Tải bản đầy đủ (.docx) (105 trang)

0338 giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của NH nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh sở giao dịch luận văn thạc sỹ kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 105 trang )


ỊI


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG


—^^lư^D—

PHẠM MINH THỦY

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH DỊCH VỤ THẺ CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIEN NÔNG THÔN VIỆT NAM-CHI NHÁNH SỞ
GIAO DỊCH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Hà Nội - 2017

Ì1

'

íf



ỊI


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

—^^lư^D—

PHẠM MINH THỦY

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH DỊCH VỤ THẺ CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIEN NÔNG THÔN VIỆT NAM-CHI NHÁNH SỞ
GIAO DỊCH

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số
: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:
GS.TS Nguyễn Văn Tiến

Hà Nội - 2017





LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn thạc sỹ “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh dịch vụ thẻ của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam - chi nhánh Sở Giao Dịch” là kết quả của quá trình nghiên cứu và học tập
của riêng tôi.
Các số liệu sử dụng trong luận văn hồn tồn đuợc thu thập từ thực tế, chính
xác, đáng tin cậy, có nguồn gốc rõ ràng, đuợc xử lý trung thực và khách quan.
Hà nội, tháng năm 2017
Tác giả

Phạm Minh Thủy


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến lãnh đạo Ngân hàng
NHNo&PTNT VN Chi Nhánh Sở Giao Dịch, Học Viện Ngân Hàng đã tạo điều kiện
thuận lợi để tơi hồn thành luận văn này.
Tơi chân thành gửi lời cảm ơn đến GS.TS Nguyễn Văn Tiến đã tận tình hướng
dẫn những quy chuẩn về nội dung, kiến thức và phương pháp nghiên cứu để tơi
hồn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã hỗ
trợ, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả mọi người.
Tác giả


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN
BẢNG CHỮ CÁI VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG I CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..................7
1.1CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.....................................................................7
1.1.1 Khái quát chung về thẻ ngân hàng..................................................7
1.1.2.......................................................................................................Hoạt
động kinh doanh dịch vụ thẻ tại ngân hàng thuơng mại.....................................16
1.2CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
DỊCH VỤ THẺ CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..............................21
1.2.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của ngân
hàng thuơng mại......................................................................................21
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ
của ngân hàng thuơng mại......................................................................24
1.2.3 Những nhân tố ảnh huởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch
vụ thẻ.......................................................................................................27
1.3KINH NGHIỆM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ
THẺ VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM..................................................................30
1.3.1 Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ thẻ của một số
ngân hàng trong nuớc..............................................................................30


1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho NHNo&PTNT VN CN SỞ GIAO DỊCH
34
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..............................................................................36

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM CN SỞ GIAO DỊCH......................................37
2.1TỔNG QUAN VỀ NHNo&PTNT VIỆT NAM CHI NHÁNH SỞ
GIAO DỊCH........................................................................................................37
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của NHNo&PTNT VN CN Sở
Giao Dịch................................................................................................37
2.1.2 Bộ máy tổ chức của Sở giao dịch.................................................40
2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT VN CN Sở Giao
Dịch........................................................................................................ 41
2.1.4 Khái quát về hệ thống thẻ của NHNo&PTNT Việt Nam.............44
2.2THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ
THẺ TẠI NHNo&PTNT CN SỞ GIAO DỊCH...................................................46
2.2.1 Các sản phẩm thẻ thanh toán tại Agribank CN SởGiaoDịch......46
2.2.2 Hoạt động kinh doanh thẻ tại Agribank CN SởGiaoDịch............52
2.2.3 Hiệu quả dịch vụ thẻ của ngân hàng.............................................61
2.2.4 Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ............................61
2.3ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ
THẺ TẠI NHNo&PTNT CN SỞ GIAO DỊCH...................................................63
2.3.1 Những kết quả đạt được................................................................63
2.3.2 Những hạn chế............................................................................. 63
2.3.3 Nguyên nhân của hạn chế.............................................................65
TÓM TẮT CHƯƠNG 2...............................................................................68


STT
1

Viết tắt
Agribank


Diễngiải
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thônViệt Nam

CHƯƠNG III GIẢI BẢNG
PHÁPCHỮ
NÂNG
CÁICAO
VIẾT HIỆU
TẮT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH SỞ
GIAO DỊCH...................................................................................................69
3.1ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH
VỤ THẺ CỦA AGRIBANK CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH.............................69
3.1.1 Định hướng phát triển dịch vụ thẻ ở Việt Nam trong thời gian tới69
3.1.2 Định hướng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ
tại Agribank.............................................................................................70
3.1.3 Định hướng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ
tại Agribank chi nhánh Sở giao dịch.......................................................71
3.2GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
DỊCH VỤ THẺ TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH....................72

3.2.1........................................................................................................ Giải
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động phát hành thẻ................................................72
3.2.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán thẻ...............75
3.2.3 Giải pháp gia tăng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ78
3.2.4 Nâng cao hiệu quả của hệ thống mạng lưới các đơn vị chấp nhận
thẻ và máy ATM của chi nhánh...............................................................80
3.2.5 Tăng cường ngăn ngừa và hạn chế rủi ro cho hoạt động kinh doanh

dịch vụ thẻ của chi nhánh........................................................................80
3.3MỘT SỐ KIẾN NGHỊ.........................................................................................81
3.3.1 Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước........................................81
3.3.2 Kiến nghị đối với chính phủ, các bộ ngành liên quan..................82
3.3.3 Kiến nghị với Hiệp hội thẻ Việt Nam...........................................85
3.3.4 Kiến nghị với Agribank................................................................ 85
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..............................................................................92
KẾT LUẬN....................................................................................................93
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................95


ATM

Automatic Teller Marchine - Máy rút tiền tự
động

ĐVCNT

Đơn vị chấp nhận thẻ

EDC

Thiết bị đọc thẻ

EMV

Chuân quôc tế về thẻ chip

"6


KTKS

Kiêm tra kiêm soát

"7

KHDN

Khách hàng hộ sản xuất

8

ĐUTM

Điêm ứng tiền mặt

^9

NHNN

Ngân hàng Nhà Nước

10

NHTM

Ngân hàng thương mại

11
12


NHPH
NHTT

Ngân hàng phát hành
Ngân hàng thanh toán

13

HSXCN

Hộ sản xuất cá nhân

14

^P0S

Point of Service - Điêm chấp nhận dịch vụ

15

PGD

Phịng giao dịch

16

TMCP

Thương mại cơ phân


17

TCKT

Tổ chức kinh tế

18

TCTQT

Tô chức thẻ quôc tế

19

VCB (VietcomBank)

Ngân hàng ngoại thương Việt Nam

20

Vietinbank

Ngân hàng công thương Việt Nam

“4



DANH MỤC BANG

Bảng 2.1: Hạn mức giaodịchcủa thẻnội địa phân theo từng hạng thẻ........47
Bảng 2.2: Hạn mức giaodịchcủa thẻghi nợ phân theo từng hạng thẻ.........50
Bảng 2.3: Hạn mức giaodịchcủa thẻtín dụng phân theo từng hạng thẻ......51
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 : Nghiệp vụ phát thẻ tại NHTM......................................................16
Sơ đồ 1.2: Quy trình thanh tốn thẻ...............................................................18
Sơ đồ 1.3: Mơ hình tổ chức bộ máy điều hành của Sở giao dịch...................40
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn của Agribank chi nhánh......................41
Sở giao dịch.................................................................................................... 41
Biểu đồ 2.2: Tình hình cho VayAgribank chi nhánh Sở giao dịch.................42
Biểu đồ2.3: Tổng số thẻ phát hành của Agribank CN Sở Giao Dịch..............53
Biểu đồ 2.4 : Cơ cấu thẻ phát hành của Agribank CN Sở Giao Dịch.............54
Biểu đồ2.5: Số luợng thẻ không hoạt động.....................................................54
Biểu đồ2.6: doanh số thẻ tín dụng quốc tế của Agribank CN Sở giao dịch năm
2014 đến tháng 9/2017....................................................................................56
Biểu đồ2.7: Doanh số thanh toán thẻ ghi nợ nội địa của Agribank CN Sở Giao
Dịch năm 2014 đến tháng 9/2017...................................................................57
Biểu đồ 2.8 : Doanh thu từ hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ.......................58
Biểu đồ 2.9: số luợng máy ATM và POS của Agribank năm 2014 đến năm
2016.................................................................................................................59
Biểu đồ 2.10: số luợng máy ATM và POS của Agribank CN Sở Giao Dịch từ
năm 2014 đến tháng 9 năm 2017....................................................................60


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong những năm qua, các dịch vụ, phương tiện thanh tốn khơng dùng
tiền mặt phát triển mạnh mẽ và đa dạng. Bên cạnh việc tiếp tục hoàn thiện và

phát triển các phương tiện truyền thống, nhiều dịch vụ, phương tiện mới, hiện
đại và tiện ích dựa trên nền tảng ứng dụng cơng nghệ thơng tin như: Thẻ
thanh tốn, Mobile banking, Internet Banking, SMS Banking, Ví điện tử.. .đã
hình thành và đang đi dần vào cuộc sống, phù hợp với xu thế thanh toán của
các nước trong khu vực và trên thế giới.
Thanh toán thẻ là dịch vụ tiêu dùng hiện đại, văn minh không thể thiếu
trong cuộc sống ngày nay, đưa phương tiện thanh tốn lên một tầm cao mới.
Dù đã có nhiều phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt, song thẻ vẫn là
cơng cụ thanh tốn thơng minh, tiện dụng và thân thiện nhất. Trên thế giới
dịch vụ thẻ đã phát triển mạnh, đem lại sự hiện đại văn minh trong xã hội
xong ở Việt Nam tốc độ phát triển, sử dụng dịch vụ thẻ còn hạn chế.
Hiện nay, dịch vụ thẻ là mảng nghiệp vụ quan trọng, đang được chú
trọng phát triển trong các ngân hàng thương mại. Dịch vụ thẻ thanh tốn góp
phần tích cực cải thiện văn minh thanh tốn, tăng tính cạnh tranh của ngân
hàng cũng như của các đơn vị chấp nhận thẻ.Ngân Hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Sở Giao Dịch hoạt động trên địa bàn thành
phố Hà Nội, là một thành phố mật độ dân số cao nhất cả nước, trình độ dân trí
cao, tiềm năng phát triển dịch vụ thẻ rất lớn, thuận lợi cho việc phát triển
những sản phẩm mới về thẻ. Trong những năm qua, Agribank CN Sở Giao
Dịch đã đạt được những thành tựu nhất định trong việc phát triển sản phẩm thẻ,
góp phần giảm tỷ trọng thanh toán bằng tiền mặt, đem lại tiện ích cho khánh
hàng và lợi ích cho ngân hàng, Tuy nhiên, lợi nhuận mà dịch vụ thẻ đem lại
cho Ngân hàng vẫn chưa tương xứng với tiềm năng do chưa được khai thác


2
đúng mức. Do vậy tôi quyết định chọn đề tài “Giai pháp nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Sở Giao Dịch” làm đề tài nghiên cứu.
Vì đề tài này vừa có ý nghĩa lý luận vừa có ý nghĩa thực tiễn, góp phần vào sự

phát triển của NHTM cũng nhu cả hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam nói
chung và NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh Sở Giao Dịch nói riêng.
2. Tong quan nghiên cứu đề tài
Đề tài thẻ thanh toán đã đuợc biết đến từ lâu và cũng đuợc sử dụng rộng
rãi trên hầu hết các tỉnh thành trên lãnh thổ Việt Nam. Nhung để vận hành
hiệu quả hoạt động kinh doanh thẻ mang lại lợi ích cho cả khách hàng và
ngân hàng khơng phải là chuyện dễ dàng, những hạn chế còn tồn tại khiến
cho những sự cố ngoài ý muốn vẫn thuờng xảy ra dẫn đế mất lòng tin của
khách hàng, ảnh huởng lớn đến hiểu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ
cũng nhu các dịch vụ khác của ngân hàng. Đã có rất nhiều cơng trình nghiên
cứu liên quan mang lại nhiều thành quả to lớn. Nhu:
- Nguyễn Danh Luơng, Luận án tiến sĩ kinh tế, Hà Nội “Những giải pháp
nhằm phát triển hình thức thanh tốn thẻ ở Việt Nam”, cơng trình phân tích
đánh giá thực trạng của hình thức thanh toán ở nuớc ta, đặc biệt là nghiên
cứu, phân tích tranh chấp và rủi ro trong nghiệp vụ thẻ. Qua đó đua ra những
3 bài học kinh nghiệm, giải pháp và kiến nghị nhằm giảm thiểu tổn thất, hạn
chế rủi ro, mở rộng và hoàn thiện thị truờng thanh toán thẻ ở nuớc ta.
- Trần Tấn Lộc, Luận án tiến sĩ khoa học, Thành phố Hồ Chí Minh “Giải
pháp cơ bản nhằm phát triển thị truờng thẻ Ngân hàng tại Việt Nam”, cơng
trình đề cập những lý luận tổng quan về thẻ ngân hàng. Khảo sát thị truờng
thẻ tại ngân hàng Việt Nam từ đó đua ra những giải pháp cơ bản nhằm phát
triển thị truờng thẻ ngân hàng tại Việt Nam.
- Trần Mai ước, “Phát triển thanh toán thẻ tại Việt Nam thách thức và cơ
hội”, tác giả tổng quan về tình hình phát triển trong lĩnh vực thanh toán thẻ


3
tại Việt Nam trong thời gian qua, bên cạnh đó đề cập những tiện ích, cũng
như thách thức và đưa ra những gợi ý phát triển lĩnh vực này trong thời gian
tới.

- Nguyễn Đức, “Để phát triển thị trường thẻ ngân hàng”, tác giả nêu lên thực
trạng hoạt động thị trường thẻ ngân hàng tại các ngân hàng và đưa ra những
giải pháp để phát triển thị trường thẻ ngân hàng.
- Trần Tấn Lộc, “Một số vấn đề về phát triển hệ thống ATM tại Việt Nam”, tác
giả đưa ra những nguyên nhân dẫn đến hạn chế và thực hiện kết nối hệ thống
ATM để khắc phục đề xuất một số giải pháp, bốn phương án cơ bản góp phần
đưa dịch vụ ATM phát triển mạnh mẽ tại Việt Nam trong thời gian tới
- Trung Kiên, “Thị trường thẻ ATM vẫn cịn nhiều thách thức” đăng trên tạp
chí Thời báo kinh tế Việt Nam, bài báo đề cập đến những khó khăn khi sử
dụng thẻ ATM.
- Lê Ngọc ơn, “Thẻ ATM - chiếc ví hiện đại”, bài viết nêu lên những ưu điểm,
tiện ích khi sử dụng thẻ ATM và một số cách thức để sử dụng thẻ an toàn.
Hoặc một số luận văn thạc sĩ về thẻ của các tác giả
-Nguyễn Khánh Ngọc bảo vệ luận văn thạc sĩ đề tài “Nâng cao hiệu quả dịch
vụ thẻ tại NHNo&PTNT Việt Nam” năm 2012
-Phạm Thị Hương nghiên cứu luận văn thạc sĩ đề tài”Nâng cao chất lượng
dịch vụ thẻ tại NHNo&PTNT Việt Nam ” năm 2014.
- Tác giả Từ Thị Tuyết Ngọc “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi
nhánh Thành Đô” năm 2012.
-Tác giả Võ Thị Hồng Điệp “Giải Pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á theo mơ hình CAMELS”
năm 2013


4
-Phạm Thị Phương Thảo “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần Đại Dương chi nhánh Thăng
Long” năm 2016.
- Và cùng nhiều luận văn khác.... thông qua những thành quả và khắc phục

những hạn chế từ các cơng trình nghiên cứu trước đây và dựa vào những biến
động của thị trường và xã hội tác giả muốn đào sâu nghiên cứu khi đứng ở
góc độ cảm nhận sự hài lòng của khách hàng và nghiên cứu kinh doanh dịch
vụ thẻ dưới giác độ hoạt động kinh doanh thương mại cùng với đó xây dựng
một số chỉ tiêu cơ bản để đánh giá hiệu quả kinh doanh dịch vụ thẻ để từ đó
đưa ra những kiến nghị và giải pháp nâng cao hiệu quả dịch vụ thẻ thanh toán,
nhằm gia tăng khả năng thanh toán qua thẻ, tiến đến tương lai khơng dùng
tiền mặt và góp phần tăng lợi nhuận từ dịch vụ kinh doanh thẻ thanh toán tại
ngân hàng Agribank chi nhánh Sở Giao Dịch.
Do vậy đề tài vừa có ý nghĩa lý luận và thực tiễn để NHNo&PTNT Việt Nam
Sở giao dịch xem xét và ứng dụng trong thực tiễn nhằm mục đích nâng cao
hiệu quả kinh doanh dịch vụ thẻ.
3. Mục đích nghiên cứu:
Trước hết, đề tài giúp tơi hồn thiện hiểu biết, có cái nhìn sâu rộng về
dịch vụ thẻ, những lợi ích mà thẻ thanh toán mang lại cho khách hàng, cho
ngân hàng và cho nền kinh tế.
Đề tài nghiên cứu phân tích tình hình kinh doanh thẻ của Agribnk chi
nhánh Sở Giao Dịch để có cái nhìn bao qt sau đó đưa ra các giải pháp để
Agribank CN Sở Giao Dịch hoàn thành xuất sắc kế hoạch phát triển dịch vụ
thẻ được giao đồng thời đưa dịch vụ thẻ trở nên thông dụng, phát huy công
dụng của dịch vụ thẻ.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:


5
Đối tượng: Tất cả các vấn đề liên quan đến dịch vụ thẻ, cụ thể là thẻ
thanh toán của ngân hàng như loại thẻ, số lượng thẻ, doanh số giao dịch thẻ,
đơn vị chấp nhận thẻ... số liệu tình hình phát hành và thanh toán thẻ.
Phạm vi'.
Giới hạn về nghiệm thể nghiên cứu: Số liệu nghiên cứu trong từ năm

2014 đến tháng 9 năm 2017 của Agribank CN Sở Giao Dịch và các thông tin
số liệu lấy từ các báo cáo của ngân hàng và các tạp chí chuyên ngành, các
phương tiện truyền thông.
Giới hạn về khách thể nghiên cứu: nghiên cứu về Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thông Việt Nam - chi nhánh Sở Giao Dịch địa chỉ
tại số 2 và 4 Láng Hạ, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
Giới hạn về nội dung nghiên cứu:đề tài tập trung nghiên cức về cơ sở
lý luận về hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại tại các ngân hàng thương mại,
thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại NHNo&PTNT CN
Sở Giao Dịch và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh dịch vụ thẻ tại NHNo&PTNT VN CN sở Giao Dịch.
5. Phươngpháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu của đề tài : Phương pháp phân tích và tổng hợp;
phương pháp so sánh. Luận văn sử dụng dữ liệu thu thập từ các tài liệu nội bộ
của Trung tâm thẻ NHNo&PTNT Việt Nam, NHNo&PTNT Việt Nam cn Sở
Giao Dịch, các báo cáo thường niên của các ngân hàng thương mại khác,
thông tin về thẻ trên mạng Internet. Phạm vi nghiên cứu của đề tài là hiệu quả
kinh doanh dịch vụ thẻ tại NHNo&PTNT Việt Nam, NHNo&PTNT Việt
Nam cn Sở Giao Dịch trong khoảng thời gian từ năm 2014 đến tháng 9 năm
2017.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính
của luận văn được trình bày trong 3 chương:


6
Chương I: Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ
tại ngân hàng thương mại.
Chương II: Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Sở

Giao Dịch.
Chương III: Giáp Pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch
vụ thẻ tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi
nhánh Sở Giao Dịch


7
CHƯƠNG I
CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH
VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1
Khái quát chung về thẻ ngân hàng
1.1.1.1 Sự ra đời của thẻ ngân hàng
Thẻ ngân hàng xuất hiện đầu tiên tại Mỹ. Cuối những năm 1800, các
nhà buôn và nguời tiêu dùng Mỹ đã dùng khái niệm uy tín, tín nhiệm khi trao
đổi hàng hóa, nhu sử dụng một số loại xu hay tấm thẻ thay cho tiền mặt.
Đến năm 1946, thẻ ngân hàng đầu tiên xuất hiện và mang tên "Charg-It", do
John Biggins ở Brooklyn (New York) nghĩ ra. Khi khách hàng mua sắm, hóa
đơn sẽ đuợc chuyển đến ngân hàng của Biggins. Ngân hàng trả tiền cho nhà
kinh doanh và sau đó khách hàng trả tiền cho ngân hàng.
Năm 1949, tiền thân của thẻ tín dụng ra đời. Do Frank McNamara nghĩ
ra, đó là một cách thanh tồn khơng dùng tiền mặt. Cùng với đối tác, ông lập
ra Công ty Diners Club, phát hành loại thẻ chuyên dùng để thanh toán tại các
nhà hàng.
Năm 1958, ngân hàng Bank of America thành lập Công ty dịch vụ
BankAmericard, nhằm kinh doanh nhuợng quyền thuơng hiệu và phát hành
thẻ với các ngân hàng thẻ trên thế giới. Cơng ty này nhanh chóng phát triển và
trở thành nhà phát hành thẻ tín dụng độc lập VISA vào những năm 1970 và

phát hành thẻ ghi nợ (debit) vào năm 1975.
Năm 1966, tiền thân của MasterCard ra đời (tên ban đầu là Master
charge, đổi tên vào năm 1979). Khi đó, Hiệp hội thẻ Liên ngân hàng Mỹ
(ICA) đuợc thành lập bởi một nhóm ngân hàng phát hành thẻ. Họ cùng thiết


4862 8228 4466 2288
O 4862
UJ

YA.9.D ∩ Â / 1 ∩
THRU U O / 1 U

I PHAM MINH TUAN


98
DEBIT

1.1.1.3
kế
hệ thống
Đặc điểm
thẻ tín
cấudụng
tạo của
quốcthẻ.
gia. Tổ chức này có nhiệm vụ phát triển một hệ
thống Kể
mạng

từ khi
lướirathanh
đời cho
tốn
đếnđược
nay, chấp
cấu tạo
nhận
của rộng
thẻ tínrãi.dụng
Ngày
đã có
nay,những
VISAthay

MasterCard
đổi
khá lớn lànhằm
hai tổ
tăng
chức
độ thẻ
an tồn
lớn nhất
và tính
thế tiện
giới.dụng
Ngồicho
ra,khách
cịn nhiều

hàng.nhà
Ngày
tổ
chức với
nay,
thẻ những
khác làthành
American
tựu của
Express,
kĩ thuật
Diners
vi điện
Club...
tử, một
cũngsốtham
loại gia
thẻ thị
được
trường
gắn
nhưngmột
thêm
ở quy
conmôchip
nhỏđiện
hơn.tử nhằm tăng khả năng ghi nhớ thơng tin và tính bảo
mật cho thẻ.
Cũng trong năm này, chiếc thẻ ghi nợ (debit) đầu tiên xuất hiện trên thị
trường ngân hàng Mỹ, do Ngân hàng Delaware phát hành. Đến những năm

1970, có nhiều ngân hàng cũng đưa ra ý tưởng tương tự. Hàng loạt trạm rút
tiền tự động (ATM) được lắp đặt khắp đất nước. Theo báo cáo của
MasterCard, nhờ giao dịch thẻ, các quốc gia tiết kiệm được 1% trên GDP so
với những chi phí bỏ ra khi giao dịch hồn tồn bằng tiền mặt.
1.1.1.2.Khái niệm thẻ ngân hàng
- Khái niệm thẻ ngân hàng:
Thẻ là phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt được ngân hàng phát
hành cho khách hàng. Khách hàng có thể dùng thẻ để thanh tốn tiền hàng
hóa, dịch vụ hoặc rút tiền mặt trong phạm vi số dư của mình ở tài khoản tiền
gửi (TKTG) hoặc hạn mức tín dụng (HMTD) được cấp theo hợp đồng ký kết
giữa ngân hàng phát hành (NHPH) thẻ và chủ thẻ. Hóa đơn thanh tốn thẻ
chính là giấy
nhận nợ của chủ thẻ đối với đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT).
AGRIBHNK
ĐVCNT và đơn vị cung ứng hàng hóa, dịch vụ địi tiền chủ thẻ thông qua
NHPH và NHTT thẻ.
Với ưu thế về thời gian thanh tốn, tính an tồn, hiệu quả trong q
trình sử dụng và phạm vi thanh toán rộng, ngày nay, thẻ ngân hàng đã trở
thành cơng cụ thanh tốn phổ biến và có vị trí quan trọng trong các cơng cụ
thanh toán tại các nước phát triển cũng như tại các nước đang phát triển nói
chung và tại Việt Nam nói riêng.
Dich vụ khách hàng/Customcr Scrvisc 24/24h: 84.4.S68.7913/8S8.7437


Chu thè chắp nhễn các qui đnh vé ViJc sử dung thê
củs Ngân hing Nông nghiệp Ve Phât triẳn nôig thón Việl Naσ (Agrbaik).
The use of this card is governed by Argrbanks terms end conditions.
Argribank Card Center, C3 Biildng, Giai Phong Roed. Phuonc Let, Thanh Xusn, Hano. Viet
Nam
Website: wv/w agribank.com.vn


Hầu hết các loại thẻ tín dụng quốc tế ngày nay đều được cấu tạo bằng
nhựa cứng (plastic), có kích cỡ 84mm x 54mm x 0, 76mm, có góc trịn gồm
hai mặt:
• Mặt trước của thẻ bao gồm:
• Tên, biểu tượng thẻ và huy hiệu của tổ chức phát hành thẻ.
• Số thẻ: là số dành riêng cho mỗi chủ thẻ. Số này được dập nổi trên thẻ
và sẽ được in lại trên hóa đơn khi chủ thẻ đi mua hàng. Tuỳ theo từng loại thẻ
mà có số chữ số khác nhau và cách cấu trúc theo nhóm cũng khác nhau.
• Ngày hiệu lực của thẻ: là thời hạn mà thẻ được lưu hành, thơng
thường sẽ được in nổi
• Họ và tên của chủ thẻ.


10
• Số mật mã đợt phát hành (chỉ có ở thẻ AMEX).
• Ngồi ra mặt trước cũng được in thêm một số chi tiết bảo mật khác
tùy theo loại thẻ như Visa có chữ ‘V’ nghiêng sau ngày hiệu lực.
• Mặt sau của thẻ bao gồm:
• Dãy băng từ có khả năng lưu trữ những thông tin như: số thẻ, ngày
hiệu lực, tên chủ thẻ, tên ngân hàng phát hành, số PIN.
• Băng chữ ký mẫu của chủ thẻ.
• Một số hướng dẫn đối với chủ thẻ, số điện thoại liên lạc....
1.1.1.4 Phân loại thẻ
• Phân loại theo cơng nghệ
- Thẻ khắc chữ nổi
Đây là loại thẻ được làm dựa trên kỹ thuật khắc chữ nổi. Đó cũng là
loại thẻ đầu tiên được sản xuất theo công nghệ này. Trên bề mặt thẻ những
thông tin cần thiết được khắc nổi. Hiện nay người ta khơng dùng loại thẻ này
nữa vì kỹ thuật sản xuất quá thô sơ, dễ bị làm giả.

- Thẻ băng từ: Thẻ này được sản xuất dựa trên kỹ thuật thư tín với hai
băng từ chứa thơng tin ở mặt sau của thẻ. Thẻ loại này được sử dụng phổ biến
trong vòng 20 năm trở lại đây nhưng đã bộc lộ một số điểm yếu: dễ bị lợi
dụng do thông tin ghi trong thẻ không tự mã hố được, có thể đọc thẻ dễ dàng
nhờ thiết bị đọc gắn với máy vi tính, thẻ chỉ mang thơng tin cố định, khu vực
chứa tin hẹp, không áp dụng các kỹ thuật đảm bảo an tồn.
- Thẻ thơng minh (Smart Card):
Đây là thế hệ mới nhất của thẻ thanh tốn. Thẻ thơng minh được sản
xuất dựa trên kỹ thuật vi xử lý tin học, nhờ gắn vào thẻ một chíp điện tử mà
thẻ có cấu tạo giống như một máy tính hồn hảo. Thẻ thơng minh có nhiều
nhóm với dung lượng nhớ khác nhau.


11
Hiện nay, thẻ thông minh đuợc sử dụng rất phổ biến trên thế giới vì có
ưu điểm về mặt kỹ thuật độ an tồn cao, khó làm giả được, ngồi ra cịn làm
cho q trình thanh tốn thuận tiện, an tồn và nhanh chóng hơn.
- Thẻ từ có chip (thẻ lưỡng tính):
Là loại thẻ từ có gắn chip, nhằm mục đích sử dụng được cả trên hệ
thống chấp nhận thanh toán thẻ từ và hệ thống thanh toán thẻ chip. Đây là giải
pháp trong quá trình chuyển đổi từ thẻ từ sang thẻ chip.
• Phân loại theo chủ thể phát hành
- Thẻ do ngân hàng phát hành:
Đây là loại thẻ do ngân hàng cung cấp cho khách hàng, giúp khách
hàng sử dụng linh hoạt tài khoản của mình hoặc sử dụng số tiền do ngân hàng
cấp tín dụng.
Thẻ này được phát triển rộng không chỉ trong phạm vi một quốc gia mà
đã phát triển trên phạm vi toàn thế giới.
- Thẻ do các tổ chức phi ngân hàng phát hành:
Đây là thẻ du lịch, giải trí cho các tập đồn kinh doanh lớn như Diners

Club, Amex. Thẻ cũng được sử dụng trên phạm vi tồn cầu với các quy trình
thanh tốn khơng khác nhiều so với thẻ do ngân hàng phát hành.
• Phân loại theo tính chất thanh tốn
• Thẻ tín dụng (Credit Card): Là loại thẻ cho phép người sử dụng khả
năng chi tiêu trước trả tiền sau, theo đó, chủ thẻ được phép sử dụng một hạn
mức tín dụng để rút tiền mặt hoặc thanh tốn hàng hóa dịch vụ. Mỗi lần chi
trả hoặc rút tiền mặt là một lần chủ thẻ nhận nợ vay ngân hàng.
Gọi là thẻ tín dụng vì chủ thẻ được ứng trước một hạn mức tiêu dùng
mà không phải trả tiền ngay, và phải thanh toán sau một kỳ hạn nhất định. Để
được sử dụng thẻ tín dụng, chủ thẻ phải có một số điều kiện nhất định theo
quy định của TCPHT. Trên cơ sở đó, ngân hàng sẽ cấp cho chủ thẻ một hạn
mức tín dụng nhất định và chủ thẻ được sử dụng trong hạn mức đó, đến thời


12
hạn quy định phải hoàn trả cho ngân hàng. Thẻ tín dụng được phát hành trên
cơ sở tài khoản tiền vay.
• Thẻ ghi nợ (Debit card): Là loại thẻ cho phép chủ thẻ sử dụng trong
phạm vi số dư tài khoản tiền gửi thanh toán và (hoặc) hạn mức thấu chi để
thanh tốn hàng hóa, dịch vụ; rút/ứng tiền mặt và các dịch vụ khác tại đơn vị
chấp nhận thẻ, điểm ứng tiền mặt.
• Thẻ trả trước (Prepaid card): Là loại thẻ được quy định mệnh giá,
được sử dụng để thay thế tiền mặt trong thanh toán hàng ngày, cho phép chủ
thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi giá trị tiền được nạp vào thẻ tương
ứng với số tiền mà chủ thẻ đã trả trước cho tổ chức phát hành thẻ. Thẻ trả
trước bao gồm: Thẻ trả trước xác định danh tính (thẻ trả trước định danh) và
thẻ trả trước khơng xác định danh tính (thẻ trả trước vơ danh).
• Phân loại theo phạm vi lãnh thổ
• Thẻ nội địa: Là loại thẻ được giới hạn trong phạm vi một quốc gia,
do vậy đồng tiền giao dịch phải là đồng bản tệ của nước đó.

• Thẻ quốc tế: Là loại thẻ được chấp nhận trên toàn thế giới, sử dụng
các ngoại tệ mạnh để thanh tốn.
• Phân loại theo góc độ chủ thẻ
• Thẻ cá nhân: Là thẻ cấp cho các cá nhân có nhu cầu và đáp ứng đủ
điều kiện phát hành thẻ, cá nhân này chịu trách nhiệm đối với các giao dịch
phát sinh từ thẻ.
• Thẻ công ty: Là thẻ do một tổ chức/công ty đứng tên xin phát hành
thẻ và ủy quyền cho cá nhân thuộc tổ chức/cơng ty đó sử dụng. Tổ chức/cơng
ty xin phát hành chịu trách nhiệm đối với các giao dịch phát sinh từ thẻ bằng
tài sản của tổ chức/công ty đó.
• Thẻ chính: Là thẻ do TCPHT cấp cho cá nhân đứng tên thoả thuận
với TCPHT về việc sử dụng thẻ.
• Thẻ phụ: Là thẻ do TCPHT cấp cho cá nhân theo đề nghị của chủ thẻ
chính


13
1.1.1.5. Vai trò của thẻ ngân hàng
Hiện nay khi các tiến bộ khoa học kỹ thuật được áp dụng rộng rãi, trong
cả lĩnh vực tiền tệ Ngân hàng, thì việc thanh toán tiền mặt đã trở nên lỗi thời
tốn kém, gây lãng phí vốn, nhiều rủi ro hạn chế về hiệu quả kinh tế. Mặt khác,
thanh toán bằng tiền mặt ngẫu nhiên tạo ra môi trường cho hoạt động trốn
thuế, làm giảm thu ngân sách nhà nước, làm mất tính công bằng trong việc
thực hiện nghĩa vụ thuế của mỗi người dân ... Do đó, khi thanh tốn khơng
dùng tiền mặt ra đời, nó ngày càng phát triển và được coi trọng, trong đó có
việc sử dụng thẻ thanh tốn .
a) Vai trò của thẻ đối với nền kinh tế
Thẻ thanh tốn giải quyết được vấn đề lãng phí vốn của xã hội thông
qua việc thu hút tiền gửi của các tầng lớp dân cư vào Ngân hàng, tạo ra được
một nguồn vốn rất lớn tạm thời nhàn rỗi chưa sử dụng để cân đối đầu tư lại

cho nền kinh tế.
Thẻ giúp làm giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thơng, tăng nhanh chu
chuyển thanh tốn trong nền kinh tế do hầu hết mọi giao dịch trong phạm vi
quốc gia cũng như phạm vi tồn cầu đều được thanh tốn trực tuyến (online).
Thêm vào đó, thẻ tạo cơ sở cho việc thực hiện tốt chính sách quản lý ngoại
hối, tạo nền tảng để tăng cường quản lý thuế của cá nhân cũng như của doanh
nghiệp đối với nhà nước. Nhà nước cũng như Ngân hàng có thể kiểm sốt
mọi hoạt động giao dịch của bất cứ thẻ nào do bất kỳ Ngân hàng thương mại
trong nước phát hành.
b) Vai trò của thẻ đối với xã hội
Muốn khuyến khích các tầng lớp dân cư tăng cường tiêu dùng thì thẻ là
một trong những cơng cụ hữu hiệu góp phần thực hiện biện pháp “ kích cầu”
của nhà nước. Thêm vào đó, chấp nhận thanh tốn thẻ đã góp phần tạo mơi
trường thu hút khách du lịch và các nhà đầu tư nước ngoài, đặc biệt đối với
các nước đang phát triển như Việt Nam, cải thiện môi trường văn minh


14
thương mại và văn minh thanh toán, nâng cao hiểu biết của dân cư về các ứng
dụng công nghệ tin học trong phục vụ đời sống. Hơn thế, triển khai thẻ thanh
tốn tạo điều kiện cho sự hồ nhập với cộng đồng quốc tế và nâng cao hệ số
an toàn xã hội trong lĩnh vực tiền tệ.

c) Vai trò đối với ngân hàng
- Đối với ngân hàng phát hành thẻ:
Giúp ngân hàng đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ, thỏa mãn nhiều hơn nhu
cầu của khách hàng, tăng khả năng cạch tranh với các ngân hàng khác, giúp
thu hút khách hàng mới và giữa chân các khách hàng cũ. Việc phát triển thẻ
giúp ích cho việc thu thập thơng tin khách hàng để phụ vụ phát triển bán chéo
các sản phẩm khác của ngân hàng đến với khách hàng

Ngoài ra, việc phát hành thẻ cũng giúp ngân hàng gia tăng nguồn thu
nhập từ thu phí phát hành thẻ, phí thường niên, phí cấp lại thẻ...
- Đối với ngân hàng thanh tốn thẻ:
Giúp tăng doanh thu từ việc thu phí cung cấp dịch vụ thanh toán cho
các ĐVCNT, thu từ hoạt động nhờ thu phí giao dịch thẻ do ngân hàng phát
hành hoặc thanh toán hộ các ngân hàng trong hệ thống liên minh mà ngân
hàng đang tham gia..
d) Vai trò của thẻ đối với người sử dụng
-Đối với chủ thẻ:
Thẻ được sử dụng đểthanh toán hàng hoá, dịch vụ, rút tiền mặt hoặc tiếp
nhận một số dịch vụ ngân hàng tại các cơ sở chấp nhận, máy ATM, các ngân
hàng thanh tốn thẻ trong nước và ngồi nước.Hơn nữa, khách hàng được
phép chi tiêu trước, trả tiền sau thuận tiện khi tiêu dùng. Mặt khác, hiện nay
hầu hết các ngân hàng đều phát hành thẻ liên kết với các đơn vị chấp nhận thẻ
để cho các thẻ do ngân hàng phát hành sẽ được chiết khấu, hay hưởng ưu đãi
khi sử dụng dịch vụ hay mua sắm tại các đơn vị chấp nhận thẻ này.
Thêm vào đó, thẻ nhỏ, gọn vì vậy rất tiện cất giữ và bảo quản. Ngồi ra


×