Tải bản đầy đủ (.docx) (114 trang)

0423 giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của NH nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh long biên luận văn thạc sĩ kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1007.97 KB, 114 trang )


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

NGUYỄN TRUNG ĐỨC

GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH LONG BIÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - NĂM 2013


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

NGUYỄN TRUNG ĐỨC

GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NƠNG THƠN CHI NHÁNH LONG BIÊN

Chun ngành : TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số

: 60.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. NGUYỄN VĂN TIẾN

HÀ NỘI - NĂM 2013


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn này là đề tài nghiên cứu của riêng tôi. Các
số liệu và kết quả nêu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được
cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác. Các số liệu trích dẫn trong q
trình nghiên cứu đều được ghi rõ nguồn gốc.

Tác giả Luận văn

Nguyễn Trung Đức


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành Luận văn này, tơi xin chân thành cảm ơn các Thầy cô
giáo trong Học viện Ngân hàng đã trang bị cho chúng tôi những tri thức khoa
học, xã hội và đạo đức, đó là nền tảng lý luận khoa học cho tôi trong việc tiến
hành nghiên cứu đề tài này. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới
GS.TS Nguyễn Văn Tiến - Người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong
suốt quá trình thực hiện đề tài, những ý kiến nhận xét của thầy đã giúp tơi có
thể
hồn thành được luận văn.
Qua đây, tôi xin chân thành cảm ơn các anh chị đồng nghiệp tại
Agribank Chi nhánh Long Biên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất giúp đỡ
tơi hồn thành nhiệm vụ trong thời gian nghiên cứu đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn!



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG VÀ BIỂU ĐÒ

MỞ ĐẦU.........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CẠNH TRANH VÀ
NANG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..........4
1.1.
MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ CẠNH TRANH, LỢI THẾ CẠNH
TRANH VÀ NANG LựC CẠNH TRANH...................................................4
1.1.1.......................................................................Khái niệm về cạnh tranh
4
1.1.2.................................................................................Lợi thế cạnh tranh
5
1.1.3.....................................................................Năng lực (sức) cạnh tranh
1.2.1.................................................................................Năng
lực tài chính
6
9
1.2.2..................................................... Tính đa dạng của sản phẩm dich vụ
............................................................................................................ 11
1.2.3.........................................................................................................Năn
g lực quản trị điều hành...................................................................... 11
1.2.4.............................................................................Mạng lưới hoạt động
12
1.2.5..............................................................................Công nghệ thơng tin

12
1.2.6.....................................................................................Nguồn nhân lực
13
1.2.7................................................................................Uy tín thương hiệu
14
1.3.
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NANG LựC CẠNH
NÔNGTRANH
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH LONG
BIÊN ............................................................................................................ 20


2.1.1.......................................................Tình hình kinh doanh chung
..................................................................................................20
2.1.2..............................................................................................Hoạ
t động huy động vốn................................................................21
2.1.3..............................................................................................Hoạ
t động tín dụng......................................................................... 25
2.1.4..............................................................................................Các
hoạt động kinh doanh khác......................................................
28
2.2.1......................................................................Năng
lực tài chính
.................................................................................................. 35
2.2.2............................................Tính đa dạng của sản phẩm dich vụ
.................................................................................................. 38
2.2.3..............................................................................................Năn
g lực quản trị điều hành........................................................... 44
2.2.4..............................................................................................Mạ
ng lưới hoạt động..................................................................... 47

2.2.5..............................................................................................Côn
g nghệ thông tin....................................................................... 49
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
LONG BIÊN.................................................................................................53
2.3.1.................................................................................Điểm mạnh
.................................................................................................. 53
2.3.2..........................................................Điểm yếu và nguyên nhân
.................................................................................................. 58
CHI NHÁNH LONG BIÊN......................................................................... 63
3.1.

ĐỊNH HƯỚNG NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA

NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI
NHÁNH LONG BIÊN................................................................................. 63
3.1.1.

Những tác động do thay đổi trong môi trường kinh doanh đến

hoạt
động các
Ngân hàng Thương mại Việt Nam giai đoạn 2010-2020................ 63
h hướng phát triển hệ thống Ngân hàng Thương mại Việt Nam
trong giai đoạn đầu hội nhập............................................................... 67


3.1.3.

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Định hướng, mục tiêu phát triển của hệ thống Ngân hàng Nông


nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc
70 nông thôn Chi nhánh Long Biên................................................72
và pháttếtriển
3.2.......MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NANG Lực CẠNH
TRANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG
THÔN CHI NHÁNH LONG BIÊN..................................................73
3.2.1.................................................Giải pháp nâng cao năng lự c tài chính
73
3.2.2................... Giải pháp nâng cao tính cạnh tranh của sản phẩm dịch vụ
............................................................................................................. 79
3.2.3...................................Giải pháp nâng cao năng lực quản trị điều hành
83
3.2.4.

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của mạng lướ i kinh

doanh86
Agribank
NHTM
NHTMCP

3.2.5.............................Giải
pháp
nâng
cao chất lượng công nghệ thông tin
Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triên

Nông
thôn
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại cổ phần

NHNN
NHNg
NHLD
TCTC
PGD
ATM

Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng nước ngoài
Ngân hàng liên doanh
To chức tài chính
Phịng giao dịch
Máy rút tiền tự động

APEC
ASEAN
ASEM
CAR

Diễn đàn Hợp tác Kinh tế Châu Á Thái Bình

XLRR

Xử lý rủi ro


Dương
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
Hội nghị kinh tế Á - Âu


XNK
ROA
ROE
ODA

Xuất nhập khẩu
Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản
Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu
Hỗ trợ phát triển chính thức

AFD

Cơ quan phát triên Pháp

ADB

Ngân hàng Phát triên Châu Á

DATC
Vietinbank

Công ty mua bán nợ & tài sản tồn đọng
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

BIDV

Vietcombank
ACB
Techcomban
k
Sacombank
Eximbank
MB

Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
Ngân hàng TMCP Á Châu
Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam
Ngân hàng TMCP Sài Gịn thương tín
Ngân hàng TMCP XNK Việt Nam
Ngân hàng TMCP Quân đội



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh........................................................20
Bảng 2.2: Cơ cấu huy động vốn ....................................................................22
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động tín dụng ...........................................................26
Bảng 2.4: Nợ xấu ..........................................................................................28
Bảng 2.5: Tình hinh kinh doanh thẻ...............................................................30
Bảng 2.6: Tổng số dư bảo lãnh.......................................................................31
Bảng 2.7: Kết quả hoạt động thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại tệ
và kiều hối.......................................................................................................32
Bảng 2.8: Báo cáo kết quả hoạt động mạng lưới.............................................34
Bảng 2.9: Thị phần huy động vốn của một số NHTM tại địa bàn Quận Long
Biên


35

Bảng 2.10: Thị phần dư nợ của một số NHTM tại địa bàn Quận Long
Biên
....36.
Bảng 2.12: Thị phần lợi nhuận của một số NHTM tại địa bàn Quận Long Biên
38
Bảng 2.13: Tổng hợp các sản phẩm chủ yếu của một số NHTM
trên địa bàn.....................................................................................................40
Bảng 2.14: Dư nợ phân theo ngành kinh doanh ............................................41
Bảng 2.15: Lãi suất huy động VND theo bậc thang của các NHTM (tháng
8/2013) ...........................................................................................................42
Bảng 2.16: Các ngân hàng trong bảng xếp hạng VNR500 - Top 500 doanh
nghiệp lớn nhất Việt Nam công bố năm 2012.................................................56


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ

I. Biểu đồ
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu nguồn vốn phân theo đối tượnghuy động.......................23
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nguồn vốn phân theo kỳ hạn...........................................24
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu nguồn vốn phân theo loại tiền huy động .......................25
Biểu đồ 2.4: Tỷ trọng dư nợ phân theo thời hạn .............................................27
Biểu đồ 2.5: Tình hình huy động vốn của các phòng giao dịch trực thuộc
Agribank Chi nhánh Long Biên......................................................................48
Biểu đồ 2.6: Tình hình dư nợ của các phòng giao dịch trực thuộc Agribank
Chi nhánh Long Biên .....................................................................................49
Biểu đồ 2.7: Thống kê độ tuổi của cán bộ Agribank Long Biên ....................52
Biểu đồ 2.8: Số lượng Chi nhánh, phòng giao dịch và ATM của một số

NHTM năm 2012 ...........................................................................................55
II. Hình vẽ
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức Chi nhánh Agribank Long Biên................................46


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, trong lĩnh vực ngân hàng đang diễn ra một cuộc cạnh tranh
vô cùng khốc liệt, cuộc cạnh tranh không chỉ diễn ra giữa những Ngân hàng
thương mại (NHTM) trong nước mà còn là cuộc cạnh tranh với sự tham gia
tích cực của các ngân hàng nước ngoài (NHNNg). Với sự phát triển không
ngừng của công nghệ, các sản phẩm dịch vụ mới ra đời, lĩnh vực ngân hàng
hiện nay mở ra rất nhiều cơ hội phát triển, nâng cao năng lực canh tranh cho
chính bản thân những ngân hàng tham gia. Mặt khác, hội nhập kinh tế quốc tế
của toàn bộ nền kinh tế nói chung hay ngành ngân hàng nói riêng là xu hướng
tất yếu của nền kinh tế thế giới, là điều kiện tiền đề cần thiết để phát triển kinh
tế quốc gia. Đẩy mạnh hội nhập ngân hàng, xây dựng hệ thống ngân hàng vững
mạnh trở thành kênh hấp dẫn vốn hàng đầu là cách tốt nhất cho nền kinh tế
đang cần vốn như Việt Nam từng bước chuyển dịch cơ cấu vốn theo định
hướng cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. Những biến đổi này sẽ tạo ra
cho các ngân hàng Việt Nam môi trường kinh doanh mới với nhiều điều kiện
thuận lợi, mở ra nhiều cơ hội kinh doanh và hợp tác cùng phát triển.
Tuy nhiên, chính sức ép của cạnh tranh và hội nhập sẽ buộc các ngân
hàng Việt Nam phải nỗ lực mới có thể tồn tại và phát triển. Hiện nay, hệ
thống ngân hàng Việt Nam vẫn còn nhiều tồn tại về chính sách, luật pháp,
kinh tế vĩ mơ, nợ xấu... những điều này đã đặt hệ thống ngân hàng vào tình
thế rủi ro cao, khả năng cạnh tranh thấp. Để giành thế chủ động trong tiến
trình hội nhập kinh tế quốc tế, hệ thống ngân hàng Việt Nam cần cải tổ

mạnh mẽ về mọi mặt để trở thành hệ thống ngân hàng đa dạng về hình thức,
có khả năng cạnh tranh cao, hoạt động an toàn và hiệu quả, huy động tốt các
nguồn vốn trong xã hội và mở rộng đầu tư đáp ứng nhu cầu của phát triển
đất nước.


2

Chính những yếu tố đó đã làm cho việc phân tích, nghiên cứu nhằm
nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng càng trở nên bức thiết và
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Long Biên cũng
khơng phải ngoại lệ.
Đó là lý do tơi chọn đề tài nghiên cứu: “Giảipháp nâng cao năng lực
cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi
nhánh Long Biên”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
• Tìm hiểu, hệ thống hóa các khái niệm về cạnh tranh, năng lực cạnh

tranh, từ đó đưa ra các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh, nhân tố ảnh
hưởng tới năng lực cạnh tranh trong kinh doanh ngân hàng.
• Phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Agribank Long

Biên; những kết quả đạt được và những mặt còn tồn tại.
• Từ đó, đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của

Agribank Long Biên.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
• Đối tượng nghiên cứu: Năng lực cạnh tranh của Agribank Long Biên.
• Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của


Agribank Long Biên trong giai đoạn từ năm 2010 đến 2012.
4. Phương pháp nghiên cứu
N ội dung của luận văn được nghiên cứu theo phương pháp: thu thập
số liệu thống kê, tổng hợp, phân tích và so sánh sự biến động của
Agribank Long Biên với một số ngân hàng thương mại (NHTM) cùng địa
bàn từ năm 2011 đến 201 2.
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Đưa ra các giải pháp vào thực hiện trong thực tế để góp phần nâng cao


3

năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi
nhánh Long Biên trong giai đoạn kinh tế có nhiều biến đổi như hiện nay.
6. Ket cấu luận văn
Nội dung chủ yếu của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Những lý luận cơ bản về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh
của Ngân hàng Thương mại
Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Long Biên
Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Long Biên.


4

CHƯƠNG 1
NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CẠNH TRANH VÀ NANG Lực
CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.


MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ CẠNH TRANH, LỢI THẾ CẠNH

TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
1.1.1.

Khái niệm về cạnh tranh

Cạnh tranh là một hiện tượng kinh tế - xã hội phức tạp, do cách tiếp
cận khác nhau nên phát sinh nhiều quan niệm khác nhau về cạnh tranh.
Theo Đại từ điển Tiếng Việt: “Cạnh tranh là tranh đua giữa những cá
nhân, tập thể có chức năng như nhau, nhằm giành phần hơn, phần thắng về
mình”. Trong Từ điển thuật ngữ kinh tế học, cạnh tranh được định nghĩa là:
“Sự đấu tranh đối lập giữa những cá nhân, tập đoàn hay quốc gia. Cạnh tranh
nảy sinh khi hai bên hay nhiều bên cố gắng giành lấy thứ mà khơng phải ai
cũng có thể giành được”.
Theo lý thuyết “lợi thế cạnh tranh” của Michael Porter, ông giải thích
hiện tượng khi doanh nghiệp tham gia cạnh tranh thương mại quốc tế cần phải
có “lợi thế cạnh tranh” và “lợi thế so sánh”. Michael Porter phân tích lợi thế
cạnh tranh là sức mạnh nội sinh của doanh nghiệp, của quốc gia còn lợi thế so
sánh là điều kiện tài nguyên, thiên nhiên, sức lao động, môi trường tạo cho
doanh nghiệp, quốc gia được thuận lợi trong sản xuất cũng như trong thương
mại. Ông cho rằng, lợi thế cạnh tranh và lợi thế so sánh có quan hệ chặt chẽ
với nhau, hỗ trợ nhau, phát huy lợi thế của nhau. Qua đó, ơng kết luận rằng:
Cạnh tranh khơng phải là sự triệt tiêu lẫn nhau của các chủ thể tham gia, mà
cạnh tranh là động lực cho sự phát triển của doanh nghiệp, quốc gia.
Theo cuốn Kinh tế học của P.Samuelson: “Cạnh tranh là sự kình địch
giữa các doanh nghiệp với nhau để giành khách hàng, thị trường”.



5

Thuật ngữ cạnh tranh theo Đại từ điển kinh tế thị trường, thì “cạnh
tranh hữu hiệu là một phương thức thích ứng với thị trường của xí nghiệp, mà
mục đích là giành được hiệu quả trong hoạt động thị trường làm cho người ta
tương đối thỏa mãn nhằm đạt được lợi nhuận bình qn vừa đủ để có lợi cho
việc kinh doanh bình thường và thù lao cho những rủi ro trong việc đầu tư,
đồng thời hoạt động của đơn vị sản xuất cũng đạt hiệu suất cao, khơng có hiện
tượng quá dư thừa về khả năng sản xuất trong một thời gian dài, tính chất sản
phẩm đạt trình độ hợp lí...”
Với các tiếp cận trên khái niệm cạnh tranh có thể hiểu như sau:
“Cạnh tranh là quan hệ kinh tế mà ở đó các chủ thể kinh tế ganh đua
nhau tìm mọi biện pháp cả nghệ thuật lẫn thủ đoạn để đạt mục đích kinh tế
của mình, thơng thường là chiếm lĩnh thị trường, giành lấy khách hàng cũng
như các điều kiện sản xuất thị trường có lợi nhất. Mục đích cuối cùng là tối
đa hóa lợi ích. Đối với người sản xuất kinh doanh là lợi nhuận, đối với khách
hàng là lợi ích tiêu dùng và sự tiện lợi. ”
1.1.2.

Lợi thế cạnh tranh

A.Smith cho rằng: “Lợi thế cạnh tranh dựa trên cơ sở lợi thế tuyệt đối
về năng suất lao động, năng suất lao động cao nghĩa là chi phí sản xuất giảm,
muốn tăng năng suất lao động thì phải phân cơng lao động và chun mơn
hóa sản xuất”.
Theo David Ricardo, lợi thế cạnh tranh không chỉ phụ thuộc vào lợi thế
tuyệt đối mà còn phục thuộc vào cả lợi thế tương đối, tức là lợi thế so sánh và
nhân tố quyết định tạo nên lợi thế cạnh tranh vẫn là chi phí sản xuất nhưng
mang tính tương đối.
Theo quan điểm của Heckscher - Ohlin - Samuel thì lợi thế cạnh tranh

là do lợi thế tương đối về mức độ dồi dào của các yếu tố sản xuất: vốn, lao
động. Nhân tố quyết định hình thành lợi thế cạnh tranh là chi phí về vốn và
chi phí về lao động.


6

Tóm lại, về cơ bản, lợi thế cạnh tranh phát sinh từ các giá trị mà doanh
nghiệp có thể tạo ra cho người mua, giá trị này phải lớn hơn các chi phí của
doanh nghiệp đã phải bỏ ra. Giá trị này là mức mà người mua sẵn sàng thanh
toán, và một giá trị cao hơn xuất hiện khi doanh nghiệp chào bán các tiện ích
tương đương nhưng với mức giá thấp hơn các đối thủ cạnh tranh, hoặc cung
cấp
các tiện ích độc đáo và người mua vẫn hài lịng với mức giá cao hơn bình
thường.
Có hai loại lợi thế cạnh tranh cơ bản:
Chi phí tối ưu (cost leadership)
Khác biệt hóa (differentiation)
1.1.3.


Năng lực (sức) cạnh tranh

Khái niệm chung
Đại từ điển Tiếng Việt định nghĩa: iiNang lực cạnh tranh là khả năng

giành thắng lợi trong cuộc cạnh tranh của những hàng hóa cùng loại trên
cùng một thị trường tiêu thụ ”.
Định nghĩa về khả năng cạnh tranh của Michael Porter là: “Khả năng tạo
những sản phẩm có qui trình cơng nghệ độc đáo tạo ra giá trị gia tăng cao phù

hợp với nhu cầu khách hàng, chi phí thấp, năng suất cao, tối đa lợi nhuận”.
Như vậy từ những khái niệm nêu trên có thể khái quát: Năng lực cạnh
tranh là năng lực khai thác, huy động, quản lí và sử dụng các nguồn lực có giới
hạn như nhân lực, vật lực, tài lực, v.v.. .và các điều kiện khách quan khác.


Khái niệm về năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng và
những đặc điểm cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp: là khả năng duy trì và mở rộng

thị
phần, thu lợi nhuận của doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh trong và


7

Đối với NHTM, có thể định nghĩa: Năng lực cạnh tranh của NHTM là
khả năng huy động, quản lý và sử dụng các nguồn lực có giới hạn nhằm mục
đích đa dạng và nâng cao chất lượng, tiện ích các dịch vụ tài chính ngân
hàng, từ đó đảm bảo cho việc duy trì lợi nhuận và thị phần của NHTM.
NHTM cũng là một doanh nghiệp và là một doanh nghiệp đặc biệt, nên
NHTM cũng tồn tại mục đích cuối cùng là lợi nhuận. Vì thế, các NHTM cũng
tìm đủ mọi biện pháp để cung cấp sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao với
nhiều lợi ích cho khách hàng với mức giá và chi phí cạnh tranh nhất, bên cạnh
đó là sự đảm bảo về tính chính xác, độ tin cậy cao nhằm thu hút khách hàng,
mở rộng thị phần để tối đa hóa lợi nhuận cho ngân hàng.
Do vậy, cạnh tranh giữa các NHTM là sự tranh đua, giành giật khách
hàng dựa trên tất cả những khả năng mà ngân hàng có được để đáp ứng nhu
cầu của khách hàng về việc cung cấp những sản phẩm dịch vụ có chất lượng
cao, có sự đặc trưng riêng của mình so với các NHTM khác trên thị trường,

tạo ra lợi thế cạnh tranh, làm tăng lợi nhuận, tạo được uy tín, thương hiệu trên
thương trường.
Các sản phẩm của ngân hàng mang tính đặc thù (kinh doanh loại hình
hóa đặc biệt là tiền tệ) nên năng lực cạnh tranh cũng mang tính đặc thù. Với
những đặc điểm chun biệt của mình, sự cạnh tranh trong lĩnh vực ngân
hàng cũng có những đặc thù riêng.
Lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng có liên quan trực tiếp đến tất cả các
ngành, các mặt của đời sống kinh tế - xã hội. Vì vậy, chỉ cần một khó khăn
nhỏ đối với NHTM cũng gây ra ảnh hưởng lớn đến các chủ thể có liên quan.
Lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng là dịch vụ, đặc biệt là liên quan đến
tiền tệ, một lĩnh vực hết sức nhạy cảm. Vì vậy, yêu cầu đối với đội ngũ nhân
viên ngân hàng là rất cao, đòi hỏi tính chính xác, linh hoạt, bảo mật, nhanh
chóng. Ngồi ra, yêu cầu về cơ sở vật chất, hệ thống, mạng lưới thông tin


8

ngân hàng cũng phải rất tốt, vì nó liên quan trực tiếp đến các thông tin của
khách hàng. Muốn khách hàng có được sự tin tưởng, sử dụng sản phẩm dịch
vụ của mình thì ngân hàng phải xây dựng được uy tín và gia tăng giá trị
thương hiệu theo thời gian.
Đe thực hiện kinh doanh tiền tệ, NHTM đóng vai trò tổ chức trung gian
huy động vốn trong xã hội. Nguồn vốn để kinh doanh của ngân hàng chủ yếu
là vốn huy động được và chỉ một phần nhỏ là vốn tự có của ngân hàng. Do đó,
yêu cầu ngân hàng phải có trình độ quản lý chun nghiệp, năng lực tài chính
vững mạnh cũng như có khả năng kiểm sốt và phịng ngừa rủi ro hiệu quả để
đảm bảo kinh doanh an toàn hiệu quả.
Cuối cùng, chất liệu kinh doanh của ngân hàng là tiền tệ, chất liệu được
nhà nước quản lý chặt chẽ. Vì vậy, NHTM ngồi việc tuân thủ các quy định
chung của pháp luật còn phải chịu sự chi phối bởi hệ thống luật pháp riêng

cho NHTM và chính sách tiền tệ của Ngân hàng nhà nước (NHNN).
1.2.

HỆ THỐNG CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ NANG Lực CẠNH

TRANH CỦA NHTM
Năng lực cạnh tranh của mỗi ngân hàng về cơ bản cũng giống như năng
lực cạnh tranh của các doanh nghiệp khác trong nền kinh tế, cũng là một hàm
số các nhân tố chính như :


Năng lực tài chính



Tính đa dạng của sản phẩm dich vụ



Năng lực quản trị điều hành



Mạng lưới hoạt động



Cơng nghệ thơng tin




Nguồn nhân lực



Uy tín thương hiệu


9

Bên cạnh đó là các nhân tố khác như: thái độ của doanh nghiệp trước
các đối thủ cạnh tranh; năng lực của doanh nghiệp để thích ứng với các tình
huống thay đổi, năng lực của doanh nghiệp để tạo ra thị trường mới và môi
trường định chế được cung cấp rộng rãi bởi Chính phủ.Tuy nhiên, do sản
phẩm của ngân hàng là các sản phẩm dịch vụ mang đặc thù riêng, vì vậy các
yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng có sự khác biệt so
với một doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thông thường.
1.2.1.

Năng lực tài chính

Năng lực tài chính của NHTM được thể hiện qua các yếu tố sau:


Vốn tự có:
Ve mặt lý thuyết, vốn điều lệ và vốn tự có đóng vai trị rất quan trọng

trong hoạt động ngân hàng. Vốn điều lệ cao sẽ giúp ngân hàng tạo được uy tín
trên thị trường và tạo lịng tin nơi cơng chúng. Vốn tự có thấp đồng nghĩa với
sức mạnh tài chính yếu và khả năng chống đỡ rủi ro của ngân hàng thấp. Theo

qui định của ủy ban Basel, vốn tự có của NHTM phải đạt tối thiểu 8% trên
tổng số tài sản có rủi ro chuyển đổi của ngân hàng đó. Đó là điều kiện đảm
bảo an toàn hoạt động kinh doanh của ngân hàng.


Qui mơ và khả năng huy động vốn:
Khả năng huy động vốn là một trong những tiêu chí đánh giá năng lực

hoạt động kinh doanh của các ngân hàng. Khả năng huy động vốn cịn thể
hiện tính hiệu quả, năng lực và uy tín của ngân hàng đó trên thị trường. Khả
năng huy động vốn tốt cũng có nghĩa là ngân hàng đó sử dụng các sản phẩm
dịch vụ hay cơng cụ huy động vốn có hiệu quả, thu hút khách hàng.


Khả năng thanh khoản:
Theo chuẩn mực quốc tế khả năng thanh toán của ngân hàng thể hiện

qua tỷ lệ giữa tài sản “Có” có thể thanh tốn ngay và tài sản “Nợ” phải thanh
toán ngay. Chỉ tiêu này đo lường khả năng ngân hàng có thể đáp ứng được


10

nhu cầu tiền của khách hàng. Khi nhu cầu tiền của người gửi tiền bị giới hạn
thì uy tín của ngân hàng đó sẽ bị giảm một cách đáng kể, kết quả là NHTM đó
sẽ bị phá sản nếu để điều này xảy ra.


Khả năng sinh lời:
Khả năng sinh lời là thước đo đánh giá tình hình kinh doanh của


NHTM. Mức sinh lời được phân tích qua các thơng số sau:
* Tỉ lệ thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu:
ROE = thu nhập sau thuế/V ốn chủ sở hữu
ROE: thể hiện tỷ lệ thu nhập của một đồng vốn chủ sở hữu
* Tỉ lệ thu nhập sau thuế trên tài sản:
ROA = TNST/tài sản
ROA: thể hiện tỷ lệ thu nhập sau thuế của một đồng tài sản


Mức độ rủi ro:
Mức độ rủi ro của ngân hàng thường được đo lường bằng hai chỉ tiêu

cơ bản sau:
* Hệ số an tồn vốn (CAR: apital adequacy ratio)
* Chất lượng tín dụng (tỷ lệ nợ quá hạn)
- Hệ số CAR chính là tỷ lệ giữa vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản có rủi
ro chuyển đổi (theo ủy ban giám sát tín dụng Basel). Theo chuẩn quốc tế thì
CAR tối thiểu phải đạt 8%. Tỷ lệ này càng cao cho thấy khả năng tài chính
của ngân hàng càng mạnh, càng tạo được sự uy tín, tin cậy của khách hàng
đối với ngân hàng.
Tuy nhiên, khi xét đến năng lực cạnh tranh của một Chi nhánh ngân
hàng là một đơn vị kinh doanh của Ngân hàng thì các yếu tố như vốn tự có,
khả năng thanh tốn hay mức độ rủi ro hầu như khơng được tính đến vì đó là
các yếu tố để xét về năng lực tài chính của một pháp nhân Ngân hàng. Vì vậy,
luận văn chỉ xét đến năng lực tài chính của Chi nhánh ở khía cạnh tổng thu và


11


tổng chi và từ đó suy ra thu nhập rịng, trong đó:


Tổng thu bao gồm: Thu từ tín dụng, thu ngồi tín dụng, thu nợ đã xử
lý rủi ro (XLRR) và thu khác (Bảo lãnh, thanh tốn,...).



Tổng chi bao gồm: Chi trả lãi, chi lương, chi ngồi giờ, chi trích lập dự
phòng rủi ro, chi khác (Huy động vốn, dịch vụ, quản lý, khấu hao tài
sản,...).

1.2.2.

Tính đa dạng của sản phẩm dich vụ

Với đặc tính riêng của ngân hàng là các sản phẩm dich vụ hầu như
khơng có sự khác biệt thì các NHTM phải phát huy khả năng cạnh tranh của
mình khơng chỉ bằng những sản phẩm cơ bản mà cịn thể hiện ở tính độc đáo,
sự đa dạng về sản phẩm dịch vụ của mình.
Một ngân hàng mà có thể tạo ra sự khác biệt cho từng loại sản phẩm
của mình trên cơ sở những sản phẩm truyền thống sẽ làm cho danh mục sản
phẩm của mình trở nên đa dạng hơn, điều này sẽ đáp ứng được hầu hết các
nhu cầu khác nhau của khách hàng khác nhau, từ đó dễ dàng chiếm lĩnh được
thị phần và làm tăng sức mạnh cạnh tranh của ngân hàng.
Ngoài ra các NHTM còn sử dụng các sản phẩm dịch vụ bổ trợ khác để
thu hút khách hàng tạo thu nhập cho ngân hàng như cung cấp sao kê định kỳ,
tư vấn tài chính.
1.2.3.


Năng lực quản trị điều hành

Một yếu tố quan trọng quyết định đến sự thành bại trong hoạt động
kinh doanh của bất kì doanh nghiệp nào là vai trò cùa những người lãnh đạo
doanh nghiệp, những quyết định của họ có tầm ảnh hưởng đến tồn bộ hoạt
động của doanh nghiệp.
Năng lực quản trị, kiểm soát và điều hành của nhà lãnh đạo trong ngân
hàng có vai trị rất quan trọng trong việc đảm bảo tính hiệu quả, an tồn trong
hoạt động ngân hàng. Tầm nhìn của nhà lãnh đạo là yếu tố then chốt để ngân


12

hàng có một chiến lược kinh doanh đúng đắn dài hạn. Thơng thường đánh giá
năng lực quản trị, kiểm sốt, điều hành của một ngân hàng người ta thường
xem xét đánh giá các chuẩn mực và các chiến lược mà ngân hàng xây dựng
cho hoạt động của mình. Hiệu quả hoạt động cao, có sự tăng trưởng theo thời
gian và khả năng vượt qua những bất trắc là bằng chứng cho năng lực quản trị
cao của ngân hàng.
1.2.4.

Mạng lưới hoạt động

Đây là yếu tố quan trọng để ngân hàng chiếm lĩnh thị phần, đưa sản
phẩm dịch vụ đến gần với khách hàng hơn. Khả năng của một ngân hàng mở
rộng hệ thống Chi nhánh, phòng giao dịch (PGD) đến những nơi được dự báo
là có nhu cầu của khách hàng về dịch vụ ngân hàng sẽ tạo cho ngân hàng đó thế
mạnh trong việc chiếm lĩnh thị phần. Tuy nhiên, không phải mạng lưới hoạt
động càng nhiều, càng rộng khắp thì sẽ tạo được tiếng vang và chiếm được thị
phần lớn trên thị trường. Bởi vì, có những Chi nhánh, PGD được mở mới

nhưng hoạt động không thành công, kinh doanh khơng hiệu quả, lãng phí rất
nhiều chi phí về vốn và con người.
Do vậy, việc mở rộng mạng lưới hoạt động phải qua khâu nghiên cứu,
khảo sát và phân khúc thị trường, nắm bắt được nhu cầu và thị hiếu của khách
hàng trong từng mảng thị trường để từ đó xác định sự cần thiết phải mở rộng
mạng lưới kinh doanh tại từng phân khúc thị trường đó.
1.2.5.

Cơng nghệ thơng tin

Trong lĩnh vực ngân hàng thì việc áp dụng công nghệ là một trong
những yếu tố tạo nên năng lực cạnh tranh của các NHTM. Để nâng cao chất
lượng sản phẩm dịch vụ nhằm đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng thì nhu
cầu cơng nghệ là vơ cùng quan trọng. Cơng nghệ sẽ góp phần tạo nên những
chuyển biến độc đáo và tiện ích cho các NHTM. Ngày nay các NHTM đang


13

triển khai phát triển những ứng dụng công nghệ cao và sử dụng các sản phẩm
mang tính chất cơng nghệ làm thước đo cho sự cạnh tranh, đặc biệt là trong
lĩnh vực thanh toán và các sản phẩm dich vụ điều kiện khác.
Ngồi ra, năng lực cơng nghệ thơng tin của ngân hàng cịn được thể
hiện qua các mặt:


Khả năng kết nối dữ liệu và cung cấp dịch vụ liên thơng trong tồn
bộ hệ thống ngân hàng: Yếu tố này giúp ngân hàng tăng cường tính
thuận
tiện, nhanh chóng cho sản phẩm dịch vụ.




Khả năng lưu trữ, quản lý và truy suất dữ liệu khách hàng của ngân
hàng: Khả năng này giúp ngân hàng thỏa mãn nhu cầu của khách hàng
về

việc

cập nhật các giao dịch và bảo mật thơng tin, ngồi ra cịn giúp ngân hàng
lập

các

báo cáo về tình hình hoạt động của ngân hàng một cánh nhanh chóng kịp
thời,
làm cơ sở để ngân hàng đưa ra các quyết định kinh doanh hoặc lập các
chiến
lược kinh doanh hợp lý.
1.2.6.

Nguồn nhân lực

Trong một doanh nghiệp kinh doanh dich vụ như NHTM thì yếu tố con
người có vai trị quan trọng trong việc thể hiện chất lượng dịch vụ. Đội ngũ
nhân viên ngân hàng chính là người trực tiếp đem lại cho khách hàng những
cảm nhận về ngân hàng và sản phẩm dịch vụ của ngân hàng, đồng thời tạo
niềm tin của khách hàng đối với ngân hàng. Đó chính là những địi hỏi quan
trọng đối với đội ngũ nhân viên ngân hàng, từ đó giúp ngân hàng chiếm giữ
thị phần cũng như tăng hiệu quả kinh doanh để nâng cao năng lực cạnh tranh

của mình.


×