Tải bản đầy đủ (.doc) (120 trang)

QUẢN TRỊ rủi RO tín DỤNG TRONG CHO VAY dài hạn đối với KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN đầu tư và PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH đà NẴNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (785.98 KB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

LÊ THỊ MỸ VÂN

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DÀI HẠN ĐỐI
VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng – Năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

LÊ THỊ MỸ

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DÀI HẠN ĐỐI
VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng – Năm 2019


i



LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả


ii

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..........................................................XVI
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................XVIII
1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI...............................................................1
HỆ THỐNG NHTM VIỆT NAM CHIẾM MỘT VỊ TRÍ CHIẾN LƯỢC
RẤT QUAN TRỌNG TRONG VIỆC ĐÁP ỨNG NHU CẦU VỐN ĐỐI
VỚI NỀN KINH TẾ. TRONG MÔI TRƯỜNG KINH DOANH KHÓC
LIỆT NHƯ HIỆN NAY, ĐỂ ĐỨNG VỮNG VÀ PHÁT TRIỂN LỚN
MẠNH, CÁC NGÂN HÀNG TRONG NƯỚC KHÔNG CHỈ CẠNH
TRANH VỚI NHAU MÀ CÒN CẠNH TRANH VỚI CÁC NGÂN HÀNG
NƯỚC NGỒI, CHÍNH VÌ VẬY ĐỊI HỎI CÁC NHTM VIỆT NAM
CẦN PHẢI CĨ NHỮNG BƯỚC ĐỘT PHÁ CHUYỂN MÌNH MẠNH
MẼ, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH, THAY ĐỔI ĐẦU TƯ
THIẾT BỊ CƠNG NGHỆ HIỆN ĐẠI HĨA BỘ MÁY TỔ CHỨC, ĐỂ
TỒN TẠI VÀ PHÁT TRIỂN..........................................................................1
NGUỒN LỢI NHUẬN MANG LẠI CHỦ LỰC MANG LẠI CHO
NGÂN HÀNG TỪ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG, VIỆC PHÁT TRIỂN VÀ
QUẢN LÝ TỐT HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG KHƠNG NHỮNG CHỈ
MANG LẠI LỢI ÍCH TRỰC TIẾP CHO CHÍNH NGÂN HÀNG MÀ
CỊN ĐĨNG GĨP PHẦN ỔN ĐỊNH, THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN TOÀN

BỘ NỀN KINH TẾ TRONG NƯỚC.............................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI................................................2
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU...........................................3
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............................................................3
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN
CỨU..................................................................................................................4
6. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN......................................................................4


iii

7.TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU.............................................5
1.1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG..................................9
1.1.2 HOẠT ĐỘNG TRONG CHO VAY DÀI HẠN...................................11
A. KHÁI NIỆM VỀ TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DÀI HẠN..............11
CĨ RẤT NHIỀU CÁCH XÁC ĐỊNH ĐỂ ĐƯA RA KHÁI NIỆM CHO
VAY DÀI HẠN, NHƯ THEO THỜI HẠN CHO VAY, THEO ĐỐI
TƯỢNG CHO VAY, THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VỐN ….NẾU SỬ
DỤNG TIÊU THỨC THỜI HẠN CHO VAY CÓ THỂ ĐƯA RA KHÁI
NIỆM VỀ CHO VAY DH CỦA CÁC NHTM NHƯ SAU:”CHO VAY DH
LÀ HÌNH THỨC CẤP TÍN DỤNG CĨ THỜI HẠN TỪ 5 NĂM TRỞ
LÊN”. TRONG ĐÓ CÁC NHTM ĐƯỢC QUY ĐỊNH NHƯ SAU: VAY
CÓ THỜI HẠN TRÊN 5 NĂM, LOẠI HÌNH CHO VAY NÀY ĐƯỢC
CẤP CHỦ YẾU NHẰM VÀO MỤC ĐÍCH TÀI TRỢ VỐN CHO CÁC
DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN, ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ
TẦNG, ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY, CÁC CƠNG TRÌNH THỦY
ĐIỆN, DỰ ÁN ĐƯỜNG GIAO THÔNG, CẦU CẢNG BIỂN, …............11
CHO VAY TIÊU DÙNG MUA NHÀ Ở, ĐẤT Ở, PHỤC VỤ SẢN XUẤT
KINH DOANH, CHO VAY MUA Ô TÔ, TÀU BIỂN….............................11
B. ĐẶC ĐIỂM CỦA TÍN DỤNG CHO VAY DÀI HẠN.............................11

- VỐN ĐẦU TƯ LỚN: CHO VAY DÀI HẠN THỜI GIAN CHO VAY
DÀI, TỶ LỆ RỦI RO CAO HƠN NHIỀU SO VỚI CHO VAY TRUNG
HẠN NGẮN HẠN. ĐỂ GIẢM BỚT RỦI RO, NGOÀI VIỆC QUY ĐỊNH
KHOẢN VAY PHẢI CÓ TÀI SẢN ĐỂ ĐẢM BẢO CHO KHOẢN VAY,
NGÂN HÀNG CHO VAY CÒN QUY ĐỊNH KHÁCH HÀNG PHẢI CÓ
VỐN TỰ CÓ ĐỂ THAM GIA VÀO DỰ ÁN CHIẾM TỶ LỆ BAO
NHIÊU %/ TỔNG GIÁ TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ. TỶ LỆ VỐN TỰ CÓ
THAM GIA VÀO DỰ ÁN CỦA CHỦ SỞ HỮU CAO HAY THẤP TÙY


iv

THUỘC VÀO MỨC ĐỘ AN TOÀN VÀ TỶ SUẤT SINH LỜI CỦA
TỪNG DỰ ÁN................................................................................................11
- THỜI HẠN TRẢ NỢ DÀI: THỜI HẠN TRẢ NỢ VỐN VAY DH PHỤ
THUỘC VÀO ĐỐI TƯỢNG CHO VAY VỐN, TÍNH CHẤT DỰ ÁN,
ĐẶC ĐIỂM CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ…THỜI HẠN TRẢ NỢ CÓ THỂ
ĐƯỢC RÚT NGẮN TRONG TRƯỜNG HỢP HIỆU QUẢ MANG LẠI
CỦA DỰ ÁN CAO HƠN SO VỚI DỰ KIẾN BAN ĐẦU. PHƯƠNG
THỨC TRẢ NỢ ĐỐI VỚI MĨN VAY DH CỦNG KHÁ LINH HOẠT,
THƠNG THƯỜNG GỐC VA LÃI ĐƯỢC TRẢ CỐ ĐỊNH HÀNG
THÁNG HOẶC HÀNG QUÝ, CỦNG CÓ THỂ ÂN HẠN GỐC VÀ LÃI,
HOẶC CHỈ ÂN HẠN GỐC. TÙY THUỘC VÀO TỪNG NGUỒN THU
TỪ DỰ ÁN ĐẦU TƯ HOẶC TÙY THUỘC VÀO KẾ HOẠCH TRẢ NỢ
CỦA KHÁCH HÀNG, VÀ KHÁCH HÀNG CÓ NGUỒN THU TỪ KẾ
HOẠCH KINH DOANH KHÁC. KHÁCH HÀNG CÓ THỂ TRẢ NỢ
TRƯỚC HẠN 1 PHẦN HOẶC TOÀN BỘ SỐ TIỀN VAY NẾU ĐƯỢC
SỰ ĐỒNG Ý CHẤP THUẬN CỦA NH CHO VAY, VIỆC TRẢ NỢ
TRƯỚC HẠN GIÚP CHO NH THU NỢ ĐẢM BẢO AN TỒN HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG, NHƯNG ĐƠI KHI ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÂN ĐỐI

NGUỒN VỐN CỦA NH................................................................................11
KHOẢN VAY DÀI HẠN ĐƯỢC DÙNG CHỦ YẾU CHO NHU CẦU
MUA SĂM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ TÀI SẢN LƯU ĐƠNG THƯỜNG
XUN, THỜI GIAN HỒN VỐN CHẬM, CHO NÊN NGUỒN TRẢ
NỢ CHỦ YẾU TỪ KHẤU HAO VÀ MỘT PHẦN LỢI NHUẬN DO DỰ
ÁN ĐẦU TƯ MANG LẠI. NGOÀI CÁC NGUỒN TRẢ NỢ TRÊN
KHÁCH HÀNG CỦNG CÓ THỂ DÙNG NGUỒN KHÁC TỪ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA KHÁCH HÀNG ĐỂ ĐẢM BẢO CHO
VIỆC TRẢ NỢ...............................................................................................12


v

-GIẢI NGÂN MỘT LẦN HOẶC NHIỀU LẦN: ĐỐI VỚI KHOẢN VAY
DÀI HẠN ĐỂ ĐẦU TƯ DỰ ÁN CƠ SỞ HẠ TẦNG, ĐẦU TƯ DỰ ÁN
CẦU CẢNG BIỂN,SÂN BAY, DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT…
VIỆC GIẢI NGÂN SẺ ĐƯỢC CHIA RA LÀM NHIỀU LẦN TƯƠNG
ỨNG VỚI TIẾN ĐỘ THI CÔNG CỦA DỰ ÁN. KHÁCH HÀNG CÓ
THỂ SỬ DỤNG HẾT VỐN TỰ CÓ MỚI DÙNG VỐN VAY CỦA NGÂN
HÀNG, HOẶC CÓ THỂ GIẢI NGÂN VỐN ĐỐI ỨNG SONG SONG VỪ
VỐN VAY VỪA VỐN TỰ CÓ CỦA KHÁCH HÀNG NHẰM ĐẢM BẢO
KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG NGUỒN TIỀN VAY ĐÚNG MỤC ĐÍCH....12
KHÁCH HÀNG VÀ NGÂN HÀNG THỎA THUẬN RÚT HẾT TIỀN
VAY MỘT LẦN TRONG TRƯỜNG HỢP VAY MUA SẮM THIẾT BỊ
MÁY MÓC. ĐỐI VỚI CÁC TÀI SẢN HÌNH THÀNH TRONG THỜI
GIAN DÀI THÌ VIỆC GIẢI NGÂN ĐƯỢC THỰC HIỆN THEO TIẾN
ĐỘ DỰ ÁN HÌNH THÀNH..........................................................................12
LÃI SUẤT CHO VAY CAO: ĐỐI VỚI LÃI SUẤT CÁC KHOẢN VAY
CHO VAY DH, NGOÀI LÃI SUẤT CHO VAY CƠ BẢN CÒN THÙY
THUỘC VÀO CẤU TRÚC RỦI RO VÀ CẤU TRÚC KỲ HẠN CỦA

NGUỒN VỐN. MỨC ĐỘ RỦI RO CÀNG CAO, THỜI HẠN CHO VAY
CÀNG DÀI THÌ MỨC BÙ RỦI RO CHO NGÂN HÀNG CÀNG LỚN,
DO ĐÓ LÃI SUẤT CHO VAY CAO HƠN SO VỚI CÁC KHOẢN VAY
NGẮN HẠN...................................................................................................12
LÃI SUẤT CHO VAY DÀI HẠN THƯỜNG CAO HƠN SO VỚI LÃI
SUẤT CHO VAY NGẮN HẠN VÀ TRUNG HẠN, DO NGUỒN VỐN
CHO VAY DH CHỦ YẾU TÙY THUỘC VÀO NGUỐN VỐN HUY
ĐỘNG TỪ DÂN HAY NGUỒN VỐN ĐIỀU CHUYỂN TỪ HỘI SỞ
HOẶC VAY HẠN MỨC TÍN DỤNG TỪ CÁC NHTM LỚN HƠN. ĐỐI
VỚI CÁC NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG ĐỂ CHO VAY VỚI THỜI GIAN


vi

DÀI THÌ CHI PHÍ, LÃI SUẤT HUY ĐỘNG CAO HƠN SO VỚI CÁC
KHOẢN NGẮN HẠN DO TÍNH ỔN ĐỊNH VÀ KHAN HIẾM CỦA
NGUỒN TIỀN. NGOÀI RA, NGÂN HÀNG CỦNG PHẢI TỐN NHIỀU
CHI PHÍ TRONG CƠNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN VAY, THỰC
HIỆN GIÁM SÁT DỰ ÁN SAU CHO VAY................................................13
NHỮNG KHOẢN VAY CÓ THỜI HẠN DÀI, HAY NHỮNG DỰ ÁN
CHO VAY DH THƯỜNG KHĨ XÁC ĐỊNH CHÍNH XÁC MỨC ĐỘ
HIỆU QUẢ VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA DỰ ÁN. CHÍNH VÌ VẬY ĐÒI
HỎI NGÂN HÀNG PHẢI TĂNG CƯỜNG VIỆC THẨM ĐỊNH, QUẢN
LÝ VÀ GIÁM SÁT KHOẢN VAY, VIỆC NÀY NGÂN HÀNG PHẢI BỎ
RA NHIỀU CƠNG SỨC VÀ CHI PHÍ, NHƯNG BÙ LẠI CÁC DỰ ÁN
DH MANG LẠI CÁC GIÁ TRỊ RẤT LỚN VÀ ỔN ĐỊNH. HƠN NỮA,
NHỮNG NGÂN HÀNG TÀI TRỢ VỐN CHO CÁC DỰ ÁN LỚN,
MANG LẠI HIỆU QUẢ CAO THƯỜNG TẠO ĐƯỢC DANH TIẾNG
VA ƯU THẾ CẠNH TRANH TRÊN THỊ TRƯỜNG................................13
C. NHỮNG SẢN PHẨM TÍN DỤNG CHO VAY DÀI HẠN.....................13

-CHO VAY THEO DỰ ÁN ĐẦU TƯ: LÀ VIỆC NGÂN HÀNG CHO VAY
ĐỂ THỰC HIỆN ĐẦU TƯ DỰ ÁN MỚI, CÁC DỰ ÁN ĐƯỢC NÂNG
CẤP MỞ RỘNG NHẰM GIÚP KHÁCH HÀNG THUẬN LỢI TRONG
VIỆC TRIỂN KHAI MỞ RỘNG QUY MÔ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH..............................................................................................13
-CHO VAY TIÊU DÙNG: NHẰM GIÚP CÁC KHCN TỰ CHỦ NGUỒN
TÀI CHÍNH ĐỂ MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG GIA ĐÌNH,
CHI TIÊU CÁ NHÂN, NHU CẦU NHÀ Ở….............................................13
-CHO VAY HỢP VỐN: LÀ HÌNH THỨC CHO VAY TRONG ĐĨ CĨ
HAI HAY NHIỀU TỔ CHỨC TÍN DỤNG THAM GIA VÀO MỘT DỰ
ÁN ĐẦU TƯ HOẶC PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA


vii

MỘT KHÁCH HÀNG VAY VỐN. BÊN CHO VAY HỢP VỐN LÀ HAI
HAY NHIỀU TỔ CHỨC TÍN DỤNG CAM KẾT VỚI NHAU ĐỂ THỰC
HIỆN ĐỒNG TÀI TRỢ CHO MỘT DỰ ÁN..............................................13
TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CHO VAY HỢP VỐN THUỘC HÌNH
THỨC CHO VAY DH, CÁC NGÂN HÀNG CHO VAY VỚI MỤC ĐÍCH
ĐỂ ĐẦU TƯ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH MUA SẮM MÁY MÓC THIẾT BỊ,
XÂY DỰNG NHÀ XƯỞNG, DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT... CHO VAY
HỢP VỐN CÓ THỂ XUẤT PHÁT TỪ NHIỀU NGUYÊN NHÂN NHƯ:
NHU CẦU XIN CẤP TÍN DỤNG ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN VƯỢT QUÁ
GIỚI HẠN CHO VAY CỦA MỘT NGÂN HÀNG, KHẢ NĂNG TÀI
CHÍNH VÀ NGUỒN VỐN CỦA MỘT NGÂN HÀNG KHƠNG ĐÁP
ỨNG ĐƯỢC NHU CẦU CẤP TÍN DỤNG CỦA MỘT DỰ ÁN ĐẦU TƯ.
HOẶC ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN VAY VỐN CĨ QUY MƠ LỚN, MỨC ĐỘ
RỦI RO CAO THÌ CÁC NGÂN HÀNG CĨ NHU CẦU CHO VAY HỢP
VỐN ĐỂ PHÂN TÁN RỦI RO.....................................................................13

1.1.3. KHÁI NIỆM KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP...........................14
1.1.4. PHÂN LOẠI CHO VAY DÀI HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP..15
1.1.5. ĐẶC ĐIỂM CHO VAY DÀI HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP....16
1.2.1. KHÁI NIỆM RỦI RO TÍN DỤNG....................................................17
1.2.2. PHÂN LOẠI RỦI RO TÍN DỤNG....................................................18
1.2.3. TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TÍN DỤNG............................................19
1.3. NỘI DUNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY. .22
1.3.1. NHẬN DIỆN RỦI RO.........................................................................22
1.3.2 ĐO LƯỜNG RỦI RO TÍN DỤNG......................................................23
1.3.3 KIỂM SỐT RỦI RO TÍN DỤNG.....................................................25
1.3.4. TÀI TRỢ RỦI RO TÍN DỤNG..........................................................26
1.4.1. NHÂN TỐ TỪ MƠI TRƯỜNG KINH DOANH..............................26


viii

CÁC KHOẢN VAY DH THƯỜNG CÓ THỜI HẠN DÀI, NÊN KHƠNG
TRÁNH KHỎI ẢNH HƯỞNG TÁC ĐỘNG TỪ MƠI TRƯỜNG BÊN
NGỒI. CĨ THỂ KỂ ĐẾN MỘT SỐ NGUN NHÂN CHÍNH TỪ
PHÍA MƠI TRƯỜNG KINH DOANH CĨ THỂ GÂY RỦI RO NHƯ:. .26
DO MÔI TRƯỜNG PHÁP LÝ KHÔNG THUẬN LỢI VÀ SỰ LỎNG
LẺO TRONG QUẢN LÝ VĨ MÔ. SỰ THAY ĐỔI BẤT THƯỜNG CỦA
CÁC CHÍNH SÁCH CĨ THỂ GÂY BỊ ĐỘNG CHO DỰ ÁN, KHÓ
KHĂN ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
KHÁCH HÀNG,ĐỒNG THỜI KÉO THEO KHÓ KHĂN TRONG VIỆC
THU HỒI VỐN CỦA NGÂN HÀNG. SỰ LƠ LÀNG QUẢN LÝ CỦA
CÁC CƠ QUAN PHÁP LUẬT CỦNG CÓ THỂ TẠO NHỮNG “ KẼ
HỞ” CHO KHÁCH HÀNG CỐ TÌNH THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG
MÀ PHÁP LUẬT CẤM, GÂY NGUY CƠ RỦI RO CAO CHO NGÂN
HÀNG.............................................................................................................26

DO TÁC ĐỘNG CỦA THỜI KỲ KHỦNG HOẢNG, SUY THOÁI CỦA
CHU KỲ KINH TẾ, SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KINH TẾ THƯỜNG DIỄN
RA THEO CHU KỲ: HƯNG THỊNH – KHỦNG HOẢNG – SUY THOÁI
– PHÁT TRIỂN – HƯNG THỊNH…TRONG THỜI KỲ PHÁT TRIỂN
HƯNG THỊNH, HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC CHỦ THỂ
TRONG NỀN KINH TẾ THUẬN LỢI, DO ĐÓ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG CỦNG KHÁ AN TỒN. CỊN THỜI KỲ KHỦNG HOẢNG SUY
THỐI DẪN ĐẾN Q TRÌNH SẢN XUẤT ĐÌNH TRỆ NÊN CÁC
KHOẢN TÍN DỤNG GẶP RỦI RO CỦNG GIA TĂNG. CÁC KHOẢN
CHO VAY DH THƯỜNG DIỄN RA TRONG THỜI GIAN TƯƠNG ĐỐI
DÀI NÊN KHÓ CÓ THỂ ẢNH HƯỞNG CÁC CHU KỲ KINH TẾ.......26
DO TÌNH HÌNH AN NINH, CHÍNH TRỊ VÀ KINH TẾ TRONG NƯỚC
KHÔNG ỔN ĐỊNH LÀM CHẬM QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN THI


ix

CÔNG, XÂY DỰNG DỰ ÁN HOẶC LÀM CHO DỰ ÁN SẢN XUẤT
PHẢI TẠM THỜI GIÁN ĐOẠN, CÁC NGÂN HÀNG CỦNG BI ẢNH
HƯỞNG RẤT LỚN KHI KHÁCH HÀNG CỦA MÌNH CỦNG GẶP
PHẢI NHỮNG VẤN ĐỀ TRÊN...................................................................27
DO NHỮNG NGUYÊN NHÂN MANG TÍNH CHẤT BẤT KHẢ
KHÁNG NHƯ: BÃO LỤT, HẠN HÁN, ĐỘNG ĐẤT… GÂY HIỆU QUẢ
THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN VÀ CON NGƯỜI.............................................27
1.4.2. NHÂN TỐ TỪ PHÍA KHÁCH HÀNG..............................................27
NGUYÊN NHÂN RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DH TỪ PHÍA
KHÁCH HÀNG RẤT ĐA DẠNG CHỦ YẾU TẬP TRUNG Ở MỘT SỐ
NGUYÊN NHÂN SAU:.................................................................................27
KHÁCH HÀNG GẶP KHĨ KHĂN TRONG Q TRÌNH SẢN XUẤT
KINH DOANH, NGUỒN THU TỪ HOẠT ĐỘNG KHƠNG ĐẢM BẢO

VIỆC DUY TRÌ KINH DOANH VÀ TRẢ NỢ VAY CHO NGÂN HÀNG.
ĐỐI VỚI THỊ TRƯỜNG ĐẦU VÀO, KHÁCH HÀNG CÓ THỂ GẶP
KHÓ KHĂN KHI GIÁ CẢ NGUYÊN VẬT LIỆU TĂNG BIẾN,
NGUYÊN LIỆU KHAN HIẾM, CHẤT LƯỢNG NGUYÊN LIỆU
KHÔNG ĐẢM BẢO, TỶ GIÁ NGUYÊN LIỆU KHÔNG ỔN ĐỊNH…
CÁC BIẾN CỐ NÀY ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ THÀNH CỦNG NHƯ
CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, DO ĐÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH CẠNH
TRANH CỦA SẢN PHẨM TRÊN THỊ TRƯỜNG VÀ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN LỢI NHUẬN CỦA KHÁCH HÀNG. Ở THỊ TRƯỜNG ĐẦU RA,
KHÁCH HÀNG CỦNG GẶP KHÓ KHĂN KHI GIÁ BÁN KHÔNG
CẠNH TRANH, MẨU MÃ LẠC HẬU, CÁC ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
CUNG NGÀNH NHIỀU, THỊ HIẾU CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG THAY
ĐỔI….............................................................................................................27
VIỆC SỬ DỤNG VỐN VAY SAI MỤC ĐÍCH: CĨ NHỮNG TRƯỜNG


x

HỢP KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG VỐN VAY VÀO NHỮNG MỤC ĐÍCH
KHÁC SO VỚI PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG VỐN ĐÃ KHAI BÁO VỚI
NGÂN HÀNG. TỪ NGUYÊN NHÂN NÀY, NGÂN HÀNG KHÔNG THỂ
KIỂM SOÁT ĐƯỢC CÁC KHOẢN CHO VAY, TIỀM ẨN NGUY CƠ
RỦI RO CAO NGUỒN TRẢ NỢ MANG LẠI TỪ PHƯƠNG ÁN VAY
VỐN BỊ MẤT ĐI HOẶC THIẾU HỤT, DẪN ĐẾN KHÁCH HÀNG
KHƠNG CĨ KHẢ NĂNG TRẢ NỢ...........................................................28
QUẢN LÝ VỐN KHƠNG HỢP LÝ DẪN ĐẾN THIẾU THANH
KHOẢN: TRONG NHIỀU TRƯỜNG HỢP KHÁCH HÀNG KHÔNG
TRẢ ĐƯỢC NỢ KHÔNG PHẢI DO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
THUA LỖ MÀ CỊN CĨ THỂ DO VỐN KINH DOANH CỦA KHÁCH
HÀNG BỊ CHIẾM DỤNG VỐN QUÁ NHIỀU. KHÁCH HÀNG PHẢI

ĐỐI DIỆN VỚI TÌNH TRẠNG THIẾU VỐN ĐỂ DUY TRÌ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH, TỪ ĐĨ KHI KẾT THÚC MỘT CHU KỲ KINH
DOANH KHÁCH HÀNG SẼ KHÔNG ĐỦ NGUỒN VỐN ĐỂ THANH
TOÁN NỢ VAY CHO NGÂN HÀNG..........................................................28
RỦI RO ĐẠO ĐỨC: KHÁCH HÀNG CỐ TÌNH DÙNG NHỮNG THỦ
ĐOẠN ĐỂ LỪA ĐẢO, CHIẾM DỤNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG. CỐ
TÌNH SỬ DỤNG CÁC NGUỒN THU NHẬP ĐƯỢC ĐỂ TRẢ NỢ VÀO
CÁC MỤC ĐÍCH KINH DOANH KHÁC, DẪN ĐẾN TÌNH TRẠNG
CHẬM TRẢ NỢ CHO NGÂN HÀNG. NGỒI RA KHÁCH HÀNG
CỊN CUNG CẤP SAI LỆCH NHỮNG THÔNG TIN, LÀM SAI GIẢ
CÁC GIẤY TỜ HAY CỐ TÌNH CHÂY Ỳ KHƠNG HỢP TÁC TRONG
VIỆC TRẢ NỢ...............................................................................................28
1.4.3. NHÂN TỐ TỪ PHÍA NGÂN HÀNG.................................................28
RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DH CÓ THỂ PHÁT SINH DO
NGUYÊN NHÂN CHỦ QUAN CỦA NGÂN HÀNG DẪN ĐẾN KẾT


xi

QUẢ SAI LẦM TRONG QUYẾT ĐỊNH CHO VAY. HOẶC CÓ THỂ
CHO VAY ĐÚNG ĐẮN NHƯNG CÔNG TÁC KIỂM TRA GIÁM SÁT
SAU CHO VAY KHÔNG CHẶT CHẼ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT
ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG. MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN GÂY RA RỦI
RO BẮT NGUỒN TỪ PHÍA NGÂN HÀNG NHƯ SAU:..........................28
CHÍNH SÁCH TÍNH DỤNG CỦA NGÂN HÀNG KHÔNG HỢP LÝ:
NẾU MỘT NGÂN HÀNG CĨ CHÍNH SÁCH CHO VAY KHƠNG
ĐỒNG BỘ, THỐNG NHẤT SẼ GÂY RA ĐỊNH HƯỚNG LỆCH LẠC
CHO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG, DẪN ĐẾN VIỆC CẤP TÍNH DỤNG
KHƠNG ĐÚNG ĐỐI TƯỢNG, TIỀM ẨN RỦI RO CHO NGÂN HÀNG.
.........................................................................................................................28

NGÂN HÀNG THIẾU THÔNG TIN HOẶC THƠNG TIN KHƠNG
CHÍNH XÁC, KỊP THỜI ĐỂ ĐÁNH GIÁ TỔNG THỂ TÌNH HÌNH
KHÁCH HÀNG HIỆN TẠI CỦNG NHƯ TRONG TƯƠNG LAI. MỘT
SỐ CÁC THƠNG TIN NHƯ: VỊ TRÍ CỦA CÁC KHÁCH HÀNG
TRONG LĨNH VỰC KINH DOANH, KHẢ NĂNG GIA NHẬP THỊ
TRƯỜNG HIỆN TẠI, UY TÍNH TRONG GIAO DỊCH, SẢN PHẨM
TRÊN THỊ TRƯỜNG…KHƠNG CẬP NHẬT MỘT CÁCH ĐẦY ĐỦ,
TỪ ĐĨ VIỆC QUYẾT ĐỊNH CHO VAY THIẾU CHÍNH XÁC VÀ HẠN
CHẾ................................................................................................................29
CHỦ QUAN THƠNG TIN VÀO CÁC KHÁCH HÀNG CỦ ĐÃ CĨ
QUAN HỆ, KHƠNG THỰC HIỆN ĐÚNG ĐẦY ĐỦ CÁC QUY TRÌNH
QUY CHẾ CHO VAY, BỎ BỚT QUY TRÌNH GIAI ĐOẠN TRONG
CHO VAY, QUÁ COI TRỌNG TÀI SẢN MÀ KHÔNG CHÚ TRỌNG
NGUỒN THU TỪ DỰ ÁN CHO VAY VÀ NGUỒN KHÁC ĐỂ TRẢ NỢ
DẪN ĐẾN KHÁCH HÀNG MẤT KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CHO NGÂN
HÀNG.............................................................................................................29


xii

CÁN BỘ THIẾU TINH THẤN TRÁCH NHIỆM HOẶC NĂNG LỰC
CHUYÊN MÔN YẾU NÊN KHÔNG AM HIỂU NGÀNH NGHỀ KINH
DOANH CỦA KHÁCH HÀNG, DỰ ÁN NGÂN HÀNG TÀI TRỢ CÁN
BỘ QUẢN LÝ KHÔNG NHẬN BIẾT HẾT CÁC DẤU HIỆU BẤT
THƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH. THIẾU
KINH NGHIỆM TRONG VIỆC NHẬN BIẾT NHỮNG BIẾN ĐỘNG
RỦI RO HOẠT ĐỘNG TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG,
TRONG VIỆC QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN CỦNG NHƯ VIỆC QUẢN TRỊ
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA KHÁCH HÀNG.......29
1.5. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG

QUẢN TRỊ CHO VAY...................................................................................30
1.5.1 CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU RỦI RO.......................................30
1.5.2. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY DÀI HẠN KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP..........................................................................................................38
VỚI NHỮNG NỘI DUNG PHỨC TẠP NHƯ TRÊN, VẬY CẦN CĨ
NHỮNG TIÊU CHÍ NÀO ĐỂ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ QUẢN TRỊ RRTD
MỘT CÁCH CỤ THỂ VÀ CHÍNH XÁC NHẤT. DƯỚI ĐÂY SẼ LẦN
LƯỢT GIỚI THIỆU CÁC TIÊU CHÍ ĐĨ VÀ PHƯƠNG PHÁP SỬ
DỤNG CÁC TIÊU CHÍ TRONG PHÂN TÍCH.........................................38
THEO THƠNG TƯ SỐ 24/2013/TT/NHNN THÌ NỢ QUÁ HẠN ĐƯỢC
CHIA LÀM 5 NHÓM:..................................................................................38
- NỢ ĐỦ TIÊU CHUẨN................................................................................38
- NỢ CẦN CHÚ Ý.........................................................................................39
- NỢ DƯỚI TIÊU CHUẨN...........................................................................39
- NỢ NGHI NGỜ...........................................................................................39
- NỢ CÓ KHẢ NĂNG MẤT VỐN...............................................................39


xiii

C. TỶ LỆ XĨA NỢ RỊNG...........................................................................40
2.1.1. GIỚI THIỆU VỀ TMCP NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG........................................42
2.1.2. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU
TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG...............43
2.2.1. CÁC BIỆN PHÁP NÉ TRÁNH RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO
VAY DÀI HẠN KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP.................................48
2.2.2. CÁC BIỆN PHÁP NGĂN NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
CHO VAY DÀI HẠN KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP.......................61

2.2.3. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TỔN THẤT TRONG CHO VAY
DÀI HẠN DOANH NGHIỆP.......................................................................64
2.2.4. CÁC CƠNG CỤ CHUYỂN GIAO RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
CHO VAY TRUNG DÀI HẠN DOANH NGHIỆP.....................................65
2.3.1. THỰC TRẠNG BIẾN ĐỘNG CƠ CẤU NHÓM NỢ.......................67
2.3.2. TỶ LỆ NỢ XẤU TRONG CHO VAY DÀI HẠN DOANH NGHIỆP
.........................................................................................................................67
2.3.3. TỶ LỆ XĨA NỢ RỊNG......................................................................68
2.3.4. TỶ LỆ TRÍCH DỰ PHỊNG RỦI RO TRONG CHO VAY DÀI
HẠN DOANH DOANH NGHIỆP................................................................70
2.4.1. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC......................................................................70
2.4.2. NHỮNG MẶT TỒN TẠI....................................................................71
3.1.1. ĐỊNH HƯỚNG CHUNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM...........................................................................77
3.1.2. ĐỊNH HƯỚNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RRTD TRONG CHO
VAY DÀI HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA BIDV
ĐÀ NẴNG......................................................................................................79
THỨ NHẤT, ĐỊNH HƯỚNG CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN KHÁCH


xiv

HÀNG DOANH NGHIỆP CÓ NHU CẦU VAY DÀI HẠN.......................83
THỨ BA, BỔ SUNG ĐIỀU KHOẢN HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG...............................................................85
THỨ TƯ, ĐÁNH GIÁ GIỚI HẠN TÍN DỤNG TRÊN MỘT KHÁCH
HÀNG ĐỊNH KỲ TỐI THIỂU 3 THÁNG MỘT LẦN..............................86
THỨ NĂM, HỒN THIỆN CƠNG TÁC THU THẬP THƠNG TIN ĐỂ
ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN ĐẢM BẢO.................................................................87
3.2.2. CÁC KHUYẾN NGHỊ NHẰM HẠN CHẾ VÀ GIẢM THIỂU RỦI

RO...................................................................................................................87
THỨ NHẤT, THUÊ CÁC TỔ CHỨC CHUYÊN ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN
ĐẢM BẢO......................................................................................................87
THỨ HAI, THỰC HIỆN ĐỊNH GIÁ LẠI TÀI SẢN KỊP THỜI KHI TÀI
SẢN ĐẢM BẢO GIẢM GIÁ........................................................................88
THỨ BA, TĂNG CƯỜNG KIỂM TRA TÀI SẢN ĐẢM BẢO LÀ ĐỘNG
SẢN.................................................................................................................88
3.2.3. CÁC KHUYẾN NGHỊ NHẰM HỖ TRỢ CHO CÔNG TÁC QUẢN
TRỊ RRTD TRONG CHO VAY DÀI HẠN DOANH NGHIỆP TẠI CHI
NHÁNH..........................................................................................................89
THỨ NHẤT, NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ CÁN BỘ VỀ CHUYÊN MÔN,
NGHIỆP VỤ, ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP CÁN BỘ LÀM CƠNG TÁC
TÍN DỤNG.....................................................................................................89
VỀ TRÌNH ĐỘ CHUN MƠN:................................................................89
CON NGƯỜI LUÔN LÀ NHÂN TỐ QUYẾT ĐỊNH SỰ THÀNH CÔNG
CỦA BẤT KỲ DN NÀO, LĨNH VỰC NGÂN HÀNG CŨNG KHÔNG
NGOẠI LỆ. VÌ VẬY CƠNG TÁC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ NGÂN HÀNG LÀ ĐIỀU HẾT
SỨC CẦN THIẾT. LỢI THẾ CỦA BIDV ĐÀ NẴNG LÀ CÓ MỘT ĐỘI


xv

NGŨ NHÂN SỰ LÀM CƠNG TÁC TÍN DỤNG TRẺ, NĂNG ĐỘNG,
NHIỆT HUYẾT VÀ ĐƯỢC TRANG BỊ ĐẦY ĐỦ KIẾN THỨC TÀI
CHÍNH NGÂN HÀNG, ĐÁP ỨNG ĐƯỢC U CẦU CƠNG TÁC
TRONG MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG HIỆN ĐẠI.
TUY NHIÊN DO ĐA PHẦN LÀ NHÂN VIÊN TRẺ NÊN KINH
NGHIỆM CÔNG TÁC CỊN HẠN CHẾ, CÁCH NHÌN NHẬN ĐÁNH
GIÁ VẤN ĐỀ, NHẤT LÀ CÁC VẤN ĐỀ VỀ RỦI RO CÒN THIẾU

CHIỀU SÂU. DO VẬY ĐỂ GĨP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG TÁC
QUẢN TRỊ RRTD, BIDV ĐÀ NẴNG CŨNG CẦN CHÚ TRỌNG
NHIỀU HƠN ĐẾN VIỆC KIỆN TOÀN CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ
NHÂN SỰ,NHẤT LÀ LỰC LƯỢNG LÀM CƠNG TÁC TÍN DỤNG VÀ
THẨM ĐỊNH.THƯỜNG XUN TỔ CHỨC ĐÀO TẠO, CUNG CẤP
CHO HỌ NHỮNG KINH NGHIỆM THỰC TẾ TỪ KHÂU TÌM KIẾM
KHÁCH HÀNG CHO ĐẾN PHÂN TÍCH DỮ LIỆU, ĐÀO TẠO CÁC
CÁC KỸ NĂNG THU THẬP VÀ CHỌN LỌC THÔNG TIN, KỸ NĂNG
ĐÀM PHÁN KHÁCH HÀNG VỀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN
VIỆC TUÂN THỦ CÁC ĐIỀU KHOẢN TRONG HỢP ĐỒNG TÍN
DỤNG ĐÃ KÝ KẾT. KHI CĨ NỀN TẢNG KIẾN THỨC VỮNG CHẮC
THÌ RỦI RO CHẮC CHẮN SẼ GIẢM ĐI RẤT NHIỀU..........................89
VỀ ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP VÀ Ý THỨC TUÂN THỦ TRONG
VIỆC THỰC HIỆN CÔNG TÁC CHO VAY..............................................90
THỨ HAI, ÁP DỤNG CÔNG NGHỆ TRONG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG......................................................................................90
3.3.1. ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM.........................91
3.3.2. ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM...............................................................................................................94


xvi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BẢNG 2.2 .TÌNH HÌNH CHO VAY GIAI ĐOẠN 2016-2018....................46
ĐƠN VỊ TÍNH: TỶ ĐỒNG...........................................................................46
BẢNG 2.3. TỶ LỆ TÀI SẢN ĐẢM BẢO ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
VAY VỐN........................................................................................................61
BẢNG 2.4. TỶ LỆ VỐN TỰ CÓ THAM GIA PHƯƠNG ÁN, DỰ ÁN
VAY VỐN........................................................................................................63

BẢNG 2.5. BẢNG PHÂN LOẠI NỢ THEO ĐỊNH HẠNG TÍN DỤNG..64
BẢNG 2.6. BIẾN ĐỘNG CƠ CẤU NHĨM NỢ TRONG CHO VAY DÀI
HẠN DOANH NGHIỆP...............................................................................67
BẢNG 2.7. CƠ CẤU NỢ XẤU TRONG CHO VAY DÀI HẠN DOANH
NGHIỆP.........................................................................................................67
BẢNG 2.8. TỶ LỆ XĨA NỢ RỊNG TRONG CHO VAY DÀI HẠN
DOANH NGHIỆP.........................................................................................68


xvii

BẢNG 2.9. TỶ LỆ TRÍCH DỰ PHỊNG CÁC KHOẢN VAY DÀI HẠN
DN...................................................................................................................70


xviii

DANH MỤC CÁC BẢNG
BẢNG 2.2 .TÌNH HÌNH CHO VAY GIAI ĐOẠN 2016-2018....................46
ĐƠN VỊ TÍNH: TỶ ĐỒNG...........................................................................46
BẢNG 2.3. TỶ LỆ TÀI SẢN ĐẢM BẢO ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
VAY VỐN........................................................................................................61
BẢNG 2.4. TỶ LỆ VỐN TỰ CÓ THAM GIA PHƯƠNG ÁN, DỰ ÁN
VAY VỐN........................................................................................................63
BẢNG 2.5. BẢNG PHÂN LOẠI NỢ THEO ĐỊNH HẠNG TÍN DỤNG..64
BẢNG 2.6. BIẾN ĐỘNG CƠ CẤU NHÓM NỢ TRONG CHO VAY DÀI
HẠN DOANH NGHIỆP...............................................................................67
BẢNG 2.7. CƠ CẤU NỢ XẤU TRONG CHO VAY DÀI HẠN DOANH
NGHIỆP.........................................................................................................67
BẢNG 2.8. TỶ LỆ XÓA NỢ RÒNG TRONG CHO VAY DÀI HẠN

DOANH NGHIỆP.........................................................................................68
BẢNG 2.9. TỶ LỆ TRÍCH DỰ PHỊNG CÁC KHOẢN VAY DÀI HẠN
DN...................................................................................................................70


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Hệ thống NHTM Việt Nam chiếm một vị trí chiến lược rất quan trọng
trong việc đáp ứng nhu cầu vốn đối với nền kinh tế. Trong mơi trường kinh
doanh khóc liệt như hiện nay, để đứng vững và phát triển lớn mạnh, các Ngân
hàng trong nước không chỉ cạnh tranh với nhau mà cịn cạnh tranh với các
Ngân hàng nước ngồi, chính vì vậy địi hỏi các NHTM Việt Nam cần phải có
những bước đột phá chuyển mình mạnh mẽ, nâng cao năng lực cạnh tranh,
thay đổi đầu tư thiết bị công nghệ hiện đại hóa bộ máy tổ chức, để tồn tại và
phát triển.
Nguồn lợi nhuận mang lại chủ lực mang lại cho Ngân hàng từ hoạt động
tín dụng, việc phát triển và quản lý tốt hoạt động tín dụng khơng những chỉ
mang lại lợi ích trực tiếp cho chính Ngân hàng mà cịn đóng góp phần ổn
định, thúc đẩy phát triển toàn bộ nền kinh tế trong nước.
Trong hoạt động của NHTM Việt Nam , Hoạt động tín dụng cho vay nói
chung và cho vay dài hạn nói riêng là hoạt động mang lại lợi nhuận chủ yếu
cho ngân hàng. Cho vay dài hạn khơng chỉ có vai trị quan trọng đối với ngân
hàng, mà cịn có vai trị quan trọng đối với các doanh nghiệp và cả nền kinh
tế. Đây là các khoản vay có khối lượng vốn lớn, thời hạn vay dài, việc sử
dụng vốn vay của doanh nghiệp phụ thuộc vào nhiều yếu tố khách quan như
điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế, chính trị xã hội, cơng nghệ, văn
hóa…,và các yếu tố chủ quan trong nội tại DN, do đó cho vay trung dài hạn
ln tiềm ẩn nhiều rủi ro.
Rủi ro trong hoạt động tín dụng là khơng thể tránh khỏi, nó tồn tại khách

quan cùng với sự tồn tại của hoạt động tín dụng. Hậu quả của rủi ro tín dụng
thường gây ra những ảnh hưởng xấu đối với ngân hàng như tăng chi phí, giảm


2
thu nhập, làm xấu đi tình hình tài chính và uy tín của ngân hàng. Nếu RRTD ở
mức độ lớn sẽ làm phát sinh những rủi ro trầm trọng hơn như mất khả năng
thanh toán, tạo nên hiệu ứng dây chuyền bất lợi cho hệ thống ngân hàng. Do
đó, mỗi ngân hàng cần phải xây dựng cho mình một chính sách quản trị RRTD
phù hợp và hiệu quả nhằm hạn chế đến mức thấp nhất những tổn thất có thể
xảy ra.
Trong những năm qua, nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế Việt
Nam nói riêng gặp nhiều biến động. Sự khủng hoảng, suy thoái đã gây ra
nhiều ảnh hưởng đến các ngành kinh tế đang hoạt động trên thị trường. Hoạt
động kinh doanh của hệ thống ngân hàng thương mại trong bối cảnh đó ln
phải đối mặt với khó khăn và rủi ro tiềm ẩn.
Từ năm 2016 đến nay, việc xử lý nợ xấu luôn là vấn đề rất nóng của hệ
thống NHTM mà tất cả các ngân hàng phải đối mặt, tìm cách xử lý, giảm
thiểu ảnh hưởng và rủi ro… Từ đó vấn đề nghiên cứu về quản trị RRTD trong
cho vay dài hạn thật sự trở thành vấn đề được quan tâm hàng đầu hiện nay.
Mặt khác, năm 2018, NH TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) đã
thành công trong việc giảm tỷ lệ nợ xấu xuống còn 2%, với mục tiêu trở
thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu vào năm 2020, và là ngân hàng quản trị rủi
ro tốt nhất, BIDV Việt Nam nói chung và BIDV CN Đà Nẵng nói riêng đang
tiếp tục củng cố và hoàn thiện các biện pháp quản trị RRTD làm cơ sở nền
tảng phát triển bền vững. Xuất phát từ thực tế trên, tôi chọn đề tài “Quản trị
rủi ro tín dụng trong cho vay dài hạn đối với khách hàng doanh nghiệp tại
Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh
Đà Nẵng” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.

• Hệ

thống hóa cơ sở lý luận về Quản trị RRTD trong cho vay dài hạn

khách hàng doanh nghiệp của NHTM.


3
• Phân

tích, đánh giá thực trạng quản trị RRTD trong cho vay dài hạn

khách hàng doanh nghiệp tại BIDV CN Đà Nẵng
• Đề

xuất các giải pháp nhằm quản trị RRTD trong cho vay dài hạn

khách hàng doanh nghiệp tại BIDV CN Đà Nẵng
Từ các mục tiêu trên, luận văn sẽ giải quyết các vấn đề, các câu hỏi đặt
ra như sau:
- Nội dung công tác quản trị RRTD trong cho vay dài hạn đối với khách hàng
doanh nghiệp tại NHTM là gì? Để đánh giá kết quả cơng tác quản trị RRTD
trong cho vay dài hạn khách hàng DN phải dựa vào tiêu chí nào?
- Thực trạng quản trị RRTD trong cho vay dài hạn đối với khách hàng doanh
nghiệp tại BIDV CN Đà Nẵng diễn ra như thế nào? Có những kết quả và hạn
chế gì?
- BIDV CN Đà Nẵng cần triển khai những giải pháp nào nhằm kiểm soát
RRTD trong cho vay dài hạn đối với khách hàng DN?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận về quản trị RRTD trong

cho vay dài hạn đối với khách hàng DN của NHTM và thực tiễn quản trị
RRTD trong cho vay dài hạn khách hàng DN tại BIDV CN Đà Nẵng.
Phạm vi nghiên cứu:
• Về nội dung nghiên cứu: luận văn chỉ tập trung vào nghiên cứu quản
trị RRTD trong cho vay dài hạn đối với khách hàng DN.
• Về khơng gian: Đề tài chỉ nghiên cứu nội dung trên tại BIDV CN Đà
Nẵng
• Về thời gian: Thực trạng quản trị RRTD chỉ phân tích trong khoảng
thời gian từ năm 2016-2018
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp cụ thể sau:


4
- Thứ nhất, sử dụng phương pháp khảo cứu tài liệu:
Để tổng hợp và hệ thống hoá các cơ sở lý thuyết và hệ thống các văn bản
pháp quy của Nhà nước và các nghiên cứu khoa học để phân tích, làm rõ về lý
luận và thực tiễn trong cơng tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay dài hạn
tại NHTM.
- Thứ hai, phương pháp điều tra, thu thập số liệu:
Việc thu thập dữ liệu từ các nguồn dữ liệu thứ cấp được công bố bởi
BIDV Việt Nam và BIDV CN Đà Nẵng và các thông tin, các chính sách liên
quan… thơng qua các phương tiện thơng tin đại chúng. Từ đó, tạo ra nguồn
dữ liệu để làm cơ sở cho các phân tích sau này.
- Thứ ba, sử dụng phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh:
Dựa trên nguồn dữ liệu đã được thu thập để phân tích thực trạng, làm rõ
những thành cơng và hạn chế trong công tác quản trị RRTD trong cho vay dài
hạn với khách hàng DN tại BIDV CN Đà Nẵng nhằm rút ra các kết luận và đề
xuất.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu



Góp phần hệ thống hóa, phân tích sâu về một số vấn đề lý luận liên

quan đến chủ đề quản trị RRTD trong cho vay dài hạn đối với doanh nghiệp
của NHTM.


Phân tích, đánh giá thực trạng quản trị RRTD trong cho vay dài hạn

đối với doanh nghiệp tại BIDV CN Đà Nẵng, làm rõ những kết quả và hạn
chế, đồng thời nghiên cứu những kiến nghị để hồn thiện cơng tác quản trị
RRTD trong cho vay dài hạn đối với khách hàng DN.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, và phụ lục, phần nội
dung chính của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị RRTD trong cho vay dài hạn đối với


5
khách hàng doanh nghiệp của NHTM.
Chương 2: Thực trạng quản trị RRTD trong cho vay dài hạn đối với
khách hàng doanh nghiệp tại BIDV CN Đà Nẵng.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản trị RRTD trong cho vay dài hạn
đối với khách hàng doanh nghiệp tại BIDV CN Đà Nẵng.
7.Tổng quan tình hình nghiên cứu
Quản trị rủi ro tín dụng (RRTD) trong cho vay nói chung và cho vay dài
hạn nói riêng đối với khách hàng doanh nghiệp (DN) đã được nhiều tác giả
nghiên cứu trước đây trong các đề tài quản trị rủi ro tín dụng và hạn chế rủi ro
tín dụng tại các NHTM, nhưng chưa có đề tài nào nghiên cứu về “ Quản trị

rủi ro tín dụng trong cho vay dài hạn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam (BIDV) chi nhánh Đà Nẵng”.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tác giả đã nghiên cứu luận văn trước
đây có liên quan đến vấn đề rủi ro tín dụng, hoạt động tín dụng dài hạn, kiểm
sốt rủi ro tín dụng, cùng với các phương pháp được sử dụng để thực hiện cụ
thể như:
- Luận văn thạc sĩ của tác giả Trần Đức Phúc (2018) “Quản trị rủi ro tín
dụng trong cho vay dài hạn tại Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội (SHB) chi
nhánh Đà Nẵng”. Tác giả đã nêu đầy đủ cơ sở lý luận về quản trị RRTD và
nội dung của quản trị RRTD trong cho vay doanh nghiệp. Đó là cơ sở để đề
tài này kế thừa và đi sâu nghiên cứu về quản trị RRTD trong cho vay dài
hạn. Tuy nhiên, phần các giải pháp quản trị RRTD và định hướng tại ngân
hàng, tác giả cịn trình bày chung chung, chưa cụ thể để áp dụng đối với cho
vay khách hàng doanh nghiệp trên địa bàn Đà Nẵng.
- Luận văn thạc sĩ của tác giả Lê Thị Minh Hiền (2018) “Kiểm sốt rủi
ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân Hàng TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CN Đà Nẵng.” Tác giả đã nghiên cứu các giải pháp


×