Bài tiểu luận kết thúc học phần môn Luật Đầu tư - Sinh viên Lưu Thị Như Ý
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GỊN
KHOA LUẬT
----------
BÀI TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN MÔN
LUẬT ĐẦU TƯ
ĐỀ TÀI SỐ 08:
Trình bày chi tiết các bước, hồ sơ cần thiết để một nhà đầu tư nước ngồi
thành lập cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tại Việt Nam.
Sinh viên thực hiện:
Mã số sinh viên:
Lớp:
Giảng viên hướng dẫn:
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2021.
1
Bài tiểu luận kết thúc học phần môn Luật Đầu tư - Sinh viên Lưu Thị Như Ý
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU: .....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................................1
3.1.
Đối tượng nghiên cứu ..............................................................................................1
3.2.
Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................1
4. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................................1
5. Bố cục tổng quát của đề tài ............................................................................................1
CHƯƠNG I:QUY ĐỊNH CHUNG ĐỂ MỘT NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGỒI THÀNH LẬP
CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN TẠI VIỆT NAM ................2
1.1.
Những khái niệm chung về doanh nghiệp và đầu tư ..................................................2
1.1.1.
Khái niệm nhà đầu tư nước ngoài theo pháp luật Việt Nam ...............................2
1.1.2.
Nam
Khái niệm công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo pháp luật Việt
..............................................................................................................................2
1.1.3.
Khái niệm hoạt động đầu tư.................................................................................2
1.2.
Đặc điểm chung về doanh nghiệp và đầu tư ..............................................................3
1.2.1.
Đặc điểm nhà đầu tư nước ngồi.........................................................................3
1.2.2.
Đặc điểm cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ......................................3
1.2.3.
Đặc điểm hoạt động đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ................3
CHƯƠNG II:QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ CÁC BƯỚC, HỒ SƠ CẦN THIẾT ĐỂ MỘT
NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGỒI THÀNH LẬP CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN TẠI VIỆT NAM ...................................................................................4
2.1. Các bước, hồ sơ cần thiết để một nhà đầu tư nước ngồi thành lập cơng ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên tại Việt Nam ........................................................................4
2.2. Nhận xét, đánh giá các bước, hồ sơ cần thiết để một nhà đầu tư nước ngồi thành lập
cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tại Việt Nam ..................................................9
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................................10
A.VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT .........................................................................10
B. TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................................................10
Tài liệu là sách chuyên khảo ...........................................................................................10
Tài liệu từ internet: ..........................................................................................................10
Tài liệu nước ngoài ..........................................................................................................10
2
Bài tiểu luận kết thúc học phần môn Luật Đầu tư - Sinh viên Lưu Thị Như Ý
PHẦN MỞ ĐẦU:
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường phát triển mạnh mẽ như hiện nay, việc nhà đầu tư nước
ngoài thực hiện đầu tư vào Việt Nam ngày càng trở nên phổ biến. Có nhiều cách thức khác nhau để
thực hiện việc đầu tư này và một trong những cách thức phổ biến là thành lập một công ty trách
nhiệm hữu hạn tại Việt Nam. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ
chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu. Quy trình thành lập cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên theo quy định của pháp luật doanh nghiệp. Tuy nhiên, quy trình để nhà đầu tư nước ngồi thành
lập cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có điểm khác so nhà đầu tư trong nước. Do vậy, việc
nghiên cứu và phân tích các bước, hồ sơ cần thiết để một nhà đầu tư nước ngồi thành lập cơng ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên tại Việt Nam là vấn đề cần thiết.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích được các bước và hồ sơ cần thiết để một nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên tại Việt Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành về trình tự các bước và hồ sơ cần thiết để một nhà
đầu tư nước ngoài thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tại Việt Nam.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Bài tiểu luận tập trung nghiên cứu các bước và hồ sơ cần thiết để một nhà đầu tư nước ngồi thành
lập cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tại Việt Nam theo quy định của pháp luật có liên
quan đến đề tài như: Luật đầu tư, Luật doanh nghiệp,…
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp phân tích, diễn giải: Tác giả sử dụng phương pháp này để phân tích các quy định của
pháp luật; các bước, hồ sơ cần thiết để một nhà đầu tư nước ngồi thành lập cơng ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên tại Việt Nam. Phương pháp này được sử dụng xuyên suốt bài tiểu luận, từ phần lý
luận chung đến các quy định cụ thể.
Phương pháp tổng hợp: Sau khi phân tích được sáng tỏ các vấn đề trên, tác giả tiến hành tổng hợp
và kết luận vấn đề. Phương pháp này được sử dụng để kết luận mỗi chương và kết luận toàn bộ đề tài.
5. Bố cục tổng quát của đề tài
Bài tiểu luận gồm 02 Chương:
Chương I: Quy định chung để một nhà đầu tư nước ngồi thành lập cơng ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên tại Việt Nam
Chương II: Quy định chi tiết về các bước, hồ sơ cần thiết để một nhà đầu tư nước ngồi thành lập
cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tại Việt Nam
1
Bài tiểu luận kết thúc học phần môn Luật Đầu tư - Sinh viên Lưu Thị Như Ý
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I:
Quy định chung để một nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên tại Việt Nam
1.1. Những khái niệm chung về doanh nghiệp và đầu tư
1.1.1. Khái niệm nhà đầu tư nước ngoài theo pháp luật Việt Nam
Để tìm hiểu các bước và hồ sơ cần thiết để một nhà đầu tư nước ngồi thành lập Cơng ty TNHH
một thành viên tại Việt Nam, trước tiên cần hiểu được nhà đầu tư nước ngồi là gì. Về khái niệm
này, tại khoản 26 Điều 4 LDN 2020 quy định Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, tổ chức theo quy
định của Luật Đầu tư. Theo đó, Điều 3 LĐT 2020 về giải thích từ ngữ, thì nhà đầu tư được hiểu là
tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, gồm nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư
nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Đồng thời nhà đầu tư nước ngoài được
định nghĩa tại khoản 19 Điều 3 LĐT năm 2020 như sau: “Nhà đầu tư nước ngồi là cá nhân có
quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư
kinh doanh tại Việt Nam”. Đồng thời, Luật còn định nghĩa, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngồi là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngồi là thành viên hoặc cổ đơng.
Như vậy, nhà đầu tư nước ngồi được xác định theo tiêu chí chính là quốc tịch. Cá nhân khơng
có quốc tịch Việt Nam thì đó là nhà đầu tư nước ngoài hoặc doanh nghiệp được thành lập theo
pháp luật nước ngồi thì doanh nghiệp đó cũng được coi là nhà đầu tư nước ngồi1.
1.1.2. Khái niệm cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo pháp luật Việt Nam
Căn cứ theo quy định tại khoản 7 Điều 4 LDN năm 2020 thì Cơng ty TNHH bao gồm công ty
TNHH một thành viên và công ty TNHH hai thành viên trở lên. Trong đó, tại Điều 74 LDN năm
2020 quy định Công ty TNHH một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân
làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
1.1.3. Khái niệm hoạt động đầu tư
“Đầu tư theo nghĩa rộng là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nào
đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã
bỏ ra để đạt được các kết quả đó2”. Đầu tư theo nghĩa hẹp chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng
các nguồn lực ở hiện tại nhằm đem lại cho nền kinh tế – xã hội những kết quả trong tương lai lớn
hơn các nguồn lực đã sử dụng để đạt được các kết quả đó. Bên cạnh đó, theo từ điển Cambridge thì
sự đầu tư (Investment) là thực hiện việc đầu tư tiền bạc, công sức, thời gian,… vào việc gì đó
nhằm mục đích lợi nhuận hoặc lợi ích về kinh tế - xã hội3.
Có nhiều định nghĩa về đầu tư, tuy nhiên về cơ bản có thể hiểu đầu tư là hoạt động sử dụng các
nguồn lực tài chính, nguồn lực vật chất, nguồn lực lao động và trí tuệ để sản xuất kinh doanh trong
một thời gian tương đối dài nhằm thu về lợi nhuận và lợi ích kinh tế xã hội.
Dưới góc độ pháp lý, đầu tư là việc nhà đầu tư, bao gồm các tổ chức, cá nhân bỏ vốn, tài sản
theo các hình thức và cách thức do pháp luật quy định để thực hiện hoạt động nhằm mục đích sinh
lợi nhuận hoặc lợi ích kinh tế - xã hội. Như vậy, hoạt động đầu tư có thể có tính chất kinh doanh
hoặc khơng. Tuy nhiên, trong khóa học pháp lý cũng như trong các thực tiễn xây dựng chính sách,
pháp luật về đầu tư thì hoạt động đầu tư chủ yếu được đề cập là hoạt động đầu tư, kinh oanh với
1
2
Phan Thị Thu Hương, Luận văn thạc sĩ luật học, Đăng ký đầu tư theo Luật Đầu tư năm 2014 từ thực tiễn Thành phố Hà Nội, Hà Nội, 2016, tr.28.
Đầu tư là gì < truy cập ngày 01 tháng 9 năm 2021.
3 Investment < > truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2021.
2
Bài tiểu luận kết thúc học phần môn Luật Đầu tư - Sinh viên Lưu Thị Như Ý
bản chất là “sự chi phí của cải vật chất nhằm mục đích làm tăng giá trị tài sản hay tìm kiếm lợi
nhuận trong tương lai”4.
1.2. Đặc điểm chung về doanh nghiệp và đầu tư
1.2.1. Đặc điểm nhà đầu tư nước ngoài
Căn cứ vào định nghĩa về nhà đầu tư nước ngoài tại khoản 19 Điều 3 LĐT năm 2020 thì có thể
rút ra một số đặc điểm về chủ thể này như sau:
Về chủ thể: Nhà đầu tư nước ngồi có thể là tổ chức hoặc cá nhân.
Về quốc tịch: Đối với nhà đầu tư nước ngồi là cá nhân thì có quốc tịch nước ngồi, đối với tổ
chức thì thành lập theo pháp luật nước ngoài.
Về hoạt động: Cá nhân, tổ chức đó thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.
1.2.2. Đặc điểm công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Căn cứ theo quy định tại Điều 74 LDN năm 2020 thì cơng ty TNHH một thành viên có các đặc
điểm sau:
(i)
Cơng ty TNHH một thành viên có một chủ sở hữu, chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các
khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của cơng ty;
(ii) Cơng ty TNHH một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp;
(iii) Công ty TNHH một thành viên không được quyền phát hành cổ phần;
(iv) Công ty TNHH một thành viên được phát hành trái phiếu theo quy định của LDN và quy
định khác của pháp luật có liên quan.
1.2.3. Đặc điểm hoạt động đầu tư của nhà đầu tư nước ngồi tại Việt Nam
Phải có vốn đầu tư: Vốn ở đây có thể là tài sản. Trong đó, tài sản theo quy định tại Điều 105 BLDS
2015 quy định bao gồm: (i) Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản; (ii) Tài sản bao gồm
bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành
trong tương lai. Cụ thể như máy móc thiết bị, nhà xưởng, cơng trình xây dựng khác, giá trị quyền sở
hữu cơng nghiệp, bí quyết kỹ thuật, quy trình cơng nghệ, dịch vụ kỹ thuật, giá trị quyền sử dụng đất,
mặt nước, mặt biển, các nguồn tài nguyên khác.
Thời gian tương đối dài: Thời gian đầu tư thơng thường là 02 năm, có thể lên đến 50 hoặc thậm
chí là 70 năm. Những hoạt động ngắn hạn trong vịng một năm tài chính khơng được gọi là đầu tư.
Lợi ích từ việc đầu tư: Thực hiện đầu tư mang lại lợi ích về mặt tài chính và lợi ích kinh tế - xã
hội. Lợi ích tài chính ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của chủ đầu tư, cịn gọi lợi ích kinh tế ảnh
hưởng đến quyền lợi của xã hội, của cộng đồng. Tuy nhiên, bên cạnh đó đầu tư cịn có thể mang
lại rủi ro cho nhà đầu tư và môi trường – xã hội.
Kết luận chương I:
Như vậy, ở chương I của bài tiểu luận, tác giả đã phân tích và làm sáng tỏ được khái niệm và
đặc điểm chung về nhà đầu tư nước ngồi, về cơng ty TNHH hạn nói một thành viên và khái niệm
về hoạt động đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Việc làm sáng tỏ các nội dung lý
luận cơ bản này sẽ làm cơ sở, tiền đề cho tác giả có thể đi sâu vào các bước, hồ sơ cần thiết để một
nhà đầu tư nước ngồi thành lập cơng ty TNHH một thành viên tại Việt Nam.
4
Phan Thị Thu Hương, Luận văn thạc sĩ luật học, Đăng ký đầu tư theo Luật Đầu tư năm 2014 từ thực tiễn thành phố Hà Nội, Hà Nội, 2016, tr.13.
3
Bài tiểu luận kết thúc học phần môn Luật Đầu tư - Sinh viên Lưu Thị Như Ý
CHƯƠNG II:
Quy định chi tiết về các bước, hồ sơ cần thiết để một nhà đầu tư nước ngồi thành lập cơng
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tại Việt Nam
2.1. Các bước, hồ sơ cần thiết để một nhà đầu tư nước ngồi thành lập cơng ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên tại Việt Nam
Bước 1: Đăng ký đầu tư
Căn cứ theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 21 LDN năm 2020 thì trong hồ sơ đăng ký cơng
ty TNHH, một nhà đầu tư nước ngồi muốn thành lập công ty TNHH một thành viên tại Việt Nam
trước hết phải được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Trường hợp 1: Dự án đầu tư không phải xin quyết định chủ trương
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 38 LĐT năm 2020, đối với dự án đầu tư không thuộc
diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật LĐT, thì nhà đầu tư
được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu đáp ứng các điều kiện:
1. Nhà đầu tư có dự án đầu tư khơng thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;
2. Nhà đầu tư có địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
3. Nhà đầu tư có dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch quy định tại điểm a khoản 3 Điều 33 của
LĐT;
4. Nhà đầu tư đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử
dụng (nếu có);
5. Nhà đầu tư đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường.
Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị đăng ký đầu tư tới cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
đầu tư. Hồ sơ bao gồm các tài liệu cơ bản sau:
1. Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (theo mẫu);
2. Bản sao một trong các giấy tờ sau:
Chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân;
Bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách
pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
Đề xuất nhu cầu sử dụng đất hoặc bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác
nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án đầu tư đối với dự án có sử dụng cơng nghệ
thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển;
Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư;
Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh;
3. Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 38 LĐT năm 2020 thì, cơ quan đăng ký đầu tư
tiếp nhận và xem xét hồ sơ. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan
đăng ký đầu tư tiến hành cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Trường hợp 2: Dự án đầu tư phải xin quyết định chủ trương của cơ quan có thẩm quyền:
Đối với trường hợp này, nhà đầu tư nộp hồ sơ xin quyết định chủ trương tại Cơ quan có thẩm
quyền quyết định chủ trương. Cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương bao gồm các chủ thể
sau:
Thứ nhất: Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội.
Căn cứ theo quy định tại Điều 30 LĐT năm 2020 thì, Quốc hội có thẩm quyền quyết định
chủ trương đối với các dự án đầu tư thuộc trường hợp sau:
4
Bài tiểu luận kết thúc học phần môn Luật Đầu tư - Sinh viên Lưu Thị Như Ý
Dự án đầu tư ảnh hưởng lớn đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm
trọng đến môi trường, bao gồm:
(i) Nhà máy điện hạt nhân;
(ii) Dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đầu
nguồn, rừng phòng hộ biên giới từ 50 ha trở lên; rừng phịng hộ chắn gió, chắn cát bay và
rừng phịng hộ chắn sóng, lấn biển từ 500 ha trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 ha trở lên;
2. Dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên với
quy mô từ 500 ha trở lên;
3. Dự án đầu tư có yêu cầu di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000
người trở lên ở vùng khác;
4. Dự án đầu tư có u cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết
định.
Thứ hai: Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Chính phủ.
Căn cứ theo quy định tại Điều 31 LĐT năm 2020 thì, Chính phủ có thẩm quyền quyết định
chủ trương đối với các dự án đầu tư thuộc trường hợp sau:
1.
1. Dự án đầu tư không phân biệt nguồn vốn thuộc một trong các trường hợp sau đây:
(i) Dự án đầu tư có yêu cầu di dân tái định cư từ 10.000 người trở lên ở miền núi, từ 20.000
người trở lên ở vùng khác;
(ii) Dự án đầu tư xây dựng mới: cảng hàng không, sân bay; đường cất hạ cánh của cảng hàng
không, sân bay; nhà ga hành khách của cảng hàng khơng quốc tế; nhà ga hàng hóa của
cảng hàng khơng, sân bay có cơng suất từ 01 triệu tấn/năm trở lên;
(iii) Dự án đầu tư mới kinh doanh vận chuyển hành khách bằng đường hàng không;
(iv) Dự án đầu tư xây dựng mới: bến cảng, khu bến cảng thuộc cảng biển đặc biệt; bến cảng,
khu bến cảng có quy mô vốn đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên thuộc cảng biển loại I;
(v) Dự án đầu tư chế biến dầu khí;
(vi) Dự án đầu tư có kinh doanh đặt cược, ca-si-nơ (casino), trừ kinh doanh trị chơi điện tử
có thưởng dành cho người nước ngồi;
(vii) Dự án đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu đô thị trong các
trường hợp: dự án đầu tư có quy mơ sử dụng đất từ 50 ha trở lên hoặc có quy mơ dưới 50
ha nhưng quy mô dân số từ 15.000 người trở lên tại khu vực đơ thị; dự án đầu tư có quy
mô sử dụng đất từ 100 ha trở lên hoặc có quy mơ dưới 100 ha nhưng quy mơ dân số từ
10.000 người trở lên tại khu vực không phải là đô thị;
(viii) Dự án đầu tư không phân biệt quy mơ diện tích đất, dân số thuộc phạm vi bảo vệ của di
tích được cấp có thẩm quyền cơng nhận là di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt;
(ix) Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất;
2. Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngồi trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ viễn thơng có hạ
tầng mạng, trồng rừng, xuất bản, báo chí;
3. Dự án đầu tư đồng thời thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của từ 02 Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh trở lên;
4. Dự án đầu tư khác thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư của
Thủ tướng Chính phủ theo quy định của pháp luật.
5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền quyết định chủ trương đối với các dự án đầu tư thuộc
trường hợp quy định tại Điều 32 Luật Đầu tư.
Thứ ba: Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Căn cứ theo quy định tại Điều 32 LĐT năm 2020 thì, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm
quyền quyết định chủ trương đối với các dự án đầu tư thuộc trường hợp sau:
1. Dự án đầu tư có đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu
hoặc nhận chuyển nhượng, dự án đầu tư có đề nghị cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, trừ
trường hợp giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá
5
Bài tiểu luận kết thúc học phần môn Luật Đầu tư - Sinh viên Lưu Thị Như Ý
nhân không thuộc diện phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy
định của pháp luật về đất đai;
2. Dự án đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu đô thị trong các trường
hợp: dự án đầu tư có quy mơ sử dụng đất dưới 50 ha và có quy mơ dân số dưới 15.000 người
tại khu vực đô thị; dự án đầu tư có quy mơ sử dụng đất dưới 100 ha và có quy mơ dân số dưới
10.000 người tại khu vực không phải là đô thị; dự án đầu tư khơng phân biệt quy mơ diện tích
đất, dân số thuộc khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử (được xác định trong đồ án
quy hoạch đô thị) của đô thị loại đặc biệt;
3. Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn (golf);
4. Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi thực hiện
tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh
hưởng đến quốc phòng, an ninh.
Về hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư
Căn cứ theo quy định tại Điều 33 LĐT năm 2020 thì hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu
tư dự án đầu tư do nhà đầu tư đề xuất bao gồm:
1. Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án
không được chấp thuận;
2. Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
3. Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau:
báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của cơng ty mẹ;
cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;
tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
4. Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà
đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời
hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề
xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động,
hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động mơi trường (nếu có) theo quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường.
5. Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư
được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
6. Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định
quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
7. Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm
định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
8. Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
9. Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo
quy định của pháp luật (nếu có)
Về thời hạn giải quyết hồ sơ: Thời hạn giải quyết hồ sơ khác nhau tùy vào từng cơ quan và dự
án đầu tư.
Căn cứ theo quy định tại Điều 34 LĐT năm 2020 thì thời hạn giải quyết hồ sơ chấp thuận chủ
trương đầu tư của Quốc như sau:
1. Hồ sơ được gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ
tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước.
3. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày thành lập, Hội đồng thẩm định nhà nước tổ chức
thẩm định hồ sơ và lập báo cáo thẩm định.
6
Bài tiểu luận kết thúc học phần môn Luật Đầu tư - Sinh viên Lưu Thị Như Ý
4. Chậm nhất là 60 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Quốc hội, Chính phủ lập và gửi hồ sơ
đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đến cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội.
Nhà
đầu tư
lập hồ
sơ
90 ngày
3 ngày
60 ngày
(Sơ đồ minh họa quy trình xin cấp quyết định chủ trường đầu tư của Quốc Hội).
-
Căn cứ theo quy định tại Điều 35 LĐT năm 2020 thì thời hạn giải quyết hồ sơ chấp thuận
chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ như sau:
1. Hồ sơ được gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ
sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan đến nội dung thẩm định quy
định tại Điều 33 của Luật này.
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến
thẩm định về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
4. Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm
định hồ sơ và lập báo cáo thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu
tư.
Nhà đầu tư
Lập hồ sơ
Bộ Kế hoạch Đầu tư
Cơ quan đăng ký
đầu tư
3 ngày
15 ngày
25 ngày
Cơ quan nhà
nước có liên
quan
15 ngày
Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh
Bộ Kế hoạch – Đầu tư
15 ngày
Thủ tướng Chính phủ
Quyết định chủ trường đầu tư
(Sơ đồ minh họa quy trình xin cấp quyết định chủ trường đầu tư của Thủ tướng Chính phủ).
7
Bài tiểu luận kết thúc học phần môn Luật Đầu tư - Sinh viên Lưu Thị Như Ý
-
Căn cứ theo quy định tại Điều 36 LĐT năm 2020 thì thời hạn giải quyết hồ sơ chấp thuận
chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh như sau:
1. Hồ sơ được gửi cho cơ quan đăng ký đầu tư.
2. Trong thời hạn 35 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư phải thông
báo kết quả cho nhà đầu tư.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ
sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước.
4. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến
thẩm định về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi cơ quan đăng ký
đầu tư.
5. Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo
thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
6. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư, trường hợp từ chối phải thông báo
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3 ngày
Cơ quan quản lý đất đai
Nhà đầu tư lập hồ
sơ
Cơ quan đăng ký
đầu tư
3 ngày
5 ngày
Cơ quan quản lý quy
hoạch
5 ngày
3 ngày
15 ngày
Cơ quan nhà nước liên
quan
25 ngày
Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh
7 ngày
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định chủ trương
đầu tư
(Sơ đồ minh họa quy trình xin cấp quyết định chủ trường đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).
Lưu ý: Nhà đầu tư sau khi nhận được quyết định chủ trương không cần làm thủ tục đăng ký đầu
tư.
Bước 2: Đăng ký doanh nghiệp
Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tới Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế
hoạch đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở. Hồ sơ bao gồm:
8
Bài tiểu luận kết thúc học phần môn Luật Đầu tư - Sinh viên Lưu Thị Như Ý
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy
quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý.
4. Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng
thực cá nhân của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty TNHH một thành viên được
tổ chức quản lý.
5. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định của chủ sở hữu công ty đối với
trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân;
Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương
đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với
trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà
nước);
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi
nhà đầu tư nước ngồi hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại
Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Về điều kiện để được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
Căn cứ theo quy định tại Điều 27 LDN năm 2020, Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện:
1.
2.
3.
4.
Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các điều 37, 38, 39 và 41 của Luật
này;
Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;
Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Sau khi nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính, trong thời hạn 03 –
05 ngày làm việc, nếu hồ sơ hợp lệ và đầy đủ thì sở kế hoạch và đầu tư sẽ cấp giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp và được công bố Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Như vậy, trên đây là tòa bộ các bước, hồ sơ cần thiết để một nhà đầu tư nước ngồi thành lập
cơng ty TNHH hạn một thành viên tại Việt Nam.
2.2. Nhận xét, đánh giá các bước, hồ sơ cần thiết để một nhà đầu tư nước ngồi thành lập
cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tại Việt Nam
Khi một nhà đầu tư nước ngồi thành lập cơng ty tại Việt Nam, điều này không những mang lại
cho Việt Nam những lợi ích về mặt tài chính mà còn về mặt kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, việc nhà
đầu tư nước ngồi thành lập một cơng ty trên lãnh thổ của quốc gia mình cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro
nhất định. Do vậy, cần thiết phải đặt ra một hành lang pháp lý hồn thiện, chặt chẽ để có thể đảm
bảo quá trình này diễn ra hiệu quả, đảm bảo thực hiện đúng và đủ quy định của pháp luật. Các
bước, hồ sơ để một nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty TNHH một thành viên tại Việt Nam
theo quy định của LĐT, LDN và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan của Việt Nam hiện
nay bảo tính chặt chẽ, chính xác và an tồn, phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh của Việt Nam
cũng như của nhà đầu tư nước ngoài.
9
Bài tiểu luận kết thúc học phần môn Luật Đầu tư - Sinh viên Lưu Thị Như Ý
Kết luận chương II:
Như vậy, ở chương II của bài tiểu luận, tác giả đã phân tích chi tiết, cụ thể các bước và hồ sơ cần
thiết để một nhà đầu tư nước ngồi thành lập cơng ty TNHH hạn một thành viên tại Việt Nam. Trong
đó, tác giả nêu rõ được các cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép cho quá trình thực hiện việc thành
lập cơng ty, thời gian thực hiện hồ sơ. Từ đó, giúp cho nhà đầu tư nước ngồi có thể dễ dàng tiếp cận
và tìm hiểu về quy trình thành lập cơng ty TNHH một thành viên tại Việt Nam.
Kết luận chung:
Tóm lại, trong bài tiểu luận này, tác giả đã tìm hiểu và là sáng tỏ được các vấn đề liên quan đến
việc trình bày các bước và hồ sơ cần thiết để một nhà đầu tư nước ngồi thành lập cơng ty TNHH hạn
một thành viên tại Việt Nam. Tác giả đã phân tích được khái niệm, đặc điểm của nhà đầu tư nước
ngoài, công ty TNHH một thành viên theo quy định của LDN năm 2020, hoạt động đầu tư theo quy
định của LĐT năm 2020. Bên cạnh những vấn đề lý luận chung, tác giả cịn trình bày được cụ thể và
chi tiết bước và hồ sơ cần thiết để một nhà đầu tư nước ngồi thành lập cơng ty TNHH hạn một thành
viên tại Việt Nam, hoàn thành được mục tiêu nghiên cứu đề ra.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
A.VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
1. Bộ Luật Dân Sự năm 2015 (Luật số: 91/2015/QH13), ngày 24 tháng 11 năm 2015.
2. Luật Đầu tư năm 2020 (Luật số: 61/2020/QH14) ngày 17 tháng 06 năm 2020.
3. Luật Doanh nghiệp năm 2020 (Luật số: 59/2020/QH14), ngày 17 tháng 6 năm 2020.
4. Nghị định số 31/2021/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đầu tư, ngày 26 tháng 3 năm 2021
5. Nghị định số 01/2021/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp, ngày 04 tháng 01 năm
2021
6. Công văn 8909/BKHĐT-PC của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 31/12/2020 về triển khai thi hành
Luật Đầu tư 2020;
B. TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu là sách chuyên khảo
7. Luận văn thạc sĩ luật học của tác giả Phan Thị Thu Hương, Đăng ký đầu tư theo Luật Đầu tư năm
2014 từ thực tiễn Thành phố Hà Nội, Hà Nội, 2016.
Tài liệu từ internet:
8. Nhà đầu tư nước ngồi thành lập cơng ty TNHH một thành viên < truy cập ngày 31/8/2021.
9. Đầu tư là gì < truy cập ngày 01 tháng 9 năm 2021.
Tài liệu nước ngoài
10. Investment < truy cập ngày
30 tháng 8 năm 2021.
10