Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Tài liệu Luận văn: Nghiên cứu về loại sản phẩm hoán đổi để đẩy mạnh sử dụng hoán đổi trong phòng ngừa rủi ro lãi suất, tỷ giá pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (926.73 KB, 65 trang )

Luận văn
Nghiên cứu về loại sản phẩm
hoán đổi để đẩy mạnh sử
dụng hốn đổi trong phịng
ngừa rủi ro lãi suất, tỷ giá.


MỤC LỤC
Trang
Danh mục các bảng biểu, hình vẽ.
Danh mục các từ viết tắt.
LỜI MỞ ĐẦU
Chương I : TỔNG QUAN VỀ HỐN ĐỔI ............................................................ 1
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển thị trường hoán đổi ............................................ 1
1.2 Một số khái niệm và thuật ngữ cơ bản về thị trường hoán đổi .............................. 2
 Hoán đổi ......................................................................................................... 2
 Giá trị ban đầu của một swap .......................................................................... 3
 Ngày thanh toán .............................................................................................. 3
 Kỳ thanh toán .................................................................................................. 3
 Khoản vốn gốc ................................................................................................ 3
1.3 Thực hiện hoán đổi giảm rủi ro như thế nào ......................................................... 3
 Rủi ro lãi suất .................................................................................................. 3
 Rủi ro tỷ giá .................................................................................................... 4
1.4 Vai trò của sản phẩm hoán đổi đối với nền kinh tế. .............................................. 4
 Xét ở góc độ tổng thể của nền kinh tế .............................................................. 4
 Xét ở góc độ doanh nghiệp .............................................................................. 4
 Xét ở góc độ các tổ chức tài chính ................................................................... 5
1.5 Các loại sản phẩm hốn đổi phịng ngừa rủi ro lãi suất được phép cung
cấp. ............................................................................................................................ 5
1.5.1 Hoán đổi lãi suất một đồng tiền ...................................................................... 5
1.5.2 Hoán đổi lãi suất giữa hai đồng tiền. ............................................................... 6


1.5.3 Giao dịch hoán đổi lãi suất bắt đầu trong tương lai. ........................................ 7
1.5.4 Giao dịch hoán đổi lãi suất cộng dồn. ............................................................. 7
1.6 Các chủ thể tham gia thị trường hoán đổi ............................................................. 7
1.6.1 Các doanh nghiệp ........................................................................................... 7
1.6.2 Tổ chức tài chính trung gian ........................................................................... 7
1.6.3 Nhà đầu tư ...................................................................................................... 8
1.7 Các tình huống ứng dụng sản phẩm hốn đổi phịng ngừa rủi ro lãi suất
hiệu quả ..................................................................................................................... 8
1.7.1 Khách hàng có khoản vay trung – dài hạn bằng lãi suất cố định/thả nổi .......... 8


a. Trường hợp khách hàng có khoản vay lãi suất thả nổi. .................................. 8
 Doanh nghiệp đi vay và có doanh thu cùng một đồng tiền ....................... 8
 Doanh nghiệp đi vay và có doanh thu bằng 2 loại tiền khác nhau,
không trao đổi vốn gốc ban đầu ............................................................... 8
 Doanh nghiệp đi vay và có doanh thu bằng 2 loại tiền khác nhau,
có trao đổi vốn gốc ban đầu ..................................................................... 9
b. Trường hợp khách hàng có khoản huy động vốn lãi suất cố định như
trái phiếu công ty. .............................................................................................. 10
1.7.2 Khách hàng có tài sản đầu tư (trái phiếu, giấy tờ có giá, tiền gửi…)
bằng lãi suất thả nổi/cố định .................................................................................... 11
1.7.3 Các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện đầu tư kinh doanh tại Việt Nam ............ 11
1.8 Định giá và giá trị của một hợp đồng hoán đổi .................................................... 11
1.9 Ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu thực trạng giao dịch hoán đổi lãi
suất tại Việt Nam .................................................................................................. 13
Kết luận chương I
Chương II: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG HỐN ĐỔI TRONG PHỊNG
NGỪA RỦI RO LÃI SUẤT CHO KHÁCH HÀNG TẠI HỆ THỐNG
NGÂN HÀNG.
2.1 Tình hình kinh tế Việt Nam trong giai đoạn bắt đầu triển khai nghiệp vụ

hoán đổi đến nay ................................................................................................ 16
2.1.1 Tốc độ tăng trưởng GDP ............................................................................. 16
2.1.2 Mức độ hội nhập kinh tế quốc tế .................................................................. 16
2.1.3 Thị trường chứng khoán và những bất ổn .................................................... 17
2.1.4 Thị trường vàng, bất động sản ..................................................................... 17
2.1.5 Xuất nhập khẩu liên tục tăng ....................................................................... 18
2.1.6 Tỷ giá biến động mạnh ................................................................................ 18
2.1.7 Lạm phát tăng trưởng nóng ......................................................................... 21
2.1.8 Các ngân hàng đua nhau tăng lãi suất, đẩy lãi suất huy động, cho vay
cao ngất ngưỡng......................................................................................................... 22
2.2 Nhu cầu bảo hiểm rủi ro tỷ giá và rủi ro lãi suất tại các tổ chức kinh tế
Việt Nam ................................................................................................................... 22


2.3 Thực trạng sử dụng sản phẩm hoán đổi và góc nhìn của các thành phần
tham gia trên thị trường.............................................................................................. 23
2.3.1 Thực hiện giao dịch hoán đổi lãi suất .......................................................... 23
Số liệu thực tế ............................................................................................................ 24
 Tại ngân hàng BIDV ....................................................................................... 24
 Tại ngân hàng Eximbank ................................................................................. 25
 Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu .......................................................... 25
 Tại ngân hàng Techcombank ........................................................................... 25
 Ngân hàng Vietcombank ................................................................................. 25
Một vài hợp đồng lãi suất có giá trị lớn ...................................................................... 25
2.3.2 Nguyên nhân ................................................................................................ 27
a. Về phía các doanh nghiệp .............................................................................. 29
Chủ quan ...................................................................................................... 29
 Trình độ kinh doanh quốc tế .............................................................. 29
 Trình độ quản trị tài chính.................................................................. 29
 Quy mơ doanh nghiệp ........................................................................ 29

 “Văn hố trách nhiệm” ...................................................................... 29
Khách quan ................................................................................................... 30
 Lãi suất cơ bản chỉ mới vừa biến động mạnh đây thôi ........................ 30
 Tỷ giá USDVND biến động, nhưng lại phải nằm trong biên độ
hẹp ..................................................................................................... 30
 Thông lệ sử dụng đồng USD trong giao dịch ..................................... 32
 Khơng có một tham chiếu chuẩn cho đồng VND ............................... 32
 Mức độ phát triển của thị trường vốn cịn thấp, thiếu vắng các
nhà đầu tư có kiến thức ...................................................................... 33
 Khung pháp lý chưa đầy đủ, quyền lợi và trách nhiệm của các
chủ thể tham gia chưa được quy định rõ ràng ..................................... 33
 Hệ thống thông tin thị trường chưa kịp thời và đầy đủ ....................... 33
 Chi phí để thực hiện khơng nhỏ ......................................................... 33
b. Ngân hàng thương mại................................................................................... 34
Chủ quan....................................................................................................... 34
 Nhu cầu sản phẩm này chưa cao nên lợi nhuận mang lại thấp ............ 34
 Chi phí để cung cấp sản phẩm cao ..................................................... 34
 Nguồn nhân lực khan hiếm và không có đủ trình độ .......................... 34


Khách quan ................................................................................................... 34
 Khách hàng ít, nhu cầu chưa nhiều .................................................... 34
 Khuôn khổ pháp lý ............................................................................ 34
 Phải cạnh tranh với các ngân hàng nước ngoài về mức phí ................ 34
 Phụ thuộc quan điểm, tập quán kinh doanh của các DN trong
nước .................................................................................................. 35
c. Ngân hàng nhà nước ...................................................................................... 35
Chủ quan...................................................................................................... 35
 Còn nhiều vấn đề khác phải quan tâm nên trách nhiệm của
NHNN là không nhỏ .......................................................................... 35

 Khả năng quản lý yếu kém, không quản lý được là cấm..................... 35
Khách quan .................................................................................................. 35
 Phụ thuộc vào năng lực của các ngân hàng nội địa, nhu cầu
của các DN, đặc điểm của thị trường ................................................. 35
 Nước ta chỉ đang trong q trình xây dựng, cịn rất rất nhiều
những vấn đề cơ bản phải quan tâm xây dựng, sửa đổi....................... 36
 Việc đưa ra quyết định, quy định để các DN non yếu trong
nước không bị tác động quá lớn bởi các DN nước ngoài là
điều không phải dễ ............................................................................. 36
 Hệ thống pháp luật của ta đang trên đà hồn thiện nên đang
cịn lỏng lẽo ....................................................................................... 36
 Cơ quan giám sát có thể khơng quản lý được thị trường, không
sớm phát hiện rủi ro tiềm ẩn của từng tổ chức tài chính và rủi
ro hệ thống tài chính .......................................................................... 36
Tổng kết chương II
Chương III: MỘT VÀI ĐỀ XUẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
HOÁN ĐỔI TRONG PHỊNG NGỪA RỦI RO LÃI SUẤT
3.1 Biện pháp kích cầu.. ............................................................................................ 38
 Giải pháp từ phía NHNN ................................................................................. 38
 Vai trị của ngân hàng thương mại ................................................................... 39
 Về phía doanh nghiệp ...................................................................................... 40
3.2 Biện pháp tăng cung ............................................................................................ 41


 Trách nhiệm của NHNN.................................................................................. 41
 Từ phía NHTM ............................................................................................... 42
 Vai trò của doanh nghiệp................................................................................. 42
3.3 Giảm bớt, hạn chế can thiệp và dần tiến tới tự do hóa tỷ giá hối đoái theo
sát với biến động tỷ giá thực. ..................................................................................... 43
3.3.1 Tăng quỹ dự trữ để đủ sức can thiệp vào thị trường ......................................... 45

 Giảm nhập khẩu những mặt hàng không thiết yếu ........................................... 45
 Đầu tư quỹ dự trữ hiệu quả và an toàn ............................................................. 46
3.3.2 Tăng khả năng quản lý của NHNN sau khi nới rộng biên độ tỷ giá ................. 46
 Thực hiện kiểm sốt các dịng vốn vào và ra, mà nhất là dịng vốn đầu
tư nước ngồi .................................................................................................. 47
 Quy định chặt chẽ về cách xử lý khi phát hiện sai phạm .................................. 47
 Phải hồn thiện hệ thống thanh tốn bù trừ ..................................................... 47
3.4 Đẩy mạnh các hoạt động Marketing .................................................................... 47
3.4.1 Thiết kế sản phẩm hoán đổi hấp dẫn, phù hợp với nhu cầu khách hàng ............. 48
 Bước 1: Tìm hiểu nhu cầu bảo hiểm, đối tượng khách hàng, những thắc
mắc, yêu cầu, kiến nghị của khách hàng .......................................................... 48
 Bước 2: Thiết kế được sản phẩm phải giúp DN cố định được chi phí,
chủ động về nguồn ngoại tệ ............................................................................. 48
 Bước 3:Đưa ra những hợp đồng HĐLS có mức phí thấp, cạnh tranh để
đem lại cho khách hàng cơng cụ bảo hiểm rủi ro với chi phí nhỏ ..................... 48
 Bước 4: Kết hợp với tư vấn tài chính và cung cấp những thơng tin mới
nhất, kịp thời nhất cho khách hàng .................................................................. 48
3.4.2 Chào bán sản phẩm cho khách hàng ................................................................. 48
 Bước 1: Sử dụng các phương tiện thông tin đại quảng bá rộng rãi về
sản phẩm ......................................................................................................... 48
 Bước 2: Chủ động tiếp cận với những khách hàng có khả năng phải đối
mặt với rủi ro tỷ giá và lãi suất, đặc biệt khách hàng đang có những
khoản vay thả nổi ............................................................................................ 49
 Bước 3: Khuyến khích khách hàng thử nghiệm tham gia nghiệp vụ ................ 49
3.4.3 Mở rộng mạng lưới phân phối sản phẩm ra các chi nhánh, phòng giao
dịch, để thuận lợi cho khách hàng tiếp cận với sản phẩm ........................................... 49
 Bước 1: Vươn rộng phạm vi phủ sóng của ngân hàng ra khắp các tỉnh
thành trên cả nước. .......................................................................................... 50



 Bước 2: Tiến hành thực hiện các nghiệp vụ hốn đổi tại chính các chi
nhánh, phịng giao dịch ở các địa phương, quận, huyện. .................................. 50
Tổng kết chương III
KẾT LUẬN
Tài liệu tham khảo.
Phụ lục:
 Các cơng văn có liên quan đến nghiệp vụ Hoán Đổi của Ngân Hàng
Nhà Nước Việt Nam.
 Công văn liên quan đến cho vay ngoại tệ của tổ chức tín dụng.


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU – HÌNH VẼ
DANH
MỤC

NỘI DUNG

TRANG

1. DANH MỤC CÁC BẢNG BIÊU

Bảng 1.1

Số lượng giao dịch và giá trị thị trường của các hợp đồng
hoán đổi trên thị trường OTC toàn cầu.

2

Bảng 1.2


Số lượng giao dịch và giá trị thị trường của các loại sản
phẩm phái sinh trên thị trường OTC tồn cầu.
Một vài hợp đồng hốn đổi lãi suất

2

Bảng 2.1

27

2. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1

Cơng ty A và Công ty B tham gia một hợp đồng hốn đổi

3

Hình 1.2

Sơ đồ hốn đổi rủi ro lãi suất.

3

Hình 1.3

Sơ đồ hốn đổi rủi ro tỷ giá.

4

Hình 1.4


Dịng tiền của hốn đổi lãi suất vanila thuần nhất từ góc độ
DN

6

Hình 1.5

Nghiệp vụ Swap tiền tệ khơng trao đổi vốn gốc ban đầu.

7

Hình 1.6
Hình 1.7

Hốn đổi lãi suất giữa INTEL và MICROSOFT
Hoán đổi lãi suất giữa INTEL và MICROSOFT khi có sự
tham gia của tổ chức tài chính trung gian ngân hàng
HSBC
Quy trình hốn đổi tiền tệ chéo, giả sử ngoại tệ là USD

8
8

Hình 1.8

9

Hình 1.9 Quy trình thực hiện trao đổi vốn gốc đầu kỳ và lãi định kỳ.
Hình 1.10 Hốn đổi vốn gốc cuối kỳ và hồn trả khoản vay ban đầu.

Hình 1.11 Các dịng thanh tốn của nhánh thả nổi trong hợp đồng
hốn đổi.

10
10

Hình 1.12 Các dịng thanh tốn của nhánh cố định trong hợp đồng
hốn đổi.
Hình 1.13 Biểu đồ số lượng giao dịch và giá trị thị trường của các
loại sản phẩm phái sinh trên thị trường thế giới 6 tháng
đầu năm 2007.
Hình 2.1 Biểu đồ tăng trưởng kim ngạch xuất, nhập khẩu 20032007.

12

11

13

18


Hình 2.2
Hình 2.3
Hình 2.4

Đồ thị biến động tỷ giá EUR/USD trong 1 năm qua.
Đồ thị biến động tỷ giá USD/VND trong 1 năm qua.
Đồ thị biến động tỷ giá EUR/VND trong 1 năm qua


19
20
20

Hình 2.5

Chỉ số giá tiêu dùng các tháng đầu năm 2008 so với tháng
12.2007 (%)

21

Hình 2.6
Hình 2.7

Sơ đồ nguyên nhân nghiệp vụ hoán đổi kém phát triển.
Biến động lãi suất cơ bản trong 4 năm qua.

28
30

Hình 2.8

Điểm swap và biến động tỷ giá giao ngay 1 tháng từ

31

06/2004 đến 03/2006.
Điểm swap và biến động tỷ giá giao ngay 1 tháng từ
02/2007 đến 03/2008


31

Hình 2.10 Biến động lãi suất VNIBOR trong 1 năm qua.
Hình 3.1 Tóm tắt các biện pháp kích cầu đứng từ phía nhà nước,
NHTM và khách hàng.

32
38

Hình 3.2

Tóm tắt các biện pháp tăng cung đứng trên giác độ
NHNN, NHTM và DN.

41

Hình 3.3

Đồ thị tỷ giá bình quân liên ngân hàng và tỷ giá mà các
NHTM thực sự giao dịch.

44

Hình 3.4

Sơ đồ những vấn đề phải quan tâm khi nới rộng biên độ tỷ
giá.

45


Hình 3.5

Giá trị nhập khẩu các mặt hàng từ 31/10/1998 đến
30/9/2008

45

Hình 3.6

Quỹ dự trữ và nhập khẩu

46

Hình 2.9


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DN
FED

: Doanh nghiệp
: Cục dự trữ liên bang Mỹ

ISDA
WTO
NHNN
NHTM
NH
OTC
TCTD

HĐLS

: Hiệp hội Hoán đổi và Phái sinh Quốc Tế
: Tổ chức thương mại thế giới
: Ngân hàng nhà nước
: Ngân hàng thương mại
: Ngân hàng
: Thị trường phi tập trung
: Tổ chức tín dụng
: Hốn đổi lãi suất

BIDV
: Ngân hàng đầu tư và phát triển
ACB
: Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
VCB
: Ngân hàng ngoại thương Việt Nam
Eximbank : Ngân hàng xuất nhập khẩu
Techcombank: Ngân hàng kỹ thương Việt Nam


LỜI MỞ ĐẦU
I. Sự cần thiết của đề tài:
Sau khi gia nhập WTO vào ngày 11/1/2007, Việt Nam đã bước vào một giai
đoạn phát triển mới, toàn diện về mọi mặt. Trong đó, kinh tế là lĩnh vực có nhiều
thay đổi nhất, phải đối mặt với hàng loạt các cơ hội và thử thách. Các thị trường tiền
tệ, thị trường vốn, thị trường phái sinh là những sân chơi mới mẻ, hiện đại cho các
tổ chức kinh tế, DN, cá nhân trong nước giao lưu với nhau cũng như với các tổ chức
tài chính nước ngồi, vì thế các thị trường này có vai trị như một chiếc cầu nối giữa
nền kinh tế trong nước và thế giới, có tác dụng xúc tác, đẩy mạnh hoạt động kinh tế

đối ngoại. Khi hội nhập quốc tế được mở rộng thì rủi ro trên thị trường tài chính trở
nên phổ biến và nghiêm trọng hơn thậm chí có thể gặp phải những biến động gây ra
khủng hoảng toàn bộ nền kinh tế. Từ đó mà bảo hiểm rủi ro là cơng cụ cần thiết và
quan trọng cho các DN, cá nhân, tổ chức tài chính và cho cả nền kinh tế. Vì thế mà
vấn đề đặt ra hiện nay là phải đưa vào sử dụng và hồn thiện các cơng cụ tài chính
phái sinh để đáp ứng kịp thời nhu cầu bảo hiểm tỷ giá, lãi suất, kinh doanh kiếm lời
của các DN, ngân hàng cũng như nhiều thành viên khác tham gia thị trường tài
chính. Nhận thức sớm điều đó, nên NHNN đã cho phép thực hiện nghiệp vụ hoán
đổi lãi suất từ năm 1999, đây là nghiệp vụ được thực hiện sớm nhất và có nhiều quy
định quản lý nhất, nhưng cho đến nay, số lượng giao dịch thực tế rất hiếm hoi, chủ
yếu là giao dịch giữa các ngân hàng với nhau, chứ số hợp đồng mà DN thực hiện chỉ
đếm trên đầu ngón tay. Tuy nhiên, đây là một loại công cụ phái sinh bảo hiểm rủi ro
tỷ giá và lãi suất rất hiệu quả, được thiết kế phù hợp với nhu cầu riêng biệt của từng
khách hàng. Trong điều kiện mở rộng hội nhập kinh tế và rủi ro xuất hiện ngày càng
nhiều như hiện nay thì vai trị của cơng cụ bảo hiểm Swap thêm quan trọng và có thể
trở thành yếu tố tồn tại, tăng tính cạnh tranh của DN trên thương trường. Do đó, đề
tài này đã thực hiện nghiên cứu về loại sản phẩm hoán đổi để đẩy mạnh sử dụng
hoán đổi trong phòng ngừa rủi ro lãi suất, tỷ giá.
II. Mục tiêu nghiên cứu:
Luận văn nghiên cứu về cách thức thực hiện, lợi ích của Swap, tình hình sử
dụng sản phẩm hốn đổi trên thế giới, về quá trình hình thành và phát triển của
nghiệp vụ này ở Việt Nam. Tiếp đó, phân tích thực trạng triển khai sản phẩm tại một
số ngân hàng tiêu biểu hiện nay và những nguyên nhân chính dẫn đến thực trạng đó
đứng trên góc độ NHNN, NHTM, khách hàng DN.


Cuối cùng, đưa ra một vài giải pháp thiết thực để “kích cầu” và “tăng cung”
hốn đổi lãi suất. Đề tài cũng chỉ phân tích kỹ về giải pháp nới rộng biên độ tỷ giá
của NHNN và chú trọng đến hoạt động marketing của NHTM.
III. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:

1. Nghiên cứu về đặc điểm, cách thức sử dụng, lợi ích đạt được từ giao dịch
hốn đổi lãi suất.
2. Nghiên cứu về thực trạng và khả năng xây dựng, phát triển thị trường hoán
đổi ở Việt Nam.
3. Nghiên cứu thực trạng quá trình triển khai và phát triển sản phẩm hoán đổi
lãi suất tại một vài ngân hàng trong nước và nước ngồi tại Việt Nam, phân
tích những hạn chế và bất cập.
4. Nghiên cứu một số giải pháp để khắc phục những hạn chế và đẩy mạnh sử
dụng hoán đổi.
IV. Phương pháp nghiên cứu:
Đề tài sử dụng một số phương pháp nghiên cứu như: phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp diễn dịch - quy nạp, phương pháp so sánh đối chiếu, phương
pháp kết hợp lý thuyết với thực tiễn, phương pháp nghiên cứu các dữ liệu thứ cấp
trên sách báo, tạp chí, trang web, cơng văn, nghị định, … để hoàn thành đề tài.
V. Bố cục của khóa luận:
Khóa luận bao gồm 3 chương:
Chương I: Tổng quan về thị trường hoán đổi.
Chương II: Thực trạng sử dụng sản phẩm hốn đổi trong phịng ngừa rủi ro cho
khách hàng tại hệ thống ngân hàng TPHCM.
Chương III: Một vài đề xuất để đẩy mạnh sử dụng hoán đổi trong phòng ngừa rủi ro
tỷ giá, lãi suất.


Chương I: TỔNG QUAN VỀ HỐN ĐỔI
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển thị trường hoán đổi:

Hợp đồng hoán đổi (Swap) khởi nguồn từ một hợp đồng vay nợ ở Anh quốc trong
những năm 1970, chúng được tạo ra nhằm giúp các bên tham gia tránh được sự kiểm sốt
của chính phủ về các giao dịch ngoại hối. Một cơng ty chứng khốn Hoa Kỳ, Salamon
brothers, đã tạo ra sản phẩm hoán đổi tiền tệ đầu tiên vào năm 1979 cho IBM và Ngân
Hàng Thế Giới (The World Bank). Hoán đổi lãi suất được bắt đầu vào năm 1981 và được

giao dịch công khai lần đầu tiên bởi Deutsche Bank vào năm 1982. Gần mới đây, hoán đổi
hàng hoá và hoán đổi vốn cổ phần cũng được giao dịch. Cũng tương tự như các sản phẩm
phái sinh cơ bản khác (quyền chọn, kỳ hạn, tương lai), doanh số các sản phẩm Swap đã
không ngừng tăng lên kể từ khi lần đầu tiên xuất hiện trên thị trường. Và nó trở thành sản
phẩm có số dư vốn gốc chiếm đa số trên thị trường OTC toàn cầu các sản phẩm phái sinh
(chiếm trên 70% số dư vốn gốc và tổng giá trị tồn thị trường). Trong lịch sử hình thành và
phát triển và sản phẩm phái sinh nói chung và sản phẩm hốn đổi nói riêng, khơng thể
khơng nhắc đến vai trị của Hiệp hội Hốn đổi và Phái sinh Quốc Tế (ISDA). Đây là tổ
chức thương mại tài chính lớn nhất toàn cầu, với sự tham gia của hơn 800 tổ chức thành
viên đến từ 55 quốc gia trên thế giới. Ở Việt Nam, BIDV cũng đã trở thành thành viên của
ISDA. Những thành viên này chủ yếu là các định chế tài chính lớn trên thế giới có các hoạt
động phái sinh trong đó có hốn đổi. Khi tham gia vào ISDA, các thành viên phải tuân theo
các quy tắc trong giao dịch hốn đổi chính vì vậy, mặc dù sản phẩm hoán đổi giao dịch chủ
yếu trên OTC nhưng nó vẫn có thể tránh được những rủi ro thường có đối với các sản phẩm
OTC.
Sau hơn 20 năm phát triển, sản phẩm Swap đã có những bước tăng trưởng mạnh mẽ
cả về số dư vốn gốc lẫn tổng giá trị thị trường.


Bảng 1.1: Số lượng giao dịch và giá trị thị trường của các hợp đồng hoán đổi trên thị
trường OTC toàn cầu. Đơn vị: tỷ USD
Các loại Số lượng giao dịch

Giá trị tăng trưởng của thị trường

hoán đổi
6/2005

12/2005 6/2006


Hoán đổi 163,749 169,106

12/2006 6/2007

6/2005 12/2005 6/2006 12/2006 6/2007

207,042 229,241 271,853 6,077

4,778

4,831

4,157

5,315

8,504

9,669

10,767

12,291

549

453

533


599

617

13,908

20,352

28,650

42,580

188

243

294

470

721

5,474

5,658

5,226

6,653


lãi suất
Hoán đổi 8,236
tiền tệ
Hoán đổi 10,211
khác
Tổng số

182,196 191,518

237,063 268,658 326,724 6,814

Nguồn: Ngân hàng thanh toán quốc tế - BIS
Bảng 1.2: Số lượng giao dịch và giá trị thị trường của các loại sản phẩm phái sinh trên thị
trường OTC toàn cầu. Đơn vị: tỷ USD
Các loại

Số lượng giao dịch

Tổng giá trị của thị trường

phái sinh
6/2005

12/2005

6/2006

12/2006

6/2007


6/2005

12/2005

6/2006

12/2006

6/2007

Hoán đổi

182,196

191,518

237,063

268,658

326,724

6,814

5,474

5,658

5,226


6,653

Quyền

38,485

40,391

54,928

62,191

74,376

1,1905

1,609

1,5885

1,8185

2,1225

Kỳ hạn

31,734

32,2735


40,036

41,7115

53,5045

0,7585

0.8233

0,8206

0,8696

0,9826

Tổng số

252,415

264,1825

332,027

372,5605

454,6045

8,763


7,9063

8,0671

7,9141

9,7581

chọn

Nguồn: Ngân hàng thanh toán quốc tế - BIS
1.2 Một số khái niệm và thuật ngữ cơ bản về sản phẩm hoán đổi.
- Hốn đổi: là một sản phẩm phái sinh, trong đó, hai bên đối tác đồng ý thanh tốn cho bên
cịn lại một chuỗi các dòng tiền vào những ngày cụ thể. Những dòng tiền này được gọi là
các nhánh của một hợp đồng hoán đổi.


Hình 1.1 : Cơng ty A và Cơng ty B tham gia một hợp đồng hốn đổi.
Nhánh 1

CƠNG TY A

CƠNG TY B
Nhánh 2

Những dịng tiền được tính tốn trên một số tiền gốc được ước lượng trước và
thường không được trao đổi giữa hai đối tác.
Swap thường được sử dụng để phòng ngừa những rủi ro, chẳng hạn: rủi ro lãi suất, rủi ro
tiền tệ hoặc để đầu cơ dựa trên sự thay đổi trong giá cả tài sản cơ sở.

Hầu hết sản phẩm hoán đổi được mua bán trên thị trường OTC, được ký kết trực
tiếp giữa 2 ngân hàng hoặc khách hàng với ngân hàng nên khơng có mẫu chuẩn của hợp
đồng giao dịch hốn đổi, vì thế tính thanh khoản thường khơng cao.
- Giá trị ban đầu của một swap: các hốn đổi có giá trị ban đầu bằng 0, nghĩa là hiện giá
của 2 dòng thanh toán là như nhau.
- Ngày thanh toán: là ngày mà việc thanh toán được thực hiện.
- Kỳ thanh toán: khoảng thời gian giữa các lần thanh toán.
- Khoản vốn gốc: là số tiền cơ sở của một hợp đồng hoán đổi, dùng để tính số tiền lãi phải
trả, lãi nhận được. Trong hợp đồng hoán đổi lãi suất, số vốn này khơng được thanh tốn
nên cịn gọi là vốn khái toán.

1.3 Thực hiện hoán đổi giảm rủi ro như thế nào?

Rủi ro lãi suất: Thông thường khi đi vay, doanh nhiệp muốn vay lãi suất cố định
nhằm tối ưu hóa hạch tốn chi phí vốn để dự án đạt hiệu quả cao nhưng ngân hàng lại chỉ
mong muốn doanh nghiệp vay với lãi suất thả nổi do ngân hàng chỉ huy động được nguồn
vốn ngắn hạn và thả nổi. Tham gia hợp đồng hoán đổi giúp doanh nghiệp chuyển các khoản
trả lãi thả nổi sang cố định, nhờ thế mà rủi ro lãi suất giảm, thậm chí có thể bị triệt tiêu.
Hình 1.2: Sơ đồ hốn đổi rủi ro lãi suất.
Lãi suất thả nổi

A

Lãi suất thả nổi

B

C
Lãi suất cố định



Rủi ro tỷ giá: Bất kỳ một dự án vay vốn nào bằng ngoại tệ để đầu tư, sản xuất kinh
doanh nhưng khi thu hồi vốn bằng một đồng tiền khác, lập tức xuất hiện rủi ro này.
Ví dụ: DN B đi vay ngân hàng A 10.000 USD để nhập khẩu thiết bị từ Châu Âu và sản
xuất thành phẩm xuất khẩu sang EU. Chẳng hạn tỷ giá tại thời điểm nhập khẩu thiết bị là
EURUSD = 1,540. Doanh thu về bằng đồng EUR tại mức tỷ giá là EURUSD = 1,350. Có
thể thấy rằng trước đây chỉ cần 6493,5 EUR để trả nợ gốc nhưng với tỷ giá mới thì DN cần
đến 7407,4 EUR mới có thể trả được nợ gốc 10.000 USD. Rủi ro tỷ giá đã xuất hiện với
doanh nghiệp.
Khi thực hiện Swap tiền tệ (với ngân hàng C), DN B nhận được EUR để nhập
nguyên liệu và cuối kì hạn hốn đổi thì lấy thu nhập bằng EUR để đổi lại đồng đô la Mỹ
theo tỷ giá xác định trước và đem đi trả nợ ngân hàng. Như thế DN không bị ảnh hưởng bởi
biến động tỷ giá EURUSD.
Hình 1.3: Sơ đồ hốn đổi rủi ro tỷ giá.
USD
A

USD
B
EUR
USD

USD
A

C

B

C

EUR

1.4 Vai trị của sản phẩm hốn đổi đối với nền kinh tế:

- Xét ở góc độ tổng thể của nền kinh tế, Swap cũng như các công cụ phái sinh khác, đóng
góp cho tăng trưởng nền kinh tế thông qua việc phát huy tốt các chức năng của hệ thống tài
chính như: cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư; sàng lọc, chuyển giao và phân tán rủi ro; giám
sát doanh nghiệp; tăng tính thanh khoản của các cơng cụ tài chính; tạo ra sự phát triển hồn
thiện các loại thị trường tại VN; tạo điều kiện thu hút vốn đầu tư.
- Xét ở góc độ doanh nghiệp, nghiệp vụ Swap giúp:
 Hoán chuyển rủi ro tỷ giá, lãi suất;
 Cố định và giảm chi phí vốn;


 Quản lý dòng tiền một cách hiệu quả, cân đối thu chi ngoại tệ, tài sản nợ - tài sản
có;
 Tạo lợi nhuận dựa vào những dự đốn đúng về diễn biến thị trường.
- Xét ở góc độ các tổ chức tài chính, việc thực hiện Swap:
 Quản lý rủi ro cho chính tổ chức đó;
 Giúp khách hàng bảo hiểm rủi ro và là nghiệp vụ mang lại lợi nhuận;
 Khơng phải gánh chịu rủi ro tín dụng vì đơn thuần Swap vốn chỉ là trao đổi vốn,
chứ không phải hoạt động vay hay cho vay;
 Hỗ trợ khả năng mở rộng, phát triển các hoạt động khác như: huy động vốn, cho
vay, dịch vụ thanh toán, tư vấn…

1.5 Các loại sản phẩm hốn đổi phịng ngừa rủi ro lãi suất được phép cung cấp:
Theo quyết định 62/2006/QĐ-NHNN ban hành ngày 29/12/2006 cho phép các tổ
chức tín dụng được phép cung cấp bốn loại sản phẩm hoán đổi:
1.5.1 Hoán đổi lãi suất một đồng tiền hay hoán đổi lãi suất cơ bản.
a. Khái niệm: Là một sản phẩm phái sinh, trong đó: một bên thanh tốn lãi cho bên

khác để đổi lại được nhận thanh toán lãi từ bên đó. Swap lãi suất có thể được sử dụng bởi
những người bảo vệ nhằm quản trị được tài sản và cơng nợ của mình thả nổi hay cố định.
Chúng có thể được sử dụng bởi những nhà đầu cơ. Những hợp đồng hoán đổi lãi suất rất
phổ biến và là cơng cụ có tính thanh khoản khá cao.
b. Cấu trúc sản phẩm: Trong một hợp đồng hoán đổi lãi suất, mỗi bên tham gia
đồng ý thanh toán hoặc lãi suất cố định, hoặc thả nổi bằng đồng tiền đã được cố định trước
cho đối tác còn lại. Tiền lãi được xác định bằng cách lấy lãi suất cố định/thả nổi nhân với
tổng số vốn được ước tính (vốn khái tốn - notional principal). Số vốn gốc này nhìn chung
khơng được trao đổi giữa các bên, mà chỉ được sử dụng để tính tốn chính xác dịng tiền
cần hốn đổi.
Swap hoán đổi lãi suất phổ biến nhất là hợp đồng mà trong đó một bên tham gia, trả
theo lãi suất hốn đổi cố định trong khi đó nhận một luồng tiền lãi thả nổi (thường được
neo theo Libor) còn gọi là hốn đổi lãi suất vanila thuần nhất.
Ví dụ: doanh nghiệp A thực hiện hốn đổi lãi suất có vốn khái toán 50 triệu USD
với ngân hàng B vào ngày 15/12. A thanh toán tiền lãi 3 tháng (một lần) theo lãi suất cố
định 7,5% năm, ngân hàng B thanh toán theo lãi suất thả nổi Libor 90 ngày, lãi suất này


được xác định vào ngày thanh toán của kỳ trước. Vào mỗi kỳ thanh tốn, chỉ có khoản
chênh lệch tiền lãi của hai bên được thanh tốn.
Hình 1.4: Dịng tiền của hốn đổi lãi suất vanila thuần nhất từ góc độ DN
Ngân hàng B

50 triệu
$(L15/12)q

50 triệu
$(L15/03)q

50 triệu

$(L15/06)q

50 triệu
$(L15/09)q

Khách hàng
A

50 triệu
$(0,075)q

50 triệu
$(0,075)q

50 triệu
$(0,075)q

50 triệu
$(0,075)q

15/12

15/03

15/06

15/09

15/12


L(x,y): lãi suất Libor vào tháng x, năm y.
q: Số ngày/360.
1.5.2 Hoán đổi lãi suất giữa hai đồng tiền (hoán đổi tiền tệ chéo)
Là giao dịch hoán đổi lãi suất với việc trao đổi các dòng tiền trong tương lai bằng
hai loại tiền tệ khác nhau giữa hai bên đối tác giao dịch, trong giao dịch này thường có việc
trao đổi lãi (theo lãi suất cố định hoặc thả nổi) của một đồng tiền sang lãi (theo lãi suất cố
định hoặc thả nổi) của một đồng tiền khác. Trong giao dịch này có hoặc khơng có việc trao
đổi số vốn gốc ban đầu, nhưng vào cuối kỳ thì hai bên trao đổi vốn gốc theo tỷ giá xác định
trước tại thời điểm bắt đầu giao dịch.
Tỷ giá Swap = Tỷ giá giao ngay + Điểm Swap.

Điểm Swap =

( LSCB  LIBOR$) * SNHĐ
* TGGN
360

Trong đó:
TGGN: tỷ giá giao ngay.
LSCB: Lãi suất cơ bản.
LIBOR$: lãi suất Libor USD.
SNHĐ: số ngày hợp đồng.


Ví dụ: DN A thực hiện Swap với NH B, không trao đổi vốn gốc đầu kỳ, trả lãi định
kỳ cố định, nhận tiền lãi thả nổi và trao đổi vốn gốc cuối kỳ.
Hình 1.5: Nghiệp vụ Swap tiền tệ không trao đổi vốn gốc ban đầu.
Tiền gốc EUR cuối kỳ

Tiền lãi USD cố định

NH
B

A
Tiền lãi EUR thả nổi

Tiền gốc USD cuối kỳ
1.5.3 Giao dịch hoán đổi lãi suất bắt đầu trong tương lai.
Là giao dịch hoán đổi lãi suất cơ bản hoặc hốn đổi tiền tệ chéo, trong đó: hai bên
thỏa thuận ngày giao dịch có hiệu lực thanh toán sẽ bắt đầu sau một khoảng thời gian nhất
định kể từ ngày giao dịch.
1.5.4 Giao dịch hoán đổi lãi suất cộng dồn:
Là giao dịch hoán đổi lãi suất cơ bản hoặc hốn đổi tiền tệ chéo, trong đó, số lãi
phải trả và nhận được tính theo các mức lãi suất đã thỏa thuận có kèm theo các điều kiện
dựa trên biến động của tỷ giá hối đoái và lãi suất thị trường.

1.6 Các chủ thể tham gia thị trường hoán đổi:

1.6.1 Các doanh nghiệp (Người sử dụng cuối cùng): có nhu cầu bảo vệ các khoản vay,
đầu tư của mình trước những biến động của lãi suất và tỷ giá, nhu cầu cân đối luồng tiền,
cơ cấu lại tài sản nợ - tài sản có và giảm bớt chi phí vốn trên cơ sở nhận định đúng diễn
biến thị trường.
1.6.2 Tổ chức tài chính trung gian: Họ là những nhà tạo lập thị trường, thông thường
hai doanh nghiệp phi tài chính khơng tiếp xúc trực tiếp với nhau để sắp xếp một hợp đồng
hốn đổi, mà mỗi cơng ty trong số họ giao dịch riêng với một tổ chức tài chính trung gian


như ngân hàng hay một tổ chức tài chính khác. Mỗi bên sẽ phải thanh tốn tiền phí (được
tính trong lãi suất) cho tổ chức trung gian.
1.6.3 Nhà đầu tư: họ sử dụng hợp đồng hoán đổi để đạt được lợi nhuận dựa vào các dự

đoán về xu hướng thị trường.
Hình 1.6: Hốn đổi lãi suất giữa INTEL và MICROSOFT
5%
INTEL

MICROSOFT

LIBOR
Hình 1.7: Hoán đổi lãi suất giữa INTEL và MICROSOFT khi có sự tham gia
của tổ chức tài chính trung gian ngân hàng HSBC
4,985%
INTEL

5,015%
HSBC

LIBOR

MICROSOFT

LIBOR

1.7 Các tình huống ứng dụng sản phẩm hốn đổi nhằm phịng ngừa rủi ro lãi suất
hiệu quả:

1.7.1 Khách hàng có khoản vay trung – dài hạn bằng lãi suất cố định/thả nổi.
a. Trường hợp khách hàng có khoản vay lãi suất thả nổi:
- Doanh nghiệp đi vay và có doanh thu cùng một đồng tiền:
Thời gian trước đây, lãi suất khá ổn định nên tiền lãi phải trả ít biến động cho nên
DN ít gánh chịu rủi ro lãi suất. Nhưng từ đầu năm 2008 đến nay, lãi suất biến động mạnh,

nhiều lúc doanh nghiệp phải đi vay với lãi suất rất cao, có khi lên đến 20%năm, thậm chí
2%tháng, điều này làm chi phí vốn tăng cao, nhiều doanh nghiệp buộc phải ngừng hoạt
động. Vì thế, rủi ro lãi suất trở thành vấn đề nóng bỏng và hoán đổi lãi suất là lựa chọn phù
hợp.
- Doanh nghiệp đi vay và có doanh thu bằng 2 loại tiền khác nhau, không trao đổi vốn
gốc ban đầu (các doanh nghiệp xuất nhập khẩu).


Giả sử DN xuất khẩu vay nội tệ để sản xuất nhưng có doanh thu bằng USD do xuất
hàng sang Mỹ, thì ngồi rủi ro lãi suất như trên, doanh thu bằng USD dẫn đến doanh
nghiệp gánh chịu thêm rủi ro tỷ giá khi muốn chuyển sang nội tệ để trả khoản vay ban đầu.
Để quản trị cả hai rủi ro này DN chỉ cần tham gia hoán đổi tiền tệ chéo không trao đổi vốn
gốc ban đầu. Vào mỗi kỳ trả lãi, DN nhận được khoản tiền lãi thả nổi theo nội tệ và dùng
khoản này để thanh toán lãi vay thả nổi ban đầu, ngược lại, DN chi trả khoản lãi cố định
bằng USD theo lãi suất hoán đổi. Cuối kỳ, thực hiện việc trao đổi vốn gốc từ USD sang
VND (với tỷ giá xác định trước) và dùng số tiền này để trả vốn vay. Nhờ thế mà tránh được
rủi ro tỷ giá lẫn lãi suất.
Hình 1.8: Quy trình hốn đổi tiền tệ chéo, giả sử ngoại tệ là USD
Tiền vay VNĐ

Tiền gốc USD cuối kỳ

Tiền lãi USD cố định

NH
A

NH
C


B

Tiền lãi VNĐ thả nổi

Tiền trả VNĐ

Tiền lãi VNĐ thả nổi

Tiền gốc VNĐ cuối kỳ

- Doanh nghiệp đi vay và có doanh thu bằng 2 loại tiền khác nhau, có trao đổi vốn gốc
ban đầu.
Nếu DN gặp khó khăn khi vay một đồng tiền thì có thể vay một đồng tiền khác và
sau đó tham gia hốn đổi tiền tệ chéo có trao đổi vốn gốc ban đầu.
Hoặc nếu DN có nhu cầu vay, nhưng lãi suất vay cao thì có thể vay đồng tiền khác có lãi
suất thấp hơn, sau đó lại thực hiện hốn đổi để có được đồng tiền mà mình cần, như vậy,
DN được sử dụng vốn với chi phí thấp hơn.
Nhất là trong tình hình hiện nay, khi lãi suất vay VND có chênh lệch lớn với các
ngoại tệ khác, thì việc tham gia các hốn đổi mang lại lợi ích cho DN.


Hình 1.9: Quy trình thực hiện trao đổi vốn gốc đầu kỳ và lãi định kỳ.
Tiền vay USD

Tiền gốc USD đầu kỳ

Tiền lãi VNĐ cố định

NH
A


NH
C

B
Tiền lãi USD thả nổi

Tiền lãi USD thả nổi

Tiền gốc VNĐ đầu kỳ

Hình 1.10: Hốn đổi vốn gốc cuối kỳ và hoàn trả khoản vay ban đầu.
Tiền gốc VNĐ cuối kỳ

NH
A

NH
C

B

Tiền trả USD

Tiền gốc USD cuối kỳ

b. Trường hợp khách hàng có khoản huy động vốn lãi suất cố định như trái phiếu công
ty:
Trong năm 2006 và 2007, có thể nói thị trường trái phiếu bùng phát mạnh các đợt
phát hành trái phiếu lớn ví dụ như Vinashin phát hành 6750 tỷ VNĐ, Lilama 1000 tỷ đồng,

ACB 3750 tỷ… với lãi suất coupon dao động từ mức cao nhất 8,5% - 9,5% cho trái phiếu
kỳ hạn 5 năm và trung bình trên 10% cho kỳ hạn 10 năm.
Nếu nhận định lãi suất thị trường có xu hướng giảm, chi phí trả lãi theo lãi suất cố
định sẽ là gánh nặng cho DN. Khi đó, thực hiện hoán đổi lãi suất cố định sang thả nổi, DN
tận dụng được xu thế lãi suất giảm để giảm chi phí trả lãi.


1.7.2 Khách hàng có tài sản đầu tư (trái phiếu, giấy tờ có giá, tiền gửi…) bằng lãi
suất thả nổi/cố định.
Dự đoán lãi suất sẽ tăng trong khi khoản đầu tư theo lãi suất cố định, thì khách hàng
có thể hốn đổi sang lãi suất thả nổi nếu khơng muốn mất đi chi phí cơ hội và ngược lại.
1.7.3 Các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.
Đầu tư kinh doanh tại Việt Nam buộc các DN này phải chuyển đổi từ ngoại tệ sang
nội tệ, và sau khi có thu nhập lại chuyển thành ngoại tệ đem về nước.
Để tránh thiệt hại do trượt giá ngoại tệ trong khi vẫn đáp ứng nhu cầu sử dụng tiền
đồng trong quá trình giải ngân vốn đầu tư nước ngồi thì DN thực hiện giao dịch hoán đổi
tiền tệ chéo.

1.8

Định giá và giá trị của một hợp đồng hoán đổi:

Để định giá một hợp đồng hoán đổi, ta phải dựa vào nguyên tắc: giá trị ban đầu của
hốn đổi bằng zero. Theo đó, lãi suất cố định được xác định sao cho hiện giá của dòng
thanh toán theo lãi suất cố định bằng với hiện giá của dịng thanh tốn theo lãi suất thả nổi
vào thời điểm bắt đầu giao dịch. Tức là, nghĩa vụ của một bên sẽ cùng giá trị với bên còn
lại vào lúc tham gia hợp đồng nên khơng có cơ hội để thực hiện arbitrage.
Trước hết ta xét đến nhánh thả nổi của hốn đổi, với vốn gốc ban đầu 1USD.
Ví dụ: một hốn đổi có các khoản thanh tốn lãi cách nhau 90 ngày, và kết thúc vào ngày
360. Vốn gốc sẽ được trao đổi vào ngày này.

Muốn tìm ra được hiện giá của nhánh thả nổi ta phải chiết khấu các dịng thanh tốn
thả nổi mổi kỳ đáo hạn về thời điểm ký hợp đồng (thời điểm 0). Để đơn giản ta coi các mổi
dịng thanh tốn là một trái phiếu thả nổi.
Hình 1.11: Các dịng thanh tốn của nhánh thả nổi trong hợp đồng hoán đổi.
L0(90)q

Ngày 0

Ngày 90

L90(90)q

Ngày 180

L180(90)q

Ngày 270

L270(90)q+1

Ngày 360


Với L0(90), L90(90), L180(90), L270(90) là lãi suất LIBOR 90 ngày vào ngày 0, 90,
180, 270. q = 90/360.
Giả sử có một trái phiếu thả nổi A được phát hành vào ngày 270 và đáo hạn vào
ngày 360. Vào ngày đáo hạn, nhà đầu tư nhận được phần lãi L270(90)q và mệnh giá trái
phiếu 1USD. Giá trị của trái phiếu vào ngày phát hành là:
P270 


1  L270 (90)q
=1
1  L270 (90)q

Như vậy, trái phiếu A có giá trị bằng 1 vào ngày phát hành.
Giả sử trái phiếu thả nổi B phát hành vào ngày 180 và cũng đáo hạn vào ngày 360.
Khi đó, trái phiếu B = phần lãi vào ngày 270 + trái phiếu A. Mà giá trị của trái phiếu A tại
ngày 270 là 1, nên giá trị của trái phiếu B khi phát hành là:

P180 

PA  L180 (90)q
P  L180 (90)q 1  L180 (90)q
 = 270
=
=1
1  L180 (90)q
1  L180 (90)q
1  L180 (90)q

Tương tự
P0 =

P90  L90 (90)q
= 1
1  L90 (90)q

Vậy, giá trị của trái phiếu lãi suất thả nổi tại bất kỳ ngày thanh toán nào cũng như
tại ngày bắt đầu đều 1, bằng mệnh giá. Cho nên hiện giá của dịng thanh tốn thả nổi
chính bằng mệnh giá (=1).

Xét đến nhánh cố định:
Hình 1.12: Các dịng thanh tốn của nhánh cố định trong hợp đồng hoán đổi.
Rq

Ngày 0

Ngày 90

Rq

Ngày 180

Rq

Ngày 270

Rq+1

Ngày 360

Ta phải đưa các dịng thanh tốn cố định về hiện giá để tính được giá trị nhánh cố
định với lãi suất chiết khấu LIBOR kỳ hạn 90, 180, 270, 360 ngày là L0(90), L0(180),
L0(270), L0(360).


Đơn giản ta xem các khoản thanh toán cố định như là các trái phiếu zero coupon
mệnh giá 1USD với lãi suất L0(ti).
Giá trị trái phiếu vào ngày phát hành là:
B0(ti) =


1
t
1  L0 (t i ) i
360



Khi đó, hiện giá của nhánh cố định sẽ là:
n

P’0 =

 RqB (t )  B (t
0

i

0

n

)

i 1

Vì tại thời điểm bắt đầu giao dịch, hốn đổi có giá trị bằng 0, nên P0 = P’0 = 1
Khi đó, lãi suất cố định của hoán đổi sẽ là:





 1   1  B0 (t i ) 
R =   n
q

 
  B0 (t i ) 
 i 1


1.9

Ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu thực trạng giao dịch hoán đổi lãi suất tại
Việt Nam.
Theo thống kê của ngân hàng thanh toán quốc tế (BIS), hoán đổi lãi suất là bộ phận

cấu thành lớn nhất của thị trường sản phẩm phái sinh OTC tồn cầu.
Hình 1.13: Biểu đồ số lượng giao dịch và giá trị thị trường của các loại sản phẩm
phái sinh trên thị trường thế giới 6 tháng đầu năm 2007.
Số lượng giao dịch

Giá trị thị trường

Kỳ hạn

Kỳ hạn

Hoán đổi

Hoán đổi


Quyề n chọn

Quyền chọn

Nguồn ngân hàng thanh toán quốc tế
Nghiệp vụ hoán đổi đã gia nhập vào Việt Nam từ khá sớm và chủ yếu được thực
hiện giữa ngân hàng thương mại và ngân hàng nhà nước, giữa các ngân hàng thương mại
với nhau. Để giúp cho hoạt động Swap trở nên quen thuộc, được sử dụng rộng rãi, thì hàng
loạt các quyết định được ngân hàng nhà nước đưa ra từ những năm 1999 và dần hoàn thiện


×