Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Lý Thường Kiệt, Bình Thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (363.51 KB, 4 trang )

TRƯỜNG THPT LÝ THUỜNG KIỆT
NHÓM LỊCH SỬ

MÃ ĐỀ: 132

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ. MƠN LỊCH SỬ KHỐI 12
HỌC KÌ II. NĂM HỌC 2020-2021

Họ và tên HS……..…………………………SBD………….Lớp: …..

Câu 1: Về đổi mới chính trị, Đảng ta chủ trương xây dựng
A. Nhà nước bình quyền xã hội chủ nghĩa.
B. Nhà nước cơng quyền xã hội chủ nghĩa.
C. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
D. Nhà nước dân quyền xã hội chủ nghĩa.
Câu 2: Sự kiện nào báo hiệu cho sự toàn thắng của chiến dịch Hồ Chí Minh?
A. Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng vô điều kiện.
B. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.
C. Tỉnh Châu Đốc được giải phóng.
D. Xe tăng và bộ binh của ta tiến vào Dinh Độc Lập.
Câu 3: Cuối năm 1974- đầu năm 1975, Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng
hồn tồn miền Nam
A. trước mùa mưa năm 1975.
B. trong hai năm 1975 và 1976.
C. vào đầu hoặc cuối năm 1975.
D. trong hai năm 1974 và 1975.
Câu 4: Mục tiêu tổng quát của công cuộc đổi mới ở nước ta hiện nay là
A. dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.
B. dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, văn minh, hiện đại.
C. dân giàu, nước mạnh, xã hội bình đẳng, dân chủ, văn minh.
D. dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.


Câu 5: Ta chọn Tây Nguyên làm nơi mở đầu cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 vì nơi
đây là
A. địa bàn chiến lược quan trọng nhưng quân địch mỏng, bố phòng sơ hở.
B. tuyến đường quan trọng để quân ta tiến vào giải phóng Sài Gịn.
C. nơi địch tập trung đơng nhưng đã bị cô lập, mất hết tinh thần chiến đấu.
D. địa bàn chiến lược quan trọng của địch để bảo vệ Sài Gòn từ xa.
Câu 6: Trong chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam, Bộ Chính trị Trung ương Đảng nhấn
mạnh sự cần thiết phải
A. tranh thủ thời cơ đánh nhanh thắng nhanh.
B. vừa đánh, vừa tham dò phản ứng của Đế quốc Mĩ.
C. vừa tiến công, vừa tận dụng cơ hội đàm phán.
D. đánh chắc, tiến chắc, chắc thắng thì mới đánh.
Câu 7: Trận đánh then chốt quyết định thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên là
A. chiến thắng Plâyku.
B. chiến thắng Phước Long.
C. chiến thắng Buôn Ma Thuột.
D. chiến thắng Kon Tum.
Câu 8: Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau Hiệp định Pari là
A. vừa kháng chiến, vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế
D. tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 9: Ngày 20-9-1977, nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã đạt được thành tựu
gì về ngoại giao?
A. Trở thành thành viên của Tổ chức thương mại thế giới.
B. Trở thành thành viên thứ 7 của ASEAN.
C. Trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc.
D. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Hoa Kì.
Câu 10: “Nhất trí hồn tồn các vấn đề về chủ trương, biện pháp nhằm thống nhất đất
nước về mặt nhà nước” là quyết định của

A. Kì họp đầu tiên của Quốc hội khóa VI.
B. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.
C. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
D. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
Đề 132- trang 1/ 4


Câu 11: Đánh giá nào đúng về ý nghĩa của chiến thắng Đường 14- Phước Long?
A. Làm thay đổi cục diện chiến tranh, Quân giải phóng miền Nam chuyển sang phản công.
B. Cho thấy so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng.
C. Là bước phát triển của cách mạng miền Nam, từ giữ gìn lực lượng sang thế tiến cơng.
D. Tạo bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, ta chuyển sang thế áp đảo hoàn toàn.
Câu 12: Trong đổi mới về kinh tế, nước ta chủ trương xây dựng nền kinh tế
A. hành hóa nhiều thành phần theo định hướng tư bản chủ nghĩa.
B. hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. kế hoạch hóa, lấy kinh tế nhà nước làm nòng cốt để phát triển.
D. tập trung, quan liêu, bao cấp do nhà nước nắm độc quyền.
Câu 13: Nghị quyết 21 (7-1973) khẳng định con đường của cách mạng miền Nam là
A. kiên trì đấu tranh hịa bình, hịa hợp dân tộc.
B. chuyển từ đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị.
C. tiếp tục con đường cách mạng bạo lực.
D. thực hiện ngừng bắn theo thỏa thuận của Hiệp định Pari.
Câu 14: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 đã trải qua các chiến dịch lớn là
A. chiến dịch Tây Nguyên, chiến dịch Phan Rang-Xuân Lộc và chiến dịch Hồ Chí Minh.
B. chiến dịch Đường 14-Phước Long, chiến dịch Huế-Đà Nẵng và chiến dịch Hồ Chí Minh.
C. chiến dịch Tây Nguyên, chiến dịch Đường 14-Phước Long và chiến dịch Hồ Chí Minh.
D. chiến dịch Tây Nguyên, chiến dịch Huế-Đà Nẵng và chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 15: Nguyên nhân chủ yếu nào đã thúc đẩy Đảng ta đề ra đường lối đổi mới?
A. Đất nước bị tàn phá nặng nề bởi chiến tranh, đặc biệt là nền kinh tế.
B. Đất nước lâm vào khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế - xã hội.

C. Các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới đều đã tiến hành đổi mới.
D. Những thay đổi của tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước trong xu thế mới.
Câu 16: Quốc hội khóa VI quyết định về tổ chức chính quyền địa phương ở nước ta gồm
các cấp:
A. tỉnh-thành phố trực thuộc Trung ương; huyện và tương đương; xã và tương đương.
B. tỉnh và tương đương; huyện và tương đương; xã và tương đương; thôn.
C. tỉnh; thành phố trực thuộc Trung ương; huyện; xã; thôn.
D. tỉnh và tương đương; huyện và tương đương; xã và tương đương.
Câu 17: Thắng lợi quân sự nào đã tạo ra điều kiện lịch sử thuận lợi để Bộ Chính trị Trung ương
Đảng đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam?
A. Chiến thắng Đường 14- Phước Long.
B. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.
C. Chiến thắng Đường 9 - Nam Lào.
D. Chiến thắng Buôn Ma Thuột.
Câu 18: Ý nào khơng phản ánh đúng tình hình ở miền Nam trong năm đầu sau thắng lợi
của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?
A. Kinh tế nông nghiệp, sản xuất nhỏ và phân tán, phát triển không cân đối.
B. Thù trong, giặc ngồi đe dọa sự tồn tại của chính quyền cách mạng.
C. Cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ đã gây ra hậu quả nặng nề.
D. Cơ sở chính quyền địa phương và những di hại của xã hộ i cũ vẫn còn tồn tại.
Câu 19: Yếu tố khách quan nào của thế giới đã tác động đến công cuộc đổi mới ở nước ta?
A. Xu thế đa cực ngày càng rõ nét.
B. Xu thế hịa hỗn Đơng – Tây.
C. Sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu.
D. Xu thế tồn cầu hóa.
Câu 20: Trong đổi mới về chính trị, Đảng ta chủ trương “xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa,
bảo đảm quyền lực thuộc về…”
A. Nhà nước.
B. Quốc hội.
C. Chính phủ.

D. nhân dân.
Câu 21: Đâu không phải là nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi
của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?
A. Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội.
B. Khắc phục hậu quả chiến tranh.
C. Đổi mới toàn diện nền kinh tế đất nước.
D. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
Đề 132- trang 2/ 4


Câu 22: Nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước được đề ra trong sự kiện
chính trị nào?
A. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
B. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
C. Kì họp đầu tiên của Quốc hội khóa VI.
D. Hội nghị Hiệp thương chính trị tại Sài Gịn.
Câu 23: Ý nào phản ánh khơng đúng về ý nghĩa của hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nước?
A. Là tiền đề để mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước trên thế giới.
B. Phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
C. Là yếu tố quyết định thành công của đường lối đổi mới.
D. Tạo điều kiện để ta tiến hành thống nhất trên các lĩnh vực khác.
Câu 24: Sự kiện nào đánh dấu nhân dân Việt Nam đã hoàn thành mục tiêu “đất nước Việt Nam là
một, dân tộc Việt Nam là một”?
A. Đại thắng mùa Xn năm 1975, giải phóng miền Nam.
B. Hồn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1976)
C. Kí kết Hiệp định Paris, Mĩ rút quân về nước (1973).
D. Thực hiện đường lối đổi mới đất nước (1986)
Câu 25: Đường lối đổi mới của Đảng ta được đề ra lần đầu tiên tại
A. Đại hội IV của Đảng.
B. Đại hội V của Đảng.

C. Đại hội VII của Đảng.
D. Đại hội VI của Đảng.
Câu 26: Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, nguyên nhân nào đã “tàn
phá nặng nề, gây hậu quả lâu dài đối với miền Bắc”?
A. Sai lầm, hạn chế trong cải cách ruộng đất.
B. Chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ.
C. Tập trung sức người, sức của cho miền Nam.
D. Chính sách cấm vận kinh tế, cơ lập chính trị của Mĩ.
Câu 27: Từ cuộc cải tổ ở Liên Xô và công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc, Việt Nam rút ra
bài học kinh nghiệm gì trong quá trình đổi mới?
A. Đổi mới phải quyết liệt, triệt để.
B. Chỉ cần thực hiện đổi mới về kinh tế.
C. Duy trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
D. Lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm.
Câu 28: Thắng lợi của chiến dịch Hồ Chí Minh đã
A. giải phóng hồn tồn miền Nam, thống nhất đất nước.
B. buộc Mĩ thừa nhận thất bại trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.
C. giải phóng Sài Gịn, tạo điều kiện giải phóng hồn tồn miền Nam.
D. mở đầu cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 29: Thắng lợi của chiến dịch nào đã đưa cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 chuyển
sang thế áp đảo hoàn toàn?
A. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
B. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
C. Chiến dịch Tây Nguyên.
D. Chiến dịch Đường 14- Phước Long.
Câu 30: Sau thắng lợi của ta trong chiến dịch Đường 14- Phước Long, Mĩ đã có thái độ như thế
nào?
A. Tăng cường viện trợ quân sự cho chính quyền Nguyễn Văn Thiệu.
B. Can thiệp trở lại bằng quân sự ở miền Nam Việt Nam.
C. Chỉ phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực đe dọa từ xa.

D. Lấy cớ trả đũa ta để mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc.
Câu 31: Quốc hội khóa VI là
A. Quốc hội đầu tiên được tiến hành bầu cử trong cả nước.
B. Quốc hội đầu tiên thực hiện đường lối đổi mới.
C. Quốc hội đầu tiên được tiến hành bầu theo phổ thông đầu phiếu.
D. Quốc hội chung đầu tiên của nước Việt Nam thống nhất.

Đề 132- trang 3/ 4


Câu 32: Mục tiêu trước mắt của công cuộc đổi mới ở nước ta là gì?
A. Khắc phục sai lầm, khuyết điểm, đưa đất nước vượt qua khủng hoảng.
B. Hoàn thành những mục tiêu của thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
C. Hồn thành nhiệm vụ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
D. Xây dựng thành cơng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước.
Câu 33: Nguyên nhân quyết định nhất đến thắng lợi của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống
Mĩ cứu nước là
A. có sự phối hợp chiến đấu, đồn kết giúp đỡ nhau của ba dân tộc ở Đơng Dương.
B. có sự giúp đỡ to lớn của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa khác.
C. có hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh, đáp ứng kịp thời yêu cầu chiến tranh.
D. có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 34: Sau đại thắng mùa xuân năm 1975, thực tế lịch sử nào buộc ta phải tiến hành
thống nhất đất nước về mặt nhà nước?
A. Cơ sở của chính quyền của địch ở địa phương vẫn còn tồn tại.
B. Nền kinh tế cịn phân tán, nhỏ lẻ, phát triển khơng cân đối.
C. Chính quyền trung ương Sài Gịn chưa bị sụp đổ hoàn toàn.
D. Ở mỗi miền vẫn tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau.
Câu 35: Tháng 4- 2021, Việt Nam đang đảm nhiệm những vai trò gì tại Liên hợp quốc?
A. Ủy viên khơng thường trực Hội đồng Bảo an, Tổng thư kí.
B. Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an ,Chủ tịch luân phiên Đại Hội đồng.

C. Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an, Chủ tịch luân phiên Hội đồng Bảo an.
D. Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an, Chủ tịch luân phiên Hội đồng Bảo an.
Câu 36: Điểm giống nhau về hoàn cảnh lịch sử diễn ra hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm
1946 và 1976?
A. Tình hình đất nước có những điều kiện thuận lợi về kinh tế - xã hội.
B. Đối mặt với những nguy cơ đe dọa của thù trong, giặc ngoài.
C. Được tiến hành ngay sau những thắng lợi của kháng chiến chống ngoại xâm.
D. Được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân dân tiến bộ thế giới.
Câu 37: Kì họp đầu tiên của Quốc hội khóa VI (từ 24-6 đến 3-7-1976) có ý nghĩa như thế nào?
A. Thơng qua chủ trương, biện pháp thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
B. Đề ra nhiệm vụ thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. Bắt đầu quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
Câu 38: Theo quan điểm của Đảng ta, đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, nhưng trọng tâm là đổi
mới về
A. văn hóa.
B. chính trị.
C. tư tưởng.
D. kinh tế.
Câu 39: Sắp xếp các sự kiện sau theo đúng quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước:
1.Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa VI; 2.Hội nghị lần thứ 24 BCH T.Ư Đảng; 3.Kì họp đầu
tiên của Quốc hội khóa VI; 4. Hội nghị Hiệp thương chính trị ở Sài Gịn.
A. 2,4,1,3
B. 2,1,4,3
C. 4,3,2,1
D. 4,2,1,3
Câu 40: Ý nào khơng đúng khi nói về ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước?
A. Chấm dứt ách thống trị của chế độ phong kiến và chủ nghĩa thực dân cũ trên đất nước ta.
B. Mở ra kỉ nguyên mới - đất nước độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. Cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới, nhất là phong trào giải phóng dân tộc.

D. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước.

Đề 132- trang 4/ 4



×