Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Luận văn thạc sĩ hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại kho bạc nhà nước quận 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 112 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING

---------------

ĐINH THỊ MỸ HÀ

ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT THANH TOÁN
VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC QUẬN 1

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TP. HCM, tháng 6/2015


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING

---------------

ĐINH THỊ MỸ HÀ

ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT THANH TOÁN
VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC QUẬN 1
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ


GVHD: VS TS KH Nguyễn Văn Đáng

TP. HCM, tháng 6/2015


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Luận văn: “Hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nƣớc Quận 1” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập
của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
HỌC VIÊN CAO HỌC

Đinh Thị Mỹ Hà

i


LỜI CẢM ƠN

Luận văn của tôi đƣợc hoàn thành dƣới sự hƣớng dẫn thầy giáo VS TS. KH
Nguyễn Văn Đáng và hỗ trợ từ phía của KBNN Quận 1 là những đồng nghiệp hiện
đang công tác tại đơn vị. Để hoàn thành nghiên cứu này tôi xin chân thành cảm ơn:
Quý Thầy, Cô khoa sau đại học trƣờng đại học Tài chính - Marketing đã tận
tình đóng góp ý kiến cho bài nghiên cứu trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu.
Đặc biệt là thầy giáo VS TS KH Nguyễn Văn Đáng đã truyền đạt nhiệt tình về
mặt kiến thức cũng nhƣ hƣớng dẫn về mặt phƣơng pháp khoa học và nội dung đề tài
nghiên cứu.
Đồng nghiệp của tôi tại KBNN Quận 1 đã giúp đỡ nhiệt tình trong suốt quá
trình tra cứu tài liệu, số liệu phục vụ cho đề tài nghiên cứu.
Trong quá trình nghiên cứu, mặc dù đã cố gắng tham khảo tài liệu, trao đổi tiếp

thu ý kiến của Quý Thầy, Cô, bạn bè nhƣng nghiên cứu cũng khó tránh khỏi thiếu sót.
Mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp từ Quý Thầy, Cô.
Xin trân trọng cảm ơn!

Tác giả.

ii


MỤC LỤC
trang
Lời cam đoan ....................................................................................................................... i
Lời cảm ơn .......................................................................................................................... ii
Mục lục .............................................................................................................................. iii
Danh mục các sơ đồ, biểu đồ .......................................................................................... vii
Danh mục các bảng biểu ................................................................................................ viii
Danh mục các từ viết tắt .................................................................................................. ix
Tóm tắt luận văn ................................................................................................................ x
Phần mở đầu .................................................................................................................... xi
Chương 1: Tổng Quan Về Kiểm Soát Thanh Toán Vốn Đầu Tư Xây Dựng Cơ
Bản ...................................................................................................................................... 1
1.1.

Những vấn đề cơ bản về kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản ........... 1

1.1.1. Khái niệm về đầu tƣ, đầu tƣ công, đầu tƣ xây dựng cơ bản và phân loại dự án
đầu tƣ ........................................................................................................................ 1
1.1.1.1.

Khái niệm về đầu tƣ ............................................................................................ 1


1.1.1.2.

Khái niệm về đầu tƣ công, đối tƣợng và nguyên tắc quản lý ............................. 2

1.1.1.3.

Khái niệm về đầu tƣ xây dựng cơ bản ................................................................ 3

1.1.1.4.

Phân loại dự án đầu tƣ ........................................................................................ 4

1.1.2. Đặc điểm, vai trò của đầu tƣ xây dựng cơ bản ......................................................... 5
1.1.2.1.

Đặc điểm của đầu tƣ xây dựng cơ bản ................................................................ 5

1.1.2.2.

Vai trò của đầu tƣ xây dựng cơ bản .................................................................... 8

1.1.3. Khái niệm, kiểm soát thanh toán, sự cần thiết của việc kiểm soát thanh toán vốn
đầu tƣ XDCB ....................................................................................................................... 9
1.1.3.1. Khái niệm về kiểm soát thanh toán ........................................................................ 9
1.1.3.2. Sự cần thiết của việc kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ XDCB ............................ 10
1.1.4. Cơ chế kiểm soát vốn ngân sách nhà nƣớc............................................................ 11
1.1.4.1.

Cơ cấu nguồn vốn đầu tƣ ......................................................................... 11


1.1.4.2.

Phân bổ nguồn vốn ........................................................................................... 12

1.1.5. Giải ngân vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn NSNN ...................................................... 12
1.1.5.1.

Khái niệm về giải ngân ..................................................................................... 13

1.1.5.2.

Tầm quan trọng của công tác giải ngân vốn đầu tƣ XDCB .............................. 13

iii


1.2.

Nguyên tắc kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản ............................. 13

1.3.

Trách nhiệm của Kho bạc trong việc kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ xây dựng
cơ bản..................................................................................................................... 14
Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ xây

1.4.

dựng cơ bản ........................................................................................................... 15

1.4.1. Kế hoạch vốn .......................................................................................................... 15
1.4.2. Quy trình và các văn bản áp dụng .......................................................................... 15
1.4.3. Sự phối hợp với các cơ quan liên quan .................................................................. 17
1.4.4. Cơ sở vật chất, ứng dựng công nghệ thông tin ....................................................... 18
1.4.5. Chất lƣợng, đội ngũ cán bộ làm công tác kiểm soát thanh toán............................. 18
1.5.

Các công tác nghiên cứu trƣớc đây ........................................................................ 18

1.5.1. Nghiên cứu nƣớc ngoài ........................................................................................... 18
1.5.2. Nghiên cứu trong nƣớc ............................................................................................ 19
Tóm tắt chƣơng 1............................................................................................................... 20
Chương 2: Thực trạng kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho
bạc Nhà nước Quận 1 ...................................................................................................... 22
2.1.

Khái quát về Kho bạc Nhà nƣớc Quận 1 ................................................................ 22

2.1.1. Bộ máy tổ chức ....................................................................................................... 22
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Kho bạc Nhà nƣớc Quận 1 ........................................... 23
2.2.

Thực trạng công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản tại Kho
bạc Nhà nƣớc Quận 1 ............................................................................................. 24

2.2.1. Quy trình kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà
nƣớc Quận 1 ........................................................................................................... 24
2.2.2. Tình hình thanh toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản tại KBNN Quận 1 ................... 25
2.2.2.1.


Tình hình thực thi nhiệm vụ ............................................................................. 25

2.2.2.2.

Tình hình kế hoạch vốn đƣợc giao từ năm 2010-2014 ..................................... 26

2.2.2.3.

Tình hình giải ngân vốn đầu tƣ từ năm 2010-2014 .......................................... 26

2.2.2.4.

Tình hình tiết kiệm chi NSNN thông qua công tác kiểm soát thanh toán vốn
đầu tƣ xây dựng cơ bản ..................................................................................... 30

2.2.2.5.

Chất lƣợng CBCC làm nhiệm vụ kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ xây dựng
cơ bản tại Kho bạc Nhà nƣớc Quận 1 ............................................................... 31

2.2.2.6.

Ứng dụng tin học trong quản lý hồ sơ dự án đầu tƣ xây dựng cơ .................... 32

iv


2.3.

Đánh giá kết quả kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản tại Kho bạc

Nhà nƣớc Quận 1 .................................................................................................... 33

2.3.1. Kết quả đạt đƣợc..................................................................................................... 33
2.3.2. Những tồn tại hạn chế............................................................................................. 34
2.3.3. Nguyên nhân hạn chế ............................................................................................. 40
2.4.

Ý kiến của các chuyên gia trong công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ.......... 42

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .................................................................................................. 47
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn
đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước Quận 1 .............................................. 48
3.1.

Định hƣớng và yêu cầu đặt ra trong kiểm soát thanh toán VĐT XDCB ............... 48

3.1.1. Định hƣớng của ngành Kho bạc ............................................................................. 48
3.1.2. Phƣơng hƣớng và yêu cầu đặt ra trong kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nƣớc Quận 1 ........................................................... 49
3.2.

Phân tích các giải pháp ........................................................................................... 50

3.2.1. Giải pháp 1: Hoàn thiện về những văn bản quy phạm pháp luật, hành chính,
quản lý trong công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản ............ 50
3.2.1.1.

Thuận lợi khi áp dụng giải pháp ....................................................................... 50

3.2.1.2.


Khó khăn khi áp dụng giải pháp ....................................................................... 50

3.2.2. Giải pháp 2: Hoàn thiện quy trình kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ
bản tại Kho bạc Nhà nƣớc Quận 1 ......................................................................... 51
3.2.2.1.

Thuận lợi khi áp dụng giải pháp ....................................................................... 51

3.2.2.2.

Khó khăn khi áp dụng giải pháp ....................................................................... 52

3.2.3. Giải pháp 3: Nâng cao chất lƣợng nhân sự thực hiện kiểm soát thanh toán vốn
đầu tƣ xây dựng cơ bản .......................................................................................... 52
3.2.3.1.

Thuận lợi khi áp dụng giải pháp ....................................................................... 52

3.2.3.2.

Khó khăn khi áp dụng giải pháp ....................................................................... 53

3.2.4. Giải pháp 4: Sự phối hợp và kiểm tra giám sát của các cơ quan liên quan ............ 54
3.2.4.1.

Thuận lợi khi áp dụng giải pháp ....................................................................... 54

3.2.4.2.


Khó khăn khi áp dụng giải pháp ....................................................................... 55

3.2.5. Giải pháp 5: Tăng cƣờng kiểm tra chủ đầu tƣ trong quá trình kiểm soát thanh
toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản ........................................................................... 56
3.2.5.1.

Thuận lợi khi áp dụng giải pháp ....................................................................... 56

v


3.2.5.2.
3.3.

Khó khăn khi áp dụng giải pháp ....................................................................... 56

Xây dựng bộ tiêu chuẩn đánh giá ........................................................................... 56

3.3.1. Nguồn lực của Kho bạc Nhà nƣớc Quận 1 ............................................................. 56
3.3.2. Các yếu tố bên ngoài .............................................................................................. 59
3.4.

Lựa chọn các giải pháp khả thi ............................................................................... 60

3.5.

Kiến nghị ................................................................................................................ 64

3.5.1. Kiến nghị với Kho bạc Nhà nƣớc cấp trên ............................................................. 64
3.5.2. Kiến nghị với cơ quan ban ngành hữu quan ........................................................... 65

3.5.2.1.

Kiến nghị với chủ đầu tƣ................................................................................... 65

3.5.2.2.

Kiến nghị với cơ quan cấp phát vốn ................................................................. 66

3.5.3. Kiến nghị với cán bộ kiểm soát thanh toán ............................................................ 67
Kết luận chƣơng 3 ............................................................................................................. 68
KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 70
Tài liệu tham khảo ........................................................................................................... 72
Phụ lục ................................................................................................................................. i

vi


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

trang
- Sơ đồ 1.1. Quy trình kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ XDCB ....................................... 15
- Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của KBNN Quận 1 .................................................... 22
- Biểu đồ 2.1. Tình hình kế hoạch vốn đƣợc giao từ năm 2010-2014............................... 27
- Biểu đồ 2.2. Tình hình giải ngân từ năm 2010-2014 ...................................................... 29

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
trang

Bảng 2.1. Tình hình kế hoạch vốn đƣợc giao từ năm 2010-2014 ..................................... 27
Bảng 2.2. Tình hình giải ngân vốn đầu tƣ từ năm 2010- 2014.......................................... 29
Bảng 2.3. Tổng hợp từ chối thanh toán chi đầu tƣ XDCB năm 2010- 2014 ..................... 31
Bảng 2.4. Trình độ cán bộ trực tiếp kiểm soát thanh toán VĐT tại KBNN Quận 1 ......... 32
Bảng 2.5: Kết quả tổng hợp số liệu về những quy phạm pháp luật, hành chính, quản lý . 42
Bảng 2.6: Kết quả tổng hợp số liệu các yếu tố của quy trình KSTT VĐT ....................... 43
Bảng 2.7: Kết quả tổng hợp số liệu nhân sự thực hiện kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ . 45
Bảng 2.8: Kết quả tổng hợp số liệu các nhân tố khác ảnh hƣởng đến kiểm soát thanh
toán ĐTXDCB qua KBNN quận 1 .................................................................................... 46

viii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. Cán bộ công chức (CBCC).
2. Chủ đầu tƣ (CĐT)
3. Dự án (DA)
4. Kế hoạch vốn (KHV).
5. Kiểm soát–thanh toán (KS-TT)
6. Kho bạc Nhà nƣớc (KBNN)
7. Kho bạc (KB).
8. Ủy ban Nhân dân (UBND)
9. Ngân sách (NS)
10. Ngân sách nhà nƣớc (NSNN)
11. Nhà nƣớc (NN)

12.Tài chính – kế hoạch (TC-KH).
13. Ủy ban Nhân dân (UBND)
14. Xây dựng cơ bản (XDCB).


ix


TÓM TẮT

Hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà
nƣớc Quận 1 là một vấn đề thực tiễn, cấp thiết hiện nay và tƣơng lai.
Trên cơ sở những công trình nghiên cứu có liên quan, tác giả đã kế thừa, tiếp
cận theo một hƣớng riêng về các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng kiểm soát thanh
toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản trong thời gian từ năm 2010-2014 nhƣ: các văn bản
quy phạm pháp luật, quy trình KS-TT vốn đầu tƣ XDCB, tình hình kế hoạch vốn, tình
hình giải ngân vốn, chất lƣợng cán bộ KS-TT vốn đầu tƣ XDCB… đã ảnh hƣởng đến
chất lƣợng kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản, từ đó đƣa ra những giải
pháp cũng nhƣ những kiến nghị trong công tác kiểm soát nhằm tiến tới phƣơng châm
đặt ra:“Tuân thủ luật pháp, minh bạch, nhanh chóng, chính xác, an toàn”.
Thông qua đề tài, tác giả đã tóm tắt bức tranh thực trạng tại KBNN Quận 1 để
từ đó đƣa ra các giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản. Vì vậy, tính ứng dụng của luận văn này có tính khả thi cao để áp dụng
vào thực tế tại Quận 1 trong giai đoạn hiện nay.
Mặc dù đã rất cố gắng trong nghiên cứu, tìm hiểu thực tế về kiểm soát thanh
toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản tại KBNN Quận 1. Luận văn khó tránh khỏi những
thiếu sót, hạn chế trong quá trình nghiên cứu cũng nhƣ trình bày. Bản thân tác giả rất
mong đƣợc sự tham gia đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo, bạn bè và đồng nghiệp
để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.

x


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của luận văn

Đầu tƣ xây dựng cơ bản là một bộ phận trong đầu tƣ công. Nó đóng vai trò quan
trọng trong nền kinh tế của mỗi quốc gia, ngày càng chiếm tỷ trọng lớn trong quá trình
chi Ngân sách Nhà nƣớc. Một đất nƣớc đang trên đà phát triển nhƣ Việt Nam thì cần
phải tập trung ngân sách để chi đầu tƣ là điều tất nhiên. Tuy nhiên cần phải đầu tƣ lĩnh
vực nào là cần thiết để tạo điều kiện, động lực cho nền kinh tế phát triển và làm thế
nào mang lại hiệu quả cao nhất, để công tác chi Ngân sách Nhà nƣớc không bị thất
thoát, lãng phí đòi hỏi các ngành, các cấp cùng chung sức để cho công tác này thực
hiện có hiệu quả.
Không chỉ có các công trình chậm tiến độ, qua thống kê cho thấy có tới 5.447 dự
án đã phải điều chỉnh, trong đó có tới 3.568 dự án phải điều chỉnh tổng mức đầu tƣ,
chiếm tỷ lệ lớn, khiến ngân sách bị bội chi. Trong số 13.180 dự án đƣợc kiểm tra và
14.706 dự án sử dụng 30% vốn Nhà nƣớc đã phát hiện 145 dự án gây thất thoát vốn,
100 dự án có vi phạm về thủ tục đầu tƣ, 47 dự án vi phạm chất lƣợng công trình và
1.034 dự án phải ngừng thực hiện.
Góp phần vào việc chống thất thoát, lãng phí nguồn vốn Nhà nƣớc từ các dự án
đầu tƣ XDCB từ đầu năm 2014 đến nay Kho bạc Nhà nƣớc đã từ chối hơn 90 tỷ đồng
do chủ đầu tƣ đề nghị thanh toán không đúng đối tƣợng, thủ tục đầu tƣ không đúng
quy định, sai số học hoặc do khối lƣợng trong hợp đồng… Để đạt đƣợc kết quả trên thì
đòi hỏi sự chặt ch trong công tác kiểm tra, kiểm soát dự án đầu tƣ từ giai đoạn sơ khai
đến khi công trình hoàn thành đƣa vào sử dụng. Kho bạc Nhà nƣớc với nhiệm vụ đƣợc
giao là “ngƣời giữ tiền” thực hiện chức năng kiểm soát – thanh toán của dự án ở khâu
cuối cùng.
Kho bạc Nhà nƣớc Quận 1 là một đơn vị có doanh số hoạt động và khối lƣợng
công việc khá lớn, đóng trên địa bàn Quận 1. Quận 1 là quận trung tâm về khoa học kỹ
thuật, thƣơng mại, dịch vụ, du lịch, ngoại giao… và có nhiều cơ quan, đơn vị Trung
ƣơng, thành phố thụ hƣởng Ngân sách Nhà nƣớc đóng trên địa bàn. Mặc dù số lƣợng
đơn vị và khách hàng đến giao dịch đông; chức năng, nhiệm vụ của ngành không
ngừng mở rộng và tăng lên với yêu cầu ngày càng cao nhƣng Kho bạc Nhà nƣớc Quận
1 đã thực hiện đúng các chức năng, nhiệm vụ của ngành trên tất cả các mặt công tác để


xi


hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đƣợc giao. Cụ thể: Chỉ tiêu phấn đấu giải ngân vốn đầu
tƣ xây dựng cơ bản đạt trên 80% kế hoạch vốn năm trở lên; chấp hành nghiêm chế độ
thông tin, báo cáo đảm bảo chất lƣợng, đúng tiến độ về thời gian. Để đạt đƣợc chỉ tiêu
phấn đấu giải ngân vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản đạt trên 80% kế hoạch vốn năm trở
lên, Kho bạc Nhà nƣớc Quận 1 đã tranh thủ sự lãnh đạo, chỉ đạo của Ủy ban Nhân dân
Quận 1, Kho bạc Nhà nƣớc cấp trên; sự phối hợp tốt với cơ quan tài chính và các đơn
vị chủ đầu tƣ để thực hiện tốt việc kiểm soát thanh toán các dự án đầu tƣ xây dựng cơ
bản. Kịp thời nắm bắt, báo cáo với Ủy ban Nhân dân Quận, Kho bạc Nhà nƣớc
Tp.HCM các vƣớng mắc phát sinh trong quá trình kiểm soát – thanh toán và tuân thủ
đúng Quy trình nghiệp vụ kiểm soát – thanh toán đồng thời hƣớng dẫn cho chủ đầu tƣ
bổ sung, hoàn thiện các hồ sơ tài liệu và đẩy nhanh tiến độ thanh toán khối lƣợng hoàn
thành đƣợc nghiệm thu. Kết quả đạt đƣợc từ năm 2010 đến nay: đã thanh toán cho hơn
855 dự án/265.772 triệu đồng. Để thực hiện tốt nhiệm vụ của mình là một khó khăn
thách thức đối với Kho bạc Nhà nƣớc Quận 1 vì: Thực tế, các văn bản pháp luật để
hƣớng dẫn quy trình, thủ tục thực hiện kiểm soát các dự án đầu tƣ của nƣớc ta hiện nay
đƣợc quy định rải rác tại nhiều văn bản pháp luật khác nhau làm cho việc nắm bắt để
kiểm soát đúng quy định đối với các dự án đầu tƣ là điều rất khó khăn. Bên cạnh đó
tình hình giải ngân tƣơng đối thấp, cán bộ công chức chƣa đƣợc đào tạo kỹ lƣỡng về
lĩnh vực phụ trách… Thấy đƣợc tầm quan trọng của việc kiểm soát thanh toán dự án
đầu tƣ XDCB, tôi đã chọn đề tài “Hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây
dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước Quận 1” để làm chuyên đề nghiên cứu cho luận
văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu:
2.1. Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu chung: đánh giá những nhân tố ảnh hƣởng đến việc kiểm soát thanh
toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nƣớc Quận 1. Từ đó đƣa ra biện
pháp, kiến nghị giúp cơ quan chức năng tháo gỡ những vƣớng mắc giúp cho công tác

kiểm soát thanh toán vốn hiệu quả, chống thất thoát, lãng phí.
Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá thực trạng quy trình kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ
bản, tình hình thực thi pháp luật (các văn bản quy phạm pháp luật), tình hình phân bổ

xii


kế hoạch vốn, tình hình giải ngân vốn, chất lƣợng cán bộ kiểm soát thanh toán vốn đầu
tƣ xây dựng cơ bản… đã ảnh hƣởng đến chất lƣợng kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ
xây dựng cơ bản.
- Đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn
đầu tƣ xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nƣớc Quận 1.
2.2. Câu hỏi nghiên cứu:
1. Thực trạng kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà
nƣớc Quận 1 trong thời gian qua (từ năm 2010- năm 2014) nhƣ thế nào?;
2. Các văn bản quy phạm pháp luật, quy trình và những nhân tố ảnh hƣởng đến
việc kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản nhƣ: tình hình phân bổ kế hoạch
vốn, tình hình giải ngân, chất lƣợng cán bộ công chức làm nhiệm vụ kiểm soát chi,…
tại Kho bạc Nhà nƣớc Quận 1 nó có tác động và ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến chất
lƣợng kiểm soát thanh toán và giải pháp nào để hoàn thiện kiểm soát thanh toán tại
Kho bạc Nhà nƣớc Quận 1 trong thời gian tới;
3. Để hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản tại Kho bạc
Nhà nƣớc Quận 1 trong thời gian tới cần đƣa ra những kiến nghị đến cơ quan nào, đối
tƣợng nào?
3. Đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu:
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
- Các vấn đề lý luận và thực tiễn của quy trình kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ
xây dựng cơ bản, các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng kiểm soát thanh toán vốn đầu
tƣ XDCB tại Kho bạc Nhà nƣớc Quận 1.

- Hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà
nƣớc Quận 1
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
Dữ liệu thứ cấp đƣợc thu thập trực tiếp từ các báo cáo tại Kho bạc Nhà nƣớc
Quận 1 trong khoảng thời gian từ năm 2010-2014, đƣợc thiết kế phù hợp với vấn đề
nghiên cứu.
Dữ liệu sơ cấp đƣợc thu thập từ việc thăm dò, khảo sát ý kiến đánh giá của các
chuyên gia hiện nay đang làm việc trong hệ thống Kho bạc Nhà nƣớc TPHCM; Kho

xiii


bạc Nhà nƣớc Quận 1; Ban quản lý đầu tƣ xây dựng công trình Quận 1; Phòng Tài
chính kế hoạch Quận 1; Ban Bồi thƣờng giải phóng mặt bằng Quận 1.
Giới hạn nghiên cứu: Luận văn chỉ nghiên cứu các dự án thực hiện đầu tƣ, các dự
án đầu tƣ XDCB nhóm C từ nguồn Ngân sách Nhà nƣớc.
3.3. Phương pháp nghiên cứu
3.3.1. Phương pháp thống kê mô tả
Phƣơng pháp so sánh, phân tích, tổng hợp: lấy các các số liệu từ các bảng báo
cáo của đơn vị qua các năm 2010-2014, tiến hành so sánh, phân tích và tổng hợp để
đƣa ra nhận xét, các xu hƣớng để đánh giá thực trạng kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ
xây dựng cơ bản bằng vốn NSNN của Kho bạc Nhà nƣớc Quận 1. Bên cạnh đó nghiên
cứu thực tiễn pháp luật và tình hình thực tế tại đơn vị từ đó mới có cái nhìn tổng quan
để có thể biết đƣợc những nhân tố ảnh hƣởng đến quá trình kiểm soát, thanh toán của
một dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản.
3.3.2. Phương pháp phỏng vấn chuyên gia
- Phỏng vấn chuyên gia là các chủ đầu tƣ, là các đơn vị cấp phát vốn, đây là
những chuyên gia thuộc lĩnh vực đầu tƣ xây dựng cơ bản, những chuyên gia này họ
hiểu biết rất rõ về trình tự thực hiện dự án xây dựng cơ bản bằng NSNN;
- Phỏng vấn chuyên gia ngành Kho bạc, đây là những chuyên gia đang công tác

tại Kho bạc, họ là lãnh đạo KBNN, KBNN Quận, huyện, các phòng ban, nghiệp vụ, họ
rất am hiểu về lĩnh vực chuyên môn. Do đó, họ hiểu rất rõ các điểm mạnh và điểm yếu
trong quá trình kiểm soát, thanh toán các công trình, dự án;
- Nội dung cuộc phỏng vấn chuyên gia, tác giả tập trung phỏng vấn sâu liên quan
đến việc kiểm soát, thanh toán và các nhân tố ảnh hƣởng kiểm soát thanh toán vốn đầu
tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN (nhƣ văn bản quy phạm pháp luật, quy trình kiểm soát
thanh toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản, chất lƣợng cán bộ làm công tác kiểm soát,
nguồn lực bên ngoài);
- Xây dựng các giả thuyết trả lời cho câu hỏi nghiên cứu và tiến hành lập bảng
câu hỏi. Sử dụng 5 mức độ từ “rất cao đến rất thấp” để đánh giá mức độ tán thành của
chuyên gia đối với các phát biểu.
- Cách thức phỏng vấn: Tác giả phỏng vấn trực tiếp (phát phiếu phỏng vấn)

xiv


4. Ý nghĩa nghiên cứu
Trong bối cảnh hiện nay, việc thực hiện kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản đảm bảo đúng mục đích, có hiệu quả, giải ngân vốn kịp thời và chống thất
thoát, lãng phí là vấn đề đƣợc các cấp, các ngành hết sức quan tâm đặc biệt là trên địa
bàn Quận 1-TPHCM, luận văn nghiên cứu: “Hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn đầu
tƣ xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nƣớc Quận 1” là hết sức cần thiết nhằm giúp sử
dụng tiết kiệm vốn có hiệu quả.
Thông qua việc nghiên cứu cơ sở lý luận, phân tích đánh giá thực trạng tại Kho
bạc Nhà nƣớc Quận 1 cùng với tham khảo ý kiến chuyên gia, tác giả đề xuất những
biện pháp nhằm hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản, đề tài
giúp cho cơ quan ban ngành và lãnh đạo Kho bạc Nhà nƣớc Quận 1 có cái nhìn tổng
thể hơn về công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ đó có đƣa ra
cách thức quản lý, kiểm soát, thanh toán để hoàn thành tốt nhiệm vụ đƣợc giao.
5. Kết cấu luận văn.

Chƣơng 1. Tổng quan về kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản.
Chƣơng 2. Thực trạng kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản tại Kho
bạc Nhà nƣớc Quận 1.
Chƣơng 3. Giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn đầu
tƣ xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nƣớc Quận 1.

xv


Chƣơng 1. TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT THANH
TOÁN VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN

1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KIỂM SOÁT THANH TOÁN VỐN ĐẦU
TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN (XDCB)
1.1.1. Khái niệm về đầu tƣ, đầu tƣ công, đầu tƣ XDCB và phân loại dự án
đầu tƣ
1.1.1.1. Khái niệm về đầu tƣ
Nói đến đầu tƣ

việc sử dụng các nguồn lực ở hiện tại để tiến h nh các hoạt

động nhằm thu đƣợc các kết quả v thực hiện đƣợc những mục tiêu nhất định trong
tƣơng ai. Trong thực tế, có rất nhiều cách thức để thể hiện đầu tƣ v tùy từng góc độ
tiếp cận với những tiêu thức khác nhau ngƣời ta cũng có thể có các cách phân chia
hoạt động đầu tƣ khác nhau. Một trong những tiêu thức thƣờng đƣợc sử dụng đó
tiêu thức quan hệ quản ý của chủ đầu tƣ (CĐT).
Vì vậy, Luật đầu tƣ s 59
sau: “

5Q


ng y 9

5 định nghĩa đầu tƣ nhƣ

việc nh đầu tƣ bỏ v n bằng các oại t i sản hữu hình hoặc vô hình để hình

th nh t i sản tiến h nh các hoạt động đầu tƣ”.
Với quy định về hoạt động đầu tƣ nhằm mục đích kinh doanh có ời, nh đầu tƣ
tiến h nh đầu tƣ các oại t i sản hữu hình hoặc vô hình với mục đích chính

nâng cao

năng ực sản xuất trong kinh doanh v sự thay đổi về kh i ƣợng của các sản phẩm
h ng hoá trong một thời gian nhất định. Dựa v o hai tiêu thức trên ta có thể chia ra m
hai loại đầu tƣ đó

đầu tƣ gián tiếp v đầu tƣ trực tiếp:

- Đầu tƣ trực tiếp

hình thức đầu tƣ do nh đầu tƣ bỏ v n đầu tƣ v tham gia

quản ý hoạt động đầu tƣ;
- Đầu tƣ gián tiếp

hình thức đầu tƣ thông qua việc mua cổ phần, cổ phiếu, trái

phiếu, các giấy tờ có giá khác, quỹ đầu tƣ chứng khoán v thông qua các định chế t i
chính trung gian khác m nh đầu tƣ không trực tiếp tham gia quản ý hoạt động đầu

tƣ.

1


Tóm ại, hoạt động đầu tƣ

tổng hợp của hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội

trong m i quan hệ chặt chẽ với phát triển bền vững. Việc đánh giá hiệu quả đầu tƣ
gồm đánh giá định tính v định ƣợng, ở tầm vĩ mô ẫn vi mô đảm bảo định hƣớng
phát triển kinh tế xã hội, mục tiêu tăng trƣởng v phát triển bền vững. Vì vậy, đầu tƣ
chính

tiền đề,

cơ sở cho các hình thức đầu tƣ khác nhƣ: đầu tƣ phát triển, đầu tƣ

công…
1.1.1.2. Khái niệm về đầu tƣ công, đ i tƣợng v nguyên tác quản ý:
Đã nói đến “công” thì ai cũng nghĩ ngay đến đó
một định nghĩa về v n NN đƣợc đƣa ra nhƣ: “

phần iên quan đến NN, có

v n ĐT phát triển từ NSNN, v n tín

dụng do NN bảo ãnh, v n tín dụng ĐT phát triển của NN v v n ĐT khác của NN”
Với định nghĩa trên ta cũng có thể hiểu ĐT công


: ĐT từ các nguồn v n của

NN, bao gồm: ĐT phát triển từ Ngân sách Nh nƣớc, tín dụng NN, trái phiếu Chính
phủ, v n viện trợ, ĐT phát triển của các doanh nghiệp NN v các NV khác của NN v
do NN quản ý nhằm chi tiêu cho các chƣơng trình, các DA công cộng nhằm phục vụ
cho sự phát triển của xã hội.
Đ i tƣợng sử dụng v n NN trong ĐT công gồm: các chƣơng trình mục tiêu, DA
ĐT phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, các công trình công cộng, qu c phòng,
an ninh…
Hoạt động ĐT công thƣờng chú trọng đến hiệu quả xã hội v mang tính phúc
lợi xã hội hơn
không mu n

hiệu quả kinh tế. Đ i tƣợng chủ yếu của ĐT công thực tế khi ĐT v o
m do khó thu đƣợc lợi nhuận hoặc không có khả năng thực hiện do

những yếu t ảnh hƣởng đến hiệu quả của ĐT công: Các yếu t về chính trị, văn hoá;
yếu t về kinh tế đặc biệt

NV đƣợc sử dụng cho ĐT công chiếm một tỷ lệ lớn trong

các khoản chi từ NSNN nhƣng thƣờng không có tính ổn định, phụ thuộc v o khả năng
cân đ i NSNN h ng năm nên dễ xảy ra tình trạng ĐT d n trải, manh mún dẫn đến
thiếu hiệu quả.
Nguyên tắc quản ý đầu tƣ công:
- Tuân thủ các quy định của pháp uật về quản ý v sử dụng v n đầu tƣ công;

2



- Phù hợp với chiến ƣợc phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm của đất nƣớc, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội v quy hoạch phát
triển ng nh;
- Thực hiện đúng trách nhiệm v quyền hạn của cơ quan quản ý nh nƣớc, tổ
chức, cá nhân iên quan đến quản ý v sử dụng v n đầu tƣ công;
- Quản ý việc sử dụng v n đầu tƣ công theo đúng quy định đ i với từng nguồn
v n; bảo đảm đầu tƣ tập trung, đồng bộ, chất ƣợng, tiết kiệm, hiệu quả v khả năng
cân đ i nguồn lực; không để thất thoát, ãng phí;
- Bảo đảm công khai, minh bạch trong hoạt động đầu tƣ công;
- Khuyến khích tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tƣ hoặc đầu tƣ theo hình thức đ i
tác công tƣ v o dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội v cung cấp dịch vụ công.
1.1.1.3. Khái niệm về đầu tƣ XDCB
XDCB

các hoạt động cụ thể để tạo ra t i sản c định (TSCĐ) nhƣ khảo sát,

thiết kế, xây dựng, lắp đặt... Kết quả của hoạt động XDCB
lực sản xuất v phục vụ nhất định. Nhƣ vậy, XDCB
xuất mở rộng. Nó

các TSCĐ, có một năng

một quá trình đổi mới v tái sản

quá trình xây dựng cơ sở vật chất cho một qu c gia.

Trong hoạt động đầu tƣ, các nh đầu tƣ- phải quan tâm đến các yếu t : sức lao
động, tƣ liệu ao động, đ i tƣợng ao động. Khác với đ i tƣợng ao động (nguyên vật
liệu, sản phẩm dở dang, bán th nh phẩm...), các tƣ iệu ao động (nhƣ máy móc thiết
bị, nh xƣởng, phƣơng tiện vận tải...)


những phƣơng tiện vật chất m con ngƣời sử

dụng để tác động v o đ i tƣợng ao động, biến đổi nó th nh mục đích của mình. Xét
về mặt tổng thể thì một hoạt động đầu tƣ phải tạo th nh các TSCĐ, nó bao gồm to n
bộ cơ sở kỹ thuật đủ tiêu chuẩn theo quy định của Nh nƣớc (NN) v đầu tƣ XDCB
đƣợc điều chỉnh cho phù hợp với giá cả từng thời kỳ. Hoạt động đầu tƣ cơ bản thực
hiện bằng cách tiến h nh xây dựng mới các TSCĐ đƣợc gọi
Nhƣ vậy, nhƣ định nghĩa ở trên nói đến đầu tƣ

đầu tƣ XDCB.

nói đến hoạt động bỏ v n nói

chung nhằm thu đƣợc nguồn lợi lớn hơn trong tƣơng ai. Vì vậy, đầu tƣ XDCB

hoạt

động đầu tƣ nhằm tạo ra những công trình xây dựng, tạo ra các t i sản c định v tạo
ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho xã hội. Đầu tƣ XDCB

3

một hoạt động kinh tế.


1.1.1.4. Phân oại dự án đầu tƣ
Trên thực tế, các dự án (DA) đầu tƣ rất đa dạng về cấp độ loại hình, quy mô v
thời hạn. Do vậy, tuỳ theo mục đích nghiên cứu v quản ý m ngƣời ta có thể phân
loại DA đầu tƣ theo các tiêu thức khác nhau, nhƣ:
- Theo tính chất v quy mô của DA: DA quan trọng qu c gia do Qu c hội xem

xét, quyết định về chủ trƣơng đầu tƣ; các DA còn ại đƣợc phân th nh 3 nhóm A, B, C,
DA đầu tƣ phát triển KT - XH, DA đầu tƣ nhân đạo;
- Theo ng nh, ĩnh vục đầu tƣ: DA thuộc ng nh công nghiệp, nông nghiệp, âm
nghiệp, kết cấu hạ tầng dịch vụ…
Phân oại DA theo yêu cầu phân cấp quản ý của NN thì trong Luật Xây dựng
v Nghị định s 12/2009 NĐ-CP ng y 12/02/2009 của Chính phủ về quản ý DA đầu
tƣ xây dựng công trình đã phân DA th nh ba nhóm nhƣng tác giả chỉ đề cập đến nhóm
C nhƣ sau:
STT

LOẠI DA ĐẦU TƢ XÂY DỰNG

TỔNG MỨC

CÔNG TRÌNH

ĐẦU TƢ

III

Nhóm C

1

Các DA đầu tƣ xây dựng công trình: công nghiệp
điện, khai thác dầu khí, hoá chất, phân bón, chế tạo
máy, xi măng, uyện kim, khai thác chế biến
khoáng sản, các dự án giao thông (cầu, cảng biển, Dƣới 75 tỷ đồng
cảng sông, sân bay, đƣờng sắt, đƣờng qu c ộ).
Các trƣờng phổ thông nằm trong quy hoạch

(không kể mức v n), xây dựng khu nh ở.

2

Các DA đầu tƣ xây dựng công trình: thuỷ ợi, giao
thông (khác ở điểm III - ), cấp thoát nƣớc v công
trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết Dƣới 5 tỷ đồng
bị thông tin, điện tử, tin học, hoá dƣợc, thiết bị y
tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật iệu, bƣu

4


chính, viễn thông.
3

Các DA đầu tƣ xây dựng công trình: công nghiệp
nhẹ, s nh sứ, thuỷ tinh, in, vƣờn qu c gia, khu bảo
tồn thiên nhiên, sản xuất nông, âm nghiệp, nuôi

Dƣới 4 tỷ đồng

trồng thuỷ sản, chế biến nông, âm, thuỷ sản.
4

Các DA đầu tƣ xây dựng công trình: y tế, văn hoá,
giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân
dụng khác (trừ xây dựng khu nh ở), kho t ng, du Dƣới 3 tỷ đồng
ịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học v các
dự án khác.

(Nguồn: Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009)
1.1.2. Đặc điểm, vai trò của đầu tƣ XDCB
. . . . Đặc điểm của đầu tƣ XDCB
Bất kỳ nền kinh tế n o thì đầu tƣ XDCB cũng mang những đặc điểm cơ bản

sau:
Thứ nhất: Đầu tƣ XDCB

khâu mở đầu của mọi quá trình sản xuất v tái sản

xuất nhằm tạo ra năng ực sản xuất cho nền kinh tế. Đầu tƣ XDCB chính

một phần

tiết kiệm những tiêu dùng của xã hội thay vì những tiêu dùng ớn hơn trong tƣơng ai;
Để tạo ra t i sản c định cho nền kinh tế, với những điều kiện kỹ thuật cần thiết
đảm bảo cho sự tăng trƣởng v phát triển kinh tế nhƣ: xây dựng hệ th ng hạ tầng, các
nh máy v mua sắm các thiết bị, dây chuyền công nghệ tiên tiến hiện đại... khi thực
hiện quá trình đầu tƣ XDCB cần một ƣợng v n lớn.
Mu n đáp ứng đƣợc điều đó, các qu c gia phải phát huy mọi tiềm năng, nguồn
lực trong nƣớc nhƣ: tiết kiệm từ nội bộ nền kinh tế, huy động mọi nguồn lực trong các
tầng lớp dân cƣ, đồng thời phải tìm mọi giải pháp để thu hút các nguồn lực nƣớc ngo i
nhƣ: v n ODA, FDI, NGO...
Xuất phát từ đặc điểm n y đòi hỏi chúng ta trong việc huy động v sử dụng v n
đầu tƣ XDCB sao cho hiệu quả.

5


Thứ hai: Quá trình đầu tƣ XDCB phải trải qua một thời gian ao động rất d i

mới có thể đƣa v o sử dụng đƣợc, thời gian ho n v n âu. Mỗi công trình, DA có kiểu
cách, tính chất khác nhau ại phụ thuộc nhiều v o yếu t tự nhiên, địa điểm hoạt động
v

uôn thay đổi iên tục. Thời gian khai thác v sử dụng âu d i tuỳ thuộc v o tính

chất dự án, thƣờng

năm,

năm, 5 năm hoặc âu hơn .

Quá trình đầu tƣ XDCB gồm 3 giai đoạn: Xây dựng DA, thực hiện DA v khai
thác DA.
Trong đó, xây dựng DA v thực hiện DA

hai giai đoạn có thời gian d i

nhƣng ại không tạo ra sản phẩm. Các nh kinh tế cho rằng đầu tƣ

quá trình

m bất

động hoá một s v n nhằm thu lợi nhuận trong nhiều giai đoạn n i tiếp sau.
Mu n nâng cao hiệu quả v n đầu tƣ XDCB cần chú ý tập trung các điều kiện
đầu tƣ có trọng điểm, nhằm đƣa nhanh các dự án đầu tƣ v o khai thác sử dụng.
Khi xét hiệu quả v n đầu tƣ XDCB cần quan tâm xem xét cả 3 giai đoạn của
quá trình đầu tƣ, tránh tình trạng thiên ệch, chỉ tập trung v o một giai đoạn, chẳng hạn
nhƣ chỉ tập trung v o giai đoạn thực hiện DA, tức


việc đầu tƣ v o xây dựng các DA

m không chú ý thời gian khai thác dự án. Việc coi trọng hiệu quả kinh tế do đầu tƣ
XDCB mang lại

hết sức cần thiết nên phải có phƣơng án ựa chọn t i ƣu, đảm bảo

trình tự XDCB. Chính vì chu kỳ sản xuất kéo d i nên việc ho n v n đƣợc các nh đầu
tƣ đặc biệt quan tâm, phải lựa chọn trình tự bỏ v n cho thích hợp để giảm đến mức t i
đa thiệt hại do ứ động v n.
Thứ ba: Đầu tƣ

ĩnh vực có mức độ rủi ro lớn v mạo hiểm, đầu tƣ chính

việc đánh đổi những tiêu dùng chắc chắn của hiện tại để mong nhận đƣợc những tiêu
dùng ớn hơn nhƣng chƣa thật chắc chắn trong tƣơng ai. Yếu t “Chƣa thật chắc
chắn” chính


yếu t rủi ro mạo hiểm. Vì vậy nh kinh tế Samuelson đã nói rằng đầu

đánh bạc với tƣơng ai .
Rủi ro trong ĩnh vực đầu tƣ XDCB chủ yếu do thời gian của quá trình đầu tƣ

kéo d i. Trong thời gian n y các yếu t kinh tế, chính trị v cả tự nhiên ảnh hƣởng sẽ
gây nên những tổn thất m các nh đầu tƣ không ƣờng đƣợc hết khi lập DA. Các yếu
t bão ụt, động đất, chiến tranh có thể t n phá các công trình đƣợc đầu tƣ. Sự thay đổi

6



chính sách nhƣ qu c hữu hoá các cơ sở sản xuất, thay đổi chính sách thuế, mức ãi
suất, sự thay đổi thị trƣờng, thay đổi nhu cầu sản phẩm cũng có thể gây nên thiệt hại
cho nh đầu tƣ.
Đặc điểm n y chỉ ra rằng, mu n khuyến khích đầu tƣ cần phải quan tâm đến lợi
ích của các nh đầu tƣ. Lợi ích m các nh đầu tƣ quan tâm nhất
cho họ v

ho n đủ v n đầu tƣ

ợi nhuận t i đa thu đƣợc nhờ hạn chế v tránh đƣợc rủi ro. Vì vậy, các

chính sách khuyến khích đầu tƣ cần quan tâm đến

ƣu đãi, miễn giảm thuế, khấu hao

cao, ãi suất v n vay thấp, cơ chế thanh toán v n nhanh, kịp thời...
Thứ tư: Sản phẩm của đầu tƣ XDCB

những công trình xây dựng nhƣ công

trình công cộng, kết cấu hạ tầng kỹ thuật... có tính c định gắn liền với đất đai. Vì thế
nên, trƣớc khi đầu tƣ các công trình phải đƣợc quy hoạch cụ thể, khi thi công xây ắp
thƣờng gặp phải khó khăn trong đền bù giải toả, giải phóng mặt bằng, khi đã ho n
th nh công trình thì sản phẩm đầu tƣ khó di chuyển đi nơi khác .
Để thực hiện một DA đầu tƣ XDCB phải trải qua nhiều giai đoạn, có rất nhiều
đơn vị tham gia thực hiện. Trên một công trƣờng có thể có h ng chục đơn vị

m các


công việc khác nhau, nhƣng các đơn vị n y cùng hoạt động trên một không gian v
thời gian, vì vậy trong tổ chức thi công cần phải ph i hợp chặt chẽ với nhau bằng các
hợp đồng giao nhận thầu. Tuy vậy hiện nay cách thức giao nhận thầu chƣa đƣợc cải
tiến, giá bán đƣợc định trƣớc khi chế tạo sản phẩm. Tức

trƣớc khi nh thầu biết giá

th nh thực tế của mình, việc ƣớc ƣợng đúng đắn giá cả v phƣơng tiện thi công rất
khó khăn vì phải dựa trên những giả thiết m rất có thể khi thi công thực tế bị phủ
định.
Điều phụ thuộc n y buộc nh thầu phải nắm chắc dự toán v kiểm tra thƣờng
xuyên trong quá trình thi công.
Ngo i những đặc điểm của đầu tƣ XDCB nói chung thì đầu tƣ XDCB của Ngân
sách Nh nƣớc (NSNN) còn có đặc điểm riêng, đó

quyền sở hữu v quyền sử dụng

v n đầu tƣ XDCB bị tách rời v n đầu tƣ XDCB của NSNN
NN

thuộc quyền sở hữu NN.

chủ thể có quyền chi ph i v định đoạt nguồn v n NSNN d nh cho đầu tƣ

XDCB v

ngƣời đề ra chủ trƣơng đầu tƣ, có thẩm quyền quyết định đầu tƣ, phê

duyệt thiết kế dự toán (tổng dự toán). Song quyền sử dụng v n đầu tƣ XDCB Nh

7


nƣớc lại giao cho một tổ chức bằng việc th nh ập các CĐT, các Ban quản ý dự án.
CĐT v các Ban quản ý dự án

tổ chức đƣợc NN giao trách nhiệm trực tiếp quản ý

v sử dụng v n để thực hiện đầu tƣ theo quy định của pháp uật.
Xuất phát từ đặc điểm n y m trong quản ý v n đầu tƣ XDCB sử dụng v n
NSNN dễ bị thất thoát. Nếu các CĐT, các Ban quản ý dự án không ngừng nâng cao
tinh thần trách nhiệm, trình độ chuyên môn nghiệp vụ không đáp ứng yêu cầu quản ý;
Nh nƣớc không tăng cƣờng thanh tra, kiểm tra bằng những cơ chế chính sách r ng
buộc trách nhiệm thì thất thoát ãng phí trong đầu tƣ XDCB thuộc v n NSNN

không

thể tránh khỏi.
DA đầu tƣ XDCB sử dụng v n nh nƣớc m không phải

của tƣ nhân sẽ xảy

ra tình trạng “cha chung không ai khóc” do dễ xảy ra thất thoát, ãng phí, tham nhũng.
Thứ năm: DA đầu tƣ XDCB sử dụng v n NN thì mục tiêu thƣờng ít nhắm tới
mục tiêu ợi nhuận trực tiếp. Nó phục vụ ợi ích của cả nền kinh tế, trong khi đầu tƣ
XDCB của tƣ nhân v đầu tƣ nƣớc ngo i thƣờng đề cao ợi nhuận. Về ĩnh vực đầu tƣ
XDCB sử dụng v n NN thƣờng ít đƣợc thƣơng mại hoá, không thu hồi v n ngay, thời
gian kéo d i, ít có tính cạnh tranh v nếu có sự cạnh tranh thì cũng ít kh c iệt hơn khu
vực đầu tƣ khác.
1.1.2.2. Vai trò của đầu tƣ XDCB

Trƣớc hết cần phải xác định rõ rằng đầu tƣ nói chung đóng một vai trò quan
trọng trong nền kinh tế,

động lực để phát triển kinh tế,

chìa khoá của sự tăng

trƣởng. Nếu không có đầu tƣ thì không có phát triển. Thể hiện qua ba vai trò sau:
Một là: Đầu tƣ XDCB từ nguồn NSNN

công cụ kinh tế quan trọng để Nh

nƣớc trực tiếp tác động đến quá trình phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH), điều tiết vĩ
mô, thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, giữ vững vai trò chủ đạo của kinh tế NN. Bằng việc
cung cấp các dịch vụ công cộng nhƣ hạ tầng KT-XH, an ninh - qu c phòng...; các dự
án đầu tƣ từ NSNN đƣợc triển khai ở các vị trí quan trọng, then ch t nhất đảm bảo cho
nền KT-X phát triển ổn định theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa (XHCN).
Hai là: Đầu tƣ XDCB có vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế bởi vì nó
tạo ra các TSCĐ. Đầu tƣ XDCB

hoạt động đầu tƣ để sản xuất ra của cải vật chất,

8


×