Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện công tác thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước quảng trạch, tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (886.04 KB, 111 trang )

BÄÜ GIẠO DỦC V ÂO TẢO
ÂẢI HC HÚ
TRỈÅÌNG ÂẢI HC KINH TÃÚ

ÂO THË THỤY HÀỊNG

HON THIÃÛN CÄNG TẠC KIÃØM SOẠT THANH
TOẠN VÄÚN ÂÁƯU TỈ XÁY DỈÛNG CÅ BN TỈÌ
NGƯN NGÁN SẠCH NH NỈÅÏC TẢI KHO
BẢC NH NỈÅÏC QUNG TRẢCH, TÈNH
QUNG BÇNH

LÛN VÀN THẢC SÉ KHOA HC KINH TÃÚ

HÚ, 2018

download by :


BÄÜ GIẠO DỦC V ÂO TẢO
ÂẢI HC HÚ
TRỈÅÌNG ÂẢI HC KINH TÃÚ

ÂO THË THỤY HÀỊNG

HON THIÃÛN CÄNG TẠC KIÃØM SOẠT THANH
TOẠN VÄÚN ÂÁƯU TỈ XÁY DỈÛNG CÅ BN TỈÌ
NGƯN NGÁN SẠCH NH NỈÅÏC TẢI KHO
BẢC NH NỈÅÏC QUNG TRẢCH, TÈNH
QUNG BầNH


CHUYN NGAèNH: QUAN LYẽ KINH T
MAẻ S: 8 34 04 10

LÛN VÀN THẢC SÉ KHOA HC KINH TÃÚ
NGỈÅÌI HỈÅÏNG DÁÙN KHOA HOÜC: TS. HAÌ XUÁN VÁÚN

HUÃÚ, 2018

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Luận văn thạc sĩ “Hồn thiện cơng tác thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình” do
học viên Đào Thị Thuý Hằng thực hiện dưới sự hỗ trợ, hướng dẫn của thầy giáo TS.
Hà Xuân Vấn
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tơi. Các nội dung
nghiên cứu và số liệu trong luận văn là trung thực. Kết quả nghiên cứu chưa từng được
công bố trong bất cứ cơng trình khoa học nào trước đây. Nguồn số liệu thứ cấp, sơ cấp
và một số ý kiến đánh giá, nhận xét của các tác giả, cơ quan và tổ chức được thu thập
từ nhiều nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo.
Tôi xin chịu trách nhiệm hồn tồn trước Hội đồng về tính trung thực của Luận
văn, đảm bảo khơng có sự gian lận nào.
Huế, ngày

tháng

năm 2018

Tác giả luận văn


Đào Thị Thuý Hằng

i

download by :


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Ban giám hiệu, các thầy, cô giáo
trường Đại học Kinh tế Huế. Đặc biệt, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc nhất đến thầy
giáo, TS. Hà Xuân Vấn – người hướng dẫn khoa học – đã quan tâm tận tình, giúp đỡ
hết lịng để tơi hồn thành quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Nhân đây tôi cũng xin chân thành cảm ơn Kho bạc nhà nước Quảng Trạch,
Phịng Tài chính – kế hoạch Quảng Trạch cùng các đơn vị sử dụng ngân sách trên địa
bàn huyện Quảng Trạch đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu, điều
tra, phỏng vấn và thu thập số liệu.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên giúp đỡ tơi
trong quá trình thực hiện luận văn này.
Huế, ngày tháng năm 2018
Tác giả luận văn

Đào Thị Thuý Hằng

ii

download by :


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ

Họ và tên học viên: ĐÀO THỊ THÚY HẰNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 83.40.410
Niên khóa: 2016-2018
Người hướng dẫn khoa học: TS.HÀ XN VẤN
Tê đề tài: HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SOÁT THANH TOÁN VỐN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI
KHO BẠC NHÀ NƯỚC QUẢNG TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động đầu tư XDCB góp phần tạo ra cơ sở vật chất, kết cấu hạ tầng kỹ thuật
cho xã hội, là nhân tố quyết định sự thay đổi, chuyển dịch cơ cấu kinh tế của mỗi quốc
gia, thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển KTXH của đất nước. Tốc độ, quy mơ tăng
trưởng của đầu tư XDCB có ảnh hưởng lớn đến tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế,
cũng như thực hiện các mục tiêu KTXH đã đề ra.
Kho bạc Nhà nước (KBNN) Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình trong thời gian qua
đã đạt được những kết quả tích cực trong kiểm sốt chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn
NSNN. Tuy nhiên, KBNN Quảng Trạch vẫn còn gặp một số tồn tại và hạn chế nhất
định . . . Nhằm góp phần khắc phục những tồn tại và hạn chế gặp phải, tác giả đã chọn
đề tài: “Hoàn thiệ n cơng tác kiể m sốt thanh tốn vố n đầ u tư xây dự ng cơ bả n từ
nguồ n ngân sách nhà nư ớ c tạ i Kho bạ c Nhà nư ớ c Quả ng Trạ ch, tỉ nh Quả ng Bình”
làm đề tài nghiên cứu nhằm tìm kiếm giải đáp cho nhu cầu bức xúc đó của thực tiễn.
2. Nguồn số liệu và phương pháp nghiên cứu:
- Nguồn số liệu:
Luận văn đã sử dụng nguồn số liệu thứ cấp được thu thập từ nguồn số liệu của
Kho bạc nhà nước Quảng Trạch, Phịng tài chính huyện Quảng Trạch, niên giám thống
kê huyện Quảng Trạch. Ngoài ra, luận văn còn sử dụng số liệu sơ cấp là kết quả
phỏng vấn 50 kế toán của 50 đơn vị sử dụng ngân sách trên địa bàn và 10 kế tốn của
10 cơng ty xây dựng hoạt động thường xuyên trên địa bàn huyện Quảng Trạch.
- Các phương pháp nghiên cứu
Tác giả sử dụng các phương pháp nghiên cứu như: phương pháp phân tích và

tổng hợp; phương pháp thống kê; phương pháp đối chiếu, liên hệ và so sánh.
3. Kết quả nghiên cứu chính và những đóng góp khoa học
Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn của cơng tác kiểm
sốt chi đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình.
Đồng thời, đánh giá thực trạng cơng tác kiểm sốt thanh tốn đầu tư xây dựng cơ bản
tại Kho bạc Nhà nước Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình thời gian qua. Từ đó đề xuất giải
pháp và kiến nghị nhằm tiếp tục đổi mới, hồn thiện cơng tác kiểm soát thanh toán,
nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng từ nguồn vốn NSNN tại Kho bạc nhà nước Quảng
Trạch, tỉnh Quảng Bình.

iii

download by :


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
XDCB

XÂY DỰNG CƠ BẢN

KBNN

KHO BẠC NHÀ NƯỚC

KTXH

KINH TẾ XÃ HỘI

VĐT


VỐN ĐẦU TƯ

NSNN

NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

KSC

KIỂM SOÁT CHI

BQLDA

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN

MLNSNN

MỤC LỤC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

NSĐP

NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

NSTW

NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

TAPMIS

HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NGÂN
SÁCH VÀ KHO BẠC


TKTG

TÀI KHOẢN TIỀN GỬI

UBND

UỶ BAN NHÂN DÂN

iv

download by :


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ............................... iii
MỤC LỤC ......................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ................................................................................. ix
PHẦN 1: MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài....................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
5. Kết cấu .........................................................................................................................4
PHẦN 2: NỌI DUNG NGHIÊN CỨU .........................................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CƠNG TÁC KIỂM
SỐTTHANH TỐN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒNNGÂN

SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC ....................................................5
1.1.Cơ sở lý luận về cơng tác kiểm sốt vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại KBNN...........5
1.1.1.Khái niệm ...............................................................................................................5
1.1.2. Đặc điểm và sự cần thiết của thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
vốn ngân sách nhà nước ..................................................................................................8
1.1.3. Yêu cầu đối với công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước .....................................................................................12
1.1.4. Vai trò, điều kiện và nguyên tắc của KBNN trong kiểm soát thanh toán vốn đầu
tư xây dựng cơ bản ........................................................................................................13
1.1.5. Nội dung và kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
ngân sách nhà nước qua hệ thống Kho bạc Nhà nước ..................................................15
1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác kiểm sốt thanh tốn vốn đầu tư xây dựng
cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước qua hệ thống Kho bạc Nhà nước .......................25
1.1.7. Tiêu chí đánh giá cơng tác kiểm sốt thanh tốn vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn ngân sách nhà nước tại Kho bạc .........................................................................30
v

download by :


1.2. Cơ sở thực tiễn về cơng tác kiểm sốt thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình ......30
1.2.1 . Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước ...............................................30
1.2.2. Kinh nghiệm rút ra cho Kho bạc nhà nước Quảng Trạch trong công tác kiểm
soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN……………………......33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM SỐT THANH TOÁN VỐN
ĐẦU TƯXÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NSNN TẠI KHO BẠC NHÀ
NƯỚCHUYỆN QUẢNG TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH......................................36
2.1. Đặc điểm địa bàn và Kho bạc nhà nướchuyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình ....36
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, KTXH của huyện Quảng Trạch...........................................36

2.1.2. Giới thiệu về Kho bạc Nhà nước Quảng Trạch...................................................39
2.2. Thực trạng kiểm soát thanh toán vốn đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại
Kho bạc Nhà nước Quảng Trạch ...................................................................................43
2.2.1. Kiểm soát chuẩn bị đầu tư xây dựng cơ bản .......................................................43
2.2.2. Kiểm soát thanh toán thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản ....................................49
2.2.3. Thực trạng cơng tác báo cáo tình hình kiểm sốt thanh toán các nguồn vốn đầu
tư và quyết toán vốn đầu tư hàng năm...........................................................................56
2.2.4. Chất lượng của cơng tác kiểm sốt thanh toán vốn đầu tư XDCB từ nguồn
NSNN tại KBNN Quảng Trạch thông qua đánh giá của các đối tượng điều tra. .....60
2.3. Đánh giá chung thực trạng kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Quảng Trạch. ..........................66
2.3.1 .Những kết quả đạt được ......................................................................................66
2.3.2. Hạn chế:...............................................................................................................67
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế trong kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Quảng Trạch.
.......................................................................................................................................72
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠNG TÁC
KIỂM SỐT THANH TỐN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC QUẢNG TRẠCH TỈNH
QUẢNG BÌNH .............................................................................................................76

vi

download by :


3.1. Phương hướng, mục tiêu cơng tác kiểm sốt thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ
bản .................................................................................................................................76
3.1.1. Phương hướng .....................................................................................................76
3.1.2. Mục tiêu...............................................................................................................78

3.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Quảng Trạch ......................................................80
3.2.1. Nhóm giải pháp về phương pháp nghiệp vụ kiểm sốt thanh toán vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Quảng Trạch..80
3.2.2. Nhóm giải pháp mang tính điều kiện ..................................................................85
3.2.3. Nhóm giải pháp hỗ trợ khác ................................................................................86
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................91
1.Kết luận.......................................................................................................................91
2.Kiến nghị ....................................................................................................................92
2.1.Kiến nghị với Quốc hội và Chính phủ.....................................................................92
2.2.Kiến nghị với Bộ Tài chính .....................................................................................93
2.3.Kiến nghị với Uỷ ban nhân dân huyện Quảng Trạch ..............................................93
2.4. Kiến nghị với chủ đầu tư (Ban quản lý dự án) .......................................................94
2.5.Kiến nghị đối với Phịng tài chính kế hoạch huyện Quảng Trạch ..........................95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................96
PHỤ LỤC .....................................................................................................................98
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2
BẢN GIẢI TRÌNH
XÁC NHẬN HỒN THIỆN LUẬN VĂN

vii

download by :


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:


Khí tượng và thủy văn ở huyện Quảng Trạch năm 2016.........................37

Bảng 2.2

Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội huyện Quảng Trạch đạt được tronggiai
đoạn 2014 – 2016 ......................................................................................38

Bảng 2.3:

Tình hình biên chế Kho bạc Nhà nước Quảng Trạch năm 2016: ..............39

Bảng 2.4.

Tình hình kiểm soát thanh toán chuẩn bị đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho
bạc Nhà nước Quảng Trạch giai đoạn 2014 – 2016 ..................................47

Bảng 2.5:

Tình hình từ chối thanh tốn vốn chuẩn bị đầu tư xây dựng cơ bảntừ
nguồn NSNN qua KBNN Quảng Trạch giai đoạn 2014 - 2016 ................48

Bảng 2.6:

Tình hình kiểm sốt thanh tốn thực hiện đầu tư quaKho bạc Nhà nước
Quảng Trạch, giai đoạn 2014 - 2016 .........................................................50

Bảng 2.7:

Tình hình giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm tạiKhobạc Nhà
nước Quảng Trạch giai đoạn 2014 - 2016 ................................................51


Bảng 2.8.

Tình hình tạm ứng vốn đầu tư XDCB từ NSNNởKBNN Quảng Trạch giai
đoạn 2014-2016 .........................................................................................53

Bảng 2.9:

Tình hình từ chối thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN qua
Kho bạc Nhà nước Quảng Trạch ...............................................................55

viii

download by :


DANH MỤCBIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1:

Tình hình từ chối thanh tốn vốn chuẩn bị đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn NSNN qua KBNN Quảng Trạch giai đoạn 2014 - 2016............49

Biểu đồ 2.2:

Tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm tại Kho bạc Nhà
nước Quảng Trạch giai đoạn 2014 – 2016 ...........................................53

Biểu đồ 2.3:


Số dự án, cơng trình quyết tốn giai đoạn 2014- 2016..........................60

Biểu đồ 2.4:

Tỷ lệ giới tính của đối tượng điều tra ....................................................61

Biểu đồ 2.5:

Độ tuổi của đối tượng điều tra...............................................................61

Biều đồ 2.6:

Trình độ của đối tượng điều tra .............................................................62

Biểu đồ 2.7:

Thái độ công chức .................................................................................62

Biểu đồ 2.8:

Năng lực cơng chức...............................................................................63

Biểu đồ 2.9:

Thủ tục hành chính ................................................................................63

Biểu đồ 2.10:

Cơ sở vật chất ........................................................................................64


Biểu đồ 2.11:

Kết quả thời gian xử lý hồ sơ ................................................................65

Biểu đồ 2.12:

Sự hài lòng của khách hàng...................................................................65
DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1:

Quy trình kiểm sốt thanh tốn .............................................................22

Sơ đồ 2.1:

Sơ đồ hành chính huyện Quảng Trạch ..................................................36

Sơ đồ 2.2.

Cơ cấu tổ chức bộ máy KBNN huyện Quảng Trạch.............................42

ix

download by :


PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động đầu tư XDCB góp phần tạo ra cơ sở vật chất, kết cấu hạ tầng kỹ thuật
cho xã hội, là nhân tố quyết định sự thay đổi, chuyển dịch cơ cấu kinh tế của mỗi quốc

gia, thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển KTXH của đất nước. Tốc độ, quy mơ tăng
trưởng của đầu tư XDCB có ảnh hưởng lớn đến tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế,
cũng như thực hiện các mục tiêu KTXH đã đề ra.
Trong các nguồn vốn cho đầu tư XDCB, vốn NSNN có vai trị hết sức quan
trọng, tạo cơ sở hình thành nên các cơng trình có tính chất trọng điểm quốc gia, các
cơng trình mang tính chất chiến lược dài hạn và đầu tư các cơng trình có khả năng
thu hồi vốn thấp, tạo cú hích để thu hút VĐT toàn xã hội. Song hiệu quả VĐT
XDCB lại phụ thuộc khơng nhỏ vào cơng tác kiểm sốt của KBNN. Với ý nghĩa to
lớn đó, cơng tác kiểm sốt thanh tốn VĐT XDCB từ NSNN qua KBNN luôn được
các học giả, các nhà nghiên cứu và các nhà quản lý quan tâm nghiên cứu.
Từ những kết quả nghiên cứu đó, trong những năm qua,tại KBNN huyện Quảng
Trạch, tỉnh Quảng Bình cơng tác kiểm soát thanh toán VĐT XDCB từ NSNN qua hệ
thống KBNN đã đạt được những kết quả đáng kể, nhất là từ khi KBNN thực hiện triển
khai dự án TABMIS (Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc), giúp cho quá
trình quản lý rõ ràng, kiểm sốt đồng bộ, có hệ thống, đồng thời cơng tác quản lý thanh
toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN trong những năm qua đã có những chuyển biến tích
cực, cơng tác lập, duyệt, phân bổ dự toán được chú trọng hơn về chất lượng và thời
gian, v.v…
Tuy nhiên, công tác kiểm soát thanh toán VĐT XDCB từ NSNN qua KBNN vẫn
cịn nhiều bất cập: Thanh tốn vốn đầu tư XDCB từ NSNN vẫn cịn tình trạng lãng
phí, thất thốt, kém hiệu quả; các khâu tạm ứng VĐT, bố trí vốn kế hoạch,hay quy
trình kiểm sốt cam kết chi cịn nhiều bất cập; các quy trình, thủ tục thanh tốn cịn
phức tạp, gây khơng ít khó khăn cho hoạt động đầu tư... KBNN Quảng Trạch cũng
khơng nằm ngồi thực tiễn chung đó. Làm thế nào để hồn thiện cơng tác kiểm soát
thanh toán VĐT XDCB từ NSNN tại KBNN Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình đang là
nhu cầu bức xúc của thực tiễn hiện nay. Đề tài: “Hồn thiệ n cơng tác kiể m soát thanh
toán vố n đầ u tư

xây dự ng cơ bả n từ


nguồ nNSNN tạ iKBNN Quả ng Trạ ch, tỉ nh
1

download by :


Quả ng Bình” được lựa chọnnghiên cứu nhằm tìm kiếm giải đáp cho nhu cầu bức xúc

đó của thực tiễn.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mụ c tiêu chung:

Dựa trên cơ sở khoa học về kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại
KBNN, Luận văn đánh giá thực trạng rút ra những kết quả đạt được, những hạn chế
cần giải quyết, luận văn đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm tăng cường kiểm
soát thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại KBNN Quảng Trạch,tỉnh Quảng Bình.
2.2. Mụ c tiêu cụ thể :

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát thanh toán VĐT XDCB từ
nguồn vốn NSNN qua KBNN.
- Phân tích và đánh giá thực trạng cơng tác kiểm soát thanh toán VĐT XDCB
từnguồn NSNN qua KBNN Quảng Trạch nhằm làm rõ những kết quả đạt được, hạn
chế chủ yếu, xác định nguyên nhân gây ra hạn chế đó.
- Đề xuất phương hướng và hệ thống giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kiểm
sốt thanh tốn VĐT XDCB từ NSNN qua KBNN Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1.Đố i tư ợ ng nghiên cứ u:

Đối tượng nghiên cứu của luận văn là cơng tác kiểm sốt thanh tốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Quảng Trạch, tỉnh Quảng

Bình.
3.2. Phạ m vi nghiên cứ u:

-Về nội dung: Phạm vi nghiên cứu bao gồm các vấn đề liên quanđến cơng tác
kiểm sốt thanh tốn VĐT XDCB từ nguồnNSNN qua KBNN
- Về không gian: Tại KBNN Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình.
- Về thời gian: số liệu thứ cấp từ năm 2014 – 2016. Số liệu sơ cấp được thu thập
trong quá trình điều tra khảo sát khách hàng trong thời gian thực hiện luận văn.
4.Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài, tác giả sử dụng các phương pháp nghiên cứu bao gồm:

2

download by :


4.1.Phư ơ ng pháp luậ n

Để thực hiện đề tài, tác giả sử dụng phương pháp duy vật biện chứng, duy vật
lịch sử để nghiên cứu những lý luận, chính sách về cơng tác kiểm sốt thanhtốn vốn
đầu tư XDCB từ nguồn NSNN.
4.2. Phư ơ ng pháp thu thậ p tài liệ u và xử lý số liệ u

Thu thập dữ liệu thứ cấp: Được sử dụng để thu thập các dữ liệu thứ cấp như các
sách chuyên khảo, bài báo, tạp chí,báo cáo tổng kết cơng tác kiểm sốt thanh toán
VĐT XDCB từ NSNN qua KBNN Quảng Trạch, báo cáo tổng kết hoạt động của
KBNN……
- Dữ liệu sơ cấp:Đượcthu thập trên cơ sở sử dụng phiếu điều tra trực tiếp 50 kế
toán của 50 đơn vị sử dụng ngân sách, 10kế tốn của 10 cơng ty xây dựng hoạt động
thường xuyên trên địa bàn huyện Quảng Trạch theo phiếu điều tra được thiết kế sẵn

(xem thêm ở phần phụ lục).
4.3. Phư ơ ng pháp phân tích

- Phương pháp thống kê, so sánh
Nhằm để thống kê, so sánh những chỉ tiêu, những số liệu liên quan đến cơng tác
kiểm sốt chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN tại KBNN Quảng Trạch.
- Phương pháp phân tích tương quan
Để thấy được mối liên hệ tương quan giữa các chỉ tiêu nghiên cứu trong luận
văn.
- Phương pháp tổng hợp
Nhằm để tổng hợp những chỉ tiêu, những số liệu liên quan đến công tác kiểm
soát chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN tại KBNN Quảng Trạch. Sau khi thu thập được
các tài liệu cần thiết, tiến hành phân loại tài liệu thu thập được; liên kết các yếu tố, số
liệu thu thập được thành chỉnh thể để tổng hợp đánh giá thực trạng công tác kiểm soát
chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN tại KBNN Quảng Trạch.
- Phương pháp phân tích thống kê sử dụng trong đề tài là việc biểu hiện các số
liệu thống kê một cách có hệ thống, logic nhằm mơ tả cụ thể, rõ ràng các đặc trưng về
mặt lượng của cơng tác kiểm sốt thanh tốn.

3

download by :


5. Kết cấu

Ngoài mở đầu và kết luận, danh mục bảng biểu,…, luận văn bao gồm có 3
chương như sau:
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT
THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH

NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Chương 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM SỐT THANH TỐNVỐN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO
BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN QUẢNG TRẠCH,TỈNH QUẢNG BÌNH.
Chương 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC
KIỂM SOÁT THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN QUẢNG
TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH.

4

download by :


PHẦN 2: NỌI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CƠNG TÁC KIỂM SỐT
THANH TỐN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC
1.1. Cơ sở lý luận về cơng tác kiểm sốt vốnđầu tư xây dựng cơ bản tại
KBNN
1.1.1 Khái niệ m
* Xây dự ng cơ bả n và đầ u tư xây dự ng cơ bả n

Xây dựng cơ bản và đầu tư Xây dựng cơ bản là những hoạt động với chức năng
tạo ra tài sản cố định cho nền kinh tế thông qua các hình thức xây dựng mới , mở rộng,
hiện đại hố hoặc khôi phục các tài sản cố định.
Xây dựng cơ bản là hoạt động cụ thể tạo ra các tài sản cố định ( khảo sát, thiết
kế, xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị ) kết quả của các hoạt động Xây dựng cơ bản là
các tài sản cố định, với năng lực sản xuất phục vụ nhất định. [17]

Đầu tư Xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân là một bộ phận của đầu tư
phát triển . Đây chính là q trình bỏ vốn để tiến hành các hoạt động xây dựng cơ bản
nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng ra các tài sản cố định trong nền
kinh tế. Do vậy đầu tư Xây dựng cơ bản là tiền đề quan trọng trong quá trình phát triển
kinh tế - xã hội của nền kinh tế nói chung và của các cơ sở sản xuất kinh doanh nói
riêng. Đầu tư Xây dựng cơ bản là hoạt động chủ yếu tạo ra tài sản cố định đưa vào
hoạt động trong lĩnh vực kinh tế - xã hội , nhằm thu đựơc lợi ích với nhiều hình thức
khác nhau. Đầu tư Xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân được thông qua nhiều
hình thức xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, hiện đại hố hay khơi phục tài sản cố định
cho nền kinh tế.[20]
* Vố n đầ u tư xây dự ng cơ bả n

Đầu tư XDCB có vai trị quyết định trong việc tạo ra cơ sở vật chất, kỹ thuật cho
xã hội, là nhân tố quyết định làm thay đổi cơ cấu kinh tế quốc dân mỗi nước, thúc đẩy
sự tăng trưởng và phát triển nền kinh tế đất nước. Đặc trưng của xây dựng cơ bản là
một ngành sản xuất vật chất đặc biệt có những đặc điểm riêng khác với những ngành
5

download by :


sản xuất vật chất khác. Sản phẩm xây dựng cũng có đặc điểm riêng, khác với sản phẩm
hàng hố của các ngành sản xuất vật chất khác và vốn đầu tư xây dựng cơ bản cũng có
những đặc trưng riêng khác với vốn kinh doanh của các ngành khác.[10]
Trong bất kỳ xã hội nào cũng đều phải có cơ sở vật chất kỹ thuật tương ứng, việc
bảo đảm tính tương ứng này chính là nhiệm vụ của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản.
Như vậy muốn có nền kinh tế phát triển thì điều kiện trước tiên và cần thiết là phải tiến
hành các hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản.
Xây dựng cơ bản xét về bản chất nó là ngành sản xuất vật chất có chức năng tái
sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các tài sản cố định có tính chất sản xuất và

phi sản xuất thơng qua hình thức xây dựng mới, xây dựng lại hay hiện đại hố và khơi
phục lại tài sản đã có, vì thế để tiến hành được các hoạt động này thì cần phải có
nguồn lực hay còn gọi là vốn.
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản gọi tắt là vốn cơ bản là tổng chi phí bằng tiền để tái
sản xuất tài sản cố định có tính chất sản xuất hoặc phi sản xuất. [11]
Theo điều 5 Điều lệ quản lý XDCB kèm theo Nghị định 385-HĐBT ngày
07/11/1990 thì: “ Vốn đầu tư XDCB là tồn bộ chi phí để đạt được mục đích đầu tư,
bao gồm chi phí cho việc khảo sát, quy hoạch xây dựng, chuẩn bị đầu tư, chi phí về
thiết kế và xây dựng, chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị và các chi phí khác ghi trong
tổng dự tốn.”[20]
* Thanh toán vố nđầ u tư XDCB

Thanh toán vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN là việc sử dụng một phần vốn
tiền tệ đã được tập trung vào NSNN nhằm thực hiện tái sản xuất giản đơn và tái sản
xuất mở rộng tài sản cố định, từng bước tăng cường và hoàn thiện cơ sở lý luận vật
chất kỹ thuật cho nền kinh tế. [19]
Thanh toán đầu tư XDCB là khoản chi lớn nhất và có nội dung phức tạp nhất
trong thanh toán vốn đầu tư phát triển. Hàng năm NSNN dành một khối lượng vốn lớn
để thực hiện vệc xây dựng các cơng trình dự án theo kế hoạch được duyệt của Nhà
nước. Tính phức tạp của việc quản lý thanh toán vốn đầu tư XDCB bắt nguồn từ
những đặc trưng riêng có của lĩnh vực XDCB.

6

download by :


* Kiể m soát thanh toán vố n đầ u tư xây dự ng cơ bả n từ nguồ n ngân sách nhà
nư ớ c tạ i Kho bạ c Nhà nư ớ c.


Đầu tư XDCB từ NSNN là một dạng đầu tư cơng, do đó phải chịu sự quản lý của
nhiều cơ quan khác nhau nhằm đảm bảo quá trình đầu tư được thực hiện theo chế độ,
chính sách của Nhà nước, hướng đến các mục tiêu nhà nước mong muốn, đồng thời vốn
nhà nước phải được sử dụng tiết kiệm và hiệu quả.[11] Trong hệ thống các cơ quan quản
lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN, KBNN giữ vai trò vừa là thủ quỹ, vừa là người giám sát
cuối cùng trước khi tiền của NSNN được đưa ra khỏi kho quỹ của Nhà nước.
Kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN ở KBNN là việc KBNN căn
cứ vào các quy định hiện hành của Nhà nước, thực hiện việc kiểm soát các hồ sơ,
chứng từ do CĐT gửi đến, xác định số chấp nhận tạm ứng hoặc thanh tốn, sau đó
thực hiện tạm ứng hoặc thanh tốn vốn cho các dự án, cơng trình theo số đã được
KBNN chấp nhận. [10]
Về mặt nghiệp vụ, kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN, trước hết là
kiểm tra xem CĐT đã sử dụng tiền của Nhà nước theo đúng chế độ haykhông. KBNN
không chịu trách nhiệm về định mức, đơn giá, chất lượng cơng trình, mà căn cứ vào
giá trị khối lượng hoàn thành do CĐT đề nghị làm căn cứ kiểm soát thanh toán. Độ
trung thực và tính chính xác của giá trị khối lượng hồn thành đề nghị thanh tốn do
CĐT chịu trách nhiệm. Nếu bộ hồ sơ đề nghị thanh toán thiếu hoặc sai so với quy định
thì KBNN kiến nghị CĐT hồn chỉnh trước khi chấp nhận thanh tốn. Nếu CĐT khơng
chấp nhận hồn chỉnh hồ sơ thì KBNN khơng thanh tốn. Nếu KBNN, thông qua việc
kiểm tra hồ sơ, phát hiện gian lận thì có thể kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền xử lý.
Nói cách khác, kiểm tra bộ hồ sơ thanh tốn xem có đúng chế độ chính sách của nhà
nước hay không để chấp nhận hoặc không chấp nhận thanh toán cho CĐT là nội dung
then chốt của kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN.
Kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN không phải là
công cụ quản lý riêng có của Nhà nước, mà bất kỳ thành phần kinh tế nào, cá nhân nào
khi thực hiện hoạt động kinh tế, thanh toán tiền cũng phải thực hiện kiểm soát để đảm
bảo đồng tiền bỏ ra hợp lý nhất, tiết kiệm nhất với mục đích cuối cùng là sử dụng hiệu
quả tiền của mình. Đối với tư nhân, bộ phận kiểm sốt thanh tốn có thể bố trí linh
hoạt trong bộ máy quản lý của chủ sở hữu. Riêng đối với kiểm soát thanh toán vốn đầu
7


download by :


tư XDCB từ NSNN, để đảm bảo vốn đầu tư được quản lý tách biệt với người ra quyết
định đầu tư, người cấp vốn và người sử dụng vốn, KBNN được giao trách nhiệm thực
hiện nhiệm vụ này.
Kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB chỉ là một trong nhiều chức năng của
KBNN. Để thực hiện nhiệm vụ này, KBNN phải có bộ phận phụ trách và phải được bố
trí những cán bộ có trình độ chun mơn cao, nhất là có sự am hiểu nhất định về đầu
tư XDCB, về chế độ, chính sách của Nhà nước trong lĩnh vực tài chính cơng, về
nghiệp vụ kiểm tra, giám sát tài chính...
Như vậy kiếm sốt thanh tốn vốn đầu tư XDCB là việc kiểm tra, xem xét các
căn cứ, điều kiện cần và đủ theo quy định của Nhà nước để xuất quỹ NSNN chi trả
theo yêu cầu của CĐT các khoản kinh phí thực hiện dự án theo các chính sách, chế độ,
định mức chi tiêu do Nhà nước quy định dựa trên cơ sở những nguyên tắc, hình thức
và phương pháp quản lý tài chính trong từng thời kỳ.[14]
1.1.2. Đặ c điể m và sự cầ n thiế t củ a thanh toán vố n đầ u tư xây dự ng cơ bả n từ
nguồ n vố n ngân sách nhà nư ớ c
1.1.2.1. Đặ c điể m củ a thanh toán vố n đầ u tư xây dự ng cơ bả n từ nguồ n vố n
ngân sách nhà nư ớ c

Thứ nhất:Thanh toán vốn đầu tư XDCB được thực hiện theo đúng nguyên tắc,
quy định của pháp luật hiện hành, từ huy động nguồn lực thanh tốn vốn đầu tư phát
triển, điều kiện chi, quy trình kiểm soát, thanh toán.....
Thứ hai:thanh toán vốnđầu tư XDCB từ NSNN gắn với hoạt động của NSNN nói
chung và hoạt động chi NSNN nói riêng, gắn với quản lý và sử dụng vốn theo phân cấp
về chi NSNN cho đầu tư phát triển. Do đó, việc hình thành, phân phối, sử dụng và thanh
quyết toán nguồn vốn này cần được thực hiện chặt chẽ theo luật định được
Thứ ba: Đầu tư XDCB từ NSNN được sử dụng chủ yếu để đầu tư cho cáccơng

trình dự án khơng có khả năng thu hồi vốn và cơng trình hạ tầng theo đối tượng sử
dụng theo quy định của Luật NSNN và các luật khác. Do đó, việc đánh giá hiệu quả sử
dụng nguồn vốn mang tính tồn diện, trên cơ sở đánh giá tác động cả về kinh tế, xã hội
và môi trường.
Thứ tư:Đầu tư XDCB từ NSNN gắn với các quy trình đầu tư và dự án, chương
trìnhđầu tư rất chặt chẽ từ khâu chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án đến khâu kết thúc đầu
8

download by :


tư, nghiệm thu dự án và đưa vào sử dụng. Việc sử dụng nguồn vốn này gắn với quá
trình thực hiện và quản lý dự án đầu tư với các khâu liên hoàn với các khâu liên tục từ
khâu quy hoạch, khảo sát thiết kế, chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án, kết thúc dự án.
Các dự án này có thể được hình thành dưới nhiều hình thức khác nhau như:
- Các dự án về điều tra, khảo sát để lập quy hoạch như các dự án quyhoạch tổng
thể phát triển kinh tế xã hội vùng lãnh thổ, ngành, quy hoạch xây dựng đô thị và nông
thôn, quy hoạch ngành được Chính phủ cho phép.
- Dự án đầu tư xây dựng các cơng trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, như
đường giao thông, mạng lưới điện, hệ thống cấp nước,.v.v…
- Dự án cho vay của Chính phủ để đầu tư vào phát triển một số ngành nghề, lĩnh
vực hay sản phẩm.
Thứ năm:Chủ thể quyết định đầu tư XDCB khác nhau, phản ánh sự đa cấp, đa
tầng, có liên quan đến tồn xã hội. Đối với các cơ quan tổng hợp nhà nước như Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng… tuỳ theo chức năng, nhiệm vụ nhà
nước giao mà thực hiện việc nghiên cứu, ban hành cơ chế, chính sách, quy phạm quy
chuẩn xây dựng, đơn giá định mức, tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật xây dựngthuộc lĩnh
vựcquản lý để thực hiện thống nhất trong cả nước. Đối với các Bộ quản lý chuyên
ngành nghiên cứu ban hành cơ chế, chính sách, định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá
theo từng chuyên ngành. Các Bộ, ngành khác thuộc trung ương và địa phương thì theo

chức năng và nhiệm vụ được nhà nước giao mà thực hiện việc quản lý đầu tư xây dựng
thuộc phạm vi mình quản lý.
1.1.2.2. Sự cầ n thiế t củ a thanh toán vố n đầ u tư xây dự ng cơ bả n từ nguồ n
ngân sách nhà nư ớ c:

Thứ nhất:Đầu tư XDCB có tác động hai mặt đến sự ổn định kinh tế: vừa là yếu tố
duy trì sự ổn định, vừa là yếu tố phá vỡ sự ổn định kinh tế của mọi quốc gia. Do vậy,
các nhà hoạch định chính sách vĩ mô cần điều hành sao cho hạn chế các tác động xấu,
phát huy tác động tích cực, duy trì được sự ổn định của tồn bộ nền kinh tế. Chính phủ
sử dụng đầu tư như là một biện pháp kích cầu, đầu tư có kết quả làm tăng năng lực sản
xuất, dịch vụ sẽ làm tăng tổng cung toàn xã hội, và tổng cầu tổng cung tăng lên sẽ kéo
theo sản lượng cân bằng của nền kinh tế tăng thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng (GDP
tăng), giảm tỷ lệ thất nghiệp. Nhưng nếu đầu tư tăng quá cao làm tăng tổng cầu, trong
9

download by :


khi tổng cung chưa kịp tăng sẽ kéo theo giá cả tăng, lạm phát cao, ảnh hưởng đến sự
ổn định và phát triển nền kinh tế, ảnh hưởng đến đời sống của nhân dân. (Đây là vai
trò định hướng hoạt động đầu tư trong nền kinh tế).
Thứ hai:Đầu tư XDCB tạo ra năng lực sản xuất mới, hình thành phát triển kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội như giao thông, thủy lợi, điện, trường học, trạm y tế,…
Thông qua việc duy trì và phát triển hoạt động đầu tư XDCB, vốn đầu tư XDCB từ
NSNN góp phần quan trọng vào việc thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế quốc dân, tái
tạo và tăng cường năng lực sản xuất, tăng năng suất lao động, tăng tích lũy cho nền
kinh tế, tăng thu nhập quốc dân và tổng sản phẩm xã hội.
Thứ ba: Đầu tư XDCB quyết định chuyển dịch cơ cấu kinh tế giữa các ngành,
giải quyết những vấn đề mất cân đối về phát triển giữa các vùng lãnh thổ, phát huy tối
đa những lợi thế so sánh về tài nguyên, địa thế, kinh tế, chính trị... của từng vùng lãnh

thổ. Theo kinh nghiệm của các nước trên thế giới, để đạt được tốc độ tăng trưởng
nhanh cần phải tăng cường đầu tư nhằm tạo ra sự phát triển nhanh ở khu vực công
nghiệp và dịch vụ.
Thứ tư:Đầu tư là điều kiện tiên quyết của sự phát triển và tăng cường khả năng
công nghệ, trong khi công nghệ là trung tâm của cơng nghiệp hóa. Do vậy, để thực
hiện thành cơng sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam, chúng ta phải đề
ra được một chiến lược đầu tư phát triển công nghệ nhanh và vững chắc.
Đất nước ta đang trong quá trình phát triển kinh tế, đặc biệt nhà nước ta ưu tiên
trong lĩnh vực đầu tư, xây dựng các cơng trình cơ sở hạ tầng, kiến trúc thượng tầng,
giao thông thủy lợi... với nguồn ngân sách có hạn, khả năng chi thìvơ hạn, vì vậy cần
phải có kế hoạch chi tiêu nhằm mang lại hiệu quả cao nhất.
Thứ năm: Đầu tư XDCB liên quan tới nhiều cấp, nhiều ngành với khoản mục
thanh toán vốn đầu tư XDCB chiếm tỷ trọng rất lớn trong ngân sách một quốc gia.
Thanh toán vốn đầu tư đóng vai trị quan trọng trong q trình phát triển đất nước, qua
đó đã tạo ra cơ sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân, góp phần vào việc tăng trưởng
kinh tế đất nước. Với tầm quan trọng như vậy, thì việc đảm bảo cho những khoản
thanh tốn vốn đầu tư được thực hiện đúng mục đích, khơng gây lãng phí mang lại
hiệu quả cao là một yêu cầu quan trọng.

10

download by :


Thứ sáu:Đó là khả năng có hạn của NSNN, đặc biệt đối với tình trạng thường
xuyên bị thâm hụt ngân sách nước ta. Khi nguồn thu của NSNN còn rất hạn hẹp mà
nhu cầu chi cho phát triển kinh tế - xã hội lại lớn, ngày càng tăng cao. Do đó việc kiểm
sốt chặt chẽ các khoản chi NSNN là một trong những mối quan tâm hàng đầu của
Đảng và Nhà nước hiện nay. Thực hiện tốt công tác này có ý nghĩa quan trọng trong
việc thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí, nhằm tập trung các nguồn lực tài chính để

phát triển kinh tế xã hội, góp phần kiềm chế lạm phát, ổn định tiền tệ và lành mạnh
hóa nền tài chính quốc gia. Bên cạnh đó cũng góp phần nâng cao trách nhiệm cũng
như phát huy vai trò của các ngành, các cấp, các cơ quan, đơn vị có liên quan tới cơng
tác quản lý và điều hành Ngân sách.
Thứ bảy:Cơ chế kiểm soát thanh toán vốn đầu tư trong nhiều năm qua đã được
thường xuyên sửa đổi và hoàn thiện. Nhưng vẫn chỉ quy định được những vấn đề
chung mang tính chất nguyên tắc, chưa thể bao quát hết được những vấn đề phát sinh
trong thực tiễn. Mặt khác, cùng với sự phát triển của xã hội, các nghiệp vụ thanh toán
cũng ngày càng trở nên đa dạng và phức tạp hơn. Do đó, cơ chế kiểm sốt nhiều khi
khơng thể theo kịp những biến động thực tế của các hoạt động đầu tư đang diễn ra. Từ
đó tạo ra nhiều kẽ hở và bất cập. Vì vậy, việc không ngừng cải tiến, bổ sung kịp thời
để cơ chế kiểm sốt được ngày càng hồn thiện, phù hợp và chặt chẽ hơn cũng là một
nhu cầu cấp bách.
Thứ tám:Trình độ cũng như ý thức của các đơn vị sử dụng vốn đầu tư XDCB từ
NSNN. Các đơn vị này lợi dụng sơ hở trong cơ chế, chính sách quản lý tìm cách để sử
dụng hết nguồn kinh phí càng nhanh, càng tốt, đặc biệt là hiện tượng chạy kinh phí
cuối năm. Bên cạnh đó, thiếu sót và sai phạm cũng thường diễn ra, những hiện tượng
như hồ sơ không đầy đủ, không hợp pháp, hợp lệ cũng như sai định mức đơn giá theo
quy định là không quá xa lạ. Những hiện tượng này nếu không ngăn chặn, tất yếu sẽ
dẫn tới tiêu cực, sử dụng sai vốn, gây thất thốt cho Ngân sách.
Thứ chín: Với một nước nhỏ đang trong quá trình mở cửa hội nhập với nền kinh
tế thế giới, nhiều khoản chi cho hoạt động đầu tư là sử dụng nguồn vốn vay từ các
quốc gia và tổ chức nước ngồi. Do đó việc kiểm tra, kiểm soát việc chi trả các khoản
chi này tới từng đối tượng và hết sức cần thiết, để đảm bảo kỷ luật, kỷ cương quản lý
tài chính.
11

download by :



Vì những lý do trên, cần thiết phải có cơ quan chức năng có thẩm quyền độc lập
khách quan đứng ra để thực hiện kiểm tra, kiểm soát đối với hoạt động thu chi của các
đơn vị này. Qua đó phát hiện và chấn chỉnh kịp thời các gian lận, sai phạm, sai sót và
lãng phí có thể xảy ra trong việc sử dụng Ngân sách, để đảm bảo các khoản chi này
được sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả. Vì vậy, việc kiểm tra kiểm sốt
chi NSNN qua KBNN là cần thiết và ngày càng được hồn thiện để phù hợp với tình
hình kinh tế - xã hội ngày càng phát triển.
1.1.3. Yêu cầ u đố i vớ i cơng tác kiể m sốt thanh tốn vố n đầ u tư xây dự ng cơ
bả n từ nguồ n vố n ngân sách nhà nư ớ c

Cơng tác kiểm sốt thanh tốn vốn đầu tư XDCB cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Chính sách và cơ chế kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB của NSNN phải
làm cho hoạt động NSNN đạt hiệu quả cao, có tác động tích cực tới nền kinh tế, tránh
gây tình trạng quỹ NSNN bị cắt đoạn, phân tán, gây căng thẳng trong quá trình điều
hành NSNN. Vì vậy, cơ chế kiểm soát chi phải quy định rõ ràng các điều kiện, trình tự
cấp phát theo hướng cơ quan tài chính thực hiện cấp phát vốn đầu tư dựa trên kế hoạch
vốn được giao và đảm bảo mọi khoản thanh tốn cho các đối tượng phù hợp với chính
sách chế độ, tiêu chuẩn và định mức theo quy định của Nhà nước.
- Cơng tác kiểm sốt thanh tốn vốn đầu tư XDCB là một công việc phức tạp,
liên quan tới nhiều bộ, ngành, địa phương và các cấp ngân sách. Vì vậy, kiểm sốt
thanh tốn vốn đầu tư phải được tiến hành một cách thận trọng, một cách chuyên
nghiệp và ln có những đánh giá, rút kinh nghiệm cho mỗi loại hình dự án cho phù
hợp với tình hình thực tế. Mặt khác, khơng máy móc gây phiền hà cho các đơn vị.
- Tổ chức bộ máy kiểm soát phải gọn nhẹ theo hướng thu gọn các đầu mối cơ
quan quản lý và đơn giản hóa thủ tục hành chính. Đồng thời, cũng cần phân định rõ vai
trị, trách nhiệm và quyền hạn của các cơ quan quản lý, các đơn vị sử dụng vốn đầu tư
của NSNN. Mặt khác, cũng phải đảm bảo sự công khai, minh bạch, kiểm tra và giám
sát lẫn nhau trong giữa những cơ quan đó trong q trình kiểm sốt chi NSNN nói
chung, cũng như vốn đầu tư nói riêng.
- Kiểm sốt thanh toán vốn đầu tư XDCB cần được thực hiện đồng bộ, nhất quán

và thống nhất với việc quản lý NSNN, từ khâu lập dự toán, chấp hành cho tới quyết

12

download by :


toán NSNN. Đồng thời cũng phải thống nhất trong việc chấp hành các chính sách, cơ
chế quản lý tài chính do Nhà nước đặt ra.
- Các dự án đầu tư sử dụng vốn NSNN theo quy định của Luật NSNN và Quy
chế quản lý đầu tư và xây dựng đều phải chịu sự kiểm soát thanh toán vốn đầu tư
XDCB theo cơ chế, chế độ quy định của Bộ Tài chính và hướng dẫn của KBNN Trung
ương, cụ thể là các dự án sau:
- Các dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội khơng có khả năng thu hồi vốn thuộc
các lĩnh vực:
+ Giao thông, thuỷ lợi, giáo dục đào tạo, y tế;
+ Trồng rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ, vườn Quốc gia, khu bảo tồn thiên
nhiên;
+ Các trạm, trại thú y, động, thực vật nghiên cứu giống mới và cải tạo giống;
+ Xây dựng các công trình văn hố, xã hội, thể dục - thể thao, phúc lợi công
cộng;
+ Quản lý Nhà nước, khoa học - kỹ thuật;
+ Bảo vệ môi trường sinh thái khu vực, vùng lãnh thổ.
- Các dự án quốc phòng, an ninh khơng có khả năng thu hồi vốn.
- hỗ trợ các dự án của các doanh nghiệp đầu tư vào các lĩnh vực cần thiết có sự
tham gia của Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Các dự án được bố trí bằng vốn chi sự nghiệp trong dự tốn NSNN để sửa chữa,
cải tạo, mở rộng, nâng cấp các cơ sở vật chất hiện có, có giá trị từ 100 triệu đồng trở
lên, nhằm phục hồi hoặc tăng giá trị tài sản cố định (bao gồm cả việc xâydựng mới các
hạng mục cơng trình trong các cơ sở đã có của các cơ quan, đơn vị hành chính sự

nghiệp).
- Các dự án đầu tư khác theo quyết định của Chính phủ
1.1.4. Vai trò, điề u kiệ n và nguyên tắ c củ a KBNN trong kiể m soát thanh toán
vố n đầ u tư xây dự ng cơ bả n
1.1.4.1. Vai trị củ a KBNN trong kiể m sốt thanh toán vố n đầ u tư xây dự ng
cơ bả n

- Đảm bảo nguồn vốn NSNN chi cho đầu tư XDCB được sử dụng đúng mục đích
và có hiệu quả.
13

download by :


- Góp phần chống thất thốt, lãng phí trong đầu tư XDCB, thúc đẩy tiến độ thực
hiện dự án đầu tư.
- Góp phần thúc đẩy thực hiện chế độ kế toán XDCB minh bạch và rõ ràng làm
lành mạnh tài chính đơn vị và nền tài chính quốc gia.
1.1.4.2. Điề u kiệ n và nguyên tắ c kiể m soát thanh toán vố n đầ u tư XDCB qua
KBNN
- Điề u kiệ n thanh toán vố n đầ u tư XDCB qua KBNN

+ Các chủ đầu tư, ban quản lý dự án đã mở tài khoản tại KBNN nơi thuận tiện
cho giao dịch của chủ đầu tư.
+ Dự án phải có thủ tục đầu tư và xây dựng.
+ Dự án đã tổ chức đấu thầu tư vấn, xây lắp, mua sắm vật tư, thiết bị theo quy
chế đấu thầu.
+ Dự án phải có đủ điều kiện được tạm ứng hoặc có khối lượng hồn thành đủ
điều kiện được thanh tốn.[15]
- Nguyên tắ c kiể m soát thanh toán vố n đầ u tư XDCB


- Tất cả các khoản thanh toán vốn đầu tư phải được kiểm tra, kiểm soát trong q
trình chi trả, thanh tốn. Các khoản chi phải có trong dự toán NSNN được giao, đúng
chế độ, tiêu chuẩn, định mức do cấp có thẩm quyền quy định và đã được thủ trưởng
đơn vị sử dụng ngân sách hoặc người được ủy quyền quyết định chi.
KBNN kiểm soát chi trên cơ sở hồ sơ đề nghị thanh toán của chủ đầu tư và căn
cứ vào các điều khoản thanh toán được quy định trong hợp đồng (số lần thanh toán,
giai đoạn thanh toán, thời điểm thanh toán và điều kiện thanh toán) để thanh toán theo
đề nghị của chủ đầu tư.
- Chủ đầu tư tự chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của khối lượng thực
hiện, định mức, đơn giá, dự tốn các loại cơng việc, chất lượng cơng trình KBNN
khơng chịu trách nhiệm về các vấn đề này.
- KBNN căn cứ vào hồ sơ thanh toán và thực hiện thanh toán theo hợp đồng.
KBNN thực hiện “Thanh toán trước, kiểm soát sau” đối với từng lần thanh tốn của
cơng việc, hợp đồng thanh tốn nhiều lần. “Kiểm sốt trước, thanh tốn sau” đối với
cơng việc, hợp đồng thanh toán một lần và lần thanh toán cuối cùng của cơng việc,
hợp đồng thanh tốn nhiều lần.
14

download by :


×