Tải bản đầy đủ (.docx) (98 trang)

Cơ cấu thu nhập của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam,luận văn thạc sỹ kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 98 trang )


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

ĐỚI THỊ MINH TRANG

CƠ CẤU THU NHẬP CỦA NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

HÀ NỘI 2020


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

ĐỚI THỊ MINH TRANG

CƠ CẦU THU NHẬP CỦA NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM

CHUYÊN NGÀNH: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: T.S Phạm Thu Thủy


HÀ NỘI 2020


1

LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học
thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi thực hiện
và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.

Hà Nội, ngày tháng 9 năm 2020
HỌC VIÊN

Đới Thị Minh Trang


11

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................. i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................. iv
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ......................................................................v
PHẦN MỞ ĐẦU...............................................................................................1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG.....................6
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ THU NHẬP...................................6
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..............................................................6
1.1. Những vấn đề cơ bản về ngân hàng thương mại...................................... 6
1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại..............................................................6
1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại........................................................... 6
1.1.3. Vai trò của ngân hàng thương mại trongnền kinh tế....................................... 8

1.1.4. Hoạt động kinh doanh cơ bản của ngân hàng thương mại..............................9

1.2. Thu nhập của ngân hàng thương mại......................................................12
1.2.1. Cơ cấu thu nhập của NHTM......................................................................... 12
1.2.2. Cơ cấu thu nhập của các NHTM..................................................................15

1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu thu nhập của ngân hàng thương
mại 18
1.3.1. Nhân tố khách quan...................................................................................... 18
1.3.2. Nhân tố chủ quan.......................................................................................... 20

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.............................................................................22
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠ CẤU THU NHẬP CỦA NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM..................23
2.1. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt
Nam................................................................................................................ 23
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển................................................................ 23
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động....................................................... 24

2.2.

Khái quát kết quả kinh doanh của Agribank....................................... 26
2.2.1. Các kết quả kinh doanh chính............................................................. 26


Chữ viết tắt
Á Châu

iii ιv
Diễn giải


DANH
MỤC cổ
CÁC CHỮ
VIẾT TẮT
Châu
2.3. ThựcNgân
trạnghàng
cơ thương
cấu thumại
nhập phần
của Á
Ngân
hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam................................................................................33
2.3.1. Thu nhập của Agribank giai đoạn 2017 - 2019................................... 33
2.3.2. Cơ cấu thu nhập của Agribank.................................................................... 37
2.3.3. Thu nhập từ hoạt động tín dụng................................................................... 39
2.3.4. Thu phí từ hoạt động dịch vụ....................................................................... 42
2.3.5. Thu từ kinh doanh ngoại hối........................................................................ 47
2.3.6. Thu từ hoạt động khác, hoạt động góp vốn mua cổ phần............................. 48

2.4. Đánh giá cơ cấu thu nhập của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam.......................................................................................49
2.4.1. Kết quả đạt được.......................................................................................... 49

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................63
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP CẢI THIỆN CƠ CẤU THU NHẬP CỦA NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM ....64
3.1. Định hướng, giải pháp cải thiện cơ cấu thu nhập của Ngân hàng

Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam .......................................... 64
3.1.1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh đến năm 2030.......................64
3.1.2. Định hướng cải thiện cơ cấu thu nhập giai đoạn 2020-2025........................65

3.2. Giải pháp cải thiện cơ cấu thu nhập tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nơng thơn Việt Nam ..................................................................... 67
3.2.1. Nhóm giải pháp tăng tỷ lệ thu nhập từ hoạtđộngdịch vụ.............................67
3.2.2. Giải pháp cải thiện cơ cấu thu nhập từ hoạtđộngtín dụng............................73
3.2.3. Nhóm giải pháp bổ trợ................................................................................. 74

3.3.

Kiến nghị..............................................................................................77

3.3.1. Kiến nghị với Chính Phủ.............................................................................. 77
3.3.2. Kiến nghị với Bộ, ngành liên quan............................................................... 79
3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước.............................................................. 80

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................82
KẾT LUẬN.....................................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................1


Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
Agribank

thôn Việt Nam

ATM


Máy rút tiền tự động

BIDV

Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư

NHNo

Ngân hàng Nông nghiệp

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

NHTM VN

Ngân hàng thương mại Việt Nam


NNNT

Nơng nghiệp nơng thơn

TCTD

Tổ chức tín dụng

Techcombank

Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương

TMCP

Thương mại cổ phần

Vietcombank

Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương

Vietinbank

Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương

VHĐ

Vốn huy động
Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh

VP Bank

XLRR

Vượng
Xử lý rủi ro



v

DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐÒ
BẢNG
Bảng 1.1. Cơ cấu thu nhập của một số NHTM trên thế giới
Bảng 1.2. Cơ cấu thu nhập của một số ngân hàng giai đoạn 2017-2019
Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu hoạt động kinh doanh
Bảng 2.2. Thu nhập và chi phí của Agribank giai đoạn 2017-2019
Bảng 2.3. Thu nhập của một số ngân hàng giai đoạn 2017-2019
Bảng 2.4. Cơ cấu thu nhập của Agribank giai đoạn 2017-2019
Bảng 2.5. Thu nhập từ hoạt động tín dụng của một số NTHM
Bảng 2.6. Thu nhập từ hoạt động tín dụng giai đoạn 2017 - 2019
Bảng 2.7. Số liệu thu dịch vụ giai đoạn 2017-2019
BIỂU ĐÒ
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ tăng trưởng tổng tài sản của Agribank
Biểu đồ 2.2: Tổng vốn huy động tại Agribank
Biểu đồ 2.3: Hoạt động cho vay Agribank
Biểu đồ 2.4: Lợi nhuận tại Agribank qua các năm
Biểu đồ 2.5. Thu nhập của Agribank giai đoạn 2017-2019
Biểu đồ 2.6. Cơ cấu thu nhập năm 2019 của Agribank
Biểu đồ 2.7. Thu nhập từ hoạt động tín dụng
Biểu đồ 2.8. Cơ cấu thu nhập từ hoạt động tín dụng năm 2019
Biểu đồ 2.9. Thu nhập từ hoạt động dịch vụ

Biểu đồ 2.10. Thu nhập từ kinh doanh ngoại hối
SƠ ĐÒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Agribank


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Q trình đổi mới và hội nhập kinh tế quốc tế là tiền đề cho sự phát
triển kinh tế xã hội của đất nước, tạo điều kiện thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
một cách vượt bậc, để Việt Nam cơ bản trở thành nước cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa vào năm 2020. Nền kinh tế của Việt Nam nói chung và hệ thống các
NHTM Việt Nam nói riêng đã và đang từng bước hội nhập sâu, rộng vào nền
kinh tế quốc tế.
Trong những năm gần đây, hệ thống NHTM Việt Nam đang trong quá
trình tiếp tục cơ cấu lại, mở cửa thị trường dịch vụ ngân hàng theo các c am
kết quốc tế. Đây là cơ hội để phát triển và mở rộng các dịch vụ ngân hàng,
thay đổi cơ cấu thu nhập, tăng tỷ trọng thu nhập từ dịch vụ trong tổng thu
nhập của các NHTM Việt Nam. Tuy nhiên, nó cũng là những trở ngại và
thách thức lớn đối với các NHTM của Việt Nam.
Cơ cấu thu nhập là một phần tất yếu trong hoạt động kinh doanh của
các NHTM, là tăng dần tỷ trọng thu nhập từ hoạt động dịch vụ, giảm dần tỷ
trọng thu nhập từ hoạt động tín dụng. Đó là điều kiện để phát triển một
NHTM trong nền kinh tế thị trường. Điều này cần được thay đổi và hoàn
thiện theo sự phát triển của hệ thống ngân hàng của mỗi nước trong từng
thời kỳ.
Năm 2020 là năm Agribank hoàn thiện phương án cơ cấu lại gắn với xử
lý nợ xấu giai đoạn 2016-2020. Agribank đã và đang thực hiện nhiều giải
pháp để phát triển, đa dạng hoá và nâng cao chất lượng các dịch vụ ngân

hàng như: dịch vụ thanh tốn trong và ngồi nước, dịch vụ thẻ, chuyển tiền,
kiều hối, kinh doanh chứng khoán, ngoại tệ, ... từ đó tạo điều kiện chuyển


2

dịch cơ cấu thu nhập theo hướng tăng tỷ trọng thu từ hoạt động dịch vụ.
Tuy nhiên, so với tiềm năng và yêu cầu còn nhiều bất cập, thể hiện qua tỷ
trọng thu từ hoạt động tín dụng vẫn giữ vai trị chủ đạo. Điều đó địi hỏi
phải được nghiên cứu có hệ thống, đầy đủ vấn đề này để chỉ ra những kết
quả cần phát huy, những tồn tại cần khắc phục thông qua đề xuất các giải
pháp và kiến nghị khả thi nhất.
Nhận thức được vai trò quan trọng của thực tiễn nêu trên, tác giả đã lựa
chọn đề tài: “Cơ cấu thu nhập của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam” là đề tài nghiên cứu của mình.
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Thu nhập là một vấn đề đã được các nhà nghiên cứu tại Việt Nam quan
tâm và tìm hiểu trong những năm gần đây. Nhiều tác giả đã nghiên cứu và bảo
vệ tại các trường đại học, trên tạp chí tài chính...
Giáo trình Ngân hàng Thương mại của GS.TS. Nguyễn Văn Tiến (2011),
Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội đã trình bày cơ sở lý luận về ngân hàng
thương mại, các nghiệp cụ cơ bản của ngân hàng thương mại trong đó dành
một chương nghiên cứu đi sâu về thu nhập của NHTM. Giáo trình giúp tác giả
có căn cứ và sử dụng khái niệm về thu nhập, phân loại thu nhập trong chương
I của luận văn này.
Luận văn “Giải pháp tăng tỷ trọng thu từ hoạt động dịch vụ trong cơ cấu
thu nhập của ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam” của tác giả Phạm Thị
Đan Phượng (2008) tại Trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh, luận văn đã
đi sâu phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh và cơ cấu thu nhập tại BIDV
Việt Nam. Từ đó tác giả chỉ ra những kết quả đạt được và những điểm yếu

hiện có để cải thiện. Luận văn cũng đề xuất nhiều giải pháp, gợi ý nhằm nâng
cao tỷ trọng thu nhập từ hoạt động dịch vụ tại BIDV Việt Nam.
Đề tài “Giải pháp chuyển dịch cơ cấu thu nhập của các ngân hàng


3

thương mại tại Việt Nam theo hướng gia tăng tỷ trọng thu nhập dịch vụ” của
Thạc sỹ Lê Hoàng Tùng và nhóm nghiên cứu đăng trên Tạp chí Ngân hàng số
10/2020 tại Trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh. Bài viết đã phân tích
cơ cấu thu nhập của các NHTM Việt Nam trong 5 năm qua để đánh giá thực
trạng, sự khác nhau về cơ cấu thu nhập của nhóm NHTM Nhà nước và nhóm
NHTMCP.“Từ đó tác giả chỉ ra những điểm tích cực, hạn chế trong quá trình
chuyển dịch cơ cấu thu nhập của các NHTM VN. Qua đó đề xuất nhiều giải
pháp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu thu nhập đối với các NHTM VN.
Đề tài “Đóng góp của thu nhập từ hoạt động dịch vụ vào tổng thu nhập
của ngân hàng thương mại- Các ngân hàng thương mại Việt Nam đang ở đâu”
của TS. Nghiêm Xuân Thành đăng trên Tạp chí Ngân hàng số 9/2020.
Bài viết chỉ ra xu hướng ngân hàng hiện đại trong kỷ nguyên số hóa, kết hợp
với xu thế hội nhập ngày càng sâu rộng thì việc phát triển và mở rộng các
dịch vụ ngân hàng sẽ trở nên quan trọng hơn. Tác giả đưa ra bức tranh tổng
thể về cơ cấu thu nhập của NHTM trên thể giới để đưa ra định hướng và
chiến lược hành động trong thời gian tới nhằm hồn thành mục tiêu do Chính
Phủ đề ra.
Như vậy, đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về thu nhập của NHTM ở
nhiều khía cạnh và góc độ khác nhau. Những kết quả nghiên cứu đó có những
thành cơng nhất định về việc đưa ra các nhóm giải pháp nhằm mở rộng, tăng
cường chuyển dịch cơ cấu thu nhập của NHTM. Tuy nhiên tại các môi trường
ngân hàng và kinh tế khác nhau, ở các quốc gia khác nhau trong từng thời kỳ,
cơ cấu thu nhập sẽ có mức độ khác nhau. Bên cạnh đó, mơi trường kinh

doanh và mức độ rủi ro tín dụng ngày càng phức tạp, các NHTM Việt Nam
cần nhận thức đầy đủ về tầm quan trọng của việc chuyển dịch cơ cấu thu nhập
theo hướng tăng thu dịch vụ.
Mặt khác, cũng chưa có cơng trình nghiên cứu nào cập nhật tình hình
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn


4

Việt Nam đến năm 2019. Như vậy, đề tài “Cơ cấu thu nhập của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Nam” là cần thiết, có ý nghĩa
khoa học và không bị trùng lắp với các đề tài trước đó.
3. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về thu nhập của NHTM, của
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam và một số lý
luận liên quan.
- Phân tích, đánh giá thực trạng cơ cấu thu nhập của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
- Đề xuất, kiến nghị giải pháp cải thiện cơ cấu thu nhập của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Cơ cấu thu nhập của Agribank
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Luận văn nghiên cứu, đánh giá cơ cấu thu nhập của
NHTM nói chung và Agribank nói riêng.
+ Về không gian: Luận văn nghiên cứu tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam.
+ Về thời gian: Số liệu nghiên cứu trong luận văn được nghiên cứu
trong giai đoạn 2017 - 2019.
5. Phương pháp nghiên cứu

- Thu thập tài liệu thứ cấp
Thu thập các dữ liệu thứ cấp kế thừa các số liệu thực tế thông qua các
tài liệu được công bố như số liệu thống kê, báo cáo, các cơng trình nghiên cứu
có liên quan đến đề tài, các bài viết trên các website.... Cụ thể:
+ Thu thập từ dữ liệu được lưu trữ và các báo cáo của Agribank qua các
năm 2017 - 2019.
+ Thu thập dữ liệu từ chiến lược phát triển kinh doanh của Agribank,


5

mục tiêu phát triển đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
Phương pháp phân tích dữ liệu
Sau khi tổng hợp các dữ liệu thứ cấp, luận văn sẽ sử dụng các phương
pháp nghiên cứu chung trong khoa học kinh tế như: Phương pháp thống kê,
phân tích - tổng hợp, suy luận, so sánh để từ đó đánh giá cơ cấu thu nhập của
Agribank.
6. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, lời cảm ơn, mục lục và các danh mục, nội dung
chính của đề tài luận văn gồm 3 chương cơ bản sau:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về hoạt động của NHTM và thu nhập
của NHTM
Chương 2: Thực trạng cơ cấu thu nhập của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam
Chương 3: Giải pháp cải thiện cơ cấu thu nhập của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam


6


CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ THU NHẬP
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Những vấn đề cơ bản về ngân hàng thương mại
1.1.1.

Khái niệm về ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại là một bộ phận lớn nhất trong hệ thống các trung

gian tài chính. Mục đích của NHTM với vai trị trung gian tài chính là huy
động tiền nhàn rỗi từ những chủ thể thừa vốn và cho vay đối với những chủ
thể thiếu vốn. Qua đó, nguồn vốn được luân chuyển hiệu quả trong nền kinh
tế, góp phần thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế.
Theo Wikipedia: Ở Pháp, NHTM được định nghĩa như sau: “NHTM là
những xí nghiệp thường xun nhận của cơng chúng dưới hình thức tiền gửi
hay hình thức khác và sử dụng vào nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ
tài chính ”
“Trong khi đó, ở Việt Nam thì NHTM được định nghĩa theo Luật số:
47/2010/QH12 năm 2010 về các tổ chức tín dụng như sau: “NHTM là tổ chức
tín dụng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động
kinh doanh khác có liên quan nhằm mục tiêu lợi nhuận ”.”[14
Như vậy, có thể thấy NHTM là một tổ chức tín dụng được thực hiện
đầy đủ các nghiệp vụ Ngân hàng vì mục tiêu lợi nhuận.
1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại
* Chức năng làm trung gian tín dụng.
Với chức năng trung gian tín dụng, NHTM làm "cầu nối" giữa người
thừa vốn và người thiếu vốn và nó đã khơng chỉ đem lại lợi ích cho những
người dư thừa vốn và những người thiếu vốn mà còn đem lại lợi ích kinh tế



7

cho bản thân nó và nền kinh tế. Đối với ngân hàng, họ sẽ tìm được lợi nhuận
cho bản thân mình từ chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoặc
hoa hồng môi giới. Lợi nhuận này chính là cơ sở cho NHTM tồn tại và phát
triển. Đối với nền kinh tế, chức năng này có vai trò quan trọng trong việc thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình sản
xuất được thực hiện liên tục và để mở rộng quy mô sản xuất. Với chức năng
này, Ngân hàng đã biến vốn nhàn rỗi không hoạt động thành vốn hoạt động,
kích thích q trình ln chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh.
* Chức năng trung gian thanh tốn
Chức năng trung gian thanh tốn có nghĩa là ngân hàng đứng ra
thanh toán hộ cho khách hàng bằng cách chuyển tiền từ tài khoản này sang
tài khoản khác theo yêu cầu của họ. Thông qua chức năng này Ngân hàng
đóng vai trị là người "thủ quỹ" cho các doanh nghiệp và cá nhân bởi ngâ n
hàng là người giữ tiền của khách hàng, chi tiền hộ cho khách hàng. Nền
kinh tế thị trường càng phát triển thì chức năng này của ngân hàng ngày
càng được mở rộng.
Thông qua chức năng trung gian thanh tốn, hệ thống NHTM góp phần
phát triển nền kinh tế. Khi khách hàng thực hiện thanh toán qua ngân hàng sẽ
làm giảm rủi ro, giảm chi phí thanh tốn cho khách hàng đồng thời tốc độ
luân chuyển vốn kinh doanh của khách hàng nhanh hơn, làm cho hiệu quả sử
dụng vốn của khách hàng tăng. Đối với NHTM chức năng này góp phần tăng
lợi nhuận của ngân hàng thơng qua việc thu lệ phí thanh tốn. Hơn nữa, nó lại
tăng nguồn vốn cho vay của ngân hàng thể hiện trên số dư có tài khoản tiền
gửi của khách hàng.
* Chức năng “tạo tiền”
Đây là hệ quả của hai chức năng trên trong hoạt động ngân hàng: Từ



8

một số dự trữ ban đầu thơng qua q trình cho vay và thanh toán bằng chuyển
khoản của ngân hàng thì lượng tiền gửi mới được tạo ra và nó lớn hơn so với
lượng dự trữ ban đầu gấp nhiều lần, gọi là quá trình tạo tiền của hệ thống
ngân hàng.
Một ngân hàng sau khi nhận một món tiền gửi, trên tài khoản tiền gửi
của khách hàng tại ngân hàng sẽ có số dư. Với số tiền này sau khi đã để lại
một khoản dự trữ bắt buộc, ngân hàng sẽ đem đi đầu tư, cho vay từ đó nó sẽ
chuyển sang vốn tiền gửi của ngân hàng khác. Với vịng quay của vốn thơng
qua chức năng tín dụng và thanh toán của ngân hàng, NHTM thực hiện được
chức năng tạo tiền.
1.1.3.
Vai trò của ngân hàng thương mại trong nền kinh tế
* Cung ứng vốn cho nền kinh tế
Từ chức năng làm trung gian tín dụng, thơng qua nghiệp vụ huy động
vốn, ngân hàng đã tập hợp những khoản vốn nhàn rỗi tạm thời của các tổ
chức, cá nhân và thực hiện cung ứng vốn cho nền kinh tế nhằm thúc đẩy phát
triển sản xuất, tăng trưởng kinh tế, góp phần vào lưu thơng hàng hố tiền tệ,
cũng như đẩy mạnh tiêu dùng cá nhân.
* Thúc đẩy sự luân chuyển vốn trong nền kinh tế
Thơng qua chức năng thanh tốn, ngân hàng thực hiện dịch vụ thanh
toán hộ cho nền kinh tế, thúc đẩy luân chuyển hàng hoá và vốn trong xã hội.
Đồng thời giám sát toàn bộ nền kinh tế, góp phần tạo ra mơi trường cạnh
tranh lành mạnh, tạo sự ổn định trong đời sống kinh tế xã hội. Với nguồn vốn
huy động, bên cạnh cung ứng vốn cho nền kinh tế, ngân hàng thực hiện mở
rộng đầu tư trong và ngoài nước, tạo điều kiện tốt nhất giúp các doanh nghiệp
kinh doanh có hiệu quả.



9

* Tham gia vào quá trình cung ứng tiền tệ, ngân hàng cịn là cơng cụ
để thực hiện chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung ương.
Để thực hiện các chính sách đó, Ngân hàng Trung ương phải sử dụng
cơng cụ điều tiết đảm bảo thực hiện được các chính sách kinh tế vĩ mô, mà
đặc biệt là mục tiêu ổn định tiền tệ. Phần lớn các cơng cụ đó chỉ thực hiện có
hiệu quả khi có các NHTM và các trung gian tài chính tham gia đầy đủ theo
quy định của Ngân hàng Trung ương. Đó chính là nét nổi bật nhất trong vai
trò của ngân hàng tạo điều kiện và thúc đẩy nền kinh tế hàng hoá phát triển
mạnh mẽ.
1.1.4. Hoạt động kinh doanh cơ bản của ngân hàng thương mại
NHTM có các hoạt động sau: hoạt động huy động vốn, hoạt động tín
dụng và các hoạt động khác. Cụ thể như sau:
1.1.4.1. Hoạt động huy động vốn
Đây là hoạt động khởi đầu tạo điều kiện cho sự hoạt động của NHTM
NHTM được huy động vốn dưới 3 hình thức chính sau:
+ Huy động tiền gửi các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác
dưới hình thức cơ bản như nhận tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và
các loại tiền gửi khác ...;
+ Vay vốn trên các thị trường dưới hình thức vay Ngân hàng Trung
ương, vay của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và các tổ
chức nước ngoài, vay vốn qua phát hành các hợp đồng mua lại, phát hành lại
trái phiếu ngân hàng.
+ Huy động vốn từ chủ sở hữu: Phát hành các hợp đồng để thu hút vốn
từ chủ sở hữu, đây là nguồn vốn tồn tại thường xuyên, ổn định nhất song cũng
là loại nguồn vốn có chi phí đắt nhất, nên quy mô của chúng thường rất nhỏ
so với các loại nguồn vốn kể trên. Mặc dù vậy, vì sự tồn tại của loại nguồn



10

vốn này là điều kiện duy trì hoạt động của ngân hàng nên các ngân hàng
không những phải luôn duy trì, bảo tồn mà cịn thường xun bổ sung bằng
cách trích lập quỹ dự trữ vốn từ lợi nhuận hàng năm.
1.1.4.2. Hoạt động tín dụng
Hoạt động tín dụng được coi là hoạt động cơ bản tạo ra lợi nhuận cho
ngân hàng. Hoạt động tín dụng bao gồm các hình thức sau:
- Cho vay: Đây là hoạt động sử dụng vốn thông dụng nhất và chiếm tỷ
trọng cao nhất trong hoạt động của các NHTM. Đây là hoạt động sinh lợi chủ
yếu của các NHTM. Các NHTM thực hiện nhiều hoạt động cho vay khác
nhau như cho vay thương mại, cho vay tiêu dùng, tài trợ dự án. Đa số tiền huy
động được ngân hàng cho vay theo hai loại chính là cho vay ngắn hạn và cho
vay trung dài hạn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ và đời sống. Tuy nhiên đây cũng là mảng hoạt động làm phát
sinh rủi ro nhiều nhất (đặc biệt là rủi ro tín dụng) và do ngân hàng phải tập
trung nhiều nỗ lực nhất, nên cũng làm phát sinh nhiều chi phí.
- Bảo lãnh ngân hàng: Là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín
dụng cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện
nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng khơng thực hiện hoặc
thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn
trả cho tổ chức tín dụng theo thỏa thuận.
- Chiết khấu: Là việc ngân hàng mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu
quyền truy địi các cơng cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ
hưởng trước khi đến hạn thanh tốn.
- Cho th tài chính: Là hoạt động tín dụng trung và dài hạn thơng qua
việc th máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác
trên cơ sở hợp đồng cho thuê giữa bên cho thuê với bên thuê.



11

- Bao thanh tốn: Là hình thức cấp tín dụng của tổ chức tín dụng cho
bên bán thơng qua việc mua lại các khoản phải thu phát sinh từ việc mua
bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ đã được bên bán và bên mua thoả thuận
trong hợp đồng mua bán, cung ứng dịch vụ, bao gồm các nghiệp vụ sau: (i)
ứng trước; (ii) quản lý khoản phải thu; (iii) thu hộ; (iv) bảo đảm rủi ro tín
dụng của bên mua.
- Các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
1.1.4.3. Hoạt động khác
Ngồi những hoạt động chính như nhận tiền gửi, cho vay, đầu tư, để
tạo tiền đề cho sự phát triển của chính những hoạt động đó, ngân hàng cịn
cung cấp hàng loạt các dịch vụ khác. Những hoạt động dịch vụ quan trọng
bao gồm:
- Mở các tài khoản giao dịch và thực hiện thanh toán: Cung cấp dịch vụ
thanh toán là nét đặc trưng trong hoạt động của các ngân hàng. Họ thực hiện
những dịch vụ này để thu phí, nhưng vì chúng gắn liền với các hoạt động huy
động tiền gửi và cho vay của mỗi ngân hàng, nên cũng góp phần quan trọng
vào việc mở rộng các hoạt động huy động vốn cũng như mở rộng hoạt động
cho vay và đầu tư kiếm lời
- Dịch vụ thẻ: Thanh toán bằng thẻ là hình thức thanh tốn tiên tiến, có
độ an tồn cao, thanh tốn nhanh, thuận tiện, văn minh.
- Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc đá quý
Kinh doanh ngoại tệ là một dịch vụ một mặt đáp ứng các nhu cầu ngoại
tệ của khách hàng, và tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng, mặt khác giúp các ngân
hàng điều hoà cung cầu ngoại tệ trên thị trường, ổn định tỷ giá, thực hiện
chính sách quản lý ngoại hối của NHNN, từ đó có tác động đến hoạt động
xuất nhập khẩu cũng như hoạt động khác của nền kinh tế.



12

- Dịch vụ tư vấn: Với chức năng là trung gian thu hút tiền gửi và cấp tín
dụng cho khách hàng, các NHTM có thể tham gia tư vấn cho khách hàng của
mình trên hai khía cạnh là tư vấn đầu tư và tư vấn thông tin, với mục tiêu tìm
cách giúp đỡ khách hàng kinh doanh tạo ra nhiều lợi nhuận mà trong đó sẽ
bao hàm lợi ích của cả ngân hàng.
- DVNH điện tử: DVNH điện tử được giải thích như là khả năng của
một khách hàng có thể truy cập từ xa vào một ngân hàng nhằm: thu thập các
thông tin, thực hiện các giao dịch thanh tốn, tài chính dựa trên các khoản lưu
ký tại ngân hàng đó và đăng ký sử dụng các dịch vụ mới. Đây là khái niệm
rộng dựa trên khả năng của từng ngân hàng trong việc ứng dụng công nghệ
thông tin vào các sản phẩm dịch vụ của mình. Nói cách khác, DVNH điện tử
là một hệ thống phần mềm vi tính cho phép khách hàng tìm hiểu hay mua
DVNH thơng qua việc kết nối mạng vi tính của mình với ngân hàng
Việc thực hiện các hoạt động này, một mặt hỗ trợ phát triển các hoạt
động chính của ngân hàng. Mặt khác, qua các hoạt động đó ngân hàng
khuyếch trương, thu hút thêm khách hàng vay và gửi tiền. Ngày nay, đa dạng
hoá hoạt động để phân tán rủi ro và để tạo thêm thu nhập đã trở thành một xu
hướng phổ biến trong ngành công nghiệp ngân hàng.
1.2. Thu nhập của ngân hàng thương mại
Các khoản thu nhập của Ngân hàng thương mại bao gồm: Thu nhập lãi
và các khoản thu nhập tương tự; thu nhập từ hoạt động dịch vụ; thu từ hoạt
động kinh doanh ngoại hối; thu từ hoạt động kinh doanh chứng khoán;
thu từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần; thu nhập khác theo quy định của
pháp luật.
1.2.1.
Khái niệm các khoản thu nhập của NHTM
1.2.1.1. Thu nhập từ lãi và các khoản thu nhập tương tự:



13

Là doanh thu từ các khoản lãi thu được từ hoạt động đầu tư vốn của
NHTM bao gồm thu lãi tiền gửi, thu lãi cho vay, thu lãi từ kinh doanh, đầu tư
chứng khoán, thu từ nghiệp vụ bảo lãnh, thu lãi cho thuê tài chính, thu lãi từ
nghiệp vụ mua bán nợ và thu khác từ hoạt động tín dụng.
Tại các ngân hàng thương mại, thu nhập từ lãi là nguồn thu chủ yếu,
Các khoản thu từ lãi bao gồm:
- Thu lãi tiền gửi: Gồm các khoản thu lãi tiền gửi tại ngân hàng Nhà
nước, gửi tại các tổ chức tín dụng khác.
- Thu lãi cho vay: Gồm các khoản thu lãi cho vay đối với các tổ chức
kinh tế, cá nhân, các tổ chức tín dụng khác trong nước và nước ngồi.
- Thu lãi đầu tư chứng khốn: Là số thu lãi của các khoản đầu tư trên
thị trường 2.
- Thu từ nghiệp vụ bảo lãnh: Phản ánh các khoản thu từ khách hàng mà
khách hàng là bên được bảo lãnh.
- Thu lãi cho thuê tài chính: Gồm các khoản thu lãi từ nghiệp vụ cho
thuê tài chính.
- Thu lãi từ nghiệp vụ mua bán nợ: Phản ánh các khoản thu lãi tính trên
gốc của khoản nợ mua, bán.
- Thu khác từ hoạt động tín dụng: Là các khoản thu khác ngoài các
khoản trên.
1.2.1.2. Thu nhập từ hoạt động dịch vụ
Là doanh thu từ hoạt động cung ứng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng:
dịch vụ thanh toán, thẻ; thu phí bảo lãnh; nghiệp vụ ủy thác và đại lý; dịch vụ
tư vấn; dịch vụ ngân quỹ; dịch vụ bảo hiểm; nghiệp vụ chiết khấu, hoạt động
kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc đá quý; các khoản thu từ kinh doanh chứng
khoán và từ các hoạt động dịch vụ khác...



14

- Thu từ dịch vụ thanh toán: Gồm các khoản thu phí dịch vụ thanh tốn
đối với khách hàng, như dịch vụ thanh toán, dịch vụ thu hộ, chi hộ, thu lệ phí
hoa hồng và các dịch vụ thanh tốn khác;
- Thu từ dịch vụ ngân quỹ gồm các khoản thu làm dịch vụ ngân quỹ
của
ngân hàng đối với khách hàng;
- Thu từ hoạt động kinh doanh ngoại hối: Là các khoản thu trực tiếp từ
hoạt động kinh doanh ngoại tệ gồm số chênh lệch giữa giá mua vào và giá bán
ra, chênh lệch tỷ giá, lãi do đánh giá lại cuối kỳ.
1.2.1.3. Thu nhập từ góp vốn mua cổ phần
Là các khoản cổ tức từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần của ngân hàng
với các tổ chức khác.
1.2.1.4. Thu nhập từ hoạt động khác
Là các khoản thu nhập khác ngồi các khoản thu nhập nói trên, kể cả
thu nhập bất thường, là những khoản ngân hàng không dự tính trước hoặc có
dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện hoặc các khoản thu khơng mang
tính chất thường xuyên.
Thu từ các khoản nợ đã xử lý bằng quỹ dự phòng rủi ro (bao gồm cả
các khoản nợ đã được xóa nay địi được); thu từ các cơng cụ tài chính phái
sinh khác; thu từ nghiệp vụ mua bán nợ; thu từ chuyển nhượng, thanh lý tài
sản; thu từ hồn nhập dự phịng giảm giá đầu tư dài hạn; thu từ hoạt động
khác theo quy định của pháp luật


15
16

Nhóm

Tỷ trọng thu nhập từ

Đại diện

phí/ tổng thu nhập hoạt
động
1.2.2.

cấucóthusựnhập
một số
Hiện nay
đã
dịch của
chuyển
cơ NHTM
cấu thu nhập của ngân hàng, theo đó
thu nhập từ hoạt động tín dụng có xu hướng giảm xuống và thu dịch vụ có xu
Thu nhập của ngân hàng nói chung có thể chia thành thu nhập từ lãi và
hướng tăng lên nhưng thu nhập từ tín dụng vẫn chiếm phần lớn trong hoạt động
kinh
doanh
củalãi.
ngân hàng. Hoạt động tín dụng vốn phụ thuộc nhiều vào điều
thu nhập
ngồi
kiện kinh tế, khi điều kiện kinh tế đang trên đà tăng trưởng mạnh, các doanh
nhậpcầu
từ vay

lãi làvốn
hoạt
độngđểtruyền
thống của
ngân tín
hàng.
Tínđược
dụngmở

nghiệpThu
có nhu
nhiều
kinh doanh
sản xuất,
dụng
rộng.
lại, khi
nềnlạikinh
tế suy
tiêu cho
dùng,
sản hàng
xuất trì
trệ, tín
dụng
mảng Ngược
hoạt động
mang
nguồn
thugiảm,

chủ yếu
ngân
nhưng
cũng

thu hẹp, làm giảm sút đáng kể nguồn thu của ngân hàng. Năm 2019 là năm
hoạt động
tiềm
ẩn đạt
rủi ro
rất lớn.
ngành
Ngân
hàng
được
kết quả tích cực trên các mặt hoạt động, điều hành
tín dụng
đáphoạt
ứngđộng
nhutín
cầudụng
vốn trên
đầu tổng
tư, phát
triển được
sản xuất
kinh
Tỷ hiệu
lệ thuquả,
nhập

thu nhập
xác định
doanh, thúc đẩy tăng trưởng bền vững.
theo côngBảng
thức1.1.
sau:Cơ cấu thu nhập từ phí trong tổng thu nhập hoạt động
_
Tv 1 è 0 O thu nliập tu
hoạt động till dụng

TliunhiiplioatddngtinduiIg
rrη

3 ɪ,__________. 1

Tong thu nlìàp

Trong đó: Thu nhập hoạt động tín dụng = Thu lãi tiền gửi + Thu lãi cho
của
các ngân
trên
giới vụ bảo lãnh + Thu lãi
vay + Thu lãi từ đầu tư
chứng
khốnhàng
+ Thu
từthế
nghiệp
cho th tài chính + Thu khác từ hoạt động tín dụng.
Thu nhập ngồi lãi bao gồm thu nhập từ các hoạt động dịch vụ, kinh

doanh ngoại hối và vàng, mua bán chứng khoán kinh doanh-đầu tư, mua cổ
phần, phát hành thẻ, trái phiếu...
Tỷ lệ thu nhập hoạt động ngồi tín dụng trên tổng thu nhập được xác
định theo công thức sau:
.......................................................... Thu 1111 àp hoạt động ngoai tin
thing
Ty lè thu nliàp tu Iioat
động ngoài tin dụng

rrη

3 ư___________l ?

Tong thu nlìàp

Trong đó: Thu nhập hoạt động ngồi tín dụng = Thu nhập phí từ hoạt
động dịch vụ + Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối + thu nhập góp
vốn mua cổ phần + Thu nhập hoạt động khác.


Thấp

Dưới 20%

Indonesia, Malaysia, Việt Nam

Trung bình

20% - 30%


Thái Lan, Tây Ba Nha, Trung Quốc

Cao
Rất cao

30% - 40%
Trên 40%

Nhật, Anh, Hoa Kỳ
Đức, Thụy Sỹ


×