BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
o0o
CÔNG TRÌNH THAM DỰ CUỘC THI
SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG 2011
Tên công trình:
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ HOẠT ĐỘNG XUẤT, NHẬP KHẨU
Nhóm ngành: XH1A
Hà Nội 10 , tháng 7 năm 2011
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƢƠNG I: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ CƠ
CHẾ HÌNH THÀNH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 3
1.1 Tỷ giá hối đoái 3
1.2 Xác định tỷ giá thông qua đồng tiền thứ ba 4
1.3 phân loại tỷ giá hối đoái 4
1.3.1 Tỷ giá chính thức 4
1.3.2 Tỷ giá kinh doanh 4
1.3.3 Tỷ giá mở cửa, Tỷ giá đóng cửa 5
1.4 Cơ chế hình thành tỷ giá 5
1.4.1 Chế độ bản vị vàng 5
1.4.2 Chế độ tiền tệ BRETTON WOODS 6
1.4.3 Chế độ tiền tệ sau BRETTON WOODS 7
CHƢƠNG II: MỐI QUAN HỆ GIỮA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ HOẠT
ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU 9
2.1 Sơ lƣợc về sự hình thành đƣờng cung và cầu tiền 9
2.1.1 sự hình thành đường cung tiền tệ 9
2.1.2 sự hình thành đường cầu tiền tệ 9
2.2.2 Trạng thái cán cân thanh toán quốc tế 14
2.2.3 Mức chênh lệch lạm phát 18
2.2.4 Sự thay đổi lãi suất trong nước 20
2.2.5 Đầu tư nước ngoài, dịch vụ, chuyển tiền 22
2.2.6 Kiểm soát của chính phủ 24
2.2.7 Các nhân tố khác 29
2.2 Ảnh hƣởng của sự biến động tỷ giá tới hoạt động xuất khẩu 32
CHƢƠNG III: CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI CỦA VIỆT NAM 33
3.1 Chính sách tỷ giá 33
3.1.1 Mục tiêu của chính sách tỷ giá 33
3.1.2 Các công cụ của chính sách tỷ giá 33
3.1.2.1 Các công cụ trực tiếp 33
3.1.2.2 Các công cụ gián tiếp 33
3.1.3 Chính sách tỷ giá của các nước đang phát triển 33
3.2 Những nét chính về sự liên hệ giữa tỷ giá và lạm phát của Việt Nam
giai đoạn 1989-1996, 2007-2010 34
3.2.1 Tỷ giá và lạm phát giai đoạn 1989-1993 34
3.2.2 tỷ giá và lạm phát giai đoạn 1993-1996 35
3.2.3 Tỷ giá và lạm phát giai đoạn 2007-2010 36
3.3 Chính sách tỷ giá hối đoái của Việt Nam 37
3.3.1 Quyết định về cơ chế điều hành tỷ giá của ngân hàng nhà nước 38
3.3.2 Thực tế điều hành tỷ giá 2008-2010 38
3.3.3 Nhận xét về chính sách tỷ giá 39
3.3.4 Có nên phá giá thêm nữa đồng Việt Nam 39
3.3.5 Nguyên nhân thâm hụt thương mại gia tăng trong những năm
gần đây 39
3.3.5.1 Thực trạng thâm hụt thương mại 2002, 2006, 2007, 2008, 2009: 39
3.3.5.2 Nguyên nhâm thâm hụt thương mại: 40
40
40
3.4 mô hình kinh tế lƣợng về xuất khẩu, nhập khẩu và tỷ giá và các dự
báo cho 2012, 2013 43
3.4.2.1 Sự phù hợp của mô hình: với mức ý nghĩa 5% 43
3.4.2.2 Hệ số xác định 46
3.4.2.3 Hệ số góc của các mô hình 46
3.4.2.4 các kết luận rút ra từ mô hình 46
3.5 Dự báo tỷ giá, thâm hụt thƣơng mại 2012, 2013 47
CHƢƠNG IV: NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO VAI TRÒ
CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TRONG HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP
KHẨU Ở VIỆT NAM 50
4.1 Những giải pháp mang tính vĩ mô: 50
4.1.1 Thường xuyên phân tích tình hình kinh tế thế giới, khu vực và trong
nước để đề ra được chính sách tỷ giá hối đoái phù hợp cho từng giai đoạn. 50
4.1.2 Hoàn thiện công tác quản lý ngoại hối ở Việt Nam 50
4.1.3 Quản lý tốt dự trữ ngoại hối, tăng tích lũy ngoại tệ: 53
4.1.4 Nới lỏng tiến tới tự do hóa trong quản lý ngoại hối: 54
4.1.5 Hoàn thiện thị trường ngoại hối Việt Nam 54
4.1.6 Hoàn chỉnh thị trường ngoại tệ liên ngân hàng. 57
4.1.7 Hoàn thiện cơ chế điều chỉnh TGHĐ Việt Nam. 58
4.1.8 Thực hiện chính sách đa ngoại tệ. 59
4.2 Nâng cao vị thế đồng tiền Việt Nam. 59
4.2.1 Nâng cao sức mạnh cho đồng tiền Việt Nam 59
4.2.2 Tạo khả năng chuyển đổi từng phần cho đồng tiền Việt Nam: 59
4.2.3 Sử dụng có hiệu quả công cụ lãi suất để tác động đến tỷ giá, 60
4.2.4 Phối hợp các chính sách kinh tế vĩ mô để hoạt động can thiệp vào
tỷ giá đạt hiệu quả cao. 60
4.2.5 Vận dụng dự báo tỷ giá để phòng ngừa và hạn chế rủi ro. 61
4.2.6 Nhanh chóng thực hiện các công cụ phòng ngừa rủi ro như hợp
đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai, quyền chọn tiền tệ. 61
4.3. Những giảp pháp đối với những doanh nghiệp kinh doanh XNK 64
4.3.1 Duy trì cơ chế tỷ giá thả nổi có điều tiết và thực hiện chính sách
định giá nội tệ cao (chính sách tỷ giá thấp) 64
4.3.2 tiếp tục duy trì chính sách tỷ giá thấp để khuyển khích nhập khẩu
vốn (đầu tư trực tiếp, gián tiếp nước ngoài) 64
CHƢƠNG V: CHIẾN TRANH TỶ GIÁ 65
5.1. Mối quan hệ tƣơng quan giữa cán cân thƣơng mại và tỷ giá hối
đoái của Trung Quốc 65
5.1.1.Sự phù hợp của mô hình: với mức ý nghĩa 5% 66
5.1.2 Hệ số góc của các mô hình 66
5.1.3 Các kết luận rút ra từ mô hình: 67
5.1.4 Dự đoán thâm hụt cán cân thương mại của Trung Quốc các năm
tới: 67
5.2 Tình hình thâm hụt cán cân thƣơng mại của Brazil: 68
5.3 Chiến tranh tỷ giá trên thế giới hiện nay: 68
5.3.1.Cuộc chiến tỷ giá Mỹ-Trung: 70
5.3.2.Diễn biến ở một số nước khác 71
5.3.3.Việt Nam đứng ở đâu trong cuộc chiến này? 73
5.4 Cuộc chiến tỷ giá sẽ đi về đâu: 74
5.5 Giải pháp đặt ra cho cuộc chiến tỷ giá này: 75
5.6 Các chính sách của Việt Nam để đối phó với cuộc chiến: 77
KẾT LUẬN 80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài:
T
cán cân th
th
nh
1995-
X
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu:
3. Mục tiêu nghiên cứu:
-
-
2
-
-
giá, c
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
ph
5. Phạm vi nghiên cứu:
1995-2011.
6. Kết cấu đề tài:
Chƣơng1:
.
Chƣơng 2:
Chƣơng 3:
Chƣơng 4:
Chƣơng 5:
3
CHƢƠNG I
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ
CƠ CHẾ HÌNH THÀNH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
1.1 Tỷ giá hối đoái
K
20,870.
+ Y
M = bao nhiêu
+ Y
H
A/B =
4
1.2 Xác định tỷ giá thông qua đồng tiền thứ ba:
= 0,722
USD/VND = 20,870
EUR/VND =EUR/USD x USD/VND
= 1/0,722 x 20,870 = 28,888
giá Mua -
USD/VND = 20,870
Khi Mua vào: 1 USD = 20,870 VND; Bán ra: 1 USD = 20,880 VND.
Khi doanh
1.3 phân loại tỷ giá hối đoái:
1.3.1 Tỷ giá chính thức:
1.3.2 Tỷ giá kinh doanh:
- g
-
5
-
- séc:
-
-
-
-
1.3.3 Tỷ giá mở cửa, Tỷ giá đóng cửa:
-
-
1.4 Cơ chế hình thành tỷ giá:
1.4.1 Chế độ bản vị vàng:
-
ng
6
-
1.4.2 Chế độ tiền tệ BRETTON WOODS:
Sau
ì
1930
Bretton Woods, New Hampshire 1944
là Bretton Woods - (IMF), Ngân
vàng USD ounce.
thì
,
7
1971
và Nh
Tuy nhiên c và
-
Smithson 19711973, và
.
1971,
Brett
Nam
tháng 8 1971 Nixon
1.4.3 Chế độ tiền tệ sau BRETTON WOODS:
8
-
Theo mô hình mundell-
9
CHƢƠNG II
MỐI QUAN HỆ GIỮA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ
HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU
2.1 Sơ lƣợc về sự hình thành đƣờng cung và cầu tiền:
2.1.1 sự hình thành đường cung tiền tệ
ính
.
.
2.1.2 sự hình thành đường cầu tiền tệ
ti
Còn n
10
cung ti.
L: hàm c ti
r: lãi su.
Y: thu nh.
p: mc giá chung.
MD=L(i,Y)
, chi ông. T
?
-
L2(Y
0
,r)
r
r
0
M
M1/p
L1(Y
0
,r)
r
2
M2/p
r
1
11
-
d
LM*
IS
1
*
e
Y
0
Y
IS
0
*
e
0
e
1
Y
Y
0
LM1*
IS
0
*
e
0
LM2*
e
2
e
12
-> LM2* -
2.2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến tỷ giá hối đoái:
2.2.1 Cung, cầu ngoại hối:
v ngo t
Y
e
e
0
LM1*
IS
0
*
Y
0
LM2*
13
Ta có
K
:
- -
- D
1
D
1
-
- D
2
D
2
-
D
2
P
(USD/VND)
P1
P2
Q
Lƣợng USD
A
S
D
1
D
2
D
1
E
S
O
14
-
:
- S
1
S
1
- S
2
S
2
-
-
b
-
2.2.2 Trạng thái cán cân thanh toán quốc tế:
ngoài. Cán cân thanh toán ghi chép mi khon thu ngoi t (+) và chi ngoi t
(-) ca mi vc ngoài. Th
các khon thu ngoi t ln chi ngoi t và thâm ht
vi chi ngoi t li t. Vi tình trng thâm ht cán cân thanh
Lƣợng USD
Q
S
1
P
(USD/VND)
E
A
D
S
2
S
1
P2
P1
D
S
2
15
toán, chính ph có th t, gim nhu cu nhp khu, tin hành kim
soát xut nhp khu, ngoi h chu chuyn các lung vn nhm
mnh t giá.
-
-
13 -
-
-
-
Và Tuy
09/2011/TT-
16
Cán cân thanh toán
(USD)
Lãi suất cơ bản
trung bình (%)
2007
-6953100000
8.25
2008
-10787000000
8.98
2009
-7440315000
7.2
2010
-9622000000
8.2
(Nguồn: World Bank và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
Khi cán cân thanh toán gi t,
c li gim lãi sut
nhm mc n nh t giá.
Cán cân thanh toán bao gm các khon mc : Tài khon (cán cân) vãng
lai, tài khon vn và tài khon d tr chính thc (trong cán cân vãng lai có s
góp mt ci, ghi chép mi hong ra vào ca ngoi t
thông qua xut nhp khu hàng hóa hu hình).
Vic cân bà các tài khon vãng
lai và vn phng thi cân bng, mà tài khon vãng lai có th thâm ht,
trong khi tài khon vn th ng bi ng ca các
lung vn ngn hn, dài hn, ci quc t mà him khi cán cân
c cân bc tip và tng quát dn
s i ca t giá.
17
-
-
ng
USD/VND
Mt s thâm h tr
chính thi, mt s thng
i vic cán cân d tr s gim xung. Vi cu trúc cán cân thanh toán
y, ng cn t giá h c phân
tích qua cán cân vãng lai và cán cân vn.
V lý thuyt, t giá hng 2 mt: Mt mt có tác dng
tích cc ti xut nhp khu, mt khác ln c
ngoài.
l trong
3 nm 2009, 2010, 2011 ( d ki )
Đơn vị: %
2009
2010
2011
-1.453
2.455
4.918
2.627
5.185
1.419
18
S di chuyn các lung ngoi t ra, vào mc thông qua quá
trình xut nhp khu này là nhân t n và tiên quyt dn bing
m ca t giá hi thâm h
vi vic nhp khu nhit khu, cung ni t nhp hàng s
t quá cu ni t, phá v mc cân bng ngn hn, nu các bin s
ng ni t s b c sc ép gic li
nu xut khu nhip khu ti thng
ni t s c s th ni t giá, hiu ng
này s xy ra, tng ni t p kh, xut khu
gimnh yu t kim ngch xut nhp khu, các yu t ng lên
cu xut nhp khc xem là gián tip gây n t giá hi
c giá c i, chính sách bo h, s i tiêu
dùng trong vic s dng hàng ni và hàng ngo
Không ging cng ca cán
cân vn lên t giá vng mt cách phc t vng các lung
vn vào ra này chu s chi phi ca rt nhiu các bin s t,
li ca lãi sut, lm phát dn s di chuyn các lung vn
gia các qun t giá h
2.2.3 Mức chênh lệch lạm phát:
-
19
.
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
103.2
107.7
108.3
107.5
108.3
123.0
106.9
101.7
101.6
100.6
101.0
100.6
102.4
109.2
(Nguồn:Tổng cục thống kê, lấy năm 2002 làm gốc)
vi u
-
không
20
e gi.
e usd/vnd tng.
2.2.4 Sự thay đổi lãi suất trong nước:
Lãi sut là mt trong nhng công c hu hiu ca chính sách tin t, lãi
sut vai trò quan trng trong vic nh mc t giá ht
cách hp lý. Xét v a
khon tin lãi mà mi cho vay nhc vi khon tin vi
c biu th bng mt s pht th
hay nói mn, lãi sut chính là giá c cng tin. Lãi sut
c xem là công c cu chnh t giá,
mt s t ni t c s dt bo bi kinh
bo v t giá hn hn.
LãKh
Ving nhn thn trong
chính sách lãi sut, lc lãi sut thc t và lãi sut