Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tạo việc làm cho lao động nông thôn tỉnh thái nguyên trong bối cảnh đô thị hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.09 MB, 138 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, những số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm
ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Mai Xuân Tùng

i

download by :


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được bản luận văn này, trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo
PGS.TS. Nghiêm Văn Lợi, người đã trực tiếp hướng dẫn trong suốt thời gian tôi thực
hiện đề tài.
Tôi cũng xin cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy, cơ giáo khoa Kinh tế và Quản
lý, Phòng Đào tạo - Trường Đại học Thủy Lợi đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực
hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn các cấp ban ngành và các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên đã giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu, thực hiện đề tài.

ii

download by :


MỤC LỤC


LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ..........................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ ................................ix
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NƠNG THƠN VÀ
VẤN ĐỀ ĐƠ THỊ HĨA .................................................................................................. 7
1.1 Cơ sở lý luận ......................................................................................................... 7
1.1.1 Khu vực nông thôn và đặc điểm của lao động nông thôn. Quan điểm của
Đảng và chính sách tạo việc làm cho lao động nơng thơn .................................. 7
1.1.2 Đơ thị hóa và tác động của đơ thị hóa ...................................................... 12
1.1.3 Các khái niệm cơ bản về việc làm ở nông thôn và vấn đề đô thị hóa ...... 14
1.1.4 Các lý thuyết về tạo việc làm khu vực nông thôn .................................... 21
1.1.5 Nội dung tạo việc làm cho lao động nông thôn ...................................... 23
1.1.6 Những yếu tố ảnh hưởng đến tạo việc làm cho lao động nơng thơn........ 27
Tiêu chí đánh giá cơng tác tạo việc làm cho lao động nông thôn .................... 29
1.1.7 ................................................................................................................... 29
1.2 Cơ sở thực tiễn .................................................................................................... 30
1.2.1 Kinh nghiệm tạo việc làm cho lao động nông thôn ở một số địa phương
Việt Nam ........................................................................................................... 30
1.2.2 Kinh nghiệm cho Thái Nguyên trong tạo việc làm đối với lao động nông
thôn .................................................................................................................... 32
1.3 Các nghiên cứu có liên quan ............................................................................... 33
Kết luận chương 1 ......................................................................................................... 36
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG TẠO VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
THÁI NGUYÊN TRONG BỐI CẢNH ĐÔ THỊ HÓA ................................................ 37
2.1 Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của Thái Nguyên ........................................... 37

iii


download by :


2.1.1 Đặc điểm tự nhiên .................................................................................... 37
2.1.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội ......................................................................... 42
2.2 Thực trạng đô thị hóa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ......................................... 52
2.3 Khái quát về lao động và việc làm ở khu vực nông thôn Thái Nguyên ............ 55
2.3.1 Khái quát về dân số, lực lượng lao động ở khu vực nông thôn ............... 55
2.3.2 Khái quát về việc làm ở khu vực nông thôn ............................................ 57
2.4 Thực trạng tạo việc làm cho lao động nơng thơn Thái Ngun ......................... 60
2.4.1 Các chính sách và giải pháp tạo việc làm đã thực hiện cho lao động nông
thôn Thái Nguyên .............................................................................................. 60
2.4.2 Các bên có liên quan trong hoạt động tạo việc làm cho lao động nông
thôn Thái Nguyên .............................................................................................. 63
2.4.3 Kết quả của các giải pháp tạo việc làm cho lao động nông thôn tỉnh Thái
Nguyên .............................................................................................................. 64
2.4.4 Đánh giá thực trạng tạo việc làm cho lao động nông thôn ...................... 74
2.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến tạo việc làm cho lao động nơng thơn Thái Ngun . 78
2.5.1 Chính sách tạo việc làm ........................... Error! Bookmark not defined.
2.5.2 Mức độ phát triển của các doanh nghiệp công nghiệp nông thôn ........... 78
2.5.3 Mức độ phát triển của các ngành trong khu vực nông thôn ..................... 78
2.5.4 Công tác dạy nghề và nâng cao chất lượng lao động............................... 79
2.5.5 Hoạt động của thị trường lao động .......................................................... 79
2.5.6 Mức độ mở rộng của hoạt động xuất khẩu lao động ............................... 80
2.5.7 Các yếu tố từ bản thân người lao động .................................................... 81
2.5.8 Các yếu tố khác ........................................................................................ 83
2.6 Nguyên nhân của các tồn tại hạn chế trong tạo việc làm cho lao động nông thôn
Thái Nguyên.............................................................................................................. 83
Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 84

CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP CHỦ YẾU TĂNG CƯỜNG TẠO VIỆC LÀM CHO LAO
ĐỘNG NÔNG THÔN THÁI NGUYÊNTRONG BỐI CẢNH ĐÔ THỊ HÓA ........... 86
3.1 Mục tiêu và định hướng về tạo việc làm ............................................................. 86
3.1.1 Mục tiêu và quan điểm ............................................................................. 86
3.1.2 Định hướng .............................................................................................. 89

iv

download by :


3.2 Căn cứ đề xuất giải pháp tạo việc làm cho lao động nông thôn Thái Nguyên
trong bối cảnh đô thị hóa ........................................................................................... 90
3.2.1 Dự báo cung cầu lao động ........................................................................ 90
3.2.2 Tốc độ cơng nghiệp hóa, đơ thị hóa và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ........ 91
3.2.3 Căn cứ thực trạng tạo việc làm ................................................................. 92
3.3 Một số giải pháp tạo việc làm cho lao động nông thôn tỉnh Thái Ngun trong
bối cảnh đơ thị hóa .................................................................................................... 93
3.3.1 Giải pháp tạo việc làm thông qua phát triển kinh tế - xã hội ................... 93
3.3.2 Giải pháp phát triển nguồn nhân lực theo chiều sâu ................................ 95
3.3.3 Xây dựng chiến lược phát triển kinh tế xã hội phù hợp thực tiễn địa
phương ............................................................................................................... 97
3.3.4 Nâng cao nhận thức về tự tạo và tìm kiếm việc làm của người nơng dân
.........................................................................................................................101
3.3.5 Giải pháp về quản lý lao động ................................................................102
3.4 Giải pháp đột phá ..............................................................................................105
3.4.1 Mở rộng tạo việc làm trong sản xuất nông nghiệp .................................105
3.4.2 Mở rộng tạo việc làm trong công nghiệp, sản xuất tiểu thủ công nghiệp,
phát huy thế mạnh của các làng nghề ..............................................................106
3.4.3 Mở rộng tạo việc làm trong dịch vụ thương mại ...................................106

3.4.4 Đẩy mạnh công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn ....................107
3.4.5 Mở rộng các hình thức xuất khẩu lao động ............................................107
3.4.6 Phát triển và đa dạng hóa các loại hình tổ chức sản xuất - kinh doanh .108
Kết luận chương 3 .......................................................................................................110
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................111
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................115
PHỤ LỤC ....................................................................................................................120
PHỤ LỤC 1. BỘ CÔNG CỤ THU THẬP DỮ LIỆU PHÂN TÍCH ..........................121
PHỤ LỤC 2. MỘT SỐ KẾT QUẢ PHỎNG VẤN VỀ ẢNH HƯỞNG THU HỒI ĐẤT
ĐẾN NGƯỜI DÂN .....................................................................................................127

v

download by :


DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 2.1 GRDP và tốc độ tăng trưởng GRDP tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2010 - 2016
....................................................................................................................................... 44
Hình 2.2 Quy mơ và gia tăng dân số tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2005 - 2016 ........... 47
Hình 2.3 Cơ cấu sử dụng đất tỉnh Thái Nguyên năm 2016 ........................................... 53
Hình 2.4 Trình độ chun mơn kỹ thuật của lao động ngành nông nghiệp, lâm nghiệp
và thủy sản khu vực nông thôn năm 2014 (%) .............................................................. 81
Sơ đồ 3.1 Áp lực tạo việc làm cho lao động nông thơn trong bối cảnh đơ thị hóa ........ 91

vi

download by :



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Dân số và mật độ dân số các đơn vị hành chính tỉnh Thái Nguyên năm 2016
....................................................................................................................................... 37
Bảng 2.2 Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2010 – 2016 ..... 42
Bảng 2.3 Chuyển dịch cơ cấu ngành giai đoạn 2005 – 2016 ........................................ 45
Bảng 2.4 Lao động và cơ cấu lao động theo ngành của tỉnh Thái Nguyên giai đoạn
2010 - 2016 .................................................................................................................... 48
Bảng 2.5 Quy mô dân số, dân số đô thị và tỷ lệ dân số đô thị tỉnh Thái Nguyên giai
đoạn 2000 – 2016 .......................................................................................................... 52
Bảng 2.6 Cơ cấu sử dụng đất phân theo loại đất và đơn vị hành chính tỉnh Thái
Nguyên năm 2016 .......................................................................................................... 54
Bảng 2.7 Dân số trung bình và nơng thơn của Thái Ngun ........................................ 55
Bảng 2.8 Dân số trung bình nơng thôn phân theo huyện/thành phố/thị xã tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2010-2016 ........................................................................................ 56
Bảng 2.9 Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo giới tính và phân theo thành
thị, nông thôn ................................................................................................................. 57
Bảng 2.10 Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc hàng năm phân theo thành thị,
nông thôn (Người) ......................................................................................................... 58
Bảng 2.11 Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc hàng năm trong nền kinh tế
đã qua đào tạo phân theo giới tính và theo thành thị, nơng thơn (%) ............................ 59
Bảng 2.12 Tỷ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động trong độ tuổi phân theo giới tính
và theo thành thị, nông thôn .......................................................................................... 60
Bảng 2.13 Tỷ lệ thiếu việc làm của lực lượng lao động trong độ tuổi theo giới tính và
theo thành thị, nơng thơn ............................................................................................... 65
Bảng 2.14 Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc hàng năm trong nền kinh tế
đã qua đào tạo phân theo giới tính và theo thành thị, nơng thôn (%) ............................ 65
Bảng 2.15 Lao động được tạo việc làm ở nông thôn giai đoạn 2010-2016 .................. 68
Bảng 2.16 Đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo số liệu điều tra ......................... 69
Bảng 2.17 Số lao động được tạo việc làm trong năm (Người)...................................... 73
Bảng 2.18 Tỷ lệ người dân đi tìm việc qua Trung tâm dịch vụ việc làm phân theo


vii

download by :


huyện/TP/thị xã ............................................................................................................. 80
Bảng 2.19 Trình độ chun mơn kỹ thuật theo nơng thơn và khu vực kinh tế chính
thức và phi chính thức (%) ............................................................................................ 82

viii

download by :


DANH MỤC CÁC VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
Từ viết tắt

Cụm từ tiếng Việt

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa-Hiện đại hóa

CS

Chính sách

CMKT


Chun môn kỹ thuật

DVVL

Dịch vụ việc làm

ĐTN

Đào tạo nghề

GQVL

Giải quyết việc làm

GDCN

Giáo dục chuyên nghiệp

ILO

Tổ chức Lao động quốc tế

KCN

Khu công nghiệp

KT

Kinh tế




Lao động

LĐNT

Lao động nông thôn

LĐTBXH

Lao động Thương binh và Xã hội

LFS

Điều tra lao động việc làm

NSLĐ

Năng suất lao động

ODA

Nguồn viện trợ phát triển chính thức

PTNT

Phát triển nơng thơn

TP


Thành phố

TVL

Tạo việc làm

TW

Trung ương

TCTK

Tổng cục thống kê

UBND

Ủy ban nhân dân

VHLSS

Khảo sát mức sống hộ gia đình

VL

Việc làm

ix

download by :



download by :


PHẦN MỞ ĐẦU
1 Tính cấp thiết của đề tài
Q trình cơng nghiệp hóa, đơ thị hóa tất yếu sẽ dẫn đến q trình chuyển đổi mục
đích sử dụng một bộ phận diện tích đất nơng nghiệp sang phục vụ q trình phát triển
đơ thị và các khu kinh tế, khu - cụm cơng nghiệp. Vì vậy, sẽ có những tác động tích
cực cũng như tiêu cực đến hộ gia đình nơng nghiệp, nơng thơn. Những hộ gia đình này
phải đối mặt với việc chuyển đổi nghề do bị mất đất sản xuất, rơi vào trạng thái bị
động và thiếu các điều kiện đảm bảo cuộc sống khi họ bị mất việc làm và buộc phải
chuyển đổi nghề từ sản xuất nông nghiệp sang các ngành nghề khác, lao động nông
nghiệp mất việc làm truyền thống và khó chuyển đổi nghề nghiệp. Vấn đề giải quyết
việc làm để ổn định đời sống cho người lao động nổi lên như một hiện tượng vừa
mang tính khách quan của q trình cơng nghiệp hóa, đơ thị hóa, vừa mang tính đặc
thù của khu vực nơng nghiệp, nơng thơn nói chung và của tỉnh Thái Ngun nói riêng.
Q trình đơ thị hố đã và đang diễn ra mạnh mẽ ở Thái Nguyên. Đô thị hóa có thể tác
động làm người nơng dân khơng cịn tư liệu sản xuất, mất việc làm trong nông nghiệp,
quá trình chuyển đổi nghề nghiệp và tìm kiếm việc làm của họ rất khó khăn bởi trình độ
tay nghề cịn thấp và hạn chế, thiếu kinh nghiệm và kỹ năng làm việc trong mơi trường
cơng nghiệp. Vì vậy, mặc dù dự án mở ra nhiều, nhưng để có việc làm, thu nhập ổn định
vẫn luôn là vấn đề cần giải quyết. Có thể nói, đơ thị hố đã tác động rất lớn đến việc làm
của người lao động nói chung và người nơng dân nói riêng. Sự q tải về cơ sở hạ tầng,
thiếu việc làm, thất nghiệp gia tăng làm phát sinh các tệ nạn xã hội, ô nhiễm mơi trường
gây khơng ít khó khăn cho việc hồn thành các chỉ tiêu kinh tế - xã hội, bảo vệ an ninh
chính trị, trật tự an tồn xã hội. Mặc dù, đi cùng những dự án, hạ tầng kĩ thuật và hạ tầng
xã hội ở các khu vực dân cư xung quanh vùng quy hoạch cũng được cải tạo và nâng cấp
đồng bộ. Đời sống của người dân có nhiều thay đổi theo chiều hướng tích cực, hạ tầng
cơ sở và hệ thống (y tế, giáo dục, giao thông...) ngày càng được cải thiện hơn. Tóm lại,

bên cạnh những tác động của đơ thị hố đối với đời sống kinh tế - xã hội nói chung thì
đơ thị hóa tác động trực tiếp đến vấn đề lao động - việc làm của người dân nông thôn
tỉnh Thái Nguyên.

1

download by :


Vì vậy, việc nghiên cứu để tổng kết lý luận và thực tiễn tạo việc làm cho lao động
nông thôn Thái Nguyên là hết sức cần thiết, nhằm phân tích, đánh giá khái quát thực
trạng việc làm, tạo việc làm cho người lao động nông thôn Thái Nguyên trong bối
cảnh đơ thị hóa và phân tích nhân tố tác động đến tạo việc làm khu vực nơng thơn. Từ
đó đề xuất những giải pháp tăng cường tạo việc làm cho người lao động nông thôn tỉnh
Thái Nguyên. Từ những lý do trên tác giả chọn đề tài: “Giải pháp tạo việc làm cho lao
động nông thôn tỉnh Thái Nguyên trong bối cảnh đơ thị hóa” làm đề tài nghiên cứu cho
luận văn của mình.
2 Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Nghiên cứu tác động của đơ thị hóa đến tình trạng thất nghiệp của người lao động trên địa
bàn tỉnh TN và đề xuất các giải pháp tạo việc làm cho lao động nơng thơn trong bối cảnh đơ
thị hóa.
3 Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
* Cách tiếp cận: Nghiên cứu dưới các giác độ tiếp cận toàn diện, tổng hợp, nhưng chủ
yếu là các cách tiếp cận sau:
(1) Tiếp cận hệ thống
Khi nghiên cứu về giải pháp tạo việc làm tác giả tiếp cận các nội dung và các nhân tố
ảnh hưởng đến tạo việc làm. Qua cách phân tích ở từng nội dung cũng như từng nhân
tố ảnh hưởng tác giả sẽ có cách nhìn tổng thể đến vấn đề tạo việc làm cho người lao
động nông thơn tỉnh Thái Ngun trong bối cảnh ĐTH. Từ đó, phân tích những nội
hàm của vấn đề và đưa ra các giải pháp cụ thể để tăng cường tạo việc làm cho lao

động nông thôn trong bối cảnh ĐTH. Tiếp cận theo hệ thống giải pháp - các yếu tố ảnh
hưởng đến tạo việc làm cho lao động nông thôn. Nghiên cứu tiếp cận từ lý thuyết, thực
trạng và đưa ra các hệ thống giải pháp về tạo việc làm cho lao động nơng thơn.
(2) Tiếp cận có sự tham gia
Tiếp cận có sự tham gia của các bên liên quan được sử dụng như là một phương pháp
tiếp cận hữu hiệu trong nghiên cứu luận văn. Thông qua cách này, luận văn có thể tìm
hiểu ở các cấp khác nhau (hộ gia đình, người lao động trong hộ, chính quyền địa

2

download by :


phương...) về tạo việc làm cho lao động nông thôn.
Cách tiếp cận có sự tham gia được tiếp cận xuyên suốt ở tất cả các hoạt động, các nội
dung của luận văn, từ việc điều tra, khảo sát và đánh giá thực trạng đến việc xác định
các giải pháp về tạo việc làm cho người lao động nông thôn tỉnh Thái Nguyên.
(3) Tiếp cận thể chế
Phương pháp tiếp cận thể chế xem xét các nội dung của tạo việc làm trong mối quan
hệ với pháp luật của Nhà nước. Các chính sách về kinh tế, các văn bản pháp quy, các
quy định trong hợp đồng đã ban hành áp dụng liên quan đến việc làm và tạo việc làm
được phân tích và được coi là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến tạo việc làm cho lao
động nông thôn.
* Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra: Phương pháp này áp dụng trong việc trên cơ sở phân tích của
số liệu thống kê, tác giả tiến hành điều tra khảo sát thực tế để đối chiếu cơ sở lý luận
và có cơ sở thực tiễn cho vấn đề nghiên cứu.
- Phương pháp tổng hợp phân tích: Dựa trên các kết quả phân tích sâu về từng nội
dung nghiên cứu đánh giá một cách tổng hợp mọi vấn đề về việc làm cho lao động
nông thôn trong bối cảnh ĐTH.

- Phương pháp so sánh: Để tìm ra mối liên hệ giữa các hiện tượng, quá trình; kết quả
và hiệu quả quá trình tạo việc làm cho lao động nơng thơn. Phương pháp so sánh được
áp dụng trong phân tích để thấy ra sự khác biệt trong các vấn đề có liên quan đến tạo
việc làm theo các tiêu thức khác nhau trong điều kiện không gian, thời gian nghiên cứu
hoặc trong cùng chỉ tiêu của các hộ; để tạo ra sự khác biệt về việc làm, thu nhập, sự
chuyển đổi cơ cấu nghề nghiệp, cơ cấu lao động của các hộ, sự thay đổi trong bối cảnh
ĐTH. Nghiên cứu chủ yếu sử dụng phương pháp so sánh trước và sau khi ĐTH ảnh
hưởng tới việc làm của lao động nông thôn nhằm xác định sự thay đổi và rút ra kết luận.
- Phương pháp chuyên gia: Dựa trên sự tham vấn của các bên liên quan, tham gia
đóng góp ý kiến, đánh giá chuyên môn của những người là lãnh đạo, quản lý bộ,

3

download by :


ngành, cơ quan Trung ương và địa phương; các nhà khoa học, các cơ sở đào tạo, dạy
nghề; các doanh nghiệp sử dụng lao động nơng thơn có liên quan; đặc biệt là các
chun gia chính sách, chun gia có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực phát triển
nguồn nhân lực,... Sau khi thu thập ý kiến của các chuyên gia, tiến hành một loạt các
biện pháp xử lý các ý kiến này. M i chuyên gia được h i sẽ đưa ra ý kiến dự báo về
vấn đề nghiên cứu dưới dạng bảng thống kê tóm tắt.
- Phương pháp phân tích: Dựa trên các kết quả phân tích sâu về từng nội dung nghiên
cứu đánh giá một cách tổng hợp mọi vấn đề về việc làm cho lao động nông thôn trong
bối cảnh ĐTH. Đề tài áp dụng các mơ hình phân tích khả năng có việc làm và phân
tích cầu lao động vào trường hợp nghiên cứu cụ thể, ngồi việc sử dụng các biến
truyền thống thường có s n như lao động, vốn, giá trị gia tăng hay tiền lương,

sử


dụng một số biến đại diện cho quá trình thay đổi cơ cấu kinh tế, chính sách tạo việc
làm,

nhờ đó phản ánh được phần nào vai trị của các yếu tố tác động đến tạo việc làm

cho khu vực nôngthôn.
- Phương pháp thống kê kinh tế: Phương pháp này sử dụng số tương đối, số tuyệt đối, số
bình qn nhờ đó có thể phân tích ý nghĩa các con số, để tính tốn các chỉ tiêu phục vụ
q trình nghiên cứu. Các chỉ tiêu phân tích có thể phân loại theo một chỉ tiêu hoặc phối
kết hợp hai hay nhiều chỉ tiêu tuỳ thuộc vào từng mục tiêu nghiên cứu cụ thể.
- Phương pháp thống kê mô tả: Phương pháp này áp dụng trong việc mơ tả tình hình
chung của số liệu thống kê.
4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là lý luận và thực tiễn tạo việc làm cho lao động nông
thôn Thái Nguyên trong bối cảnh đơ thị hóa.
b. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Tại khu vực nông thôn tỉnh Thái Nguyên (khu vực đã và đang
bị đơ thị hóa).

4

download by :


- Phạm vi nội dung: Giải pháp tạo việc làm cho lao động nông thôn Thái Nguyên.
- Phạm vi thời gian: Đề tài thực hiện nghiên cứu và phân tích dữ liệu về dân số, lao
động - việc làm của Thái Nguyên giai đoạn 2015-2017, kết hợp các số liệu điều tra
thực địa do tác giả thực hiện: Các đề xuất cho giai đoạn đến năm 2025.
5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

a, Ý nghĩa khoa học
Hệ thống hóa và làm rõ thêm cơ sở lý luận về tạo việc làm nói chung, tạo việc làm cho
lao động nơng thơn nơi có tốc độ đơ thị hóa diễn ra rất nhanh và các yếu tố ảnh hưởng
đến tạo việc làm từ đó đưa ra giải pháp tạo việc làm cho lao động nông thôn trong bối
cảnh đơ thị hóa.
Kết quả nghiên cứu là cơ sở khoa học để xây dựng chính sách tạo việc làm, Tăng
cường nhận thức cho các cấp lãnh đạo, các nhà quản lý trong việc vận dụng cơ sở lý
luận về tạo việc làm cho lao động nông thôn trong bối cảnh đơ thị hóa.
b, Ý nghĩa thực tiễn
Cung cấp thơng tin về thực trạng việc làm và các chính sách tạo việc làm của Thái
Nguyên giai đoạn 2010-2016.
Làm rõ những vấn đề tồn tại trong tạo việc làm cho người lao động nơng thơn của Thái Ngun.
Đánh giá phân tích định lượng và định tính các yếu tố tác động đến tạo việc làm cho
lao động nông thôn Thái Nguyên trong bối cảnh đơ thị hóa.
Đề xuất các giải pháp tạo việc làm, tăng cường tạo việc làm cho người lao động nông
thôn của Thái Nguyên.
6 Kết quả dự kiến đạt được
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn
- Phân tích thực trạng thất nghiệp do ảnh hưởng của đơ thị hóa
- Nghiên cứu đưa ra giải pháp tạo việc làm cho lao động bị thất nghiệp do ảnh hưởng

5

download by :


từ q trình đơ thị hóa.
7 Nội dung của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung đề tài chia làm 3 chương
Chương 1: Tổng quan về việc làm cho lao động nông thôn và vấn đề đô thị hóa

Chương 2: Thực trạng tạo việc làm cho lao động nông thôn tỉnh Thái Nguyên trong
bối cảnh đô thị hóa
Chương 3: Giải pháp chủ yếu tăng cường tạo việc làm cho lao động nông thôn tỉnh
Thái Nguyên trong bối cảnh đơ thị hóa.

6

download by :


CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NƠNG
THƠN VÀ VẤN ĐỀ ĐƠ THỊ HĨA
1.1 Cơ sở lý luận
1.1.1 Khu vực nông thôn và đặc điểm của lao động nơng thơn. Quan điểm của
Đảng và chính sách tạo việc làm cho lao động nông thôn
1.1.1.1 Khái niệm về nông thôn
Nhiều quan điểm cho rằng nông thôn là địa bàn mà ở đó dân cư sống chủ yếu bằng
nơng nghiệp, tuy nhiên như vậy là chưa đầy đủ vì có nhiều vùng dân cư sống chủ yếu
bằng tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ, thu nhập từ nông nghiệp trở thành thứ yếu,
chiếm một tỷ trọng rất thấp trong tổng thu nhập của dân cư. Theo tác giả Triệu Đức
Hạnh (2012) đã đưa ra khái niệm về nông thôn như sau:
"Nông thôn là vùng khác với thành thị ở chỗ ở đó có một cộng đồng chủ yếu là nơng
dân sống và làm việc, có mật độ dân cư thấp, cơ cấu hạ tầng kém phát triển hơn, có
trình độ tiếp cận thị trường và sản xuất hàng hoá thấp hơn".
Đây là khái niệm dùng nhiều chỉ tiêu để đánh giá giữa nơng thơn và thành thị vì vậy nó
mang tính tồn diện hơn và được nhiều người chấp nhận hơn.
1.1.1.2 Đặc trưng chủ yếu của khu vực nông thôn, so sánh với khu vực thành thị
Với khái niệm về nông thôn như trên, tác giả Tống Văn Chung (2000) đã chỉ ra những đặc
trưng chủ yếu của khu vực nông thôn và so sánh với khu vực thành thị như sau:
Thứ nhất, nông thôn là vùng sản xuất nông nghiệp là chủ yếu, các hoạt động kinh tế

chủ yếu nhằm phục vụ cho nông nghiệp và cộng đồng cư dân nông thôn. Phần lớn
việc làm của khu vực nông thôn nằm trong khu vực nông nghiệp và thường là những
việc làm có chất lượng và năng suất lao động thấp do mức độ ứng dụng khoa học
công nghệ vào nơng nghiệp của Việt Nam nói chung và tỉnh Thái Ngun nói riêng
chưa cao.
Thứ hai, khu vực nơng thơn có cơ sở hạ tầng kém phát triển hơn thành thị, trình độ tiếp
cận thị trường và sản xuất hàng hố thấp hơn. Do đó, số lượng việc làm tạo ra ít hơn
và chất lượng việc làm thấp hơn.

7

download by :


Thứ ba, khu vực nông thôn bao gồm đa số người lao động có thu nhập trình độ văn
hố, khoa học và cơng nghệ thấp hơn thành thị. Vì vậy, khó có thể có được những điều
kiện việc làm tốt.
Thứ tư, khu vực nơng thơn có tính cộng đồng làng, xã, thơn/bản rất chặt chẽ. Điều này
cũng có ảnh hưởng đến vấn đề tạo việc làm, khi mà người lao động chỉ quen với cuộc
sống ở nông thôn, làm những cơng việc nơng nghiệp, do đó khó thích nghi với những
công việc ở lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ.
1.1.1.3 Vai trị của khu vực nơng thơn trong phát triển kinh tế xã hội
Theo Chu Tiến Dũng (2001) nông thôn có vai trị quan trọng trong tiến trình phát triển
kinh tế xã hội.
Thứ nhất, khu vực nông thôn cung cấp những sản phẩm thiết yếu cho cuộc sống của
con người, do vậy nó đảm bảo sự ổn định và phát triển của xã hội. Nông thôn là nơi
cung cấp nguồn nguyên liệu cho công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp phát triển.
Thứ hai, lao động nông thôn chiếm đa số trong tổng lao động xã hội. Vì vậy, nơng thơn là
nơi cung cấp nguồn lao động chủ yếu cho phát triển công nghiệp và các ngành khác.
Thứ ba, khu vực nông thôn không những là thị trường rộng lớn cho phát triển cơng

nghiệp mà cịn có vai trị đặc biệt quan trọng trong củng cố an ninh và quốc phòng, giữ
gìn trật tự và an tồn xã hội.
Thứ tư, nơng thôn chiếm giữ tuyệt đại bộ phận tài nguyên của đất nước, từ rừng núi
sông biển với các loại thuỷ hải sản, động thực vật tới các loại khống sản

Vì vậy,

nơng thơn có vai trị to lớn trong việc quản lý, khai thác và sử dụng có hiệu quả các
nguồn tài nguyên để phát triển kinh tế xã hội.
1.1.1.4 Lao động nông thôn
Lao động nông thôn là những người thuộc lực lượng lao động và tham gia hoạt động
trong hệ thống các ngành kinh tế nông thôn như trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, ngư
nghiệp, diêm nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ trong nông thôn (Mai Thanh Cúc
và cs., 2005). Các tác giả đã chỉ ra một số đặc điểm của lao động nông thôn:

8

download by :


+ Lao động nông thôn sống và làm việc rải rác trên địa bàn rộng, gây khó khăn trong
việc bồi dưỡng đào tạo nghề, thông tin thị trường lao động cho lao động nơng thơn. Do
đó, ảnh hưởng lớn đến khả năng tạo việc làm cho người lao động.
+ Lao động nơng thơn có trình độ văn hố và chun môn thấp hơn. Tỷ lệ lao động
nông thôn đã qua đào tạo chiếm tỷ lệ rất thấp. Lao động nông thôn chủ yếu học nghề
thông qua việc hướng dẫn của thế hệ trước hoặc tự truyền cho nhau nên lao động theo
truyền thống và thói quen là chính, tạo ra sự khó khăn cho việc thay đổi phương hướng
sản xuất và thực hiện phân công lao động, tạo việc làm bền vững, đồng thời hạn chế sự
phát triển kinh tế nông thôn.
+ Việc làm của lao động nông thôn mang tính thời vụ rõ rệt, đặc biệt là các vùng nơng

thơn thuần nơng. Do đó, việc sử dụng lao động trong nông thôn kém hiệu quả, vấn đề
thiếu việc làm xảy ra phổ biến và lâu dài ảnh hưởng đến vấn đề tạo việc làm.
+ Lao động nơng thơn có khả năng tiếp cận và tham gia thị trường kém, thiếu khả năng
nắm bắt và xử lý thông tin thị trường, khả năng hạch tốn hạn chế. Do đó, gây khó khăn
trong việc tạo việc làm đặc biệt là những việc làm đòi h i kỹ năng của người lao động.
1.1.1.5 Quan điểm của Đảng và chính sách tạo việc làm cho lao động nông thôn của
Việt Nam
 Quan điểm của Đảng
Trong đường lối và chiến lược phát triển kinh tế xã hội Đảng ta xác định: "Đưa nước
ta ra kh i tình trạng kém phát triển, nâng cao rõ rệt đời sống vật chất tinh thần của
nhân dân, tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công
nghiệp theo hướng hiện đại

". Muốn vậy phải rất coi trọng "tăng cường" "nguồn lực

con người, năng lực khoa học và công nghệ

” (Ban chấp hành Trung ương, 2009).

Theo đó, phải "chuyển biến mạnh cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động theo hướng cơng
nghiệp hố, hiện đại hoá". "Tạo chuyển biến mạnh về giáo dục và đào tạo

Phát huy

nhân tố con người" cụ thể hơn Đại hội nhấn mạnh "Tạo nhiều việc làm, cơ bản xố
đói, giảm hộ nghèo

” và "Bằng nhiều giải pháp, tạo nhiều việc làm mới tăng quỹ thời

gian lao động được sử dụng, nhất là trong nông nghiệp và nông thôn. Các thành phần

kinh tế mở mang các ngành nghề các cơ sở, sản xuất dịch vụ có khả năng sử dụng

9

download by :


nhiều lao động khôi phục phát triển các làng nghề, đẩy mạnh phong trào lập nghiệp
của thanh niên và đào tạo lao động có nghề. Tổ chức quản lý chặt chẽ hoạt động xuất
khẩu lao động

" (Ban chấp hành Trung ương, 2009).

 Chính sách việc làm
Theo tác giả Trần Việt Tiến (2012), chính sách việc làm là tổng thể các quan điểm tư
tưởng, các mục tiêu, các giải pháp và công cụ nhằm sử dụng lực lượng lao động và tạo
việc làm cho lực lượng lao động đó. Chính sách việc làm là sự thể chế hoá pháp luật
của Nhà nước trên lĩnh vực lao động và việc làm, là hệ thống các quan điểm, phương
hướng, mục tiêu và giải pháp giải quyết việc làm cho người lao động.
Chính sách việc làm thực chất là một hệ thống các chính sách chung, có quan hệ và tác
động đến việc mở rộng và phát triển việc làm cho lực lượng lao động của tồn xã hội,
như: chính sách khuyến khích phát triển các lĩnh vực, những ngành nghề có khả năng
thu hút nhiều lao động, chính sách tạo việc làm cho đối tượng đặc biệt (người tàn tật,
đối tượng tệ nạn xã hội

), chính sách hợp tác và xuất khẩu lao động đi nước ngồi.

Chính sách việc làm bao gồm: Chính sách việc làm chủ động và chính sách việc làm
thụ động.
- Chính sách việc làm thụ động: Là chính sách nhằm h trợ cho những người thất

nghiệp bằng cách giúp họ tạm thời không bị mất thu nhập và giảm mức tiêu thụ hoặc
bằng cách tạo điều kiện cho họ kiếm được việc làm khác.
Đặc điểm của chính sách việc làm thụ động: nhằm giải quyết hậu quả của thất nghiệp,
chứ khơng phải giải quyết gốc rễ của vấn đề.
Chính sách việc làm chủ động: Là chính sách nhằm mục đích tạo điều kiện cho người
thất nghiệp tái hồ nhập vào thị trường lao động, giảm tỷ lệ thất nghiệp.
Nội dung của chính sách này gồm: Các hoạt động h trợ tìm kiếm việc làm; Các
chương trình đào tạo dành cho nhóm những người thất nghiệp khác nhau; Hoạt động
h trợ các doanh nghiệp nh phát triển; Trực tiếp tạo việc làm tạm thời (Nguyễn Minh
Phương, 2011)

10

download by :


 Chính sách hỗ trợ tạo việc làm - Luật việc làm 2013
Chính sách tạo việc làm là một trong những chính sách xã hội cơ bản của mọi quốc gia
nhằm góp phần đảm bảo an tồn, ổn định và phát triển xã hội. Hội nghị thượng đỉnh
Copenhagen (1995) đã từng coi mở rộng việc làm là một trong những nội dung cơ bản
của chiến lược phát triển xã hội của các nước trên thế giới.
Tạo việc làm cho người lao động, giảm tỷ lệ thất nghiệp là một trong những mục tiêu
vĩ mô mà Đảng, nhà nước ta luôn cụ thể hóa đưa vào kế hoạch phát triển kinh tế xã hội
hằng năm. Chương II, Luật Việc làm được ban hành năm 2013 đã quy định về các
chính sách h trợ tạo việc làm bao gồm: Chính sách tín dụng ưu đãi tạo việc làm;
Chính sách h trợ chuyển dịch việc làm đối với lao động khu vực nông thơn; Chính
sách việc làm cơng; Các chính sách h trợ khác.
Chính sách tín dụng ưu đãi tạo việc làm, Nhà nước thực hiện chính sách tín dụng ưu
đãi để h trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm và
các nguồn tín dụng khác. Trong đó, nguồn hình thành Quỹ quốc gia về việc làm bao

gồm: Ngân sách nhà nước; Nguồn h trợ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;
Các nguồn hợp pháp khác. Đối tượng được vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm bao
gồm: Doanh nghiệp nh và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh; Người lao
động. Các đối tượng được vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm với mức lãi suất thấp
hơn là: Doanh nghiệp nh và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh sử dụng nhiều
lao động là người khuyết tật, người dân tộc thiểu số; Người dân tộc thiểu số đang sinh
sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, người khuyết tật. Bên
cạnh đó, căn cứ điều kiện kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ, Nhà nước sử dụng các
nguồn tín dụng khác để cho vay ưu đãi nhằm thực hiện các chính sách gián tiếp h trợ
tạo việc làm (Quốc hội, 2013).
Các chính sách h trợ khác, Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện cho người lao động
có nhu cầu và khả năng đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. Người lao động là
người dân tộc thiểu số; người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc hộ bị thu hồi đất
nông nghiệp; thân nhân của người có cơng với cách mạng có nhu cầu đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng được Nhà nước h trợ:

11

download by :


Cơ chế, chính sách của Nhà nước, của địa phương và các quy định của chủ doanh
nghiệp là nhóm nhân tố có ảnh hưởng quan trọng đến tạo việc làm cho người lao động.
Trong m i thời kỳ khác nhau, m i quốc gia, địa phương sẽ đề ra những chính sách cụ
thể, hành lang pháp lý cho phát triển sản xuất, cải thiện đời sống, mở rộng hoặc thu
h p các lĩnh vực, ngành nghề, tạo môi trường để người chủ sử dụng lao động và người
lao động gặp nhau. Chính sách và cơ chế của nhà nước cũng trực tiếp hoặc gián tiếp
khuyến khích các chủ sử dụng lao động thu hút lao động đặc thù hay sa thải họ.
Chính sách quốc gia về việc làm như: chính sách tạo việc làm cho người lao động
thông qua quỹ quốc gia giải quyết việc làm; các chính sách h trợ doanh nghiệp sử

dụng nhiều lao động thơng qua tín dụng, thuế,

; các chính sách phát triển các trung

tâm dịch vụ việc làm, chính sách khơi phục và phát triển các làng nghề truyền thống,
chính sách xuất khẩu lao động, khuyến khích người lao động tự tạo việc làm;

đã và

đang tạo được việc làm cho người lao động (Quốc hội, 2013).
1.1.2 Đơ thị hóa và tác động của đơ thị hóa
1.1.2.1 Nơng thơn và đơ thị hóa
Trịnh Khắc Thẩm và cs. (2007) đã định nghĩa đơ thị hóa là sự mở rộng của đơ thị, là
q trình tập trung dân số vào các đơ thị, là sự hình thành nhanh chóng các điểm dân
cư đơ thị trên cơ sở phát triển sản xuất và đời sống.
Q trình đơ thị hóa gắn liền với q trình cơng nghiệp hóa. Q trình đơ thị hóa cũng
là q trình biến đổi sâu sắc về cơ cấu sản xuất, cơ cấu nghề nghiệp, cơ cấu tổ chức
sinh hoạt xã hội, cơ cấu tổ chức không gian kiến trúc từ dạng nông thôn sang thành thị.
Có hai chỉ số biểu hiện sự đơ thị hóa là: mức độ đơ thị hóa và tốc độ đơ thị hóa. Tốc độ
đơ thị hóa là tỷ lệ tăng dân số đô thị theo thời gian. Mức độ đô thị hóa là tỷ lệ phần
trăm giữa dân số đơ thị hay diện tích đơ thị trên tổng dân số hay diện tích của một
vùng hay khu vực hoặc tồn vùng (Trịnh Khắc Thẩm và cs., 2007).
1.1.2.2 Tác động của đơ thị hóa
+ Tác động tích cực: Thứ nhất, đơ thị hóa tạo sức ép mạnh mẽ trong chuyển dịch cơ
cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa. Do trong q trình cơng nghiệp
hóa, đơ thị hóa một bộ phận đất nông nghiệp bị thu hồi phục vụ các dự án xây dựng cơ

12

download by :



sở hạ tầng kinh tế - xã hội, các khu cơng nghiệp, khu đơ thị,

Qua đó, tạo điều kiện

thúc đẩy sản xuất các ngành thương mại và dịch vụ cũng như cơng nghiệp và xây
dựng. Từ đó, tạo ra càng nhiều việc làm trong các ngành phi nơng nghiệp có giá trị gia
tăng cao. Thứ hai, đơ thị hóa góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động, việc làm theo
hướng gia tăng lao động, việc làm trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ và công nghiệp,
xây dựng. Đồng thời tăng dần, lao động việc làm có trình độ chun mơn và giảm lao
động giản đơn, thu nhập của người lao động tăng lên. Thứ ba, đơ thị hóa góp phần thúc
đẩy khả năng tự tạo việc làm, tìm kiếm việc làm và chuyển đổi việc làm đối với người
nông dân mất đất nói riêng và người lao động nói chung.Quá trình đơ thị hóa góp phần
làm giảm việc sử dụng lao động khơng có trình độ chun mơn kỹ thuật, do đó người
lao động phải tự trang bị những kiến thức, kỹ năng mới cho mình để tìm kiếm việc làm
hay chuyển đổi việc làm,khi tham gia vào các hoạt động kinh tế. Thứ tư, đơ thị hóa
góp phần làm tăng lực lượng lao động trẻ, hiện đại hóa đời sống dân cư nông thôn. Cơ
sở hạ tầng ở các khu vực đang xảy ra hiện tượng đơ thị hóa được xây dựng phát triển,
các dự án đầu tư, đặc biệt là các khu công nghiệp thu hút lao động trẻ ở các vùng khác
tới làm việc, tạo động lực lớn cho phát triển kinh tế. Đời sống nhân dân được thay đổi,
những người lao động nông thôn vốn quen với nền sản xuất nông nghiệp, nay dần trở
thành các cư dân thành thị với tác phong công nghiệp, nếp sống văn minh và văn hóa
cao hơn (Trịnh Khắc Thẩm và cs.,2007).
+ Tác động tiêu cực: Ngoài những tác động tích cực nêu trên, q trình đơ thị hóa
cũng làm nảy sinh những vấn đề tiêu cực như: Làm cho một số người dân trong diện
bị thu hồi đất nông nghiệp rơi vào tình trạng thiếu việc làm hoặc thất nghiệp. Đối với
người dân, đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu, vì vậy mất đất sản xuất đồng nghĩa với
mất tư liệu sản xuất, mất việc làm, không còn kế sinh nhai. Hơn nữa, đa số những
người dân đó có trình độ học vấn thấp, chưa qua đào tạo và thiếu vốn, khó khăn trong

việc tự tạo việc làm; Gia tăng sức ép tìm kiếm việc làm cho người lao động bị thu hồi
đất và sức ép tạo việc làm, đảm bảo an sinh xã hội đối với các cấp chính quyền. Do
q trình đơ thị hóa làm cho người dân rơi vào tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm,
địi h i họ phải tự đi tìm kiếm việc làm tại những nơi thành thị đông đúc dân cư, gây
sức ép về nhà ở, môi trường, y tế, giáo dục,

Bên cạnh đó, là áp lực về giải quyết việc

làm cho người lao động, công tác quản lý xã hội được đặt lên đối với các cấp quản lý,

13

download by :


chính quyền địa phương (Trịnh Khắc Thẩm và cs., 2007).
Như vậy, nhu cầu việc làm của người lao động nông thơn trong bối cảnh đơ thị hóa
ln được đặt ra một cách cấp thiết. Thực tế, đòi h i các cấp chính quyền cần có chính
sách h trợ người nơng dân. Tích cực h trợ đào tạo nghề mới, tìm kiếm việc làm ổn
định và lâu dài cho người nông dân, đặc biệt là ở những vùng có q trình thu hồi đất
nông nghiệp và chuyển đổi cơ cấu kinh tế diễn ra nhanh. Phát triển đa dạng các loại
hình nghề nghiệp trên địa bàn các khu vực nông thôn thơng qua các chương trình đào
tạo nghề ngắn hạn, có kế hoạch giúp đỡ những người đã được đào tạo nghề có thể tự
mình phát triển nghề nghiệp, nâng cao thu nhập và ổn định đời sống. Tăng cường sự
phối hợp giữa các tổ chức hội, đồn thể và chính quyền các cấp với các cơ sở đào tạo
nghề, đồng thời mở rộng thị trường xuất khẩu lao động để giảm tải áp lực thất nghiệp,
thiếu việc làm ở khu vực nông thôn (Trịnh Khắc Thẩm và cs.,2007).
1.1.3 Các khái niệm cơ bản về việc làm ở nông thôn và vấn đề đơ thị hóa
1.1.3.1 Việc làm
- Các quan điểm về việc làm

Theo Nguyễn Hữu Quỳnh (1998): "Việc làm là hành vi của nhân viên, có năng lực lao
động thơng qua hình thức nhất định kết hợp với tư liệu sản xuất, để được thù lao hoặc
thu nhập ". Bản chất của định nghĩa là sự kết hợp giữa người lao động và tư liệu sản
xuất. Khu vực làm việc thuộc các loại hình kinh tế có thể là Nhà nước, tư nhân, có vốn
đầu tư nước ngồi, v.v...
Theo từ điển tiếng Việt: “Việc làm là công việc được giao cho làm và được trả công”
(Viện Ngôn ngữ học, 2010) tuy nhiên, khái niệm này còn quá rộng và chưa cụ thể.
Trong thực tế người lao động có thể tự tạo ra việc làm cho mình, đồng thời có thu nhập
mà không cần được giao.
Trong thực tế, khái niệm về việc làm thường nhấn mạnh ở hai điểm cơ bản, đó là thu
nhập và tính hợp pháp của các hoạt động lao động. Ở Việt Nam, Luật Việc làm có nêu:
“Việc làm là hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà không bị pháp luật cấm” (Quốc
hội, 2013) Điều 3, Chương 1, Luật Việc làm ban hành ngày 16 tháng 11 năm 2013,
như vậy, nội dung điều này cho thấy hai tiêu thức bắt buộc để xác định hoạt động lao

14

download by :


động được thừa nhận là việc làm ở Việt Nam bao gồm tiêu thức về thu nhập và tính
pháp lý của việc làm.
Thứ nhất, hoạt động đó phải có ích và tạo ra thu nhập cho người lao động và cho các
thành viên trong gia đình. Điều này chỉ rõ tính chất hữu ích và nhấn mạnh tiêu thức tạo ra
thu nhập và việc làm. Hoạt động đem lại thu nhập được lượng hóa dưới các dạng như:
+ Người lao động nhận được tiền công, tiền lương bằng tiền hoặc hiện vật từ người sử
dụng lao động.
+ Tự đem lại thu nhập cho bản thân thông qua các hoạt động kinh tế mà bản thân
người lao động làm chủ.
+ Đem lại thu nhập cho hộ gia đình mà bản thân người thực hiện cơng việc đó là thành

viên của hộ gia đình hoặc hộ gia đình quản lý.
Thứ hai, hoạt động đó khơng bị pháp luật ngăn cấm, điều này chỉ rõ tính pháp lý của
việc làm. Hoạt động có ích không giới hạn về phạm vi, ngành nghề và hoàn toàn phù
hợp với sự phát triển của thị trường lao động ở Việt Nam trong quá trình phát triển
kinh tế nhiều thành phần. Điều này khẳng định tính chất pháp lý trong hoạt động của
người lao động thuộc khu vực ngồi Nhà nước và các khu vực phi chính thức (Quốc
hội, 2013).
Hai tiêu chí đó có quan hệ chặt chẽ với nhau và là điều kiện cần và đủ để một hoạt
động lao động được thừa nhận là việc làm. Nếu một hoạt động tạo ra thu nhập nhưng
vi phạm pháp luật như bn lậu, trộm cắp, mại dâm

thì không được thừa nhận là

việc làm. Nếu căn cứ vào thu nhập đem lại cho người lao động thì có nhiều loại hoạt
động có ích cho xã hội, gia đình cộng đồng nhưng khơng tạo ra thu nhập hoặc góp
phần tạo ra thu nhập.
Từ những khái niệm trên, tác giả thống nhất khái niệm việc làm là hoạt động lao động
của các cá nhân trong xã hội nhằm mục đích tạo ra thu nhập cho người lao động và
cho các thành viên trong gia đình (được trả cơng bằng tiền, hiện vật, trao đổi cơng
hay tự làm cho gia đình không hưởng tiền công/lương) mà không bị pháp luật cấm.

15

download by :


×