Tải bản đầy đủ (.docx) (86 trang)

Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại NH nông nghiệp và phát triển nông thông việt nam – chi nhánh huyện đại từ thái nguyên 220

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (783.75 KB, 86 trang )


HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA KẾ TỐN - KIỂM TỐN
-------------------. ------------------------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN ĐẠI TỪ THÁI NGUYÊN

Họ và tên sinh viên

: Trương Thu Thảo

Lớp

: K20CLCH

MSV

: 20A4020734

Giảng viên hướng dẫn

: TS. Nguyễn Thị Phương Thảo

Hà Nội, tháng 05 năm 2021



LỜI CAM ĐOAN
Em đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Em
xin cam kết chuyên đề này là do em tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự
trung thực trong học thuật. Em xin cam đoan khóa luận “Hồn thiện hệ thống kiểm
sốt nội bộ tại Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nông thông Việt Nam - chi
nhánh huyện Đại Từ Thái Ngun” là cơng trình nghiên cứu do chính em thực hiện
dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Thị Phương Thảo. Các số liệu trích dẫn được sử
dụng trong khóa luận là trung thực, có căn cứ và đáng tin cậy. Em xin cam đoan
rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện khóa luận đã được trích dẫn rõ nguồn gốc.
Hà Nội, tháng 5 năm 2021
Tác giả

Trương Thu Thảo

i


LỜI CẢM ƠN
Em xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thị Phương Thảo, người
đã tận tâm hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện và hồn thành khóa luận tốt
nghiệp.
Em xin trân trọng cảm ơn các thầy cơ giảng viên khoa Kế tốn - Kiểm tốn
Trường Học viện Ngân hàng đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ em trong quá trình
học tập và rèn luyện tại trường.
Em xin cảm ơn các anh/chị cán bộ nhân viên tại Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh huyện Đại Từ Thái Nguyên (Agribank
chi nhánh huyện Đại Từ Thái Nguyên) đã giúp đỡ, hướng dẫn, chỉ bảo tận tình em
trong thời gian em thực tập tại ngân hàng.
Cảm ơn tác giả các cuốn sách, những bài báo cáo có liên quan đến đề tài
nghiên cứu đã cung cấp những thông tin hữu ích phục vụ cho q trình nghiên cứu

và hồn thiện khóa luận tốt nghiệp của em.
Do giới hạn về kiến thức, tài liệu, bài khóa luận khơng tránh khỏi những sai
sót, em rất mong được sự đóng góp của các thầy, cô giáo, các anh/chị cán bộ nhân
viên của ngân hàng để bài khóa luận được hồn thiện hơn.
Em xin trân trọng cảm ơn!

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH MINH HỌA...................................iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................iv
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.......................................................... 7
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT
NỘI BỘ TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............................................7
1.1.

Khái niệm, mục tiêu của KSNB........................................................... 7

1.2.

Các bộ phận cấu thành KSNB.............................................................. 9

1.3.

Nguyên tắc thiết kế KSNB................................................................... 14


KẾT LUẬN CHƯƠNG 1...................................................................................... 18
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP VÀ NÔNG THÔN VIỆT
NAM CHI NHÁNH HUYỆN ĐẠI TỪ THÁI NGUYÊN................................19
2.1.

Tổng quan Agribank chi nhánh huyện Đại Từ Thái Nguyên....................19

2.1.1.
Quá trình hình thành và phát triển Agribank chi nhánh huyện Đại Từ
Thái Nguyên.................................................................................................. 19
2.1.2.

Chức năng và nhiệm vụ..................................................................... 25

2.1.3.

Tổ chức bộ máy quản lý..................................................................... 26

2.2. Thực trạng của hệ thống kiểm soát nội bộ của Agribank chi nhánh huyện
Đại Từ Thái Nguyên......................................................................................... 30
2.2.1.

Thực trạng môi trường kiểm sốt....................................................... 30

2.2.2.

Thực trạng quy trình quản lý rủi ro.................................................... 33

2.2.3.


Thực trạng hệ thống thông tin và truyền thông.................................. 38

2.2.4.

Thực trạng hoạt động kiểm soát......................................................... 39

2.2.5.

Thực trạng giám sát kiểm soát........................................................... 43

2.3 Đánh giá thực trạng...................................................................................... 44
2.3.1.

Ưu điểm............................................................................................. 44

2.3.2.

Hạn chế và nguyên nhân.................................................................... 45

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.................................................................................. 51

iii


CHƯƠNGDANH
3. GIẢI
PHÁP
HỒN
THIỆN

HỆ
THỐNG
KIỂM
MỤC
BẢNG
BIỂU,
SƠ ĐỒ,
HÌNH
MINH
HỌA SỐT NỘI
BỘ TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP VÀ NÔNG THÔN
DANH MỤC BẢNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN ĐẠI TỪ THÁI NGUYÊN.....................................52
3.1. Định hướng phát triển của ngân hàng Agribank chi nhánh huyện Đại Từ
Thái Nguyên..................................................................................................... 52
3.2.

Giải pháp.................................................................................................. 53

3.2.1.

Hồn thiện mơi trường kiểm sốt....................................................... 53

3.2.2

Hồn thiện quy trình đánh giá rủi ro................................................... 57

3.2.3
3.2.4


Hồn thiện hệ thống thơng tin và truyền thơng................................... 59
DANH
HÌNH
Hồn thiện hoạt động
kiểmMỤC
sốt.........................................................
60

3.2.5

Hồn thiện giám sát kiểm soát............................................................ 61

3.3.

Kiến nghị................................................................................................. 62

3.3.1.

Đối với cơ quan Nhà nước................................................................. 62

3.3.2.

Đối với ngân hàng Nhà nước Việt Nam............................................. 62

3.3.3.

Đối với Agribank Việt Nam............................................................... 63

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.................................................................................. 64
KẾT LUẬN............................................................................................................ 65

DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................... 66
DANH MỤC SƠ ĐỒ
PHỤ LỤC...............................................................................................................
68
Bảng

Trang

Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của Agribank chi nhánh Đại Từ

22

Bảng 2.2: Tình hình sử dụng vốn của Agribank chi nhánh Đại Từ

24

Bảng 2.3 Ký hiệu tham chiếu

43
Hình

Trang

Hình 2.1. Minh họa hệ thống IPCAS

39

Hình 2.2: Quy định thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu kế toán số 232641

QD-NHNo-TCKT-25122009

Hình 2.3: Quy định nghiệp vụ Hậu kiểm trong hệ thống Ngân hàng

42

Agribank - số 150-QD-HDTV-TCKT
Hình

Trang

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
27

nông thôn huyện Đại Từ
iii


KSNB
HTKSNB
NHNo&PTNT
Agribank

Kiểm soát nội bộ
Hệ thống kiểm soát nội bộ
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Nam

HĐQT


Hội đồng quản trị

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng Thương mại

NHTW

Ngân hàng Trung Ương

TCKT

Tổ chức kinh tế

CBNV

Cán bộ nhân viên

XLRR

Xử lí rủi ro

iii


iv



LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hệ thống ngân hàng thương mại ngay từ khi mới thành lập cho đến nay đã
đóng một vai trị quan trọng trong quá trình phát triển của nền kinh tế. Hệ thống
ngân hàng chịu sự tác động của nền kinh tế thế giới, các cuộc khủng hoảng, lạm
phát, suy thoái và ngược lại bản thân hệ thống ngân hàng cũng có tác động tích
cực ngược trở lại để điều chỉnh nền kinh tế vĩ mô. Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) là một trong những Ngân hàng
thương mại hàng đầu giữ vai trò chủ đạo và chủ lực đối với sự phát triển kinh tế
Việt Nam, đặc biệt là trong lĩnh vực đầu tư cho nông nghiệp, nông thôn.
Agribank là hệ thống ngân hàng lớn nhất cả về vốn, tài sản, đội ngũ nhân viên,
mạng lưới hoạt động và số lượng khách hàng... Ngân hàng phải thiết lập được
Hệ thống kiểm soát nội bộ (HTKSNB) một cách đầy đủ và có hiệu quả vì trong
mơ hình quản trị doanh nghiệp nói chung hay ngân hàng nói riêng thì HTKSNB
ln là yếu tố mang tính sống cịn.
Tuy nhiên, hoạt động kinh doanh ngân hàng là loại hoạt động kinh doanh có
độ rủi ro cao, dễ xảy ra gian lận và sai sót, việc đảm bảo an tồn hoạt động kinh
doanh ngân hàng không chỉ là quyền lợi của các nhà quản lý mà còn là mối quan
tâm của các cơ quan quản lý nhà nước và toàn xã hội. Việc một ngân hàng phá
sản có thể dẫn đến sự sụp đổ dây chuyền của hệ thống ngân hàng tài chính, ảnh
hưởng rất lớn đến tồn bộ nền kinh tế. Để phịng ngừa những tổn thất, rủi ro có
thể xảy ra trong q trình kinh doanh ngân hàng, ngồi các biện pháp thanh tra,
kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước, trước hết ngân hàng thương mại
nói chung cũng như Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
chi nhánh huyện Đại Từ Thái Nguyên (Agribank huyện Đại Từ Thái Nguyên) nói
riêng phải nghiên cứu xây dựng hồn chỉnh hệ thống kiểm sốt nội bộ một cách
hiệu lực và hiệu quả.
Từ những lí do trên, em chọn đề tài: “Hoàn thiện hệ thống kiểm sốt nội

bộ tại Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh Đại Từ Thái Nguyên” làm Khóa luận tốt nghiệp của mình.

1


2. Tổng quan nghiên cứu
Cho đến thời điểm hiện nay, hệ thống kiểm sốt nội bộ khơng phải là một
đề tài mới mẻ. Trên toàn thế giới, đặc biệt là ở Việt Nam, có rất nhiều nhà nghiên
cứu cũng nghiên cứu những khía cạnh khác nhau của đề tài này. Các nghiên cứu
này vừa đóng góp về mặt lý luận, vừa được ứng dụng vào thực tế, giúp nâng cao
hiệu quả hoạt động và phòng ngừa rủi ro trong doanh nghiệp cũng như trong lĩnh
vực ngân hàng.
Nhìn chung, những nghiên cứu của các tác giả trước đây về việc hoàn thiện
hệ thống kiểm soát nội bộ của ngân hàng đã đúc kết được lý luận về hệ thống
kiểm soát nội bộ của ngân hàng thương mại. Đồng thời, các tác giả đã mơ tả và
phân tích hiện trạng hệ thống kiểm soát nội bộ của các chi nhánh, xuất phát từ
những hạn chế, đề xuất ý kiến và giải pháp hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ.
Cụ thể có các nghiên cứu sau, liên quan tới lĩnh vực ngân hàng thương mại, cũng
có khá nhiều cơng trình nghiên cứu về KSNB, HTKSNB.
Nguyễn Thị Thanh Thảo (2010) trong luận văn của mình tiếp tục nghiên
cứu về những tồn tại, yếu kém của HTKSNB về con người, hệ thống thông tin,
môi trường pháp lý đối với hoạt động tín dụng dựa trên nền tảng báo cáo COSO
(1992) và báo cáo của Uỷ ban Basel (1998). Điểm mới của luận văn là tác giả đã
xem xét các tiêu chí để đánh giá một HTKSNB trong các NHTM Việt Nam như
thế nào là hữu hiệu, hiện hữu và hiệu quả; chỉ ra những hạn chế tiềm tàng của
HTKSNB và đề xuất giải pháp.
Nguyễn Anh Phong và Hà Tôn Trung Hạnh (2010) trong nghiên cứu của
mình đã dựa vào các nguyên tắc của Basel 2 và chỉ ra rằng có năm nhóm nhân tố
tác động đến hiệu quả của HTKSNB trong các NHTM bao gồm: Mơi trường

kiểm sốt và giám sát của Ban lãnh đạo; Xác định và đánh giá rủi ro; Các hoạt
động kiểm sốt và phân cơng phân nhiệm; Thơng tin và truyền thơng; Giám sát
hoạt động và sửa chữa sai sót.
Phạm Thanh Thuỷ (2016) trong nghiên cứu của mình đã chỉ ra năm cơ sở
pháp lý cho việc thiết lập hoạt động KSNB cho các NHTM, các đặc điểm của
NHTM ảnh hưởng đến việc thiết kế và vận hành HTKSNB của NHTM, năm bộ
phận chính cấu thành HTKSNB và đánh giá HTKSNB với năm thành phần chính
2


đó cũng như rút ra kinh nghiệm quốc tế trong việc xây dựng HTKSNB của
NHTM.
Như vậy, mặc dù các nghiên cứu đề cập đến việc hồn thiện hệ thống kiểm
sốt nội bộ, tức là hoàn thiện các yếu tố cơ bản cấu thành hệ thống kiểm soát nội
bộ, giải pháp định hướng tổng thể, tuy nhiên, các nghiên cứu đều nhận thấy
HTKSNB của các NHTM Việt Nam cũng vẫn còn những hạn chế như: nhà quản
trị chưa thực sự quan tâm đến KSNB, nhân lực cho cơng tác KSNB cịn mỏng,
cơng tác giám sát cịn chưa hiệu quả. Chi nhánh Agribank chi nhánh huyện Đại
Từ Thái Nguyên cũng đã có nhiều đề tài nghiên cứu, nhưng hầu hết các nghiên
cứu đều tập trung vào việc nâng cao chất lượng tín dụng và hiệu quả sử dụng
vốn, vấn đề chính về hệ thống kiểm soát nội bộ chưa được nhiều sinh viên khai
thác. Cải thiện hệ thống kiểm soát nội bộ đang là một vấn đề chiến lược quan
trọng, vì vậy, dù chưa có nhiều đề tài nghiên cứu về vấn đề này ngay tại chi
nhánh, nhưng bản thân em cũng muốn được thách thức năng lực của chính bản
thân mình trong lĩnh vực này.
Qua quá trình nghiên cứu của các tác giả về đề tài này phần nào định hướng
được công tác nghiên cứu của bản thân cũng như việc đưa ra hướng giải quyết
vấn đề, ngoài ra cùng với việc khảo sát tại Agribank chi nhánh huyện Đại Từ
Thái Nguyên đã giúp bản thân em hiểu rõ hơn về đặc điểm riêng, cơ chế hoạt
động cũng như thực trạng của hệ thống kiểm soát nội bộ tại Agribank chi nhánh

huyện Đại Từ Thái Nguyên nhằm đưa ra những giải pháp hoàn thiện sát với thực
tiễn của chi nhánh hơn.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu một cách khoa học và có hệ thống, xuất phát từ yêu cầu
hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ của các Ngân hàng thương mại, đặc biệt
là Agribank chi nhánh huyện Đại Từ Thái Nguyên, khóa luận hướng đến những
mục tiêu cụ thể sau:
- Làm rõ những vấn đề lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ tại Ngân hàng
thương mại

3


-

Phân tích thực trạng hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Agribank chi nhánh huyện
Đại Từ Thái Nguyên từ đó thấy được những ưu điểm, những tồn tại và
nguyên nhân.

-

Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại
Agribank chi nhánh huyện Đại Từ Thái Nguyên.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Phạm vi nghiên cứu
+ về nội dung: Nghiên cứu về HTKSNB bao gồm 5 thành phần cấu thành
HTKSNB và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Agribank chi nhánh huyện
Đại Từ Thái Nguyên.
+ về không gian: Tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Đại Từ Thái Nguyên.

+ về thời gian: Đề tài được nghiên cứu trong thời gian từ năm 2019 đến năm 2021.
4.2Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống kiểm sốt nội bộ của Ngân hàng nơng
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đại Từ Thái Nguyên.
5. Câu hỏi nghiên cứu
Để tiến tới đạt được mục tiêu nghiên cứu, các câu hỏi nghiên cứu được đặt ra như
sau:
Câu hỏi 1: Cơ sở lý luận chung về hệ thống kiểm soát nội bộ trong ngân
hàng thương mại?
Câu hỏi 2: Thực trạng hệ thống kiểm sốt nội bộ tại ngân hàng nơng nghiệp
và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Đại Từ Thái Nguyên?
Câu hỏi 3: Giải pháp nào nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại
ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Đại Từ Thái
Nguyên?
6. Số liệu sử dụng
Số liệu sử dụng thứ cấp chủ yếu là các sách, báo, báo cáo nội bộ và bên
ngồi (báo cáo thường niên, báo cáo tài chính, các bản phát hành chính thức của
ngân hàng Agribank và các ngân hàng khác) và trên mạng Internet. Số liệu sơ cấp
thu thập bằng phương pháp phỏng vấn các đối tượng có liên quan như: nhà quản lý,
cán bộ tín dụng, cán bộ thẩm định, cán bộ kiểm tra kiểm soát nội bộ, cán bộ điện
4


tốn, cán bộ hành chính nhân sự, cán bộ kinh doanh ngoại hối tại NHNo&PTNT
Việt Nam Chi nhánh huyện Đại Từ Thái Nguyên. Số liệu thứ cấp được thu thập từ
các bài báo liên quan, báo cáo, thống kê của các ngân hàng: NHNo&PTNT Việt
Nam, Ngân hàng nhà nước, ... Bên cạnh đó cịn có nguồn số liệu cơ bản được thu
thập từ các cuộc phỏng vấn và thảo luận trực tiếp với các cán bộ, quản lý của
Agribank chi nhánh huyện Đại Từ Thái Nguyên.
7. Phương pháp nghiên cứu

Để thực hiện đề tài, em đã tiến hành nghiên cứu theo các phương pháp sau:
-

Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Mục đích của phương pháp này là để thu được những kiến thức cơ bản về

hệ thống kiểm soát nội bộ của ngân hàng và hình thành sự hiểu biết về đơn vị
thực tập cũng như hệ thống kiểm soát nội bộ tại đây.
Trong quá trình thực hiện đề tài này, em đã nghiên cứu và tham khảo những
nguồn tài liệu có độ tin cậy cao liên quan đến nội dung đề tài như một số giáo trình,
tạp chí điện tử, sách về ngân hàng và kiểm soát nội bộ liên quan đến hoạt động kinh
doanh ngân hàng thương mại của các tác giả trong nước. Bên cạnh đó, em đã nghiên
cứu về những quy định, những văn bản pháp luật có liên quan do Bộ Tài chính,
NHNN Việt Nam và Agribank ban hành. Ngồi ra, em cũng tìm đọc một số đề tài
của sinh viên và giảng viên khoa Kế tốn - Kiểm tốn về các vấn đề có liên quan
tới đề tài của mình.
-

Phương pháp quan sát
Thực hiện phương pháp này nhằm thấy rõ các bước công việc cụ thể hằng

ngày của các cán bộ, nhân viên Agribank chi nhánh huyện Đại Từ Thái Nguyên.
-

Phương pháp xử lý, phân tích số liệu
Với những số liệu được đơn vị cung cấp, các thông tin, số liệu phản ánh

tập trung chủ yếu trong khoảng 3 năm gần đây (2018 - 2020) và đề xuất giải pháp
từ nay cho đến các năm tiếp theo, em đã xử lý số liệu dựa trên kiến thức và hiểu
biết của mình để so sánh, đối chiếu số liệu giữa các năm và sự tăng giảm của các

chỉ tiêu qua các kỳ phân tích.

5


8. Kết cấu khóa luận
Ngồi phần đặt vấn đề, kết luận và các phụ lục khác, nội dung chính của đề
tài gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về hệ thống kiểm soát nội bộ trong ngân
hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại ngân hàng nông nghiệp
và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Đại Từ Thái Nguyên.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại ngân hàng
nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Đại Từ Thái Nguyên.

6


NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.

Khái niệm, mục tiêu của KSNB
Khái niệm kiểm sốt nội bộ đã hình thành và phát triển dần trở thành một

hệ thống lý luận về vấn đề kiểm sốt trong tổ chức. Q trình nhận thức và
nghiên cứu về KSNB dẫn đến các quy định khác nhau từ đơn giản đến phức tạp

về hệ thống này.
Năm 1992 ủy ban COSO đưa ra định nghĩa đầy đủ về kiểm soát nội bộ và
được chấp nhận khá rộng rãi là: iiKiem sốt nội bộ là một q trình do người
quản lý, hội đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị chi phối, nó được thiết lập
để cung cấp sự bảo đảm hợp lý nhằm thực hiện mục tiêu dưới đây:
-

Báo cáo tài chính đáng tin cậy

-

Các quy định và luật lệ được tuân thủ

-

Hoạt động hữu hiệu và hiệu quả”. [15]
Theo Chuẩn mực Kiểm toán về Đánh giá rủi ro và KSNB (ISA 400 trước đây)

của IFAC thì Hệ thống KSNB bao gồm tồn bộ các chính sách và thủ tục (các loại
hình kiểm sốt) được áp dụng bởi nhà quản lý của đơn vị nhằm đảm bảo việc thực
hiện các mục tiêu đã định như: thực hiện hoạt động hiệu quả và tuân thủ pháp luật,
bám sát chủ trương mà nhà quản lý đã đặt ra; bảo vệ tài sản; ngăn ngừa và phát
hiện gian lận và sai sót; đảm bảo sự đầy đủ và chính xác của các thơng tin kế tốn;
lập BCTC tin cậy, đúng thời hạn. [2]
Theo Thơng tư số 44/2011/TT-NHNN thì Hệ thống KSNB là tập hợp các cơ
chế, chính sách, quy trình, quy định nội bộ, cơ cấu tổ chức của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngồi được xây dựng phù hợp theo quy định tại Thông tư
này và được tổ chức thực hiện nhằm bảo đảm phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời
rủi ro và đạt được yêu cầu đề ra. [3]
Khái niệm về hệ thống KSNB một cách chung nhất được Ngơ Trí Tuệ (2013)

cho rằng Hệ thống KSNB thực chất là hệ thống các chính sách và thủ tục được thiết
lập nhằm đạt được bốn mục tiêu cơ bản: Bảo vệ tài sản của đơn vị; đảm bảo độ tin
7


cậy của các thông tin; đảm bảo việc thực hiện các chế độ pháp lý và đảm bảo hiệu
quả của hoạt động. [4]
Như vậy, KSNB của một đơn vị có thể định nghĩa là tồn bộ các quy định,
chính sách, các bước kiểm soát và thủ tục kiểm soát được thiết kế và vận hành nhằm
quản lý và điều hành các hoạt động của đơn vị một cách có hiệu quả, đạt được các
mục tiêu đặt ra của đơn vị, được hiểu thông qua bốn nội dung cơ bản là quá trình,
con người, đảm bảo hợp lý và mục tiêu. Cụ thể như sau:
Kiểm soát nội bộ là một quá trình
Kiểm sốt nội bộ bao gồm một chuỗi hoạt động kiểm soát hiện diện ở mọi
bộ phận trong doanh nghiệp và được kết hợp với nhau thành một thể thống nhất.
Q trình kiểm sốt là phương tiện giúp cho doanh nghiệp đạt được các mục tiêu đề
ra.
Kiểm soát nội bộ được thiết kế và vận hành bởi con người
Kiểm soát nội bộ khơng chỉ đơn thuần là những chính sách, thủ tục, biểu
mẫu mà bao gồm tất cả những con người trong doanh nghiệp từ Hội đồng quản trị,
Ban giám đốc đến các nhân viên trong các bộ phận. Vì vậy, chính con người định ra
mục tiêu, thiết lập cơ chế kiểm soát và vận hành chúng ở mọi nơi, mọi cơng đoạn
trong q trình làm việc.
Kiểm sốt nội bộ cung cấp một sự đảm bảo hợp lý
Khi vận hành hệ thống kiểm sốt, những rủi ro có thể xảy ra do sai lầm của
con người làm ảnh hưởng đến việc thực hiện các mục tiêu đã đề ra. Kiểm sốt nội
bộ có thể ngăn chặn và phát hiện ra những sai phạm nhưng không thể đảm bảo là
chúng không bao giờ xảy ra. Thêm vào đó, nguyên tắc cơ bản khi đưa ra quyết định
quản lý là chi phí cho q trình kiểm sốt khơng thể vượt q lợi ích được mong
đợi từ q trình kiểm sốt đó. Vì vậy, mặc dù người quản lý có thể nhận thức đầy

đủ về các rủi ro, nhưng nếu chi phí cho q trình kiểm sốt q cao thì họ vẫn
khơng áp dụng các thủ tục để kiểm soát rủi ro.
Mục tiêu của KSNB
Từ các định nghĩa đã phân tích ở trên, có thể nhận thấy mục tiêu của KSNB
rất rộng, chúng bao trùm lên mọi mặt hoạt động và có ý nghĩa quan trọng đối với
sự tồn tại và phát triển của đơn vị.
8


Đối với báo cáo tài chính, kiểm sốt nội bộ phải đảm bảo về tính trung thực
và đáng tin cậy, bởi lẽ chính ban quản lý của doanh nghiệp có trách nhiệm lập
báo cáo tài chính theo đúng chuẩn mực và chế độ kế tốn hiện hành.
Đối với tính tn thủ, kiểm soát nội bộ phải đảm bảo hợp lý về việc chấp
hành luật pháp và các quy định. Bởi lẽ, ban quản lý có trách nhiệm đối với những
hành vi không tuân thủ trong doanh nghiệp. Đồng thời, kiểm sốt nội bộ cịn
hướng mọi thành viên trong doanh nghiệp tn thủ các chính sách, quy định nội
bộ để góp phần đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp.
Đối với mục tiêu sự hữu hiệu và hiệu quả của các hoạt động, kiểm soát nội
bộ giúp doanh nghiệp bảo vệ và sử dụng hiệu quả các nguồn lực, bảo mật thơng
tin, nâng cao uy tín, mở rộng thị trường và thực hiện các chiến lược kinh doanh
của doanh nghiệp.
1.2.

Các bộ phận cấu thành KSNB

Quy mơ, tính chất hoạt động, chiến lược kinh doanh,... của các doanh nghiệp
đều có sự khác biệt, vì vậy có những sự khác biệt khi tổ chức hệ thống kiểm soát
nội bộ giữa các doanh nghiệp. Theo quan điểm của COSO 1992, các bộ phận cấu
thành hệ thống kiểm sốt nội bộ bao gồm: Mơi trường kiểm sốt, đánh giá rủi ro,
hoạt động kiểm sốt, thơng tin và truyền thơng, giám sát. Do đó mà các hoạt động

diễn ra ln phải được kiểm sốt và có sự kiểm soát chặt chẽ để đảm bảo độ tin cậy
về kết quả kiểm soát cho những đối tượng quan tâm, nhất là các đối tượng ở bên
ngoài.
Theo VSA số 315 ban hành kèm theo Thông tư số 214/2012/TT-BTC của Bộ
Tài chính, KSNB gồm 5 thành phần: (i) Mơi trường kiểm sốt; (ii) Quy trình đánh
giá rủi ro; (iii) Hệ thống thơng tin liên quan đến việc lập và trình bày BCTC; (iv)
Các hoạt động kiểm soát; và (v) Giám sát các kiểm sốt.
Mơi trường kiểm sốt
Mơi trường kiểm sốt bao gồm toàn bộ nhân tố bên trong và bên ngoài doanh
nghiệp tác động đến việc thiết kế, hoạt động và xử lý dữ liệu của hệ thống kiểm soát
nội bộ. Mơi trường kiểm sốt có ảnh hưởng đến ý thức về kiểm sốt của các nhân
viên. Nó là nền tảng cho các bộ phận còn lại của hệ thống kiểm sốt nội bộ. Các
nhân tố chính của mơi trường kiểm sốt đó là:
9


-

Tính chính trực và giá trị đạo đức: Hệ thống kiểm sốt nội bộ có thật sự
hữu hiệu hay khơng trước tiên phụ thuộc vào tính chính trực và việc tôn trọng
các
giá trị đạo đức của những người liên quan đến q trình kiểm sốt. Để đáp
ứng

u

cầu này, các nhà quản lý cấp cao phải xây dựng các chuẩn mực về đạo đức
trong
doanh nghiệp và cư xử đúng đắn để có thể ngăn chặn khơng cho các thành
viên




những hành vi thiếu đạo đức hoặc phạm pháp. Muốn vậy, những nhà quản lý
cần
phải làm gương cho cấp dưới về việc tuân thủ các chuẩn mực và phổ biến các
quy
định đến toàn thể nhân viên bằng các thể thức thích hợp. Thêm vào đó, để
nâng

cao

tính chính trực và sự tơn trọng các giá trị đạo đức, doanh nghiệp phải loại trừ
hoặc
giảm thiểu những sức ép hay điều kiện có thể dẫn đến việc những nhân viên

hành vi thiếu trung thực.
-

Đảm bảo về năng lực: là đảm bảo cho nhân viên có được những kỹ năng
và hiểu biết cần thiết để hoàn thành được nhiệm vụ của mình. Nhà quản lý
nên
tuyển dụng các nhân viên có kiến thức và kinh nghiệm phù hợp với nhiệm vụ
được
giao, đồng thời phải giám sát, đào tạo, huấn luyện họ đầy đủ, thường xuyên.

-

Hội đồng quản trị và Ủy ban kiểm toán: Các doanh nghiệp thiết lập một Ủy
ban kiểm toán độc lập để giúp Hội đồng quản trị thực hiện những nhiệm vụ

của

họ.

Ủy ban này bao gồm một số thành viên trong và ngoài Hội đồng quản trị
nhưng
không tham gia vào việc điều hành doanh nghiệp. Ủy ban kiểm tốn có thể có
10


soát và tác động đến việc thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp. Một số nhà
quản lý rất quan tâm đến việc lập báo cáo tài chính và chú trọng đến việc hoàn
thành hoặc vượt mức kế hoạch. Họ chấp nhận những hoạt động kinh doanh có mức
độ rủi ro cao nhưng có thể mang lại lợi nhuận lớn. Một số nhà quản lý khác lại rất
bảo thủ và thận trọng với rủi ro. Triết lý quản lý và phong cách điều hành cũng
được phản ánh trong cách thức mà nhà quản lý sử dụng các kênh thông tin và quan
hệ với cấp dưới.
-

Cơ cấu tổ chức: Cơ cấu tổ chức thực chất là việc phân chia trách nhiệm,
quyền hạn giữa các bộ phận trong doanh nghiệp. Nó góp phần rất lớn trong
việc
hoàn thành các mục tiêu. Cơ cấu tổ chức phù hợp là cơ sở để lập kế hoạch,
điểu
hành, kiểm soát và giám sát các hoạt động. Ngược lại, khi thiết kế khơng
đúng,



cấu tổ chức có thể làm mất tác dụng của các thủ tục kiểm soát. Cơ cấu tổ

chức
thường được mô tả thông qua sơ đồ tổ chức, trong đó phải xác định được các
vị

trí

then chốt với quyền hạn, trách nhiệm và các thể thức báo cáo cho phù hợp.
Ngồi
ra, cơ cấu cịn phải phù hợp với quy mô và đặc thù hoạt động của doanh
nghiệp.
-

Cách thức phân định quyền hạn và trách nhiệm: Phân định quyền hạn và
trách nhiệm được xem là phần mở rộng của cơ cấu tổ chức. Nó cụ thể hóa về
quyền
hạn và trách nhiệm của từng thành viên trong các hoạt động của doanh
nghiệp,

giúp

cho mỗi thành viên nhận thức được rằng họ có nhiệm vụ cụ thể là gì và từng
hoạt
động của họ sẽ ảnh hưởng như thế nào đến người khác trong việc hoàn thành
mục
11


quản lý đối với các rủi ro. Nó bao gồm: xác định mục tiêu của doanh nghiệp, nhận
dạng rủi ro, phân tích và đánh giá rủi ro
-


Xác định mục tiêu của đơn vị: Đây là điều kiện tiên quyết để đánh giá rủi
ro. Một sự kiện có trở thành một rủi ro đối với doanh nghiệp hay không sẽ
phụ
thuộc vào mức độ tác động tiêu cực của nó đến mục tiêu của doanh nghiệp.
Xác
định mục tiêu bao gồm việc đưa ra sứ mệnh, hoạch định các mục tiêu chiến
lược



các chỉ tiêu cần đạt được trong ngắn, trung và dài hạn. Việc xác định mục tiêu

thể được thực hiện qua việc ban hành các văn bản hoặc qua nhận thức, phát
biểu
hàng ngày của người quản lý.
-

Nhận dạng rủi ro: Nhận dạng rủi ro là xác định xem rủi ro có thể tác động
đến toàn doanh nghiệp hay chỉ ảnh hưởng đến một hoạt động cụ thể. Các
nhân

tố



thể làm phát sinh rủi ro ảnh hưởng đến toàn doanh nghiệp thường là: sự đổi
mới

kỹ


thuật, nhu cầu của khách hàng thay đổi, sự thay đổi các chính sách của nhà
nước,
trình độ nhân viên, ... Rủi ro có thể phát sinh và tác động đến từng hoạt động
trong
doanh nghiệp trước khi ảnh hưởng dây truyền đến tồn bộ doanh nghiệp. Để


thể

nhận dạng được rủi ro, Ban quản lý cần sử dụng nhiều phương pháp khác
nhau

như

các phương tiện dự báo, phân tích dữ liệu quá khứ, rà sốt thường xun các
hoạt
động của đơn vị mình,...
-

Phân tích và đánh giá rủi ro: Có rất nhiều phương pháp phân tích rủi ro
nhưng vì rủi ro thường khó định lượng nên việc phân tích thường rất khó
12


-

Kiểm sốt q trình xử lý thơng tin và các nghiệp vụ: Để có được những
thơng tin đáng tin cậy cần thực hiện các hoạt động kiểm tra tính xác thực, đầy
đủ

của thông tin và việc phê chuẩn các nghiệp vụ. Q trình xử lý thơng tin cần
phải
đảm bảo rằng: kiểm soát chặt chẽ hệ thống chứng từ, sổ sách và việc phê
chuẩn

các

nghiệp vụ phải đúng đắn. Khi kiểm soát hệ thống chứng từ, sổ sách cần lưu ý:
các
chứng từ phải được đánh số liên tục để tránh thất lạc, dễ truy cập; chứng từ
được

lập

ngay khi nghiệp vụ vừa xảy ra; thiết kế đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu, có thể sử
dụng
cho nhiều công đoạn; tổ chức luân chuyển chứng từ khoa học, kịp thời;
những

sổ

sách ghi chép thủ công phải được đóng chắc chắn, đánh số trang liên tục, có
chữ



của người kiểm soát; tổ chức lưu trữ, bảo quản tài liệu kế tốn khoa học, an
tồn,
đúng quy định và dễ dàng truy lục khi cần thiết. Để phê chuẩn đúng đắn các
nghiệp

vụ cần lưu ý: đảm bảo tất cả các nghiệp vụ hoặc hoạt động phải được phê
chuẩn

bởi

người quản lý trong phạm vi quyền hạn cho phép. Phê chuẩn gồm 2 loại: phê
chuẩn
chung - người quản lý ban hành các chính sách để áp dụng cho tồn đơn vị,
sau

đó

nhân viên cấp dưới căn cứ chính sách đó để xét duyệt các nghiệp vụ trong
giới

hạn

chính sách cho phép; phê chuẩn cụ thể - là trường hợp người quản lý phải xét
duyệt
13


đuổi mục tiêu đặt ra hay khơng và có thể có được những điều chỉnh kịp thời các
chiến lược, kế hoạch kinh doanh.
Thông tin và truyền thông
Hỗ trợ việc xác định, nắm bắt và trao đổi thông tin theo một hình thức và
khn khổ tạo điều kiện cho các thành viên thực hiện nhiệm vụ của mình. Hệ thống
thơng tin và báo cáo bao gồm cả hệ thống công nghệ thông tin, các cơ chế giao tiếp,
kênh thông tin giữa các cấp và các bộ phận trong doanh nghiệp. Hệ thống này có sự
phân cấp, có hệ thống cảnh báo rủi ro, hệ thống bảo mật. Thông tin được cung cấp

đảm bảo thích hợp, kịp thời, chính xác và thuận tiện. Truyền thơng giúp nhân viên
có sự hiểu biết về vai trị và trách nhiệm của mình đối với hoạt động của đơn vị.
Ngồi ra, hệ thống thơng tin chủ yếu là hệ thống thơng tin kế tốn của đơn vị
bao gồm hệ thống chứng từ kế toán, hệ thống sổ kế toán, hệ thống tài khoản kế toán
và báo cáo kế tốn. Hệ thống báo cáo kế tốn nói chung bao gồm các báo cáo tài
chính (chủ yếu cung cấp thơng tin cho bên ngồi đơn vị) và các báo cáo kế tốn
quản trị (chủ yếu cung cấp thơng tin phục vụ yêu cầu quản trị nội bộ đơn vị). Trong
đó, q trình lập và ln chuyển chứng từ đóng vai trị quan trọng trong cơng tác
kiểm sốt nội bộ của doanh nghiệp.
Giám sát
Là quá trình đánh giá chất lượng của hệ thống kiểm soát nội bộ. Điều quan
trọng trong giám sát là xác định xem hệ thống kiểm sốt nội bộ có vận hành đúng
như thiết kế hay không. Hoạt động giám sát cần được thực hiện thường xuyên hoặc
định kỳ tùy theo yêu cầu của người quản lý. Giám sát thường xuyên thông qua việc
tiếp nhận các ý kiến góp ý từ khách hàng, nhà cung cấp hoặc xem xét các báo cáo
hoạt động, phát hiện biến động bất thường. Giám sát định kỳ được thực hiện thơng
qua các cuộc kiểm tốn do kiểm tốn viên nội bộ hoặc kiểm toán viên độc lập thực
hiện.
1.3.

Nguyên tắc thiết kế KSNB

Hệ thống KSNB được xây dựng dựa trên các nguyên tắc chỉ đạo chung có
hiệu quả đó là:
a. Nguyên tắc “phân cơng, phân nhiệm”
Trong một tổ chức có nhiều người tham gia thì các cơng việc cần phải được
phân cơng cho tất cả mọi người, khơng để tình trạng một số người làm quá nhiều
14



việc trong khi một số khác lại khơng có việc làm. Theo nguyên tắc này, trách nhiệm
và công việc cần được phân loại cụ thể cho nhiều bộ phận và cho nhiều người trong
bộ phận. Việc phân công phân nhiệm rõ ràng tạo sự chun mơn hóa trong cơng
việc, sai sót ít xảy ra và khi xảy ra thường dễ phát hiện.
Mục đích của ngun tắc này là khơng để cho cá nhân hay bộ phận nào có
thể kiểm sốt được mọi mặt của nghiệp vụ. Khi đó, cơng việc của người này được
kiểm sốt tự động bởi cơng việc của một nhân viên khác. Phân công công việc làm
giảm rủi ro xảy ra gian lận và sai sót, đồng thời tạo điều kiện nâng cao chun mơn
của nhân viên.
Ví dụ: Hiện nay, các nghiệp vụ ngân hàng đều được thực hiện trên máy tính
bằng phần mềm sử dụng cho ngân hàng. Để thực hiện các biện pháp kiểm soát và
quản lý dữ liệu, từng phần mềm nghiệp vụ đều có sự phân quyền truy cập, tách bạch
quyền xem, sửa, duyệt và tổng hợp dữ liệu. Do vậy người sử dụng chỉ thực hiện
trong phạm vi quyền hạn của mình và chịu trách nhiệm đối với cơng việc đó.
b. Ngun tắc “bất kiêm nhiệm”
Nguyên tắc này quy định sự cách ly thích hợp về trách nhiệm trong các
nghiệp vụ có liên quan nhằm ngăn ngừa các sai phạm (nhất là sai phạm cố ý) và
hành vi lạm dụng quyền hạn.
Ví dụ: Trong tổ chức nhân sự ở ngân hàng thương mại khơng thể bố trí kiêm
nhiệm các nhiệm vụ phê chuẩn và thực hiện, thực hiện và kiểm soát, ghi sổ và bảo
quản tài sản....cho cùng một bộ phận hoặc một cá nhân nào đó thực hiện. Khi đó sẽ
dễ gặp các rủi ro về đạo đức, trách nhiệm ảnh hưởng tới hoạt động và kết quả tài
chính.
Đặc biệt, trong những trường hợp sau, nguyên tắc bất kiêm nghiệm phải
được tôn trọng:
-

Bất kiêm nhiệm trong việc bảo vệ tài sản với kế toán.

-


Bất kiêm nhiệm trong việc phê chuẩn các nghiệp vụ kinh tế với việc thực
hiện các nghiệp vụ đó.

-

Bất kiêm nhiệm giữa việc điều hành với trách nhiệm ghi sổ.

c. Nguyên tắc “phê chuẩn, ủy quyền”
Để thỏa mãn các mục tiêu kiểm sốt thì tất cả các nghiệp vụ kinh tế phải
được phê chuẩn đúng đắn. Trong một tổ chức, nếu ai cũng làm mọi việc thì sẽ xảy
15


ra hỗn loạn, phức tạp. Phê chuẩn là biểu hiện cụ thể của việc quyết định và giải
quyết một công việc trong phạm vi nhất định. Sự phê chuẩn được thực hiện qua 2
loại:
-

Phê chuẩn chung: Được thực hiện thông qua việc xây dựng các chính sách
chung về những mặt hoạt động cụ thể cho các cán bộ cấp dưới tuân thủ.
Ví dụ: Xây dựng và phê chuẩn bảng giá sản phẩm cố định, hạn mức tín dụng

cho khách hàng.
-

Phê chuẩn cụ thể: Được thực hiện cho từng nghiệp vụ kinh tế riêng biệt.
Phê chuẩn cụ thể được áp dụng đối với những nghiệp vụ có số tiền lớn hoặc
quan
trọng, những nghiệp vụ khơng thường xun xảy ra.

Ví dụ: Đối với các hợp đồng tín dụng có giá trị nhỏ và vừa có thể do giám

đốc hoặc các trưởng bộ phận tín dụng phê chuẩn nhưng đối với các hợp đồng có giá
trị lớn phải được quyết định bởi tổng giám đốc hoặc hội đồng cổ đơng của ngân
hàng.
Ngồi 3 nguyên tắc chủ đạo trên, để thiết kế hệ thống kiểm soát nội bộ, các
doanh nghiệp cần dựa vào các nguyên tắc bổ sung sau:
d. Nguyên tắc toàn diện
Toàn bộ các hoạt động trong đon vị đều được kiểm soát bởi hệ thống KSNB,
cho dù đó khơng phải là lĩnh vực hoạt động chính của đon vị
e. Nguyên tắc “4 mắt”
Mọi hoạt động phải được qua kiểm sốt bởi ít nhất là 2 người hay còn gọi là
nguyên tắc kiểm tra chéo, phụ thuộc vào mức độ sai phạm xảy ra nhiều hay ít mà
lựa chọn nhiều người hon.
Ví dụ: Tại các ngân hàng thưong mại, các bộ phận kiểm soát làm nhiệm vụ
kiểm tra chéo phần việc của các bộ phận khác; thêm nữa định kỳ bộ phận kiểm toán
nội bộ kiểm tra hoạt động của tất cả các phịng ban và cuối cùng là nhóm làm việc
về rủi ro nhóm họp hàng tháng nhằm thảo luận và đưa ra phưong hướng giải quyết
các vấn đề rủi ro hoạt động trọng yếu của ngân hàng.
f. Nguyên tắc cân nhắc lợi ích, chi phí:

16


Một thủ tục kiểm soát chỉ được thiết kế, vận hành nếu chi phí của nó nhỏ hơn
lợi ích mà nó mang lại. Do vậy, mơi hệ thống KSNB phải định lượng được những
vùng có rủi ro cao hơn để tăng cường kiểm sốt tài đó.
Ví dụ: Ngân hàng A và ngân hàng B cùng xem xét cho vay cá nhân 5 triệu.
Ngân hàng A có 3 người thực hiện thẩm định hồ sơ trong 1 ngày, ngân hàng B có 1
người thẩm định hồ sơ trong vịng 3 tiếng. Như vậy ngân hàng A sẽ mất nhiều chi

phí hơn về lương, thời gian, có thể là sự khơng hài lòng của khác hàng dẫn tới mất
khách hàng tiềm năng nhưng bù lại ngân hàng A sẽ giảm được rủi ro là loại bỏ được
những khác hàng khơng có khả năng tài chính tốt.Cịn ngân hàng B mặc dù giảm
được chi phí nhưng rủi ro đem lại là khá lớn. Đó chính là bài tốn nan giải về cân
đối giữa lợi ích và chi phí của các ngân hàng hiện nay.

17


×