Tải bản đầy đủ (.docx) (174 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cấp tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh sở giao dịch 1,luận văn thạc sỹ kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 174 trang )


⅛μ.................... ,
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

, , IW

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

PHẠM THANH SƠN

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CẤP
TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
- CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 1

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Hà Nội - 2018

Ì1

[f


II


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

PHẠM THANH SƠN

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CẤP
TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
- CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 1

Ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Mai Thu Hiền

Hà Nội - 2018

Ì1

[f


LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Hà Nội, Ngày 26 tháng 04 năm 2018



ii

LỜI CẢM ƠN
Do còn nhiều hạn chế về mặt lý luận, kiến thức cũng nhu kinh nghiệm thực
tiễn nên bài luận văn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, khiếm khuyết. Nguời
viết rất mong nhận đuợc những ý kiến đóng góp của các thầy cơ giáo cũng nhu các
bạn độc giả quan tâm đến vấn đề này để bài luận văn đuợc hoàn thiện hơn.
Bài luận văn này đuợc hoàn thành với nhiều sự giúp đỡ quý báu. Truớc hết,
tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới PGS.TS Mai Thu Hiền, nguời huớng
dẫn đã tạo điều kiện thuận lợi, chỉ bảo, giúp đỡ nhiệt tình, đầy trách nhiệm với tơi
trong suốt q trình làm luận văn, tơi cũng xinh trân trọng cám ơn các thầy cô giáo
trong truờng Học viện Ngân hàng; các nhà khoa học, các tác giả có cơng trình khoa
học, bài viết tơi tham khảo đã giúp đỡ để tơi hồn thành bài luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả

Phạm Thanh Sơn


iii

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT......................................................................vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ..................................................................ix
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................................1
1.
Lý do chọn đề tài...........................................................................................1
2.
Tổng quan tình hình nghiên cứu..................................................................2

3.
Mục đích nghiên cứu.....................................................................................4
4.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................4
5.
Nhiệm vụ nghiên cứu đề tài...........................................................................5
6.
Phương pháp nghiên cứu..............................................................................5
7.
Ket cấu của luận văn.....................................................................................6
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH CẤP TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI.......................................................................................................7
1.1 TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VÀ QUY TRÌNH TÍN
DỤNG DOANH NGHIỆP........................................................................................7
1.1.1 Khái niệm quy trình tín dụng doanh nghiệp.................................................... 7
1.1.2 Ngun tắc tín dụng doanh nghiệp................................................................. 7
1.1.3 Nội dung quy trình tín dụng doanh nghiệp..................................................... 9
1.1.4 Ý nghĩa của việc xây dựng quy trình tín dụng doanh nghiệp........................10
1.2 QUYẾT ĐỊNH CẤP TÍN DỤNG VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH CẤP TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI.......................................................................................................11
1.2.1 Khái niệm quyết định cấp tín dụng doanh nghiệp......................................... 11
1.2.2 Điều kiện cấp tín dụng doanh nghiệp........................................................... 12
1.2.3 Vai trị của việc quyết định cấp tín dụng doanh nghiệp................................13
1.2.4 Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cấp tín dụngdoanh nghiệp..........14
1.2.5 Ý nghĩa của phân tích các nhân tố trong việc quyết định cấp
tín
dụng
doanh nghiệp34



ιv

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT
ĐỊNH CẤP TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 1.....................................36
2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU Tư VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM.................................................................................................36
2.2 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU Tư VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 1......................................... 37
2.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Sở Giao dịch 1............................................................................37
2.2.2 Tình hình hoạt động kinh doanh.................................................................. 39
2.3 QUY TRÌNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU Tư VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 1........46
2.3.1 Văn bản pháp luật liên quan đến quy trình tín dụng doanh nghiệp tại BIDV 46

2.3.2 Nguyên tắc thực hiện.................................................................................... 47
2.3.3 Nội dung quy trình tín dụng doanh nghiệp tại BIDV.................................... 47
2.3.4 Đánh giá về quy trình tín dụng doanh nghiệp tại BIDV - Chi nhánh Sở Giao
dịch 1....................................................................................................................... 51
2.4 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CẤP TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU Tư VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM - CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 1...............................................................52
2.4.1 Tư cách khách hàng...................................................................................... 52
2.4.2 Điều kiện kinh doanh của DN....................................................................... 58
2.4.3 Tài chính doanh nghiệp................................................................................ 59
2.4.4 xếp hạng Khách hàng................................................................................... 60
2.4.5 Tài sản bảo đảm...........................................................................................61

2.4.6 Phương án Sản xuất kinh doanh/dự án đầu tư............................................. 63

2.5 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HưỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CẤP
TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP THƠNG QUA TÌNH HUỐNG THỰC TẾ CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU MÁY VÀ PHỤ TÙNG....................69


v

2.5.1........................................................................................Tình huống thực tế
69
2.5.2 Đánh giá quyết định cấp tín dụng đối với Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu
Máy và Phụ tùng thơng qua việc phân tích các nhân tố ảnh hưởng............................85
2.5.3 So sánh các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cấp tín dụng tại BIDV - Chi
nhánh Sở Giao dịch 1 với các Chi nhánh khác trong hệ thống.................................... 87
2.6 ĐÁNH GIÁ VIỆC PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH CẤP TÍN DỤNG TẠI BIDV - CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 1 .88
2.6.1 Những kết quả đạt được trong việc phân
tích các nhân tố ảnh hưởngđến
quyết định cấp tíndụng tại BIDV- Chi nhánh Sở Giao dịch 1.................................. 88
2.6.2 Hạn chế và nguyên nhân trong việc phân tích các nhân tố ảnh hưởngđến
quyết định cấp tíndụng tại BIDV- Chi nhánh Sở Giao dịch 1.................................. 90
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP LIÊN QUAN ĐẾN CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CẤP TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 1. 93
3.1 TRIỂN VỌNG KINH TẾ NĂM 2018 ẢNH HƯỞNG HOẠT ĐỘNG CÁC

DOANH NGHIỆP TRONG THỜI GIAN TỚI........................................................93
3.2


ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA BIDV - CHI

NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 1 TRONG THỜI GIAN TỚI.........................................95
3.3

MỘT SỐ GIẢI PHÁP LIÊN QUAN ĐẾN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN

QUYẾT ĐỊNH CẤP TÍN DỤNG TẠI BIDV - CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 1. .96
3.3.1 Nâng cao chất lượng nguồn thông tin...........................................................96
3.3.2 Hoàn thiện nội dung thẩm định.....................................................................98
3.3.3 Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng...............................................99
3.3.4 Giải pháp về công nghệ-trang thiết bị và phương tiện................................100
3.4

MỘT SỐ KIẾN NGHỊ................................................................................101

3.4.1 Kiến nghị đối với Chính phủ và các Bộ, Ngành cóliên quan......................101
3.4.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước.....................................................103
3.4.3 Đối với Ngân hàng BIDV...........................................................................103
3.4.4 Kiến nghị đối với các doanh nghiệp...........................................................104


vii
vi

KẾT LUẬN..........................................................................................................106
DANH MỤC TÀI LIỆU
THAM
DANH
MỤCKHẢO.........................................................108

CÁC TỪ VIẾT TẮT
PHỤ LỤC.............................................................................................................111
Phụ lục 1: Danh mục hồ sơ khách hàng cung cấp:..............................................111
Phụ lục 2: Phiếu điều tra khách hàng về tình hìnhtài chính..............................124
Phụ lục 3: Thẩm định tài chính doanh nghiệp.....................................................129
Phụ lục 4: Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạtđộng kinh doanh Công ty
Cổ phần Xuất nhập khẩu Máy và Phụ tùng...........................................................133
Phụ lục 5: Chi tiết các khoản mục của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Máy và
Phụ tùng tại thời điểm 31/12/2016........................................................................136
Phụ lục 6: Phân tích các chỉ số của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Máy và Phụ
tùng theo Báo cáo tài chính năm 2016..................................................................138
Phụ lục 7: Danh mục tài sản, biện pháp bảo đảm, hệ số giá trị tài sản bảo đảm, thời
hạn định giá lại theo Quy định của BIDV.............................................................141
STT
ĩ

Ký hiệu
BCĐKT

Nguyên nghĩa
Bảng cân đối kế toán

2

BCKQKD

Báo cáo kết quả kinh doanh

3
4


BCLCTT
BCTC

Báo cáo lưu chuyên tiền tệ
Báo cáo tài chính

5

BCTC

Báo cáo tài chính

6

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triên Việt Nam

7

BIDV - Chi nhánh Sở

Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triên Việt Nam

Giao dịch 1

- Chi nhánh Sở Giao dịch 1

BQ


Bình quân

8

-

~

~

9
CIC
ĩõ ^CP

Trung tâm thông tin doanh nghiệp
Cô phần

ĩT-

ĐKKD

Đăng ký kinh doanh

ữ~

-

DN


Doanh nghiệp

Ĩ3-

ĐVKD

Đơn vị kinh doanh

ĨÃ

HĐTD

Hợp đồng tín dụng

Ĩ5-

HMTD

Hạn mức tín dụng

Ĩ6-

HTK

Hàng tồn kho

ỸT

^KH


Khách hàng


Ĩ8-

KHCB

Khấu hao cơ bản

Ĩ9-

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

20

KPT

Khoản phải thu


22

L/C
LNTT

Thư tín dụng
Lợi nhuận trước thuế


23

^NH

Ngân hàng

24

NHTM

Ngân hàng thương mại


25
26

NPT
^NV

Nợ phải trả

27
28

NVL
SXKD

Nguyên vật liệu
Sản xuất kinh doanh


29

TCDN

Tài chính doanh nghiệp

30
31

TCTD
TMCP

Tơ chức tín dụng
Thuong mại cơ phần

32
33

TMDV
TNHH

Thuong mại dịch vụ
Trách nhiệm hữu hạn

34

TS

Tài sản


35

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

36

TSCĐ

Tài sản cố định

37

TSCĐHH

Tài sản cố định hữu hình

38
39

TSLĐ
VCSH/Vốn CSH

Tài sản luu động
Vốn chủ sở hữu

Nguồn vốn

viii




ιx

DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ
Bảng 2.1: Quy mô nguồn vốn huy động từ năm 2015 - 2017..................................39
Bảng 2.2: Du nợ cấp tín dụng từ năm 2015-2017....................................................41
Bảng 2.3: Tỷ lệ nợ xấu từ tại một số Chi nhánh của BIDV năm 2015 - 2017.........44
Bảng 2.4: Quy mô tổng tài sản và LNTT từ năm 2015 - 2017................................45
Bảng 2.6: Điều kiện về hạng theo Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ....................61
Bảng 2.7: Thông tin CIC của Công ty Máy và Phụ tùng tại ngày 03/05/2017:.......73
Bảng 2.8: Bảng phân tích mơ hình SWOT của Cơng ty Máy phụ tùng...................75
Bảng 2.9: Cơ cấu tài sản - nguồn vốn của Công ty Máy Phụ tùng giai đoạn 20142016........................................................................................................................ 79
Bảng 2.10: Bảng tính tốn hạn mức tín dụng năm 2017 của Cơng ty Máy phụ tùng
tại BIDV - CN Sở giao dịch 1.................................................................................82
Biểu đồ
Biểu đồ
Biểu đồ
Biểu đồ

2.1:
2.2:
2.3:
2.4:

Cơcấu tổ chức của BIDV - Chi nhánh Sở giao dịch 1.....................39
Cơcấu nguồn vốn huy động theo thành phần kinh tế.......................40
Cơcấu du nợ tín dụng theo kì hạn....................................................42
Cơcấu du nợ tín dụng theo đối tuợng khách hàng............................42



1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Từ sau khi gia nhập WTO, thực hiên đường lối chính sách của Đảng và Nhà
nước đề ra, nền kinh tế Việt Nam đã có những chuyển biến tích cực. Tuy nhiên, để
hồn thành mục tiêu Việt Nam sẽ trở thành một nước cơng nghiệp hóa vào năm
2020 thì địi hỏi Việt Nam cần nỗ lực hơn nữa trong tiến trình hội nhập quốc tế.
Trên thực tế, bất kỳ một quốc gia nào muốn phát triển nền kinh tế cũng cần phải có
một nguồn vốn đầu tư lớn để đổi mới công nghệ, tăng năng suất lao động, giảm giá
thành sản phẩm, chiến thắng trong cạnh tranh... Do vậy, không thể thiếu vai trị của
các tổ chức tín dụng mà cụ thể là các Ngân hàng trong hoạt động tín dụng nhằm tập
trung huy động mọi nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế để trợ giúp tài chính cho
các đơn vị thiếu vốn.
Với đặc điểm hoạt động tín dụng của các Ngân hàng Việt Nam, tín dụng
doanh nghiệp chiếm một tỷ trọng lớn trong tồn bộ dư nợ tín dụng. Việc cấp tín
dụng cho doanh nghiệp khơng những ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và cũng đem lại nguồn lợi
nhuận cho chính Ngân hàng. Tuy nhiên, trên thực tế cho thấy hầu hết các Ngân
hàng lớn hiện rất dồi dào vốn nhưng một số doanh nghiệp lại không thể tiếp cận vay
được nguồn vốn này. Hậu quả nợ xấu đến nay vẫn là những bài học “nằm lòng” của
các Ngân hàng. Chính vì vậy, mặc dù các doanh nghiệp đói vốn nhưng ngân hàng
quyết khơng đồng ý cho vay với những khách hàng không đảm bảo điều kiện, khả
năng chi trả nợ nần. Trong khi doanh nghiệp đổ lỗi cho Ngân hàng bất hợp tác thì
phía Ngân hàng phản biện rằng, các doanh nghiệp không được vay vốn là do không
hội tụ đủ các điều kiện cần và đủ theo chuẩn mực tín dụng đã quy định của Ngân
hàng. Câu hỏi đặt ra là Ngân hàng sẽ dựa vào những nhân tố nào để quyết định cấp
tín dụng cho doanh nghiệp và doanh nghiệp nên chăng có những hiểu biết nhất định

về quy trình thẩm định tín dụng của Ngân hàng, nhằm đảm bảo hai bên sẽ tìm được
tiếng nói chung trước tình hình tắc nghẽn tín dụng trên. Với mong muốn tìm hiểu


2

chính sách và cách thức cấp tín dụng doanh nghiệp của Ngân hàng đồng thời đi sâu
tìm hiểu quy trình tín dụng doanh nghiệp để rút ra kết luận liên quan đến việc cấp
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Sở Giao
dịch 1, người viết đã lựa chọn đề tài: “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cấp
tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi
nhánh Sở Giao dịch 1” làm đề án luận văn thạc sỹ của mình.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Tín dụng ngân hàng là kênh đầu tư quan trọng cho phát triển kinh tế đất nước
và vì vậy những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quyết định cấp tín dụng của ngân
hàng cũng là một đề tài thu hút nhiều sự quan tâm. Đã có nhiều tham luận và hội
thảo nghiên cứu ở nhiều góc độ khác nhau bàn đến lĩnh vực này. Các hội thảo như
“Quy trình Thẩm định tín dụng - Từ lý thuyết bước ra thực tiễn” năm 2014 của Đại
học Kinh tế tài chính thành phố Hồ Chí Minh phối hợp với Ngân hàng
Vietcombank và Sacombank để phân tích các yếu tố quan trọng khi cân nhắc cấp tín
dụng doanh nghiệp cũng như chia sẻ những bài học từ kinh nghiệm thực tế và bàn
bạc để tìm ra những giải pháp nhằm phát triển, nâng cao cơng tác tín dụng đã tập
trung được nhiều ý kiến phân tích, đóng góp. Nhiều sinh viên chuyên ngành tài
chính ngân hàng trong phạm vi cả nước cũng đã có nhiều tham luận, báo cáo nghiên
cứu liên quan đến lĩnh vực thẩm định tín dụng, quy trình tín dụng. Các cơng trình
nghiên cứu đã đưa ra quy trình tín dụng của ngân hàng, đồng thời bám sát hoạt động
phân tích tín dụng thực tế của các ngân hàng để đưa ra các giải pháp nhằm cải thiện
và nâng cao chất lượng trong việc quyết định cấp tín dụng đối với doanh nghiệp.
Tuy nhiên, vấn đề này còn nhiều khoảng trống chưa được đề cập tới để khai thác
như: đánh giá sự ảnh hưởng của các nhân tố quan trọng trong q trình phân tích tín

dụng hay phạm vi nghiên cứu vấn đề ở các hệ thống ngân hàng khác nhau... Tất cả
những tham luận và báo cáo đó đều thể hiện được tính cấp thiết của đề tài cũng như
đã gắn kết lý thuyết với thực tiễn để giải quyết vấn đề một cách khoa học.
Trong phạm vi trường Học viện Ngân hàng, đề tài liên quan đến lĩnh vực
nâng cao quy trình tín dụng, nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng đã được nhiều


3

sinh viên thực hiện, ví dụ như: Hồn thiện quy trình cấp tín dụng tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Sài Gòn - Chi nhánh Thăng Long, Giải pháp nhằm nâng cao
chất lượng thẩm định tín dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Trung tâm thẩm
định và phê duyệt tín dụng Miền Bắc, Khối Ngân hàng Doanh nghiệp - Ngân hàng
Thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam, Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định
tài chính khách hàng trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Công thương Việt Nam- Chi nhánh Đống Đa,.... Tại Luận văn “Hồn thiện quy
trình cấp tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn - Chi nhánh Thăng
Long”, tác giả đã đưa ra quy trình tín dụng đối với Ngân hàng thương mại nói
chung và Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn - Chi nhánh Thăng Long nói
riêng, đánh giá thực trạng và những khó khăn vướng mắc trong từng bước của q
trình cấp tín dụng trong thực tế; từ đó tác giả muốn hướng đến việc đưa ra giải pháp
nhằm hồn thiện quy trình này tại Ngân hàng để nâng cao chất lượng trong hoạt
động tín dụng; nên ở luận văn này chưa tập trung vào các nhân tố trong q trình
phân tích tín dụng. Tại Luận văn “Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định
tín dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Trung tâm thẩm định và phê duyệt tín
dụng Miền Bắc, Khối Ngân hàng Doanh nghiệp - Ngân hàng Thương mại cổ phần
Hàng Hải Việt Nam”, tác giả đã đưa ra thực trạng của hoạt động thẩm định tín dụng
và chỉ ra những vấn đề, khó khăn vướng mắc mà Ngân hàng cịn gặp phải để có
những giải pháp cần thiết nhằm cải thiện, nâng cao hoạt động trên; qua đó, tác giá
đã đánh giá chất lượng thẩm định tín dụng dựa trên góc độ của Ngân hàng và hoạt

động của doanh nghiệp để đưa ra cái nhìn bao quát về hoạt động thẩm định trong
thực tế nên mức độ tập trung vào một khía cạnh vẫn chưa thực sự chuyên sâu. Tại
Luận văn “Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính khách hàng trong
hoạt động cho vay tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam- Chi
nhánh Đống Đa”, tác giả tập trung vào chất lượng thẩm định tài chính của khách
hàng, do đó, các nhân tố khác để phục vụ cho hoạt động phân tích tín dụng trong
quy trình tín dụng như: tư cách khách hàng, điều kiện kinh doanh, phương án sản
xuất kinh doanh,. mới chỉ được đề cập đến ở mức độ lý thuyết và không đi vào


4

phân tích chun sâu.
Có thể nói, các nội dung chủ yếu đuợc phân tích từ những bài viết, cơng trình
nghiên cứu trên là những vấn đề đang rất đuợc quan tâm hiện nay nhu thực trạng
công tác thẩm định, quy trình tín dụng, quy trình thẩm định tín dụng tại một số ngân
hàng trên địa bàn Hà Nội và các tỉnh thành lân cận. Ngoài ra, những đề tài này còn
nêu đuợc những con số thực tế phản ánh chất luợng tín dụng tại các ngân hàng,
những bất cập cịn tồn đọng.đó đều là những nội dung mang nhiều giá trị thực
tiễn, nghiên cứu sâu sát vấn đề đã đặt ra, thể hiện đuợc tính cấp thiết cũng nhu có
tính cập nhật thực trạng hiện tại. Không những vậy, ở giác độ nghiên cứu khoa học
sinh viên, các bạn còn đua ra đuợc những khuyến nghị thể hiện quan điểm rõ ràng,
bám sát với tình hình từng đơn vị khảo sát góp phần đẩy mạnh chất luợng hoạt động
tín dụng và góp phần đua cơ chế chính sách đi vào cuộc sống.
Trong đề tài nghiên cứu này, nguời viết chỉ đi sâu phân tích các nhân tố cốt
lõi ảnh huởng lớn đến quyết định cấp tín dụng của ngân hàng. Dựa trên bộ quy trình
tín dụng chuẩn của ngân hàng mà nguời viết tập trung làm rõ các yếu tố chính mà
để đi đến quyết định cấp tín dụng cho doanh nghiệp hay khơng, các cán bộ tín dụng
đều phải xét tới các yếu tố này. Ngoài ra, từ việc phân tích ví dụ thực tế mà nguời
viết đua ra những khó khăn và hạn chế đang tồn tại, đánh giá hiệu quả chất luợng

cơng tác tín dụng và kết quả đạt đuợc.
3. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở tổng hợp lý luận về tín dụng doanh nghiệp, quy trình tín dụng
doanh nghiệp, các nhân tố ảnh huởng đến quyết định cấp tín dụng doanh nghiệp tại
Ngân hàng thuơng mại; phân tích, đánh giá thực trạng tín dụng và các yếu tố ảnh
huởng đến quyết định cấp tín dụng doanh nghiệp có kết hợp phân tích một tình
huống cụ thể tại Ngân hàng TMCP Đầu tu và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Sở
Giao dịch 1, mục đích nghiên cứu của đề tài là đua ra một số giải pháp liên quan
đến các nhân tố ảnh huởng đến quyết định cấp tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Đầu tu và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Sở Giao dịch 1.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


5

Đối tượng nghiên cứu của bài luận văn bao gồm quy trình tín dụng doanh
nghiệp và các nhân tố chính ảnh hưởng đến quyết định cấp tín dụng doanh nghiệp
tại Ngân hàng thương mại.
Phạm vi nghiên cứu:
- về không gian: đề tài dựa vào các số liệu báo cáo về tình hình thực hiện
quy trình tín dụng doanh nghiệp vì đây là đối tượng mục tiêu mà Ngân hàng chú
trọng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Sở Giao dịch
1. Để đi sâu vào tính khách quan trong việc đánh giá, Bài luận văn sẽ tập trung phân
tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cấp tín dụng doanh nghiệp trên góc độ
doanh nghiệp và kết hợp phân tích một tình huống cụ thể.
- về thời gian: bài luận văn sẽ tập trung phân tích quy trình tín dụng của
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Sở Giao dịch 1 trong
giai đoạn 2015-2017.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu đề tài
• Tìm hiểu quy trình tín dụng doanh nghiệp của Ngân hàng

• Tìm hiểu thực trạng cấp tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Sở Giao dịch 1 và đi sâu phân tích các nhân
tố ảnh hưởng lớn đến quyết định cấp tín dụng doanh nghiệp kết hợp phân tích một
tình huống cụ thể tại đây.
• Dựa trên việc phân tích thực trạng cơng tác cấp tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Sở Giao dịch 1, người viết mạnh
dạn đưa ra một số kiến nghị liên quan đến hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Sở Giao dịch 1 nói
riêng và Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam nói chung.
6. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng quy trình tín dụng dành cho cán bộ tín dụng được biên
soạn bởi Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Ngoài ra, luận văn cịn
tham khảo một số giáo trình tín dụng ngân hàng, tài liệu-tạp chí chuyên ngành, số
liệu báo cáo thống kê và một số trang web uy tín khác.


6

Luận văn sử dụng các phương pháp so sánh sự biến động của các dãy số qua
các năm; phân tích số liệu và đánh giá số liệu với số tương đối và số tuyệt đối; so
sánh số liệu và thông tin từ các đối tượng khác nhau. Do hạn chế về mặt thời gian
và các yếu tố khách quan, luận văn sẽ sử dụng phương pháp thơng qua nghiên cứ
tình huống cụ thể.
7. Ket cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu của luận văn gồm 3 chương như sau:
• Chương I: Tổng quan về tín dụng doanh nghiệp, quy trình tín dụng doanh
nghiệp và các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cấp tín dụng doanh nghiệp tại
Ngân hàng thương mại.
• Chương II: Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cấp tín dụng
tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Sở Giao dịch 1.

• Chương III: Giải pháp liên quan đến việc phân tích các nhân tố ảnh hưởng

đến quyết định cấp tín dụng doanh nghiệp tại ngân Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - chi nhánh Sở Giao dịch 1.


7

CHƯƠNG I:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH CẤP TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VÀ QUY TRÌNH TÍN
DỤNG DOANH NGHIỆP
1.1.1 Khái niệm quy trình tín dụng doanh nghiệp
“Tín dụng doanh nghiệp (DN) là hình thức phản ánh quan hệ vay và trả nợ
giữa một bên là các Ngân hàng và một bên là các nhà sản xuất kinh doanh (Doanh
nghiệp). Đây là hình thức tín dụng rất linh hoạt vì đối tượng cho vay mượn là tiền
tệ; Ngân hàng có thể cho vay với mọi thành phần kinh tế, thỏa mãn nhu cầu của KH
từ các món vay nhỏ trang trải chi phí hoạt động DN đến các khoản vay lớn hơn để
mở rộng sản xuất kinh doanh, phục vụ cho việc phát triển kinh tế-xã hội” [1].
“Quy trình tín dụng là tổng hợp các nguyên tắc, quy định của Ngân hàng
trong việc cấp tín dụng đối với khách hàng, bao gồm các công việc theo một trình tự
nhất định kể từ khi bắt đầu cho đến khi chấm dứt quan hệ tín dụng. Đây là một q
trình bao gồm nhiều giai đoạn mang tính chất liên hoàn, theo một trật tự nhất định,
đồng thời có quan hệ chặt chẽ và gắn bó với nhau” [2].
Hầu hết các ngân hàng thương mại (NHTM) đều tự xây dựng cho mình một
quy trình tín dụng cụ thể, bao gồm nhiều giai đoạn khác nhau với kết quả cụ thể của
từng giai đoạn. Việc xây dựng quy trình tín dụng phụ thuộc vào nhiều yếu tố như:
khả năng tổ chức quản lý, đặc điểm khách hang...tuy nhiên các quy trình đều có

những nội dung chính khơng thể bỏ qua.
Như vậy, có thể nói quy trình tín dụng doanh nghiệp là tổng hợp các nguyên
tắc, quy định của Ngân hàng trong việc cấp tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp, bao gồm các cơng việc theo một trình tự nhất định kể từ khi bắt đầu cho đến
khi chấm dứt quan hệ tín dụng.
1.1.2 Nguyên tắc tín dụng doanh nghiệp


8

Trong quy trình tín dụng doanh nghiệp, Ngân hàng và doanh nghiệp cần có
sự thống nhất các ngun tắc tín dụng để đảm bảo đúng theo quy định của pháp luật
cũng như hạn chế rủi ro có thể xảy ra.
a) Vốn vay của doanh nghiệp phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi theo
kỳ hạn đã thỏa thuận
Nguyên tắc này đề ra nhằm đảm bảo cho các NH tồn tại và hoạt động một
cách bình thường và duy trì, củng cố uy tín cho các DN. Bởi vì nguồn vốn cho vay
của các NH chủ yếu là nguồn huy động từ bên ngoài, là một bộ phận tài sản của các
chủ sở hữu mà các NH tạm thời quản lý và sử dụng. Nếu các khoản tín dụng khơng
được các DN hồn trả đúng hạn thì cũng sẽ ảnh hưởng đến khả năng hồn trả và uy
tín của NH.
b) Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích
Đây là nguyên tắc cần thiết đối với các DN đi vay, bởi lẽ các khoản tín dụng
cung ứng cho các DN phải đáp ứng các mục tiêu cụ thể trong q trình hoạt động
sản xuất kinh doanh, từ đó thúc đẩy các DN hồn thành kế hoạch kinh doanh của
mình. Các khoản tín dụng được sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả khơng
những là ngun tắc mà cịn là phương châm hoạt động tín dụng của các NH. Điều
đó giúp đẩy nhanh tốc độ phát triển của nền kinh tế hàng hóa, tạo ra nhiều khối
lượng sản phẩm, dịch vụ, đồng thời tạo ra nhiều tích lũy để thực hiện tái sản xuất
mở rộng.

c) Vốn vay phải được bảo đảm bằng giá trị vật tư hàng hóa tương đương
Mỗi một món vay từ NH phải gắn liền với TSBĐ, rằng nếu trong trường hợp
món vay đó khơng được DN hồn trả đúng hạn, hoặc khơng được hồn trả đầy đủ,
thì những tài sản được đem đi làm vật đảm bảo sẽ dùng để hoàn trả thay thế cho
NH. TSBĐ có thể được thực hiện bằng:
• Thế chấp, cầm cố tài sản;
• Bảo lãnh bằng tài sản thế chấp, cầm cố;
• Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay;
• Cho vay khơng có bảo đảm bằng tài sản;


9

• Bảo lãnh bằng tín chấp của các tổ chức chính trị-xã hội đối với các DN

mới thành lập, đang gặp nhiều khó khăn.
1.1.3 Nội dung quy trình tín dụng doanh nghiệp
Đối với nhu cầu tín dụng của khách hàng, Ngân hàng sẽ tiếp nhận và thực
hiện đầy đủ các bước trong quy trình tín dụng để đảm bảo đáp ứng đầy đủ nhu cầu
khách hàng và đảm bảo an toàn, hạn chế rủi ro.
1.1.3.1 Hướng dẫn lập hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp tín dụng
Một bộ hồ sơ đề nghị cấp tín dụng cần thu thập từ KH những thơng tin sau:
• Thơng tin về năng lực pháp lý và năng lực hành vi của KH;
• Thơng tin về khả năng sử dụng và hồn trả vốn của KH;
• Thơng tin về đảm bảo tín dụng;
• KH phải lập và nộp cho NH các loại giấy tờ sau:

- Giấy đề nghị vay vốn;
- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của KH (giấy phép thành lập,
quyết định bổ nhiệm giám đốc, điều lệ hoạt động);

- Phương án sản xuất kinh doanh (SXKD) và kế hoạch trả nợ, hoặc dự án
đầu tư;
- Báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất;
- Các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh;
- Các giấy tờ liên quan khác nếu cần thiết.
1.1.3.2 Phân tích tín dụng
Là phân tích khả năng hiện tại và tiềm tàng của KH về sử dụng vốn tín dụng,
khả năng hoàn trả và khả năng thu hồi vốn vay cả gốc và lãi.
Mục tiêu của phân tích tín dụng là tìm kiếm những tình huống có thể dẫn đến
rủi ro cho ngân hàng, tiên lượng khả năng kiểm soát những loại rủi ro đó và dự kiến
các biện pháp phịng ngừa và hạn chế thiệt hại có thể xảy ra.
1.1.3.3 Quyết định cấp tín dụng
Có hai loại sai lầm cơ bản thường xảy ra trong khâu này. Một là quyết định
chấp thuận cho vay đối với một KH không tốt, hai là từ chối cho vay đối với một


10

khách hàng tốt. Cả hai loại sai lầm này đều dẫn đến thiệt hại đáng kể cho NH. Loại
sai lầm thứ nhất dễ dẫn đến thiệt hại do nợ quá hạn hoặc nợ không thể thu hồi, tức
là thiệt hại về tài chính. Loại sai lầm thứ hai dễ dẫn đến thiệt hại về uy tín và mất cơ
hội cho vay.
1.1.3.4 Giải ngân
Nguyên tắc giải ngân là luôn gắn liền vận động tiền tệ với vận động hàng hóa
hoặc dịch vụ đối ứng nhằm đảm bảo khả năng thu hồi nợ sau này.
1.1.3.5 Giám sát tín dụng
Nhằm mục tiêu bảo đảm tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã cam kết,
kiểm sốt rủi ro tín dụng, phát hiện và chấn chỉnh kịp thời những sai phạm có thể
ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ sau này. Các phương pháp giám sát tín dụng có
thể áp dụng bao gồm:

• Giám sát tài khoản hoạt động của KH tại NH;
• Phân tích các BCTC của KH theo định kỳ;
• Giám sát KH thơng qua việc trả lãi định kỳ;
• Viếng thăm và kiểm soát địa điểm hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc nơi

cư ngụ của KH đứng tên vay vốn;
• Kiểm tra các hình thức đảm bảo tiền vay;
• Giám sát hoạt động KH thông qua mối quan hệ với KH khác;
• Giám sát KH thơng qua những thơng tin thu thập khác;

1.1.3.6

Thanh lý hợp đồng tín dụng
Đây là khâu kết thúc của quy trình tín dụng. Khâu này gồm có những việc
quan trọng cần xử lý: thu nợ gốc và lãi, tái xét hợp đồng tín dụng, thanh lý họp đồng
tín dụng.
1.1.4 Ý nghĩa của việc xây dựng quy trình tín dụng doanh nghiệp
Việc xác lập một quy trình tín dụng doanh nghiệp và khơng ngừng hồn
thiện nó đặc biệt quan trọng đối với một NHTM.
Về mặt quản lý, quy trình tín dụng doanh nghiệp làm cơ sở cho việc xây
dựng một mơ hình tổ chức thích hợp cho NH. Trong đó nhiệm vụ của các đơn vị,


11

phịng, ban chức năng được xác định rõ ràng cơng việc liên quan cho hoạt động tín
dụng từ đó là cơ sở cho việc phân công phân nhiệm ở từng vị trí. Các nhân viên biết
được trách nhiệm cần thực hiện ở vị trí của mình, mối quan hệ với các đồng nghiệp
khác.để có thái độ làm việc đúng mực, thích hợp cho cơng việc. Ngồi ra, quy
trình tín dụng doanh nghiệp chuẩn cịn giúp NH có thể thiết lập các hồ sơ, thủ tục

vay vốn phù hợp với từng nhóm KH doanh nghiệp, từng loại hình cho vay cũng như
kỹ thuật tín dụng nhằm đảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin nhưng cũng không gây
phiền hà cho KH, tiết kiệm thời gian cho cả hai bên.
về mặt hiệu quả, một quy trình tín dụng doanh nghiệp chuẩn sẽ giúp NH
nâng cao chất lượng tín dụng và giảm thiểu rủi ro tín dụng. Quy trình tín dụng
doanh nghiệp sẽ là cơ sở để kiểm sốt tiến trình cấp tín dụng phù hợp với thực tiễn.
Thơng qua kiểm sốt việc thực hiện quy trình tín dụng doanh nghiệp, nhà quản trị
NH nhanh chóng xác định những khâu, cơng việc cần điều chỉnh cũng như hướng
đào tạo và phân công tương lai nhằm hạn chế tối đa rủi ro trong việc ra quyết định
cấp tin dụng doanh nghiệp. Ngoài ra, việc kiểm sốt thực hiện quy trình cịn giúp
NH phát hiện những thủ tục khơng cịn phù hợp trong chính sách tín dụng cũng như
bản thân quy trình; từ đó sẽ có những thay đổi để tăng cường giám sát quá trình sử
dụng vốn cũng như hoạt động tín dụng nói chung.
1.2 QUYẾT ĐỊNH CẤP TÍN DỤNG VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH CẤP TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.2.1 Khái niệm quyết định cấp tín dụng doanh nghiệp
Theo mục 14, điều 4 “Giải thích từ ngữ”, Luật các Tổ chức tín dụng (TCTD)
sửa đổi, bổ sung (2010), “cấp tín dụng là việc tổ chức tín dụng thỏa thuận để khách
hàng sử dụng một khoản tiền với ngun tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay,
chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác” [15].
Quyết định tín dụng là một bước quan trọng trong quy trình tín dụng doanh
nghiệp. Quyết định tín dụng bao gồm quyết định cấp tín dụng và quyết định từ chối
cấp tín dụng của cấp có thẩm quyền trong Ngân hàng dựa vào kết quả phân tích,


12

đánh giá tại các bước trước. Có hai loại sai lầm cơ bản thường xảy ra trong khâu
này. Một là quyết định chấp thuận cấp tín dụng đối với một KH khơng tốt, hai là từ

chối cấp tín dụng đối với một khách hàng tốt. Cả hai loại sai lầm này đều dẫn đến
thiệt hại đáng kể cho NH. Loại sai lầm thứ nhất dễ dẫn đến thiệt hại do nợ quá hạn
hoặc nợ không thể thu hồi, tức là thiệt hại về tài chính. Loại sai lầm thứ hai dễ dẫn
đến thiệt hại về uy tín và mất cơ hội cho vay.
Như vậy, quyết định cấp tín dụng doanh nghiệp là phán quyết của cấp có
thẩm quyền trong Ngân hàng về một hoặc nhiều thỏa thuận để khách hàng doanh
nghiệp sử dụng một khoản tiền với nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay,
chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác.
1.2.2 Điều kiện cấp tín dụng doanh nghiệp
Một DN xin vay trước hết phải trình cho NH bộ hồ sơ vay vốn theo yêu cầu.
Để trả lời câu hỏi có cho vay hay không, chúng ta cần căn cứ vào điều kiện vay vốn,
có nghĩa là doanh nghiệp phải đáp ứng được các yêu cầu cụ thể sau:
• DN phải có các quyền, nghĩa vụ dân sự phù hợp với mục đích hoạt động,

quyết định (cho phép) thành lập và đăng ký hoạt động của mình;
• Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp;
• Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ gốc, lãi trong thời hạn cam kết thể

hiện:
• Có khả năng về vốn, tài sản để đảm bảo hoạt động thường xuyên và thực

hiện các nghĩa vụ thanh tốn của DN đó;
• Có vốn tự có tham gia vào dự án, phương án vay vốn. Mức vốn tự có tham

gia do đơn vị cho vay và khách hàng thỏa thuận phù hợp với chính sách tín dụng
của Ngân hàng và khả năng, uy tín của khách hàng;
• Kinh doanh có hiệu quả, có lãi; trong trường hợp lỗ thì phải xác định được
ngun nhân lỗ, có phương án khả thi khắc phục lỗ đảm bảo trả nợ trong thời hạn
cam kết và chỉ được cho vay có bảo đảm bằng tài sản;
• Khơng có nợ từ nhóm 3 trở lên tại Ngân hàng và các TCTD khác tại thời

điểm cho vay, trừ trường hợp đặc biệt theo quy định của cấp có thẩm quyền;


×