LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình “Sửa chữa máy tính xách tay” được biên soạn dựa theo Chương
trình khung Sửa chữa, lắp ráp máy tính đã được Tổng cục dạy nghề Bộ Lao động
Thương binh và Xã hội ban hành kết hợp với chương trình đào tạo chất lượng cao
APC đã được nhà trường đưa vào giảng dạy từ khóa 59.
Trong những năm qua, dạy nghề đã có những bước tiến vượt bậc cả về số
lượng và chất lượng, nhằm thực hiện nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật
trực tiếp đáp ứng nhu cầu xã hội. Cùng với sự phát triển của khoa học cơng nghệ
trên thế giới, lĩnh vực Cơng nghệ thơng tin nói chung và ngành sửa chữa máy tính ở
Việt Nam nói riêng đã có những bước phát triển đáng kể.
Chương trình khung quốc gia nghề Sửa chữa, lắp ráp máy tính đã được xây
dựng trên cơ sở phân tích nghề, phần kỹ thuật nghề được kết cấu theo các mơđun.
Để tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở dạy nghề trong q trình thực hiện, việc
biên soạn giáo trình kỹ thuật nghề theo theo các mơđun đào tạo nghề là cấp thiết
hiện nay.
Mơ đun 29: Sửa chữa máy tính xách tay là mơ đun đào tạo nghề được biên soạn
theo hình thức tích hợp lý thuyết và thực hành. Trong q trình thực hiện, nhóm biên
soạn đã tham khảo nhiều tài liệu Sửa chữa máy tính trong và ngồi nước, kết hợp
với kinh nghiệm trong thực tế.
Mặc dầu có rất nhiều cố gắng, nhưng khơng tránh khỏi những khiếm khuyết,
rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của độc giả để giáo trình được hồn thiện
hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Vĩnh Phúc, ngày 25 tháng 03 năm 2022
Người biên soạn:
Hồng Tùng
1
MỤC LỤC
MỤC LỤC
.............................................................................................................
2
GIỚI THIỆU NĂNG LỰC VÀ MƠ TẢ BÀI THI: NĂNG LỰC SỐ 20
1
....
Bài 1: Tìm hiểu về máy tính xách tay
.................................................................
1
1. Tổng quan
....................................................................................................
1
2. Cấu tạo chức năng các bộ phận máy laptop
..........................................
2
3. Sơ đồ khối của laptop IBM (T40,T41,T42)
...........................................
11
4. Linh kiện trên máy Laptop
....................................................................
24
Bài 2: Sơ lược về kiểm tra trước khi sửa chữa máy laptop
.............................
47
1. Qui trình chẩn đốn và giải quyết sự cố máy máy tính
......................
47
2. Đánh giá đúng hiệu năng làm việc của máy
.........................................
49
3. Xử lý máy bị nhiễm virus
........................................................................
49
Bài 3: BIOS
.........................................................................................................
55
1. Thiết lập các thơng số cho bios
..............................................................
55
2. Các tính năng của Bios
.............................................................................
56
3. Nâng cấp bios
............................................................................................
57
Bài 4: Bộ xử lý trung tâm và các chipset
............................................................
61
1. Giới thiệu các loại CPU
...........................................................................
61
2. Giải quyết hỏng hóc CPU
.......................................................................
64
3. Giới thiệu các loai chipset
........................................................................
64
4. Giải quyết hỏng hóc chipset
...................................................................
65
Bài 5: Bo mạch và vấn đề giải quyết các sự cố
..............................................
66
1. Tìm hiểu các tài ngun hệ thống
..........................................................
66
2. Sửa mạch nguồn
.......................................................................................
67
Câu hỏi & giải đáp:
.....................................................................................
77
3. Giải quyết các lỗi thường gặp
.............................................................
147
Bài 6: Bộ nhớ trong
..........................................................................................
149
Bài 7: Sửa chữa màn hình
.................................................................................
150
1. Màn hình bị sọc đứng, sọc ngang
.........................................................
150
2.Màn hình bị ố hoặc bị đốm mờ
............................................................
150
4. Màn hình bị mờ
.................................................................................
150
Bài 8: Sửa chữa các thiết bị khác
.....................................................................
152
Sửa chữa Battery
........................................................................................
152
Quy trình cơ bản về sửa chữa và thay các cells mới cho PIN:
.............
152
2
Năng lực số
: 20
Tên năng lực
: SỬA CHỮA MÁY TÍNH XÁCH TAY
Thời lượng
: 60 giờ
CHỨC NĂNG VÀ VỊ TRÍ CỦA NĂNG LỰC
Đây là năng đặc thù nghề kỹ thuật Sửa chữa, lắp ráp máy tính, nhằm phát triển các
kiến thức và kỹ năng cơ bản về về sửa chữa máy tính.
Các cơng việc tiến hành: Phân tích cấu tạo, hoạt động, sửa chữa máy tính xách tay.
Sinh viên được đào tạo tháo, lắp, kiểm tra sửa chữa và sử dụng các máy tính xách
tay trong xưởng thực hành của thợ sửa chữa máy tính.
Năng lực này bố trí giảng dạy sau năng lực sau tất cả các năng lực sửa chữa máy tính
chun ngành
TIẾN TRÌNH ĐẶC THÙ THỰC HIỆN NĂNG LỰC
Đề nghị phân chia thời gian học như sau:
1. Tìm hiểu về máy tính xách tay
10%
2. Chẩn đốn
10%
3. Xác định hư hỏng
30%
3. Sửa chữa/ thay thế
30%
4. Kiểm tra hồn thiện
10%
Thời lượng giảng dạy năng lực này bao gồm cả thời gian đánh giá q trình học
tập. 10% thời lượng dành cho đánh giá thường xun trong suốt q trình giảng dạy
năng lực
Kiến thức liên
quan đến năng lực
Điểm mốc
Hoạt động dạy và học
Thành tố 1 : Tìm hiểu về máy tính xách tay
Mơ tả kết cấu, Tài liệu kỹ thuật
chức năng các bộ Máy tính xách tay
phận/thiết bị, linh các loại
kiện
Chức năng, nhiệm
vụ, nguyên lý hoạt
Nhận biết đặc động của từng bộ
điểm các bộ phận/thiết bị:
phận/thiết bị, linh + Màn hình
kiện và các mạch
+ Mainboard
thực tế của máy
+ HDD
tính xách tay.
+ RAM
GV:
Giới thiệu chung về các loại laptop;
chức năng, nhiệm vụ của từng bộ
phận/thiết bị.
Hướng dẫn:
+ Sử dụng tài liệu kỹ thuật
+ Nhận biết đặc điểm các bộ
phận/thiết bị của máy tính xách tay
+ Nhận biết các sơ đồ mạch và linh
kiện (mainboard, màn hình,…) trong
thực tế
+ Card wireless
HSSV:
+ Bộ nguồn
Thực hiện theo nhóm trình bày chức
3
+ Bàn phím, toothpad năng, nhiệm vụ, nguyên lý hoạt động
của từng bộ phận/thiết bị
+ Pin, …
Sơ đồ mạch của Từng nhóm nhận dạng được chính
màn hình, mainboard, xác từng bộ phận/thiết bị của máy tính
xách tay, các nhóm khác quan sát, nhận
…
xét
Nhận biết các sơ đồ mạch và linh
kiện trên thiết bị (mainboard, màn
hình,…)
Thành tố 2 : Chẩn đốn
GV:
Phân tích hiện Tài liệu kỹ thuật
Giới thiệu các hư hỏng thường gặp
tượng, nguyên nhân Các hư hỏng của máy tính và nguyên nhân gây ra
hư hỏng
thường gặp với các các hư hỏng đó
bộ phận/thiết bị của Tạo lỗi cho các hư hỏng thông
thường cho bộ phận/thiết bị để thấy
Chẩn đốn hư máy tính xách tay
hỏng
Dự đốn hư hỏng được các hiện tượng đi kèm
qua:
Hướng dẫn:
+ Lời nói, mơ tả + Chẩn đoán các hư hỏng bằng quan
của người sử dụng: sát, nghe âm thanh của loa chip
Máy tính khơng lên, + Chẩn đốn hư hỏng bằng sử dụng
máy hoạt động phần mềm, thiết bị đo, …
nhưng khơng lên màn
Thực hiện kết nối, bật máy tính để
hình
kiểm tra nhanh
+ Hiện tượng quan
sát được: Máy tính HSSV:
lên màn hình nhưng Tìm hiểu các hiện tượng xảy ra hư
khơng nhập ký tự hỏng, xác định các hư hỏng và hiện
được, không làm tượng đi kèm
việc được.
Quan sát hiện tượng trước và sau
+ Kiểm tra sơ bộ khi kiểm tra
nhanh (Bật máy tính, Chẩn đốn được hư hỏng cho các
quan sát, thay bằng bộ phận/ thiết bị của máy tính
bộ phận/thiết bị
khác)
Thành tố 3: Xác định hư hỏng
Tiến hành tháo
Tài liệu kỹ thuật.
Laptop các loại
GV :
Hướng dẫn tháo bàn phím, vỏ máy,
Dụng cụ chuyên RAM, HDD, mainboard, màn hình và
dùng phù hợp cho các giá đỡ
việc tháo vỏ, các giá Chỉ rõ vị trí các chi tiết và các đặc
đỡ: Tuốc nơ vít, điểm nhận biết đặc thù.
kìm,...
Giới thiệu các dụng cụ, thiết bị sử
4
Nhận dạng được dụng khi kiểm tra (phần mềm, đồng
chi tiết các bộ hồ, mỏ hàn, máy hàn chipset,…).
phận/thiết bị:
Hướng dẫn:
Kiểm tra xác
+ HDD
định hư hỏng
+ Sử dụng các thiết bị/phần mềm để
+ Wireless
kiểm tra hoạt động của CPU, HDD,
Keyboard, màn hình, mainboard,…
+ RAM
+ Monitor,…
+ Cách đo trực tiếp trên mạch/chi tiết.
Dụng cụ đo, kiểm
tra: Card test
mainboard, Đồng hồ
vạn năng,...
HSSV :
Chia nhóm HSSV và tạo lỗi hư hỏng
cho từng nhóm, yêu cầu HSSV kiểm
tra xác định lỗi hư hỏng
Phần mềm kiểm tra Tháo được các bộ phận của laptop
hoạt động của HDD, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
Keyboard, CPU, …
Sử dụng phần mềm để kiểm tra
Mẫu phiếu ghi :
hoạt động của CPU, HDD, Keyboard,
+ Kết quả quan màn hình, …
sát.
Sử dụng được card test main để
kiểm tra hoạt động của mainboard.
+ Kết quả đo
Bảo hộ lao động Từng cá nhân (nhóm) thực hiện đo,
kiểm tra xác định hư hỏng và ghi lại
phù hợp
kết quả.
Đảm bảo an tồn
Thực hiện so sánh kết quả với tài
liệu kỹ thuật và rút ra kết luận.
GV:
Nhận xét, đánh giá bằng kết quả
kiểm tra lại thực tế tại các nhóm
Nêu những chú ý cần thiết
Thành tố 3: Sửa chữa/ thay thế
Thay thế linh
kiện hỏng
Tài liệu kỹ thuật
GV:
Bộ thiết bị, dụng Hướng dẫn: Xác định linh kiện
cụ sửa chữa
hoặc bộ phận/thiết bị cần thay thế
Các bộ phận/thiết hoặc sửa chữa (số lượng, chủng loại,
bị của máy tính xách thơng số kỹ thuật…)
tay (Main, CPU, Làm mẫu việc thay thế linh
RAM, Monitor, kiện/chi tiết (IC, điện trở, tụ điện,
Keyboard, pin, …)
…); vệ sinh lại mạch.
Các linh kiện: tụ, Chỉ rõ nhưng chú ý khi thực hiện
điện trở, diode, thay thế, khi tiến hành tháo, lắp thay
Mosfet, IC, …
thế linh kiện (nhiệt độ, chạm chập,
Bảo hộ lao động …)
phù hợp.
Giới thiệu bảng quy trình và hướng
5
Thay thế mạch
hỏng/ bộ phận hỏng
Chú ý an tồn.
dẫn sử dụng bảng (nếu có)
Chia nhóm HSSV và phân cơng thực
hiện thay thế các bộ phận/thiết bị
hoặc linh kiện của laptop
HSSV:
Xác định được chính xác linh kiện
hoặc bộ phận/thiết bị cần phải thay
thế hoặc sửa chữa
Lựa chọn các bộ phận/thiết bị hoặc
linh kiện thay thế và nêu rõ cơ sở của
việc lựa chọn đó
Mỗi học sinh trong nhóm thực hành
thay thế ít nhất 2 bộ phận/thiết bị
hoặc linh kiện khác nhau.
Kiểm tra chéo kết quả của thành
viên khác trong nhóm
Lắp sơ bộ các bộ phận, đặt máy
tính ở vị trí an tồn, cấp nguồn, khởi
động, quan sát kết quả
Chạy thử
Các nhóm trình bày kết quả
Thực hiện các kiểm tra, sửa chữa
lại khi có sự cố
GV:
Nhận xét, đánh giá bằng kết quả
kiểm tra lại thực tế
Nêu những chú ý cần thiết
Thành tố 4: Kiểm tra, hoàn thiện
Lắp ráp
GV:
Tài liệu kỹ thuật
Vận hành
Hướng dẫn:
Dụng cụ chuyên + Vệ sinh lại các bộ phận/thiết bị
dùng phù hợp với + Lắp ráp lại máy tính (thực hiện
việc lắp ráp laptop
ngược lại q trình tháo)
Các bộ phận/thiết + Khởi động máy tính và theo dõi kết
bị, mạch đã được quả
thay thế/sửa chữa
HSSV:
Chú ý an tồn
Vệ sinh và lắp ráp các bộ phận trở
lại ngun trạng ban đầu
Lắp ráp lại hồn thiện máy tính
Cấp nguồn, khởi động laptop và
theo dõi kết quả
6
GV:
Nhận xét, đánh giá kết quả của các
nhóm HSSV
7
GIỚI THIỆU NĂNG LỰC VÀ MƠ TẢ BÀI THI: NĂNG LỰC SỐ 20
Năng lực 20 : SỬA CHỮA MÁY TÍNH XÁCH TAY
Thời lượng : 60 giờ
Giới thiệu năng lực
Đây là năng đặc thù nghề kỹ thuật Sửa chữa, lắp ráp máy tính, nhằm phát triển các kiến thức và kỹ năng cơ bản về về sửa chữa máy
tính.
Các cơng việc tiến hành: Phân tích cấu tạo, hoạt động, sửa chữa máy tính xách tay. Sinh viên được đào tạo tháo, lắp, kiểm tra sửa chữa
và sử dụng các máy tính xách tay trong xưởng thực hành của thợ sửa chữa máy tính.
Năng lực này bố trí giảng dạy sau năng lực sau tất cả các năng lực sửa chữa máy tính chun ngành
Mơ tả bài thi:
Chiến lược đánh giá năng lực dựa trên hai bài thi: Một bài thi kiến thức thực hành và một bài thi thực hành trên sản phẩm thực tế.
Bài thi kiến thức thực hành: Đánh giá phần kiến thức (25 điểm), hình thức thi trắc nghiệm, bao gồm các nội dung:
Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận máy tính xách tay
(05 câu)
Ngun lý hoạt động của các bộ phận (ví dụ: HDD, Màn hình, Card Wireless, ..)
(10 câu)
Các bộ phận của máy tính xách tay
(05 câu)
Các hư hỏng thường gặp, ngun nhân gây ra hư hỏng
(10 câu)
Thời gian thực hiện bài thi Kiến thức thực hành là 30 phút; bài thi được đánh giá đạt khi người học thực hiện đúng được 25/30 câu và
được tiếp tục làm bài thi thực hành
Bài thi thực hành: Sinh viên phải thực hiện chẩn đốn, xác định chính xác được các bộ phận hư hỏng và sửa chữa/ thay thế được các
hư hỏng đó. Bài thi gồm có 2 lỗi hư hỏng cho thiết bị /linh kiện của máy tính (trong đó có ít nhất 1 lỗi về màn hình hoặc Mainboard). Thí
sinh phải xác định được chính xác được 2 lỗi và thực hiện sửa chữa/ thay thế thế bộ phận/ thiết bị, linh kiện hỏng đó. Nội dung bài thực
hành này gồm:
Phần 1: Chẩn đốn hư hỏng.
05 điểm
Phần 2: Xác định hư hỏng của bộ phận /thiết bị.
25 điểm
Phần 3: Sửa chữa/ thay thế bộ phận /thiết bị hư hỏng.
40 điểm
Phần 4: Kiểm tra hồn thiện.
05 điểm
1
Nhận xét và kiến nghị
Tn thủ quy tắc sức khỏe, an tồn và bảo vệ mơi trường trong suốt bài thi. Giáo viên cho dừng bài thi ngay nếu sinh viên khơng tn
thủ tồn bộ quy tắc an tồn, khi đó sinh viên sẽ bị đánh khơng đạt.
Đối với việc đánh giá từng thành tố năng lực có trong bảng đặc tính kỹ thuật sau đây, sinh viên sẽ được cho 0 điểm hoặc tồn bộ số
điểm tối với từng tiêu chí cụ thể. Để đạt năng lực này, sinh viên phải tích lũy được 85 điểm. Ngồi ra, sinh viên phải hồn thành bài thi
kiến thức thực hành mới được thực hiện bài thi thực hành.
Bài thi thực hiện trong 3 giờ, trong đó thời gian cho bài thi kiến thức thực hành là 0.5 giờ, bài thi thực hành là 2,5 giờ.
2
BẢNG ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT, NĂNG LỰC THỂ HIỆN QUA HÀNH VI
Chương trình đào tạo: KỸ THUẬT SỬA CHỮA, LẮP RÁP MÁY TÍNH
Năng lực 20: SỬA CHỮA MÁY TÍNH XÁCH TAY
Thành tố năng lực
St
Tìm hiểu về máy tính xách C
tay
Thời lượng : 60 giờ.
Chỉ số
Tiêu chí đánh giá
Kết cấu, chức năng, hoạt động của các bộ Trình bày được chức năng, hoạt động của từng 10
phận/thiết bị, linh kiện
bộ phận/thiết bị, linh kiện
Đặc điểm các bộ phận/thiết bị, linh kiện Nhận dạng chính xác từng bộ phận/ thiết bị, linh
và các mạch thực tế của máy tính xách tay.
kiện và các mạch trong thực tế
Chẩn đốn
Xác định hư hỏng
Sửa chữa/ thay thế
Kiểm tra hồn thiện
Pts
5
C
Hiện tượng, ngun nhân hư hỏng
Phân tích đúng được các hiện tượng và ngun 10
nhân gây ra hư hỏng cho bộ phận/thiết bị, linh
kiện
Ps
Các hư hỏng thường gặp
Ps
Tháo các bộ phận /thiết bị
Tháo đúng được các bộ phận, thiết bị đảm bảo
u cầu kỹ thuật
Pt
Xác định hư hỏng
Kiểm tra, xác định chính xác được hư hỏng cho 20
bộ phận/thiết bị, linh kiện
Pt
Thay thế linh kiện hỏng
Thay thế được chính xác linh kiện hỏng đảm bảo 10
u cầu kỹ thuật
Thay thế mạch hỏng/ bộ phận hỏng
Thay thế được chính xác mạch hỏng/ bộ phận hỏng
Ps
Kiểm tra nhanh
Pt
Lắp ráp, vận hành
Chẩn đốn được hư hỏng của các bộ phận/thiết
bị, linh kiện
Kết nối được đúng các thiết bị và tiến hành chạy
thử đảm bảo máy tính hoạt động tốt
Lắp ráp đúng các bộ phận, thiết bị
Kết nối nguồi, khởi động máy tính và quan sát kết
quả (máy tính hoạt động tốt)
3
5
5
10
20
5
Ngưỡng đạt : 85 điểm
động
Ghi chú : St = Chiến lược
4
Quy tắc quyết định : Tn thủ các biện pháp bảo vệ sức khỏe, an tồn lao
Pt = Sản phẩm
Ps = Quy trình
C = Kiến thức thực hành Pts = Điểm
Bài 1: Tìm hiểu về máy tính xách tay
1. Tổng quan
Chiếc laptop ngày càng trở thành cơng cụ khơng thể thiếu đối với doanh nhân,
giới cơng chức và cả giới học sinh sinh viên. Tuy nhiên việc sử dụng và bảo quản
được chú trọng sẽ giúp cải thiện đáng kể về tốc độ, hiệu suất làm việc cũng như
tuổi thọ của máy được tăng cường.
Những u cầu cơ bản được quan tâm nhất đối với chiếc máy tính xách tay là:
Dung lượng pin (pin: Battery) : Với mục đích sử dụng nhiều khi di chuyển nên
dung lượng pin là một yếu tố quan trọng để đánh giá về máy tính xách tay, dung
lượng pin lớn cho phép thời gian làm việc dài hơn khi khơng sử dụng nguồn điện
dân dụng.
Trọng lượng máy tính: Để thuận tiện cho q trình mang đi lại, trọng lượng càng
thấp càng tốt.
Kích thước: Tuỳ thuộc vào loại máy xách tay cho từng đối tượng sử dụng. Với
các doanh nhân thường phải làm việc khi di chuyển thì kích thước nhỏ gọn, kết hợp
với trọng lượng thấp, thời gian sử dụng pin dài là các yếu tố lựa chọn hàng đầu.
Trái lại, với các game thủ và người thiết kế đồ hoạ thì kích thước màn hình lớn
(dẫn đến kích thước tổng thể lớn) lại là vấn đề quan tâm của họ.
Tốc độ xử lý. Cũng giống như đối với máy tính cá nhân, tốc độ xử lý hiện nay
đang được thay thế bằng hiệu năng. Hiệu năng cần thiết cũng phụ thuộc vào từng
người sử dụng khác nhau. Doanh nhân có thể chỉ cần đến các bộ xử lý Celeron
nhưng Game thủ hoặc những người xử lý đồ hoạ lại cần đến các bộ xử lý đa nhân
và hiệu năng cao (ví dụ: Core 2 Duo).
Tiếp theo là làm mát cho máy. Trên thị trường xuất hiện ồ ạt những laptop đời
mới, tốc độ cao, cho thời gian hoạt động của laptop ngày càng dài từ 5 đến 8 giờ
liên tục mỗi ngày.
Để tránh những trục trặc do nhiệt độ cao của máy gây ra như hiện tượng cháy
nổ laptop thời gian gần đây. Ngay trên laptop, vào BiosAdvanced SettingDevice
Option, bật chức năng "Fan always on when using AC Power", chọn "Always on" để
quạt chạy liên tục hoặc Automatic tự động để khi máy nóng thì quạt sẽ hoạt động.
Ngồi ra, có thể tải thêm phần mềm PC Wizard đo nhiệt độ laptop từ các web để
tiện theo dõi. Nhiệt độ lý tưởng nhất từ 30 đến 40 độ C.
Trong trường hợp máy bị treo, cần tắt bằng nút nguồn để giải thốt. Sau đó, đợi
hơn 1 phút và khởi động lại.
Một trong những ngun nhân gây treo máy có thể do những va chạm trong lúc di
chuyển nên cần đặc biệt chú ý đến vấn đề bảo vệ máy khi di chuyển, buộc máy
chắc chắn trong balơ, tránh việc máy bị lắc hoặc sốc mạnh vì sẽ dẫn đến hỏng ổ
cứng (HDD). Điều đó cịn có thể dẫn tới tình trạng tệ hơn là mất tồn bộ dữ liệu.
1
Sử dụng Pin như thế nào cho hiệu quả thường được người dùng quan tâm. Tùy
nhu cầu của từng người mà có cách dùng pin cho phù hợp, đối với những ai có nhu
cầu di chuyển thường xun laptop thì việc sử dụng pin là tiện lợi và cơ động.
Trong trường hợp dùng laptop thay máy bàn, để cố định tại chỗ thì nên tháo pin
ra, vì theo ngun tắc mặc dù khi cắm nguồn, máy chỉ dùng nguồn điện chứ khơng
dùng pin nhưng khi cắm nguồn vào nó sẽ vẫn xạc pin một thời gian ngắn để pin
đầy rồi mới dùng đến nguồn điện. Cứ xạc đi xạc lại vậy ít nhiều đều ảnh hưởng
đến vịng đời của pin, chưa kể pin nằm trong máy thường xun hoạt động sẽ nóng
và cũng giảm tuổi thọ.
Cũng khơng nên thường xun để tình trạng dùng pin xả xuống mức q thấp
dưới 5%, dùng và sạc ngay khi có thể vẫn tốt hơn khi để pin hết kiệt. Pin dùng cho
máy laptop thường là loại Lithiumion khơng có hiệu ứng nhớ nên khơng xảy ra tình
trạng bị chai pin.
Việc làm suy giảm tuổi thọ pin chủ yếu vẫn do nhiệt độ khi sạc gây ra chứ
khơng hồn tồn do số lần sạc. Sau khoảng 30 lần sạc thì nên xả kiệt pin 1 lần rồi
sạc đầy trở lại. Khi sạc pin và dùng máy tránh nơi có nhiệt độ cao.
Bộ adapter dùng cho máy cũng rất quan trọng, nên dùng theo đúng chuẩn quy định
của nhà sản xuất. Việc sử dụng điện áp dịng ở mức cao hay thấp hơn cơng suất
đều làm ảnh hưởng đáng kể tới tuổi thọ pin. Khơng cất pin chung với các thiết bị
có kim loại. Tuyệt đối tránh để rơi pin.
Tiết kiệm pin cho máy tính xách tay cũng là một điều đáng quan tâm, vì thời gian
sử dụng pin khá ngắn, chỉ khoảng 5 giờ liên tục.
Cần giảm độ sáng của màn hình và thiết lập chế độ tắt hồn tồn màn hình khi
máy khơng sử dụng.
Thiết lập chế độ tiêu thụ năng lượng đúng nhu cầu, cũng trong mục Power
Option có hai chế độ quản lý năng lượng cung cấp cho hệ thống là Max Batterry và
Portable/Laptop.
Tăng dung lượng RAM nếu máy cịn khe RAM trống, điều này sẽ làm giảm khối
lượng sử dụng ổ cứng và năng lượng pin. Khơng xem DVD hoặc chơi các game địi
cấu hình đồ họa cao, nên dùng adapter khi chơi game.
2. Cấu tạo chức năng các bộ phận máy laptop
2.1. Motherboard
Bo mạch chủ. Ngồi ra cịn được biết đến là bo mạch chính. Chủ yếu là tấm PCB, Bo
mạch chipsets, VGAchips liên quan, các chip kiểm sốt chức năng, BIOS, các Ổ cắm /
Kết nối, nhiều loại điện trở , tụ điện , cuộn cảm và các linh kiện khác.
2
PCB: Là bản mạch in, Cịn được gọi là PWB (bản mạch in dây dẫn). được sử dụng
chương trình đồ họa để thiết kế nên bao gồm nhiều đường dây dẫn bẵng đồng, các điểm
dán linh kiện và một bo mạch chủ cũng có thể có nhiều lớp dây dẫn khác nhau.
Hình 1.1: Mặt dưới và mặt trên của Bo mạch chính
3
Hình 1.2: Sơ đồ khối của một bo mạch chủ
Bao gồm bộ xử lý trung tâm CPU và hệ thống Chipset cầu bắc và cầu nam
Cầu bắc thường xử lý các thơng tin liên lạc giữa CPU với RAM(bộ nhớ) và AGP (thẻ
đồ họa) hoặc là các đường truyền tốc độ cao PCI và chip cầu nam
Cầu nam được xem như là một thiết bị quản lí HUB vào ra trong hệ thống của Intel
(AMD,VIA,SIS,.)
2.2. CPU : Đơn vị xử lý trung tâm\ Central processing unit
CPU là đơn vị xử lí trung tâm. CPU có thể được xem như não bộ, một trong những
phần tử cốt lõi nhất của máy vi tính. Nhiệm vụ chính của CPU là xử lý các chương trình
vi tính và dữ kiện. CPU có nhiều kiểu dáng khác nhau. Ở hình thức đơn giản nhất, CPU là
một con chip với vài chục chân. Phức tạp hơn, CPU được ráp sẵn trong các bo mạch với
hàng trăm con chip khác. CPU là một mạch xử lý dữ liệu theo chương trình được thiết lập
trước. Nó là một mạch tích hợp phức tạp gồm hàng triệu transitor trên một bảng mạch
nhỏ. Bộ xử lý trung tâm bao gồm Bộ điều khiển và Bộ làm tính.
Bộ xử lý được thiết kế riêng với sự chú trọng vào hiệu năng và tiết kiệm năng lượng,
chúng có thể thay đổi tốc độ làm việc tuỳ theo u cầu của hệ thống. Để hạ giá thành sản
phẩm, một số máy tính xách tay cũng sử dụng các bộ xử lý của máy tính cá nhân để bàn
(thường rất ít).
Một vài thơng tin về CPU:
+ Celeron D, Pentium 4, Pentium D, Core 2 Duo (hay Athlon): tức là tên của loại vi xử
lý (VXL)
+ X.Y GHZ(Ví dụ 3.2 GHZ):chỉ tốc độ xung đồng hồ của vi xử lý
+ Cache 1MB, 2MB, 4MB,… chỉ bộ nhớ đệm của vi xử lý
4
+ Data Width: là chiều rộng của ALU(Arithmetic Logic Unit – Bộ xử lí số học và
logic). ALU 8bit, 16 bit, 32 bit, 64bit. + Bus 533, Bus 800…: chỉ tốc độ "lõi" của đường
giao tiếp giữa vi xử lí và bo mạch chủ tính theo đơn vị MHz : 533MHZ, 800MHZ
+ Socket(SK) 478, 775 hay Socket 754, 939, AM2: chỉ loại đế cắm của CPU
+Box hay Tray: Chỉ số cuối cùng của các CPU
thường là Box hoặc Tray
Hình 1.2: CPU
Trong khi CPU là nơi thực hiện các tính tốn logic và số học thi chipset có chức
năng quản lý và điều phối hoạt động của các thiết bị bên trong hay ngoại vi. Ví dụ
hệ thống chipset của Intel được bố trí thành hai loại chính: một chipset giúp kết nối
bộ nhớ, thẻ hình ảnh,…đến CPU với tốc độ cao gọi là ”chip cầu bắc” và một
chipset nữa giúp quản lý các thiết bị vào ra gọi là ” chip cầu nam”.
5
Hình 1.3:Chipset
2.3. RAM (Random Access Memory)
Hình 1.4: RAM
RAM là một loại bộ nhớ chính của máy tính. RAM được gọi là bộ nhớ truy
cập ngẫu nhiên vì nó có đặc tính: thời gian thực hiện thao tác đọc hoặc ghi đối với
mỗi ơ nhớ là như nhau, cho dù đang ở bất kỳ vị trí nào trong bộ nhớ. Mỗi ơ nhớ của
RAM đều có một địa chỉ. Thơng thường, mỗi ơ nhớ là một byte (8 bit); có thể đọc
ra hay ghi vào nhiều byte (2,4, 8 byte).. RAM khác biệt với các thiết bị bộ nhớ tuần
tự chẳng hạn như các băng từ, đĩa; mà các loại thiết bị này bắt buộc máy tính phải
di chuyển cơ học một cách tuần tự để truy cập dữ liệu.Bởi vì các chip RAM có thể
đọc hay ghi dữ liệu nên thuật ngữ RAM cũng được hiểu như là một bộ nhớ đọc
ghi, trái ngược với bộ nhớ chỉ đọc ROM (readonly memory).. RAM thơng thường
được sử dụng cho bộ nhớ chính (main memory) trong máy tính để lưu trữ các thơng
tin thay đổi, và các thơng tin được sử dụng hiện hành. Cũng có những thiết bị sử
dụng một vài loại RAM như là một thiết bị lưu trữ thứ cấp
(secondarystorage).Thơng tin lưu trên RAM chỉ là tạm thời, chúng sẽ mất đi khi mất
nguồn điện cung cấp.
2.4. Ổ cứng HDD (Hard Disk Drive)
Hình 1.5:Ổ đĩa cứng
Ổ cứng là thiết bị lưu trữ có thể đọc ghi dữ liệu nhanh chóng bằng một tập hợp
các phân tử từ hóa trên các đĩa quay. Nếu như CPU là bộ não của máy tính thì ổ
cứng là một bộ nhớ lâu dài, nơi lưu trữ dữ liệu chương trình và hệ điều hành ngay
cả khi máy nghỉ hoặc tắt.
6
Ổ đĩa cứng của máy tính xách tay là loại ổ (2,5") có kích thước nhỏ hơn các ổ
cứng của máy tính thơng thường (3,5"), chúng có thể sử dụng giao tiếp ATA truyền
thống hoặc SATA trong các máy sản xuất gần đây.
+ Dung lượng tính bằng đơn vị gigabyte (GB).ví dụ: 40GB,60GB,80GB,…
+ Tốc độ truy xuất trung bình tính bằng đơn vị mili giây (ms)
+ Độ lớn của bộ nhớ đệm tính bằng đơn vị megabyte (MB)
+Tốc độ quay của đĩa từ tính bằng vịng/phút. Ví dụ: 7200;10.000,…
2.5. Pin nguồn (Battery)
Trong Máy tính xách tay Pin và Nguồn
dùng để cung cấp nguồn điện cho máy
tính sử dụng khoảng 2 giờ mà khơng cần
sạc.`
Hình 1.6: Pin nguồn (Battery)
2.6. Chuột cảm ứng (Touchpad / Track point)
Đây là thiết bị thay thế cho chuột rời, được sử dụng để điều chỉnh trỏ chuột trên
màn hình,thường được gắn ở vị trí thuận lợi để tiện cho việc thao tác trên máy tính
xách tay. Vấn đề cần quan tâm là độ nhạy, độ chính xác khi điều khiển, khả năng
tiện dụng
Hình 1.7: Chuột cảm ứng
2.7. Bàn Phím (Key broad)
Chúng ta đều biết bàn phím là thiết bị bao gồm cả chữ, số và các kí hiệu, thanh
dấu,…
Nó nhằm mục đich giúp chúng ta giao tiếp với máy tính, thực hiện các mệnh
lệnh nhập vào cho máy tính.
7
4 3 2
1
Hình 1.8: Bàn Phím
2.8. Màn Hình Tinh Thể Lỏng LCD(liquid crystal display )
Hình 1.9: Mặt trước Màn Hình Tinh Thể Lỏng LCD
Bản lề LCD
LCD
Hinge
Panen
LCD
Cáp LCD
LCD
Cable
8
Bộ
chuyển
đổi
Inverte
Hình 1.10: Mặt sau Màn Hình Tinh Thể Lỏng LCD
LCD là một màn tinh thể lỏng được mạ điện và biết đến như một thiết bị hiển
thị mỏng hình phẳng, nó được tạo bởi đa màu sắc hoặc đơn sắc phía trước của một
nguồn sáng hay là gương phản quang. Nó thường được trang bị sẵn thiết bị nguồn
điện tử bởi vì nó sử dụng rất ít số lượng của nguồn điện tử.
Sự phân loại bao hàm tồn diện khác nhau và loại tia điện tử của những màn hình
tinh thể lỏng là được cung cấp vật phẩm LCD phân loại theo thuộc tính.
Do bản thân LCD khơng phát quang , nên tại mặt sau của nó thêm quang bản với
bóng đèn quang
Lợi dụng phương thức cắm thêm bản lọc các màu R,G,B để hiển thị các màu
sắc khác nhau .
Màn hình của những máy tính xách tay ngày nay ln thuộc loại màn hình tinh thể
lỏng, chúng được gắn trực tiếp với thân máy và khơng thể tách rời. Một số máy tính
xách tay thiết kế màn hình quay được và gập lại che đi bàn phím kết hợp với thể
loại này thường là màn hình cảm ứng.Hiện giờ người ta đã chế tạo được một loại
máy tính xách tay có thể tháo rời màn hình
2.9. Một số các linh kiện khác.
a. CMOS: Complementary MetalOxideSemiconductor
CMOS cung cấp chương trình cài đặt các thơng số cấu hình hệ thống cơ bản như
ngày giờ hệ thống, câu hình ổ đĩa, kích cỡ bộ nhớ, thơng số Cache ... và trình tự
khởi động kể cả mật khẩu, các thơng tin này khơng bị mất khi tắt máy vì được ni
bằng pin. Trên các máy tính xách tay hiện nay, BIOS thường chỉ sử dụng 128 Byte
đầu của CMOS để lưu trữ dữ liệu, cịn 128 Byte cịn lại chỉ là bản lưu dự phịng
của dữ liệu trên. Khi khởi động lại, BIOS ln so sánh giá trị của 2 khối dữ liệu đó
và nếu phát hiện được sự khác nhau nó sẽ u cầu bạn chạy chương trình Setup để
chỉnh lại các thơng số đó.
b. BIOS (Basic Input Output System)
BIOS có một số vai trị khác nhau nhưng vai trị quan trọng nhất của nó là nạp hệ
điều hành. Khi máy tính được bật lên, bộ vi xử lý sẽ thực thi những lệnh đầu tiên
và các lệnh này phải được đọc ra. Nó khơng thể đọc ra từ hệ điều hành vì hệ điều
hành được lưu trên đĩa cứng và bộ xử lý khơng thể thực thi được nếu khơng được
hướng dẫn. BIOS sẽ cung cấp những lệnh trình tự như sau:
9
1. Kiểm tra các thơng số cài đặt của người sử dụng lưu trong CMOS.
2. Nạp bộ điều khiển ngắt và các Driver của thiết bị.
3. Khởi tạo các Register và bộ quản lý nguồn Power Management.
4. Kiểm tra các thiết bị phần cứng với POST.
5. Nạp các cấu hình hệ thống.
6. Quyết định xem thiết bị nào có thể khởi động.
7. Khởi tạo q trình tự khởi động.
c. WLAN: Wireless Local Area Network (WLAN)
Hình 1.11: Card Wireless Local Area Network
Đây là mạng cục bộ khơng có dây mà trong đó các kết nối được thiết lập khơng
thơng qua bất cứ dây dẫn nào mà là bằng sóng vơ tuyến radio tần số cao . Phạm vi
sử dụng khoảng 30100m (trong phịng kín hoặc khơng gian mở). Thí dụ có WLAN:
802.11a/b/g. Chúng khác nhau về tần số và tốc độ truyền tải, nhận dữ liệu cho
phép. Chuẩn 802.11b/g (11Mbps và 54Mbps) dành cho người dùng là phổ biến.
d. WWAN (Wireless Wide Area Network)
Hình 1.12: WWAN (Wireless Wide Area Network)
WWAN gọi là Mạng vơ tuyến diện rộng hay cịn được biết đến với tên gọi
mạng tế bào. Đây là mạng khơng dây có vùng phủ rộng khắp, sử dụng các cơng
nghệ như: GSM, GPRS, UMTS, CDMA2000, HSDPA, LTE v.v. . Nếu Wifi ph ục
vụ truy cập thơng tin ở một khu vực cố định ở diện tích nhỏ thì WWAN có thể
phục vụ truy cập cho một diện rộng khắp nơi. Để khai thác kết nối WWAN,
MTXT phải có modem WWAN khơng dây kết nối với trung tâm thơng qua sóng
radio (tương tự như ĐTDĐ).
e. Bluetooth
10
1
2
Hình 1.13: Bluetooth
Bluetooth: Đây là kết nối sóng radio khơng dây trong khoảng cách gần ( tối đa là
100m). Hiện tại có những phiên bản sau: 1.0, 1.1, 1.2, 2.0; Chúng khác nhau về tốc
độ truyền tải dữ liệu tối đa. Khu vực ứng dụng có thể là kết nối khơng dây của
thiết bị audio, di động, PDA và thiết bị đầu vào của máy tính xách tay
g. Cổng kết nối điện thoại và mạng (RJ11 modem, RJ45 LAN)
Với cổng RJ45 là cổng kết nối tiêu chuẩn của máy tính với mạng cục bộ ( mạng
ethernet). Để có thể truy cấp được internet thì cần phải kết nối mạng ethernet với
cổng RJ45 và RJ11 là cổng tiêu chuẩn kết nối máy tính xách tay với điện thoại.
3. Sơ đồ khối của laptop IBM (T40,T41,T42)
3.1 Sơ đồ khối của Laptop IBM – T40, T41, T42
11
Hình 1.14: Sơ đồ khối của Laptop IBM – T40, T41, T42
Chú thích :
U58 (Intel Pentium 4 Processor) Bộ vi xử lý Intel Pentium 4
U4 (Thermal Sensor) – IC theo dõi nhiệt độ của CPU
U55 (North Bridge) – Chipset cầu bắc
U5 ( Sourth Bridge) – Chipset cầu nam
U63 (Super I/O) – IC điều khiển các cổng vào ra
U47 (LVDS Interface) – IC điều khiển màn hình LCD (Video Chip)
LCD – Màn hình tinh thể lỏng
U61 (Power Switch) – IC điều khiển nguồn ở chế độ Stanby
U28 (Power control) – IC điều khiển nguồn chính của máy
HDD Ổ đĩa cứng
CD ROM Ổ đia CD ROM
12
USB – Các cổng USB
U23 (H8) – IC điều khiển bàn phím, chuột Touch Pad và các phím chức năng,
điều khiển xạc pin, điều khiển quạt CPU.
U15 (BIOS) – IC nhớ ROM BIOS
DDR RAM Slot – Khe cắm RAM
U10 (LAN PHY) – IC điều khiển mạng LAN (Card NET)
U8 (AC 97 CODEC) – IC điều khiển âm thanh (Card Sound)
U22 (Amplifier) – IC khuếch đại cơng suất âm thanh
Vỉ máy Laptop IBM T40 – T41 – T42
Hình 1.15: Vỉ máy Laptop IBM T40 – T41 – T42
3.2. Phân tích sơ đồ khối.
3.2.1. CPU (Center Processor Unit) – Đơn vị xử lý trung tâm:
* Chức năng:
CPU có nhiệm vụ xử lý các hoạt động của máy, q trình xử lý của CPU là q
trình nạp và thực thi các chương trình phần mềm rồi đưa ra lệnh điều khiển.
Chương trình phần mềm của máy tính được phân làm bốn loại như sau:
Chương trình khởi động và kiểm tra phần cứng (BIOS)
Chương trình điều khiển các thiết bị ngoại vi (Drive)
Hệ điều hành (Operation System)
Các chương trình ứng dụng chạy trên nền hệ điều hành
* Các thành phần giao tiếp với CPU:
13
Hình 1.16: Các thành phần giao tiếp với CPU
CPU trao đổi dữ liệu trực tiếp với Chipset bắc, mọi dữ liệu ra vào CPU đều
được Chipset bắc điều khiển, trong quá trình hoạt động. CPU sẽ thực thi các
chương trình trên bộ nhớ RAM, chúng sẽ nạp từng phần dữ liệu từ RAM lên bộ
nhớ Cache trong CPU rồi thực thi các dịng lệnh, kết quả sử lý sẽ được đưa trở lại
RAM hoặc tạo ra các lệnh điều khiển, điều khiển các thiết bị phần cứng khác.
Các tín hiệu khác như tín hiệu báo nguồn tốt, tín hiệu ngắt thì CPU có thể trao
đổi trực tiếp với Chipset nam.
* Các điều kiện để CPU hoạt động:
Có nguồn VCCCPUCORE (1,3V)
Có nguồn VCCCPUIO (1,07V)
VCC1R8B (1,8V)
Có xung Clock – CPUCLK_CPU_100M
Có tín hiệu khởi động từ Chipset bắc tới CPURST
3.2.2. North Bridge (U55) – Chipset bắc
* Chức năng:
Chức năng chính của Chipset bắc là điều khiển tốc độ BUS và điều khiển
chuyển mạch dữ liệu. Chipset bắc điều khiển tốc độ BUS cho các thành phần CPU,
RAM và Chip Video để đảm bảo cho các linh kiện này có thể trao đổi dữ liệu được
với nhau trong khi tốc độ BUS của chúng có thể khác nhau. Ngồi ra Chipset bắc
cịn chuyển mạch dữ liệu để đảm bảo cho các luồng dữ liệu hoạt động được liên
tục, q trình này tương tự như các điều khiển giao thơng ở một ngã tư.
Ngồi các chức năng trên, Chipset bắc cịn trực tiếp xử lý tín hiệu Video để
cung cấp cho màn hình Monitor bên ngồi, tạo tín hiệu CPURST để khởi động CPU
khi máy khởi động.
* Các thành phần giao tiếp với Chipset bắc:
14