Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Đề tài nghiên cứu về thị trường chứng khoán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.95 KB, 22 trang )

 May 18, 2013


Đầu tư chứng khoán là 1 kênh đầu tư hiệu quả trong thời điểm khó khăn về kinh tế như
hiện nay.Và việc phân tích chứng khoán để tiến hành đầu tư có một ý nghĩa quan trọng quyết
định sự thành bại của quá trình đầu tư.Việc phân tích bao gồm: đánh giá môi trường vĩ mô,
tình hình thị trường chứng khoán, phân tích ngành nghề và phân tích Cty cùng với từng chứng
khoán riêng lẻ nhằm xác định hiệu quả đầu tư có thể thu được tương ứng với mức rủi ro dự
kiến.
Trong bài báo cáo này, nhóm đã thực hiện các quá trình phân tích vĩ mô, ngành,SWOT,
phan tích tình hình các công ty, xác định chiên lược đầu tư,xác định danh mục đầu tư, đánh
giá danh mục đầu tư, từ đó đưa ra kết luận và đề xuất các chiến lược đầu tư trong tương lai.
Việc giả định đầu tư đã giúp các thành viên nhóm áp dụng các kiến thức đã học vào thực tế
cũng như nâng cao khả năng làm việc nhóm, phân tích, giải quyết vấn đề. Mặc dù đã cố gắng
nhưng do hiểu biết còn hạn chế về thị trường chứng khoán Việt Nam cũng như chưa có kinh
nghiệm trong việc đầu tư, cùng với sự hạn chế về thời gian, nên bài báo cáo không tránh khỏi
sai sót, mong thầy và các bạn thông cảm, góp ý để bài báo cáo hoàn thiện hơn
Chng em xin chân thành cám ơn!
Nhóm sinh viên thực hiện
 !"#$
%&'()* +,(-
. Công Ty Cổ Phần TRAPHACO
 Công ty Cổ phần Kinh Đô
/% Công ty Cổ Phần Sữa Việt Nam
1
 May 18, 2013
%00
123(44("+'5677777777777777777777777777777777777777777777777777777777777777777777777777777777777777
7 %"+589526  777777777777777777777777777777777777 :;;*;6<=<;<<>*5;<*=*5?
7  1@A,";2B(8952"CD"  777777777777 :;;*;6<=<;<<>*5;<*
=*5?


E7  1@A!F, Error: Reference source not found
1.1. Tình hình thế giới: triển vọng nền kinh tế : tăng trưởng, nợ công…
1.2 .Tình hình Việt Nam: Lạm phát, lãi suất, tỷ giá, vàng, tăng trưởng …
G7  H(I5J;2B('()* Error: Reference source not found
K7  1@A(L
K7E7(L>MN/%O
K7G7(LP)Q*NO
3.3. Ngành dược (TRA)
/7  R@-?S(?8952  777777777777777777 :;;*;6<=<;<<>*5;<*=*5?
1. Phân tích cơ bản Error: Reference source not found
2. Phân tích SWOT Error: Reference source not found
3. Định giá bằng các mô hình Error: Reference source not found
/7  ("?8952  7777777777777777777 :;;*;6<=<;<<>*5;<*=*5?
1. Kết quả thực hiện danh mục đầu tư Error: Reference source not found
2. Đánh giá và giải thích nguyên nhân Error: Reference source not found
TU  77777777777777777777777777777777777777777777777777777 :;;*;6<=<;<<>*5;<*=*5?
2
 May 18, 2013
1V11W
E7 %8APL"P**
Bài báo cáo giả định đầu tư 100 triệu VNĐ trên 3 cổ phiếu , từ đó tìm hiểu kỹ hơn về
lý thuyết và thực tế. Trong bài đã tiến hành xây dựng danh mục đầu tư, phân tích vĩ mô,
phân tích tình hình công ty, định giá cổ phiếu dựa trên lý thuyết đã học trên lớp.
G7 1D!"X("Y"DPL"P**
-Về không gian : các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh.
-Về thời gian: báo cáo tài chính và các thông tin về giá cổ phiếu trong các năm gần đây .
K7 123(44("+'5
Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, thống kê
Z7 ("[8J
-Các mô hình CAPM,Gordon, Markowitz : thỏa mãn.

-Thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng là chính xác.
-Các công ty không phát hành thêm cổ phiếu.
-Các yếu tố lịch sử đáng tin cậy, có thể lặp lại trong điều kiện tương tự.
%"+58952
Nhóm tiền hành đầu tư 100 triệu vnđ 3 cổ phiếu TRA, KDC, VNM từ ngày 16/04/2013
tới 16/05/2013 với tỷ trọng, lợi nhuận kỳ vọng và rủi ro như bảng sau
\
H
4"#5
];^( _"  5`
)a  !^(
Nbc(L-O
d";*
Nbc(L-O
C>e23(I5
E VNM 0.23 0.75 1.93 1 & 2 -0.0633
G KDC 0.67 0.08 1.20 1 &3 0.2986
K TRA 0.10 0.55 2.70 2 &3 -0.0907
8952 0.28 0.95
f<;
)
VN-Index 0.16 1.21
O1gh%ij
3
 May 18, 2013
E71@A!F,
E7E7aa#("Y"
-Theo hội nghị Diễn đàn Kinh tế Thế giới 2013 (WEF) thì triển vọng kinh tế thế giới năm
2013 sẽ sáng sủa hơn so với năm 2012.Tăng trưởng kinh tế thế giới năm 2013 dự kiến sẽ đạt
3,5%; kinh tế Mỹ tăng 2%; khu vực Eurozone giảm 0,2%; Nhật Bản tăng 1,2%; Trung Quốc

tăng 8,2%; Các nền kinh tế ASEAN (Indonesia, Malaysia, Philippines, Thái Lan và Việt
Nam) tăng 5,5%.Về khủng hoảng nợ công châu âu, tuy đã qua giai đoạn nguy hiểm nhưng
vẫn còn nhiều nguy cơ.Bồ Đào Nha lại tiếp tục trở thành vấn đề đau đầu mới của châu Âu khi
gây ra nguy cơ không được nhận gói cứu trợ từ các chủ nợ quốc tế,bên canh đó chính phủ
Italia hôm 6/4/2013 đã cam kết sẽ thanh toán khoản nợ 40 tỷ Euro cho các công ty tư nhân
- Nền kinh tế Châu Á,vào ngày 18/4/2013 Liên Hợp Quốc tuyên bố tình hình tăng trưởng của
các nền kinh tế ở khu vực Châu Á - Thái Bình Dương trong năm 2013 sẽ rất mờ nhạt sau khi
bị suy giảm nghiêm trọng vào năm ngoái do các yếu tố ảnh hưởng từ bên ngoài như khủng
hoảng nợ công châu âu.Trung Quốc ước tính sẽ nâng tốc độ tăng trưởng ở mức độ vừa phải từ
7,8% trong năm 2012 lên 8% trong năm 2013, trong khi Ấn Độ theo dự báo sẽ phần nào khôi
phục lại tốc độ tăng trưởng từ mức thấp là 5% năm ngoái lên 6,4% trong năm 2013.Bên cạnh
đó các nền kinh tế dựa vào xuất khẩu là chính ở Đông Á, Đông Bắc Á và Đông Nam Á tăng
trưởng vẫn khởi sắc tuy nhiên vẫn ở mức độ hạn chế.
#k5`6 Sự bất ổn chính trị trong thời gian gần đây tại Châu Á và Trung Đông,tình hình
nợ công mặc dù đã qua tình trạng nguy hiểm nhất nhưng cũng không mấy sáng sủa,vẫn còn
tiềm ẩn nhiều nguy cơ.Tuy nhiên mặc dù nền kinh tế thế giới phát triển tương đối mờ nhạt
nhưng ta có thể hy vọng nền kinh tế sẽ sáng sủa hơn năm 2012 mặc dù rất mong manh.
E7G7aa/"C
Theo thông tin từ TTXVN, tình hình kinh tế 3 tháng đầu năm 2013 có những chuyển biến
tích cực.Giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản quý I/2013 đạt 161.497,15 tỷ đồng tăng 2,59% so
với cùng kỳ năm 2012.Bên cạnh đó,tháng 3/2013 chỉ số giá tiêu dùng giảm sau 3 năm liên
tiếp với mức giảm là 0,19% so với tháng trước do nhu cầu sau Tết Nguyên đán giảm, các
doanh nghiệp tập trung xử lý hàng tồn kho.Tuy nhiên nền kinh tế đã có chuyển biến tích cực
mặc dù vẫn còn gặp nhiều khó nhăn.
OD46 Theo Tổng cục Thống kê, CPI bình quân quý I-2013 chỉ tăng 6,91% so với
cùng kỳ năm 2012 ,mức tăng rất thấp trong 8 năm trở lại đây. Tháng 4-2013, CPI cả nước
cũng chỉ tăng 0,02% so với tháng trước, là mức tăng thấp nhất trong vòng 10 năm trở lại
đây.Tuy nhiên điều này cũng được giải thích là CPI theo quy luật tăng khá cao vào dịp Tết
Nguyên đán rồi tăng chậm lại hoặc giảm.Tuy nhiên,theo nhận định của nhiều chuyên gia, từ
4

 May 18, 2013
nay đến cuối năm, CPI sẽ chịu nhiều áp lực tăng giá khi giá điện, than, viện phí và học phí tại
một số địa phương sẽ điều chỉnh tăng theo lộ trình và do đó mục tiêu kiềm chế lạm phát cả
năm nay ở mức 6 - 6,5% sẽ rất khó khăn.
PO&">5l6 Hiện nay các ngân hàng áp đặt mức lãi suất cho các doanh nghiệp trong
khoảng từ 12- 14%.Bên cạnh đó nhiều ngân hàng đã đưa ra nhiều chương trình cho vay ưu đãi
với lãi suất từ 8%-11%/năm dành cho khách hàng truyền thống, sản xuất, kinh doanh hiệu
quả…Nhìn chung thì lãi suất đang có xu hướng giảm,sau khi Ngân hàng Nhà nước giảm trần
lãi suất huy động kỳ hạn dưới 12 tháng từ 8%/năm xuống 7,5%/năm thì có thể giúp lãi suất
cho vay giảm từ 1-2%/năm.Do đó theo thống đốc ngân hàng nhà nước thì định hướng lãi suất
trong năm nay sẽ giảm về mức khoảng 10%/năm.
Om ("6 Tỷ giá USD/VND bình quân liên ngân hàng được duy trì ở mức 20.828
VND/USD từ năm 2012 đến các tháng đầu năm 2013.Theo Thống đốc Nguyễn Văn Bình,
Việt Nam đang trở lại nhập siêu trong tháng 4/2013 vừa qua sau khi suất siêu trong năm 2012
và quý I/2013.Do đó tỷ giá ổn định là tín hiệu tích cực cho nền kinh tế và tỷ giá chỉ nên biến
động trong khoảng 1-2%.Thống đốc khẳng định "Tỷ giá năm 2013 sẽ tăng không quá 2%".
O/L(6Nhìn chung trong năm 2013, NHNN sẽ can thiệp khá quyết liệt vào thị trường
vàng với mục tiêu đưa giá vàng trong nước về sát giá vàng thế giới.Kể từ ngày 10/1/2013,
việc kinh doanh vàng miếng đã được thiết lập một cách chặt chẽ với đầy đủ các điều kiện và
quy định nghiêm ngặt.Tiếp đó, ngày 4/3/2013, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định
số 16/ QĐ-TTg về việc mua bán vàng miếng trên thị trường trong nước của NHNN.
#k5`6 Nền kinh tế đã có những chuyển biến tích cực trong thời gian qua đã góp phần tạo
thuận lợi cho quá trình SXKD của DN.Bên cạnh đó, lạm phát ổn định, mặt bằng lãi suất giảm
dần cũng sẽ là những điểm hỗ trợ thị trường phát triển,do đó sẽ có những chuyển biến tích cực
cho thị trường chứng khoán trong năm 2013.
2) H(I5J;2B('()*
5
 May 18, 2013
KO1@A(L
%,a1*<;n>o=*;<>

K7E7(L>M
3.1.1.Đối thủ cùng ngành
Tốc độ tăng trưởng ngành:
Sản phẩm sữa là một trong những mặt hàng có tốc độ tăng trưởng khá cao trong ngành
thực phẩm ở Việt Nam. Nếu năm 2004, có khoảng 580 triệu lít sữa được tiêu thụ tại thị
trường trong nước thì dự tính đến năm 2013, sẽ là 2 tỷ lít ( theo thông tin từ Tetra Pak -
Công ty dẫn đầu thế giới về chế biến và đóng gói thực phẩm.)
Mức độ tập trung:
Hiện Vinamilk đang làm chủ thị trường sữa Việt Nam với 40% thị phần toàn ngàng
sữa, Dutch Lady: 25%. Mộc Châu: 10%, CTCP Sữa Quốc tế (IDP): trên 5%. Hanoimilk gần
5%, còn lại là các hãng khác: TH Milk, Anco Milk, Mộc Châu, Hancofood, Nutifood…
( Theo một nghiên cứu thị trường của Hanoimilk vào tháng 6/2012). Đi cụ thể vào từng phân
khúc thị trường hiện Vinamilk đang đến chiếm 80% thị phần sữa đặc; 90% thị phần sữa chua
6
 May 18, 2013
và 50% thị phần sữa nước. Đáng chú ý ở phân khúc thị trường sữa tươi, Vinamilk đang phải
đối đầu căng thẳng với TH True Milk.
Các rào cản rt lui khỏi thị trường sữa là khá cao do công nghệ, vốn đầu tư có chi phí rất
cao
3.1.2. Đối thủ tiềm năng
Sức hấp dẫn của ngành: mức sinh lợi của các doanh nghiệp sữa là khá cao hơn nữa thị
trường đang có tiềm năng lớn.
Rào cản nhập ngành là khá lớn do ngành sữa đòi hỏi vốn lớn, dây chuyền máy móc
hiện đại. (Riêng một dây chuyền sản xuất sữa có giá trị trung bình khoảng vài chục tỷ chưa
tính đến chi phí sản xuất, yêu cầu kĩ thuật cao )
3.1.3. Sản phẩm thay thế
Sản phẩm sữa là sản phẩm dinh dưỡng bổ sung ngoài các bữa ăn chính hàng ngày
thích hợp với mọi lứa tuổi. Các thực phẩm thay thế sữa có thể kể đến là các loại thức
uống (nước ép hoa quả, trà xanh, cà phê, nước ngọt ) các loại bột ngũ cốc…, Tuy
nhiên do những đặc tích nổi bật về lợi ích chức năng, các đặc tính lý hóa ( màu

sắc, hương vị, ) nên vẫn không có sản phẩm thay thế hoàn toàn được các sản
phẩm sữa đặc biệt là sữa tươi .
3.1.4. Nhà cung cấp
Nguyên liệu đầu vào của ngành sữa chủ yếu là sữa bột và sữa tươi. Các doanh nghiệp
sản xuất sữa trong nước phải chịu áp lực lớn từ nhà cung cấp do sản lượng sữa bò nguyên
liệu (sữa bột, sữa tươi,…) hiện nay chỉ đảm bảo được khoảng 28% tổng nhu cầu của các
doanh nghiệp sản xuất sữa. Hơn 70% nguyên liệu còn lại được nhập khẩu từ Châu Âu, New
Zealand, Mỹ, Australia và Trung Quốc dưới dạng sữa bột. Do đó, sự phụ thuộc vào nguồn
nhập ngoại làm cho giá sữa tăng cao, áp lực cạnh tranh lớn lên các doanh nghiệp trong nước.
3.1.5. Khách hàng
Khách hàng lẻ: Hiện nay, nhiều khách hàng trong nước vẫn còn tâm lý chuộng sữa ngoại, có
rất nhiều sữa ngoại giá cao hơn nhiều so với sữa nội nhưng nhiều người vẫn s‹n sàng mua
chúng. Do đó, nếu các công ty sữa Việt Nam không nhanh chóng cải thiện chất lượng sản
phẩm thì những khách hàng này vẫn ưu tiên chọn sữa ngoại
Nhà phân phối: Hiện tại các công ty sữa đều có hệ thống phân phối tại các siêu thị, đại lý,
các điểm bán lẻ. Các công ty sữa đã hạn chế áp lực xuất phát từ khách hàng bằng cách định
giá hợp lí các dòng sản phẩm của mình cũng như đưa ra thông tin chính xác về sản phẩm
nhằm tạo ra sự khác biệt đối với các công ty sữa khác trong cùng ngành.
K7G7(LP)Q*
7
 May 18, 2013
3.2.1. Đối thủ cùng ngành:
Tốc độ tăng trưởng ngành : Ngành bánh kẹo là một trong những ngành có mức tăng trưởng
cao và ít nhạy cảm với sự biến động của nền kinh tế. Theo thống kê, từ năm 2008 đến nay,
doanh số bán lẻ sản phẩm bánh kẹo tính theo USD tại Việt Nam tăng trưởng khoảng 114,7%.
Theo dự báo của Tổ chức giám sát doanh nghiệp quốc tế (BMI) dự báo doanh số bán hàng
bánh kẹo năm 2013 của Việt Nam sẽ đạt khoảng 115,8 nghìn tấn, tăng 5,33% so với năm
2012 và doanh thu bán hàng dự báo đạt 8,8 nghìn tỷ đồng, tăng 11,36% so với năm trước. Xét
về dài hạn, các yếu tố như sức mua tăng, dân số trẻ phát triển, nhận thức về vấn đề sức khỏe
gia tăng, và vốn đầu tư vào ngành đang gia tăng chính là những động lực có triển vọng để

ngành bánh kẹo Việt Nam tăng trưởng mạnh trong thời gian tới.
Mức độ tập trung: Thị trường bánh kẹo hiện nay có hơn 30 nhà máy sản xuất bánh kẹo quy
mô vừa và lớn cùng hàng trăm cơ sở sản xuất nhỏ hoạt động. Mức độ tập trung của ngành
bánh kẹo khá cao, chủ yếu nằm trong Kinh Đô và Hải Hà, Hữu Nghị, Bibica và Biscafun.
Nhưng nếu xét về quy mô cũng như thị trường tiêu thụ thì các công ty này chưa phải là đối
thủ cạnh tranh ngang tầm với KDC (năm 2011 : tổng doanh thu của 4 “ông lớn” chỉ bằng 73%
của “anh cả” Kinh Đô). Công ty Kinh Đô hiện vẫn đang dẫn đầu thị trường bánh kẹo Việt
Nam với thị phần lên tới 36% (theo một nghiên cứu riêng của Bibica). Một kết quả là hiện
nay, các nhà máy trong nước đang chiếm từ 75-80% thị phần, còn các công ty nước ngoài dù
đẩy mạnh thâm nhập thị trường nhưng chỉ mới nắm giữ khoảng 20-25% thị phần.
3.2.2.Đối thủ tiềm năng:
Việt Nam ngày càng thu hút nhiều doanh nghiệp nội và ngoại tham gia vào thị trường do có
dân số đông, mức tiêu thụ thực phẩm cao. Các doanh nghiệp nước ngoài mới gia nhập vào
ngành sản xuất bánh kẹo có thể kể đến như Orion Food, Perfetti Van Melle Mới đây, nhiều
thông tin cho biết nhãn hiệu Nabati, một thương hiệu nổi tiếng có doanh thu bán hàng cao của
Indonesia, đã lên kế hoạch xây dựng nhà máy sản xuất tại Việt Nam. Trong khi đó, các nhà
sản xuất nước ngoài trên khắp thế giới cũng đang không ngừng tăng lượng hàng đưa vào Việt
Nam thông qua các nhà nhập khẩu trong nước.
3.2.3. Sản phẩm thay thế:
Sản phẩm bánh kẹo không phải là mặt hàng thực phẩm chính hàng ngày và có nhiều mặt sản
phẩm khác chủng loại đáp ứng những nhu cầu khác nhau của người tiêu dùng. Chẳng hạn để
đáp ứng nhu cầu giải trí thay vì mua bánh kẹo về ăn cho vui ta có thể rủ nhau đi hát
karaoke…Các sản phẩm đáp ứng nhu cầu ăn uống của người tiêu dùng thay thế cho mặt hàng
bánh kẹo có thể kể đến là các sản phẩm chế biến từ hoa quả, các loại đồ uống …
3.2.4.Nhà cung ứng:
8
 May 18, 2013
Chi phí NVL 65-70% giá thành sản phẩm, do đó các nhà cung cấp có thể gây áp lực về giá
NVL. Các NVL chính mà công ty sử dụng là đường, bột mì, bột gạo, sữa, nước hoa quả,… chủ
yếu được mua từ các công ty trong nước. Chỉ riêng có bột mì là NVL mà nước ta không sản

xuất được (80% nhập khẩu từ nước ngoài) nên giá cả dễ bị biến động bởi giá thế giới và tỷ giá.
Tuy vây, nhờ việc Kinh Đô thường giao dịch với đơn đặt hàng lớn do đó thường mua được
hàng với giả rẻ, chất lượng tốt.
3.2.5.Khách hàng:
Áp lực từ phía khách hàng đối với các công ty trong ngành là tương đối lớn khi nhu cầu về
chất lượng, mẫu mã sản phẩm liên tục được đòi hỏi đáp ứng xu hướng, thị hiếu của người tiêu
dùng ngày một gia tăng. Khách hàng rất nhạy cảm với giá cả và thường chịu ảnh hưởng bởi
xu hướng xã hội. Những nhu cầu về sản phẩm bánh kẹo luôn thay đổi theo nhiều hướng khác
nhau như : khuynh hướng sản phẩm tiện lơi, tốt cho sức khỏe, …
K7K7(L?2_N.O
K7K7E7e"dp((L
Ngành dược là ngành có tốc độ tăng trưởng cao trong thời gian vừa qua. Việt Nam với dân
số hơn 90 triệu người là một thị trường tiềm năng đối với ngành dược. Đồng thời chính phủ
Việt Nam đang có nhiều chính sách hỗ trợ khuyến khích sản xuất nguyên vật liệu, sản phẩm
dược trong nước tạo điều kiện thu hút đầu tư vào ngành này.
Trong thị trường hấp dẫn này cạnh tranh nội bộ ngành diễn ra rất mạnh. Hiện ngành dược có
180 doanh nghiệp trong đó có khoảng 11 doanh nghiệp sản xuất dược lớn đang niêm yết cổ
phiếu trên thị trường chứng khoán. Số lượng hãng dược phẩm nước ngoài tăng mạnh đặc biệt
sau khi nước ta gia nhập WTO. Các doanh nghiệp nước ngoài có tiềm lực tài chính mạnh và
đưa ra mức hoa hồng cao, cạnh tranh mạnh mẽ với các doanh nghiệp trong nước. Trong khi
đó các doanh nghiệp dược của nước ta do chưa có đủ công nghệ nên vẫn chưa điều chế được
một số loại thuốc phức tạp, một số loại thuốc phải phụ thuộc nguồn nhập nước ngoài.
Rào cản rút lui khỏi ngành khá lớn do ngành đòi hỏi vốn lớn đặc biệt là hệ thống dây
chuyền công nghệ hiện đại.
K7G7G7e"d"qr(
Rào cản gia nhập ngành lớn do việc tham gia vào ngành đòi hỏi vốn lớn và dây chuyền công
nghệ chế biến thuốc rất tốn kém.Ngành Dược chịu sự quy định chặt chẽ và yêu cầu đặc biệt
của Chính phủ. Sản phẩm của các công ty được bảo vệ bởi bằng sáng chế và đòi hỏi công
nghệ kỹ thuật hiện đại mới có thể sản xuất, chế biến ra sản phẩm đạt chất lượng, tiêu chuẩn.
Các công ty lâu năm có kinh nghiệm, kĩ thuật, nguồn nguyên liệu giá rẻ, chất lượng tốt hơn

hẳn các đối thủ muốn gia nhập ngành
9
 May 18, 2013
Dù chính phủ nước ta đã đưa ra nhiều chính sách nhằm bảo vệ các hãng dược trong nước
trước sức cạnh tranh của các hãng lớn ở nước ngoài khi gia nhập vào nước ta, nhưng về lâu dài
sẽ không còn nên lúc đó sẽ tạo ra áp lực cạnh tranh vô cùng khốc liệt trong ngành dược ở Việt
Nam.
K7G7K7\[4s-# Hiện các sản phẩm chất năng trên thị trường được nhiều người
dùng chọn lựa có tác dụng bồi dưỡng sức khỏe nhưng không thể thay thế được thuốc chữa
bệnh. Nhu cầu về thuốc được xem là nhu cầu thiết yếu không thể chuyển đổi và thay thế. Sự
phát triển của khoa học kỹ thuật chỉ thay đổi và phát triển đi lên của dược phẩm nhưng khó có
thể có sản phẩm thay thế vai trò thực sự của các loại dược phẩm.
K7K7Z7L5(l4 Hiện nay sức mạnh của nhà cung cấp còn cao do nguồn nguyên liệu
của các hãng dược nội địa chủ yếu phụ thuộc vào nguồn nhập khẩu từ nước ngoài. Điều đó
đẩy các doanh nghiệp trong nước vào thế bị động cũng như chịu sức ép về các điều kiện khác
của nhà cung ứng cũng như giá cả. Khi nước ta gia nhập vào WTO tạo môi trường cạnh tranh
giữa các nhà cung ứng, lúc đó các hãng dược trong nước có nhiều sự lựa chọn các nguồn cung
ứng phù hợp thuận lợi cho mình hơn và điều đó sẽ làm giảm đáng kể sức mạnh của nhà cung
K7K7o7L(Quyền lực khách hàng cá nhân (người bệnh) là rất thấp vì dược phẩm là
một mặt hàng thiết yếu phục vụ cho sức khỏe, tín mạng của con người nên khách hàng không
có sự mặc cả giá.
Tuy nhiên đối với một số đại lý phân phối, các bệnh viện, phòng khám…các doanh nghiệp
sản xuất phải đáp ứng một số yêu cầu nhất định của họ. Việc các doanh nghiệp muốn đưa sản
phẩm của mình tới với người bệnh phải thông qua các trung gian như bệnh viện, một số loại
thuốc cần bác sĩ kê đơn mới có thể bán được. Nhất là trong tình hình ngày nay chính phủ, bộ
y tế ngày càng quản lý gắt gao chặt chẽ hơn tình hình kinh doanh, sản xuất, phân phối thuốc
thiết bị y tế nhằm đảm bảo sức khỏe an toàn cho người bệnh.
O1ghTt
E7 [*k5`>S4p_4d"#k2_89526
Hiện nay có các chiến lược đầu tư: Chiến lược mua cổ phiếu của những Cty nhỏ, Chiến lược

giá trị và chiến lược tăng trưởng. Nhóm phân tích ưu nhược điểm của các chiên lược để chọn
ra chiến lược phù hợp nhất .
"#  k2_  895
2
58"u 2_8"u
";J Tài sản ròng của DN đảm
bảo giá trị cho khoản ĐT.
NĐT phải có vốn lớn, sở hữu số lượng cổ
phiếu lớn và nắm giữ cổ phiếu trong thời
10
 May 18, 2013
NĐT không bị chi phối bởi
các yếu tố bên ngoài, kể cả
sự biến động lên xuống
của giá cổ phiếu
gian dài.
Quan tâm kết quả hoạt động DN tạo ra ở quá
khứ và hiện tại - bỏ qua kỳ vọng về giá trị
tương lai mà DN sẽ tạo ra
Việc tìm ra các cổ phiếu đang bị thị trường
đánh giá thấp là một công việc hết sức khó
khăn, tốn nhiều thời gian nghiên cứu.
%5  H  4"#5
d  M(  -
v
Tiềm năng tăng giá lớn
Các Cty nhỏ có xu hướng
đạt được mức lợi nhuận
cao hơn Cty lớn, nhất là
trong thời kỳ lạm phát kéo

dài và bất ổn như hiện nay
Giá cổ phiếu các Cty nhỏ biến động nhiều
hơn
Rủi ro cao trong ngắn hạn
Giá của Cty nhỏ thường không theo kịp chỉ
số giá trung bình của thị trường trong dài
hạn
NĐT phải có kinh nghiệm, khả năng dự
đoán cũng như phải theo dõi thật sát sự
chuyển biến của cổ phiếu.
r(;2w(
Mang lại lợi nhuận lớn
trong thời gian nắm giữ cổ
phiếu không dài và độ rủi
ro không quá cao
NĐT phải bỏ ra chi phí lớn – trả giá cao
hơn, thậm chí là cao hơn rất nhiều so với giá
trị tài sản ròng của DN tại thời điểm ĐT
Phải tìm được DN có khả năng tăng trưởng
mạnh hơn các DN cùng ngành
G7 S^"#k2_8952x"#k2_8952r(;2w(6
Do yêu cầu đầu tư trong thời gian ngắn nên nhóm đã chọn chiến lược đầu tư tăng trưởng .
/ORgyz.%0
E7 4@A]>e
7,(-/%
11
 May 18, 2013
Nhìn vào các biểu đò ta có thể thấy doanh thu, lợi nhuận sau thuế ,EPS và giá cổ phiếu luôn
tăng trong các năm gần đây.
P7,(-

Ta thấy doanh thu tăng qua các năm nhưng năm 2011, 2012 lợi nhuận sau thuế và
EPS , giá giảm so với các năm trước. Tuy nhiên có 1 dấu hiệu khả quan là tình hình năm
2012 tốt hơn so năm 2011vaf xu hướng này có thể vẫn tiếp tục.
7,(-.
12
 May 18, 2013
Nhìn vào biểu đồ ta thấy EPS, giá, lợi nhuận sau thuế, doanh thu tăng dần qua các năm,
chứng tỏ tình hình hoạt động tốt của công ty.
GO1@A\{
.7 ,(-/%
E7"u%D6
+ Thương hiệu mạnh , thị phần lớn (75%).
+ Mạng Lưới phân phối rộng khắp (64 tỉnh thành ).
+ Sản phẩm đa dạng, giá cả cạnh tranh.
+ Dây chuyền sản xuất tiên tiến
+ Ban lãnh đạo có năng lực quản lý tốt.
+ Danh mục sản phẩm đa dạng và mạnh (150 chủng loại sản phẩm)
+ Quan hệ bền vững với các đối tác.
+ Đội ngủ tiếp thị và nghiên cứu sản phẩm giàu kinh nghiệm
G7"uy#5
+ Chủ yếu tập trung sản phẩm vào thị trường trong nước.
+ Hoạt động Marketing của công ty chủ yếu tập trung ở miền Nam.
K73|"
+ Các chính sách ưu đãi của chính phủ về ngành sữa ( phê duyệt 2000 tỷ cho các dự án phát
triển ngành sữa đến 2020 )
+ Nguồn cung cấp nguyên liệu ổn định (vinamilk cũng chủ động đầu tư, xây dựng các nguồn
đầu tư, xây dựng các nguồn nguyên liệu phục vụ nhu cầu của doanh nghiệp)
+ Gia nhập WTO : mở rộng thị trường , kinh doanh, học hỏi kinh nghiệm.
Z7'
+ Nền kinh tế không ổn định ( lạm phát , khủng hoảng kinh tế )

+ Gia nhập WTO : xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh.
+ Tình hình chính trị trên thế giới còn nhiều bất ổn.
f7,(-
E7"uD
+ KDC là DN hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất bánh kẹo. Có giá trị thương hiệu mạnh
13
 May 18, 2013
+ Sản phẩm của KDC đa dạng, giá cả hợp lý, công nghệ sản xuất vượt trội so với các DN
cùng ngành.
+ Mạng lưới phân phối lớn
+ Ngành tăng trưởng ổn định với tỷ lệ tăng trưởng trung bình dự báo là 11%/năm trong vòng
5 năm tới
+ Lợi suất cổ tức ổn định. Trong ba năm qua KDC trả cổ tức bằng tiền mặt ổn định tại 2.400
đồng/cổ phiếu và có kế hoạch trả tại 2.000 đồng trong năm 2012
G7"u-#5
+ Chưa thực sự chủ động được về nguồn nguyên liệu, vẫn phải nhập khẩu.
+ Hoạt động đầu tư tài chính tiềm ẩn khá nhiều rủi ro cho KDC khi lợi nhuận mang lại
không ổn định
+ Ảnh hưởng nặng nề bởi nạn hàng giả, thị phần của loại sản phẩm đã có xu hướng giảm.
+ Nguồn vốn vẫn chưa được dùng hợp lý và vẫn còn các khoản vay nội bộ giữa KDC và các
Cty liên quan.
K73|"
+ KDC áp dụng quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO, HACCP phát triển thương hiệu
Kinh Đô thành thương hiệu mạnh.
+ Hợp tác với Cty bánh kẹo Nhật Bản Ezaki Glico và ra mắt các sản phẩm thiết yếu thúc đẩy
tăng trưởng.
+ Thị trường bánh kẹo tại VN có nhiều tiềm năng phát triển, KDC sẽ có một lợi thế cạnh
tranh nhất định so với các đối thủ hiện tại.
+ Kết quả kinh doanh quý III và 9 tháng đầu năm 2012 tăng mạnh so với cùng kỳ năm trước.
Z7'

+ Lạm phát tăng cao làm biến động giá nguyên vật liệu đầu vào
+ Áp lực cạnh tranh của hội nhập kinh tế: KDC không chỉ chịu áp lực cạnh tranh từ các DN
cùng ngành trong nước mà còn các nhãn hiệu nhập khẩu và hàng nhập lậu qua biên giới
+ Thách thức về mặt pháp lý liên quan đến an toàn thực phẩm và bảo vệ quyền lợi người tiêu
dùng
+ Hai dự án bất động sản của KDC sẽ không mang lại lợi nhuận trong ngắn hạn do thị
trường ảm đạm.
7,(-.
E7"uD
- Hoạt động R& D được chú trong đầu tư khoảng 20 tỉ đồng/năm.
- Có nhà máy công suất lớn nhất miền Bắc
và nhà máy Đông dược đạt chuẩn GMP WHO đầu tiên tại Việt Nam
- Tốc độ tăng trưởng doanh thu đạt bình quân hằng năm từ 30- 35%
14
 May 18, 2013
- Có cơ sở tự trồng thảo dược,ngoài ra Cty đã kí hợp đồng 3-5 năm với các nhà cung cấp
nguyên liệu tân dược. Do đó, giảm được rủi ro về giá nguyên liệu và tỉ giá hối đoái.
- 9 tháng đầu năm, doanh thu Traphaco đạt hơn 1000 tỉ đồng, hoàn thành 81 % kế hoạch
năm, lợi nhuận sau thuế tăng 33.2% so với cùng kì năm trước
G7"u-#5
- Tỉ lệ nợ khá cao chiếm 44% tổng tài sản
- 35% nguyên liệu sản phải nhập khẩu từ Đức, Pháp, Thụy Sĩ… để sản xuất tân dược
- Bị hạn chế về ngân sách quảng cáo và giới thiệu sản phẩm
- Hệ thống phân phối sản phẩm chưa mạnh ở miền Nam
K73|"
- Traphaco có cơ hội mua lại và mở rộng kênh phân phối do hơn 200 cơ sở sản xuất nhỏ
không đạt chuẩn GMP WHO
- Năm 2017, nhà máy đông dược Hưng Yên hoàn thành giúp tăng doanh thu cho Cty
- Năm 2007,Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt đề án phát triển Đông dược chiếm 40% thị
trường sản xuất thuốc trong nước đến năm 2020

- Sản phẩm Đông dược ngày càng được ưa chuộng
Z7'
- Cạnh tranh khốc liệt với các Cty dược trong nước và nước ngoài do gần 50% sản phẩm
trong danh mục thuốc của mỗi Cty là trùng nhau.
- Các Cty Đông dược có sự tương đồng rất lớn về sản phẩm và giá cả.
- Chịu sự cạnh tranh của thuốc nhập khẩu từ quốc gia khác và hàng giả, hàng nhái có thể làm
giảm uy tín
KO J("H4"#5P}(,a
E7 J("P}(,a6
Nhóm tiến hành định giá các chứng khoán TRA, KDC, VNM để xác định giá trị lý
thuyết của các cổ phiếu bằng các phương pháp P/E và bằng mô hình Gordon, từ đó ra các
quyết định đầu tư.
K7E J("P}(423(441c:
H
4"#5
1c:,(- :1\  ?S  )"#  r  G~EK
N/O
"N/O
. EK7• €7•o•7G•‚ EK•7~Z~
/% EE7• EEX‚•G7‚K EK•7•~~
 GG7K GX•••7‚KK •Z7ZEG
K7GJ("P}(,a*;?*
15
H
4"#5
m  kC  k_"
5`  ("M
kD"NPO
:
G~EKN?S

)"#O
e  8|  r(
;2w( H'  ?S
)"#N(O
m kCk_"'
-+595N
<O
"
N/O
 K•7•Eb ~7~••K K7ZKb EG7GGb •E7K•‚
/% K•7G•b ~7Ko•€ EK7•oob Eo7••b EK•7GKG
. oo7EGb ~7GE€• EG7EEb EG7ZZb EKZ7••Z
 May 18, 2013
 Từ các định giá trên ta có giá trị nội tại của cổ phiếu lớn hơn giá trị thị trường các cổ
phiếu vào ngày bắt đầu đầu tư 16/04/2013 .
Kết hợp phân tích tình hình cơ bản của các công ty , nhóm nhận định các cổ phiếu trên sẽ
tăng giá nên quyết định đầu tư vào các cổ phiếu trên
Để chọn tỷ trọng cho danh mục đầu tư, nhóm dùng mô hình Markowitz và hàm Solver của
Excel, từ đó tìm tra tỷ trọng làm cho rủi ro danh mục đầu tư là nhỏ nhất
m;^(?8952
\
H
4"#5
];^(
_"  5`
)a  !^(
Nbc(L-O
d";*
Nbc(L-O
C>e23(I5

E VNM 0.23 0.75 1.93 1 & 2 -0.0633
G KDC 0.67 0.08 1.20 1 &3 0.2986
K TRA 0.10 0.55 2.70 2 &3 -0.0907
8952 0.28 0.95
f<;
)
VN-Index 0.16 1.21
/O .%0j
16
 May 18, 2013
100
7AmkCk_"'-+595P}(,a.1%N*(""8*Dr(;2w(H8JO
E7 "[8Jd,a6
Thị trường hoàn hảo: Thị trường có nhiều nhà đầu tư, có thông tin như nhau, có cùng kỳ vọng
về chứng khoán; không có hạn chế về đầu tư; không có thuế và chi phí giao dịch…
Nhà đầu tư lý trí: Nhà đầu tư đều hành động hợp lý; nhà đầu tư e ngại rủi ro…
G7 123(;ad,a6

<
ƒ
=
„…†N‡
=
O7
Trong đó: - 
<
: tỷ lệ lợi tức yêu cầu
‡= : lãi suất phi rủi ro ( lãi suất trái phiếu chính phủ kì hạn 10 năm là 8.5%/năm)
‡6Lợi nhuận thị trường là 16,7% ( lấy trung bình lợi nhuận chỉ số VN-Index
từ 28/07/2000 – 16/04/2013).

Xem lợi nhuận và rủi ro của Vn-index là lợi nhuận và rủi ro của thị trường vì:
• Các cổ phiếu trong danh mục là cổ phiếu niêm yết trên HOSE
• Vn-index có thể xem là danh mục thị trường
- …
1
6Hệ số beta của cổ phiếu( nguồn cổ phiếu 68).
17
 May 18, 2013
7J("H4"#5
E7 H4"#5
7 J("<*423(441c:
H
4"#5
1c:,(-G~EK
:1\  ?S  )"#  r  G~EG
NVNDO
"NVNDO
 GG7K G7••€ •Z7ZEG
S!L*,(";+X"#L2Yk2_(:1\d,(-rG~EKN?p(L
;<?OXˆ:1\
G~EK
ƒG7••€/7
Định giá cho cổ phiếu KDC=22.3*2.889 =64.412 (VND)
P7 J("<*,a*;?*
H
4"#5
m  kC  k_"
5`("M kD"
NPO
:?S )"#

G~EGNVNDO
e  8|  r(
;2w(  H  '  ?S
)"#N(O
mkCk_"'
-+595N
<O
"
NVNDO
 K•7•Eb ~7~••K K7ZKb EG7GGb •E7K•‚
Cty KDC chi trả cổ tức ở mức 52.35% năm 2011, đến 2012 Cty chi trả cổ tức ở mức
70.02%. Nhóm dự đoán mức chi trả cổ tức thời gian tới là (52.35%+70.02%)/2 = 61.19%
18
H4"#5 … 
<
NbcrO
 0,82 12,22%
/% 0,9 15.88%
. 0,48 12,44%
 May 18, 2013
Vậy tỷ lệ lợi nhuận giữ lại là : 1-61.19% = 38.81%.
g=.3881*.0883 = 0.0343
K
e
= 12,22% . D(2012)=5217 (VND)
Định giá = 61.387(VND)
C. Giá trị trung bình của 2 phương pháp trên:
(64.412 +61.387)/2 = 62.900 ( VND)
H4"#5/%
7 J("<*423(441c:

H
4"#5
1c:PaI5@(L
:1\  ?S  )"#  r  G~EG
NVNDO
"NVNDO
/% EE7• EE7‚•K EK•7•~~
S!L*,(";+X"#L2Yk2_(:1\d,(-rG~EKN?p(L
;<?OXˆ:1\
G~EK
ƒEE7‚•K/7
Định giá cho cổ phiếu VNM=11.8*11.763 =138.800 (VND)
P7 J("<*,a*;?*
H
4"#5
m  kC  k_"
5`("MkD"
NPO
:?S)"#
G~EGN/O
e  8|  r(
;2w(H'?S
)"#N(O
mkCk_"'
-+595N
<O
"
N/O
/% K•G•b ~7Ko•€ EK7•oob Eo7••b EK•7GKG
Cty VNM có mức chi trả cổ tức ở mức 55.28% ở năm 2011, đến 2012 chi trả cổ tức ở mức

68.20%. Nhóm dự đoán mức chi trả cổ tức ở mức (55.28% +68.20%) / 2 = 61.74% trong thời
gian tới.
Vậy tỷ lệ lợi nhuận giữ lại là 1- 0.6174 = 0.3826.
ROE năm 2011 là 33.81% , năm 2012 là 37.56% . dự đoán ROE năm tới là (33.81%+37.56%)
/ 2 = 35.69%
19
 May 18, 2013
g = 0.3826 * 0.3569 =0.13655
K
e
= 15.88%. D(2012)=2667 (VND)
Định giá = EK•7GKG (VND)
C. Giá trị trung bình của 2 phương pháp trên:
(138.800 +EK•7GKG )/2 = 137.516 ( VND)
H4"#5.
7 J("<*423(441c:
H
4"#5
1c:PaI5@(L
:1\  ?S  )"#  r  G~EG
NVNDO
"NVNDO
. EK7• €7•o• EK•7~Z~
S!L*,(";+X"#L2Yk2_(:1\d,(-rG~EKN?p(L
;<?OXˆ:1\
G~EK
ƒ€7•o•/7
Định giá cho cổ phiếu TRA=13.8*9.858 =136.040 (VND)
J("<*,a*;?*
H

4"#5
m  kC  k_"
5`("MkD"
NPO
:?S)"#
G~EGNVNDO
e  8|  r(
;2w(H'?S
)"#N(O
m  kC  k_"
'  -+5
95N
<O
"
N/O
. oo7EGb ~7GE€• EG7EEb EG7ZZb EKZ7••Z
Cty TRA có mức chi trả cổ tức ở mức 52.09% ở năm 2012, và 37.678% trong năm 2011.
Nhóm dự đoán mức chi trả cổ năm tới là (32.09%+17.67%)/2 = 44.88%. Vậy tỷ lệ lợi nhuận
giữ lại là : 1- 44.88% = 55.12%
ROE năm 2011 là 20.17% và năm 2012 là 23.78%, dự đoán năm tới là (20.17% + 23.78%)/2
= 21.98%.
g= 0.5512*0.2198 = 0.1211
K
e
= 12,44%. D(2012)=3970 (VND)
Định giá = EKZ7••Z (VND)
20
 May 18, 2013
C. Giá trị trung bình của 2 phương pháp trên:
(134.884+136.040)/2 = 135.462 ( VND)

j‰.%Š
E7"*;aJ;2B('()*‡(5-‹/rX/23(;^((F7
G7("C4!)"?*!L8952'()*‡(5-‹%""q57
K7\k"?<("[(?D-d("[(!"+7
Z7;(Œ<P:
- cophieu68.vn
- cafef.vn
- vietstock.vn
- hsx.vn
- Một số trang web khác
o7P**4@AH4"#5d,(-'()*6
- Vietcombank Securities (VCBS)
- Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn (SSI)
- Công ty cổ phần chứng khoán Ngân hàng đầu tư phát triển Việt Nam (VCSC)
- Chứng khoán Tân Việt (TVSI)
21
 May 18, 2013
22

×