Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Hoàn thiện quy trình kiểm soát nội bộ tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Biên Hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (744.05 KB, 103 trang )

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu nhà trƣờng, Quý Thầy,
Cô của Trƣờng Đại học Lạc Hồng đã tận tình hƣớng dẫn và chỉ bảo tôi trong toàn
bộ khóa học. Đồng thời cũng các ơn các Cô, Chú, Anh, Chị Lãnh đạo và cán bộ
nhân viên của Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Biên Hòa đã quan tâm, hỗ trợ
cung cấp các tài liệu cần thiết, cùng với những câu trả lời khảo sát đã giúp tôi hoàn
thành bài luận văn này.
Đặc biệt, tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành nhất đến Thầy TS. Trần Khánh
Lâm, ngƣời hƣớng dẫn khoa học của luận văn, đã tận tình giúp đỡ và hƣớng dẫn tôi
trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Thầy đã tận tình động viên định hƣớng cho
tôi kể từ lúc chọn đề tài, xây dựng đề cƣơng và cũng nhƣ trong toàn bộ quá trình
thực hiện luận văn này, đồng thời Thầy cũng đã giúp đỡ để tôi tháo gỡ những khó
khăn gặp phải trong quá trình thực hiện nghiên cứu.
Tôi cũng xin cảm ơn đến Ban cán sự lớp Cao học Kế toán khóa 4 và tất cả
bạn bè học viên đã giúp đỡ cho tôi trong suốt thời gian học và cũng nhƣ trong quá
trình thực hiện luận văn.
Trân trong cảm ơn!
Đồng Nai, ngày 31 tháng 07 năm 2015
Ngƣời thực hiện luận văn

Tống Thành Vinh
Lớp Cao học Kế toán khóa 4


LỜI CAM ĐOAN
Để thực hiện luận văn “ Hoàn thiện quy trình kiểm soát nội bộ tại Công
ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Biên Hòa”, Tôi đã tự nghiên cứu, tìm hiểu, vận
dụng những kiến thức đã học với sự hƣớng dẫn, định hƣớng của ngƣời hƣớng dẫn
khoa học, và sự trao đổi với đồng nghiệp bạn bè trong quá trình thực hiện.
Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dƣới sự hƣớng
dẫn của Thầy TS. Trần Khánh Lâm. Các số liệu và kết quả trong luận văn này là


trung thực.
Đồng Nai, ngày 31 tháng 07 năm 2015
Ngƣời thực hiện luận văn

Tống Thành Vinh
Lớp Cao học Kế toán khóa 4


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................1
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................2
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................7
Cụm từ viết tắt ...........................................................................................................7
Nghĩa tiếng Anh .........................................................................................................7
Nghĩa tiếng Việt .........................................................................................................7
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................8
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .......................................................................................9
DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................................10
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................11
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ VÀ ĐÁNH GIÁ HỆ
THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ..............................................................................1
1.1 Tổng quan về kiểm soát nội bộ ..........................................................................1
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Kiểm soát nội bộ..................................1
1.1.1.1 Giai đoạn sơ khai ....................................................................................1
1.1.1.2 Giai đoạn hình thành ..............................................................................2
1.1.1.3 Giai đoạn phát triển ................................................................................2
1.1.1.4 Giai đoạn hiện đại...................................................................................3
1.1.2 Định nghĩa kiểm soát nội bộ ..........................................................................5
1.1.3 Sự cần thiết của kiểm soát nội bộ...................................................................6
1.1.4 Các loại kiểm soát nội bộ ...............................................................................7

1.1.4.1 Phân loại theo mục tiêu ..........................................................................7
1.1.4.2 Phân loại theo phạm vi kiểm soát ...........................................................8
1.1.5 Các bộ phận cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ .........................................8
1.1.5.1 Môi trƣờng kiểm soát .............................................................................8
1.1.5.2 Đánh giá rủi ro ........................................................................................9
1.1.5.3 Hoạt động kiểm soát .............................................................................10
1.1.5.4 Thông tin và truyền thông ....................................................................11
1.1.5.5 Giám sát ................................................................................................11
1.1.6 Mối quan hệ giữa các thành phần cơ bản của hệ thống KSNB ...................13
1.1.7 Hạn chế tiềm tàng của Kiểm soát nội bộ .....................................................13


1.2 Tổng quan đánh giá hệ thống KSNB ...............................................................15
1.2.1 Tổng quan về đánh giá hệ thống KSNB ......................................................15
1.2.2 Phƣơng thức đánh giá hệ thống KSNB ........................................................16
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................18
CHƢƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI ...........19
CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU BIÊN HÒA ..................................19
2.1 Giới thiệu về Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Biên Hòa .........................19
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ...............................................19
2.1.1.1 Lịch sử hình thành ................................................................................19
2.1.1.2 Lĩnh vực hoạt động...............................................................................19
2.1.2 Cơ cấu tổ chức và điều hành của công ty.....................................................20
2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Biên Hòa ........20
2.1.2.2 Cơ chế điều hành ..................................................................................21
2.1.2.3 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban ..............................................22
2.1.3 Tổ chức thông tin và báo cáo kế toán ..........................................................23
2.1.3.1 Chế độ chứng từ kế toán .......................................................................23
2.1.3.2 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán ......................................23
2.1.3.3 Tổ chức vận dụng chế độ sổ kế toán ....................................................23

2.1.3.4 Tổ chức thực hiện chế độ báo cáo kế toán ...........................................24
2.1.3.5 Hình chức tổ chức kế toán tại doanh nghiệp ........................................24
2.2 Mục tiêu, phƣơng pháp, đối tƣợng và phƣơng pháp khảo sát tại Công ty
CP Xuất Nhập Khẩu Biên Hòa ..............................................................................25
2.2.1 Mục tiêu khảo sát .........................................................................................25
2.2.2 Phƣơng pháp khảo sát ..................................................................................26
2.3 Thực trang kiểm soát nội bộ tại Công ty CP Xuất Nhập Khẩu Biên Hòa. ..26
2.3.1 Môi trƣờng kiểm soát ...................................................................................26
2.3.2 Đánh giá rủi ro .............................................................................................33
2.3.3 Các hoạt động kiểm soát ..............................................................................36
2.3.3.1 Hoạt động kiểm soát chung ..................................................................36
2.3.3.2 Hoạt động kiếm soát trong các quy trình chính ...................................40
2.4 Đánh giá về Kiểm soát nội bộ tại Công ty CP Xuất nhập khẩu Biên Hòa...52
2.4.1 Ƣu điểm ........................................................................................................52


2.4.1.1 Môi trƣờng kiểm soát ...........................................................................52
2.4.1.2 Đánh giá rủi ro ......................................................................................53
2.4.1.3 Hoạt động kiểm soát .............................................................................53
2.4.1.4 Thông tin và truyền thông ....................................................................55
2.4.1.5 Giám sát ................................................................................................56
2.4.2 Tồn tại ..........................................................................................................56
2.4.2.1 Môi trƣờng kiểm soát ...........................................................................56
2.4.2.2 Đánh giá rủi ro ......................................................................................57
2.4.2.3 Hoạt động kiểm soát .............................................................................58
2.4.2.4 Thông tin và truyền thông ....................................................................59
2.4.2.5 Giám sát ................................................................................................59
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................60
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO
HIỆU QUẢ CỦA QUY TRÌNH KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÔNG TY CỔ

PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU BIÊN HÒA .............................................................61
3.1 Tính tất yếu phải hoàn thiện kiểm soát nội bộ ...............................................61
3.1.1 Nâng vao tính hữu hiệu và hiệu quả của hoạt động .....................................61
3.1.2 Nâng cao độ tin cậy của báo cáo tài chính ...................................................61
3.1.3 Nâng cao việc tuân thủ các luật lệ và quy định ............................................61
3.2 Định hƣớng thiết lập các giải pháp ..................................................................62
3.3. Các quan điểm nhằm hoàn thiện ....................................................................62
3.4 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả quy trình kiểm
soát nội bộ tại Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Biên Hòa .............................62
3.4.1 Môi trƣờng kiểm soát ...................................................................................62
3.4.1.1 Tính chính trực và giá trị đạo đức ........................................................63
3.4.1.2 Cam kết về năng lực và chính sách nhân sự.........................................64
3.4.1.3 Hội đồng quản trị và ban kiểm soát ......................................................65
3.4.1.4 Cơ cấu tổ chức ......................................................................................66
3.4.1.5 Phân định quyền hạn và trách nhiệm ...................................................66
3.4.2 Đánh giá rủi ro .............................................................................................67
3.4.2.1 Xác định mục tiêu của đơn vị ...............................................................67
3.4.2.2 Nhận dạng rủi ro ...................................................................................67


3.4.2.3 Phân tích và đánh giá rủi ro ..................................................................69
3.4.2.4 Đối phó với rủi ro .................................................................................70
3.4.3 Hoạt động kiểm soát.....................................................................................72
3.4.3.1 Hoạt động kiểm soát chung ..................................................................72
3.4.3.2 Hoạt động kiểm soát trong các quy trình của đơn vị............................73
3.4.4 Thông tin và tuyền thông .............................................................................81
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................83
KẾT LUẬN ..............................................................................................................84



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Cụm từ
viết tắt

Nghĩa tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

AAA

American Accounting Association

Hội kế toán Mỹ

American Institute Certified Public

Hiệp hội kế toán viên công chứng

Accountants

của Mỹ

Control Objectives for Information

Quản trị kiểm soát bằng công nghệ

and Related Technology

thông tin


Criteria of Control

Tiêu chí kiểm soát

Committee of Sponsoring

Ủy ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa

Organization

Kỳ về chống gian lận về báo cáo tài

AICPA

COBIT
COCO

COSO

chính
FEI
IMA
IIA
IFAC
ISA
ISACF
IRM
ITGI

The Financial Executivies Institute

Institute of Managerment
Accountants
The Institue of Internal Autitors
International Federation of
Accountants

Hiệp hội quản trị viên tài chính
Hiệp hội kế toán viên quản trị
Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ
Liên đoàn kế toán quốc tế

International Standard on Auditing

Chuẩn mực kiểm toán quốc tế

Infomation Systerm Audit and

Hiệp hội về kiềm soát và kiểm toán

Control Foundation

thông tin

Enterprise Risk Management

Quản trị rủi ro

Information Technology Governace
Institue


Viện quản trị công nghệ thông tin

SAS

Statements on Auditing Standards

Chuẩn mực kiểm toán

WTO

World Trade Organization

Tổ chức thƣơng mại thế giới WTO


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: So sánh các chuẩn mực kiểm toán về các thành phần chính của KSNB ................. 15
Bảng 2.1: Thống kê mô tả tính chính trực và giá trị đạo đức ....................................... 27
Bảng 2.2: Thống kê mô tả cam kết năng lực và chính sách nhân sự ............................ 29
Bảng 2.3: Thống kê mô tả Ban kiếm soát ..................................................................... 30
Bảng 2.4: Bảng thống kê mô tà về cơ cấu tổ chức ........................................................ 31
Bảng 2.5: Thống kê mô tả về việc phân định quyền hạn và trách nhiệm ..................... 32
Bảng 2.6: Thống kê mô tả việc xác định mục tiêu của đơn vị ...................................... 33
Bảng 2.7: Thống kê mổ tả về việc nhận dạng rủi ro của đơn vị ................................... 33
Bảng 2.8: Thống kê mô tả về việc phân tích và đánh giá rủi ro của đơn vị.................. 35
Bảng 2.9: Thống kê mô tả về việc đối phó với rủi ro của đơn vị ................................. 35
Bảng 2.10: Thống kê mô tả về sự soát xét của nhà quản lý .......................................... 36
Bảng 2.11: Thống kê mô tà về kiểm soát quá trình xử lý thông tin .............................. 37
Bảng 2.12: Bảng thống kê mô tả về kiểm soát vật chất và phân tích rà soát ................ 38
Bảng 2.13: Thống kê mô tả về sự ủy quyền và phân chia trách nhiệm ........................ 39

Bảng 2.14: Bảng thống kê mô tả quy trình mua hàng và thanh toán ............................ 41
Bảng 2.15: Bảng thống kê mô tả về quy trình bán hàng và thu tiền ............................. 43
Bảng 2.16: Bảng thống kê mô tả quy trình tiền lƣơng .................................................. 45
Bảng 2.17: Bảng thống kê mô tả việc kiểm soát tiền .................................................... 46
Bảng 2.18: Bảng thống kê mô tả việc kiểm soát tài sản cố định .................................. 48
Bảng 2.19: Bảng thống kê mô tả về thông tin và truyền thông .................................... 49
Bảng 2.20: Bảng thống kê mô tả việc giám sát ............................................................. 51


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Công ty CP Xuất Nhập Khẩu Biên Hòa ............................. 21
Sơ đồ 2.2: Cơ chế điều hành của Công ty CP Xuất Nhập Khẩu Biên Hòa................... 21
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức nhân sự tại phòng kế toán ..................................................... 25
Sơ đồ 2.4: Quy trình mua hàng và thanh toán............................................................... 40
Sơ đồ 2.5: Quy trình bán hàng và thu tiền .................................................................... 42
Sơ đồ 3.1: Quy trình kiến nghị mua hàng và nhận hàng ............................................... 77


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Mối quan hệ giữa các thành phần cơ bản của hệ thống KSNB .................... 13
Hình 3.1: Mẫu phiếu yêu cầu mua hàng ....................................................................... 74
Hình 3.2: Mẫu bảng kê đơn đặt hàng ............................................................................ 76
Hình 3.3: Mẫu phiếu yêu cầu thanh toán ...................................................................... 78


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do thực hiện đề tài:
- Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức thƣơng
mại thế giới WTO (World Trade Organization) kể từ ngày 11/01/2007. Sự kiện này
đã mở ra cơ hội mới cho sự phát triển đất nƣớc và cả những thách thức cần phải

vƣợt qua. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của các doanh nghiệp Việt Nam nói
riêng và nền kinh tế Việt Nam nói chung và thực trạng bất cập của nhiều chính sách
kinh tế liên quan đến công tác xuất khẩu, nhiều hình thức sai sót và gian lận đã xảy
ra, gây tổn thất và thiệt hại không ít đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và
công tác quản lý kinh tế của nhà nƣớc. Kể từ đó, khái niệm về kiểm soát nội bộ
không còn xa lạ đối với các doanh nghiệp tại Việt Nam.
- Kiểm soát nội bộ là một trong những công cụ quản lý vô cùng hiệu quả
giúp cho nhà quản trị có thể biết đƣợc những yếu kém thiếu hiệu quả thƣờng xảy ra
ở những khẩu nào hoặc những bộ phận nào và nguyên nhân của nó. Hiện nay, đa số
các sự thua lỗ, tham nhũng trong các doanh nghiệp tại Việt Nam đều có nguyên
nhân từ sự yếu kém trong quản lý và hệ thống kiểm soát nội bộ lỏng lẽo. Trong bất
kỳ đơn vị hay tổ chức nào thì sự xung đột giữa lợi ích chung và lợi ích riêng luôn
luôn tồn tại. Nếu không có kiểm soát nội bộ sẽ không giải quyết đƣợc mâu thuẫn
đó. Việc hoàn thiện quy trình kiểm soát nội bộ là yêu cầu thiết yếu của cấp quản lý
của doanh nghiệp.
- Những nghiên cứu trƣớc chƣa đƣa ra đƣợc những giải pháp cụ thể nhƣ thủ
tục, biểu mẫu đối với từng hoạt động để vận hành và hoàn thiện quy trình kiểm soát
nội bộ tại một đơn vị.
* Với những lý do trên đã giúp tôi lựa chọn đề tài: “HOÀN THIỆN QUY
TRÌNH KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP
KHẨU BIÊN HÒA”
2. Tổng quan các nghiên cứu trƣớc
Các nghiên cứu trong nƣớc
- Nguyễn Thị Trúc Anh, 2012, Hoàn thiện hệ thống KSNB tại Công ty Tổng
công ty Tín Nghĩa. Luận văn thạc sĩ. Thành phố Hồ Chí Minh.


- Đinh Thụy Ngân Trang, 2007, Hoàn thiện hệ thống KSNB tại Công ty
Nuplex Resin Việt Nam. Luận văn Thạc sĩ, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Phạm Nguyễn Quỳnh Thanh, 2011, Hoàn thiện hệ thống KSNB cho các

doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam. Luận văn Thạc sĩ, Thành phố Hồ Chí Minh.
Những nghiên cứu trên chỉ mới đƣa ra đƣợc những giải pháp chung chƣa đƣa
ra đƣợc các giải pháp cụ thể để hoàn thiện quy trình kiểm soát nội bộ tại các đơn vị
nên tác giả đã chọn nghiên cứu hoàn thiện quy trình kiểm soát nội bộ tại Công ty Cổ
phần Xuất Nhập Khẩu Biên Hòa.
Các nghiên cứu của nƣớc ngoài (đƣợc chuyển từ mục 1.1.8 của luận văn trƣớc)
Nghiên cứu của các tổ chức
- Nghiên cứu của Ủy ban COSO: COSO là Ủy ban thuộc Hội đồng quốc gia
Hoa Kỳ về chống gian lận khi lập báo cáo tài chính, thành lập vào năm 1985 dƣới
sự bảo trợ của 5 tổ chức: Hiệp hội kế toán viên công chúng Mỹ (AICPA); Hội kế
toán Mỹ (American Accounting Association): Hiệp hội quản trị viên tài chính (The
Financial Executives Institute - FEI); Hiệp hội kế toán quản trị (Institute of
Management Accountants - IMA); Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ (The Institute of
Internal Autditors - IIA). Một trong những kết quả quan trọng nhất trong họa động
này đã đƣợc ban hành vào năm 1992 của một tập hợp các tài liệu Kiểm soát nội bộ
tích hợp khuôn khổ bởi COSO. Từ đó mô hình này đƣợc biết đến nhƣ là báo cáo
Kiểm soát nội bộ theo COSO. Ủy ban COSO là ủy ban của Hoa Kỳ, vì vậy nhiều
quốc gia trên thế giới có khuynh hƣớng xây dựng một khuôn khổ lý thuyết riêng
của mình về KSNB.
- Nghiên cứu của ủy ban COCO: Tháng 8 năm 1994, COCO (Criteria of
Control Board of Canadian Institute of Chartered Accountants) đã đƣa ra một báo
cáo về Kiểm soát nội bộ tƣơng tự nhƣ báo cáo COSO, nhƣng theo đó báo cáo
COCO đã đƣa ra một cách nhìn khác về các yếu tố của KSNB, theo đó KSNB bao
gồm 4 yếu tố:
 Mục đích: bao gồm việc phổ biến các mục đích của tổ chức, nhận dạng và
đánh giá rủi ro ảnh hƣởng đến việc thực hiện mục đích, xây dựng các chính sách
thực hiện mục tiêu và chỉ số đánh giá.
 Cam kết: bao gồm các giá trị đạo đức, các chính sách nhân sự, phân chia
quyền hạn và trách nhiệm, sự trung thực.



 Năng lực: bao gồm kiếm thức và kỹ năng, quy trình truyền thông và sự phối
hợp ra quyết định.
 Giám sát và học hỏi: nao gồm sự nhận thức về các nhân tố ảnh hƣởng đến
các mục đích hiện tại và tƣơng lai, giám sát việc thực hiện các mục tiêu, định kỳ
đánh giá sự hữu hiệu của KSNB.
- Nghiên cứu của ủy ban Cadbury của Anh: Tƣơng tự nhƣ ủy ban COSO,
năm 1994, nhóm nghiên cứu về kiểm soát nội bộ của Ủy ban tài chính, quản trị
doanh nghiệp của Vƣơng quốc Anh cũng đã ban hành báo cáo Cadbury về KSNB,
báo cáo này rất giống với COSO và COCO về định nghĩa và mục tiêu của KSNB.
Tuy nhiên báo cáo Cadbury lại có một hạn chế khi yêu cầu công ty niêm yết phải
báo cáo về hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ và các kiểm toán viên cần báo
cáo về tuyên bố này vì không phải công ty kiểm toán nào cũng sẵn sàng chịu trách
nhiệm đƣa ra ý kiến về hiệu quả kiểm soát nội bộ.
Nghiên cứu của các nhà nghiên cứu độc lập
Bên cạnh các nghiên cứu của các tổ chức, một số nhà nghiên cứu cũng đã
tìm hiểu về kiểm soát nội bộ cũng nhƣ tác động của kiểm soát nội bộ, trong đó có
thể kể đến:
- Tác động của từng nhân tố của hệ thống KSNB đến tính hữu hiệu của hệ
thống KSNB: Các nghiên cứu này đã chứng minh rằng từng nhân tố (thông tin và
truyền thống, môi trƣờng kiểm soát) đều có ảnh hƣởng đến tính hữu hiệu của hệ
thống KSNB. Tiêu biểu cho các nghiên cứu này là nghiên cứu của Steihoff (2001)
& Hevesi; Hevesi (2005); Lannoye (1999).
- Tác động của KSNB đến hiệu quả hoạt động kinh doanh, thị giá cổ phiếu:
Ge và McVay (2005), Doyle (2005, Hammersley (2007); kết quả nghiên cứu đã chỉ
ra rằng rằng KSNB không tác động đến thị giá cổ phiếu - Ashboungh - Skaife &
cộng sự (2006), Bryan & Lillen (2005) cũng đƣa ra kết quả tƣơng tự.
- Nghiên cứu của Conor O’leary ở đại học Queensland, Úc về với đề tài:
“Phát triển một mô hình chuẩn để đánh giá Hệ thống KSNB” - “Developing a
standardised model for internal control evaluation” cũng đã cho thấy rằng môi

trƣờng kiểm soát tốt cũng sẽ làm tăng tính hữu hiệu của hệ thống KSNB.
- Một nghiên cứu khác về ngân hàng ở Ghana với chủ đề: “KSNB và những
đóng góp cho sự hữu hiệu và hiệu quả của tổ chức” - “Internal control and its


contributions to organization effectiveness” đã cho thấy việc thiết lập kiểm soát nội
bộ và vai trò của kiểm toán nội bộ theo COSO đã làm tăng sự hữu hiệu và hiệu quả
trong công tác tổ chức tại Ecobank Ghana Limited.
3. Mục tiêu đề tài:
Tìm hiểu và đánh giá thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty Cổ
phần Xuất Nhập Khẩu Biên Hòa, từ đó nhận diện những thuận lợi, khó khăn trong
công tác tổ chức duy trì hệ thống kiểm soát nội bộ. Dựa trên cơ sở đó, tác giả sẽ
phân tích và tìm hiểu nguyên nhân, từ dó đƣa ra các giải pháp và kiến nghị để hoàn
thiện kiểm soát nội bộ tại Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Biên Hòa.
Việc nghiên cứu nhằm tìm câu trả lời cho các câu hỏi sau
- Thực trạng tổ chức và vận hành kiểm soát nội bộ tại Công ty nhƣ thế nào?
- Những thuận lợi và khó khăn khi triển khai kiểm soát nội bộ tại Công ty là
gì?
- Những nguyên nhân nào dẫn đến những hạn chế trong triển khai kiểm soát
nội bộ tại Công ty?
- Giải pháp nào giúp Công ty tháo gỡ khó khăn và triển khai kiểm soát nội bộ
tại Công ty có hiệu quả?
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
- Để hiểu đƣợc thực trạng kiểm soát nội bộ tại Công ty, tác giả tiến hành
khảo sát để tìm hiểu thực trạng bằng 2 phƣơng pháp:
- Thu thập các quy định liên quan đến các yếu tố thuộc hệ thống kiểm soát
nội bộ nhƣ chính sách đạo đức, bảng mô tả công việc từng vị trí, các quy định của
công ty liên quan đến kiểm soát nội bộ.
- Gửi bảng câu hỏi và phỏng vấn các cá nhân có trách nhiệm liên quan. Bảng
câu hỏi đƣợc xây dựng dựa trên công cụ đánh giá KSNB (Evaluation tools) của báo

cáo COSO nhằm thu thập thông tin về nhận thức của các lãnh đạo và nhân viên về
cách tổ chức và vận hành KSNB. Ngoài các câu hỏi chung theo năm bộ phận cấu
thành KSNB, bảng câu hỏi còn đặt ra các thủ tục kiểm soát trong một số quy trình
chính của Công ty.
Dựa trên kết quả khảo sát, tác giả sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả để
đánh giá chung về KSNB tại Công ty BIHIMEX.


5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tƣợng khảo sát
- Việc khảo sát đƣợc tiến hành tại các bộ phận của công ty dƣới hình thức
điều tra thông qua bảng câu hỏi nhƣ đã trình bày ở phần trên. Số lƣợng phiếu đƣợc
gởi đi là 50. Đối tƣợng khảo sát gồm giám đốc, trƣởng phó các bộ phận và nhân
viên đang làm việc của công ty. Trong đó gồm, giám đốc, 2 trƣởng cửa hàng, 2
trƣởng phòng và 45 nhân viên của công ty (Danh sách người được khảo sát được
trình bày ở phụ lục 04).
Phạm vi khảo sát
- Tác giả khảo sát tại văn phòng và các cửa hàng kinh doanh của Công ty.
- Thời gian thực hiện đƣợc tiến hành từ 13/08/2014 kết thúc khảo sát với đầy
đủ các thông tin cụ thể vào ngày 31/08/2014
6. Các đóng góp của luận văn
- Luận văn đã tổng hợp đƣợc những nghiên cứu trƣớc đây về KSNB
- Đánh giá thực tế về việc thiết kế và vận hành KSNB tại công ty BIHIMEX.
Từ đó, tác giả đề xuất một số giải pháp hoàn thiện KSNB tại công ty.
7. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận đề tài gồm những nội dung chính nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng quan về Kiểm soát nội bộ và đánh giá hệ thống kiểm soát
nội bộ.
Chƣơng 2: Đánh giá thực trạng quy trình kiểm soát nội bộ tại Công ty Cổ
phần Xuất Nhập Khẩu Biên Hòa.

Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả quy trình
kiểm soát nội bộ tại Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Biên Hòa.



1

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ VÀ ĐÁNH
GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
1.1 Tổng quan về kiểm soát nội bộ
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Kiểm soát nội bộ
Hoạt động kiểm soát luôn là khâu quan trong trong quá trình quản lý, điều
hành của nhà quản trị nhằm đạt đƣợc những mục tiêu của tổ chức. Để thực hiện
đƣợc hoạt động kiểm soát, nhà quản lý thƣờng sử dụng những công cụ chủ yếu là
Kiểm soát nội bộ. Lịch sử phát triển Kiểm soát nội bộ có thể đƣợc tóm tắt qua các
giai đoạn sau:
1.1.1.1 Giai đoạn sơ khai
Kiểm soát nội bộ đã tồn tại từ thời cổ đại. Khi Hy Lạp có chính quyền kép,
với việc phân chia trách nhiệm giữa các quan chức chịu trách nhiệm thu thuế và
giám sát việc thu thuế.
Hình thức ban đầu của KSNB là kiểm soát tiền và bắt đầu từ cuộc cách mạng
công nghiệp. Để có thể phát triển, các công ty cần có vốn và từ đó đƣa đến nhu cầu
tăng cƣờng quản lý vốn và kiểm tra thông tin về việc sử dụng vốn. Thuật ngữ Kiểm
soát nội bộ bắt đầu xuất hiện từ giai đoạn này.
Năm 1929, Kiểm soát nội bộ chính thức đƣợc đề cập trong Federal Reserve
Bulletin. Thông qua đó, khái niệm Kiểm soát nội bộ và vai trò của Kiểm soát nội bộ
trong công ty chính thức đƣợc công nhận nhƣ là một cơ sở để phục vụ cho việc lấy
mẫu thử nghiệm của kiểm toán viên. Khi thực hiện chức năng nhận xét báo cáo tài
chính, kiểm toán viên nhận thức rằng không cần thiết kiểm tra tất cả các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh mà chỉ cần chọn mẫu để kiểm tra dựa và sự hiểu biết hệ thống

Kiểm soát nội bộ mà doanh nghiệp đƣợc kiểm toán đã thiết lập, vận hành và tập hợp
thông tin để lập báo cáo tài chính. Vì vậy, Kiểm soát nội bộ lúc bấy giờ đƣợc hiểu
rất đơn giản nhƣ là một công cụ để bảo vệ tiền và các tài sản khác đồng thời thúc
đẩy nâng cao hiệu quả hoạt động.
Việc nghiên cứu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ ngày càng đƣợc chú
trọng trong cuộc kiểm toán từ năm 1936, khi một công bố của Hiệp hội kiểm toán
viên công chứng Hoa Kỳ (AICPA) đã định nghĩa vê Kiểm soát nội bộ: “…là các


2
biện pháp và thách thức đƣợc chấp nhận và thực hiện trong một tổ chức để bảo vệ
tiền và tài sản, cũng nhƣ kiểm tra việc ghi chép chính xác số liệu”.
1.1.1.2 Giai đoạn hình thành
Năm 1949, một báo cáo đặc biệt của AICPA, định nghĩa Kiểm soát nội bộ là:
“…cơ cấu tổ chức và các biện pháp, cách thức liên quan đƣợc chấp nhận và thực
hiện trong một tổ chức để bảo vệ tài sản, kiểm tra sự chính xác và đáng tin cậy của
số liệu kế toán, thúc đẩy có hiệu quả, khuyến khích sự tuân thủ các chính sách của
ngƣời quản lý”.
1.1.1.3 Giai đoạn phát triển
Trong hơn 40 năm sau đó, AICPA đã soạn thảo và ban hành nhiều chuẩn
mực đề cập đến những khái niệm và khía cạnh khác nhau của Kiểm soát nội bộ:
- SAP 29 (1958): “Phạm vi kiểm toán độc lập xem xét KSNB”, trong đó lần
đầu tiền đề cập phân biệt KSNB về quản lý và KSNB về kế toán.
- SAP 54 (1972): “Tìm hiểu về đánh giá KSNB”, đƣa ra 04 mục tiêu của
kiểm toán kế toán.
- SAS 55 (1988): “Xem xét KSNB trong kiểm toán báo cáo tài chính”, đã
đƣa ba yếu tố của KSNB là môi trƣờng kiểm soát, hệ thống kế toán và các thủ tục
kiểm toán.
Vào thập niên 1970 - 1980, nền kinh tế Hoa Kỳ phát triển mạnh mẽ kéo theo
các nghiệp vụ gian lận ngày càng tăng về số lƣợng lẫn quy mô, gây ra tổn thất đáng

kể cho nền kinh tế. Năm 1977, sau vụ bê bối Watergate, quốc hội Hoa Kỳ đã ban
hành luật chống hối lộ ở nƣớc ngoài. Điểu luật này nhấn mạnh đến vai trò KSNB
trong việc ngăn ngừa những khoản thanh toán bất hợp pháp và dẫn đến nhu cầu ghi
chép đầy đủ trong mọi hoạt động. Lần đầu tiên, yêu cầu báo cáo hoạt động KSNB
đƣợc đề cập trong một văn bản pháp luật, trong đó quy định bắt buộc phải có báo
cáo về hệ thống KSNB đối với công tác kế toán ở công ty (1979); vì yêu cầu trên đã
thực sự gây chú ý và sự quan tâm của công chúng về vấn đề KSNB vì trên thực tế
có nhiều định nghĩa, quan điểm khác nhau về KSNB cũng nhƣ cách thức đánh giá
hệ thống KSNB giữa cơ quan quản lý nhà nƣớc, các hội nghề nghiệp, giới doanh
nhân và học giả.
Năm 1985, với sự sụp đổ của các công ty cổ phần có niêm yết làm cho các
nhà ban hành luật càng quan tâm đến hoạt động KSNB của công ty. Nhiều quy định


3
hƣớng dẫn về KSNB của các cơ quan chức năng Hoa Kỳ đƣợc ban hành trong giai
đoạn này nhƣ: Ủy ban chuẩn mực kiểm toán Hoa Kỳ năm 1998, Ủy ban chứng
khoán Hoa Kỳ năm 1998, Tổ chức nghiên cứu kiểm toán nội bộ 1991.
Trƣớc tình hình này, Ủy Ban COSO đã đƣợc thành lập. Đây là một Ủy ban
thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về chống gian lận khi lập báo cáo tài chính
(thƣờng gọi tắt là Ủy ban Treedway), thành lập vào năm 1985 dƣới sự bảo trợ của 5
tổ chức: Hiệp hội kế toán viên công chúng Mỹ (AICPA); Hiệp hội kế toán Mỹ
(American Accounting Association - AAA); Hiệp hội quản trị viên tài chính (The
Financial Executivies Institute - FEI); Hiệp hội kế toán viên quản trị (Institute of
Managerment Accountants - IMA); Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ (The Institue of
Internal Autitors - IIA).
Quá trình tìm hiểu về gian lận đã cho thấy KSNB của các công ty có ảnh
hƣởng lớn rất lớn đến khả năng xảy ra gian lận, vì vậy việc nghiên cứu và đƣa ra
một khuôn khổ chung đã đƣợc đƣa ra. Trƣớc tiên, COSO đã sử dụng chính thức từ
KSNB thay vì từ kiểm soát nội bộ về kế toán. Đến năm 1992, Ủy ban COSO đã

chính thức ban hành Báo cáo 1992.
Báo cáo COSO 1992 là tài liệu đầu tiên trên thế giới đƣa ra khuôn mẫu lý
thuyết về KSNB một cách đầy đủ và có hệ thống. Báo cáo này có tầm nhìn rộng và
mang tính quản trị, trong đó KSNB không chỉ dừng lại ở vấn đề liên quan đến báo
cáo tài chính mà đƣợc mở rộng ra phƣơng diện hoạt động của doanh nghiệp và tuân
thủ các chính sách.
1.1.1.4 Giai đoạn hiện đại
Báo cáo COSO ra đời nhằm đƣa ra một định nghĩa, một cách hiểu đƣợc chấp
nhận rộng rãi về KSNB và cũng hỗ trợ cho các nhà quản trị kiểm soát công ty một
cách tốt hơn.
Báo cáo COSO 1992 chƣa thật sự hoàn chỉnh nhƣng đã tạo lập đƣợc một cơ sở
lý thuyết rất cơ bản và đƣợc xem là nền tảng về KSNB. Sau đó, hàng loạt các
nghiên cứu phát triển về KSNB trong nhiều lĩnh vực khác nhau đã ra đời nhƣ phát
triển về Quản trị rủi ro (ERM 2004), về công ty nhỏ, phát triển theo hƣớng công
nghệ thông tin (COBIT), theo hƣớng kiểm toán độc lập, chuyên sâu vào những
ngành nghề cụ thể và giám sát (2008), cụ thể nhƣ sau:


4
 Phát triển về phía quản trị
Năm 2001, COSO tiếp tục triển khai nghiên cứu hệ thống đánh giá rủi ro
doanh nghiệp (ERM) trên cơ sở của Báo cáo COSO 1992. Bản dự thảo đã hình
thành và đƣợc công bố vào tháng 7-2003. Trong bản dự thảo, ERM đƣợc định nghĩa
gồm 8 bộ phận: Môi trƣờng nội bộ, thiết lập mục tiêu, nhận diện sự kiện, đánh giá
rủi ro, đối phó rủi ro, các hoạt động kiểm soát, thông tin truyền thông và giám sát.
Đến 2004, ERM đã đƣợc chính thức ban hành, theo đó ERM không nhằm thay thế
cho báo cáo COSO 1992 mà chỉ đƣợc xem là cánh tay nối dài của báo cáo này.
 Phát triển theo hƣớng công nghệ thông tin
Năm 1996, Ban tiêu chuẩn có tên “Các mục tiêu kiểm soát trong công nghệ
thông tin và các lĩnh vực liên quan (COBIT- Control Objectives for Information and

Related Technology) do Hiệp hội về kiềm soát và kiểm toán thông tin (Infomation
Systerm Audit and Control Foundation - ISACF) viện quản trị công nghệ thông tin
(ITGI - Information Technology Governace Institue) thành lập. COBIT cung cấp
cho nhà quản trị, kiểm toán viên và ngƣời sử dụng công nghệ thông tin các giải
pháp đƣợc chấp thuận, các chỉ tiêu đánh giá, quy trình và hoạt động thích hợp để hỗ
trợ họ trong việc tối đa hóa các lợi ích thu đƣợc thông qua việc sử dụng công nghệ
thông tin và phát triển quản lý, kiểm soát công nghệ thông tin trong công ty.
 Phát triển theo hƣớng kiểm toán độc lập
Các chuẩn mực kiểm toán của Hoa Kỳ cũng chuyển sang sử dụng báo cáo
COSO làm nền tảng đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ, gồm:
- SAS (1995): Xem xét kiểm soát nội bộ trong kiểm toán báo cáo tài chính.
Các định nghĩa, nhân tố của kiểm soát nội bộ trong báo cáo COSO (1992) đã đƣợc
đƣa vào chuẩn mực này.
- SAS 94 (2001): Ảnh hƣởng của công nghệ thông tin đến việc xem xét kiểm
soát nội bộ trong kiểm toán báo cáo tài chính.
Hệ thống chuẩn mực kiểm toán quốc tế ISA cũng sử dụng báo cáo của
COSO khi yêu cầu xem xét hệ thống KSNB trong kiểm toán báo cáo tài chính, cụ
thể là: ISA 315 “Hiểu biết tình hình kinh doanh, môi trƣờng hoạt động đơn vị và
đánh giá rủi ro các sai sót trọng yếu”, ISA 265 “thông báo về những khiếm khuyết
của KSNB” đã yêu cầu Kiểm toán viên cần có hiểu biết đầy đủ về KSNB. Nhƣ vậy


5
định nghĩa về KSNB theo ISA 315 và 265 đã dựa trêm định nghịa về KSNB của
báo cáo COSO 1992.
 Phát triển theo hƣớng kiểm toán nội bộ
Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ định nghĩa các mục tiêu KSNB bao gồm: độ
tin cậy và tính trung thực của thông tin; tuân thủ các chính sách, kế hoạch thủ tục,
luật pháp và quy định; bảo vệ tài sản; sử dụng hiệu quả các nguồn lực; hoàn thành
các mục đích và mục tiêu cho các hoạt động hoặc chƣơng trình.

Phát triển theo hƣớng kiểm toán ngành nghề cụ thể
Lĩnh vực ngân hàng là lĩnh vực đã có những nghiên cứu khá đầy đủ và chi
tiết về KSNB trong ngành nghề của mình. Báo cáo Basel (1998) đã đƣa ra công bố
về khuôn khổ KSNB trong ngân hàng. Báo cáo trên đã định nghĩa KSNB: “KSNB
là một quá trình bị chi phối bởi hội đồng quản trị, các nhà quản lý cao cấp và nhân
viên.”. Các mục tiêu chính của KSNB đƣợc phân loại nhƣ sau: Sự hữu hiệu và hiệu
quả của các hoạt động; Sự tinh cậy, đầy đủ là kịp thời của thông tin tài chính và
quản trị; Sự tuân thủ pháp luật và các quy định liên quan.
1.1.2 Định nghĩa kiểm soát nội bộ
Theo COSO, “Kiểm soát nội bộ là một quy trình chịu ảnh hƣởng bởi Hội
đồng quản trị các nhà quản lý và các nhân viên khác của đơn vị, đƣợc thiết lập để
cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện các mục tiêu: báo cáo tài chính
đáng tin cậy; đảm bảo hoạt động hữu hiệu và hiệu quả; đảm bảo luật lệ và quy định
phải đƣợc tuân thủ.
Theo liên đoàn kế toán quốc tế (IFAC): Hệ thống KSNB là hệ thống các
chính sách và thủ tục đƣợc thiết lập nhằm đạt đƣợc bốn mục tiêu: Bảo vệ tài sản của
doanh nghiệp; đảm bảo độ tin cậy của thông tin; đảm bảo tuân thủ luật pháp; đảm
bảo hiệu quả hoạt động và hiệu quả quản lý.
Từ các khái niệm trên, có thể thấy Kiểm soát nội bộ có những đặc điểm sau:
 KSNB là một quá trình: KSNB bao gồm một chuỗi hoạt động kiểm soát
đƣợc xây dựng và vận hành ở mọi bộ phận trong đơn vị và đƣợc kết hợp với nhau
thành một thể thống nhất.
 KSNB đƣợc thiết kế và vận hành bởi con ngƣời: KSNB đƣợc thực hiện bởi
con ngƣời trong tổ chức bởi suy nghĩ và hành động của họ, con ngƣời vừa là chủ thể


6
vừa là khách thể của quá trình kiểm soát. Chính con ngƣời đặt ra mục tiêu, thiết lập
cơ chế vận hành KSNB ở mọi bộ phận.
 KSNB cung cấp một sự đảm bảo hợp lý: KSNB chỉ có thể cung cấp sự đảm

bảo hợp lý cho các nhà quản lý trong việc đạt đƣợc các mục tiêu của tổ chức chứ
không đảm bảo tuyệt đối.
 Mục tiêu đề ra trong kiểm soát nội bộ nhƣ sau: Mục tiêu thứ nhất liên quan
đến việc thiết lập và thực hiện các mục tiêu hoạt động cơ bản của hầu hết các doanh
nghiệp là lợi nhuận, bảo vệ và sử dụng hiệu quả các nguồn lực. Mục tiêu thứ hai
liên quan đến việc xây dựng các phƣơng pháp, chính sách kế toán để lập các báo
cáo tài chính phù hợp với chuẩn mực và có độ tin cậy cao. Mục tiêu thứ ba đề cập
đến việc tuân thủ các quy định, luật lệ đƣợc áp dụng cho doanh nghiệp.
1.1.3 Sự cần thiết của kiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộ đóng vai trò quan trọng trong một doanh nghiệp. Nó sẽ
giúp cho doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn, giúp doanh nghiệp phát triển và đi
đúng hƣớng kinh doanh, giảm thiểu những sai sót trong quản lý cũng nhƣ trong hoạt
động kinh doanh.
Kiểm soát nội bộ phát hiện đƣợc những thiệt hại, sai sót và hành vi vi phạm
trong việc sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Từ đó, doanh nghiệp đề ra đƣợc những
biện pháp để bảo vệ tài sản hiện hữu và sử dụng hợp lý hơn nguồn tải sản của doanh
nghiệp. Thông tin tài chính là một bộ phận cấu thành quan trọn của hệ thống thông
tin trong doanh nghiệp. Nếu hệ thống thông tin sai lệch so với thực tế sẽ ảnh hƣởng
nghiêm trọng tới hoạt động của doanh nghiệp, các nhà quản lý không nắm bắt đƣợc
hoạt động của công ty mình, dẫn đến đề ra những phƣơng hƣớng hoạt động sai lầm.
Kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp duy trì và kiểm tra việc tuân thủ các chính
sách có liên quan đến các hoạt động của doanh nghiệp, ngăn chặn và phát hiện kịp
thời những gian lận và sai sót trong mọi hoạt động của doanh nghiệp
Kiểm soát nội bộ sẽ phát hiện ra những thông tin không chính xác, những
thông tin không đáng tin cậy, trên cơ sở đó nhà quản lý doanh nghiệp sẽ xác định
đƣợc tình hình của doanh nghiệp để xây dựng chiến lƣợc phát triển công ty hợp lý
hơn.
Kiểm soát nội bộ cũng giúp cho nhà quản lý xem xét đƣợc hiệu quả hoạt động và
năng lực quản lý của doanh nghiệp, tìm ra đƣợc những điểm yếu trong năng lực



7
quản lý làm cho doanh nghiệp sẽ có cái nhìn tổng quản, đầy đủ về thực trạng tồn tại
của doanh nghiệp mình để đƣa ra những biện pháp cải thiện.
Sự hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ đƣợc đánh giá dựa trên 5 bộ phận
của hệ thống kiểm soát nội bộ. Việc xác định tổng quan kiểm soát nội bộ có hiệu
quả hay không là kết quả của việc đánh giá liệu mỗi bộ phận của kiểm soát nội bộ
có hiện hữu và các bộ phận có đồng bộ hay không.
Khi hệ thống kiểm soát đƣợc xác định là hiệu quả trên mỗi mục tiêu (hoạt
động, báo cáo, và tuân thủ), do ban quan lý và ban giám đốc có sự đảm bảo hợp lý
liên quan đến việc áp dụng trong cấu trúc công ty:
- Đạt đƣợc sự hiểu biết đến một mức độ mà hoạt động của tổ chức đƣợc quản
lý hữu hiệu và hiệu quả;
- Lập các báo cáo đáng tin cậy;
- Tuân thủ các qui định và luật lệ hiện hành.
1.1.4 Các loại kiểm soát nội bộ
Có nhiều cách phân loại, dƣới đây là một số cách phân loại tiêu biểu:
1.1.4.1 Phân loại theo mục tiêu
 Kiểm soát bù đắp
Là khái niệm về sự bù đắp một yếu kém của một thủ tục kiểm soát này bằng
một thủ tục kiểm soát khác.
 Kiểm soát phòng ngừa
Là các thủ tục kiểm soát đƣợc thiết kế để ngăn ngừa các sai phạm hoặc các
điều kiện dẫn đến sai phạm, Kiểm soát phòng ngừa thƣờng đƣợc tiến hành trƣớc khi
nghiệp vụ xảy ra. Kiểm soát phòng ngừa thƣờng đƣợc thực hiện ngay trong công
việc hằng ngày của nhân viên theo chức năng của họ; phân chia trách nhiệm, giám
sát, kiểm tra tính hợp lý, sự đầy đủ chính xác...
 Kiểm soát phát hiện
Là các thủ tục kiểm soát đƣợc thiết kế nhằm phát hiện các sai phạm hoặc các
điều kiện dẫn đến sai phạm. Kiểm soát phát hiện thƣờng đƣợc thực hiện sau khi

nghiệp vụ xảy ra nhƣ các công việc đối chiếu cuối kỳ.
Kiểm soát phát hiện và kiểm soát phòng ngừa có quan hệ bổ sung cho nhau
trong việc thực hiện các mục tiêu kiểm soát. Thế mạnh của kiểm soát phòng ngừa là
ngăn chặn các sai phạm trƣớc khi xảy ra do đó giảm đƣợc thiệt hại. Nhƣng không


8
có thủ tục nào giảm đƣợc rủi ro xuống bằng không và đôi khi chi phí cho kiểm soát
phòng ngừa trong nhiều trƣờng hợp là rất cao. Khi đó, kiểm soát phát hiện sẽ giúp
phát hiện ra những sai sót vƣợt qua kiểm soát phòng ngừa, nó góp phần làm tăng sự
chú ý và trách nhiệm của nhân viên trong quá trình thực hiện kiểm soát phòng ngừa.
1.1.4.2 Phân loại theo phạm vi kiểm soát
Gồm có hai loại: Kiểm soát chung và kiểm soát ứng dụng
 Kiểm soát chung
Kiểm soát chung là các thủ tục, chính sách chung đƣợc áp dụng cho tất cả
các hoạt động. Kiểm soát chung có ảnh hƣởng quan trọng tới các kiểm soát ứng
dụng. Nếu kiểm soát chung tốt bạn có thể hạn chế những yếu kém của kiểm soát
ứng dụng, làm cho kiểm soát ứng dụng đạt hiệu quả hơn. Ngƣợc lại, nếu kiểm soát
chung yếu kém thì cần bổ sung bằng hoạt động kiểm soát ứng dụng tốt hơn.
Kiểm soát chung bao gồm các kiểm soát tổ chức hoạt động nhƣ việc phân
chia trách nhiệm theo nguyên tắc bất kiêm nhiệm, kiểm soát việc ủy quyền và phê
chuẩn các nghiệp vụ, kiểm soát việc sử dụng bảo quản sổ sách, báo cáo kế toán,
kiểm soát việc truy cập thông tin kế toán.
 Kiểm soát ứng dụng
Là các thủ tục kiểm soát đƣợc áp dụng cho từng hoạt động xử lý cụ thể.
Kiểm soát ứng dụng thƣờng đƣợc phân thành: Kiểm soát đầu vào; kiểm soát xử lý
và kết quả của hệ thống thông tin kế toán,
1.1.5 Các bộ phận cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ
Theo COSO 2013, hệ thống Kiểm soát nội bộ gồm có 5 yếu tố cấu thành,
đồng thời cũng đƣa ra 17 nguyên tắc diễn giải cho những khái niệm cơ bản liên

quan đến mỗi yếu tố cấu thành đó. Tất cả 17 nguyên tắc áp dụng cho mỗi phạm trù
mục tiêu và cho cả những mục tiêu riêng lẽ bên trong mỗi một phạm trù. Bởi 17
nguyên tắc này đƣợc trực tiếp lấy ra từ những yếu tố cấu thành.
Hệ thống KSNB đƣợc cấu thành từ năm thành phần cơ bản sau và cũng có mối liên
hệ chặt chẽ với nhau:
1.1.5.1 Môi trƣờng kiểm soát
Môi trƣờng kiểm soát phản ánh sắc thái chung của một tổ chức, tác động đến
ý thức của mọi ngƣời trong đơn vị, là nền tảng cho các bộ phận khác trong hệ thống
KSNB. Môi trƣờng kiểm soát chịu ảnh hƣởng trên phƣơng diện văn hóa lịch sử của


9
doanh nghiệp và ngƣợc lại nó ảnh hƣởng đến ý thức của nhân viên trong doanh
nghiệp. Ngoài ra môi trƣờng kiểm soát cũng ảnh hƣởng diến cách thức kinh doanh
của một doanh nghiệp, đến các mục tiêu đƣợc thiết lập, đến các bộ phận còn lại của
hệ thống KSNB. Môi trƣờng kiểm soát bao gồm sự trung thực và giá trị đạo đức của
tổ chức; các cam kết về năng lực và chính sách nhân sự; Hội đồng quản trị và ban
kiểm soát của Công ty; Cơ cấu tổ chức và phân công quyền hạn và trách nhiệm của
công ty. Theo COSO 2013, môi trƣờng kiểm soát gồm có các nguyên tắc sau:
- Nguyên tắc 1: Đơn vị chứng minh các cam kết về tính trung thực và giá trị
đạo đức. Điều này thể hiện răng ngƣời quản lý phải chứng tỏ đơn vị quan tâm đến
tính trung thực và đạo đức.
- Nguyên tắc 2: Hội đồng quản trị phải chứng tỏ sự độc lập với ngƣời quản lý
và đảm nhiệm chức năng giám sát việc thiết kế và vận hành kiểm soát nội bộ.
- Nguyên tắc 3: Nhà quản lý dƣới sự giám sát của Hội đồng quản trị cần thiết
lập cơ cấu tổ chức, các loại báo cáo, phân định trách nhiệm và quyền hạn nhằm đạt
đƣợc mục tiêu của đơn vị.
- Nguyên tắc 4: Đơn vị phải chứng tỏ sự cam kết về việc sử dụng nhân viên
có năng lực thông quan tuyển dụng, duy trì và phát triển nguồn nhân lực phù hợp
với mục tiêu của đơn vị.

- Nguyên tắc 5: Đơn vị cần yêu cầu các cá nhân chịu trách nhiệm báo cáo về
trách nhiệm của họ trong việc đáp ứng các mục tiêu của tổ chức
1.1.5.2 Đánh giá rủi ro
Mỗi doanh nghiệp phải đối mặt với nhiều rủi ro từ các nguồn bên ngoài và
bên trong nội bộ. Rủi ro đƣợc định nghĩa là khả năng một sự kiện sẽ xảy ra và ảnh
hƣởng xấu đến việc doanh nghiệp đạt đƣợc các mục tiêu. Đánh giá rủi ro liên quan
đến một quá trình không ngừng thay đổi, lặp lại để xác định và đánh giá rủi ro về
việc đạt đƣợc các mục tiêu. Rủi ro để đạt đƣợc các mục tiêu này từ khắp các thực
thể đƣợc coi là tƣơng đối so với phƣơng sai rủi ro đƣợc thiết lập. Vì vậy, đánh giá
rủi ro là các hình thức cơ bản xác định rủi ro này sẽ đƣợc quản lý nhƣ thế nào. Một
điều kiện tiên quyết để đánh giá rủi ro là thiết lập các mục tiêu. Nhà quản lý quy
định cụ thể các mục tiêu trong các loại hoạt động, báo cáo, và tuân thủ đầy đủ chính
xác để có thể xác định và đánh giá rủi ro đối với những mục tiêu. Đánh giá rủi ro
cũng yêu cầu nhà quản lý xem xét các tác động của thay đổi có thể có trong môi


×