.........................................
_ ʌ ʌ a
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
ĐỖ THỊ VIỆT HÀ
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẢM ĐỊNH TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỚ PHẦN
TIÊN PHONG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI - 2015
Ii
rf
.........................................
_ ʌ ʌ a
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
ĐỖ THỊ VIỆT HÀ
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẢM ĐỊNH TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỚ PHẦN
TIÊN PHONG
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: TS. VŨ QUỐC TRUNG
HÀ NỘI - 2015
Ii
rf
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Neu sai tơi xin hồn tồn chịu mọi trách nhiệm.
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
Tác giả luận văn
Đỗ Thị Việt Hà
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH TÍN
DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.......................................4
1.1. CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG.......................4
1.1.1. Khái niệm về tín dụng Ngân hàng..........................................................4
1.1.2. Vai trị của tín dụng trong nền kinh tế..................................................4
1.1.3. Những nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng...........................................6
1.2. THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI..........................................................................................9
1.2.1. Quy trình cấp tín dụng chung...............................................................9
1.2.2. Khái niệm hoạt động thẩm định tín dụng.............................................10
1.2.3. Mục đích của hoạt động thẩm định tín dụng........................................10
1.2.4. Những nội dung chính của thẩm định tín dụng....................................11
1.2.5. Tổ chức thực hiện thẩm định tín dụng của Ngân hàng thương mại.....15
1.3. CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP ..15
1.3.1. Quan điểm về chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp...............15
1.3.2. Một số tiêu chí phản ánh chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp
16
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp .
21
1.4. KINH NGHIỆM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC........................24
1.4.1. Kinh nghiệm của một số ngân hàng nước ngồi..................................24
1.4.2. Bài học từ cơng tác thẩm định tín dụng tại một số ngân hàng ở Việt Nam 28
1.5. KINH NGHIỆM CHO NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG HOẠT
ĐỘNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG................................................33
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
TIÊN PHONG.................................................................................................33
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại cổ phần
Tiên
Phong (TPBank)..............................................................................................33
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy và nhiệm vụ các phòng ban............................35
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần
Tiên Phong......................................................................................................40
2.2. HOẠT ĐỘNG CẤP TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ
PHẦN TIÊN PHONG..............................................................................48
2.2.1. Chiến lược kinh doanh đối với hoạt động cấp tín dụng.......................48
2.2.2. Các sản phẩm tín dụng dành cho Khách hàng doanh nghiệp tại Ngân
hàng
Thương mại cổ phần Tiên Phong....................................................................49
2.2.3. Quy trình cấp tín dụng đối với Khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng
.
56
Thương mại cổ phần Tiên Phong....................................................................50
56
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
64
DOANH
68
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN
69
PHONG
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG
THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG...............................................70
CỔ
PHẦN TIÊN PHONG
DANH
TRONG
MỤC
05 NĂM
CÁC TỪ
TỚI...............................................70
VIẾT TẮT
3.1.1.......................................Định hướng phát triển tín dụng nói chung
........................................................................................................70
3.1.2.
Định hướng trong cơng tác phát triển tín dụng và thẩm định tín
dụng
doanh nghiệp...................................................................................................73
3.2.
ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG HOẠT
ĐỘNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN TIÊN PHONG.....................................................................................77
3.2.1.........................................Hoàn thiện quy trình thẩm định tín dụng
........................................................................................................77
3.2.2....................................................................................................Xây
dựng được các cơng cụ hỗ trợ cho cơng tác thẩm định tín dụng...78
3.2.3..............................................Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
........................................................................................................82
3.2.4.............Đẩy mạnh cơng tác kiểm sốt, phịng ngừa rủi ro tín dụng
STT KÍ HIỆU
1
1
1
"6
"7
1
1
lõ
II
........................................................................................................84
NỘI DUNG
NHTM
Ngân hàng thương mại
NHTW
Ngân hàng Trung ương
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
TMCP
Thương mại cổ phần
TPBANK
KHDN
Ngân hàng TMCP Tiên Phong
Khách hàng doanh nghiệp
CVKH
Chuyên viên quan hệ khách hàng
CVTTD
Chuyên viên Thẩm định tín dụng
CGPD
Chuyên gia phê duyệt
CVKH
Chuyên viên khách hàng
DVKD
Đơn vị kinh doanh
12
LD DVKD
Lãnh đạo Đơn vị kinh doanh
13
LD.PKD
Lãnh đạo Phòng kinh doanh
14
TN TTĐ
Trưởng nhóm Tái thẩm định
15
LĐ P.TTD
Lãnh đạo phịng Thẩm định tín dụng
16
P.TTĐ
Phịng Thẩm định tín dụng
17
18
19
GĐ.KTD
Giám đốc Khối tín dụng
UBTD
Ủy ban Tín dụng
HDTD
Hội đơng Tín dụng
lõ
VND
Việt Nam đơng
lĩ
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
12
^CP
Cổ phần
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1: Tình hình hoạt động chung của TPBank từ năm 2012 -2014.........42
Bảng 2.2: Cơ cấu dư nợ theo loại hình doanh nghiệp từ năm 2012 -2014.....58
Bảng 2.3: Tỷ trọng các nhóm nợ từ năm 2012 - 2014....................................60
Bảng 2.4: Tỷ trọng nợ xấu của KHDN từ năm 2012-2014.............................62
Biểu đồ 2.1: Huy động vốn của TPBank giai đoạn 2012 - 2014....................43
Biểu đồ 2.2: Huy động phân theo kỳ hạn của TPBank giai đoạn 2012 2014 .... 44
Biểu đồ 2.3: Tổng dư nợ của TPBank giai đoạn 2012 - 2014.........................45
Biểu đồ 2.4. Dư nợ của khách hàng doanh nghiệp giai đoạn 2012 -2014.....56
Biểu đồ 2.5: Tỷ trọng dư nợ theo đối tượng khách hàng từ 2012 - 2014.....58
Biểu đồ 2.6: Tỷ lệ nợ xấu các năm 2012 - 2014.............................................61
Biểu đồ 2.7. Tỷ trọng nợ xấu của KHDN giai đoạn 2012 - 2014...................62
Biểu đồ 2.8: Năng suất thẩm định hồ sơ giai đoạn 2012 - 2014.....................63
Sơ đồ 1.1: Phân loại rủi ro tín dụng..................................................................7
Sơ đồ 1.2: Quy trình cấp tín dụng chung........................................................10
Sơ đồ 2.1: Tổ chức của Khối Tín dụng - Ngân hàng TMPC Tiên Phong.......38
1
MỞ ĐẦU
l. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, mặc dù các ngân hàng nói chung và ngân
hàng thương mại nói riêng đều đẩy mạnh phát triển nhiều dịch vụ song hoạt
động tín dụng vẫn được coi là dịch vụ đem lại nguồn thu chủ yếu. Tuy nhiên,
cùng với việc tạo ra nguồn thu nhập đáng kể cho ngân hàng thì đây là lĩnh vực
có rủi ro lớn nhất. Hậu quả của các rủi ro tín dụng đối với các ngân hàng
thường rất nặng nề: làm tăng thêm chi phí cho ngân hàng, thất thốt vốn vay,
giảm hiệu quả kinh doanh và ảnh hưởng tiêu cực nhất là tổn hại đến uy tín và
vị thế của ngân hàng.
Nhằm kiểm sốt những ảnh hưởng của hoạt động tín dụng lên hoạt
động chung của ngân hàng, việc nâng cao chất lượng tín dụng là một trong
những vấn đề cốt yếu nhất trong hoạt động quản trị và hoạt động kinh doanh
của các ngân hàng thương mại. Đó là nguyên nhân khiến các ngân hàng đều
chú trọng vào công tác thẩm định tín dụng.
Trong những năm qua, các Ngân hàng TMCP nói chung và Ngân hàng
TMCP Tiên Phong nói riêng đã có những đóng góp nhất định cho sự nghiệp
phát
triển kinh tế đất nước. Tuy mới trải qua hơn 05 năm tồn tại và phát triển, Ngân
hàng TMCP Tiên Phong đã đạt được những thành tích nhất định, trong đó hoạt
động tín dụng đã đóng góp một phần khơng nhỏ trong những kết quả đạt được
đó. Tuy nhiên, cùng với sự phát triển ngày càng cao của các nghiệp vụ ngân
hàng thì việc nâng cao chất lượng tín dụng trở thành yêu cầu cấp thiết cần phải
thực hiện thường xuyên và hiệu quả. Ngân hàng TMCP Tiên Phong đặc biệt
quan tâm đến vấn đề nâng cao chất lượng tín dụng để góp phần nâng cao hiệu
quả kinh doanh cũng như nâng cao năng lực cạnh tranh đối với các Tổ chức tín
dụng khác. Chính vì vậy, cơng tác thẩm định tín dụng được Ngân hàng đặc
biệt
2
Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn trên, kết hợp với q trình cơng tác tại
vị trí Chun viên thẩm định tín dụng doanh nghiệp - Phịng Thẩm định tín
dụng 1- Hội sở chính - Ngân hàng TMCP Tiên Phong và những kiến thức tiếp
thu đuợc từ chuơng trình đào tạo thạc sĩ ngành Tài chính Ngân hàng tại Học
viện Ngân hàng, tác giả đã lựa chọn đề tài “Nâng cao chất lượng thẩm định
tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong” để nghiên cứu
làm luận văn tốt nghiệp chương trình cao học của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của Đề tài tập trung vào 03 vấn đề cơ bản sau:
- Cơ sở lý luận về hoạt động thẩm định tín dụng của Ngân hàng
thương mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động thẩm định tín dụng doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong để thấy được những kết quả
đạt
được và những mặt còn hạn chế ảnh hưởng đến cơng tác thẩm định tín
dụng
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong phù hợp với thực trạng
hoạt
động tín dụng và điều kiện phát triển của ngân hàng.
3. Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động thẩm định tín dụng
doanh nghiệp và các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng cơng tác
thẩm
định
tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi nghiên cứu: Hệ thống ngân hàng tại Việt Nam, cụ thể đi sâu
3
4. Phương pháp nghiên cứu
- Đề tài sử dụng một số phương pháp nghiên cứu như phương pháp duy
vật biện chứng, phương pháp duy vật lịch sử, phương pháp quy nạp và
diễn
dịch, phương pháp phân tích thống kê, phương pháp so sánh đối chiếu;
vận
dụng kiến thức các môn khoa học kinh tế, các môn hỗ trợ.
- Nguồn số liệu trong luận văn được sử dụng từ bản cáo bạch, báo cáo
thường niên, báo cáo tài chính hàng năm của Ngân hàng TMCP Tiên
Phong,
thống kê của Ngân hàng nhà nước, cục thống kê, các trang web tài
chính,
ngân hàng...
- Tham khảo các báo cáo, nhận định của các chuyên gia trong và
ngoài nước.
5. Ket cấu của Luận văn
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, Luận văn được chia thành 03 chương:
Chương 1: Tổng quan về hoạt động thẩm định tín dụng doanh nghiệp
tại các Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Đánh giá thực trạng chất lượng hoạt động thẩm định tín
4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.
CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.1.1.
Khái niệm về tín dụng Ngân hàng
Căn cứ theo khoản 01 Điều 03 của Quy chế cho vay của Tổ chức Tín
dụng đối với khách hàng (QĐ 1627 ngày 31/12/2001 của NHNN) “Cho vay là
một hình thức cấp tín dụng, theo đó TCTD giao cho khách hàng sử dụng một
khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với
nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”.
Căn cứ theo Điều 20 của Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 thì
“Hoạt động tín dụng là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, vốn
huy động để cấp tín dụng”.
Căn cứ theo Điều 4 của Luật này thì “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để
tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một
khoản tiền theo ngun tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu,
cho
thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín
dụng
khác”. Nhu vậy, nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng không chỉ đơn thuần là
hoạt
động cho vay mà bao gồm một tổ hợp các dịch vụ đa dạng, tuy nhiên, trong
hoạt
động tín dụng thì cho vay là hoạt động quan trọng nhất và chiếm tỷ trọng lớn
nhất tại các ngân hàng. Vì vậy, thuật ngữ tín dụng đuợc hiểu theo nghĩa tổng
quát đã nêu ở trên hoặc theo nghĩa hẹp là Cho vay. Trong luận văn này, thuật
ngữ tín dụng và thuật ngữ cho vay sẽ đuợc sử dụng đan xen nhau.
5
bởi vì nó góp phần tăng lượng vốn đầu tư và hiệu quả đầu tư. Điều này xuất
phát từ chức năng kinh tế cơ bản của thị trường tài chính nói chung và thị
trường tín dụng ngân hàng nói riêng là luân chuyển vốn từ những người (cá
nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp và chính phủ) có nguồn vốn thặng dư tạm
thời đến những người thiếu hụt. Bên cạnh đó, tín dụng ngân hàng khơng chỉ
làm tăng vốn mà cịn đồng thời giúp phân bổ hiệu quả các nguồn lực tài chính
trong nền kinh tế.
Thứ hai, tín dụng là cơng cụ điều tiết kinh tế xã hội của Nhà nước.
Thông qua việc đầu tư vốn tín dụng vào những ngành nghề, khu vực kinh tế
trọng điểm sẽ thúc đẩy sự phát triển của các ngành nghề, khu vực kinh tế đó,
hình thành nên cơ cấu kinh tế hiệu quả. Ngồi ra, thơng qua lãi suất, tín dụng
ngân hàng góp phần lưu thông tiền tệ, ổn định giá trị đồng tiền. Ở Việt Nam,
tín dụng là kênh quan trọng để truyền tải vốn của Nhà nước đến nơng nghiệp,
nơng thơn, góp phần xóa đói giảm nghèo, ổn định chính trị, xã hội.
1.1.2.2. Vai trò đối với người sử dụng dịch vụ tín dụng
Thứ nhất, tín dụng ngân hàng đáp ứng kịp thời nhu cầu về số lượng và
chất lượng vốn cho khách hàng. Với ưu điểm không bị hạn chế về thời gian
vay,
mục đích sử dụng, đồng thời nhanh chóng, dễ tiếp cận và có khả năng đáp ứng
được nhu cầu vốn lớn nên tín dụng ngân hàng thỏa mãn được nhu cầu đa dạng
của khách hàng.
Thứ hai, tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
cho doanh nghiệp. So với việc sử dụng vốn chủ sở hữu thì tín dụng ngân hàng
ràng buộc trách nhiệm khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và lãi trong thời gian
nhất định như thỏa thuận. Do đó, buộc khách hàng phải nỗ lực, tận dụng hết
khả năng của mình để sử dụng vốn hiệu quả nhằm đảm bảo nghĩa vụ trả nợ
cho ngân hàng.
Thứ ba, khi được ngân hàng cho vay vốn hàm ý khách hàng đã được
6
chọn lọc và có chất lượng tốt. Điều này làm cho thương hiệu của khách hàng
trên thương trường được tăng cường, góp phần nâng cao uy tín của khách
hàng.
1.1.2.3. Vai trị đối với các ngân hàng
Thứ nhất, tín dụng đem lại lợi nhuận quan trọng nhất cho ngân hàng.
Tín dụng là hoạt động truyền thống, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản
có và mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân hàng . Mặc dù tỷ trọng hoạt
động tín dụng đang có xu hướng giảm trên thị trường tài chính, nhưng tín
dụng ngân hàng vẫn ln là nghiệp vụ mang lại lợi nhuận quan trọng nhất đối
với mỗi ngân hàng.
Thứ hai, thơng qua hoạt động tín dụng, ngân hàng mở rộng được các
loại
hình dịch vụ khác như thanh toán, thu hút tiền gửi, kinh doanh ngoại tệ, tư
vấn...từ đó đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, tăng lợi nhuận và giảm thiểu rủi
ro khi ngân hàng trung ương thắt chặt tiền tệ hoặc khi gặp rủi ro tín dụng.
1.1.3.
Những nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng
1.1.3.1. Khái niệm và các loại rủi ro tín dụng
a. Khái niệm
Rủi ro tín dụng là những rủi ro do khách hàng vay không thực hiện
đúng các điều khoản của Hợp đồng tín dụng, với biểu hiện cụ thể là khách
hàng chậm trả nợ, trả nợ không đầy đủ hoặc không trả nợ khi đến hạn các
khoản gốc và lãi vay, gây ra những tổn thất về tài chính và khó khăn trong
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại.
Theo Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ban hành ngày 21 tháng 01
năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước về phân loại tài sản có, mức trích,
phương pháp lập dự phịng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro
trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi thì rủi
ro tín dụng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi
7
khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết.
b. Các loại rủi ro tín dụng
Ở đây, người viết chỉ tập trung vào phân loại các loại rủi ro tín dụng
theo mức độ rủi ro, cụ thể:
- Không thu được lãi đúng hạn.
- Không thu được gốc đúng hạn.
- Không thu được đủ lãi.
- Khơng thu được đủ vốn vay.
Có thể tổng hợp các loại rủi ro trên qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1: Phân loại rủi ro tín dụng
Trên đây chủ yếu là bốn hình thức giúp cho NHTM phân biệt rủi ro tín
dụng và có biện pháp xử lý. Tuy nhiên, trong thực tế, khơng phải lúc nào gặp
rủi ro tín dụng thì Ngân hàng đều phải trải qua bốn trường hợp trên, ví dụ: có
trường hợp khách hàng đã trả lãi rất đầy đủ và đúng hạn nhưng cuối cùng lại
không thể trả được nợ gốc cho Ngân hàng hoặc có trường hợp khách hàng nợ
quá hạn có đủ khả năng trả gốc nhưng khơng đủ khả năng thanh tốn tồn bộ
nợ lãi và lãi quá hạn phát sinh. Do đó, tùy từng trường hợp, Ngân hàng sẽ
xem xét và có cách giải quyết hậu quả khác nhau.
8
1.1.3.2. Một số nhóm ngun nhân chính gây ra rủi ro tín dụng
a. Nguyên nhân từ phía Ngân hàng:
- Quy chế cho vay, quy trình cấp tín dụng, sản phẩm, điều kiện cấp tín
dụng cịn nhiều sơ hở hoặc q linh hoạt dẫn đến việc khách hàng lợi
dụng
chiếm đoạt vốn của Ngân hàng.
- Trình độ nghiệp vụ của cán bộ tín dụng cịn yếu kém nên việc đánh
giá các hồ sơ đề nghị cấp tín dụng cịn nhiều hạn chế dẫn đến tình trạng
dự
án
hoặc phuơng án thiếu tính khả thi mà vẫn cho vay, phát hành bảo lãnh...
- Cán bộ Ngân hàng chua chấp hành đúng quy trình cấp tín dụng:
khơng đánh giá đầy đủ chính xác khách hàng truớc khi cấp tín dụng,
cho
vay
khống, thiếu tài sản đảm bảo, cho vay vuợt tỷ lệ an toàn. Đồng thời cán
bộ
Ngân hàng khơng kiểm tra, giám sát chặt chẽ về tình hình sử dụng vốn
vay
của khách hàng.
- Cán bộ Ngân hàng còn thiếu tinh thần trách nhiệm, vi phạm đạo đức
kinh doanh nhu: thông đồng với khách hàng lập hồ sơ giả để vay vốn
nhằm
thu lợi ích cá nhân, chỉ quan tâm đến việc hồn thành chỉ tiêu kinh
doanh
mà
khơng quan tâm đến chất luợng hồ sơ tín dụng.
- Ngân hàng chịu áp lực cạnh tranh với các ngân hàng khác, áp lực tăng
quy mô và lợi nhuận nên đẩy mạnh tăng truởng tín dụng mà khơng đi
cùng
quản trị rủi ro. Hơn nữa, một số ngân hàng quá chú trọng đến lợi nhuận
9
- Lợi dụng các kẽ hở trong qui trình cấp tín dụng cũng như đạo đức yếu
kém của một số cán bộ tín dụng, nhiều khách hàng cố tình lừa đảo bằng
cách
lập phương án vay vốn giả mạo, làm giả hồ sơ tài sản... nhằm chiếm
dụng
vốn của Ngân hàng.
- Người vay vốn sử dụng vốn vay sai mục đích, sử dụng vào các hoạt
động có rủi ro cao dẫn đến thua lỗ không trả được nợ cho Ngân hàng.
- Khách hàng hoặc bên bảo lãnh của khách hàng không hợp tác trong việc
xử lý các khoản vay quá hạn. Khi người đi vay mất khả năng thanh
tốn,
chủ
tài
sản, các cơng ty/tổng công ty đã đứng ra bảo lãnh cho các chi
nhánh/công
ty
con
vay vốn không hợ tác trong việc phát mại tài sản hoặc trả nợ thay.
c. Nguyên nhân khác
- Chính sách quản lý kinh tế của Nhà nước tác động rất lớn đến hiệu
quả và chất lượng hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại.
Thực
tế
tại nước ta cho thấy, môi trường pháp lý lỏng lẻo, thiếu đồng bộ, chính
sách
Nhà nước chậm thay đổi hoặc chưa phù hợp với tình hình phát triển đất
nước.
dẫn tới khơng kiểm sốt được các hiện tượng lừa đảo trong việc sử dụng
vốn
của khách hàng.
- Do sự biến động về chính trị - xã hội trong và ngồi nước gây khó
khăn cho doanh nghiệp vay vốn dẫn tới rủi ro cho Ngân hàng.
- Do sự biến động của kinh tế như suy thoái kinh tế, biến động tỷ giá,
10
Sơ đồ 1.2: Quy trình cấp tín dụng chung
Từ sơ đồ trên cho thấy thẩm định tín dụng chỉ là một khâu trong quy
trình cấp tín dụng, tuy nhiên, đây là khâu sàng lọc thứ hai, đóng vai trị vơ
cùng quan trọng để đánh giá và đua ra các quyết định phê duyệt tín dụng, góp
phần hạn chế các rủi ro trong hoạt động tín dụng ngân hàng.
1.2.2.
Khái niệm hoạt động thẩm định tín dụng
Thẩm định tín dụng là việc sử dụng các cơng cụ và kỹ thuật phân tích
nhằm kiểm tra, đánh giá mức độ tin cậy và rủi ro của một phuơng án hoặc dự
án
mà khách hàng đã xuất trình nhằm phục vụ cho việc ra quyết định tín dụng.
Thẩm định tín dụng có tầm quan trọng đặc biệt trong mọi nỗ lực nhằm
nâng cao chất luợng tín dụng. Chức năng cơ bản của thẩm định tín dụng là
xác định và đánh giá mức độ rủi ro liên quan đến việc cấp tín dụng cho khách
hàng. Để làm đuợc điều này, cơng tác thẩm định tín dụng địi hỏi phải chỉ ra
tất cả các rủi ro đối với khách hàng và ngân hàng, bao gồm các rủi ro tiềm ẩn
và rủi ro hiện hữu trong mối liên quan đến loại hình tín dụng đuợc cung cấp.
1.2.3.
Mục đích của hoạt động thẩm định tín dụng
Mục đích của thẩm định tín dụng là đánh giá một cách chính xác và
trung thực năng lực của khách hàng để làm căn cứ quyết định cấp tín dụng.
Thẩm định nhằm đánh giá đuợc mức độ tin cậy của phuơng án sản xuất kinh
doanh hoặc dự án đầu tu của khách hàng lập và nộp cho ngân hàng, đồng thời
phân tích và đánh giá mức độ rủi ro của phuơng án, dự án khi quyết định cấp
11
tín dụng. Mục đích đồng thời là tầm quan trọng của cơng tác thẩm định tín
dụng thể hiện ở những điểm sau:
- Giúp đánh giá được mức độ tin cậy của phương án sản xuất hoặc dự
án đầu tư mà khách hàng đã lập và nộp cho ngân hàng khi làm thủ tục
đề
nghị
cấp tín dụng.
- Phân tích và đánh giá được mức độ rủi ro của dự án khi quyết định
cấp tín dụng.
- Hỗ trợ cấp phê duyệt quyết định cấp tín dụng một cách chính xác,
giảm bớt xác suất xảy ra 2 loại sai lầm là cấp tín dụng cho một dự án
hoặc
phương án tồi và từ chối cấp tín dụng cho phương án hoặc dự án tốt.
1.2.4.
Những nội dung chính của thẩm định tín dụng
Mục tiêu lớn nhất của các Ngân hàng thương mại là lợi nhuận. Để bảo
tồn vốn và thu được lợi nhuận cao nhất địi hỏi các phương án tài trợ phải
đảm bảo an toàn để có thể thu nợ gốc lãi khi cho vay, thu đầy đủ phí mà
khơng phải thực hiện các nghĩa vụ thay cho khách hàng khi phát hành bảo
lãnh, L/C.. .Việc giảm thiểu rủi ro khi cấp tín dụng dựa vào các yếu tố sau:
- Tư cách của khách hàng vay vốn (Character)
- Tình hình tài chính của khách hàng (Capacity)
- Tính khả thi của phương án sản xuất kinh doanh hoặc dự án đầu tư.
- Biện pháp bảo đảm (Collateral)
- Khả năng quản lý và kiểm soát rủi ro.
Do có những đặc điểm chung trong việc đánh giá các nội dung trên
trong các loại hình cấp tín dụng nên người viết tập trung đánh giá các nội
dung chính nêu trên đối với hoạt động cho vay.
1.2.4.1. Tư cách của khách hàng vay vốn
Việc đánh giá tư cách của khách hàng vay vốn bao gồm: Tư cách pháp
12
hàng phải tuân thủ, trong đó:
- về điều kiện vay vốn: Khách hàng phải đáp ứng các điều kiện vay
vốn được quy định tại Quy chế cho vay của các tổ chức tín dụng cho
khách
hàng do Ngân hàng Nhà nước ban hành. Các điều kiện cơ bản bao gồm:
■
Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi nhân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
■
Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp
■
Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết
■
Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và
có hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi
và
phù
hợp với quy định của pháp luật.
■
Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính
phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Việc thẩm định các điều kiện vay vốn nhằm xem xét lại khách hàng có
vi phạm các quy định về cho vay của Ngân hàng Nhà nước hay không.
- về mức độ tin cậy của hồ sơ vay vốn: Hồ sơ vay vốn của khách hàng
thông thường gồm có:
■
Hồ sơ pháp lý
■
Hồ sơ đề nghị cấp tín dụng
■
Hồ sơ tài chính
■
Hồ sơ tài sản bảo đảm
■
Hồ sơ khác (nếu cần thiết)
13
1.2.4.2. Thẩm định khả năng tài chính
Điều kiện tiên quyết để đua ra quyết định cho vay là khách hàng có đủ
năng lực tài chính để đảm bảo trả nợ cho ngân hàng trong thời gian cam kết.
Khi đề nghị ngân hàng cấp tín dụng, các doanh nghiệp ln tin tuởng phuơng
án kinh doanh hoặc dự án có hiệu quả, do đó nhiều khi khơng quan tâm đến
khả năng tài chính của doanh nghiệp. Khi đó, dựa trên các báo cáo tài chính
của doanh nghiệp, sử dụng các biện pháp phân tích và đánh giá, đồng thời sử
dụng các thơng tin về sức khỏe tài chính của doanh nghiệp qua các kênh khác
nhau, ngân hàng sẽ phải có buớc đánh giá lại về năng lực thực sự của khách
hàng truớc khi đua ra quyết định cho vay.
Một trong những yếu tố để đánh năng lực của khách hàng là đánh giá
dịng
tiền từ hoạt động kinh doanh của khách hàng vì nó cho thấy khách hàng có đủ
khả
năng tạo ra một dòng tiền mặt đủ lớn để đáp ứng yêu cầu hồn trả cho ngân
hàng
hay khơng. Thơng thuờng, khách hàng có ba nguồn có thể sử dụng để hồn trả
khoản vay: (i) Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, (ii) Dòng tiền từ hoạt động
đầu
tu (mua bán tài sản), (iii) Dòng tiền từ hoạt động tài chính (các nguồn vốn huy
động bằng cách vay nợ, phát hành chứng khoán...). Trong ba nguồn trên, ngân
hàng rất quan tâm đến dòng tiền từ hoạt động kinh doanh (doanh thu bán hàng
và
cung cấp dịch vụ) và coi đây là nguồn chính để thu nợ vì dịng tiền từ hoạt
động
tài chính chủ yếu từ nguồn vay nợ và dòng tiền từ hoạt động đầu tu chủ yếu từ
việc bán tài sản là tiến hiệu cho thấy sự suy yếu năng lực hoạt động của khách
hàng vay vốn.
14
công nợ (các khoản phải thu) chứng tỏ khách hàng đang gặp khó khăn. Việc
cấp
tín dụng cho các khách hàng như vậy có thể gây ra rủi ro lớn cho ngân hàng.
1.2.4.3. Thẩm định tính khả thi của phương án sản xuất kinh doanh
hoặc
dự án đầu tư
Mục đích của hoạt động thẩm định này là đánh giá một cách chính xác
và
trung thực tính khả thi của phương án kinh doanh hoặc dự án đầu tư, từ đó kết
luận được khả năng thu hồi vốn khi cho vay để thực hiện phương án kinh
doanh
hoặc dự án đầu tư đó.
1.2.4.4. Thẩm định các biện pháp bảo đảm
Bảo đảm tín dụng hay cịn gọi là bảo đảm tiền vay là việc các tổ chức
tín dụng áp dụng các biện pháp nhằm phịng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và
pháp lý để thu hồi các khoản nợ đã cho vay. Mục tiêu của hoạt động thẩm
định các biện pháp bảo đảm là nhằm đánh giá một cách trung thực, chính xác
các biện pháp bảo đảm của khách hàng có thỏa mãn các điều kiện pháp lý,
điều kiện về giá trị và điều kiện về khả năng thanh khoản nhằm phục vụ công
tác thu hồi nợ khi khách hàng khơng có khả năng thanh toán các khoản vay
khi đến hạn.
1.2.4.5. Thẩm định khả năng quản lý và kiểm sốt rủi ro
Thẩm định tín dụng là công việc được tiến hành trước khi ngân hàng
ra quyết định cho vay. Thực tế cho thấy công tác thẩm định tín dụng dù
chặt chẽ và kĩ lưỡng đến đâu cũng khơng thể hồn tồn tránh khỏi sai sót.
Do đó, việc ước lượng và kiểm sốt rủi ro tín dụng có thể cung cấp thơng
tin để cán bộ tín dụng và lãnh đạo ngân hàng đánh giá được phần nào khả
năng thu hồi nợ trước khi đưa ra quyết định cho vay.
15
1.2.5.
Tổ chức thực hiện thẩm định tín dụng của Ngân hàng thương
mại
Thẩm định tín dụng chỉ là một khâu trong quy trình tín dụng của ngân
hàng nhung đóng vai trị cực kỳ quan trọng vì nó giúp đánh giá chính xác và
trung thực đuợc khả năng thu hồi nợ truớc khi quyết định cấp tín dụng. Do đó,
riêng khâu thẩm định tín dụng đuợc tách riêng và chi tiết hóa thành quy trình
thẩm định tín dụng.
Quy trình thẩm định tín dụng là bản chỉ dẫn các buớc tiến hành từ
xem xét, thu thập thông tin cần thiết cho đến khi ra kết luận cuối cùng về
khả năng thu hồi nợ khi cho vay. Tồn bộ quy trình thẩm định có thể thực
hiên qua các buớc sau đây:
Buớc 1: Xem xét hồ sơ vay của khách hàng
Buớc 2: Thu thập thông tin bổ sung cần thiết
Buớc 3: Thẩm định phuơng án kinh doanh hoặc dự án đầu tu theo các
nội dung cần thiết đuợc ngân hàng quy định cụ thể
Buớc 4: Ước luợng và kiểm sốt rủi ro tín dụng
Buớc 5: Kết luận về khả năng thu hồi nợ vay
Trong các buớc trên, buớc 3 và buớc 4 là hai buớc quan trọng nhất, đòi
hỏi phải sử dụng kỹ thuật và cơng cụ thẩm định thích hợp. Điều này khơng
chỉ địi hỏi cán bộ thẩm định phải nắm vững kiến thức học thuật mà còn phải
dựa trên kinh nghiệm thực tế tích lũy qua q trình cơng tác và thơng tin đáng
tin cậy khai thác từ các nguồn khác nhau.
1.3.
CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP
1.3.1.
Quan điểm về chất lượng thẩm định tín dụng doanh nghiệp
Theo từ điển thuật ngữ kinh tế học (NXB Từ điển Bách khoa Hà Nội 2001) thì: “ Chất luợng là tồn bộ các đặc tính của một loại hàng hóa hay dịch
vụ đáp ứng đuợc yêu cầu của nguời mua. Vật liệu, kiểu dáng và kỹ thuật chế