Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Tài liệu Luận văn: Đánh giá kết quả hoạt động và phương hướng phát triển của công ty Xây dựng cấp thoát nước và Hạ tầng kỹ thuật docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.65 KB, 27 trang )


1



Luận văn

Đánh giá kết quả hoạt động
và phương hướng phát triển
của công ty Xây dựng cấp
thoát nước và Hạ tầng kỹ
thuật

2

I. Giới thiệu chung về công ty.

1.Quá trình hình thành công ty:
 Tên công ty:
 Công ty Xây dựng cấp thoát nước và Hạ tầng kỹ thuật
 Tên giao dịch: COMETCO
 Địa chỉ: Đường Khuất Duy Tiến – Thanh Xuân – Hà Nội
 Điện thoại: 04.5530.420
 Fax: 04.5530.723
 Quá trình thành lập:
 COMETCO là một thành viên của Tổng công ty Xây dựng và phát
triển hạ tầng (LICOGI)
 COMETCO được thành lập theo quyết định 293/BXD – TCLD ngày 9
tháng 5 năm 1997 của Bộ Xây dựng
 Ngày 9 tháng 5 năm 1997 quyết định 293/BXD – TCLD đã thành lập
Công ty Kinh doanh thiết bị và Vật tư xây dựng thuộc Tổng Công ty


Xây dựng và Phát triển hạ tầng. Trụ sở đặt tại nhà G1 đừong Nguyễn
Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội
 Ngày 14 tháng 12 năm 1998 theo Quyết định số 137/ QĐ - BXD đã
đổi tên doanh nghiệp thành Công ty Xây dựng cấp thoát nước và Hạ
tâng kỹ thuật trực thuộc Tổng Công ty Xây dựng và Phát triển hạ tầng
2.Chức năng của công ty.
 Chức năng chủ yếu: Xây dựng các công trình xây dựng công nghiệp,
dân dụng, thi công san nền, xử lý nền móng, xây dựng các công trình
cầu và đường giao thông, thi công xây lắp các công trình cấp thoát

3

nước, thủy lợi và vệ sinh môi trường … hoạt động trên quy mô toàn
quốc.
 Ngoài ra còn sản xuất kinh doanh thiết bị vật tư, vật liệu xây dựng.
3. Nhiệm vụ của công ty.
 Nghiên cứu cơ chế, chính sách về kinh tế và quản lý kinh tế, đầu tư,
xây dựng nhằm đảm bảo các công trình hoàn thành đáp ứng được các
yêu cầu mà nhà nước đặt ra.
 Thực hiện các nhiệm vụ cụ thể trong công tác xây dựng, quản lý kinh
tế do Bộ Xây Dựng trực tiếp giao.
 Tham gia công tác thanh tra, kiểm tra chất lượng trong quá trình đầu
tư.
 Nghiên cứu tổ chức và cơ chế, chính sách quản lý công ty trong việc
đầu tư, xây dựng, phát triển kinh tế Nghiên cứu cơ chế, chính sách về
kinh tế và quản lý kinh tế, đầu tư, xây dựng nhằm đảm bảo các công
trình hoàn thành đáp ứng được các yêu cầu mà nhà nước đặt ra.
 Thực hiện các nhiệm vụ cụ thể trong công tác xây dựng, quản lý kinh
tế do Bộ Xây Dựng trực tiếp giao.
 Tham gia công tác thanh tra, kiểm tra chất lượng trong quá trình đầu

tư.
 Nghiên cứu tổ chức và cơ chế, chính sách quản lý công ty trong việc
đầu tư, xây dựng, phát triển kinh.

II. Cơ cấu tổ chức và hoạt động của công ty.
1. Cơ cấu tổ chức.
 Cơ cấu tổ chức công ty.

4

Cơ cấu tổ chức của công ty bao gồm: Giám đốc, 3 phó giám đốc( kinh
doanh, xây dựng hạ tầng _ giao thông và cấp thoát nước) trực tiếp chỉ đạo
công việc của 6 phòng , 1 trạm và 1 nhà máy (các trạm và nhà máy được đặt
ở nơi khác).
Mỗi phòng bao gôm 1 trưởng phòng , 2 phó phòng và 3 nhân viên.
Trưởng phòng chịu trach nhiệm chính về các công việc của phòng và giao
nhiệm vụ cho các phó phong và nhân viên thực hiện.


5


4

Năng lực cán bộ công nhân viên


STT

Chuyên môn Số lượng


Ghi chú
I Kỹ sư 132

1 Kỹ sư cấp thoát nước 20 Từ 3-15 năm k/nghiệm
2

K
ỹ s
ư xây d
ựng

20

Nt

3 Kỹ sư cầu đường 30 Nt
4 Kỹ sư thuỷ lợi 10 Nt
5 Kỹ sư trắc đạc 5 4-10 năm k/nghiệm
6 Kỹ sư điện 3 3-10 năm k/nghiệm
7 Kỹ sư kinh tế giao thông 10 3-15 năm k/nghiệm
8

C
ử nhân kinh tế

10

2
-

10 năm k/nghi
ệm

9 Cử nhân tài chính kế toán 10 2-15 năm k/nghiệm
10 Cử nhân tiếng Anh 2 4-8 năm k/nghiệm
11 Kỹ sư máy xây dựng 12 3-15 năm k/nghiệm
II. Cao đẳng và trung cấp 48

1 Cao đẳng kinh tế 4 2-10 năm k/nghiệm
2 Cao đẳng xây dựng 15 4-10 năm k/nghiệm
3 Cao đẳng giao thông 15 Nt
4 Cao đẳng trắc đạc 5 2-8 năm k/nghiệm
5 Trung cấp kinh tế 3 2-5 năm k/nghiệm
6 Trung cấp pháp lý 2 4-8 năm k/nghiệm
7 Trung cấp cơ khí 5 4-10 năm k/nghiệm
III.

Công nhân

580


1 LáI và vận hành máy 60 Từ bậc 3 đến bậc 7
2 Công nhân cơ khí 50 Nt

5
3 Công nhân điện nước 100 Từ bậc 3 đến bậc 5
4 Công nhân cầu đường 120 Từ bậc 3 đến bậc 7
5 Công nhân khác 250 Nt


 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban.
 Phòng kinh tế kế hoạch.
 Chức năng:
Tham mưu cho Giám đốc Công ty trong các lĩnh vực nghiên cứu thị
trường, kinh tế và kế hoạch. Tổ chức thực hiện các hoạt động ký kết hợp
đồng, quản lý trong những lĩnh vực trên theo những chỉ đạo của Giám đốc.
Tham gia chính trong công tác chỉ đạo và điều hành sản xuất thi công.

 Nhiệm vụ:
Nghiên cứu thị trường, xây dựng các định hướng sán xuất kinh doanh,
kế hoạch sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu của Công ty
Tổ chức các hoạt động nghiệp vụ đấu thầu, tạo điều kiện về kinh tế ,
pháp luật cho giám đốc ký kết các hợp đồng
Dự toán tính toán các chỉ tiêu kinh tế làm cơ sở cho các bộ phận tổ chức
thi công
Quản lý thực hiện các định mức kinh tế trong toàn công ty
Xây dựng kế hoạch sản xuất tham mưu cho giám đốc trong việc phân
giao nhiệm vụ sản xuất cho các bộ phận. Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện
nhiệm vụ sản xuất. Theo dõi, phân tích, đánh giá các hoạt động sản xuất
kinh doanh, đề xuất các biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả sản
xuất, giảm giá thành tiến hành các hoạt động nghiệp vụ khác như: Lập báo
cáo về kinh tế, kế hoạch theo dõi, lưu trữ hộ sơ, tài liệu, hợp đồng kinh tế
theo quy định của Nhà nước. Thực hiện tốt các nhiệm vụ đột xuất do giám
đốc giao


6
 Phòng tổ chức hành chính
 Chức năng
Tham mưu cho giám đốc trong lĩnh vực tổ chức bộ máy sản xuất kinh

doanh, xây dựng lực lượng CBCNV theo yêu cầu nhiệm vụ xây dựng các
quy chế quản lý nội bộ. Tổ chức thực hiện các hoạt động nghiệp vụ tổ chức
nhân sự, hành chính, quản trị … theo yêu cầu sản xuất kinh doanh dưới sụ
chỉ đạo trực tiếp của giám đốc Công ty
 Nhiệm vụ.
Xác định yêu cầu nhân lực, quy mô, biên chế của các bộ phận theo yêu
cầu sản xuất. Tiến hành tuyển chọn , tuyển dụng sắp xếp điều hành nhân sự
… Theo nhiệm vụ sản xuất
Theo dõi, đánh giá khả nămg của CBCNV, đề xuất việc điều chỉnh
nhân sự cho phù hợp năng lực, phẩm chất của từng người đối với từng công
việc, bộ phận nhằm phát huy khả năng của cán bộ công nhân viên, nâng
cao hiệu quả công tác.
Tổng hợp tình hình thực hiện nhiệm vụ, đánh giá kết quả công tác của
CBCNV, kịp thời ngăn chặn và giải quyết các hiện tượng vi phạm kỷ luật.
Đề xuất việc khen thưởng, kỷ luật đối với CBCNV
Có kế hoạch xây dựng, đào tạo và phát triển đội ngũ cán bộ theo sự
phân cấp quản lý theo định kỳ hàng năm hay theo nhu cầu công việc.
Thực hiện kế hoạch xây dựng, phát triển nguồn nhân lực
Tổ chức thực hiện các chính sách, chế độ nhà nước quy định về lao
động và bảo hộ lao động, bảo hiểm, phúc lợi … Đề xuất biện pháp quản lý,
quy chế quản lý nội bộ về lao động, phân phối phúc lợi.
Tổ chức các hoạt động nghiệp vụ văn thư lưu trữ, đảm bảo an ninh
trật tự, an toàn về chính trị, kinh tế trong đơn vị.
Quản lý cơ sở hạ tầng ( đất đai, nhà cửa làm việc, nhà ở tập thể, hệt
thống điện nước …) Các trang thiết bị văn phòng.
Trực tiếp thực hiện một số công việc cụ thể theo lệnh của giám đốc.

7
Tổ chức thực hiện kiểm tra đôn đốc đảm bảo thực hiện nghiệp vụ an
ninh bảo vệ, quân sự … theo nghĩa vụ của nhà nước.

 Phòng kỹ thuật thi công.
 Chức năng:
Tham mưu cho giám đốc trong lĩnh vực tổ choc, quản lý thi công các
công trình . Thực hiện các hoạt động tổ chức thi công, quản lý khối lượng,
chất lượng , tiến độ công trình, quản lý công tác an toàn vệ sinh công
nghiệp.
 Nhiệm vụ:
Quản lý toàn bộ hồ sơ thiết kế, nhận bản vẽ thiết kế.
Lập biện pháp thi công,tiến độ thi công cho tong công trình , hạng mục
công trình.
Theo dõi, giám sát việc thực hiện kế hoạch, biện pháp thi công, chất
lượng, tiến độ công trình, thực hiện các biện pháp kiểm tra, đôn đốc nhằm
thực hiện tốt các biện pháp thi công và an toàn lao động đề ra.
Quản lý công tác an toàn, vệ sinh lao động.
Tổ chức thực hiện các hoàt động nghiên cứu khoa học kỹ thuật, triển
khai úng dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ mới vào sản xuất. Giáo dục
nâng cao trình độ cho công nhân .
Phối hợp với các phòng chịu trách nhiệm về các lĩnh vực trong phạm vi.
 Phòng kế toán tài vụ
 Chức năng:
Tổ chức thực hiện các nghiệp vụ tài chính, kế toán, thống kê theo đúng
quy định của pháp luật, đáp ứng yêu cầu tài chính cho sản xuất, kinh doanh,
phản ánh kịp thời, chính xác các nghiệp vụ kế toán phát sinh trong quá
trình sản xuất kinh doanh, phân tích, đánh giá, tham mưu cho giám đốc về
lĩnh vực kinh tế, tài chính.Thực hiện tốt các chức năng, quyền hạnvà nghĩa
vụ do pháp luật quy định.
 Nhiệm vụ:

8
Quản lý các nguồn vốn, cân đối sử dụng các nguồn vốn hợp lý, hiệu quả

trên cơ sở tuân thủ pháp luật.
Tạo nguồn tài chính phục vụ kịp thời sản xuất kinh doanh . Tranh thủ
tịm kiếm các nguồn vốn từ bên ngoài trên cơ sở thanh toán và thu hồi công
nợ nhanh.
ổ chức khai thác thông tin kinh tế, tài chính, phân tích, đánh giá, tham
mưu cho Giám đốc trong quá trình ký kết hợp đồng liên doanh, liên kết sản
xuất kinh doanh.
Tổ chức thực hiện các hoạt động nghiệp vụ kế toán tài chính, kế toán
quản trị. Phản ánh đầy đủ.kịp thời, chính xác các hoạt động kinh tế phát
sinh trong quá trình SXKD theo đúng quy định của nhà nước.Cung cấp kịp
thời cho Giám đôc công ty trong quá trinh chỉ đạo SXKD.
Tổ chức thu hồi vốn (công nợ) từ khách hàng.
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo đúng quy định của
pháp luật đối với các cơ quan quản lý Nhà Nước và Tổng công ty.

 Phòng quản lý thiết bị và vật tư.
 Chức năng:
Tham mưu cho Giám đốc công ty về công tác quản lý kỹ thuật cơ giới
đối với toàn bộ thiết bị, xe, máy Thực hiện các biện pháp quản lý nhằm
nâng cao việc quản lý, khai thac sử dụng xe, máy, thiết bị đúng yêu cầu kỹ
thuật, đạt hiệu quả kinh tế cao.
Tham mưu cho Giám đốc công ty về lĩnh vực vật tư, tổ chức khai thác.
cung ứng, dự trữ vật tư đáp ứng yêu cầu sản xuất, kinh doanh, đảm bảo
hiệu quả kinh tế.
 Nhiệm vụ:
Quản lý toàn bộ thiết bị, xe, máy hiện có của công tyvề hồ sơ, tình trạng
kỹ thuật, tình hình sử dụng khai thác…

9
Thừc hiện các dự án đầu tư, mua sắm máy móc thiết bị mới theo quyết

định của Giám đốc. Tổ chức tiếp nhận máy móc, thiết bị mới. Thực hiện
công tác chuyển giao công nghệ. Hướng dẫn vận hành, sửa chữa trong khai
thác, sử dụng và bảo quản.
Tổ chức thực hiện các quy định, quy trình kỹ thuật trong quá trình quản
lý, khai thác máy móc thiết bị vật tư.
Phát hiện kịp thời những sai phạm kỹ thuật trong quá trình quản lý, sử
dụng máy móc thiết bị, đề nghị biện pháp xử lý, khắc phục ngăn chặn hư
hại.
Thiết lập hệ thóng sổ sách, hồ sơ theo dõi toàn bộ số máy móc thiết bị
của công ty, tổ chức kiểm kê hang năm, báo cáo theo chế độ quy định.
Lập kế hoạch tố chức thực hiện kế hoạch bảo công ty, tổ chức kiểm kê
hang năm, báo cáo theo chế độ quy định.dưỡng, đại tu định kỳ máy móc
thiết bị theo yêu cầu kỹ thuật.
Theo dõi và xử lý nhưng hư hỏng , đề xuất biện pháp xử lý, tô chức sửa
chữa phục hồi hư hỏng .
Theo dõi, phối hợp với các cơ quan chức năng trong việc kiểm tra, đăng
kiểm các thiết bị thi công có yêu càu nghiêm ngặt về an toàn lao động.

Lập kế hoạch dự trữ vật tư, phụ tùng thay thế. Quản lý theo dõi thực
hiện việc cấp phát vật tư, phụ tùng thay thế theo định mức kỹ thuật. Đề
nghị Giám đôc khen thưởng, kỷ luật cán bộ công nhân viên trong công tác
quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị, phụ tùng.
Quản lý hồ sơ, lý lịch, thủ túc pháp lý để máy móc thiết bị hoạt động
đúng quy định của pháp luật. Quản lý, điều phối, khai thác một số xe, máy
đặc chủng phục vj sản xuất.
Nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ mới vào sản xuất ,
thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học cấp công ty…
10

Tổ chưc bồi dưỡng nâng cao trình độ cho công nhân hàng năm tham gia

sát hạch, công nhận tay nghề, bậc thợ cho công nhân.
Tổ chức khai thác vật tư theo kế hoạch, mệnh lệnh của cấp trên nhằm
đáp ứng kịp thời yêu cầu sản xuất, kinh doanh, đảm bảo đúng số lượng,
chất lượng, chủng loại, giá cả hợp lý, thủ tục hợp pháp.
Tổ chức hệ thống kho tàng hợp lý, tiếp nhận, dự trữ bảo quản, bảo
dưỡng vật tư theo yêu cầu kỹ thuật, cấp phát kịp thời chính xác cho các nhu
cầu sử dụng.
Thừc hiện chế độ ghi chep sổ sách thống kê, báo cáo theo đúng định kỳ
của nhà nước và công ty. Hướng dẫn nghiệp vụ quản lý vật tư, đôn đốc
kiểm tra việc chấp hành các quy định về quản lý vật tư của đơn vị.
Quyết toán vật tư theo đúng dịnh mức kỹ thuật, đúng khối lượng thực
hiện, đúng chế độ quy định của Nhà nước và Công ty.
Theo dõi thông kê tình hình sử dụng vật tư, nguyên_nhiên vật liệu. Đề
xuất và kiến nghị kế hoạch dự trữ vật tư, định mức, chế độ sử dụng vật tư,
nguyên_nhiên liệu hợp lý đạt hiệu quả kinh tế cao.
 Phòng dự án
 Chức năng:
Tổ chức thực hiện công tác lập dự án cho công ty. Thực hiện, giám sát
công tác lập dự án, tổ chức quản lý nhân sự, lập dự án thẩm định dự án khả
thi để phát triển công ty.
Tham mưu cho giám đốc công ty về việc ký kết các dự án đầu tư, các
vấn đề về đấu thầu, xét duyệt dự án khả thi.
 Nhiệm vụ:
Tập trung nghiêm cứu thị trường, tổ chức quản lý và nhân sự, tài chính,
kinh tế xã hội để tiến hành các công việc của quá trình lập dự án.
Lập các kế hoach, lịch trình soạn thảo dự án(ước lượng và phân bổ kinh
phí soạn thảo)
Phân công công việc cho các thành viên trong nhóm.
11


Giám sát và điều phối hoạt động của các thành viên trong phòng.Tập
hợp các chuyên viên, chuyên gia thuộc các lĩnh vực khác nhau để giảI
quyết các nhiệm vụ của phòng trong quá trình lập dự án đI đến đầu tư.
Tổng hợp các kết quả nghiên cứu để báo cáo cho giám đốc công ty để
công ty tiến hành đầu tư.
Lập hoặc thẩm định các dự án đầu tư, định mức, đơn giá, dự toán, tổng
dự toán, giá thành… Quản lý dự án, lập hoặc dự toán đơn giá hồ sơ dự
thầu, đánh giá tình khả thi của dự án.

2. Hoạt động của công ty.
2.1.Quản lý nhân sự:
Trên cơ sở định hướng phát triển hàng năm, công ty có kế hoạch phối
hợp với các bộ phận để tiến hành tìm kiếm cơ hội đầu tư, phát triển tốt các
hạng mục công trình đang hoạt động. Thường xuyên đào tạo nâng cao năng
lực cho cán bộ công nhân viên.
Quản lý quỹ tiền lương, kế hoạch chi trả tiền lương hàng năm. Quản lý
chặt chẽ việc mua bán máy móc thiết bị,…
Thực hiện các công tác thống kê theo đúng quy định của nhà nước.
Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện các dự án, công trình, … Bố trí tổ chức
sử dụng nhân lực một cách hợp lý, thực hiện quản lý, trả lương và đảm bảo
quyền lợi cho cán bộ công nhân viên trong công ty.
Thực hiện các chính sách, xây dựng thoả ước với người lao động.
Thường xuyên tổ chức đánh giá và kiểm tra hiệu lực của hệ thống.
Giám đốc quyết đình về hành động đáp ứng nhu cầu nhân lực, có thể là
đào tạo, tuyển dụng hay điều động nhân sự.
Phòng tổ chức hành chính có trách nhiệm phối hợp với các bộ phận
khác để thực hiện các công việc và đánh giá hiệu quả của các công việc đã
thực hiện.
12


Các trưởng bộ phận có trách nhiệm đào tạo nhận thức cho người lao
động về vị trí, tầm quan trọng của công việc của mình và những đóng góp
của người lao động.
Phòng tổ chức hành chính sẽ lưu trữ các hồ sơ liên quan đến giáo dục,
đào tạo, kỹ năng, kinh nghiệm.
2.2.Quản lý cơ sở hạ tầng:
Thường xuyên bảo quản, bảo dưỡng, duy trì và nâng cấp hệ thống nhà
xưởng, kho, không gian làm việc và các phương tiện máy móc, thiết bị
nhằm đảm bảo cho nhu cầu sản xuất kinh doanh.
Trưởng các bộ phận có trách nhiệm trong việc xác định cung cấp, duy
trì cơ sở hạ tầng trong phạm vi mình quản lý.
2.3.Quản lý xây dựng và sản xuất:
Công ty sẽ thực hiện công việc triển khai quá trình xây dựng và sản
xuất: Bao gồm các quá trình:
- Lập kế hoạch triển khai, theo dõi việc triển khai xây dựng, sản xuất.
- Đánh giá hiệu quả của quá trình xây dựng sản xuất.
- Lưu trữ và quản lý các hồ sơ, số liệu về các công việc.

III. Đánh giá kết quả hoạt động và phương hướng phát triển của công ty:
1. Đánh giá kết quả hoạt động:
1.1.Kết quả hoạt động:

TìNH HìNH TàI CHíNH QUA CáC NĂM.

Stt

Các chỉ tiêu chủ yếu Năm 200 Năm 2003 Năm 2004
1 Tổng tài sản 61129855249

85404672690


97145638271

2 Tài sản lưu động 53026561530

72723304213

64849865391

3 Tổng nguồn vốn 61192855249

85404672235

97145688271

13

4 Nợ phải trả ngắn hạn 51359988000

73740973000

77271259682

5 Doanh thu 52210357660

70539638957

85539238738

6 Lợi nhuận trước thuế 301000000


350510000

352000000

7 Lợi nhuận sau thuế 205000000

238026000

253440000





Báo cáo thực hiện năm 2004


14









Stt Các chỉ tiêu chủ yếu Đơn vị Kế hoạch Thực hiện


%thựchiện
1 Giá trị
tổng sản lượng
Triệu đồng 105000 106820 102
2 Doanh thu

Triệu đồng 75000 80559 107
3 Tổng lợi nhuận

Triệu đồng 350 350 100
4 Giá trị TSCĐ bình
quân tính khấu hao
Triệu đồng 24413 0 0
5 Nộp ngân sách

Triệu đồng 500 187 37
6 Nộp cấp trên

Triệu đồng 4375 2200 50
7

T
ổng quỹ l
ương (không
kể thuê ngoài)
Tri
ệu đồng

9710


10424

107

8 Tỷ trọng lợi nhuận/
doanh thu
% 12,94 12,94 100
9 Tổng số cán bộ công
nhân viên (cả thuê)
Người 690 735 107
10

Đầu tư
và xây dựng
Triệu đồng 14220 2100 15
15







16

Báo cáo tổng hợp các chỉ tiêu năm 2005.

Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu chủ yếu Thực
hiện

năm
2004
Kế
hoạch
năm
2005
Ước
tính
thực
hiện
năm
2005
Dự
kiến
năm
2006
Tỷ lệ %
thực hiện
năm 2005
so với kế
hoạch
Tỷ lệ %
KH năm
2006 so
với thực
hiện năm
2005
I.Giá trị sản xuất và
kinh doanh
106,820


100,030

100,630

150,000

101 149
1.Giá trị c/trình và
CSHT
97,213 86,230 86,530 140,000


2.Giá trị SX công
nghiệp và VLXD
4,000 11,000 11,000 10,000

3,Giá trị SX và KD
khác
5,589 2,800 3,100

II.Tổng doanh
thu(chưa có VAT)
81.29 65.68 51.10 100.00 78,7 192
III.Tổng số nộp NS 185 121 121 114 100 94
IV.Tổng LN trước
thuế
350 425 285 400 60,7 140
V.Tổng số vốn đầu tư
phát triển

2,262 1,595 1,595 28,82 100 1807


1.2. Đánh giá kết quả hoạt động:
Từ bảng trên ta thấy năm 2005công ty đã có 2 trong 5 chỉ tiêu không hoàn
thành kế hoạch. Như vậy tỷ lệ hoàn thành chỉ tiêu là 60%, công ty đã làm
tốt hơn, so với năm 2004.
Nhìn chung trong năm 2005 do nhiều biến động của thị trường, cơ chế
đầu tư nên kết quả trên có thể chưa phản ánh chính xác hiệu quả đầu tư của
17

công ty. Công ty đã có những định hướng mới trong năm 2005và những
năm tiếp theo.
Năm 2005 đã hoàn thành hầu hết các chỉ tiêu đã đề ra, những chỉ tiêu còn
lại đã thực hiện tương đối với kế hoạch được giao.
Có thể nói năm 2005 công ty hoạt động tốt , hiệu quả cao. Đây là động
lực thúc đẩy , lam nền cho những năm tiếp theo , tạo điều kiện thuận lợi
cho công ty trước những thách thức trước mắt và lâu dài.
1.3. Những thuận lợi và khó khăn:
- Thuận lợi: Do công ty là thành viên của tổng công ty xây dựng và phát
triển hạ tầng nên đã có uy tín trên thị trường xây dựng và đầu tư. Các công
trình ma công ty đang thực hiện đang tiến triển rất tốt đẹp và thuận lợi.
Công ty có đội ngũ cán bộ công nhân viên có năng lực, tích cực
tìm tòi sáng tạo trong công việc nên đã hoàn thành tốt hầu hết các nhiệm vụ
được giao.
Do đòi hỏi của quá trình công nghiệp hoá và phát triển đô thị nên có
nhiều cơ hội đầu tư, công ty đã từng bước nắm bắt được những cơ hội và
đang đầu tư với hiệu quả cao.
- Khó khăn: Khó khăn lớn nhất của công ty là vấn đề vốn. Vốn vay của
công ty chủ yếu là vay với lãI suất cao, thủ tục cho vay của ngân hàng khá

chặt chẽ. Quá trình vay vốn mất nhiều thời gian hoặc do không có kế hoạch
trước nên khi thực hiện gặp nhiều khó khăn, làm việc tuỳ tiện.
Do tình hình tài chính vẫn còn nhiều khó khăn, lợi nhuận chưa cao,
chưa tương ứng với tốc độ tăng trưởng của sản xuất kinh doanh, lãI vay
ngân hàng tỷ lệ cao nên đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu lợi nhuận của công ty.
Công tác thu hồ công nợ tại một số đơn vị khó đòi tuy đã có nhiều tiến
bộ nhưng chưa có phương pháp tích cực và hiệu quả.
Máy móc thiết bị thi công hiện chưa đầy đủ, phảI đI thuê bên ngoài nên
không chủ động trong sản xuất.
18

Việc đào tạo cán bộ kế cận, bổ xung lực lượng, khuyến khích công nhân
tay nghề chưa được chú trọng và đáp ứng kịp thời tình hình thực tập, hoạt
động sản xuất của công ty.
Đội ngũ cán bộ công nhân viên còn thiếu so với yêu cầu, đặc biệt là đội
ngũ quản lý có năng lực và kỹ sư xây dựng.
Tổng thu nhập của cán bộ công nhân viên chưa được nâng cao do hiệu
quả sản xuất của đơn vị chưa đảm bảo và chế độ phân phối thu nhập chưa
xứng đáng.
Ngoài ra, yếu tố thị trường cũng ảnh hưởng không nhỏ tới kết quả công
ty: Sự leo thang của giá cả, sự mất giá của tiền tệ, quá trình thay đổi cơ chế
để hội nhập… làm giảm lợi nhuận của công ty, khiến công ty gặp nhiều
khó khăn trong sản xuất và đầu tư.
2. Phương hướng phát triển công ty:
2.1.Phương hướng:
- Mục tiêu:Năm 2006, phát huy thế mạnh sẵn có, khắc phục những khó
khăn hiện tại về trượt giá vật liệu xây dựng, trượt giá tiêu ding,… Nhìn
chung, khối lượng công việc đầu năm2006tạm lo đủ, trước mắt trong giai
đoạn này xác định chỉ thiếu 10- 15% kế hoạch năm. Chúng ta cần tích cực
tìm kiếm việc làm, quan hệ với các BQL, các đơn vị đảm bảo đủ việc và

gối đầu năm 2006 Công ty sẽ triển khai phấn đấu đạt các chỉ tiêu kế hoạch
chủ yếu năm 2006 như sau:
Giá trị tổng sản lương: năm 2006 dự kiến đạt 150 tỷ, tăng so với năm
2005 là 48 %.
Chỉ tiêu doanh thu phấn đấu 100 triệu, tăng11% so với năm 2005, lợi
nhuận phấn đấu đạt 400 triệu, tăng 40% so với năm 2005.
Nâng tổng số vốn đầu tư phát triển lên 28,82 tỷ.
Thu nhập bình quân tính theo đầu người tăng 1,3 lần so với năm
2005 với mức thu nhập 1,4 triệu/người/tháng.
- Biện pháp thực hiện chủ yếu:
19

Tăng cường công tác tìm kiếm việc làm cho kế hoạch dài hơI và có đủ
công trình để thực hiện trong năm 2006 và những năm kế tiếp.
Đẩy mạnh công tác thi công, hoàn thiện, để đảm bảo đúng tiến độ bàn
giao, lập hồ sơ quyết toán các công trình.
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng cường công tác quản lý,
thực hiện tiết kiệm vật tư, nhân lực cho công ty.
Tích cực nghiên cứu, tìm hiểu nhu cầu thị trường để có biện pháp đầu tư
hợp lý.
Thường xuyên tổ chức các khoá đào tạo nâng cao năng lực cho cán bộ
công nhân viên, có chế độ trợ cấp hợp lý,…từng bước nâng cao thu nhập
cho cán bộ công nhân viên. Đảm bảo phân phối thu nhập hợp lý.
2.2.Đánh giá khả năng thực hiện:
Với đội ngũ cán bộ công nhân viên năng động, nhiệt tình, giàu kinh
nghiệm sẽ là điều kiện thuận lợi để công ty hoàn thành tốt các chỉ tiêu đề
ra.
Với cơ sở vật chất, trang thiết bị đầy đủ và đang từng bước được hiện
đại hoá sẽ giúp công ty hoàn thiện các hạng mục công trình đúng và sớm
hơn so với tiến độ.

2.3.Những thuận lợi và khó khăn:
- Thuận lợi: Do năm 2005 đã hoàn thành tương đối tốt nhiệm vụ được
giao, nên theo đà phát triển đó,thì công ty sẽ gặp nhiều thuận lợi, thời cơ
để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Do cơ chế thị trường mới đang dần đi vào hoạt động nên tạo tiền đề cho
công ty hoat động. Cơ chế hoạt động mới giúp công ty tiết kiệm được
nguồn lực và đầu tư có hiệu quả hơn.
Với đội ngũ cán bộ công nhân viên năng động, giàu kinh nghiệm, nhiệt
tình, ham học hỏi,…sẽ là một nguồn lực lớn cho công ty ngày càng phat
triển.
20

Do quá trình hội nhập của nước ta vào nền kinh tế thế giới ngày càng
sâu sắc nên cũng tạo nhiều cơ hội đầu tư mới cho công ty trong nước cũng
như quốc tế.
- Khó khăn:
Sự hạn chế về vốn sẽ khiến cho công ty gặp nhiều khó khăn trong việc
thực hiện các mục tiêu đề ra.
Vẫn còn tồn tại những trở ngại trong thủ tục pháp lý.
Hiện nay, do có nhiều doanh nghiệp cũng đang đầu tư vào công việc
này, nên cũng sẽ tạo ra nhiều thách thức cho công ty trong việc ký kết hợp
đồng, cạnh tranh về chất lượng.
Do giá cả hàng hoá liên tục thay đổi nên tạo nhiều khó khăn trong việc
trang bị máy móc thiết bị, nguyên vật liệu… của công ty.

21

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO:



1. Quyết định số 293/BXD – TCLD ngày 9/5/1997 của Bộ Xây Dựng.
2. Quyết định số 137/ QĐ - BXD ngày 14/12/1998 của Bộ Xây Dựng.
3. Hồ sơ kinh nghiệm của công ty COMETCO.
4. Sổ tay chất lượng ISO 9001 – 2000 của công ty COMETCO.
5. Báo cáo cuối năm của công ty COMETCO các năm 2003, 2004,
2005.
6. Giáo trình kinh tế đô thị _ trường ĐH KTQD.
7. Giáo trình quản lý đô thị_ trường ĐH KTQD.

















22

MỤC LỤC



I.Giới thiệu chung về công ty. 1
1. Quá trình hình thành công ty. 1
2. Chức năng của công ty 1
3. Nhiệm vụ của công ty 1

II. Cơ cấu tổ chức và hoạt động của công ty 2
1.Cơ cấu tổ chức của công ty 2
2.Hoạt động của công ty 8
2.1.Quản lý nhân sự 8
2.2.Quản lý cơ sở hạ tầng 9
2.3.Quản lý xây dựng và sản xuất 9
III. Đánh giá kết quả hoạt động và phương hướng phát triển của
công ty 9
1.Đánh giá kết quả hoạt động 9
1.1.Kết quả hoạt động 9
1.2.Đánh giá kết quả hoạt động 11
1.3.Những thuận lợi và khó khăn 11
2.Phương hướng phát triển của công ty 12
2.1.Phương hướng 12
2.2.Đánh giá khả năng thực hiện 13
2.3.Những thuận lợi và khó khăn 13
IV. Nội dung thực tập 14
1.Thời gian thực tập 14
1.1.Giai đoạn 1 14
1.2.Giai đoạn 2 14
2.Công việc được giao 14
23

3.Kinh nghiệm rút ra từ quá trình thực tập 14


Danh mục tài liệu tham khảo


×