Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Tài liệu Đề tài: Quản lý nhà hàng ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 49 trang )

Bài Luận
Đề Tài:
Quản lý nhà hàng
A. LỜI MỞ ĐẦU
I - LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong thời đại ngày nay, công nghệ thông tin đang được phát triển
mạnh mẽ, nhanh chóng và xâm nhập vào nhiều lĩnh vực khoa học, kỹ thuật
cũng như trong cuộc sống. Nó trở thành công cụ đắc lực trong nhiều ngành
nghề như giao thông, quân sự, y học đặc biệt trong công tác quản lý nói
chung và quản lý nhà hàng nói riêng.
Trước đây, khi máy tính chưa được ứng dụng rộng rãi, các công việc
quản lý nhà hàng đều được làm thủ công nên rất mất thời gian và tốn kém về
nhân lực cũng như tài chính. Ngày nay, với sự phát triển công nghệ thông tin
mà máy tính đã được sử dụng rộng rãi trong các cơ quan, nhà máy, trường
học giúp cho công việc được tốt hơn. Việc sử dụng máy tính vào công tác
quản lý nhà hàng là một yêu cầu cần thiết nhằm xóa bỏ những phương pháp
quản lý lạc hậu, lỗi thời gây tốn kém về nhiều mặt. Vì vậy, chúng em đã xây
dựng đề tài “Quản lý nhà hàng @” với mong muốn giúp cho việc quản lý
được dễ dàng, thuận tiện và tránh sai sót.
Chúng em chân thành cảm ơn sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của cô
giáo ThS. Đào Thị Minh Thanh giảng viên trường Cao Đẳng Sư Phạm Nghệ
An. Cô đã cho chúng em nhiều kiến thức quan trọng và nhiều ý kiến đóng
góp quý giá. Cảm ơn sự đóng góp ý kiến chân thành và quý báu của các Thầy
Cô và những người quan tâm đã giúp đỡ chúng em để hoàn thành đề tài này.
Tuy chúng em đã hết sức cố gắng để có thể hoàn thiện đề tài một cách
tốt nhất, nhưng do thời gian có hạn và sự hiểu biết về ngôn ngữ lập trình còn
hạn chế, do còn chưa có nhiều kinh nghiệm nên chắc chắn đề tài sẽ không
tránh khỏi những thiếu sót, chúng em rất mong nhận được những ý kiến đóng
góp của quý Thầy, Cô và những người quan tâm để đề tài được hoàn thiện
hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!


II - MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Hệ thống “Quản lý nhà hàng @” nhằm mục đích tạo một giao diện
người dùng thân thiện. Hệ thống “Quản lý nhà hàng @” thực hiện quản lý
danh mục các món, danh sách bàn, danh sách nhân viên: (Thông tin NV,
thanh toán lương NV), lịch phân ca làm việc, danh bạ công thức pha chế,
danh sách các khoản thu chi, danh sách đại lý, nhà cung cấp, danh sách khách
hàng cần thiết (khách VIP, khách quen…), giúp cho việc quản lý nhà hàng
được dễ dàng, thuận tiện và tránh sai sót.
III - NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
Thiết kế hệ thống “Quản lý nhà hàng @” bằng ngôn ngữ lập trình
VB.Net kết nối cơ sở dữ liệu SQL Server
IV - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
a. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Tham khảo, nghiên cứu một số tài liệu, sách, báo, các trang mạng trên
cơ sở đó tiến hành phân tích và thiết kế hệ thống “Quản lý nhà hàng @”
b. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Đến tại nhà hàng @ để khảo sát hệ thống tổ chức và làm việc của nhà
hàng tham khảo một số phần mềm quản lý của một số doanh nghiệp, công ty
đang sử dụng để tạo sự phong phú và hiệu quả cho đề tài.
c. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
Để thực hiện đề tài này chúng em đã tham khảo ý kiến và nhờ đến sự
giúp đỡ, giảng dạy nhiệt tình của các thầy cô giáo trong khoa CNTT. Tham
khảo ý kiến của người quản lý nhà hàng @ và các nhân viên làm việc trong
nhà hàng @ cùng một số người có kinh nghiệm về ứng dụng tin học trong
công tác quản lý.
V - PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên được cứu khảo sát trong trong phạm vi nhất định về
mặt thời gian, không gian và lĩnh vực nghiên cứu.
B. NỘI DUNG ĐỀ TÀI
I – KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG

* Khảo sát, phân tích hệ thống cũ.
- Sơ đồ hệ thống quản lý hiện tại của nhà hàng @.
- Nhập hàng
Nguồn hàng nhập về của nhà hàng chủ yếu qua hai mối chính là:
+ Nhập hàng trực tiếp từ nhà cung cấp hay nhà buôn nhỏ sản xuất ra sản
phẩm mà nhà hàng cần (có hóa đơn chứng từ bàn giao hàng hóa, tiền và các
giấy tờ đi kèm sản phẩm khá đầy đủ)
+ Nhập hàng gián tiếp thông qua những người giao hàng. Các thông tin giao
hàng chỉ được lưu một cách đơn giản gồm các thông tin chính như tên hàng,
số lượng, đơn giá, tổng giá trị.
- Bán hàng
Các thông số thường được thống kê:
+ Các món ăn được ưa chuộng.
+ Các món ít khi được khách gọi.
+ Số lượng, chất lượng, món ăn.
+ Các chú ý, đặc điểm của món ăn.
+ Các món ăn sau khi được khách gọi sẽ được thay đổi lại số lượng trong sổ
theo dõi hàng.
+ Các thông số về số lượng, lượng hàng được lưu lại trong sổ theo dõi hàng.
- Khách hàng
Các yếu tố thường được thống kê:
+ Các yêu cầu của khách hàng về các món ăn.
+ Các món ăn hợp khẩu vị của khách.
+ Tổng hợp các khách hàng quen của nhà hàng.
- Nhân viên
Các vấn đề liên quan thường là:
+ Quản lý thông tin về nhân viên.
+ Theo dõi ngày công của nhân viên.
+ Cập nhật lương, thưởng, phạt, tăng ca và thanh toán lương cho nhân viên.
- Bàn

Các yếu tố thường xuyên được cập nhật là:
+ Bàn có khách hay còn trống.
+ Số lượng khách trong bàn đã đặt.
+ Các món được gọi và số tiền khách phải trả
- Thu/chi
Quản lý việc thu hoặc chi vào khoản nào đó, thường được thống kê các
yếu tố:
+ Khoản đã chi, chi phí cho khoản đã chi
+ Khoản đã thu, chi phí cho khoản đã thu
+ Lợi nhuận đạt được
Ưu điểm:
Các yếu tố được kiểm tra trong các yếu tố nhập, xuất, khách hàng, hay
theo dõi hàng khá đầy đủ. Do việc xuất, nhập hàng hóa đa phần đều dựa trên
lòng tin tưởng giữa nhà hàng và người giao hàng cũng như của nhà hàng và
khách hàng nên việc nhập hay xuất hàng khá đảm bảo. Các thông tin cơ bản
về sản phẩm đều được lưu trong một gốc dữ liệu là sổ lưu theo dõi hàng tiện
trong việc tra cứu.
Nhược điểm:
- Nhập hàng
+ Nhập hàng thông qua người giao hàng không có các giấy tờ cần thiết để
chứng tỏ hàng giao đảm bảo chất lượng, không có sự ràng buộc giữa nhà cung
cấp và người giao về việc chịu trách nhiệm về sản phẩm.
+ Không lưu lại được các cơ sở sản xuất nào thường hay có hàng bị lỗi, một
số các thông tin khác về sản phẩm thường không được lưu lại nên việc tìm
kiếm về các thông tin này một số lúc gặp khó khăn.
+ Các thông tin về sản phẩm thường thay đổi không có chuẩn quy định làm
cho sổ theo dõi hàng không có một chuẩn chung nên làm cho việc tra cứu trở
nên khó khăn.
- Bán hàng
+ Hàng hóa được bàn giao theo thể thức trao đổi trực tiếp này thường không

kiểm soát được đặc điểm của loại hàng mình bán cho khách hàng sẽ gây
ảnh hưởng tới các vấn đề sau khi bán.
- Khách hàng
+ Không kiểm soát được lượng khách mới đến với nhà hàng.
+ Khi xảy ra trục trặc về sản phẩm của khách hàng mới thì rất khó trongviệc
kiểm tra sản phẩm hay đề ra các ưu đãi cho lớp khách hàng mới này.
+ Các yếu tố tuy được đánh giá khá đủ nhưng lại không được lưu lại đầy đủ
nên không thể xem lại khi cần.
- Nhân viên
+ Quy trình chấm công và trả lương cho nhân viên bằng thủ công, chấm công
phải lưu vào sổ theo dõi. Việc chấm công lại được thực hiện vào cuối giờ làm
việc của mỗi ngày cho toàn bộ từng nhân viên. Đến ngày thanh toán lương
phải giở sổ ra để kiểm tra và thanh toán, rất mất thời gian. Nếu tháng đó có
nhân viên được thưởng, phạt, tăng ca hay đã ứng trước một số tiền thì lại phải
dùng máy tính bỏ túi để tính toán, rất phức tạp và dễ sai sót.
+ Quá trình quản lý nhân viên phải dựa vào sổ sách, khi muốn xem thông tin
về một nhân viên nào đó, người quản lý phải mở sổ nhân viên để tra tìm nhân
viên đó, rất mất công.
- Bàn
+ Khi khách đặt bàn nhân viên phải mở sổ theo dõi bàn hoặc đến tận vị trí của
bàn (có thể ở trên tầng 2) để kiểm tra xem bàn đã có khách hay chưa và trả lời
khách đặt. Việc này mất quá nhiều thời gian và công sức.
- Thu/chi
+ Việc quản lý thu/chi hoàn toàn bằng thủ công, các khoản thu/chi được lưu
vào sổ thu/chi và khi cần báo cáo thì phải mở sổ để lấy thông tin. Đặc biệt là
việc tính toán lợi nhuận phải dùng máy tính bỏ túi để thực hiện rất mất công
và dễ sai sót.
Nhận xét:
Đối với một nhà hàng quy mô không nhỏ với 2 tầng, 27 bàn, 1 nhà bếp
và 3 quầy bar, quản lý trên dưới 70 nhân viên, người làm như nhà hàng @ dễ

thấy cách quản lý thủ công bằng sổ sách hiện tại của nhà hàng là quá lạc hậu,
quá nhiều nhược điểm không thể khắc phục.
Trong khi đó nhà hàng đang có chiến lược mở rộng kinh doanh, hệ
thống quản lý cũ sẽ càng không thể đáp ứng được. Vì vậy việc ứng dụng tin
học vào quản lý mà cụ thể là xây dựng một phần mềm quản lý dành riêng cho
nhà hàng để thay thế cách thức quản lý hiện tại đã lỗi thời của nhà hàng sẽ là
hướng đi đúng đắn để nhà hàng @ giải quyết bài toán quản lý và phát triển
trong thời đại công nghệ thông tin ngày nay.
II – PHÂN TÍCH & THIẾT KẾ HỆ THỐNG MỚI
1. Phân tích hệ thống
- Cơ sở lý luận: Cung cấp các kiến thức cơ bản về môn học như phân tích
thiết kế hệ thống, đại cương về hệ thống thông tin, phân tích về các chức năng
từ đó sử dụng các công cụ lập trình như VB.Net, cơ sở dữ liệu SQL SerVer để
tạo ra một phần mềm nhằm giải quyết triệt để các vấn đề bức xúc đã nêu trên .
- Phân tích hệ thống: Nhằm đi sâu chi tiết vào các chức năng của hệ thống, từ
đó xây dựng biểu đồ phân cấp chức năng, biểu đồ luồng dữ liệu,
thông tin đầu vào, đầu ra, các chức năng của hệ thống, sơ đồ phân cấp chức
năng, ơ đồ luồng dữ liệu.
- Phân tích hệ thống về dữ liệu: Phân tích dữ liệu cho ta cách thức tổ chức và
truy cập dữ liệu hiệu quả nhất, cách thức tạo và lưu trữ cơ sở dữ liệu, cách
thức kết nối đến cơ sở dữ liệu để thực hiện nhập thêm, chỉnh sửa hay xóa bớt
các thực thể trong cơ sở dữ liệu.
2. Phân tích xác định chức năng, tác nhân và hồ sơ
Lưu sổ thu
Lưu sổ chi
3. Lập biểu đồ phân cấp chức năng
Báo cáo tổng
ch
Giám đốc
Báo cáo tổng

thu
Báo cáo lợi
nhuận
Quản lý menu
Lập hợp đồng
mua bán
Mô tả chi tiết các chức năng lá
- Quản lý thông tin nhân viên: Được lưu vào cơ sở dữ liệu, khi cần xem
thông tin của một nhân viên ta có thể sử dụng chức năng tìm kiếm của hệ
thống để tìm kiếm một cách nhanh chóng nhân viên đó trong cơ sở dữ liệu và
hiển thị.
- Chấm công: Nhà hàng sẽ sử dụng chức năng chấm công để thực hiện chấm
công theo ca cho nhân viên của từng bộ phận khi đã hết ca làm việc của mỗi
ngày.
- Thanh toán lương: Giám đốc Sử dụng chức năng thanh toán của hệ thống
để hệ thống tự động tính lương cho nhân viên đã được chấm công và vào
ngày mùng 3 tháng sau giám đốc nhà hàng sẽ trực tiếp thanh toán lương tháng
trước cho toàn bộ nhân viên. Sau khi thanh toán, những nhân viên đã được
thanh toán sẽ được cập nhật vào cơ sở dữ liệu để tránh sai sót và nhầm lẫn
sang nhân viên khác.
- Ghi phiếu yêu cầu nhập hàng: Nhà hàng muốn nhập mặt hàng nào thì bộ
phận kho hàng sẽ ghi phiếu yêu cầu và gửi lên giám đốc của nhà hàng.
- Gửi đơn đặt mua hàng: Sau khi xem xét phiếu yêu cầu mà bộ phận kho
hàng đưa lên giám đốc, người quản lý sẽ dựa vào đó để lập ra đơn đặt hàng và
gửi đơn đặt hàng cho nhà cung cấp.
- Lập hợp đồng mua bán : Nhà cung cấp sẽ lập ra hợp đồng mua bán khi có
đơn đặt hàng của nhà hàng gửi đến
- Ghi biên bản bàn giao hàng (kiêm hóa đơn thanh toán): Nhà cung cấp đưa
số lượng, giá tiền của mỗi mặt hàng mà nhà hàng yêu cầu mua và tổng
số tiền mà nhà hàng phải trả cho nhà cung cấp

- Lưu sổ chi: Nhà hàng sẽ sử dụng chức năng lưu trữ của hệ thống để lưu số
lượng và giá nhập các mặt hàng vào cơ sở dữ liệu đồng thời gửi báo cáo lên
cho giám đốc.
- Quản lý menu: Nhà hàng sẽ đưa ra bảng giá của từng mặt hàng và các mặt
hàng có trong nhà hàng khi khách có yêu cầu mua.
- Lập hóa đơn thanh toán: Nhà hàng sử dụng chức năng lập hóa đơn thanh
toán của hệ thống để lập ra hóa đơn thanh toán theo số lượng và đơn giá các
món ăn mà khách hàng đã gọi và hệ thống tự động tính tổng tiền khách phải
trả và số tiền khách còn dư sau khi trả, và lưu vào cơ sở dữ liệu để quản lý
hóa đơn
- Lưu sổ thu: Sau một ngày bộ phận bán hàng sẽ lưu lại số lượng và số tiền
bán hàng vào cơ sỏ dữ liệu.
- Lập báo cáo: Hàng tháng nhân viên thu chi sẽ sử dụng chức năng quản lý
thu chi của hệ thống để tổng hợp và lâp báo cáo về tình hình thu/chi và lợi
nhuận trong tháng của nhà hàng lên giám đốc vào ngày 28 hàng tháng để
giám đốc có kế hoạch chi trả lương và thưởng cho nhân viên vào ngày mùng
3 tháng sau.
4. Lập biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh
5. Lập biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh cho toàn hệ thống
Quả
n lý
nhập
hàng
Quản

bán
hàng
Quản

nhân

viên
6. Lập biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh cho chức năng “Quản lý
nhân viên"
Chấm
công
Quản lý
thông
tin
nhân
viên
Thanh
toán
lương
Người
quản lý
Giám
đốc
Yêu
cầu
thanh
toán
lương
Đáp ứng
yêu cầu
Yêu
cầu
báo cáo
Đáp ứng
yêu cầ
Gửi

thông tin
nhân
viên
Yêu
cầu
gửi thông
tin nhân
viên
Yêu cầu thông tin
công NV
TT công NV
7. Lập biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh cho chức năng “Nhập hàng”
Lập hợp
đồng
mua bán
Hợp dồng
Đáp
ứng
yêu cầu
8. Lập biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh cho chức năng “Bán hàng”


Quản lý
menu
Menu
Nhân
viên
Yêu cầu
cập nhật
menu

Đáp ứng
yêu cầu
9. Lập biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh cho chức năng “Báo cáo”
Giám đốc
Báo cáo
tông thu
Báo cáo
tổng chi
Báo cáo
lợi nhuận
Tổng thu
Lợi nhuận
Tổng chi
Thông
tin
trả
lời
Thông
tin
yêu
cầu
Thông tin yêu cầu
Thông tin trả lời
Thông
tin
yêu
cầu
Thông
tin
trả

lời
III - XÂY DỰNG MÔ HÌNH THỰC THỂ LIÊN KÊT, LƯỢC ĐỒ .
QUAN HỆ VÀ CHUẨN HÓA DỮ LIỆU
1. Xác định thực thể và lập mô hình thực thể liên kết
Thực thể 1: NHANVIEN
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhân viên trong nhà hàng
- Các thuộc tính: Ma_nv (thuộc tính khóa); Ten_nv; Gioi_tinh; Ngay_sinh;
Que_quan; So_dt; Bo_phan; Chuc_vu; Ca; Luong_ngay; Ngay_vao; .
Ghi_chu;
Thực thể 2: LOGIN
- Mỗi thực thể tượng trưng cho quyền đăng nhập của nhân viên tùy theo chức
vụ của nhân viên đó.
- Các thuộc tính: name (thuộc tính khóa); pass; quyen.
Thực thể 3: DAILY/NHACC
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhà cung cấp hàng hóa cho nhà hàng.
- Các thuộc tính: Stt (thuộc tính khóa); Ten_daily; Dia_chi; So_dt; .
cung_cap; Ghi_chu.
Thực thể 4: HOADON
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một hóa đơn bán hàng của nhà hàng
- Các thuộc tính: Ma (thuộc tính khóa); Ngay; Ten_ban; So_khach; .
Tong_tien; Khach_tra; Con_du;
Thực thể 5: CHAMCONG
- Mỗi thực thể tượng trưng cho số ngày công trong tháng của một nhân viên
- Các thuộc tính: Ma_nv (thuộc tính khóa); Thang; Ten_nv; Ca; n1; n2; n3;
n4; n5; n6; n7; n8; n9; n10; n11; n12; n13; n14; n15; n16; n17; n18; n19; n20;
n21; n22; n23; n24; n25; n26; n27; n28; n29; n30; n31; Tangca;
Thực thể 6: KHACHHANG
-Mỗi thực thể tượng trưng cho một khách hàng
-Các thuộc tính: CMND (thuộc tính khóa); Ten_khach; Dia_chi; So_dt;
Ghi_chu;

Thực thể 7: LUONG
-Mỗi thực thể tượng trưng cho lương của một nhân viên
-Các thuộc tính: Manv (thuộc tính khóa); Thang; Ten_nv; Bo_phan; .
Chuc_vu; Luong_ngay; Ngay_cong; Tang_ca; Thuong; Phat; da_ung; .
Thanh_toan;
Thực thể 8: LUONGTHANHTOAN
- Mỗi thực thể tượng trưng lương đã thanh toán cho nhân viên
- Các thuộc tính: Ma_nv (thuộc tính khóa); Thang; Ten_nv; Bo_phan; .
Chuc_vu; Luong_ngay; Ngay_cong; Tang_ca; Thuong; Phat; da_ung; .
Thanh_toan;
Thực thể 9: MENU
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một món ăn
- Các thuộc tính: Ma (thuộc tính khóa); Ten; Gia; Chi_phi; Don_vi;
Thực thể 10: NHAP
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một lần nhập hàng
- Các thuộc tính: Stt (thuộc tính khóa); Ngay; Bar_nhap; Tien_bar; .
Ban_nhap; Tien_ban; Bep_nhap; Tien_bep; Orther; Tien_orther; Tong_tien;
Thực thể 11: PHACHE
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một sản phẩm pha chế
- Các thuộc tính: Stt (thuộc tính khóa); Thanh_pham; Cong_thuc; Chi_phi;
Thực thể 12: THU/CHI
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một lần thu/chi
- Các thuộc tính: Stt (thuộc tính khóa); Ngay; Thu; Chi; Nhan_vien; .
Ghi_chu
Thực thể 13: TYGIA
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một ngày cập nhật tỷ giá
- Các thuộc tính: Ngay (thuộc tính khóa); Dola; VND;
Thực thể 14: CA
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một ca làm việc
- Các thuộc tính: Stt (thuộc tính khóa); Ca; Start_time; End_time;

Thực thể 15: BANDAT
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một bàn đã được đặt
- Các thuộc tính : Ma (thuộc tính khóa); Ngay; Don_vi; Dia_chi; So_dt;
Dat_ban; So_khach; Ghi-chu;
Thực thể 16: BANCOKHACH
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một bàn đã có khách
- Các thuộc tính : Ma_ban (thuộc tính khóa); Ten_ban; So_khach; Ghi_chu;
Thực thể 17: BAN
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một bàn.
- Các thuộc tính : Ma_ban (thuộc tính khóa); Ten_ban; Vi_tri;
* mô hình thực thể liên kết

2. Xây dựng mô hình chuẩn hóa dữ liệu
0NF 1NF 2NF 3NF
Ma_nv (lặp)
Ten_nv (lặp)
Ngay_sinh
Gioi_tinh
Que_quan
So_dt (lặp)
Bo_phan (lặp)
Chuc_vu (lặp)
Ca (lặp)
Luong_ngay (lặp)
Ngay_vao
Ghi_chu (lặp)
Name
Pass
Quyền
Stt (lặp)

Ten_daily
Dia_chi (lặp)
Cung_cấp
Ma
Ngày
Ten_ban
So_khach (lặp)
Tong_tien (tính toán)
Khach_tra
Con_du (tính toán)
Thang (lặp)
Ma_nv
Ten_nv
Ca
N1
N2
N3
N4
N5
N6
N7
N8
N9
N10
N11
N12
N13
N14
N15
N16

N17
N18
N19
N20
N21
N22
N23
N24
N25
N26
N27
N28
N29
N30
Ma_nv
Ten_nv
Ngay_sinh
Gioi_tinh
Que_quan
So_dt
Bo_phan
Chuc_vu
Ca
Luong_ngay
Ngay_vao
Ghi_chu
Name
Pass
Quyền
Stt

Ten_daily
Dia_chi
Cung_cấp
Ma
Ngày
Ten_ban
So_khach
Tong_tien
Khach_tra
Con_du
Thang
Ma_nv
Ten_nv
Ca
N1
N2
N3
N4
N5
N6
N7
N8
N9
N10
N11
N12
N13
N14
N15
N16

N17
N18
N19
N20
N21
N22
N23
N24
N25
N26
Ma_nv
Ten_nv
Ngay_sinh
Gioi_tinh
Que_quan
So_dt
Bo_phan
Chuc_vu
Ca
Luong_ngay
Ngay_vao
Ghi_chu
Name
Pass
Quyền
Stt
Ten_daily
Dia_chi
So_dt
Cung_cấp

Ghi_chu
Ma
Ngày
Ten_ban
So_khach
Tong_tien
Khach_tra
Con_du
Thang
Ma_nv
Ten_nv
Ca
N1
N2
N3
N4
N5
N6
N7
N8
N9
N10
N11
N12
N13
N14
N15
N16
N17
N18

N19
N20
N21
N22
N23
N24
Ma_nv
Ten_nv
Ngay_sinh
Gioi_tinh
Que_quan
So_dt
Bo_phan
Chuc_vu
Ca
Luong_ngay
Ngay_vao
Ghi_chu
Name
Pass
Quyền
Stt
Ten_daily
Dia_chi
So_dt
Cung_cấp
Ghi_chu
Ma
Ngày
Ten_ban

So_khach
Tong_tien
Khach_tra
Con_du
Ma_nv
Thang
Ten_nv
Ca
N1
N2
N3
N4
N5
N6
N7
N8
N9
N10
N11
N12
N13
N14
N15
N16
N17
N18
N19
N20
N21
N22

N23
N24
3. Xây dựng các quan hệ và lập mô hình quan hệ
Mục đích là tạo ra các quan hệ hay các bảng để lưu trữ các thông tin
của quan hệ hay bảng đó.
- Quan hệ NHANVIEN
Stt Tên Trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Diễn giải Ghi chú
1 Ma_nv nchar 10 Mã nhân viên Khóa chính
2 Ten_nv nvarchar 50 Tên nhân viên Không rỗng
3 Ngay_sinh datetime Ngày sinh Không rỗng
4 Gioi_tinh nvarchar 50 Giới tính Không rỗng
5 Que_quan nvarchar 100 Quê Quán Không rỗng
6 So_dt nvarchar 50 Số điện thoại Không rỗng
7 Bo_phan nvarchar 50 Bộ phận Không rỗng
8 Chuc_vu nvarchar 50 Chức vụ Không rỗng
9 Ca nvarchar 50 Ca Không rỗng
10 Luong_ngay int Lương ngày Không rỗng
11 Ngay_vao datetime Ngày vào Không rỗng
12 Ghi_chu nvarchar 200 Ghi chú Có thể rỗng
- Quan hệ LOGIN
Stt Tên Trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Diễn giải Ghi chú
1 Name nvarchar 50 Tên đăng nhập Khóa chính
2 Pass nvarchar 50 Mật khẩu Không rỗng
3 Quyen nvarchar 50 Quyền đăng nhập Không rỗng
-Quan hệ DAILY/NHACC
Stt Tên Trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Diễn giải Ghi chú
1 Stt int Số thứ tự Khóa chính
2 Ten_daily nvarchar 50 Tên đại lý Không rỗng
3 Dia_chi nvarchar 100 Địa chỉ Không rỗng
4 So_dt nvarchar 50 Số điện thoại Không rỗng

5 Cung_cap nvarchar 100 Mặt hàng cung cấp Không rỗng
6 Ghi_chu nvarchar 200 Ghi chú Có thể rỗng
- Quan hệ HOADON
Stt Tên Trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Diễn giải Ghi chú
1 Ma nchar 10 Mã hóa đơn Khóa chính
2 Ngay dateime Ngày lập hóa đơn Không rỗng
3 Ten_ban nvarchar 50 Tên bàn thanh toán Không rỗng
4 So_khach int Số khách Không rỗng
5 Tong_tien int Tổng tiền Không rỗng
6 Khach_tra int Số tiền khách trả Không rỗng
7 Con_du int Số tiền còn dư Không rỗng
- Quan hệ CHAMCONG
Stt Tên Trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Diễn giải Ghi chú
1 Thang nchar 10 Tháng chấm công Không rỗng
2 Ma_nv nchar 10 Mã nhân viên Khóa chính
3 Ten_nv nvarchar 50 Tên nhân viên Không rỗng
4 Ca nvarchar 50 Ca làm việc Không rỗng
5 n1 nchar 10 Ngày 1 Có thể rỗng
6 n2 nchar 10 Ngày 2 Có thể rỗng
7 n3 nchar 10 Ngày 3 Có thể rỗng
8 n4 nchar 10 Ngày 4 Có thể rỗng
9 n5 nchar 10 Ngày 5 Có thể rỗng
10 n6 nchar 10 Ngày 6 Có thể rỗng
11 n7 nchar 10 Ngày 7 Có thể rỗng
12 n8 nchar 10 Ngày 8 Có thể rỗng
13 n9 nchar 10 Ngày 9 Có thể rỗng
14 n10 nchar 10 Ngày 10 Có thể rỗng
15 n11 nchar 10 Ngày 11 Có thể rỗng
16 n12 nchar 10 Ngày 12 Có thể rỗng
17 n13 nchar 10 Ngày 13 Có thể rỗng

18 n14 nchar 10 Ngày14 Có thể rỗng
19 n15 nchar 10 Ngày 15 Có thể rỗng
20 n16 nchar 10 Ngày 16 Có thể rỗng
21 n17 nchar 10 Ngày 17 Có thể rỗng
22 n18 nchar 10 Ngày 18 Có thể rỗng
23 n19 nchar 10 Ngày 19 Có thể rỗng
24 n20 nchar 10 Ngày 20 Có thể rỗng
25 n21 nchar 10 Ngày 21 Có thể rỗng
26 n22 nchar 10 Ngày 22 Có thể rỗng
27 n23 nchar 10 Ngày 23 Có thể rỗng
28 n24 nchar 10 Ngày 24 Có thể rỗng
28 n25 nchar 10 Ngày 25 Có thể rỗng
30 n26 nchar 10 Ngày 26 Có thể rỗng
31 n27 nchar 10 Ngày 27 Có thể rỗng
32 n28 nchar 10 Ngày 28 Có thể rỗng
33 n29 nchar 10 Ngày 29 Có thể rỗng
34 n30 nchar 10 Ngày 30 Có thể rỗng
35 n31 nchar 10 Ngày 31 Có thể rỗng
36 Tang_ca int Tăng ca Không rỗng
- Quan hệ KHACHHANG
Stt Tên Trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Diễn giải Ghi chú
1 CMTND nvarchar 50 Số CMTND Khóa Chính
2 Ten_khach nvarchar 50 Tên khách hàng Không rỗng
3 Dia_chi nvarchar 100 Địa chỉ Không rỗng
4 So_dt nvarchar 50 Số điện thoại Không rỗng
5 Ghi_chu nvarchar 200 Ghi_chú Có thể rỗng
- Quan hệ LUONG
Stt Tên Trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Diễn giải Ghi chú
1 Thang nchar 10 Tháng tính lương Không rỗng
2 Ma_nv nchar 10 Mã nhân viên Khóa chính

3 Ten_nv nvarchar 50 Tên nhân viên Không rỗng
4 Bo_phan nvarchar 50 Bộ phận Không rỗng
5 Chuc_vu nvarchar 50 Chức vụ Không rỗng
6 Luong_ngay int Lương một ngày Không rỗng
7 Ngay_cong int Số ngày công Không rỗng
8 Tang_ca int Tăng ca Không rỗng
9 Thuong int Thưởng Không rỗng
10 Phat int Phạt Không rỗng
11 Da_ung int Đã ứng Không rỗng
12 Thanh_toan int Thanh toán Không rỗng
- Quan hệ LUONGTHANHTOAN
Stt Tên Trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Diễn giải Ghi chú
1 Thang nchar 10 Tháng Thanh toán Không rỗng
2 Ma_nv nchar 10 Mã nhân viên Khóa chính
3 Ten_nv nvarchar 50 Tên nhân viên Không rỗng
4 Bo_phan nvarchar 50 Bộ phận Không rỗng
5 Chuc_vu nvarchar 50 Chức vụ Không rỗng
6 Luong_ngay int Lương một ngày Không rỗng
7 Ngay_cong int Số ngày công Không rỗng
8 Tang_ca int Tăng ca Không rỗng
9 Thuong int Thưởng Không rỗng
10 Phat int Phạt Không rỗng
11 Da_ung int Đã ứng Không rỗng
12 Thanh_toan int Thanh toán Không rỗng
- Quan hệ MENU
Stt Tên Trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Diễn giải Ghi chú
1 Ma nchar 10 Mã món ăn Khóa chính
2 Ten nvarchar 50 Tên món ăn Không rỗng
3 Gia int Giá Không rỗng
4 Chi_phi int Chi phí Không rỗng

5 Don_vi nvarchar 50 Đơn vị tính Không rỗng
- Quan hệ NHAP
Stt Tên Trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Diễn giải Ghi chú
1 Stt int Số thứ tự Khóa chính
2 Ngay datetime Ngày nhập hàng Không rỗng

×