Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

(SKKN CHẤT 2020) HƯỚNG dẫn học SINH PHƯƠNG PHÁP GIẢI bài tập DI TRUYỀN về LAI một cặp TÍNH TRẠNG và LAI HAI cặp TÍNH TRẠNG môn SINH học 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.49 KB, 18 trang )

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
HƯỚNG DẪN HỌC SINH PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP DI TRUYỀN
VỀ LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG VÀ LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
MƠN SINH HỌC 9

Quảng Ninh, tháng 10 năm 2018

1

download by :


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
HƯỚNG DẪN HỌC SINH PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP DI TRUYỀN
VỀ LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG VÀ LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
MƠN SINH HỌC 9

Họ tên: Phạm Thị Thu Hà
Chức vụ: Giáo viên
Đơn vị: Trường THCS Duy Ninh

Quảng Ninh, tháng 10 năm 2018

I. PHẦN MỞ ĐẦU
2



download by :


1. Lý do chọn sang kiến:
Môn Sinh học trong trường THCS là mơn học có ý nghĩa và vị trí quan
trọng đối với việc đào tạo thế hệ trẻ theo mục tiêu giáo dục đã được Nhà nước
xác định, giúp học sinh nắm được những kiến thức cơ bản cần thiết về thế giới
sống, về con người làm cơ sở bước đầu cho sự hình thành thế giới quan khoa
học, giáo dục lịng u thiên nhiên, đất nước và có niềm tin vào khoa học tự
nhiên.
Trong chương trinh Sinh hoc lơp 9, đê cập tơi một vân đê mơi, đo la phân
“Di truyên va Biên di”. Di truyên hoc la một linh vưc mũi nhon của thơi đai phat
triển khoa hoc ki thuật hiên nay, đươc phat huy manh mẽ trong nhiêu linh vưc
của san xuât va đơi sông. Hoc sinh THCS sau khi đa tôt nghiêp THCS vê lao
động san xuât hoặc hoc lên THPT không thể không năm đươc nhưng kiên thưc
cơ ban nhât vê di truyên hoc. Đây la một vân đê kho va tương đôi trừu tương,
đoi hỏi kiên thưc của thây va kha năng tiêp thu kiên thưc của hoc sinh. Viêc giai
quyêt cac bai tập di truyên la một yêu câu rât quan trong, không thể thiêu đươc
trong chương trinh Sinh hoc lơp 9 cũng như nội dung liên quan đên viêc hoc
môn Sinh hoc lơp 11, 12 cấp THPT.
Trong quá trình dạy học môn Sinh học lớp 9, tôi nhậậ̣n thấy mộậ̣t trong số
các dạng bài tậậ̣p khó đối với học sinh là dạng bài tậậ̣p phân Di truyên, cu thể la vê
lai một cặp tinh trạng va lai hai cặp tinh trang của Menđen. Mặc dù thời gian
dành cho chương “ Cac thi nghiêm của Menđen” có 6 tiết nhưng chủ yêu la cung
câp kiên thưc vê lý thuyết, va chỉ co một tiết bài tậậ̣p chương. Do đo, hoc sinh
vẫn chưa năm rõ đươc hêt cac dang bai tập va con gặp kho khăn khi gặp phai cac
dang bai tập nay. Vì vậậ̣y đểể̉ giảng dạy bợậ̣ mơn Sinh hoc phần Di truyên hoc đạt
kết quả tốt hơn, giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản, có cơ sở đểể̉ giải bài
tập từừ̀ đơn giản đến phức tạp mộậ̣t cách nhanh chóng và chính xác; từ đo phát huy

được vai trị tích cực, chủể̉ đợậ̣ng, sáng tạo củể̉a học sinh, giúp học sinh có cơ hợậ̣i
hiểể̉u sâu hơn và nâng cao kỹ năng làm bài tậậ̣p phân Di truyền học, đờng thơi rèn
thói quen tự học và thai đợ u thích mơn Sinh học vì vậậ̣y tơi chọn viết sang
kiến kinh nghiệm “ Hướng dẫn học sinh phương pháp giải bài tập Di truyền
về lai một cặp tính trạng và lai hai cặp tính trạng môn Sinh họọ̣c 9”.
2.
Điểm mới của sáng kiến:
“ Hướng dẫn học sinh phương pháp giải bài tập Di truyền về lai một
cặp tính trạng và lai hai cặp tính trạng mơn Sinh họọ̣c 9” có thểể̉ xem là mợậ̣t
sáng kiến khơng mới, đã có nhiều đồừ̀ng nghiệp nghiên cứu đề cậậ̣p. Tuy nhiên cái
mới củể̉a sáng kiến kinh nghiệm này là nhằm đưa ra những nguyên tắc chung về
kỹ năng làm từng dang bài tậậ̣p, giúp học sinh nắm vững lý thuyết, hình thành ở
học sinh những kiến thức cơ bản, có hệ thống về phân Di truyên hoc cu thể la vê
lai một cặp tinh trang va lai hai cặp tinh trang, từừ̀ đó xác định được các dạng bài
tậậ̣p cơ bản củể̉a phần Di truyền cụ thểể̉ là về lai mợậ̣t cặậ̣p tính trạng và lai hai cặậ̣p
tính trạng, trên cơ sở đó đểể̉ tổng hợp và đưa ra phương pháp giải bai tập mợậ̣t
cách nhanh chóng, chính xác.
Sáng kiến kinh nghiệm này có thểể̉ có nhiều giáo viên nghiên cứu. Song
bản thân tôi từừ̀ thực tế qua nhiều năm giảng dạy cùừ̀ng với việc học hỏể̉i từừ̀ các bạn
3

download by :


bè đồừ̀ng nghiệp, tôi đã đầu tư nghiên cứu và đưa vào giảng dạy ngày càng có
hiệu quả ở đơn vị mình. Sáng kiến đươc thưc hiên la cơ sơ lam tai liêu nghiên
cưu, tham khao cho giao viên va hoc sinh khối 9.
II. PHẦN NỘI DUNG
1.
Thực trạng của vấn đề cần nghiên cứu.

1.1. Khảo sát thực tế
Kết quả thống kê chất lượng học tậậ̣p bộậ̣ môn sinh học củể̉a học sinh khối 9
học kì I năm học 2016-2017 như sau:
Lớp

TSHS

91
92
93
K9
Như vậậ̣y qua kết quả cho thấy chất lượng học tậậ̣p bợậ̣ mơn sinh cịn thấp,
số lượng học sinh yếu cịn nhiều,
1.2. Thuận lợi
Chương các thí nghiệm củể̉a Menđen là chương có nhiều kiến thức liên
quan nhiều đến thực tế cuộậ̣c sống nên khi học về chương này đa số các em đều
hứng thú. Vì vậậ̣y trong quá trình giảng dạy tơi thấy đa số các em hoạt đợậ̣ng tích
cực, xây dựng bài sơi nổi. Bên cạnh đó giiáo viên tham gia giảng dạy mơn sinh
học 9 ln ln tích cực tìm tịi nghiên cứu tài liệu, thay đổi phương pháp giảng
dạy đểể̉ giúp học sinh hiểể̉u sâu sắc hơn các kiến thức về di truyền. Ban giám hiệu
nhà trường rất quan tâm đến độậ̣i ngũũ̃ giáo viên nên thường xun kiểể̉m tra, dự
giờ đợậ̣t xuất vì vậậ̣y tay nghề củể̉a giáo viên ngày càng rèn luyện vững vàng
hơn.Thư viện có nhiều sách, đặậ̣c biệt là sách về các dạng bài tậậ̣p di truyền nên
tạo điều kiện cho các em có cơ hợậ̣i tìm đọc đểể̉ hiểể̉u.Thiết bị dạy học củể̉a nhà
trường cơ bản đầy đủể̉ cũũ̃ng tạo thuậậ̣n lợi cho giáo viên trong quá trình giảng dạy
về phần này.
1.3. Khó khăn
Các tiết đểể̉ giải bài tậậ̣p trong SGK rất ít nên chỉể̉ có rất ít bài tậậ̣p được
hướng dẫũ̃n học sinh giải, do đó, học sinh cịn rất lung tung khi gặậ̣p các dạng bài
tậậ̣p liên quan. Ky năng giai bai tập của hoc sinh con han chê, tư duy lôgic toan

hoc, kha năng sang tao của hoc sinh con yêu. Thời gian củể̉a mộậ̣t tiết học ngắn
(45 phút), không đủể̉ đểể̉ giải tất cả các dạng bài tậậ̣p trong sách giáo khoa và sách
bài tậậ̣p, không đủể̉ đểể̉ cung cấp nhiều phương pháp giải bai tập Sinh hoc khác
nhau. Phân phối chương trình quy định thời gian dành cho việc vậậ̣n dụng vào
giải bài tậậ̣p rất ít nên giáo viên và học sinh khơng có đủể̉ thời gian đểể̉ thực hành
giải các dạng bài tậậ̣p này trên lớp được. Giáo viên cịn thiếu tài liệu tham khảo,
chưa tích cực thu thậậ̣p, cậậ̣p nhậậ̣t thêm thông tin, kiến thức sinh học. Mợậ̣t vài bợậ̣
phậậ̣n học sinh cịn xem nhẹ môn học, lĩnh hộậ̣i kiến thức dạng học vẹt, qua loa,
đại khái, do đó trong lớp cịn thiếu chú ý, thiếu tậậ̣p trung suy nghĩ thảo luậậ̣n, ít
tham gia xây dựng bài dẫũ̃n đến chât lương hoc tập, linh hội kiên thưc con thâp.
4

download by :

28
28
29
85


2. Các giải pháp để tổ chức thực hiện
Sang kiên “ Hướng dẫn học sinh phương pháá́p giảả̉i bàà̀i tậọ̣p Di truyềà̀n về
lai một cặp tính trạng lai hai cặp tính trạng môn Sinh họọ̣c 9 ” la sang kiên
nhăm giúp học sinh dễ hiểể̉u, dễ nhớ, biết nhận dạng bài tậậ̣p khi giải các dang bai
tập liên quan, đồng thơi giúp hoc sinh nâng cao kỹ năng làm bài tậậ̣p và rèn thói
quen tư hoc.
Đểể̉ có thểể̉ giảng dạy các tiết bài tậậ̣p mợậ̣t cách có hiệu quả bên cạnh việc
cung câp ly thuyêt trong tâm, nắm chắc chuẩn kiến thức, kỹ năng củể̉a bài, giáo
viên cần phải tìm các phương pháp giảng dạy hiệu quả đểể̉ hướng dẫũ̃n cho học
sinh. Vì vậậ̣y tơi đã xây dựng phương pháp giảng dạy các kiến thức cơ bản đểể̉ học

sinh biết cách giải cac dang bai tập phân Di truyên mộậ̣t cách chính xác.
Cách hướng dẫn học sinh phương pháp giải bài tập di truyền về lai
một cặp tính trạng và lai hai cặp tính trạng mơn sinh học 9:
2.1. Lai một cặp tính trạng
a. Khái niệm
Là phép lai trong đó cặậ̣p bố mẹ đem lai khác nhau về mộậ̣t cặậ̣p tính trạng
thuần chủể̉ng tương phản
b. Quy luật liên quan
Quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền
trong cặậ̣p nhân tố di truyền phân li về mộậ̣t giao tử và giữ nguyên bản chất như ở
cơ thểể̉ thuần chủể̉ng củể̉a P.
c. Một số dạng bài tập và phương pháp giải
c.1. Dạng 1: Xác định kiểu gen, kiểu hình và tỉ lệ phân li về kiểu gen
và kiểu hình ở F.

bài tốn dạng này đề bài thường cho biết tính trợậ̣i, lặậ̣n củể̉a tính trạng
hay gen quy định tính trạng và kiểể̉u hình củể̉a P, dạng này được gọi là bài tốn
tḥậ̣n.
* Cách giải:
+Viết kí hiệu gen quy định tính trạng
+Từừ̀ kiểể̉u hình củể̉a P suy ra kiểể̉u gen P
+ Viết sơ đồừ̀ lai từừ̀ P đến F theo yêu cầu củể̉a đề bài, qua đó xác định được tỉể̉ lệ
phân li kiểể̉u gen và kiểể̉u hình ở F.
* Ví dụ:

r̀ừ̀i giấm, thân xám là trợậ̣i hồn tồn so với thân đen. Gen quy định
tính trạng nằm trên NST thường. Cho con đực thân xám thuần chủể̉ng giao phối
với con cái thân đen, xác định tỉể̉ lệ phân li về kiểể̉u gen và kiểể̉u hình ở F2.
Giải:
- Quy ước: gen B quy định thân xám, b thân đen.

P:
♀ Thân đen x ♂ Thân xám
bb
BB
GP:
b
B
F1:
Bb (Thân xám)
F1 x F1:
Bb
x
Bb
5

download by :


GF1:
(1B: 1b),
(1B: 1b)
F2: TLKG: 1BB: 2Bb: 1bb
TLKH: 3 thân xám: 1 thân đen
c.2. Dạng 2: Xác định kiểu gen và kiểu hình của P
c.2.1. Đề bài cho biết P thuần chủng và sự phân li kiểu hình ở F2
* Cách giải:
+ Dựa vào số liệu các kiểể̉u hình suy ra tỉể̉ lệ kiểể̉u hình. Trường hợp đề bài cho tỉể̉
lệ kiểể̉u hình thì biện luậậ̣n đểể̉ suy ra kiểể̉u gen và kiểể̉u hình củể̉a P. Khi biện ḷậ̣n có
thểể̉ dựa vào định luậậ̣t hoặậ̣c căn cứ vào số tổ hợp kiểể̉u hình.
+ Viết sơ đờừ̀ lai từừ̀ P đến F2

* Ví dụ:
Khi cho giao phấn giữa 2 cây cà chua thuần chủể̉ng với nhau được F1, cho
F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F 2 gồừ̀m 1201 quả đỏể̉ và 399 quả vàng. Biện luậậ̣n và viết sơ đồừ̀ lai từừ̀ P đến F2
Cho 2 cây F2 giao phấn với nhau thì F3 thu được 50% quả đỏể̉ và 50% quả vàng.
Xác định kiểể̉u gen và kiểể̉u hình củể̉a 2 cây cà chua F2 đó.
Giải:
Tỉể̉ lệ phân li kiểể̉u hình ở F2: 1201: 399 = 3 quả đỏể̉: 1 quả vàng, mặậ̣t khác P
thuần chủể̉ng, mặậ̣t khác P thuần chủể̉ng, vậậ̣y sự di truyền màu sắc quả bị chi phối
bởi định luậậ̣t phân li củể̉a Menđen, trong đó quả đỏể̉ là tính trạng trợậ̣i, cịn quả
vàng – lặậ̣n
Từừ̀ lậậ̣p ḷậ̣n trên ta có sơ đờừ̀ lai sau:
P: Quả đỏể̉
x
Quả vàng
AA
aa
GP:
A
a
F1:
Aa: quả đỏể̉
F1 x F1:
Aa
x
Aa
GF1:
(1A: 1a)
(1A: 1a)
F2: TLKG: 1AA: 2Aa
: 1 aa

TLKH: 3 quả đỏể̉
: 1 quả vàng
- Từừ̀ tỉể̉ lệ 1 quả đỏể̉: 1 quả vàng suy ra đây là kết quả củể̉a phép lai phân tích giữa
cây quả đỏể̉ dị hợp (Aa) và cây quả vàng (aa) ở F2. Vậậ̣y ta có sơ đờừ̀ lai:
F2: Quả đỏể̉
x
Quả vàng
Aa
aa
GF2: (1A: 1a)
a
F3:
TLKG: 1Aa
:
1aa
TLKH 1 Quả đỏể̉ :
1 Quả vàng
c.2.2. Đề bài cho biết tính trội, lặn và kiểu hình của F
* Cách giải:
+Dựa vào kiểể̉u hình củể̉a F đểể̉ biện luậậ̣n và xác định kiểể̉u gen, kiểể̉u hình củể̉a P.
+ Viết sơ đờừ̀ lai từừ̀ P đến F
* Ví dụ:
Ở người mắt đen trợậ̣i hồn tồn so với mắt xanh. Gen quy định màu mắt nằm
trên NST thường.
6

download by :


- P phải có kiểể̉u gen và kiểể̉u hình như thế nào đểể̉ các con sinh ra đều mắt đen?

P phải có kiểể̉u gen và kiểể̉u hình như thế nào đểể̉ con sinh ra có người
mắt
đen, có người mắt xanh
Giải:
Con đều mắt đen, vậậ̣y trong kiểể̉u gen củể̉a con ít nhất phải có 1 gen trợậ̣i.
Quy ước: D – mắt đen; d – mắt xanh. Từừ̀ đó suy ra kiểể̉u gen và kiểể̉u hình củể̉a
P có những khả năng sau đây:
+ P: ♀ mắt đen
GP:
F1:
+ P: ♀ mắt đen
GP:
F1:
+ P: ♀ mắt đen
F1 tương tự như trên
+ P: ♀ mắt đen
GP:
F1:
+ P: ♀ mắt xanh
GP:
F1:
c.2.3. Đề bài cho biết kiểu hình của P và tính trạng do một gen quy
định
* Cách giải:
+ Dựa vào 1 phép lai đểể̉ xác định tính chất trợậ̣i, lặậ̣n củể̉a tính trạng
+ Viết sơ đờừ̀ lai dựa vào kết quả củể̉a phép lai.
* Ví dụ:

người mắt đen trợậ̣i hồn tồn so với mắt xanh Gen quy định màu
mắt nằm trên NST thường. P phải có kiểể̉u gen và kiểể̉u hình như thế nào đểể̉ các

con sinh ra đều mắt đen?
Giải:
Con đều mắt đen, vậậ̣y trong kiểể̉u gen củể̉a con ít nhất phải có 1 gen trộậ̣i.
Quy ước: D: mắt đen : d mắt xanh. Từừ̀ đó suy ra kiểể̉u gen và kiểể̉u hình củể̉a
P có những khả năng sau đây:
+ P: ♀ mắt đen
DD

x

♂ mắt đen
DD
7


download by :


GP:
F1:
+ P: ♀ mắt đen

GP:
F1:
+ P: ♀ mắt đen

+ P: ♀ mắt đen

GP:
F1:

+ P: ♀ mắt xanh
GP:
F1:
2.2. Lai hai cặp tính trạng
a. Khái niệm
Là phép lai trong đó cặậ̣p bố mẹ đem lai khác nhau về hai cặậ̣p tính trạng thuần
chủể̉ng tương phản.
b. Quy luật liên quan
Quy luật phân li độc lập: Các cặậ̣p nhân tố di truyền (cặậ̣p gen) đã phân li
đợậ̣c lậậ̣p trong q trình phát sinh giao tử.
c. Một số dạng bài tập và phương pháp giải
c.1. Dạng 1: Xác định kiểu gen, kiểu hình, tỉ lệ phân li kiểu gen, kiểu
hình ở F
Đề bài thường cho biết tính chất di truyền củể̉a mỗi loại tính trạng và kiểể̉u
hình củể̉a P.
*

Cách giải:

+ Từừ̀ kiểể̉u hình củể̉a P suy ra kiểể̉u gen
+ Viết sơ đồừ̀ lai từừ̀ P đến F.
8

download by :


*

Ví dụ:


Ơ
ga, cho răng gen A quy đinh chân thâp, a – chân cao. BB – lông đen, Bb –
lông đôm (trăng đen), bb – lông trăng. Môi gen năm trên một nhiêm săc thê Cho
noi ga thuân chủng chân thâp, lông trăng giao phôi vơi noi ga chân cao, lông đen
đươc F1. Tiêp tuc cho F1 giao phôi vơi nhau. Xac đinh tỉ lê phân li kiểu gen va
kiểu hinh ơ F2.
Giai:
P: Ga chân thâp, lông trăng

x

Ga chân cao, lông đen

AAbb
GP:

aaBB

Ab

aB

F1:

AaBb – Gà chân thấp, long đốm

F1 x F1:

AaBb


x

AaBb

GF1: (AB: Ab : aB : ab) (AB: Ab : aB : ab)
F2:
Tỉể̉ lệ kiểể̉u gen: 1AABB: 2 AABb: 1 Aabb
2 AaBB: 4 AaBb: 2 Aabb
1 aaBB: 2 aaBB: 1 aabb
Tỉể̉ lệ kiểể̉u hình: 3 gà chân thấp, lơng đen : 6 gà chân thấp, lông đốm
3 gà chân thấp, lông trắng : 2 gà chân cao, lông đốm
1 gà chân cao, lông đen : 1 gà chân cao, lông trắng
c.2. Dạng 2: Xác định kiểu gen của P khi biết P thuần chủng và tỉ lệ
phân tính ở F2
* Cách giải:
+ Xác định thành phần gen củể̉a F1 suy từừ̀ tỉể̉ lệ phân tính củể̉a từừ̀ng cặậ̣p tính
trạng.
+ Xác định sự phân li củể̉a các gen thông qua tỉể̉ lệ phân tính củể̉a phép lai bằng
tích củể̉a các tỉể̉ lệ phân tính cơ bản củể̉a từừ̀ng cặậ̣p tính trạng.
+ Từừ̀ kiểể̉u hình củể̉a P suy ra kiểể̉u gen củể̉a nó và viết sơ đờừ̀ lai.
* Ví dụ:
Khi cho lai hai giống cà chua thuần chủể̉ng quả màu đỏể̉, dạng quả bầu và
quả màu vàng, dạng quả tròn được F 1 đều cho cà chua quả đỏể̉, dạng tròn. Tiếp
tục cho F1 giao phấn với nhau thì ở F2 thu được 901 cây quả đỏể̉, tròn; 299 cây
9


download by :



quả đỏể̉, bầu: 301 cây quả vàng, tròn: 103 quả vàng, bầu. Hãy xác định kiểể̉u
gen củể̉a P và viết sơ đồừ̀ lai từừ̀ P đến F2
Giải:
Tỉể̉ lệ phân li củể̉a từừ̀ng cặậ̣p tính trạng ở F2:
Quả đỏể̉ : Quả vàng = (901+299):(301+103)=3:1
Quả tròn : Quả bầu = (901+301):(299+103)=3:1

Như vậậ̣y, màu sắc quả cũũ̃ng như hình dạng quả đều bị chi phối bởi định luậậ̣t
phân li, trong đó các quả trịn và quả đỏể̉ đều là các tính trạng trợậ̣i. Quy ước:
A – quả đỏể̉; a – quả vàng
B – quả tròn; b – quả bầu
Từừ̀ những tỉể̉ lệ phân tích trên suy ra F1: Aa x Aa
Bb x Bb
Như vậậ̣y F1 dị hợp tử về 2 cặậ̣p gen.
Tỉể̉ lệ phân tích ở F2 là 9 cây quả đỏể̉ trịn: 3 cây quả vàng tròn: 3 cây quả đỏể̉ bầu:
1 cây quả vàng bầu = (3 cây quả đỏể̉ : 1 cây quả vàng) (3 cây quả tròn : 1 cây
quả bầu). Điều đó chứng tỏể̉ các gen đã phân li đợậ̣c lậậ̣p. Vậậ̣y ta có sơ đờừ̀ lai:
P: Cây quả đỏể̉, bầu dục
AAbb
GP:
Ab
F1:
AaBb – Cây q
F1 x F1:
AaBb
GF1: (AB : Ab : Ab : ab),
F2
♀AB

AB

AABB
Ab
AABb
aB
AaBB
Ab
AaBb
- Tỉể̉ lệ kiểể̉u gen: 1 AABB : 2 Aabb : 1 Aabb
2 AaBB : 4 AaBb : 2 Aabb
1 aaBB : 2 aaBb : 1 aabb
- Tỉể̉ lệ kiểể̉u hình: 9 cây quả đỏể̉ tròn : 3 cây quả đỏể̉ bầu :
3 cây quả vàng tròn : 1 cây quả vàng bầu
c.3. Dạng 3: Xác định kiểu gen, kiểu hình của P khi biết các gen chi
phối các tính trạng và phân li độc lập
*Cách giải:
+ Từừ̀ kiểể̉u hình củể̉a F, đặậ̣c biệt là các tính trạng lặậ̣n, suy ra kiểể̉u gen củể̉a nó, từừ̀
đó suy tiếp ra kiểể̉u gen củể̉a P.
10

download by :


+ Viết sơ đờừ̀ lai từừ̀ P đến F.
* Ví dụ:

người, gen A quy định tóc xoăn, gen a quy định tóc thẳng; Gen B quy
định mắt đen, gen b quy định mắt xanh. Các gen này nằm trên 2 cặậ̣p NST
thường. Bố mẹ phải có kiểể̉u gen và kiểể̉u hình như thế nào đểể̉ con sinh ra có
bốn khả năng: tóc xoăn, mắt đen; tóc xoăn, mắt xanh; tóc thẳng, mắt đen; tóc
thẳng, mắt xanh.

Giải:
Con tóc thẳng, mắt xanh có kiểể̉u gen là aabb, do đó nó phải nhậậ̣n giao tử
ab củể̉a bố và củể̉a mẹ, như vậậ̣y trong kiểể̉u gen củể̉a bố và củể̉a mẹ tối thiểể̉u phải
mang gen a và b.
Với 4 kiểể̉u hình khác nhau ở con phải được hình thành từừ̀ 4 tổ hợp giao tử
khác nhau. Như vậậ̣y, có thểể̉ xảy ra các trường hợp là 1 bên P phải dị hợp tử
về cả 2 cặậ̣p gen đểể̉ cho 4 loại giao tử, còn 1 bên chỉể̉ cho loại giao tử mang ab,
hoặậ̣c mỗi bên P cho 2 loại giao tử, trong đó có ab và P dị hợp về 1 cặậ̣p gen
khác nhau.
Căn cứ vào những lậậ̣p luậậ̣n trên ta có những sơ đờừ̀ lai sau:
+ P: Mẹ ♀ tóc xoăn, mắt đen x Bố ♂ tóc thẳng, mắt xanh
AaBb
GP :

x

aabb

(AB : Ab : aB : ab)

F1 :

ab

AaBb : Aabb : aaBb : aabb

Tóc xoăn, mắt đen : Tóc xoăn, mắt xanh: tóc thẳng, mắt đen: tóc thẳng, mắt
xanh
Hoặậ̣c ngược lại,
+ P: ♀ Mẹ tóc thẳng, mắt xanh


x

♂ bố tóc xoăn, mắt đen

aabb

AaBb

Kết quả cũũ̃ng tương tự như trên.
+ P: ♀ Mẹ tóc xoăn, mắt xanh

x

♂ bố tóc thẳng mắt đen

Aabb
GP:
F1:

aaBb

(Ab : ab)

(aB ab)

AaBb : Aabb : aaBb : aabb

11


download by :


Tóc xoăn, mắt đen : tóc xoăn, mắt xanh : tóc thẳng, mắt đen : tóc thẳng, mắt
xanh
Ngược lại,
P: ♀ Mẹ tóc thẳng mắt đen

x

♂ Bố tóc xoăn, mắt xanhw

aaBb Aabb Kết quả cũũ̃ng tương tự
trên.
c.4. Dạng 4: Xác định kiểu gen và kiểu hình của P khi biết tỉ lệ của
một vài kiểu hình ở F.
* Cách giải:
+ Từừ̀ tỉể̉ lệ củể̉a mợậ̣t vài kiểể̉u hình ở F suy ra tính chất di truyền củể̉a tính trạng về
quy luậậ̣t di truyền chi phối tính trạng
+ Xác định kiểể̉u gen và kiểể̉u hình có thểể̉ có củể̉a P, từừ̀ đó viết sơ đờừ̀ lai.
* Ví dụ:
Khi lai hai giống thuần chủể̉ng củể̉a mợậ̣t lồi thực vậậ̣t được F1. Cho F1 tiếp tục
giao phấn với nhau, ở F 2 thu được 3202 cây trong đó có 1801 cây cao quả đỏể̉.
Biết rằng các tính trạng tương ứng là cây thấp, quả vàng và di truyền theo quy
ḷậ̣t trợậ̣i hồn tồn, khơng xảy ra hoán vị gen. Xác định kiểể̉u gen và kiểể̉u hình
củể̉a P, viết sơ đờừ̀ lai từừ̀ P đến F2
Giải :
Tỉể̉ lệ củể̉a cây cao, quả đỏể̉ ở F2 là:

Từừ̀ đó suy ra cây cao, quả đỏể̉ đều là các tính trạng trợậ̣i và chúng bị chi phối

bởi quy luậậ̣t phân li độậ̣c lậậ̣p. Quy ước: B – quả đỏể̉, b – quả vàng, A – cây cao,
a – cây thấp.
Đểể̉ F2 xuất hiện số tổ hợp bằng 16 thì P đờừ̀ng hợp tử và khác nhau về những cặậ̣p
gen alen, do đó kiểể̉u gen và kiểể̉u hình củể̉a P có 2 khả năng sau:
+ P: Cây cao, quả đỏể̉
AABB

x

Cây thấp, quả vàng

aabb

+ P: Cây cao, quả vàng x Cây thấp, quả đỏể̉
AAbb

aaBB

F1: Đều có kiểể̉u gen và kiểể̉u hình là AaBb (cây cao, quả đỏể̉)
12

download by :


F1 x F1 :
GF1:

AaBb

(AB : Ab : aB : ab)


x

AaBb
(AB : Ab : aB : ab)

F2: 1 AABB : 2 AABb : 1 Aabb : 2 AaBb : 4 AaBb :
2 Aabb : 1 aaBB : 2 aaBb : 1 aabb
Tỉể̉ lệ kiểể̉u hình: 9 cây cao, quả đỏể̉ : 3 cây cao, quả vàng
3 cây thấp, quả đỏể̉: 1 cây thấp, quả vàng.
3. Kết quả cụ thể
Kết quả cụ thểể̉ mơn sinh cuối kì I năm học 2017-2018 sau khi áp dụng
sáng kiến này vào giảng dạy như sau:
Lớp

TSHS

91
92
93
94
K9
Với việc áp dụng sáng kiến kinh nghiệm này vào trong giảng dạy bước
đầu đã đạt được kết quả cụ thểể̉, chất lượng bộậ̣ môn sinh được nâng lên rõũ̃ rệt, tỉể̉
lệ học sinh yếu đã giảm rõũ̃ rệt. Học sinh ngày càng u thích học bợậ̣ mơn này
hơn, đặậ̣c biệt là chương di truyền. Kĩ năng giải bài tậậ̣p củể̉a học sinh đã được
nâng lên . Khi đưa ra các bài tậậ̣p di truyền học sinh đã biết được bài tậậ̣p đó là
dạng bài tậậ̣p lai mợậ̣t cặậ̣p tính trạng hay là lai hai cặậ̣p tính trạng. Từừ̀ đó các em đã
có phương pháp giải đúng và chính xác. Chất lượng bợậ̣ mơn sinh 9 được nâng
lên góp mợậ̣t phần nhỏể̉ vào chất lượng giáo dục chung củể̉a nhà trường, đã đưa

chất lượng giảng dạy củể̉a nhà trường ngày càng tiến lên.
III. PHẦN KẾT LUẬN
1. Ý nghĩa của sáng kiến
Trong q trình cơng tác giảng dạy bợậ̣ mơn Sinh học lớp 9 phần Di truyền
học, đặậ̣c biệt sau khi hướng dẫũ̃n học sinh phương pháp giải bài tậậ̣p phần Di
truyền thì tiếp thu nhậậ̣n thức củể̉a học sinh có sự tiến bộậ̣ rõũ̃ rệt ở các mặậ̣t sau:
+ Học sinh dễ dàng giải các bài tậậ̣p mợậ̣t cách nhanh chóng và chính xác. +
Rèn luyện khả năng tư duy lơgic và kỹ năng tổng hợp, khái quát hoá
Phân Di truyên và Biến dị đê cập tơi nhiêu kiên thưc mơi so vơi chương
trinh Sinh hoc 6, 7, 8. Vi vậy viêc giup hoc sinh hiểu rõ kiên thưc li thuyêt cũng
như năm vưng cach nhận biêt các dang bai tập vê cac quy luật di truyên của
Menđen giúp học sinh có kĩ năng nhậậ̣n dạng các loại bài tậậ̣p, tránh nhầm lẫũ̃n
13

download by :

32
32
33
32
129


giữa các dạng bài tậậ̣p, giúp hình thành ở học sinh kĩ năng tổng hợp, tư duy lơgic,
từừ̀ đó sẽ gop phân tăng thêm hưng thu hoc tập cho học sinh.
2. Những kiến nghị, đề xuất
Phân Di truyên là phần kiến thức khó đối vơi hoc sinh. Do đo, mn hoc
sinh tiêp thu tôt kiên thưc của phân nay ngươi giao viên phai co kiên thưc sâu
rộng, co kinh nghiêm trong truyên thu kiên thưc, đươc hoc sinh yêu mên va lôi
cuôn đươc cac em co hưng thu hoc tập bộ môn Sinh hoc. Đối với nhà trường cần

trang bị đầy đủể̉ hơn phương tiện, đồừ̀ dùừ̀ng dạy học, tài liệu tham khảo cho giáo
viên đểể̉ giáo viên có thểể̉ thực hiện tốt các tiết dạy củể̉a mình.
Trên đây là mợậ̣t số kinh nghiệm mà tơi muốn trình bày qua sáng kiến: “
Hướng dẫn học sinh phương pháp giải bài tập Di truyền về lai một cặp tính
trạng và lai hai cặp tính trạng môn Sinh họọ̣c 9”. Tuy nhiên, vì mơi vao nghê,
kinh nghiệm giảng dạy cịn hạn chế cũũ̃ng như các phương tiện dạy học nên sáng
kiến củể̉a tơi cũũ̃ng khơng tránh khỏể̉i những thiếu sót. Rất mong được sự đóng góp
ý kiến củể̉a ban giám hiệu nhà trường, đồừ̀ng nghiệp đểể̉ sáng kiến kinh nghiệm này
củể̉a tôi đạt kết quả cao hơn.

14

download by :


IV. NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC PHÒNG GD&ĐT
QUẢNG NINH.
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

15


download by :


……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

16

download by :



×