TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN & TRUYỀN THÔNG
BỘ MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN & TOÁN ỨNG DỤNG
TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
VÕ HUỲNH TRÂM NGUYỄN NGỌC DIỄM HẰNG
MSCB:1069 MSSV:1063492
Lớp CĐ Tin học C1_K32
Caàn Thơ 5/2009
Đề tài: Quản lý mua bán hàng hóa
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
Lời nhận xét :
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………
Cần Thơ , Ngày…...Tháng…..Năm ……
Giáo viên hướng dẫn Giáo viên chấm
GVHD: Võ Huỳnh Trâm
2
Đề tài: Quản lý mua bán hàng hóa
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
Công nghệ thông tin – nơi tập hợp các phương pháp khoa học, các phương tiện
và các công cụ kỹ thuật hiện đại, chủ yếu là kỹ thuật máy tính và viễn thông nhằm tổ
chức khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thông tin rất phong phú
và tiềm năng trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người và xã hội.
Ngày nay, để có được sự tăng trưởng nền kinh tế Việt Nam, một nhân tố quan
trọng trong công cuộc Công nghiệp hóa -Hiện đại hóa đất nước là đưa các ứng dụng
Khoa học - Kỹ thuật vào quá trình sản xuất và quản lý. Và một trong các hệ thống
quản lý điển hình, đó là quản lý bán hàng. Việc áp dụng công nghệ thông tin đã mang
lại bước đột phá mới cho công tác quản lý mua bán hàng hóa, giúp doanh nghiệp quản
lý thông tin về nhà cung cấp, hàng hóa, thông tin khách hàng, xử lý in ấn hóa đơn bán
hàng một cách nhanh chóng và thuận tiện... Từ đó, người quản lý có thể đưa ra các kế
hoạch và quyết định đúng đắn nhằm giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng năng
lực cạnh tranh, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, công ty
đồng thời nâng cao được giá trị doanh nghiệp.
Trong khi phân tích thiết kế mô hình quản lý mua bán hàng hóa,do còn thiếu
kinh nghiệm thực tế nên em không tránh khỏi gặp phải những vấn đề sai sót. Em rất
mong nhận được sự chỉ bảo của cô giáo để em có thể hoàn thiện mô hình, để mô hình
có giá trị thực tiễn trong việc ứng dụng nó vào thực tế.
Em xin chân thành cảm ơn cô!
GVHD: Võ Huỳnh Trâm
3
Đề tài: Quản lý mua bán hàng hóa
SV Thực Hiện
NGUYỄN NGỌC DIỄM HẰNG
PHẦN I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
I.1/ MÔ TẢ HỆ THỐNG
Một doanh nghiệp cần xây dựng hệ thống thông tin quản lý việc mua bán hàng hóa và
một số các thống kê định kỳ. Các thuộc tính cần quản lý cho một mặt hàng bao gồm: mã số
hàng, tên hàng, đơn vị tính. Mỗi mặt hàng sẽ thuộc vào một loại hàng hóa nào đó.
Khi có một giao dịch mua bán hàng, một hóa đơn sẽ được lập cho khách hàng. Trên
hóa đơn có ghi rõ một số các chi tiết: mã số hóa đơn, ngày lập hóa đơn, mã số khách hàng,
hình thức thanh toán, tỷ lệ thuế giá trị gia tăng và tổng số tiền mua hàng. Trên một hóa đơn
có thể bán nhiều mặt hàng. Khách hàng có thể thanh toán bằng một trong các hình thức thanh
toán sau: trả bằng tiền mặt, chuyển khoản, hoặc gửi tiền bảo đảm qua bưu điện. Ngoài ra,
một số thông tin về khách hàng cũng cần được lưu trữ như : họ tên khách hàng, địa chỉ, số
điện thoại, số CMND, mã số thuế, số tài khoản.
Khi hàng trong kho sắp hết, doanh nghiệp tiến hành mua và nhập hàng mới về kho.
Hàng hóa sẽ được nhập từ một nhà cung cấp nào đó và thông tin về nhà cung cấp cần được
lưu trữ bao gồm: mã nhà cung cấp,tên nhà cung cấp,địa chỉ, số điện thoại…
Hoá đơn nhập hàng cũng gần tương tự như hoá đơn bán hàng, các thông tin cần quản lý
gồm có: số hoá đơn, ngày nhập hàng, tên các mặt hàng, số lượng, đơn giá, thành tiền, …
I.2/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Xây dựng cơ sở dữ liệu phù hợp với hệ thống thống thực tế, phản ánh được:
• Hoạt động nhập, xuất, thu và chi.
• Theo dõi tình hình công nợ và hàng tồn kho.
Thiết kế và xây dựng chương trình ứng dụng thân thiện người dùng.
.
PHẦN II : LÝ THUYẾT
Đề tài tập trung vào hoạt động kinh doanh các mặt hàng xây dựng và đáp ứng
được những yêu cầu cần thiết sau:
GVHD: Võ Huỳnh Trâm
4
Đề tài: Quản lý mua bán hàng hóa
II.1 / Nghiên cứu:
Lập trình cơ sở dữ liệu với Visual Basic.Net, nghiên cứu các hàm về cơ sở dữ
liệu, kết nối với cơ sở dữ liệu SQL SERVER.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL SERVER, tìm hiểu các phương pháp tổ chức
và thiết kế cơ sở dữ liệu.
Thực hiện tìm hiểu và phân tích hệ thống, xây dựng các mô hình hệ thống
thực thể kết hợp, mô hình luận lý, lưu đồ dòng dữ liệu.
II.2 / Chương trình:
• Cập nhật thông tin và các biến động về hàng hóa, danh mục hàng, khách
hàng…
• Quản lý các hóa đơn mua/bán hàng hóa :Lập hóa đơn, Cập nhật hóa đơn.
• Thống kê báo cáo: Lập biểu bảng thống kê số lượng hàng tồn kho theo định
kì.
• Tìm kiếm, tra cứu thông tin về hàng hóa, khách hàng, hóa đơn mua/bán hàng,
ngày nhập/xuất hàng
PHẦN III
PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VÀ THIẾT KẾ MÔ HÌNH
III.1/ Xây dựng các thực thể :
Thực thể LOAI_HANG (Loại hàng) :Mã loại hàng (khóa chính) và tên loại hàng.
Thực thể MAT_HANG (Mặt hàng) :Mã mặt hàng (khóa chính) , tên mặt hàng, đơn
vị tính.
Thực thể KHACH_HANG (Khách hàng) : Mã khách hàng (khoá chính), họ tên
khách hàng, địa chỉ, số điện thoại , số CMND, mã số thuế, số tài khoản.
Thực thể HTHUC_TT( Hình thức thanh toán) :Mã hình thức (khóa chính), tên hình
thức.
Thực thể HOADON_BAN (Hóa đơn bán) :Mã hóa đơn bán (khóa chính), ngày bán,
thuế GTGT( giá trị gia tăng), tổng tiền.
Thực thể HOADON_NHAP (Hóa đơn nhập) : Mã hóa đơn nhập (khóa chính), ngày
nhập, thuế GTGT, tổng trị giá hóa đơn.
III.2 / Xây dựng các phụ thuộc hàm :
II.2.1/ Mối kết hợp DC_BAN_O :
Diễn giải : Mỗi mặt hàng có thể được bán ở 1 hay nhiều hóa đơn bán, mỗi hóa đơn có thể
bán ít nhất là 1 hoặc nhiều mặt hàng.
II.2.2/ Mối kết hợp NHAP :
GVHD: Võ Huỳnh Trâm
5
Đề tài: Quản lý mua bán hàng hóa
Diễn giải : Mỗi hóa đơn nhập hàng nhập ít nhất là một mặt hàng hay nhiều mặt hàng. Mỗi
mặt hàng được nhập trong một hay nhiều hóa đơn.
III.3 / Bảng từ điển dữ liệu :
STT THỰC THỂ
MỐI KẾT HỢP
THUỘC TÍNH DIỄN GIẢI KIỂU
1 LOAI_HANG
(Loại hàng)
MA_LOAI
TEN_LOAI
Mã loại
Tên loại
varchar(5)
nvarchar(50)
2 MAT_HANG
(Mặt hàng)
MA_HANG
TEN_HANG
DVI_TINH
Mã hàng
Tên hàng
Đơn vị tính
varchar(5)
nvarchar(50)
nvarchar(10)
3 KHACH_HANG
(Khách hàng)
MA_KH
HOTEN_KH
DIA_CHI
SO_DT
SO_CMND
MASO_THUE
SO_TK
Mã khách hàng
Họ tên khách hàng
Địa chỉ
Số điện thoại
Số CMND
Mã số thuế
Số tài khoản
varchar(5)
nvarchar(50)
nvarchar(50)
number
number
varchar(10)
varchar(10)
4 HTHUC_TT
(Hình thức thanh
toán)
MA_HT
TEN_HT
Mã hình thức
Tên hình thức
int
nvarchar(50)
5 HOADON_NHAP
(Hóa đơn nhập)
MA_HDN
NGAY_NHAP
THUE_GTGT
TONG_TIEN
Mã hóa đơn nhập
Ngày nhập
Thuế gtrị gia tăng
Tổng tiền
varchar(5)
date
int
decimal
6 HOADON_BAN
(Hóa đơn bán)
MA_HDB
NGAY_LAP
THUE_VAT
THANH_TIEN
Mã hóa đơn bán
Ngày lập
Thuế VAT (gtgt)
Thành tiền
varchar(5)
date
int
decimal
7 DC_BAN_O
(Được bàn ở)
MA_HDB
MA_HANG
SOLG_BAN
DGIA_BAN
Mã hóa đơn bán
Mã hàng
Số lượng bán
Đơn giá bán
varchar(5)
varchar(5)
int
decimal
8 NHAP MA_HDN
MA_HANG
SOLG_NHAP
DGIA_NHAP
Mã hóa đơn nhập
Mã hàng
Số lượng nhập
Đơn giá nhập
varchar(5)
varchar(5)
int
decimal
GVHD: Võ Huỳnh Trâm
6
Đề tài: Quản lý mua bán hàng hóa
III.4 / Các mô hình :
III.4.1 / Mô hình MCD :
1,n
1,1
1,n
0,n
1,1
1,n
1,1
1,n
1,n
1,n
1,n
1,1
1,1
1,n
LOAI_HANG
MA_LOAI
TEN_LOAI
<pi> Variable characters (5)
Variable characters (50)
MAT_HANG
MA_HANG
TEN_HANG
DVI_TINH
<pi> Variable characters (5)
Variable characters (50)
Long characters (10)
KHACH_HANG
MA_KH
HOTEN_KH
DIACHI_KH
SO_DT
SO_CMND
MASO_THUE
SO_TKHOAN
<pi> Variable characters (5)
Variable characters (50)
Variable characters (50)
Number
Number
Variable characters (10)
Variable characters (10)
NHA_CCAP
MA_NCC
TEN_NCC
DIACHI_NCC
DIENTHOAI_NCC
<pi> Vari able characters (5)
Variable characters (50)
Variable characters (50)
Number
HTHUC_TT
MA_HT
TEN_HT
<pi> Integer
Variable characters (50)
HOADON_BAN
MA_HDB
NGAY_LAP
THUE_GT GT
THANH_T IEN
<pi> Variable characters (5)
Date & Time
Integer
Decimal
HOADON_NHAP
MA_HDN
NGAY_NHAP
THUE_NHAP
TONG_TIEN
<pi> Variable characters (5)
Date & Time
Integer
Decimal
THUOC DC_BAN_O
SOLG_BAN
DGIA_BAN
...
Integer
Decimal
CO
LAP_CHO
NHAP
SOLG_NHAP
DGIA_NHAP
...
Integer
Decimal
CO_
NHAP_T U
III.4. 2 / Mô hình MLD
1. LOAI_HANG ( MA_LOAI, TEN_LOAI)
2. MAT_HANG ( MA_HANG, MA_LOAI, TEN_HANG, DVI_TINH)
3.KHACH_HANG (MA_KH, HO_TEN,DIA_CHI, SO_DT,SO_CMND,
MASO_THUE,SO_TK)
4. HTHUC_TT (MA_HT, TEN_HT)
5. NHA_CCAP ( MA_NCC, TEN_NCC, DCHI_NCC, DIENTHOAI)
6.HOADON_BAN ( MA_HDB, MA_KH, MA_HT, NGAY_BAN, THUE_GTGT,
TONG_TIEN_MUA)
7. DC_BAN_O ( MA_HDB, MA_HANG, SO_LG, DON_GIA_B)
8. HOADON_NHAP (MA_HDN, MA_NCC, MA_HT, NGAY_NHAP, THUE_GTGT,
THANH_TIEN)
9. NHAP( MA_HDN, MA_HANG, SO_LG_N,DON_GIA_N)
Các ràng buộc toàn vẹn:
RB1: MAT_HANG (MA_LOAI) LOAI_HANG( MA_LOAI)
RB2: HOADON_BAN( MA_KH) KHACH_HANG (MA_KH)
RB3: HOADON_BAN( MA_HT) HTHUC_TT (MA_HT)
RB4: DC_BAN_O (MA_HDB) HOADON_BAN (MA_HDB)
RB5: DC_BAN_O (MA_HANG) MAT_HANG (MA_HANG)
RB6: HOADON_NHAP( MA_NCC) NHA_CCAP (MA_NCC)
RB7: HOADON_NHAP( MA_HT) HTHUC_TT (MA_HT)
RB8: NHAP(MA_HDN) HOADON_NHAP (MA_HDN)
GVHD: Võ Huỳnh Trâm
7
Đề tài: Quản lý mua bán hàng hóa
RB9: NHAP(MA_HANG) MAT_HANG (MA_HANG)
III.4.3 / Mô hình DFD:
Mức 0:
Mức 1:
PHẦN IV: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH
FormMENU.vb:
Mục đích: giao diện chính của hệ thống đồng thời cũng là giao diện đăng nhập.
Chức năng: Gọi các chức năng hệ thống nếu đăng nhập thành công.
Các thành phần trong form:
− Menustrip(ms)Cập Nhật: Hiển thị các form cập nhật khách hàng,loại hàng ,mặt hàng và
hóa đơn…
− msTìm Kiếm: Hiển thị các form tìm kiếm bao gồm:tìm kiến khách hàng, tìm kiếm thông
tin về măt hàng và tìm kiếm sản phẩm theo giá bán.
− msThống Kê: Hiển thị các form thống kê doanh thu hay số lượng tồn trong tháng.
− msIn Ấn: Hiển thị các chức năng in ấn.
− msThoát: Thoát khỏi chương trình quản lý.
Giao diện:
GVHD: Võ Huỳnh Trâm
8