1.2. Nội dung thực hiện biện pháp...................................................................................52
3.3.2. Biện pháp thứ hai: Quản lý hàng tồn kho.........................................................................52

3.3.3 Biện pháp thứ 3: Nâng cao năng lực quản lý tại khách sạn..............................................53
3.3.4 Biện pháp thứ 4: Các biện pháp quản trị rủi ro.................................................................54
3.3.5 Biện pháp thứ 5: Tiết kiệm các loại chi phí........................................................................55
KẾT LUẬN..............................................................................................................................................56

SVTH: Nguyễn Cơng Chính


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

DANH MỤC BẢNG
PHẦN 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH BINITIS...20
* Sơ đồ kế tốn trên máy.....................................................................................................................24
Bảng1: Phân tích chi tiết cơ cấu tài sản qua ba năm 2017, 2018, 2019.............................................27
Biểu đồ 1: Biểu đồ phân tích biến động tổng tài sản qua ba năm 2017, 2018, 2019........................28
Bảng 2: Các chỉ tiêu phân tích biến động tài sản tại Khách sạn Vanda Đà Nẵng...............................29
Biểu đồ 2 : Biểu đồ tỷ trọng cấu trúc tài sản của công ty khách sạn Vanda qua 3 năm 2017, 2018,
2019......................................................................................................................................................30
Bảng 3: Phân tích chi tiết sự biến động các khoản phải thu...............................................................32
Biểu đồ 3: Phân tích chi tiết sự biến động các khoản phải thu..........................................................33
Bảng 4: Phân tích chi tiết cơ cấu nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2017, 2018, 2019...................37
ĐVT: Đồng............................................................................................................................................37
Biểu đồ 4 : Biểu đồ thể hiện tỉ suất nợ, tỉ suất tự tài trợ....................................................................39
Biểu đồ 5: Tỷ trọng các khoản mục trong nợ ngắn hạn......................................................................41
Bảng 7: Các chỉ tiêu phân tích tính ổn định của nguồn tài trợ...........................................................43
Biểu đồ 6: Tỷ trọng các nguồn tài trợ..................................................................................................44
Bảng 8: Các chỉ tiêu phân tích cân bằng tài chính tại khách sạn Vanda.............................................45
Bảng 9: Phân tích nhu cầu vốn lưu động ròng....................................................................................46

PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ TỔNG QT CẤU TRÚC TÀI CHÍNH VÀ HỒN THIỆN CẤU TRÚC TÀI CHÍNH TẠI
KHÁCH SẠN VANDA ĐÀ NẴNG.............................................................................................................49
KẾT LUẬN..............................................................................................................................................56

Bảng 10: Phân tích mối quan hệ giữa ngân quỹ rịng và cân bằng tài chính............47

SVTH: Nguyễn Cơng Chính


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
PHẦN 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH BINITIS...20
* Sơ đồ kế tốn trên máy.....................................................................................................................24
Bảng1: Phân tích chi tiết cơ cấu tài sản qua ba năm 2017, 2018, 2019.............................................27
Biểu đồ 1: Biểu đồ phân tích biến động tổng tài sản qua ba năm 2017, 2018, 2019........................28
Bảng 2: Các chỉ tiêu phân tích biến động tài sản tại Khách sạn Vanda Đà Nẵng...............................29
Biểu đồ 2 : Biểu đồ tỷ trọng cấu trúc tài sản của công ty khách sạn Vanda qua 3 năm 2017, 2018,
2019......................................................................................................................................................30
Bảng 3: Phân tích chi tiết sự biến động các khoản phải thu...............................................................32
Biểu đồ 3: Phân tích chi tiết sự biến động các khoản phải thu..........................................................33
Bảng 4: Phân tích chi tiết cơ cấu nguồn vốn của cơng ty qua 3 năm 2017, 2018, 2019...................37
ĐVT: Đồng............................................................................................................................................37
Biểu đồ 4 : Biểu đồ thể hiện tỉ suất nợ, tỉ suất tự tài trợ....................................................................39
Biểu đồ 5: Tỷ trọng các khoản mục trong nợ ngắn hạn......................................................................41
Bảng 7: Các chỉ tiêu phân tích tính ổn định của nguồn tài trợ...........................................................43
Biểu đồ 6: Tỷ trọng các nguồn tài trợ..................................................................................................44
Bảng 8: Các chỉ tiêu phân tích cân bằng tài chính tại khách sạn Vanda.............................................45

Bảng 9: Phân tích nhu cầu vốn lưu động rịng....................................................................................46
PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ TỔNG QT CẤU TRÚC TÀI CHÍNH VÀ HỒN THIỆN CẤU TRÚC TÀI CHÍNH TẠI
KHÁCH SẠN VANDA ĐÀ NẴNG.............................................................................................................49
KẾT LUẬN..............................................................................................................................................56

LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên em xin cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, các thầy cô giáo của
trường Đại Học Duy Tân, đặc biệt là các thầy cơ khoa Kế tốn, đã tạo điều kiện cho
em để hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn các anh, các chị tại Phịng kế tốn của cơng ty
TNHH Binitis đã giúp đỡ, tạo điều kiện để em có cơ hội tiếp xúc nhiều với môi
trường làm việc chuyên nghiệp. Bước đầu đi vào thực tế, tìm hiểu về lĩnh vực kinh
tế, thì kinh nghiệm và kiến thức của em cịn rất hạn chế. Được sự giúp đỡ của mọi
người, em đã tiến bộ lên rất nhiều.
SVTH: Nguyễn Cơng Chính


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

Em xin cảm ơn sự giúp đỡ, sự hướng dẫn tận tình trong q trình nghiên cứu,
phân tích số liệu cũng như cung cấp các kiến thức liên quan của giảng viên Mai Thị
Quỳnh Như, để em có thể thực hiện khố luận này một cách đầy đủ và tốt nhất có
thể.
Đồng thời, do thời gian có hạn và trình độ cịn hạn chế, nên bài khóa luận tốt
nghiệp sẽ khơng tránh khỏi những sai sót. Em rất mong được cơ thầy đóng góp ý
kiến, để cho em có thể cải thiện tốt hơn về sau
Em xin chân thành cảm ơn!.
Đà Nẵng, ngày 28 tháng 04 năm 2020

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Công Chính

SVTH: Nguyễn Cơng Chính


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như
LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh nền kinh tế mở cửa, các ngành kinh tế Việt Nam đã thu được
những thành cơng đáng kể. Đứng trên góc độ của ngành du lịch, việc mở cửa đã tạo
cơ hội lớn cho “ngành cơng nghiệp khơng khói này” đặc biệt là ngành kinh doanh
khách sạn.
Hệ thống khách sạn với số lượng lớn đã tạo ra diện mạo mới cho kiến trúc
cảnh quan đơ thị. Tình hình kinh doanh khách sạn đang có điều kiện thuận lợi để
phát triển. Tuy nhiên, trong giai đoạn phát triển này, sự bộc lộ ra những hạn chế là
điều không thể tránh khỏi. Kinh doanh khách sạn cũng khơng nằm ngồi xu hướng
trên. Cung về khách sạn đã phát triển với tốc độ cao.Thị trường cung ứng dịch vụ
lưu trú đã trở nên sôi động khi có sự tham gia của hàng loạt các khách sạn dưới
nhiều hình thức. Song cũng chính điều này đã buộc các doanh nghiệp khách sạn
phải đối mặt với tình trạng cạnh tranh gay gắt. Để tồn tại và phát triển trong thị
trường “nóng” này, các doanh nghiệp khách sạn cần thiết phải có các biện pháp hữu
hiệu nhằm thúc đẩy hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Để đem đến sự thành cơng
cho khơng ít khách sạn, đó là cần nghiên cứu cho mình một cấu trúc tài chính phù
hợp. Cấu trúc tài chính trong khách sạn là một trong những yếu tố không thể thiếu.
Trong bất cứ một hoạt động kinh doanh nào, cần phải đưa ra những quyết định đúng

đắn trong việc nên đầu tư loại tài sản nào, ngắn hạn hay dài hạn. Nguồn huy động là
nguồn vốn chủ sở hữu hay nguồn vay….. Xuất phát từ ý nghĩa cơ bản về lý luận
cũng như tình hình thực tế của cơng ty em cảm nhận được tầm quan trọng của việc
phân tích cấu trúc tài chính của cơng ty. Với mong muốn vận dụng những kiến thức
thu được từ học tập, nhưng kinh nghiệm tiếp thu được qua đợt thực tập tốt nghiệp
tại công ty TNHH Binitis cùng với sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Mai Thị
Quỳnh Như cùng sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị phịng kế tốn nên em đã lựa
chọn đề tài “ Phân tích cấu trúc tài chính tại cơng ty TNHH Binitis” để thực hiện
khóa luận tốt nghiệp.

2. Kết cấu của đề tài
Nội dung của chuyên đề tốt nghiệp gồm 3 phần cơ bản:
Phần 1: Cơ sở lý luận về phân tích cấu trúc tài chính tại doanh nghiệp
SVTH: Nguyễn Cơng Chính


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

Phần 2: Phân tích cấu trúc tài chính tại khách sạn Vanda (Công ty TNHH Binitis)
Phần 3: Đánh giá tổng quát về cấu trúc tài chính và hồn thiện cấu trúc và hồn
thiện cấu trúc tài chính tại cơng ty khách sạn Vanda (Cơng ty TNHH Binitis)
Do tài liệu cịn hạn chế và thời gian thực tập ngắn ngũi nên khóa luận khơng
tránh khỏi những sai sót. Rất mong sự góp ý và chỉ bảo của thầy cơ sẽ giúp em hồn
thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, ngày 28 tháng 04 năm 2020
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Cơng Chính


SVTH: Nguyễn Cơng Chính


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Khái qt về cấu trúc tài chính, phân tích cấu trúc tài chính và cân bằng
tài chính của doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm về cấu trúc tài chính
Cấu trúc tài chính là một khái niệm rộng, phản ánh cấu trúc tài sản, cấu trúc
nguồn vốn và cả mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp.
Cấu trúc tài sản nhằm đánh giá những đặc trưng trong cơ cấu tài sản của doanh
nghiệp, tính hợp lí khi đầu tư vốn cho hoạt động kinh doanh.
Cấu trúc vốn là sự kết hợp giữa nợ (debt) và vốn cổ phần (equity) trong tổng
nguồn vốn dài hạn mà doanh nghiệp có thể huy động được để tài trợ cho các dự án
đầu tư.
1.1.2 Khái niệm và ý nghĩa của phân tích cấu trúc và cân bằng tài chính doanh
nghiệp
1.1.2.1 Khái niệm phân tích cấu trúc và cân bằng tài chính
Phân tích cấu trúc tài chính là phân tích khái quát tình hình đầu tư và huy động
vốn của doanh nghiệp, chỉ ra các phương thức tài trợ tài sản để làm rõ những dấu
hiệu về cân bằng tài chính.Cụ thể gồm:
- Phân tích cấu trúc tài sản của doanh nghiệp: là khái niệm chỉ cơ cấu mỗi
loại tài sản trong doanh nghiệp. Đó là thành phần, là tỷ trọng của mỗi loại tài sản
trong tổng tài sản.
- Phân tích cấu trúc nguồn vốn của doanh nghiệp: thể hiện chính sách tài trợ

của doanh nghiệp, liên quan nhiều khía cạnh khác nhau trong cơng tác quản lý tài
chính. Việc huy động vốn một mặt vừa đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh
doanh, đảm bảo sự an toàn trong tài chính, nhưng mặt khác liên quan đến hiệu quả
và rộng hơn là rủi ro của doanh nghiệp.
- Phân tích cân bằng tài chính của doanh nghiệp: xem xét mối quan hệ giữa
nguồn vốn với tài sản trên BCĐKT. Mối quan hệ này liên quan đến thời gian sử
dụng nguồn vốn và thời gian quay vòng tài sản của doanh nghiệp.
1.1.2.2 Ý nghĩa của phân tích cấu trúc và cân bằng tài chính doanh nghiệp
Việc phân tích cấu trúc tài chính có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với doanh
nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường, sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp
SVTH: Nguyễn Cơng Chính

Trang 3


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

địi hỏi phải có một kế hoạch tài chính nhằm phục vụ cho việc quản lý nguồn lực,
cũng như quyết định phương án huy động vốn phục vụ cho việc sản xuất của doanh
nghiệp để tránh được tình trạng mất cân bằng tài chính trong ngắn hạn và dài hạn.
Cụ thể:
Phân tích cấu trúc tài sản để đánh giá những đặc trưng trong cơ cấu tài sản của
doanh nghiệp. Từ đó có cách phân bổ hợp lý tài sản hiện tại và tương lai khi đầu tư
vào hoạt động kinh doanh. Hiệu quả của doanh nghiệp sẽ phụ thuộc phần nào vào
chính sách phân bổ vốn đầu tư vào loại tài sản nào, thời điểm nào là hợp lý nếu
không sẽ làm cho nguồn vốn bị lãng phí, mất hiệu quả.
Phân tích cấu trúc tài chính nguồn vốn nhà quản lý sẽ nắm bắt được thơng tin
về chính sách tài trợ của doanh nghiệp, chủ động hơn trong việc huy động vốn đáp

ứng nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngoài ra phân tích cấu trúc tài chính
cho thấy được hiệu quả và rủi ro tài chính có thể xảy ra đối với doanh nghiệp để nhà
quản lý có biện pháp giảm thiểu rủi ro, tăng hiệu quả tài chính.
1.1.2.3 Mục tiêu chủ yếu của phân tích cấu trúc và cân bằng tài chính
Mục đích của phân tích cấu trúc tài sản là nhằm đánh giá những đặc trưng
trong cơ cấu tài sản của doanh nghiệp và giữ các doanh nghiệp với nhau. Qua đó,
dự tính khả năng ln chuyển vốn, phát hiện những dấu hiệu không tốt trong quản
lý tổ chức. Phân tích cấu trúc nguồn vốn phải cung cấp cho chủ sở hữu, các nhà đầu
tư, các nhà cho vay và những người sử dụng thông tin khác về tính tự chủ về tài
chính, tính ổn định của các nguồn tài trợ, cân bằng tài chính của cơng ty để đánh giá
khả năng và tính chắc chắn tình hình sử dụng có hiệu quả nhất nguồn vốn kinh
doanh, tình hình và khả năng thanh tốn của cơng ty.
Phân tích cấu trúc nguồn vốn phải cung cấp những thông tin về nguồn vốn chủ
sở hữu, các khoản nợ, sự kiện tình huống làm biến đổi các nguồn vốn và khoản nợ
của công ty cổ phần.
1.2 Tài liệu và phương pháp phân tích cấu trúc và cân bằng tài chính doanh
nghiệp
1.2.1 Tài liệu sử dụng
Nguồn thông tin phục vụ cho phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp chủ
yếu là báo cáo tài chính( bảng cân đối kế tốn), báo cáo kết quả hoạt động( báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh). Ngồi ra cịn một số tài liệu khác cung cấp thơng tin

SVTH: Nguyễn Cơng Chính

Trang 4


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như


cho việc phân tích cấu trúc tài chính như: báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh
báo cáo tài chính và các nguồn thơng tin khác.
1.2.1.1 Báo cáo tình hình tài chính( Bảng cân đối kế toán)
a. Khái niệm
Bảng cân đối kế tốn là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng qt
tồn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại
một thời điểm nhất định (thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm).
b. Ý nghĩa
Về mặt kinh tế: Số liệu phần tài sản cho phép đánh giá một cách tổng quát
quy mô và kết cấu tài sản của doanh nghiệp. Số liệu phần nguồn vốn phản ánh các
nguồn tài trợ cho tài sản của doanh nghiệp
Về mặt pháp lý: Số liệu phần tài sản thể hiện giá trị các loại tài sản hiện có
mà doanh nghiệp có quyền quản lý và sử dụng lâu dài để sinh lời. Phần nguồn vốn
thể hiện phạm vi trách nhiệm và nghĩa vụ của doanh nghiệp về tổng số vốn kinh
doanh với chủ nợ và chủ sở hữu
1.2.1.2 Báo cáo kết quả hoạt động( Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh)
a. Khái niệm
Là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ (quý, năm) theo các loại hoạt động, tình
hình thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp với Nhà nước về thuế và các khoản phải
nộp khác.
b. Ý nghĩa
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có ý nghĩa quan trọng trong việc đánh
giá hiệu quả kinh doanh và công tác quản lý hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có thể kiểm tra tình hình
thực hiện kế hoạch về thu nhập, chi phí và kết quả từng loại hoạt động cũng như kết
quả chung của tồn doanh nghiệp; có thể đánh giá hiệu quả và khả năng sinh lời của
doanh nghiệp, đồng thời đánh giá tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước về thuế
và các khoản phải nộp khác, qua đó đánh giá phần nào tình hình thanh tốn của

doanh nghiệp.

SVTH: Nguyễn Cơng Chính

Trang 5


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

1.2.2 Phương pháp phân tích
1.2.2.1 Phương pháp so sánh
Là phương pháp được sử dụng phổ biến nhất trong phân tích kinh tế nói
chung, phân tích tài chính nói riêng, để xác định xu hướng, mức độ biến động của
các chỉ tiêu phân tích. Vì vậy, để tiến hành so sánh, phải giải quyết những vấn đề cơ
bản: xác định tiêu chuẩn so sánh, điều kiện so sánh, kỹ thuật so sánh.
a. Tiêu chuẩn so sánh
- Số liệu tài chính nhiều năm trước để đánh giá và dự báo xu hướng của các
chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp.
- Số liệu trung bình ngành để đánh giá mức độ hoạt động của doanh nghiệp so
với mức trung bình của ngành.
- Số kế hoạch của tổ chức để đánh giá tình hình thực hiện các mục tiêu tài
chính trong năm của doanh nghiệp.
b. Điều kiện so sánh
Cần thống nhất chỉ tiêu trên các phương diện:
- Phương pháp tính tốn các chỉ tiêu
- Nội dung kinh tế của các yếu tố hình thành nên các chỉ tiêu. Sự tác động
này thường doảnh hưởng của việc lựa chọn chính sách kế tốn giữa các kỳ.
c. Kỹ thuật so sánh

- Trình bày BCTC dạng so sánh nhằm xác định mức biến động tuyệt đối và
tương đối của từng chỉ tiêu trong báo cáo tài chính qua hai hay nhiều kỳ, qua đó
phát hiện xu hướng của các chỉ tiêu.
- Trình bày báo cáo tài chính theo quy mô chung nhằm xác định cơ cấu của
một chỉ tiêu so với tổng thể
- Kỹ thuật so sánh thường được so sánh bằng số tuyệt đối, so sánh bằng số
tương đối.
- So sánh bằng số tuyệt đối để thấy sự biến động về quy mô, khối lượng của
chỉ tiêu phân tích.
- So sánh bằng số tuyệt đối để thấy sự biến động về quy mô, khối lượng của
chỉ tiêu phân tích

SVTH: Nguyễn Cơng Chính

Trang 6


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

1.2.2.2 Phương pháp loại trừ
Trong một số trường hợp, phương pháp này được sử dụng nhằm xác định
mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu tài chính giả định các nhân tố cịn
lại khơng thay đổi. Phương pháp này cịn là cơng cụ hỗ trợ q trình ra quyết định.
Loại trừ là một phương pháp nhằm xác định mức độ ảnh hưởng lần lượt của từng
nhân tố đến kết quả kinh doanh, bằng cách khi xác định ảnh hưởng của nhân tố này
thì loại trừ sự ảnh hưởng của các nhân tố khác.
a. Phương pháp thay thế liên hoàn
Phương pháp thay thế liên hoàn là tiến hành thay thế lần lượt các nhân tố theo

một trình tự nhất định. Nhân tố nào được thay thế nó sẽ xác định mức độ ảnh hưởng
của nhân tố đó đến chỉ tiêu phân tích. Cịn các chỉ tiêu chưa được thay thế sẽ phải
giữ nguyên kỳ kế hoạch hoặc kỳ kinh doanh trước. Cần nhấn mạnh rằng có bao
nhiêu nhân tố ảnh hưởng thì có bấy nhiêu nhân tố phải thay thế và cuối cùng tổng
hợp kết quả bằng một phép cộng đại số. Số tổng hợp đó cũng chính bằng đối tượng
cụ thể của chỉ tiêu phân tích đã nói trên. Đây là phương pháp cơ bản và được sử
dụng rất phổ biến trong phân tích. Để thực hiện phương pháp này cần quán triệt các
nguyên tắc sau:
+ Thiết lập mối quan hệ toán học của các nhân tố với chỉ tiêu phân tích, theo
một trình tự nhất định,từ nhân tố số lượng đến nhân tố chất lượng.
+ Để xác định ảnh hưởng của nhân tố nào, ta thay thế nhân tố ở kỳ phân tích
đó vào nhân tố kỳ gốc, cố định các nhân tố khác rồi tính lại kết quả của chỉ tiêu
phân tích. Sau đó đem kết quả này so sánh với kết quả của chỉ tiêu ở bước liền
trước, chênh lệch này là ảnh hưởng của nhân tố vừa thay thế.
+ Lần lượt thay thế các nhân tố theo trình tự đã sắp xếp để xác định ảnh
hưởng của chúng. Khi thay thế nhân tố số lượng thì phải cố định nhân tố chất lượng
ở kỳ gốc, ngược lại khi thay thế nhân tố chất lượng thì phải cố định nhân tố số
lượng ở kỳ phân tích.
+ Tổng đại số các nhân tố ảnh hưởng phải bằng chênh lệch giữa chỉ tiêu kỳ
phân tích và kỳ gốc.
Giả sử có một phương trình kinh tế có dạng: A=a.b.c
*Đối tượng phân tích: ∆A= A1-A0
SVTH: Nguyễn Cơng Chính

Trang 7


Khóa Luận Tốt Nghiệp
Trong đó: + Kỳ thực tế
+ Kỳ kế hoạch


GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như
: A1=a1.b1.c1
: A0=a0.b0.c0

*Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới A:
+ Ảnh hưởng của nhân tố a (∆Aa):
∆Aa = a1.b0.c0 – a1.b0.c0
+ Ảnh hưởng của nhân tố b (∆Ab):
∆Ab = a1.b1.c0 – a1.b0.c0
+ Ảnh hưởng của nhân tố c (∆Ac):
∆Ab = a1.b1.c1 – a1.b1.c0
*Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến A:
∆A = ∆Ab + ∆Ab + ∆Ab
= A1-A0
b. Phương pháp số chênh lệch
Phương pháp số chênh lệch là phương pháp dựa vào sự ảnh hưởng trực tiếp
của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích. Bởi vậy, trước hết phải biết được số lượng
các chỉ tiêu nhân tố ảnh hưởng, mối quan hệ giữa các chỉ tiêu nhân tố với chỉ tiêu
phân tích từ đó xác định cơng thức lượng hóa sự ảnh hưởng của nhân tố đó. Tiếp đó,
cần phải sắp xếp và trình tự xác định sự ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu
phân tích cần tuân theo quy luật lượng biến dẫn đến chất biến. Nghĩa là nhân tố số
lượng xếp trước, nhân tố chất lượng xếp sau. Trong trường hợp có nhiều nhân tố số
lượng và nhiều nhân tố chất lượng thì nhân tố chủ yếu xếp trước, nhân tố thứ yếu
xếp sau. Trình tự xác định sự ảnh hưởng lần lượt của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân
tích cũng được thực hiện theo quy tắc trên.
1.2.2.3 Phương pháp phân tích tương quan
Giữa các số liệu tài chính trên báo cáo tài chính thường có mối tương quan với
nhau. Chẳng hạn, mối tương quan giữa doanh thu (trên báo cáo lãi lỗ) với các khoản
nợ phải thu khách hàng, với hàng tồn kho (trên BCĐKT). Thơng thường, khi doanh

thu tăng thì số dư các khoản nợ phải thu cũng gia tăng, hoặc doanh thu tăng dẫn đến
yêu cầu về dự trữ hàng tồn kho cho kinh doanh gia tăng…Phân tích tương quan sẽ
đánh giá tính hợp lý về biến động giữa các chỉ tiêu tài chính, xây dựng các tỉ số tài
chính được phù hợp hơn và phục vụ cơng tác dự báo tài chính ở DN.

SVTH: Nguyễn Cơng Chính

Trang 8


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

1.2.2.4 Phương pháp cân đối liên hệ
Là phương pháp dùng để xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến
chỉ tiêu phân tích khi giữa chúng có mối quan hệ dưới dạng tổng, hiệu số Các báo
cáo tài chính đều có đặc trưng chung là thể hiện tính cân đối: cân đối giữa tài sản và
nguồn vốn; cân đối giữa doanh thu, chi phí và kết quả; cân đối giữa dòng tiền vào
và dòng tiền ra; cân đối giữa tăng và giảm…Dựa vào những cân đối này, trong phân
tích tài chính thường vận dụng phương pháp cân đối liên hệ để xem xét ảnh hưởng
của từng nhân tố đến biến động của chỉ tiêu phân tích. Như vậy, dựa vào biến động
của từng bộ phận mà chỉ tiêu phân tích sẽ được đánh giá đầy đủ hơn.
1.3 Phân tích cấu trúc tài chính và cân bằng tài chính của doanh nghiệp:
1.3.1 Phân tích cấu trúc tài sản của doanh nghiệp
1.3.1.1 Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng tài sản
Có nhiều chỉ tiêu phản ánh cấu trúc tài sản tùy thuộc vào mục tiêu của nhà
phân tích. Nguyên tắc chung khi thiết lập chỉ tiêu phản ánh cấu trúc tài sản thể hiện
qua cơng thức sau:
K=


x 100%

a. Phân tích tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền (K1)
Tỷ trọng tiền và các khoản tđ tiền =
Chỉ tiêu này cho biết giá trị của tiền và các khoản tương đương tiền chiếm
bao nhiêu phần trăm trong tổng tài sản của doanh nghiệp.Chỉ tiêu này càng lớn sẽ
đáp ứng được chi tiêu của doanh nghiệp (mua sắm), thuận lợi trong hoạt động đầu
tư, chứng tỏ khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp cao. Tuy nhiên khi
khoản mục này lớn thì khả năng xảy ra gian lận, rủi ro, mất mát cũng lớn. Ngược
lại chỉ tiêu này càng nhỏ thì doanh nghiệp sẽ gặp hạn chế trong hoạt động kinh
doanh của mình, khả năng thanh tốn gặp khó khăn nhưng khả năng xảy ra mất mát
sẽ ít hơn. Do đó, mục tiêu của chỉ tiêu này là nhằm xách định khoản mục tiền và
tương đương tiền hợp lý.
b. Phân tích tỷ trọng đầu tư tài chính (K2)

SVTH: Nguyễn Cơng Chính

Trang 9


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

Đầu tư tài chính bao gồm đầu tư chứng khốn, đầu tư góp vốn liên doanh,
đầu tư bất động sản và các khoản đầu tư khác. Khi doanh nghiệp có tiền nhàn rỗi
(đã đáp ứng cho hoạt động kinh doanh mà vẫn còn thừa tiền) sẽ đem đi đầu tư để
thu lời. Chỉ tiêu tổng quát phản ánh khoản đầu tư tài chính của doanh nghiệp:
Tỷ trọng giá trị đầu tư tài chính =


x 100%

Chỉ tiêu này cho biết giá trị các khoản đầu tư tài chính chiếm bao nhiêu phần
trăm trong tổng tài sản của doanh nghiệp.Chỉ tiêu này lớn khi vốn nhàn rỗi nhiều,
thể hiện sự liên kết về mặt tài chính của doanh nghiệp đối với bên ngồi là rất chặt
chẽ và ngược lại.
c. Phân tích tỉ trọng các khoản phải thu (K3)
Tỷ trọng khoản phải thu =

x 100%

Chỉ tiêu này cho biết giá trị các khoản phải thu chiếm bao nhiêu phần trăm
trong tổng tài sản của doanh nghiệp.
Chỉ tiêu này thấp thể hiện doanh nghiệp quản lý tốt nợ phải thu, có chính
sách thu hồi nợ hợp lý. Ngược lại chỉ tiêu này càng cao thể hiện vốn của doanh
nghiệp bị khách hàng chiếm dụng càng nhiều, làm giảm hiệu quả sử dụng vốn của
doanh nghiệp. Vì vậy, khi phân tích chỉ tiêu này cần chú ý đến những đặc điểm:
- Phương thức bán hàng của doanh nghiệp.
- Chính sách tín dụng bán hàng của doanh nghiệp, thể hiện qua thời hạn tín
dụng và mức tín dụng cho phép đối với từng khách hàng.
- Khả năng quản lí nợ và khả năng thanh tốn của khách hàng
d. Phân tích tỷ trọng hàng tồn kho (K4)
Tỷ trọng hàng tồn kho =

x 100%

Chỉ tiêu này cho biết giá trị của hàng tồn kho chiếm bao nhiêu phần trăm trong
tổng tài sản của doanh nghiệp.
Giá trị chỉ tiêu này còn phụ thuộc vào đặc điểm hoạt động kinh doanh của

từng loại hình doanh nghiệp

SVTH: Nguyễn Cơng Chính

Trang 10


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

Giá trị của chỉ tiêu này cịn phụ thuộc vào chính sách dự trữ và tính thời vụ
trong hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp. Phân tích tỷ trọng hàng tồn kho cần
xem xét trong mối tương quan với tăng trưởng của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp
hoạt động ở thị trường mới bùng nổ và doanh thu của doanh nghiệp tăng liên tục
trong nhiều năm có thể dẫn đến gia tăng dự trữ để đáp ứng nhu cầu của thị trường.
Ngược lại, trong giai đoạn kinh doanh suy thối thì tỷ trọng hàng tồn kho có khuynh
hướng giảm.
Phân tích tỷ trọng hàng tồn kho cần xem xét trong mối tương quan với tăng
trưởng của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp hoạt động ở thị trường mới bùng nổ và
doanh thu của doanh nghiệp tăng liên tục trong nhiều năm có thể dẫn đến gia tăng
dự trữ để đáp ứng nhu cầu của thị trường. Ngược lại, trong giai đoạn kinh doanh suy
thối thì tỷ trọng hàng tồn kho có khuynh hướng giảm
e. Phân tích tỷ trọng TSCĐ (K5)
Tỷ trọng TSCĐ =

x 100%

Chỉ tiêu này cho biết giá trị của TSCĐ chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng tài
sản, phản ánh mức độ tập trung vốn hoạt động của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng

lớn chứng tỏ qui mô của doanh nghiệp ngày càng được mở rộng, cơ sở vật chất kỹ
thuật được tăng cường, năng lực sản xuất càng được nâng cao. Giá trị chỉ tiêu này tùy
thuộc vào đặc điểm từng lĩnh vực kinh doanh nên khi phân tích cần chú ý:
- Chính sách và chu kì hoạt động của doanh nghiệp.
-

Do được tính tốn theo giá trị cịn lại của TSCĐ nên phương pháp khấu

hao có thể ảnh hưởng đến giá trị của chỉ tiêu này.
- TSCĐ được phản ánh theo giá lịch sử và việc đánh giá lại TSCĐ thường
phải theo qui định của nhà nước,chỉ tiêu này có thể không phản ánh đúng giá trị
thực của TSCĐ.
- TSCĐ trong chỉ tiêu trên bao gồm TSCĐ hữu hình, TSCĐ vơ hình và
TSCĐ th tài chính. Để đánh giá chính xác hơn, có thể tách biệt riêng từng loại
TSCĐ nêu trên.
f.

Tỷ trọng bất động sản đầu tư (K6)

SVTH: Nguyễn Cơng Chính

Trang 11


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

Tỷ trọng bất động sản đầu tư =


× 100%

Hiện nay, việc kinh doanh bất động sản, chứng khoán đang là nguồn kinh
doanh hấp dẫn đối với các doanh nghiệp. Hoạt động này đòi hỏi doanh nghiệp phải
huy động nguồn vốn lớn. Đây là hoạt động kinh doanh đầu tư vốn lớn, lợi nhuận
nhiều, nên doanh nghiệp có thể huy động mọi nguồn vốn để đẩy mạnh kinh doanh
hoạt động đầu tư này.
Chỉ tiêu này càng lớn càng chứng tỏ hoạt động kinh doanh bất động đầu tư
doanh nghiệp càng cao, khả năng tìm kiếm lợi nhuận của doanh nghiệp lớn. Tuy
nhiên rủi ro doanh nghiệp cũng sẽ rất lớn. Ngược lại chỉ tiêu này thấp thì cũng
khơng ảnh hưởng gì đến hoạt động kinh doanh doanh chính của doanh nghiệp, nó
phụ thuộc vào quan diểm cũng như khả năng tài chính của doanh nghiệp.
1.3.1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài sản
- Tiền và các khoản tương đương tiền chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng
tài sản của doanh nghiệp, chỉ tiêu này càng lớn càng tốt.
- Các khoản đầu tư tài chính chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng tài sản
của doanh nghiệp.
- Giá trị các khoản phải thu chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng tài sản
của doanh nghiệp
- Giá trị của hàng tồn kho chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng tài sản của
doanh nghiệp
- Giá trị của TSCĐ chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng tài sản, phản ánh
mức độ tập trung vốn hoạt động của doanh nghiệp .
1.3.2 Phân tích cấu trúc nguồn vốn trong doanh nghiệp
Cấu trúc nguồn vốn của doanh nghiệp thể hiện chính sách tài trợ của doanh
nghiệp, liên quan đến các khía cạnh khác nhau trong cơng tác quản trị tài chính.
Việc huy động vốn một mặt vừa đáp ứng nhu cầu vốn, đảm bảo sự an tồn trong tài
chính, mặt khác liên quan đến hiệu quả và rộng hơn là rủi ro của doanh nghiệp. Do
vậy, phân tích cấu trúc nguồn vốn cần xem đến nhiều mặt và cả mục tiêu của doanh
nghiệp để có đánh giá đầy đủ nhất về tình hình tài chính.


SVTH: Nguyễn Cơng Chính

Trang 12


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

1.3.2.1 Phân tích tính tự chủ về mặt tài chính của doanh nghiệp
Nguồn vốn của doanh nghiệp về cơ bản có hai bộ phận lớn là: Nguồn vốn
vay nợ và nguồn vốn chủ sở hữu. Tính chất của hai nguồn vốn này hoàn toàn khác
nhau về trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp. Đối với nguồn vốn vay, doanh
nghiệp phải cam kết việc thanh toán với các chủ nợ số nợ gốc và các khoản chi phí
sử dụng vốn trong một thời hạn thoả thuận và phải thực hiện đầy đủ các cam kết đó
trong mọi tình huống hoạt động của doanh nghiệp, nhưng việc sử dụng vốn bên
ngoài này mang lại nhiều lợi ích trong hoạt động của doanh nghiệp nhất là hiệu ứng
địn cân nợ. Ngược lại, doanh nghiệp khơng phải cam kết thanh tốn đối với người
góp vốn với tư cách là chủ sở hữu.
Vốn chủ sở hữu thể hiện phần tài trợ của người chủ sở hữu đối với tồn bộ
tài sản của doanh nghiệp. Vì vậy, xem xét trên khía cạnh tự chủ về tài chính, nguồn
vốn này thể hiện năng lực vốn có của người chủ sở hữu trong tài trợ hoạt động kinh
doanh. Tính tự chủ về tài chính thể hiện qua các chỉ tiêu sau:
a. Tỉ suất nợ (P1)
Tỉ suất nợ =

x100%

Chỉ tiêu này phản ánh trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp hiện có được

hình thành từ nợ bao nhiêu phần trăm. Nợ phải trả bao gồm nợ ngắn hạn, nợ dài hạn
và nợ khác. Hệ số nợ cao là dấu hiệu cho thấy doanh nghiệp đang mất dần tính tự
chủ về mặt tài chính, nếu tỷ trọng nợ ngắn hạn chiếm đa số trong tổng nợ phải trả
thì doanh nghiệp đang đứng trước nguy cơ bị phá sản do mất khả năng thanh tốn.
Khi tỉ suất nợ trong doanh nghiệp nhỏ thì khả năng thu hút vốn đầu tư bên ngoài sẽ
cao, doanh nghiệp ít bị áp lực về khả năng thanh toán. Tuy nhiên, hệ số nợ của
doanh nghiệp lớn hay nhỏ chỉ tồn tại trong một khoảng thời gian nhất định và giá trị
chỉ tiêu này sẽ thay đổi. Do đó, doanh nghiệp cần phải xác định hệ số nợ hợp với
tình hình tài chính và hoạt động của doanh nghiệp.
b. Tỉ suất tự tài trợ ( P2)
Tỉ suất tự tài trợ =

x 100%

Chỉ tiêu này phản ánh trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp hiện có được
hình thành từ vốn chủ sở hữu là bao nhiêu phần trăm. Tỉ suất tự tài trợ thể hiện khả
SVTH: Nguyễn Cơng Chính

Trang 13


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

năng tự chủ về tài chính của doanh nghiệp. Tỉ suất này càng cao chứng tỏ doanh
nghiệp có tính độc lập cao về tài chính và ít bị sức ép bởi các chủ nợ, có thể chủ
động đáp ứng nhu cầu tài trợ cho mọi hoạt động kinh doanh. Với tỉ suất tự tài trợ
cao, doanh nghiệp có nhiều cơ hội tiếp nhận các khoản tín dụng từ bên ngồi. Mối
quan hệ giữa tỉ suất nợ và tỉ suất tự tài trợ:

Tỉ suất nợ + Tỉ suất tự tài trợ = 100%
Với kết quả trên thì mỗi chỉ tiêu sẽ có giá trị nhỏ hơn 100%. Tuy nhiên trong
một số trường hợp khi các doanh nghiệp gặp khó khăn về mặt tài chính, hoạt động
kinh doanh bị thua lỗ kéo dài, VCSH bị giảm mạnh, có thể bằng 0 và trường hợp
xấu có thì có thể đạt giá trị âm. Khi đó tỉ suất tự tài trợ có thể bằng 0 hoặc âm. Khi
tỉ suất nợ lớn, tỉ suất tự tài trợ nhỏ thì tính tự chủ về tài chính của doanh nghiệp
đƣợc đánh giá là thấp. Khi tỉ suất nợ lớn doanh nghiệp khó thu hút vốn đầu tư từ
bên ngồi. Tuy nhiên, đối với một số công ty đang làm ăn có hiệu quả thì mong
muốn hệ số nợ lớn để phát huy được địn bẩy tài chính. Ngược lại khi tỉ suất nợ
nhỏ, tỉ suất tự tài trợ lớn thì tính tự chủ về mặt tài chính của doanh nghiệp cao. Các
nhà đầu tư rất mong muốn góp vốn vào những doanh nghiệp có chỉ tiêu tỉ suất nợ
nhỏ; trong trường hợp này doanh nghiệp gặp thuận lợi lớn trong vấn đề huy động
thêm vốn.
c. Tỉ suất nợ phải trả so với nguồn vốn chủ sở hữu (P3)
Tỉ suất nợ phải trả so với nguồn vốn chủ sở hữu =

x 100%

Chỉ tiêu này cho biết nợ phải trả chiếm bao nhiêu phần trăm vốn chủ sở hữu,
thể hiện mức độ đảm bảo nợ bởi vốn chủ sở hữu.
Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ nợ nhiều hơn VCSH, tính tự chủ của doanh
nghiệp sẽ bị giảm. Doanh nghiệp sẽ rơi vào tình trạng đơng cứng và có nhiều khả
năng khơng nhận được các khoản tín dụng từ bên ngồi tài trợ. Nếu chỉ tiêu này nhỏ
có nghĩa nợ phải trả được đảm bảo thanh toán bởi vốn chủ sở hữu. Doanh nghiệp có
thể tiếp tục tăng khả năng vay nợ để phát triển kinh doanh trong phạm vi cho phép
và việc tìm kiếm nguồn tín dụng từ bên ngồi trong trường hợp này cũng dẽ dàng
hơn. Khi phân tích tính tự chủ về tài chính cần sử dụng số liệu trung bình ngành
hoặc các số liệu định mức mà ngân hàng qui định đối với doanh nghiệp, nó cơ sở để
SVTH: Nguyễn Cơng Chính


Trang 14


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

các nhà đầu tư, nhà quản trị có giải pháp thích hợp giải quyết các vấn đề nợ của
doanh nghiệp như : nên gia tăng các khoản vay nợ hay vốn chủ sở hữu và gia tăng
tối đa là bao nhiêu.
1.3.2.2 Phân tích tính ổn định của nguồn tài trợ
Phân tích cấu trúc nguồn vốn thì ngồi việc phân tích tính độc lập, tự chủ về
mặt tài chính của doanh nghiệp thì cịn phải quan tâm đến tính ổn định của nguồn
tài trợ của doanh nghiệp. Để phân tích tính ổn định của nguồn tài trợ thì cần phân
loại nguồn vốn thành: nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm thời.
Nguồn vốn tạm thời là nguồn vốn doanh nghiệp sử dụng trong khoản thời
gian dưới một năm cho hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm nợ ngắn hạn của
doanh nghiệp.
Nguồn vốn tạm thời = Nợ ngắn hạn
Nguồn vốn thường xuyên là nguồn vốn doanh nghiệp sử dụng lâu dài cho
hoạt động kinh doanh bao gồm nợ dài hạn và nguồn vốn chủ sở hữu.
Nguồn vốn thường xuyên = VCSH + Nợ dài hạn
Các chỉ tiêu phản ánh tính ổn định của nguồn tài trợ bao gồm: tỷ suất nguồn
vốn thường xuyên, tỷ suất nguồn vốn tạm thời và tỷ suất nguồn vốn chủ sở hữu trên
nguồn vốn thường xuyên.
a. Tỷ suất nguồn vốn tạm thời (P4)
Tỷ suất NVTT =

× 100%


Chỉ tiêu này thể hiện mối quan hệ tỷ lệ giữa nguồn vốn tạm thời với tổng
nguồn vốn của doanh nghiệp. Nếu chỉ tiêu tỷ suất nguồn vốn tạm thời càng cao, cho
thấy tính ổn định của nguồn tài trợ của doanh nghiệp thấp, doanh nghiệp bị áp lực
lớn trong thanh toán ngắn hạn.
b. Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên (P5)
Tỷ suất NVTX =

× 100%

Chỉ tiêu này thể hiện mối quan hệ tỷ lệ giữa nguồn vốn thường xuyên với
tổng nguồn vốn của doanh nghiệp. Nếu chỉ tiêu tỷ suất nguồn vốn thường xun
SVTH: Nguyễn Cơng Chính

Trang 15


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

càng cao thể hiện trong 100 đồng vốn doanh nghiệp thì nguồn vốn thường xun
chiếm càng nhiều. Qua đó thể hiện tính ổn định của nguồn tài trợ cao, doanh nghiệp
không bị áp lực về mặt thanh toán ngắn hạn.
c. Tỷ suất vốn chủ sở hữu trên nguồn vốn thường xuyên (P6)
Tỷ suất VCSH/ NVTX =

× 100%

Chỉ tiêu này phản ảnh trong nguồn vốn thường xuyên của doanh nghiệp thì
vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng bao nhiêu phần trăm. Chỉ tiêu trên được sử dụng để

đánh giá chi tiết hơn tính ổn định và tự chủ của nguồn tài trợ. Nếu chỉ tiêu trên càng
lớn thì thấy tính ổn định và tự chủ của nguồn vốn thường xuyên của doanh nghiệp
càng cao, áp lực trong thanh toán ngắn hạn và dài hạn cũng như rủi ro tài chính của
doanh nghiệp càng thấp.
1.3.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc nguồn vốn
- Tỷ suất nợ phản ánh trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp hiện có được
hình thành từ nợ bao nhiêu phần trăm
- Tỷ suất tự tài trợ phản ánh trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp hiện có
được hình thành từ vốn chủ sở hữu là bao nhiêu phần trăm
- Tỷ suất nợ phải trả trên vốn chủ sỡ hữu cho biết nợ phải trả chiếm bao
nhiêu phần trăm vốn chủ sở hữu, thể hiện mức độ đảm bảo nợ bởi vốn chủ sở hữu
- Tính tự chủ về tài chính mới chỉ thể hiện mối quan hệ giữa nợ và vốn chủ sở
hữu, phản ánh dùng nguồn vốn nợ hay vốn chủ sở để tài trợ cho hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp
1.3.3 Phân tích cân bằng tài chính
a. Khái niệm
Cân bằng tài chính là sự cân đối giữa tài sản với nguồn tài trợ. Nói cách
khác, cân bằng tài chính được định nghĩa bởi sự cân bằng giữa tài sản và nguồn
vốn, bởi sự điều hoà giữa thời gian biến đổi tài sản thành tiền và nhịp độ hoàn trả
các khoản nợ tới hạn.
b. Các nhân tố ảnh hưởng

SVTH: Nguyễn Cơng Chính

Trang 16


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như


- Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản ngắn hạn tại thời
điểm lập bảng cân đối kế tốn. Nếu dương thì đạt cân bằng tài chính trong dài hạn
và ngược lại.
- Nhu cầu về VLĐ thể hiện nhu cầu tài trợ trong ngắn hạn. Nhu cầu VLĐ càng
nhỏ càng tốt
- Ngân quỹ ròng là phần chênh lệch giữa vốn lưu động ròng và nhu cầu vốn
lưu động rịng được.
1.3.3.1 Phân tích mối quan hệ giữa vốn lưu động rịng( VLĐ rịng) và cân bằng tài
chính dài hạn
Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản ngắn hạn tại thời điểm
lập bảng cân đối kế tốn.
Vốn lưu động rịng là phần chênh lệch giữa tài sản ngắn hạn và nguồn vốn tạm
thời. Có hai phương pháp tính vốn lưu động rịng của doanh nghiệp:
Dựa vào nguồn gốc hình thành vốn lưu động rịng:
Vốn lưu động ròng = Tài sản ngắn hạn –Nguồn vốn tạm thời
Hoặc: Vốn lưu động ròng = Nguồn vốn thường xuyên – Tài sản dài hạn
Công thức này thể hiện cân bằng tài chính trong dài hạn. Dựa vào cách thức
xác định VLĐR là chênh lệch giữa nguồn vốn thường xuyên và tài sản dài hạn , có
các trường hợp cân bằng tài chính sau:
Trường hợp 1: VLĐR = NVTX –TSDH <0
Trong trường hợp này, nguồn vốn thường xuyên không đủ để tài trợ cho tài
sản dài hạn, phần thiếu hụt này được bù đắp bằng một phần nguồn vốn tạm thời. Do
tài sản dài hạn có thời gian thu hồi chậm trong khi đó nguồn vốn tạm thời doanh
nghiệp phải thanh tốn trong năm do đó khả năng thanh toán nợ đến hạn của doanh
nghiệp kém. Cân bằng tài chính trong trường hợp này là khơng tốt.
Trường hợp 2: VLĐR = NVTX –TSDH = 0
Trong trường hợp này, toàn bộ tài sản dài hạn được tài trợ vừa đủ từ nguồn
vốn thường xun. Cân bằng tài chính tuy có tiến triển và bền vững hơn trường hợp
1 nhưng độ an tồn chưa cao có nguy cơ mất bền vững.

Trường hợp 3: VLĐR = NVTX –TSDH > 0

SVTH: Nguyễn Công Chính

Trang 17


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Mai Thị Quỳnh Như

Trong trường hợp này, nguồn vốn thường xuyên không chỉ đủ để tài trợ cho
tài sản dài hạn mà còn sử dụng một phần để tài trợ cho tài sản ngắn hạn. Cân bằng
tài chính trong trường hợp này được đánh giá là tốt và an toàn. Ba trường hợp trên
chỉ xem xét vốn lưu động ròng tại một thời điểm. Để đánh giá cân bằng tài chính
của doanh nghiệp cần nghiên cứu trong nhiều năm để đánh giá xu thế cân bằng của
doanh nghiệp. Phân tích VLĐR qua nhiều kỳ có những trường hợp sau:
Vốn lưu động ròng dương và tăng qua nhiều năm: Chứng tỏ nguồn vốn
thường xuyên không những đủ để tài trợ cho tài sản dài hạn mà còn dư ra để tài trợ
cho tài sản ngắn hạn. Cân bằng tài chính được đánh giá là tốt và an toàn. Quyết
định lựa chọn phần lớn nguồn vốn chủ sở hữu và nợ dài hạn trong trường hợp này
đã đảm bảo an tồn cho doanh nghiệp. Chính sách tài trợ như vậy là phù hợp.Tuy
nhiên, cần xem xét kỹ lưỡng các bộ phận của nguồn vốn thường xuyên và về yếu tố
tài sản dài hạn. Trong trường hợp VLĐR dương và tăng do thanh lý liên tục tài sản
dài hạn làm giảm qui mơ tài sản dài hạn thì chưa kết luận tính an tồn.
Vốn lưu động rịng giảm và âm: Thể hiện mức độ an toàn và bền vững tài
chính của doanh nghiệp giảm do doanh nghiệp phải sử dụng nguồn vốn tạm thời tài
trợ cho tài sản dài hạn. Tuy nhiên trong trường hợp VLĐR giảm do doanh nghiệp
đầu tư vào tài sản dài hạn là chủ yếu để nâng cao vị thế doanh nghiệp, và tốc độ
tăng của nó nhanh hơn tốc độ tăng nguồn vốn thường xuyên thì chưa thể kết luận về

cân bằng tài chính của doanh nghiệp được.
Vốn lưu động rịng có tính ổn định: Thể hiện các hoạt động của doanh
nghiệp đang trong trạng thái ổn định. Khi đánh giá cân bằng tài chính phải đồng
thời qua tâm đến các yếu tố tác động đến vốn lưu động ròng đặc biệt là chính sách
đầu tư và chính sách khấu hao và dự phịng của doanh nghiệp.
1.3.3.2 Phân tích mối quan hệ giữ nhu cầu VLĐ rịng và cân bằng tài chính ngắn
hạn
Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thường xuyên phát sinh nhu
cầu vốn lưu động ròng. Chỉ tiêu nhu cầu vốn lưu động rịng được tính như sau:
NCVLĐR = Hàng tồn kho + Các khoản phải thu ngắn hạn – Nợ ngắn hạn (khơng
vay)

SVTH: Nguyễn Cơng Chính

Trang 18


×