Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Giải pháp phát triển kinh doanh dịch vụ bưu chính của tổng công ty bưu chính việt nam (VNPOST)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (468.12 KB, 21 trang )


1

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG


PHẠM THỊ THANH XUÂN


GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH DOANH DỊCH VỤ
BƯU CHÍNH
CỦA TỔNG CÔNG TY BƯU CHÍNH VIỆT NAM (VNPOST)

CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ : 60.34.05


TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS.TS BÙI XUÂN PHONG

HÀ NỘI - 2011


2


MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn: Trải qua 3 năm hoạt


động, Bưu chính Việt Nam đã đạt được những thành tựu nhất
định, nhưng mục tiêu cân bằng thu chi, hoạt động độc lập và có
lãi trong giai đoạn hiện nay vẫn đang là nhiệm vụ hết sức nặng
nề đối với đội ngũ Bưu chính Việt Nam.
Những thách thức đó đã, đang và sẽ đặt ra những yêu
cầu, đòi hỏi toàn VNPost phải năng động, chủ động hơn nữa,
quyết liệt trong việc tìm ra những giải pháp mới cho hoạt động
kinh doanh của mình. Đặt trong bối cảnh đó, nghiên cứu đề tài:
“Giải pháp phát triển kinh doanh dịch vụ bưu chính của
Tổng Công ty Bưu chính Việt Nam” là hết sức cần thiết có ý
nghĩa cả về lý luận và thực tiễn. Kết quả nghiên cứu sẽ góp
phần đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của VNPost
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn
- Vận dụng các lý thuyết về kinh doanh dịch vụ, phân tích các
yếu tố môi trường, xác định các nhân tố ảnh hưởng đến kinh
doanh, để đánh giá nghiên cứu tìm ra các giải pháp thúc đẩy
kinh doanh Bưu chính phát triển.
- Phân tích đánh giá thực trạng về kinh doanh Bưu chính Việt
Nam để nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển
kinh doanh dịch vụ bưu chính của VNPost.
3. Đối tượng nghiên cứu: Phát triển kinh doanh các dịch vụ
bưu chính chuyển phát của Tổng Công ty Bưu chính Việt Nam
4. Phạm vi nghiên cứu: Kinh doanh các dịch vụ bưu chính
chuyển phát trong và ngoài nước do VNPost làm chủ thể kinh

3

doanh (Không nghiên cứu đối với các dịch vụ đại lý).
5. Phương pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng các phương
pháp khác nhau mang tính chất truyền thống trong nghiên cứu

kinh tế và quản trị kinh doanh làm cơ sở cho việc nghiên cứu.
6. Một số đóng góp của luận văn
- Hệ thống và làm rõ dịch vụ BC, kinh doanh và phát triển
kinh doanh dịch vụ BC; Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển
kinh doanh dịch vụ BC
- Phân tích đánh giá phát triển kinh doanh dịch vụ bưu chính
của một số nước trên thế giới, từ đó rút ra năm bài học kinh
nghiệm cho phát triển kinh doanh dịch vụ bưu chính Việt Nam
- Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển kinh
doanh dịch vụ bưu chính giai đoạn từ nay đến 2013
7. Kết cấu của đề tài luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham
khảo, luận văn được kết cấu thành 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển kinh doanh dịch vụ BC
Chương 2: Thực trạng phát triển kinh doanh dịch vụ bưu chính
của VNPost.
Chương 3: Một số giải pháp phát triển kinh doanh dịch vụ bưu
chính của VNPost.
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN KINH DOANH
DỊCH VỤ BƯU CHÍNH
1.1. DỊCH VỤ BƯU CHÍNH
1.1.1. Khái niệm về dịch vụ và dịch vụ bưu chính
1.1.1.1. Khái niệm về dịch vụ: Theo Philip Kotler thì, dịch vụ
là mọi hoạt động và kết quả mà một bên có thể cung cấp cho

4

bên kia và chủ yếu là vô hình mà không dẫn đến quyền sở hữu
một cái gì đó. Sản phẩm của nó có thể có hay không gắn liền

với một sản phẩm vật chất.
1.1.1.2. Khái niệm dịch vụ Bưu chính: Theo Luật Bưu chính
“Dịch vụ bưu chính là dịch vụ chấp nhận, vận chuyển và phát
bưu gửi bằng các phương thức từ địa điểm của người gửi đến
địa điểm của người nhận qua mạng bưu chính, trừ phương thức
điện tử “
1.1.2. Đặc điểm, phân loại, vai trò của dịch vụ bưu chính
1.1.2.1. Đặc điểm của dịch vụ bưu chính
1. Đối tượng của dịch vụ bưu chính: Dịch vụ bưu chính không
phải là vật chất chế tạo mới, không phải là hàng hóa cụ thể mà
là kết quả của quá trình truyền đưa tin tức từ người gửi đến
người nhận.
2. Quá trình cung cấp dịch vụ bưu chính mang tính dây
chuyền: Tham gia vào quá trình truyền đưa tin tức bưu chính có
nhiều cá nhân, nhiều tập thể, nhiều đơn vị, thậm chí nhiều nước
cũng tham gia.
3. Tải trọng không đồng đều theo thời gian và không gian:
Nhu cầu truyền đưa tin tức rất đa dạng, xuất hiện không đồng
đều về thời gian và không gian.
4. Dịch vụ bưu chính ngày càng chịu sự tác động mạnh mẽ
của khoa học, kỹ thuật và nhu cầu của người tiêu dùng
1.1.2.2. Phân loại dịch vụ bưu chính
1. Theo đối tượng sử dụng dịch vụ được chia thành:
- Dịch vụ BC dành cho người tiêu dùng cuối cùng, KH cá nhân.
- Dịch vụ bưu chính dành cho doanh nghiệp
- Dịch vụ bưu chính dành cho cơ quan Đảng, đoàn, chính.

5

2. Theo vai trò của dịch vụ trong sản phẩm: bao gồm

- Dịch vụ bưu chính cơ bản
- Dịch vụ BC cộng thêm
3. Theo hoạt động tạo ra dịch vụ, gồm:
- Dịch vụ bưu chính chuyển phát.
- Dịch vụ tài chính bưu chính.
- Các dịch vụ khác: đại lý viễn thông, bán hàng hóa…
1.2. KINH DOANH DỊCH VỤ BƯU CHÍNH
1.2.1. Khái niệm kinh doanh dịch vụ bưu chính: là các hoạt
động thực hiện một hoặc một số công đoạn của quá trình truyền
đưa tin tức từ người gửi đến người nhận nhằm mục tiêu sinh lời
của các chủ thể kinh doanh trên thị trường.
1.2.2. Đặc điểm kinh doanh dịch vụ bưu chính: (i) do một
chủ thể kinh doanh thực hiện được gọi là chủ thể kinh doanh.(ii)
Gắn với thị trường.(iii) Gắn với vận động của đồng vốn. (iv)
Mục đích chủ yếu của kinh doanh dịch vụ bưu chính là tìm
kiếm lợi nhuận
1.3. PHÁT TRIỂN KINH DOANH DỊCH VỤ BƯU CHÍNH
1.3.1. Quan niệm về phát triển kinh doanh dịch vụ bưu
chính: được đề cập đến ở hai kía cạnh: (i) Phát triển kinh
doanh theo chiều rộng là đề cập đến số lượng, khối lượng kinh
doanh. (ii) Phát triển kinh doanh theo chiều sâu là tập trung vào
chất lượng dịch vụ BC, tổ chức kênh cung ứng dịch vụ và lực
lượng cung ứng dịch vụ sao cho đạt được hiệu quả cao nhất, cung
cấp giá trị khác biệt có ích nhất cho KH
1.3.1.1. Phát triển mạng lưới phân phối dịch vụ bưu chính
1. Kênh phân phối dịch vụ bưu chính: là tập hợp của những
tổ chức độc lập tham gia vào quá trình đưa dịch vụ bưu chính

6


đến tay người tiêu dùng. Các doanh nghiệp bưu chính có thể lựa
chọn tự mình phân phối hay phân phối thông qua trung gian.
2. Mạng điểm cung cấp dịch vụ bưu chính: Việc phát triển
mạng điểm cung cấp dịch vụ bưu chính thể hiện qua số lượng
điểm phục vụ trên từng khu vực địa bàn, được lượng hóa thông
qua chỉ tiêu bán kính phục vụ bình quân với ý nghĩa rằng bán
kính phục vụ bình quân của một điểm phục vụ và thấp thì khách
hàng càng không phải đi xa mới sử dụng được dịch vụ BC
1.3.1.2. Phát triển số lượng khách hàng và mở rộng thị phần:
Để phát triển khách hàng, doanh nghiệp BC có thể dùng nhiều
chính sách, vận dụng nhiều biện pháp khác nhau. Phát triển được
một lượng khách hàng mới và giữ họ đó ở lại lâu dài với doanh
nghiệp, đó là kim chỉ nam của việc phát triển khách hàng.
1.3.1.3. Phát triển qui mô dịch vụ bưu chính: Qui mô dịch vụ
của một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bưu chính được thể
hiện ở chỗ số lượng các dịch vụ bưu chính, hình thức các dịch vụ,
khả năng ứng dụng của các dịch vụ, và sự tiện lợi của các dịch vụ
mang lại cho khách hàng.
1.3.1.4. Tăng doanh thu kinh doanh dịch vụ bưu chính: Doanh thu
của một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bưu chính là các
nguồn thu từ cung ứng dịch vụ cơ bản (bưu phẩm và bưu kiện) và
các dịch vụ gia tăng giá trị (nhận gửi tại địa chỉ, phát tận tay ),
tổng hợp lại có thể gọi chung là doanh thu.
1.3.2. Chỉ tiêu đánh giá phát triển kinh doanh dịch vụ BC
1.3.2.1 Các chỉ tiêu định lượng:
Tốc độ phát triển sản lượng dịch vụ bưu chính
Tốc độ phát triển doanh thu kinh doanh dịch vụ BC
Tốc độ phát triển thị phần dịch vụ bưu chính

7


1.3.2.2 Các chỉ tiêu định tính
Mức độ chấp nhận dịch vụ bưu chính:
Mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ bưu chính:
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển kinh doanh
dịch vụ bưu chính
1.3.3.1. Những nhân tố bên ngoài doanh nghiệp bưu chính:
(i) Sự tăng trưởng kinh tế; (ii) Tình trạng lạm phát; (iii) Yếu tố
nhân khẩu học; (iv) Giáo dục; (v) Sự phát triển của công nghệ;
(vi) Xu hướng toàn cầu hoá; (vii) Nhu cầu sử dụng dịch vụ bưu
chính của khách hàng và (viii) Tình hình cạnh tranh thị trường.
1.3.3.2. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp bưu chính: Khi
xem xét các yếu tố và lực lượng bên trong doanh nghiệp bưu
chính có ảnh hưởng tới việc phát triển kinh doanh dịch vụ,
thường sử dụng lý thuyết chuỗi giá trị phát triển bởi M.Porter.
1.4. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN KINH DOANH DỊCH
VỤ BƯU CHÍNH MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI
1.4.1. Phát triển kinh doanh dịch vụ bưu chính Trung Quốc
+ Thành lập trung tâm quảng cáo và mua hàng qua bưu chính ở
Quảng Châu để bước vào thị trường chuyển phát hàng hóa quy
mô lớn.
+ Phát triển hệ thống dịch vụ Tiết kiệm Bưu chính với nhiều
dịch vụ phong phú
+ Mở một loạt các dịch vụ mới thích ứng với thị trường
1.4.2. Phát triển kinh doanh dịch vụ bưu chính Hàn Quốc:
Đã xây dựng được hệ thống Tiết kiệm Bưu chính phát triển
mạnh. Thiết lập hệ thống mạng với các ngân hàng thương mại,
khách hàng có thể dễ dàng chuyển tiền từ hệ thống tiết kiệm
bưu chính sang hệ thống ngân hàng và ngược lại.


8

1.4.3. Phát triển kinh doanh dịch vụ bưu chính Úc
- Chú trọng phát triển các dịch vụ mới như dịch vụ EDIPost;
tem cuộn và dính; các dịch vụ tài chính và thanh toán hóa đơn;
và FaxPost đã được bổ sung và mở rộng.
- Thiết lập mạng lưới điện tử độc lập lớn nhất của mình tại các
ghi sê – mạng EPOS
1.4.4. Bài học kinh nghiệm đối với bưu chính Việt Nam
Bài học thứ nhất: Đổi mới cơ cấu tổ chức doanh nghiệp BC
Bài học thứ hai: Thực hiện thương mại hóa Bưu chính.
Bài học thứ ba: Áp dụng công nghệ hiện đại trong cung cấp,
khai thác, CSKH và quản lý DNBC
Bài học thứ tư: Đa dạng hóa, nâng cao chất lượng các loại hình
dịch vụ đáp ứng nhu cầu của xã hội.
Bài học thứ năm: Thực hiện chiến lược liên doanh, liên kết.
Chương 2
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH DOANH DỊCH VỤ
BƯU CHÍNH CỦA VNPOST
2.1. TỔNG QUAN VỀ VNPOST
2.1.1. Giới thiệu tổng quan: VNPost là Tổng công ty nhà
nước, do Nhà nước quyết định thành lập và giao vốn thông
qua VNPT; thực hiện chế độ hạch toán và hoạt động theo
quy định của Luật Doanh nghiệp nhà nước, Luật Doanh
nghiệp và Điều lệ tổ chức và hoạt động của VNPT; có tư
cách pháp nhân, con dấu, biểu tượng, Điều lệ tổ chức và
hoạt động; được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước, các
ngân hàng theo quy định của pháp luật;
2.1.2. Cơ cấu tổ chức


9


2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ
- Thiết lập, quản lý, khai thác và phát triển mạng bưu chính
công cộng, cung cấp các dịch vụ bưu chính công ích theo chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt.
- Cung cấp các dịch vụ công ích khác theo yêu cầu của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
- Kinh doanh các dịch vụ bưu chính dành riêng theo quy định
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Kinh doanh các dịch vụ bưu chính, phát hành báo chí, chuyển
phát, tài chính, trong và ngoài nước.
- Tham gia các hoạt động cung cấp dịch vụ bưu chính quốc tế
và các dịch vụ khác trong khuôn khổ các điều ước quốc tế
trong lĩnh vực bưu chính mà Việt Nam ký kết, gia nhập khi
được Nhà nước cho phép.

10

- Hợp tác với các doanh nghiệp viễn thông để cung cấp các dịch
vụ viễn thông và công nghệ thông tin.
2.2. TÌNH HÌNH KINH DOANH VÀ PHÁT TRIỂN KINH
DOANH DỊCH VỤ BƯU CHÍNH
2.2.1. Môi trường kinh doanh dịch vụ bưu chính
2.2.1.1. Môi trường kinh tế
2.2.1.2. Môi trường khoa học, công nghệ
2.2.1.3. Môi trường văn hóa xã hội
2.2.1.4. Môi trường tự nhiên

2.2.1.5. Môi trường chính trị, pháp luật
2.2.2. Kết quả kinh doanh
2.2.2.1 Kinh doanh dịch vụ bưu chính
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động SXKD của VNPost
Đơn vị: tỷ đồng
TT

Nội dung Năm 2008

Năm 2009

Năm 2010

1 Doanh thu 5.689 6.472 8.268
2 Chênh lệch thu-chi -1.283 -1.068 - 841
(Nguồn: Báo cáo VNPost 2008-2010)
2.2.2.2 Một số kết quả khác
1. Mạng lưới bưu cục, hệ thống khai thác vận chuyển và
chất lượng các dịch vụ chuyển phát: Hiện Tổng công ty có
17.976 điểm phục vụ, số dân phục vụ bình quân là 4.788
người/điểm, bán kính phục vụ bình quân 2,42 km/điểm. Mạng
khai thác vận chuyển duy trì ổn định và hợp lý hóa. Mô hình
khai thác tập trung được thí điểm tại nhiều Trung tâm khai thác
vùng, Bưu điện thành phố lớn đã góp phần nhanh chóng lưu
thoát bưu gửi. Chất lượng dịch vụ từng bước được cải thiện, các
chỉ tiêu chất lượng dịch vụ cơ bản được đáp ứng.

11

2. Hoàn thành bước đầu việc chuyển đổi Tổng công ty theo

Nghị định 25/2010/NĐ-CP và sắp xếp lại lao động. Tiếp tục
kiện toàn bộ máy tham mưu và đội ngũ cán bộ.
3. Công tác tài chính, kế toán đã bảo đảm cân đối đủ vốn
cho đầu tư và sản xuất kinh doanh
4. Sau khi được tổ chức lại, công tác quản lý, điều hành kinh
doanh Tem có bước cải thiện. Nhiều sự kiện quan trọng đã
đánh dấu sự trưởng thành của Tem Bưu chính.
2.2.3 Thực trạng phát triển kinh doanh dịch vụ bưu chính
2.2.3.1 Sản lượng và tốc độ phát triển sản lượng dịch vụ BC
Bảng 2.2 Sản lượng và tốc độ phát triển sản lượng các nhóm
dịch vụ bưu chính
T/
T
Dịch vụ Đơn
vị
2008 2009 2010
1. Sản lượng
dịch vụ

1 Bưu phẩm cái 18,686,150

22,088,880

23,349,260

2 BK,
BCUT
cái 4,500,615

4,781,680


6,401,250

3 CPN cái 13,293,245

17,844,145

17,544,787

4
PHBC
tờ,
cuốn 754,623,378 680,735,323 735,770,999
2. Tốc độ phát
triển sản
lượng dịch vụ

1 Bưu phẩm cái - 118,20% 105,70%
2 BK,
BCUT
cái
- 106,24% 133,87%

12

3 CPN cái - 134,23% 98,32%
4
PHBC
tờ,
cuốn

- 90,21% 108,14%
(Nguồn: Biểu B02.05 của VNPost)


Biểu đồ 2.1 Sản lượng các dịch vụ bưu phẩm, bưu kiện, chuyển
phát nhanh

Biểu đồ 2.2 Phát triển dịch vụ PHBC
2.2.3.2. Doanh thu kinh doanh và phát triển doanh thu kinh
doanh dịch vụ bưu chính
Bảng 2.3 Doanh thu và tốc độ phát triển doanh thu kinh doanh
nhóm dịch vụ chuyển phát
T/T Dịch vụ 2008 2009 2010

13

1. Doanh thu kinh
doanh (Tỷ đồng)

1 Bưu phẩm 372.277 563.479 683.766
2 Bưu kiện 168.581 187.174 247.705
3 BCUT 22.845 25.150 27.972
4 VE 48.138 123.538 156.757
5 EMS 130.089 116.975 107.707
6 PHBC 240.637 258.271 284.716
7 Khác 222.400 664.119 754.498
2. Tốc độ phát triển
doanh thu kinh
doanh


1 Bưu phẩm - 151,36% 121,35%
2 Bưu kiện - 111,03% 132,39%
3 BCUT - 110,08% 111,22%
4 VE - 256,63% 126,89%
5 EMS - 89,92% 92,08%
6 PHBC - 107,32% 110,24%
7 Khác - 298,61% 113,61%
(Nguồn: Báo cáo kế toán VNPót B02.05)
2.2.3.3 Thị phần dịch vụ bưu chính chuyển phát
Bảng 2.5 Tăng trưởng doanh thu của 10 doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ chuyển phát hàng đầu của Việt Nam
Đơn vị: Tỷ VND
TT Doanh nghiệp 2009 2010 %2010/2009
1 VNPost 938 1080 112
2 Viettel 175 229 131

14

3 Công ty Cổ phần
CPN
265 294 111
4 Tín Thành 60 115 191
5 Hợp Nhất 60 112 187
6 SPT 49 67 135
7 Netco 26 32 125
8 Tasetco 8 15 193
9 Asean 4 6 150
10 Danatrans 4 5 125
(Nguồn: Báo cáo thị trường Ban Dịch vụ Bưu chính – VNPost)
Thị phần của các nhà cung cấp dịch vụ bưu chính đi quốc

tế năm 2010

Biểu đồ 2.3 Thị phần của các nhà cung cấp dịch vụ bưu
chính đi quốc tế năm 2010
2.2.3.4 Chấp nhận của khách hàng về dịch vụ bưu chính
chuyển phát
1. Đối với khách hàng là tổ chức
+ Tiêu chí mức độ thường xuyên sử dụng
+ Tiêu chí lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ bưu chính
+ Mong muốn được cung cấp sản phẩm dịch vụ bưu chính trong
tương lai:

15

2. Đối với khách hàng là cá nhân
+ Mức độ sử dụng bình quân tháng
+ Tiêu chí lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ
+ Mong muốn của người tiêu dùng vào dịch vụ trong tương lai
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG PHÁT TRIỂN KINH DOANH
DỊCH VỤ BƯU CHÍNH
2.3.1. Kết quả đạt được: (i) Hoạt động cung ứng dịch vụ BC
ổn định trong điều kiện nhiều biến động của môi trường kinh
doanh.(ii) Mạng lưới cung ứng dịch vụ BC vừa đảm bảo phát
triển về số lượng, vừa đảm bảo hiệu quả kinh doanh. (iii) Đẩy
mạnh áp dụng phương thức bán hàng tại địa chỉ của khách
hàng. (iv) Tư duy kinh doanh hướng về khách hàng, ý thức kinh
doanh tự chủ linh hoạt được nâng cao rõ rệt
2.3.2. Một số tồn tại và nguyên nhân: Dịch vụ BP, BK mặc dù
được khách hàng sử dụng rất nhiều nhưng cũng không mang lại
hiệu quả kinh tế cho VNPost. Dịch vụ của VNPost chậm đổi

mới, hiệu quả thấp. Dịch vụ của VNPost chưa phát triển tương
xứng với tiềm lực và cơ sở hạ tầng hiện có.
Chương 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH DOANH
DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CỦA VNPOST
3.1. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH DOANH
DỊCH VỤ BƯU CHÍNH
3.1.1. Tầm nhìn chiến lược
3.1.1.1. Tầm nhìn (i) Trở thành doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ Bưu chính Chuyển phát, Tài chính bán lẻ hàng đầu Việt
Nam. Là sự lựa chọn tốt nhất cho khách hàng. (ii) Phát triển bền
vững kinh doanh có hiệu quả.

16

3.1.1.2. Chiến lược: Xây dựng - Củng cố - Phát triển
3.1.1.3. Mục tiêu và định hướng chiến lược kinh doanh
a/ Mục tiêu
Mục tiêu số 1: Trở thành sự lựa chọn số một về chất lượng.
Mục tiêu số 2: Xây dựng hình ảnh VNPOST năng động, sáng
tạo, đổi mới.
Mục tiêu số 3: Phát triển bền vững – kinh doanh có hiệu quả.
b/ Định hướng chiến lược
c/ Mục tiêu chiến lược kinh doanh
3.1.2. Phương hướng phát triển kinh doanh dịch vụ bưu
chính
3.1.2.1. Căn cứ phát triển các dịch vụ bưu chính chuyển phát
- Hiện tại chưa đáp ứng được các yêu cầu đa dạng theo dải chỉ
tiêu liên quan đến tốc độ chuyển phát.
- Mức độ phân biệt giữa các dịch vụ chưa thực sự rõ ràng

- Chưa tận dụng được khoảng dịch vụ dành riêng cho VNPost
- Đối với dịch vụ CPN, các đơn vị của VNPost đang cung cấp
tới hai dịch vụ VExpress và EMS. Hai dịch vụ này đang có sự
chồng lấn, thay thế lẫn nhau quá lớn.
3.1.2.2. Phương hướng phát triển dịch vụ
a/ Củng cố các dịch vụ hiện tại
b/ Xây dựng các dịch vụ chuyển phát mới
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH DOANH
DỊCH VỤ BƯU CHÍNH
3.2.1. Giải pháp về chiến lược cạnh tranh
3.2.1.1. Nghiên cứu thị trường, tìm hiểu nhu cầu khách hàng
a/ Thành lập bộ phận nghiên cứu thị trường chuyên biệt có xác
định rõ ràng chức năng, nhiệm vụ

17

b/ VNPost cần đầy mạnh hơn nữa công tác nghiên cứu thị
trường
3.2.1.2. Tăng cường củng cố thế mạnh của VNPost trên cơ sở
hoàn thiện và phát triển mạng lưới dịch vụ bưu chính
a/ Mạng lưới bưu cục và điểm phục vụ
- Đối với mạng bưu cục phục vụ tại các vùng nông thôn, miền
núi, vùng sâu, vùng xa, cần tính toán cung độ, nhất là sự tiện lợi
cho các phương tiện giao thông và thói quen đi lại của KH trong
khu vực, đặc biệt là phải xuất phát từ nhu cầu của thị trường.
- Tiếp tục đầu tư nâng cấp, xây dựng mới các bưu cục khang
trang to đẹp, trang bị các phương tiện thông tin hiện đại, sử
dụng hệ thống ấn phẩm khoa học, treo các tờ áp phích, mục lục
báo chí… đẹp mắt nhằm tạo một phong cách kinh doanh văn
minh, lịch sự, tạo điều kiện để có thể phục vụ KH nhanh chóng,

thuận tiện nhất, đem lại sự hài lòng tới mức tối đa cho KH
b/ Đối với mạng vận chuyển: tổ chức khoa học, hợp lý và linh
hoạt có ý nghĩa rất lớn trong việc rút ngắn thời gian toàn trình
của các dịch vụ bưu chính chuyển phát để đảm bảo các bưu gửi
được vận chuyển một cách nhanh nhất đến khách hàng.
3.2.2. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực:
3.2.2.1 Chăm lo đến việc đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình
độ chuyên môn của đội ngũ lao động
- Cử CBCNV đi dự các khoá đào tạo cán bộ ngắn hạn, dài hạn.
- Tổ chức thường xuyên các buổi toạ đàm, trao đổi kinh nghiệm
giữa các bộ phận sản xuất trong đơn vị.
- Tổ chức hội thi tay nghề, thi tìm hiểu kiến thức chuyên môn…
3.2.2.2 Hoàn thiện cơ chế phân phối thu nhập, thưởng,
khuyến khích vật chất kết hợp với khuyến khích tinh thần.

18

- Phổ biến đến từng người lao động hiểu rõ nội dung của bản
quy chế phân phối thu nhập.
- Thực hiện bình xét công bằng, công khai hệ số phân phối của
từng người, kiên quyết bác bỏ tư tưởng bình quân trong phân
phối thu nhập.
- Tổ chức sản xuất, phân công lao động theo đúng chuyên môn
đào tạo, tiến hành giao khoán khối lượng và nhiệm vụ cho từng
tổ, cá nhân.
- Đánh giá công khai mức độ hoàn thành kế hoạch sản xuất
kinh doanh của từng đơn vị, từng cá nhân để xác định hệ số
công việc đã đạt được tương ứng với hệ số thưởng quy định.
- Xây dựng quy chế thưởng phạt rõ ràng
3.2.2.3 Nâng cao năng lực của các nhà quản trị

- Đổi mới công tác tuyển chọn các nhà quản trị.
- Đổi mới phương pháp đánh giá thành tích công tác
- Xây dựng cơ chế khuyến khích nâng cao năng lực NQT
- Đào tạo, đào tạo lại và bồi dưỡng theo quy trình cơ bản
3.2.3. Giải pháp về cơ sở vật chất và công nghệ: Tự động hóa
và tin học hóa mạng lưới bưu chính công cộng nhằm từng bước
thích nghi với mạng lưới bưu chính quốc tế, nghiên cứu công
nghệ mới trong lĩnh vực phát triển dịch vụ lai ghép, nghiên cứu
thay đổi cơ chế quản lý doanh nghiệp.
3.2.4. Giải pháp về phát triển dịch vụ bưu chính
3.2.4.1. Đa dạng hóa dịch vụ bưu chính
a/ Mở rộng thị trường dịch vụ và khai thác một cách có hiệu
quả các thị trường tiềm năng
b/ Kết hợp các kế hoạch phát triển dịch vụ ngắn hạn, dài hạn,
phù hợp với từng chu kỳ sống của dịch vụ

19

3.2.4.2. Phát triển từng nhóm dịch vụ bưu chính
a/ Đối với nhóm dịch vụ bưu phẩm.
b/ Củng cố dịch vụ Datapost.
c/ Củng cố dịch vụ bưu kiện và bưu chính ủy thác
d/ Nghiên cứu, triển khai dịch vụ DirectMail
e/ Hoàn thiện các dịch vụ làm gia tăng chuỗi giá trị cho các dịch
vụ bưu chính cơ bản đáp ứng nhu cầu e-Commerce. Hoàn thiện
quy trình cung cấp dịch vụ và ứng dụng tin học quản lý, khai
thác dịch vụ COD.
g/ Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ chuyển phát nhanh tới KH
3.2.4.3. Khuyến khích các đơn vị thành viên của VNPost tự
chủ trong việc phát triển dịch vụ bưu chính mới

+ Thiết lập bộ máy, tổ chức chuyên môn hóa trong lĩnh vực
nghiên cứu và phát triển dịch vụ mới.
+ Hoàn thiện hệ thống kế hoạch và triển khai thực hiện kế
hoạch phát triển dịch vụ mới
+ Xác định nguồn ngân sách hợp lý dành cho hoạt động phát
triển sản phẩm
3.2.5. Một số giải pháp khác
3.2.5.1. Giải pháp về giá cước dịch vụ bưu chính: Trình Nhà
nước về phương án điều chỉnh cước PHBC, xem xét tiếp tục
trình Nhà nước về phương án cước thư cơ bản. Tiếp tục điều
chỉnh giá cước các dịch vụ bưu phẩm kinh doanh, bưu kiện, bưu
chính ủy thác…. Tiến tới thực hiện phân chia cước các dịch vụ
bưu chính chuyển phát theo các công đoạn tham gia
3.2.5.2. Tăng cường và hoàn thiện chính sách quảng cáo,
khuyến mại, chăm sóc khách hàng: Hoàn thiện các quy định
về quảng cáo, khuyến mại. Tăng cường hướng dẫn, kiểm tra các

20

đơn vị thực hiện quảng cáo, khuyến mại nhằm tiết kiệm chi phí,
nâng cao hiệu quả hoạt động.
3.2.5.3. Phát triển thương hiệu VNPost: Cung cấp dịch vụ bưu
chính và các dịch vụ khác với chất lượng, thời gian và giá cả tối
ưu cho khách hàng. VNPost luôn là người đồng hành cùng
khách hàng trong mọi hoạt động kinh doanh. VNPost cam kết
luôn bảo đảm thực hiện đúng những gì đã hứa với khách hàng.
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ
- VNPost cần tập trung xây dựng định hướng kinh doanh hợp
lý, thực hiện tốt các giải pháp.
- Tập trung vào các giải pháp nhằm mở rộng phạm vi cung cấp

dịch vụ, tăng thị phần dịch vụ bưu chính.
- VNPost cần không ngừng nghiên cứu, phát triển qui mô dịch
vụ nhằm thu hút KH, tăng doanh thu, tăng lợi nhuận
- Nâng cao năng lực quản lý, đẩy mạnh nghiên cứu và phát
triển, từng bước chủ động về công nghệ để có thể thực hiện tốt
việc phát triển sản phẩm về chất lượng, hình thức mẫu mã, các
dịch vụ .
KẾT LUẬN
Đề tài được nghiên cứu với mong muốn của người thực
hiện là vận dụng những lý luận khoa học để đưa ra phương
hướng và giải pháp mang tính chất thực tiễn, hiệu quả, có thể
vận dụng vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nhằm
nâng cao chất lượng dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp, tăng
doanh thu, lợi nhuận, củng cố vị thế, đóng thời tiến tới mục tiêu
cân bằng thu – chi của VNPost.
Luận văn đã giải quyết được một số vấn đề sau :
- Hệ thống và làm rõ dịch vụ bưu chính, kinh doanh và

21

phát triển kinh doanh dịch vụ bưu chính; Đặc trưng và đặc điểm
của kinh doanh và phát triển kinh doanh dịch vụ bưu chính; Các
nhân tố ảnh hưởng đến phát triển kinh doanh dịch vụ bưu chính
- Phân tích đánh giá phát triển kinh doanh dịch vụ bưu
chính của một số nước trên thế giới, từ đó rút ra năm bài học
kinh nghiệm cho phát triển kinh doanh dịch vụ BC Việt Nam
- Từ các phân tích và đánh giá đầy đủ, có khoa học về
thực trạng phát triển kinh doanh của BC Việt nam, rút ra những
kết quả đạt được và những hạn chế cần được khắc phục để phát
triển kinh doanh, xác định cơ sở thực tiễn cho việc đề xuất các

giải pháp và kiến nghị.
- Từ cách nhìn tổng quát kinh nghiệm một số nước trên
thế giới, nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển
kinh doanh dịch vụ bưu chính cho Bưu chính Việt Nam trong
giai đoạn từ nay đến 2013.
Quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này, tác
giả đã cố gắng vận dụng tối đa những kiến thức mới được
truyền đạt từ các nhà khoa học trong và ngoài Học viện Công
nghệ bưu chính viễn thông. Tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn
chân thành tới các thầy cô giáo, đặc biệt thầy giáo,
GS.TS.NGƯT Bùi Xuân Phong đã tận tình giúp đỡ để hoàn
thành công trình nghiên cứu khoa học đầu tiên của mình.
Trong khuôn khổ giới hạn của một luận văn tốt
nghiệp cao học, cùng khả năng kiến thức còn hạn chế, chắc
chắn bản luận văn này không tránh khỏi những thiếu sót và hạn
chế, tác giả rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các
thầy cô giáo và đồng nghiệp.

×