Tải bản đầy đủ (.docx) (113 trang)

Thực trạng và một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu xây lắp tại Công ty kỹ thuật nền móng và xây dựng 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (757.84 KB, 113 trang )

1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thu Hiền
LỜI MỞ ĐẦU
Xây dựng đã và đang đóng vai trò nền tảng đối với sự phát triển của nền kinh
tế quốc dân, nó tạo cơ sở hạ tầng cho phát triển để thực hiện thành công sự nghiệp
công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. Trong giai đoạn hội nhập phát triển mạnh
mẽ hiện nay, sự cạnh tranh là một tất yếu, hợp tác liên doanh liên kết chính là sự
khẳng định tình hữu nghị hợp tác, tinh thần mở cửa hội nhập của đất nước. Nhận thức
được điều đó Đảng và nhà nước ta đã có nhiều chính sách chuyển đổi nhằm khuyến
khích phát triển các doanh nghiệp nhà nước, tăng sức cạnh tranh và hoạt động có hiệu
quả hơn. Công ty kỹ thuật nền móng và xây dựng 20 đang trong quá trình cổ phần hoá
cũng là nằm trong xu thế đó.
Trong giai đoạn hội nhập mạnh mẽ vào nền kinh tế khu vực và WTO hiện nay,
muốn tồn tại và phát triển thì mỗi công ty ở bất kì lĩnh vực kinh doanh nào cũng đều
phải khẳng định uy tín của mình. Trong lĩnh vực xây dựng thì đấu thầu được coi là
phương thức tốt nhất để có thể thực hiện cạnh tranh một cách lành mạnh giữa các nhà
thầu và đạt được mục tiêu của chủ đầu tư. Do vậy đấu thầu là công tác rất quan trọng
để Công ty có thể nhận được những công trình, những gói thầu lớn tạo công ăn việc
làm cho cán bộ công nhân viên và khẳng định uy tín cho Công ty trên thị trường.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác đấu thầu đối với sự tồn tại và
phát triển của công ty, với thời gian thực tập tại công ty, em đã có dịp tìm hiểu về
công tác đấu thầu của công ty, và hoàn thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình
với đề tài : “Thực trạng và một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu xây lắp
tại Công ty kỹ thuật nền móng và xây dựng 20”. Do thời gian thực tập có hạn và
kinh nghiệm thực tế còn hạn chế, nên không thể tránh khỏi những thiếu sót trong qúa
trình làm chuyên đề. Em xin chân thành cảm ơn cô giáo - Thạc sĩ Phan Thu Hiền, các
anh chị trong phòng tiếp thị - đấu thầu cùng các cô chú trong công ty đã tận tình giúp
đỡ em hoàn thiện đề tài này.
Hà nội ngày 25 tháng 4 năm 2008
1
Nguyễn Thị Phương Thuý Kinh tế đầu tư 46A


1
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thu Hiền
Chương I :
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC DỰ THẦU XÂY LẮP TẠI CÔNG
TY KỸ THUẬT NỀN MÓNG VÀ XÂY LẮP 20
I. Khái quát về Công ty kỹ thuật nền móng và xây dựng 20.
1. Quá trình hình thành và phát triển
Tên công ty: CÔNG TY KỸ THUẬT NỀN MÓNG VÀ XÂY DỰNG 20
Tên viết tắt: LICOGI 20
Địa chỉ: 61E - đường La Thành, quận Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 84-47754101/7754676/8357114
Fax: 84-47752168
Giám đốc: Đỗ Anh Tuấn
• Lịch sử hình thành
Công ty kỹ thuật nền móng và xây dựng 20 thuộc Tổng công ty xây dựng
và phát triển hạ tầng LICOGI có trụ sở tại 61E, đường La Thành, quận Đống
Đa, thành phố Hà Nội.
Sau 23 năm xây dựng và trưởng thành, Công ty đã trải qua cá giai đoạn
phát triển với các tên gọi khác nhau, cụ thể là:
- Trung tâm nghiên cứu kinh tế kỹ thuật thi công cơ giới trực thuộc Liên
hiệp các xí nghiệp thi công cơ giới theo quyết định số 194/BXD-TCCB ngày
29/01/1980 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, trụ sở đóng tại số 3, Phó Đức Chính,
Ba Đình, Hà Nội
Trung tâm nghiên cứu kinh tế kỹ thuật thi công cơ giới là một tổ chức
nghiên cứu đồng bộ các vấn đề kinh tế kỹ thuật, tổ chức quản lý nhằm đảm
bảo hiệu quả kinh tế trong việc thi công cơ giới và thống nhất toàn ngành về
công tác thi công cơ giới bao gồm vận hành, quản lý, sửa chữa, thi công theo
nhiệm vụ của Liên hiệp giao.
2

Nguyễn Thị Phương Thuý Kinh tế đầu tư 46A
2
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thu Hiền
Trung tâm có tư cách pháp nhân, hoạt động theo nguyên tắc hạch toán
kinh tế độc lập.
- Đổi tên Trung tâm nghiên cứu kinh tế kỹ thuật thi công cơ giới thành Xí
nghiệp xử lý nên móng và thiết kế xây lắp thuộc Liên hiệp các xí nghiệp thi
công cơ giới theo quyết định số 154/BXD-TCLĐ ngày 06/04/1992 của Bộ
trưởng Bộ xây dựng.
Xí nghiệp xử lý nền móng và thiết kế xây lắp có chức năng nhiệm vụ chủ
yếu là nhận thầu và khảo sát thiết kế, lập luận chứng kinh tế kỹ thuật, san lấp
mặt bằng, gia cố nền móng, thi công xây lắp các công trình công nghiệp, dân
dụng và công trình đô thị.
- Thành lập lại doanh nghiệp nhà nước theo quyết định số 061A/BXD-
TCLĐ ngày 20.02.1993 của Bộ trưởng Bộ xây dựng với tên gọi là Xí nghiệp
xử lý nền móng và xây dựng thuộc liên hiệp các xí nghiệp thi công cơ giới
Xí nghiệp xử lý nền móng và xây dựng có chức năng nhiệm vụ và ngành
nghề kinh doanh chủ yếu là xử lý nền móng, san lấp mặt bằng, tư vấn thiết kế,
tổ chức biện pháp thi công: nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới về xử lý nền
móng và thi công cơ giới.
- Tháng 11/1995, Tổng công ty xây dựng và phát triển hạ tầng LICOGI
được thành lập theo quyết định số 998/BXD-TCLĐ ngày 20/11/1995 của Bộ
trưởng Bộ xây dựng trên cơ sở Liên hiệp các xí nghiệp thi công cơ giới, theo
đó, xí nghiệp xử lý nền móng và xây dựng được đổi tên thành Công ty xây
dựng số 20 theo quyết định số 01/BXD-TCLĐ ngày 01/11/1996 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng.
- Ngày 31/12/2002, Công ty được đổi tên thành Công ty kỹ thuật nền
móng và xây dựng 20 thuộc Tổng công ty xây dựng và phát triển hạ tầng theo
quyết định số 1742/QĐ-BXD của Bộ trưởng Bộ xây dựng.

3
Nguyễn Thị Phương Thuý Kinh tế đầu tư 46A
3
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thu Hiền
• Các giai đoạn phát triển
Qua quá trình hình thành và hoạt động của doanh nghiệp có thể đánh giá
sự phát triển qua các giai đoạn như sau:
Giai đoạn 1: từ khi thành lập đến năm 1985
Theo chức năng và nhiệm vụ được giao, trong giai đoạn này, mục tiêu và
nhiệm vụ chủ yếu của đơn vị là tổ chức thi công các công trình san nền, đào
móng, làm đường, đắp đập, gia cố xử lý nền móng, thiết kế kiến trúc và xây
dựng các công trình nhà ở và nhà làm việc theo sự phân cấp của Bộ; thiết kế
cải tiến một số thiết bị xe máy thí nghiệm, đưa kết quả nghiên cứu khoa học
kỹ thuật vào thực tiễn trong việc gia cố xử lý nền móng các công trình xây
dựng dân dụng do Liên hiệp đảm nhận thi công.
Những sản phẩm chủ yếu được hoàn thành trong giai đoạn này là hồ sơ
thiết kế tổ chức thi công các công trình do Liên hiệp đảm nhận như: san nền
nhà máy nhiệt điện Phả Lại, làm đường lên mỏ đá nhà máy xi măng Bỉm Sơn,
san nền mặt bằng nhà máy tuyển quặng Apatit Lào Cai, đào các hố móng
thuộc tuyến năng lượng nhà máy thuỷ điện Trị An, thi công hơn 50.000 mét
dài cọc các loại để gia cố xử lý nền móng cac sản xuất công trình xây dựng
dân dụng.
Tốc độ phát triển trong giai đoạn này với giá trị sản lượng từ 1.8 - 5.0
triệu đồng/năm. Trong đó, giá trị nghiên cứu, thiết kế khoảng 40%, thi công
thực nghiệm chiếm 60%, Một số các chỉ tiêu như vốn pháp định, nộp ngân
sách, quỹ phát triển sản xuất và quỹ phúc lợi đều đã được tăng trưởng và hoàn
thành vượt mức kế hoạch được giao.
Giai đoạn2 : Từ 1986 - 1991
Trong giai đoạn này, chủ trương và đường lối của Đảng và Nhà nước có

nhiều đổi mới, nhất là về lĩnh vực kinh tế. Trước tình hình đổi mới đó, Trung
4
Nguyễn Thị Phương Thuý Kinh tế đầu tư 46A
4
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thu Hiền
tâm nghiên cứu kinh tế kỹ thuật đã nhanh chóng sắp xếp lại sản xuất, tìm mọi
cách tạo công tăn việc làm để duy trì lực lượng, ổn định và cải thiện đời sống
cho cán bộ công nhân viên, tìm hiểu dần để chiếm lĩnh thị trường.
Do vậy, mục tiêu và nhiệm vụ chính trong giai đoạn này là triển khai ứng
dụng thi công rộng rãi các phương pháp gia cố xử lý nền móng cho cac công
trình xây dựng bằng các thiết bị thi công và công nghệ mới như máy đóng cọc
xi măng đất, búa rung đóng cọc cát, cọc bản nhựa, cọc ống thép, cọc bê tông
cốt thép, cọc ép mêga… Ngoài việc thi công trên, trong giai đoạn này, trung
tâm vẫn đảm nhận việc htiết kế tổ chức thi công cho các công trình san nền,
đào móng, đắp đập, gia cố xử lý nền móng cho các đơn vị trong liên hiệp.
Sản phẩm chủ yếu của công ty trong giai đoạn này là đã đóng được hơn
300.000 mét dài cọc các loại để xử lý nền móng các công trình ở Hà Nội, Hải
Dương, Hải Phòng, Quảng Bình, Vũng Tàu,…với giá trị sản lượng từ
5.900.000 - 1.600.000.000đ/năm. Trong đó giá trị thi công chiếm tới 95%,Giai
đoạn từ năm giá trị thiết kế chiếm 5-7%.
Giai đoạn 3: từ 1992-1995
Trong giai đoạn này, xí nghiệp tiếp tục triển khai thi công các công trình
xử lý nền móng và bắt đầu triển khai thi công xây lắp các công trình dân dụng
tại Hà Nộ, Hải Phòng…Sản phẩm chủ yếu của giai đoạn này là đóng các loại
cọc như cọc bê tông, cọc cát, cọc xi măng đất, cọc bấc thấm, thí nghiệm nền
móng và xây lắp các công trình với giá trị doanh thu tăng trưởng nhanh chóng:
• Năm 1992: 2.6 tỷ đồng
• Năm 1993: 5.2 tỷ đồng
• Năm 1994: 8.2 tỷ đồng

• Năm 1995: 17 tỷ đồng/sản lượng 25 tỷ đồng
Giai đoạn 1996 - 2002
5
Nguyễn Thị Phương Thuý Kinh tế đầu tư 46A
5
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thu Hiền
Xí nghiệp xử lý nền móng và xây dựng công trình được đổi tên thành
Công ty xây dựng số 20 thuộc Tổng công ty xây dựng và phát triển hạ tầng
(LICOGI). Trong giai đoạn này, Công ty thực sự phát triển sản xuất kinh
doanh cả hai mảng xử lý nền móng và thi công xây lắp. Công ty đã đầu tư
thêm nhiều thiết bị, trong đó, nổi bật là thiết bị thi công nền móng mới khoan
cọc nhồi. Năm 1995, công ty chỉ có một máy khoan nhồi thì đến cuối năm
2002 đã có 8 máy khoan nhồi các loại.
Sản phẩm chủ yếu trong giai đoạn này là thi công xử lý nền móng bằng
cọc cát, cọc xi măng cát, cọc bê tông, cọc khoan nhồi các loại đường kính từ
600 đến 2000 cho các công trình ở khắp các tỉnh thành trong cả nước.
Đồng thời công ty còn mở rộng lĩnh vực thi công xây lắp. từ chỗ mới chỉ
thi công nhà từ 5 -6 tầng trở xuống, đến nay công ty đã thi công nhà 9 tầng, 11
tầng, 15 tầng dạt chất lượng kỹ thuật, mỹ thuật. công ty cũng đã thi công rất
nhiều công trình quan trọng như Nhà ga T1 Nội Bài; Trung tâm hội nghị quốc
tế; Nhà họp Chính phủ, Trung tâm triển lãm nông nghiệp Nghĩa Đô; các Nhà
máy nhiệt điện Phả Lại; ép dầu thực vật Cái Lân;…
Bảng 1: Giá trị doanh thu của công ty trong giai đoạn 1996 - 2002
Đơn vị: tỷ đồng
Năm 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002
Sản lượng 30 55 50 40 46 60 130
Doanh thu 22 43 39 23 31 51 110
Nguồn: "Phòng kinh tế kế hoạch"
Giai đoạn 2003 đến nay

Từ năm 2003 đến nay, doanh thu và sản lượng của công ty cũng liên tục tăng,
thể hiện sự phát triển mạnh mẽ của công ty. Doanh thu của công ty qua các
năm được thể hiện trong bảng sau:
6
Nguyễn Thị Phương Thuý Kinh tế đầu tư 46A
6
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thu Hiền
Bảng 2: Giá trị doanh thu trong giai đoạn 2003 - 2006
STT Năm Doanh thu (VNĐ)
1 2003 153.816.476.292
2 2004 170.091.807.644
3 2005 174.877.074.468
4 2006 144.791.241.436
Nguồn: Phòng tài chính kế toán
2. Hệ thống bộ máy tổ chức và quản lý của Công ty kỹ thuật nền móng và
xây dựng 20
2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty.
7
Nguyễn Thị Phương Thuý Kinh tế đầu tư 46A
7
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thu Hiền
Giám đốc
Ông: Đỗ Anh Tuấn
Phó giám đốc
Ông Vũ Trọng Hiếu
Phó giám đốc
Ông Lê Quang Định
Phó giám đốc

Ông Nguyễn Gia Huy
CN công ty tại phía Nam
Giám đốc chi nhánh
Ông Vũ Danh Quang
XN xử lý nền móng
GĐ: Nguyễn Gia Huy
Phòng vật tư
TP: Tăng Văn Sáu
XN xây dựng 202
GĐ: Vũ Hải Nam
XN xây dựng 203
GĐ: Trần Quang Nhâm
Đội xây dựng số 2
PT: Bà Nguyễn thị Nghĩa
Phòng kinh tế-kế hoạch
TP: Trần Quốc Lộc
Phòng Tài chính kế toán
TP: Nguyễn Việt Hà
Phòng tổ chức hành chính
Trưởng phòng
Bà: Nguyễn Thanh Lương
Đội xây dựng số 6
PT: Phan Doãn Hưng
Đội xây dựng số 5
PT:Nguyễn Tất Thắng
Phòng Tiếp thị - Đấu thầu
TP: Vũ Trường Giang
Phòng quản lý máy
TP: Nguyễn Bảo Châu
Đội xây dựng số 4

PT: Vũ Quốc Đặng
Phòng trắc địa công trình
TP: Phạm Xuân Hoà
Phòng kỹ thuật thi công
TP: Bùi Quôc Khánh
XN xây dựng 201
GĐ: Trần Văn Đoàn
Đội xây dựng số 3
PT: Phạm Đức Thắng
Đội thí nghiệm công trình
PT đội: Võ Anh Dũng
Đội thi công cơ giới và XD
8
Nguyễn Thị Phương Thuý Kinh tế đầu tư 46A
8
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thu Hiền
PT: Trần Văn Chinh
Đội khoan nhồi
PT: Lê Duy Hưng
Phòng y tế &AT công trình
PT:Nguyễn Xuân Đống
Xưởng sửa chữa máy TC
PT: Đào Duy Dưong
Văn phòng công đoàn
9
Nguyễn Thị Phương Thuý Kinh tế đầu tư 46A
9
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thu Hiền

2.2. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban
2.2.1. Ban giám đốc
Ban giám đốc là bộ phận có một vai trò cực kỳ quan trọng có các trách
nhiệm chính như sau:
− Tạo hành lang pháp lý thể hiện bằng các quy chế đồng bộ về các mặt
công tác.
− Chịu trách nhiệm chính trong công tác tìm kiếm việc làm. tạo một số
mảng đầu việc để các đơn vị cơ sở có phương hướng hoạt động tìm kiếm công
việc.
− Hỗ trợ tích cực và thường xuyên chỉ đạo hướng dẫn nghiệp vụ cho các
đơn vị cơ sở đối với công tác tiếp thị tìm việc,đấu thầu.
− Tạo mọi điều kiện thuận lợi để các đơn vị cơ sở thực hiện tốt nhiệm vụ
củamình trước Công ty và trước Pháp luật.
− Xem xét phân bổ một phần vốn lưu động theo lãi suât quy định cho các
đơn vị để các đơn vị chủ động điều tiết vốn trong quá trình sản xuất kinh
doanh theo từng giai đoạn.
− Thực hiện chế độ giao ban định kỳ để kiểm tra và giải quyết kịp thời
các khó khăn vướng mắc của đơn vị.
2.2.2. Các phòng nghiệp vụ, các đơn vị kinh tế trực thuộc.
• Phòng tài chính kế toán
Phòng TC - KT có chức năng tham mưu cho giám đốc công ty để tổ chức
triển khai toàn bộ công tác tài chính, thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế
theo điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty, đồng thời kiểm tra,kiểm soát
mọi hoạt động kinh tế tài chính của công ty theo đúng pháp luật.
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh lập kế hoạch vốn hàng năm,
quản lý và giám sát các hoạt động tài chính trong công ty. Có kế hoạch tạo
10
Nguyễn Thị Phương Thuý Kinh tế đầu tư 46A
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thu Hiền

nguồn vốn, ký kết các hợp đồng vay vốn để đảm bảo vốn theo yêu cầu sản
xuất kinh doanh.
Hướng dẫn các công trường ghi chép số sách và nhập xuất nguyên vật
liệu. Kịp thời thanh toán các hạng mục công trình đã hoàn thành với chủ đầu
tư để có thể quay vòng vốn nhanh.
Hạch toán kinh tế lỗ lãi, thực hiện các chế độ chính sách đối với Nhà
nước và người lao động.
• Phòng kinh tế kế hoạch
Lập kế hoạch sản xuất và theo dõi, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch đã
đề ra. Lập các hồ sơ đấu thầu, chuẩn bị văn bản, giấy tờ theo thủ tục và hợp
đồng sau khi thắng thầu. Phân tích đơn giá sản phẩm đồng thời thanh toán
khối lượng hoàn thành và thanh lý hợp đồng khi kết thúc.
Giao khoán cho các công trường khi trúng thầu, lập kế hoạch lao động,
tiền lương hàng năm cho các cán bộ, công nhân viên. Giám sát các đơn vị
thanh toán trả lương cho người lao động
• Phòng tổ chức hành chính
Quản lý, điều động,bố trí, sắp xếp cán bộ cho công trường, phòng ban
trong công ty. Lập kế hoạch tuyển dụng lao động, thực hiện công tác đào tạo,
giáo dục nâng cao tay nghề, nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên. Lập kế
hoạch bảo hộ lao động, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và phát bảo hộ lao động,
an toàn lao động của các công trình.
Quản lý và giải quyết các chế độ chính sách của người lao động, làm
công tác thi đua, khen thưởng, kỹ luật. Làm công tác hành chính quản trị, công
tác xã hội.
• Phòng vật tư - thiết bị
11
Nguyễn Thị Phương Thuý Kinh tế đầu tư 46A
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thu Hiền
Quản lý nguyên vật liệu, thiết bị toàn công ty, bảo đảm thiết bị luôn

trong trạng thái tốt, đáp ứng yêu cầu xây lắp của các công trường. Cung cấp
nguyên vật liệu đảm bảo yêu cầu sản xuất kinh doanh của công ty.
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất lập kế hoạch mua sắm và cung cấp đúng,
đủ, kịp thời về số lượng, chất lượng trong mọi điều kiện để đảm bảo tiến độ
sản xuất kinh doanh, đồng thời thu hồi nguyên vật liệu dư thừa của công trình.
Cùng với phòng tài chính kế toán hướng dẫn thống nhất các chứng từ
gốc, thanh quyết toán vật tư thiết bị trong công ty.
• Phòng tiếp thị - đấu thầu
−Là đầu mối giúp Ban giám đốc trong công tác tiếp thị, tìm kiếm việc
làm
−Nghiên cứu tìm hiểu thị trường, tình hình đầu tư xây dựng cơ bản trong
cả nước, vùng, địa phương, trong các ngành giao thông vận tải, thuỷ lợi.
−Thực hiện việc liên lạc thường xuyên với các đầu mối công việc do Ban
giám đốc đã khai thác.
−Tham mưu cho Ban giám đốc đánh giá đúng tình hình thực tế trong quá
trình tiếp thị đấu thầu để công tác đấu thầu hoặc chỉ định thầu đạt hiệu quả.
−Chủ trì công tác lập hồ sơ dự thầu, đảm bảo chất lượng và hiệu quả.
• Phòng cơ giới
- Quản lý hồ so lý lịch, tình trạng kỹ thuật từng đầu xe máy thiết bị.
- Công tác đăng kiểm định kỳ các thiết bị theo quy định, làm các thủ tục
đảm bảo cho các xe máy thiết bị hoạt động thường xuyên, kể cả di chuyển trên
đường.
- Lập kế hoạch sửa chữa, bảo dưỡng, đại tu máy móc thiết bị xây dựng.
- Nghiên cứu cải tạo xe, máy thiết bị hiện có đảm bảo hoạt động hiệu qủa.
- Xây dựng phương án quản lý các thiết bị xây dựng, giàn giáo, cốp pha.
12
Nguyễn Thị Phương Thuý Kinh tế đầu tư 46A
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thu Hiền
- Lập kế hoạch đầu tư mua sắm, đổi mới thiết bị, đáp ứng nhu cầu của sản

xuất.
• Phòng kỹ thuật thi công.
- Quản lý kỹ thuật công trình: Lập biện pháp thi công, theo dõi khối lượng
thực hiện và chất lượng công trình.
- Lập biện pháp xử lý sự cố công trình.
- Lập biện pháp đảm bảo an toàn lao động, duyệt biện pháp đảm bảo an
toàn lao động do các đơn vị cơ sở lập,cử cán bộ theo dõi giám sát việc thực
hiện nội quy an toàn lao động và vệ sinh lao động.
- Thiết kế kho tàng nhà xưởng trong nội bộ công ty.
- Lưu trữ hồ sơ kỹ thuật các công trình: hồ sơ thiết kế do chủ đầu tư cấp,
hồ sơ thiếtkế tổ chức thi công, hồ sơ hoàn công.
- Kiểm tra, ký xác nhận khối lượng theo giai đoạn, giúp công ty ứng vốn
cho các đơn vị thi công kịp thời, chính xác.
• Phòng trắc địa công trình
Tổ chức công tác đo đạc, ban giao tim mốc định vị côn trình và Quản lý các
thiết bị đo đạc của công ty.
• Các đơn vị kinh tế trực thuộc ( xí nghiệp, đội, chi nhánh)
−Bảo toàn vốn được giao, hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh do
công ty giao, đặc biệt là kế hoạch về giá trị doanh thu.
−Chịu trách nhiệm toàn bộ trong công tác quản lý và tổ chức thực hiện
mọi công việc do đơn vị đảm nhận theo hợp đồng giao khoán của Công ty
theo quy chế quản lý trong nội bộ công ty về tất cả các mặt công tác.
−Có trách nhiệm tạo đủ việc làm và đảm bảo đời sống cho số cán bộ
công nhân viên được giao quản lý
13
Nguyễn Thị Phương Thuý Kinh tế đầu tư 46A
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thu Hiền
3. Các lĩnh vực kinh doanh chính của công ty.
Từ tháng 2/1996, Công ty có các ngành nghề kinh doanh:

• Xử lý nền móng, san lấp mặt bằng
• Tư vấn thiết kế, tổ chức biện pháp thi công.
• Nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới về xử lý nền móng thi công cơ
giới.
Đến tháng 6/1996, Công ty được bổ sung thêm các ngành nghề kinh
doanh sau:
• Xây lắp các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi,
thuỷ điện, đường dây, trạm biến thế điện và các công trình kỹ thuật hạ tầng.
Đến tháng 9/2001, Công ty được bổ sung thêm các ngành nghề kinh
doanh sau:
• Đầu tư phát triển các khu đô thị mới và khu công nghiệp tập trung.
• Kinh doanh nhà và hạ tầng trong các khu đô thị mới và khu công
nghiệp.
Đến tháng 12/2002, công ty được bổ sung thêm các ngành nghề kinh
doanh:
• Lắp đặt thiết bị cơ, điện, điện lạnh, thang máy.
• Sản xuất kinh doanh các sản phẩm cơ khí.
• Tư vấn xây dựng, bao gồm lập dự án đầu tư, khảo sát xây dựng, thiết kế
quy hoạch và thiết kế công trình, thí nghiệm nền móng công trình xây dựng
(thử tải nén tĩnh, thử động, siêu âm), kiểm định chất lượng công trình xây
dựng, quản lý dự án.
• Xuất nhập khẩu vật tư, máy móc, thiết bị xây dựng.
14
Nguyễn Thị Phương Thuý Kinh tế đầu tư 46A
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thu Hiền
II. Những nhân tố ảnh hưởng tới công tác tham dự thầu của công ty.
1. Năng lực của công ty trong tham dự thầu xây lắp
1.1. Trình độ nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực đóng một vai trò hết sức quan trọng đối với hoạt động

sản xuất kinh doanh của công ty nói chung, và đối với công tác đấu thầu nói
riêng, nguồn nhân lực là một trong những điều kiện quyết định đến khả năng
thắng thầu của công ty.
• Phân theo trình độ học vấn
Bảng 3 : Tổng hợp nguồn nhân lực của công ty, theo trình độ học vấn
TT LOẠI NGHỀ
SỐ
LƯỢNG
THÂM
NIÊN
CÔNG
TÁC
1. Kiến trúc sư 5 10
2. Kỹ sư xây dựng đô thị 4 18
3. Kỹ sư xây dựng dân dụng công nghiệp 30 15
4. Kỹ sư xây dựng cấp thoát nước 5 15
5. Kỹ sư xây dựng thuỷ lợi 5 10
6. Kỹ sư cầu đường 6 12
7. Kỹ sư địa chất công trình 8 8
8. Kỹ sư khoan thăm dò 6 10
9. Kỹ sư trắc địa công trình 8 8
10. Kỹ sư cơ khí động lực 6 15
11. Kỹ sư máy xây dựng 6 18
12. Kỹ sư cơ khí giao thông 4 7
15
Nguyễn Thị Phương Thuý Kinh tế đầu tư 46A
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thu Hiền
13. Kỹ sư cơ khí mỏ 2 10
14. Kỹ sư điện điều khiển 3 15

15. Kỹ sư kinh tế xây dựng 5 20
16. Cử nhân kinh tế 6 18
17. Cử nhân kế toán 10 15
18. Cao đẳng kinh tế 2 5
19. Cao đẳng ngoại ngữ tin học 1 6
20. Trung cấp xây dựng 4 20
21. Trung cấp đo đạc 2 10
22. Trung cấp vật tư 2 10
23. Trung cấp kế toán 2 15
24. Nhân viên phục vụ 5 18
25. Nhân viên thường trực bảo vệ 8 20
TỔNG CỘNG 145
Nguồn: Phòng tổ chức hành chính
Với đội ngũ cán bộ kỹ thuật là các kỹ sư xây dựng thuộc đủ các chuyên
ngành: kiến trúc, xây dựng đô thị, xây dựng dân dụng, thuỷ lợi, cầu đường,
khoan, cơ khí…với thâm niên công tác trên 5 năm; các cử nhân kinh tế, kế
toán…được đào tạo chuyên nghiệp, bài bản, Công ty được dánh giá là có đội
ngũ cán bộ dày dạn kinh nghiệm và thâm niên công tác; có khả năng đảm
nhận thi công các công trình lớn, vơi trình độ kỹ thuật phức tạp.
Năng lực công nhân của công ty được thể hiện trong bảng sau:
16
Nguyễn Thị Phương Thuý Kinh tế đầu tư 46A
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thu Hiền
Bảng 4 : Bảng thống kê công nhân theo trình độ
STT
LOẠI CÔNG VIỆC
SỐ
NGƯỜI
BẬC THỢ

1 2 3 4 5 6 7
1
Lái xe
23 2 6 2 2 5 5
2 Lái cẩu 15 3 2 2 8
3 Công nhân Đo đạc 17 3 2 2 5 5
4 Công nhân Thí nghiệm 25 2 4 3 6 10
5 Thợ Sửa chữa 37 5 3 6 8 15
6 Thợ Điện 22 5 3 3 8 3
7 Thợ Hàn 31 1 4 3 8 10 5
8 Thợ Tiện 7 1 3 2 1
9 Lái máy ủi 15 2 3 1 3 6
10 Lái máy đào 12 1 2 1 5 3
11 Lái cạp xích 4 1 2 1
12 Khoan
27 12 10 10 3 2
13 Đóng cọc 14 1 4 4 3 2
14 Thợ Nề 168 60 51 28 24 5
15 Thợ Mộc 58 25 20 11 2
16 Thợ Sắt 55 14 15 14 12
17 Công nhân Nước 40 2 10 15 8 5
18 Thợ Sơn vôi 54 10 15 12 5 12
19 Thợ Điều khiển máy 29 3 5 10 6 5
20 Thợ Nguội 14 2 3 1 3 5
21 Lao động phổ thông - 15 30 15
Nguồn : Phòng tổ chức hành chính
17
Nguyễn Thị Phương Thuý Kinh tế đầu tư 46A
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thu Hiền

Đội ngũ công nhân kỹ thuật thuộc đủ các ngành nghề được đào tạo
chuyên sau trong các trường trung học dạy nghề, bên cạnh lực lượng lao động
phổ thông được ký hợp đồng ngắn hạn theo mùa vụ để tận dụng tính linh hoạt
của nó. tỷ lệ thợ bậc cao trong các nghề đòi hỏi tay nghề cao như: thợ điện,
thợ hàn, lái máy ủi, máy đào... chiếm tỷ lệ lớn trong tổng số lao động; Lực
lượng công nhân kỹ thuật này đủ đáp ứng thực hiện các công trình lớn , trình
độ kỹ thuật phức tạp mà công ty thực hiện.
• Phân theo hợp đồng lao động
Bảng 5 : Lao động của công ty phân theo hợp đồng lao động
STT Loại hơp đồng Số lượng (người) Tỷ lệ(%)
1 Hợp đồng không thời hạn 125 17.31
2 Hợp đồng có hạn 1 - 3 năm 160 22.16
3 Hợp đồng thử việc 37 5.12
4 Hợp đồng ngắn hạn 400 55.4
5 Tổng số 722 100
Nguồn : Phòng tổ chức hành chính
1.2. Năng lực tài chính
Trong một hồ sơ tham gia dự thầu, việc nhà thầu giải trình khả năng tài
chính của mình. Đây là một nội dung quan trọng, vì dựa vào đó, bên mời thầu
mới có thể đưa ra quyết định, nhà thầu này có đủ khả năng hoàn thành công
trình hay không. Một nhà thầu không có đủ khả năng về tài chính sẽ không thể
hoàn thành công trình đúng tiến độ, đạt yêu cầu chất lượng được.
Năng lực tài chính của công ty được thể hiện ở một số chỉ tiêu tài chính sau:
18
Nguyễn Thị Phương Thuý Kinh tế đầu tư 46A
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thu Hiền
Bảng 6 :Cơ cấu vốn của công ty:
ST
T

Chỉ tiêu Đơn
vị
2004 2005 2006 2007
1 Tổng nguồn vốn đầu tư Trđ 200,519 201,556 195,542 198,550
2 Tốc độ tăng liên hoàn lần 1.0052 0.9702 1.0154
3 Vốn NSNN Trđ 0 0 0 0
4 Tốc độ tăng liên hoàn lần
5 Vốn tín dụng TM Trđ 183,905 186,012 179,168 180,031
6 Tốc độ tăng liên hoàn lần 1.0115 0.9632 1.0048
7 Vốn tự có Trđ
16,614
15,544 16,373 18,519
8 Tốc độ tăng liên hoàn lần
0.9356 1.0533 1.1311
Nguồn: Phòng tài chính kế toán
Để thấy rõ hơn, chúng ta có thể quan sát biểu đồ sau:
Do đặc thù ngành xây dựng là một ngành đòi hỏi lượng vốn lớn, lại nằm
đọng trong các công trình trong thời gian dài, nên hầu hết các doanh nghiệp
xây dựng đều có một lượng vốn tín dụng thương mại lớn. LICOGI 20 cũng
không nằm ngoài quy luật này, với một cơ cấu vốn trên 90% là vốn tín dụng,
19
Nguyễn Thị Phương Thuý Kinh tế đầu tư 46A
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thu Hiền
đây thực sự là một cơ cấu vốn mạo hiểm. Tuy nhiên, có thể thấy, trong những
năm gần đây, công ty đã có những thay đổi mang tính tích cực trong cơ cấu
vốn, thể hiện ở việc tăng tỷ lệ vốn tự có trong tổng vốn đầu tư của công ty.
Bảng 7: Tóm tắt tài sản có - nợ của công ty trong giai đoạn 2003 – 2007
Đơn vị: triệu đồng
TT Chỉ tiêu 2003 2004 2005 2006 2007

1 Tổng số tài sản có 160.643 200.705 201.556 195.542
198.550
2 Tài sản có lưu động 111.702 143.781 146.803 136.584
141.654
3 Tổng số tài sản nợ 146.395 184.598 186.012 179.168
182.128
4 Tài sản nợ lưu động 123.97 168.511 175.832 165.711
168.783
5 Lợi nhuận trước thuế 1.341 1720 957 1200
610
6 Lợi nhuận sau thuế 912 1.238 689 857
439
Nguồn: Phòng Tài chính - kế toán.
Qua đó, có thể thấy, hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty luôn có
lãi, biểu hiện ở giá trị lợi nhuận sau thuế luôn dương. Tuy nhiên lợi nhuận lại
biến đổi không đều qua các năm. Năm 2003,lợi nhuận sau thuế là 912 triệu
20
Nguyễn Thị Phương Thuý Kinh tế đầu tư 46A
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thu Hiền
đồng và tăng lên 1238 triệu trong năm 2004. Điều này có thể lý giải được bởi
năm 2004 là năm mà công ty giành được nhiều hợp đồng nhất, cũng là năm
công ty hoạt động hiệu quả nhất. Năm 2005 lại giảm xuống 689 triệu và tăng
lên 857 triệu trong năm 2006. Năm 2007, lợi nhuận giảm xuống, số công trình
trúng thầu cũng ít hơn, nguyên nhân một phần là do năm vừa qua là một năm
tương đối khó khăn với ngành xây dựng nói chung.
Để thấy rõ hơn, chúng ta có thể theo dõi một số chỉ tiêu tài chính của
công ty qua các năm, thể hiện trong bảng sau:
Bảng 8 : Một số chỉ tiêu tài chính của công ty trong giai đoạn 2003 – 2007
Đơn vị: %

ST
T
Năm
Chỉ tiêu
2003 2004 2005 2006 2007
1 Bố trí cơ cấu vốn
TSLSĐ/Tổng TS 72.7
69.53 71.64 72.83 69.85
TSCĐ/Tổng Tài sản 27.3
30.47 28.36 27.17 30.15
2 Tỷ suất lợi nhuận
Lợi nhuận ST/Doanh thu 0.00592 0.00723 0.00394 0.00592
0.00351
Lợi nhuận ST/Vốn CSH 0.0745 0.0745 0.0443 0.0523
0.237
3 Tình hình tài sản
Tỷ lệ nợ/tổng tài sản 91 91.7 92.29 91.73
91.72
Khả năng thanh toán chung 1.097 1.087 1.099 1.091
1.090
Khả năng thanh toán nhanh 4.5 5.1 3.1 1.69
1.8
Nguồn: " Phòng tài chính kế toán"
Trong đó Tổng tài sản
Khả năng thanh toán chung = -------------------------------------
Tổng nợ ngắn hạn và dài hạn
21
Nguyễn Thị Phương Thuý Kinh tế đầu tư 46A
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thu Hiền


TSLĐ – Hàng tồn kho
Khả năng thanh toán nhanh = --------------------------------------
Tổng nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán chung cũng như khả năng thanh toán nhanh các
khoản nợ là có thể chấp nhận được tuy nhiên, chưa cao. Điều này có thể lý
giải được bởi tình trạng nợ đọng vốn do các chủ công trình chậm thanh quyết
toán vốn đầu tư cho công ty. Đặc biệt, khả năng thanh toán biến thiên không
đều, theo xu hướng giảm dần; cho thấy, trong thời gian tới, công ty cần phải
xem xét lại cơ cấu vốn, đồng thời đẩy nhanh việc thu hồi các khoản nợ đọng
vốn do chậm thanh quyết toán với chủ đầu tư.
1.3. Năng lực máy móc thiết bị
Máy móc là công cụ để thực hiện các hoạt động theo sự điều khiển của
con người, cùng với nguồn nhân lực, máy móc là những vật dụng không thể
thiểu đối với một doanh nghiệp, đặc biệt, với một doanh nghiệp trong lĩnh vực
xây dựng như LICOGI 20 thì sự hiện đại, chuyên nghiệp của máy móc nói lên
năng lực thi công công trình. Trong tham dự thầu, đây cũng là một trong
những tiêu chí quan trọng để công ty được lựa chọn.
Năng lực máy móc thiết bị được thể hiện qua số lượng, chủng loại, độ
hiện đại, giá trị còn lại, tính phù hợp với điều kiện cụ thể của máy móc, thiết
bị. LICOGI 20 có một hệ thống máy móc thiết bị thuộc vào loại tiên tiến trên
thế giới.
Chúng ta có thể thấy rõ điều này qua bảng thống kê máy móc thiết bị
hiện có của công ty:
Bảng 9 : Thống kê máy móc thiết bị hiện có của công ty
22
Nguyễn Thị Phương Thuý Kinh tế đầu tư 46A
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thu Hiền
STT

TÊN, KIỂU LOẠI XE MÁY, THIẾT
BỊ
ĐƠN
VỊ
SỐ
LƯỢ
NG
NƯỚC
SẢN
XUẤT
CÔNG SUẤT
HOẠT ĐỘNG
I
THIẾT BỊ KHOAN CỌC NHỒI

1 Máy khoan nhồi HITACHI KH 125-3 máy 6 Nhật Bản
D = 0,8 - 2,0 m;
L = 65m
2
Máy khoan nhồi SUMITOMO SD
507
máy 2 Nhật Bản
D = 0,8 - 1,8 m;
L = 65m
3
Máy khoan nhồi SUMITOMO SD
307
máy 1 Nhật Bản
D = 0,8 - 1,8 m;
L = 65m

4
Máy khoan nhồi SUMITOMO SD
510
máy 1 Nhật Bản
D = 0,8 - 2,0 m;
L = 65m
5 Máy khoan nhồi ED 4000 máy 1 Nhật Bản
D = 0,8 - 1,8 m;
L = 65m
6 Máy khoan nhồi ED 5500 máy 1 Nhật Bản
D = 0,8 - 2,0 m;
L = 65m
7 Máy khoan đá BAUER BG22 máy 1 Đức
D = 0,8 - 2,5 m;
L = 65m
8 Máy khoan ALIMAX máy 1 Thụy Điển
II
THIẾT BỊ KHOAN CỌC
BARRETE

9
Máy khoan cọc BARRETTE
MASSAGO
máy 1 Nhật Bản
Chiều sâu
khoan theo
chiều dài dây
cáp
10 Gầu cạp tường MHL60100AYH gầu 1 Nhật Bản
B x L = 0,6x2,7

m
11 Gầu cạp tường MHL80120AY gầu 1 Nhật Bản
B x L =1,2x2,7
m
III CẦN TRỤC TỰ HÀNH
12 Cần trục bánh xích KOBELCO 65T máy 1 Nhật Bản P
max
= 65 tấn
13 Cần trục bánh xích KOBELCO 55T máy 1 Nhật Bản P
max
= 55 tấn
14 Cần trục bánh xích P&H máy 1 Nhật Bản P
max
= 50 tấn
15 Cần trục bánh xích HD-400 máy 1 Nhật Bản P
max
= 40 tấn
16 Cần trục bánh lốp KOMATSU máy 1 Nhật Bản P
max
= 25 tấn
23
Nguyễn Thị Phương Thuý Kinh tế đầu tư 46A
24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thu Hiền
STT
TÊN, KIỂU LOẠI XE MÁY, THIẾT
BỊ
ĐƠN
VỊ
SỐ

LƯỢ
NG
NƯỚC
SẢN
XUẤT
CÔNG SUẤT
HOẠT ĐỘNG
17 Cần trục bánh xích DEK-25T máy 1 Liên Xô P
max
= 25 tấn
18 Cần trục ô tô bánh lốp KC 4561 máy 1 Liên Xô P
max
= 15 tấn
19 Cần trục ô tô bánh lốp KC 3562 máy 1 Liên Xô P
max
= 15 tấn
IV
CẦN TRỤC THÁP, MÁY VẬN
THĂNG

20 Cần trục tháp GRUCOMEDIL máy 1 Italia
H
max
=78,25 m;
R
max
=50 m,
P
max
=6 tấn

21 Cẩn trục tháp COMANSA -LC2050 máy 1 T.B. Nha
H
max
= 90 m;
R
max
= 54 m,
P
max
=2,2 tấn
22 Vận thăng nâng hàng máy 20
Trung
Quốc
P
max
= 0,5 tấn
23 Vận thăng lồng ALIMAK máy 1 Thụy Điển
P
max
=1,0 tấn;
H
max
=100 m
V MÁY CƠ SỞ, BÚA ĐÓNG CỌC
24 Máy cơ sở E-10011 máy 1 Nhật Bản
25 Dầu búa rung BII-1 máy 1 Nhật Bản
Trọng lượng
búa: 4,5 tấn
26 Búa diezen 4,5 T máy 2 Nhật Bản
Trọng lượng

búa: 4,5 tấn
27 Búa diezen 3,5 T máy 2 Nhật Bản
Trọng lượng
búa: 3,5 tấn
28 Búa diezen 3,5 T máy 2
Trung
Quốc
Trọng lượng
búa: 3,5 tấn
29 Đầu búa rung DZ 90 KW máy 2
Trung
Quốc
90 KW
30 Đầu búa rung Nhật 90 KW máy 1 Nhật Bản 90 KW
31 Đầu búa rung Nhật 60 KW máy 1 Nhật Bản 60 KW
32 Đầu búa rung Nhật 120 KW máy 2 Nhật Bản 120 KW
33 Đầu búa rung Nhật 45 KW máy 2 Nhật Bản 45 KW
24
Nguyễn Thị Phương Thuý Kinh tế đầu tư 46A
25
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thu Hiền
STT
TÊN, KIỂU LOẠI XE MÁY, THIẾT
BỊ
ĐƠN
VỊ
SỐ
LƯỢ
NG
NƯỚC

SẢN
XUẤT
CÔNG SUẤT
HOẠT ĐỘNG
34 Đầu búa rung Nhật 30 KW máy 2 Nhật Bản 30 KW
35 Máy đóng cọc bê tông D508 máy 1 Nhật Bản
4,5 tấn;
L
cọc max
= 17m
36 Máy đóng cọc bê tông IPD 80 máy 1 Nhật Bản
4,5 tấn;
L
cọc max
= 14m
37 Máy đóng cọc bê tông DHP 70 máy 1 Nhật Bản
4,5 tấn;
L
cọc max
= 14m
38 Máy đóng cọc xi măng đất máy 1 Thụy Điển
D = 0,3-0,4 m;
Chiều sâu
khoan: 14-21m
VI
MÁY ÉP CỌC BTCT, CỌC
LARSEN

39 Máy ép cọc BTCT thủy lực 250T bộ 1 Việt Nam P
max

= 250 tấn
40 Máy ép cọc BTCT thủy lực 100T bộ 1 Việt Nam P
max
= 100 tấn
41 Máy ép cọc BTCT thủy lực 60T bộ 1 Việt Nam P
max
= 60 tấn
42 Máy ép cọc LARSEN KGK 130 máy 1 Nhật Bản P
max
= 130 tấn
43 Máy ép cọc LARSEN KGK 100 máy 2 Nhật Bản P
max
= 100 tấn
44 Máy ép cọc LARSEN GIKEN -130 máy 1 Nhật Bản P
max
= 130 tấn
VII
MÁY THI CÔNG ĐẤT, Ô TÔ VẬN
CHUYỂN
45 Máy xúc VOLVO máy 1 Thụy Điển
V = 0,4 - 0,6
m
3
46 Máy đào bánh lốp HITACHI 0,4m
3
máy 1 Nhật Bản V = 0,4 m
3
47 Ô tô tải Ben MAZ 5549 xe 2 Liên Xô Q = 7 tấn
48 Ô tô tải bệ IFA W 50 xe 2 Đức Q = 5 tấn
VII MÁY PHÁT ĐIỆN

49 Máy phát điện 125 KVA máy 2 Liên Xô 125 KVA
50 Máy phát điện NIPPON 125 KVA máy 1 Nhật Bản 125 KVA
25
Nguyễn Thị Phương Thuý Kinh tế đầu tư 46A

×