Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Tài liệu Luận văn: Tình hình tổ chức công tác tài chính của Công ty xây dựng và chuyển giao kỹ thuật pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (371.8 KB, 30 trang )


1




Luận văn
Tình hình tổ chức công tác tài
chính của Công ty xây dựng
và chuyển giao kỹ thuật

2

LỜI NÓI ĐẦU
Theo đường lối của Đảng, Nhà nước khởi xướng và lãnh đạo. Trong
những năm qua, Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu đang khích lệ, quan hệ
quốc tế được mở rộng với hơn 110 nước trên thế giới, đời sống nhân dân được
cải thiện…. Nền kinh tế đang đi dần vào quỹ đạo ổn định của nền kinh tế thị
trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa tạo điều kiện tiền đề cho tốc độ tăng
trưởng. Trong nền kinh tế nhiều thành phần thì nền kinh tế Nhà nước vẫn giữ
vai trò chủ đạo. Làm đòn bẩy nhanh tăng trưởng kinh tế và giải quyết những
vấn đễnh, mở đường hướng dẫn, hỗ trợ các thành phần kinh tế khác phát
triển; Làm lực lượng vật chất để Nhà nước thực hiện chức năng điều tiết quản
lý vĩ mô, tạo nền tảng cho chế độ xã hội mới. Là Công ty xây dựng và chuyển
giao kỹ thuật có chức năng nhiệm vụ ngành kinh doanh chủ yếu thi công các
công việc đào đất đá, san nền các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp,
nông nghiệp, giao thông thuỷ lợi. Công ty có trang thiết bị thi công cơ giới
hiện đại, lực lượng cán bộ, chỉ huy công trường ở các đội vững mạnh, lực
lượng công nhân kỹ thuật có tay nghề cao đủ đáp ứng nhu cầu công việc.
Tuy nhiên, để thực hiện toàn diện mục tiêu đào tạo của trường, sau khi
hoàn thành chương trình học tập tại trường em đã có được tháng thực tập tại


Công ty Xây dựng và chuyển giao kỹ thuật. Mục đích của đợt thực tập này
nhằm giúp em tìm hiểu sâu hơn những kiến thức đã học, kết hợp lý luận với
thực tiễn và chuẩn bị tiền đề tốt sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhận được công
việc chuyên ngành tại cơ sở mà không bị bỡ ngỡ. Đây có thể nói là một kỳ
học tập rất bổ ích cho tất cả các sinh viên chuẩn bị ra trường.
Trong quá trình thực tập tổng hợp tại Công ty, em đã tìm hiểu về chức
năng, nhiệm vụ, đặc điểm hoạt động kinh doanh, tổ chức bộ máy quản lý, kết
quả sản xuất kinh doanh, những thành tích đã đạt được và những mặt còn hạn
chế, tồn tại của Công ty. Đồng thời em cũng tìm hiểu sâu hơn về các nghiệp
vụ kế toán tài chính cơ bản của Công ty. Sau một tháng thực tập, em đã hoàn
thành bản báo cáo này với sự giúp đỡ nhiệt tình của anh Độ kế toán trưởng

3

cùng các anh chị em trong phòng kế toán. Nhờ đó mà em phần nào nắm được
những nội dung cơ bản để có thể tiếp tục hoàn thiện tốt nhiệm vụ của mình
trong thời gian thực tập còn lại ở Công ty.
Kết cấu báo cáo thực tập bao gồm 4 phần.
I. Tổng quan về doanh nghiệp
II. Tình hình tổ chức công tác tài chính của Công ty.
III. Công tác kế toán của Công ty.
IV. Xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại Công ty.

4

NỘI DUNG
I. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty xây dựng và
chuyển giao kỹ thuật.
Công ty Xây dựng và chuyển giao kỹ thuật là doanh nghiệp Nhà nước

hạch toán kinh tế độc lập, thuộc Tổng Công ty Xây dựng nông nghiệp và Phát
triển nông thôn. Công ty thành lập theo quyết định số 51NN/TCCB-QĐ do
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm nay là Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ký ngày 8 tháng 1 năm 1993. Giấy phép kinh
doanh số 105837 do trọng tài kinh tế Nhà nước cấp ngày 8 tháng 2 năm 1993.
Năm 1988 từ tổ chức tiền thân là Trung tâm Xây dựng và chuyển giao
kỹ thuật –Viện thiết kế kiến trúc nông nghiệp thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn. Trải qua các thời kỳ kiện toàn bộ máy và thay đổi tổ chức,
sau khi thành lập Công ty đã chính thức mang tên Công ty Xây dựng và
chuyển giao kỹ thuật. Trong suốt quá trình 15 năm xây dựng, phát triển và
trưởng thành, Công ty đã trải qua nhiều thăng trầm trong thời kỳ
Chuyển đổi cơ chế. Nhưng vơi sự nỗ lực của Ban lãnh đạo mới và năng
lực tập thể cán bộ công nhân viên đã đưa Công ty phát triển từng bước vững
trắc trên nền tảng là một trung tâm mạnh của Bộ Nông nghiệp những năm 80-
90. Bước vào những năm đầu của thế kỷ mới, vận hội mới và thách thức mới,
Công ty chúng tôi vẫn luôn là một Công ty thích ứng với cơ chế kinh tế thị
trường, với cung cách làm ăn thông thoáng, đội ngũ cán bộ công nhân viên có
trình độ cao và năng lực tài chính đủ mạnh để cạnh tranh trên thị trường. Tính
đến nay, Công ty đã có mạng lưới hoạt động rộng khắp cả nước, ngoài trụ sở
chính còn có 3 chi nhánh lớn 1 ở Móng Cái – Quảng Ninh; 1 ở Buôn Ma
Thuột – Đắc Lắc; 1 ở Gia Lai – Blay Cu và các tổ đội thi công độc lập trong
cả nước. Trong thời gian tới sẽ mở một số chi nhánh ở miền Trung, tiến tới đa
dạng hoá các loại hình sản xuất kinh doanh, mặt khác Công ty đã tham gia

5

một số hợp đồng xây lắp với đối tác nước ngoài đó cũng là bước đầu làm
quen với thị trường ngoài nước.
15 năm trưởng thành và phát triển là quá ngắn đối với một Công ty,
nhưng với sự cố gắng không ngừng, Công ty đã tích luỹ nhiều kinh nghiệm

quản lý và chỉ đạo sản xuất kinh doanh, tích tụ thêm vốn và năng lực sản xuất,
quan hệ của Công ty với các đối tác được mở rộng, nhờ vậy doanh thu hàng
năm không ngừng tăng trưởng ở mức cao và ổn định.
1. Tên Công ty: CÔNG TY XÂY DỰNG VÀ CHUYỂN GIAO KỸ THUẬT.
Tên giao dịch quốc tế: CONSTRUCTION AND TECHNOLOGY
TRANSFER COMPANY.
2. Trụ sở giao dịch: Số 6 – Nguyễn Công Trứ – Hai Bà Trưng – Hà Nội
Số điện thoại: 04.9710051-049710052
Số Fax: 04.9710453
2. Cơ cấu bộ máy quản lý và tổ chức của Công ty.
Công ty Xây dựng và chuyển giao kỹ thuật có vốn kinh doanh
18.321.104.697, trong đó 1.174.263.236 vốn của Nhà nước có đầy đủ tư cách
pháp nhân, hạch toán độc lập, Công ty có bộ máy quản lý và tổ chức rất phù
hợp để hoàn thành tốt công việc.
- Giám đốc: Phụ trách chung về tất cả các hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, giám đốc là người chịu trách nhiệm trước Nhà nước,
pháp luật và cấp trên về toàn bộ hoạt động của Công ty.
- Phó giám đốc kinh doanh: Điều hành về các hoạt động đầu vào và đầu
ra của doanh nghiệp. Trực tiếp điều hành hai phòng kế hoạch và kinh doanh.
- Phó giám đốc kỹ thuật: Điều hành kỹ thuật chịu trách nhiệm toàn bộ
chất lượng sản phẩm từ nguyên liệu đầu vào, quy trình sản xuất và chất lượng
sản phẩm khi đưa ra tiêu thụ.
- Kế toán trưởng: Đảm nhiệm công việc kế toán và quản lý các nhân
viên kế toán.

6

- Phòng kế hoạch thị trường và đầu tư: Tìm kiếm các đối tác để đăng ký
hợp đồng đầu tư xây dựng.
- Phòng kỹ thuật và quản lý dự án: Nghiên cứu công trình xây dựng và

đảm bảo chất lượng công triình xây dựng.
- Phòng tài chính kế toán: Thực hiện công tác tài chính kế toán của toàn
doanh nghiệp, xử lý các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong toàn thể
đơn vị đó lập báo cáo và cung cấp số liệu cho Ban giám đốc.
- Phòng tổ chức hành chính: Theo dõi hoạt động nhân sự, giải quyết các
vấn đề về chính sách chế độ đối với cán bộ công nhân viên, làm công tác hành
chính của Công ty.
Sơ đồ bộ máy tổ chức sản xuất kinh doanh.















3. Chức năng nhiệm vụ của Công ty.
Công ty Xây dựng và chuyển giao kỹ thuật có chức năng nhiệm vụ
ngành nghề kinh doanh chủ yếu thi công các công việc đào đất đá, san nền
Giám đốc
Phó giám đốc
Kinh doanh
Kế toán

tr
ư

ng

Phó giám đốc
Kỹ thuật
Phòng kế
hoạch thị
trường và
đ

u t
ư


Phòng kỹ
thuật và
quản lý

d


án

Phòng
tài chính
kế toán
Phòng
tổ chức

hành
chính
Chi nhánh
I

Chi nhánh
II

Chi nhánh
Gia Lai

Tổ xây
d
ựng

Đội xây
d

ng


7

các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, nông nghiệp, giao thông thuỷ
lợi. Công ty có trang thiết bị thi công cơ giới hiện đại, lực lượng cán bộ chỉ
huy công trường ở các đội vững mạnh, lực lượng công nhân kỹ thuật có tay
nghề cao đủ đáp ứng nhu cầu công việc.
4. Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
Hiện nay Công ty giữ vững và phát triển thị trường trong nước và nước

ngoài. Công ty đã xác định tìm kiếm thị trường có ý nghĩa rất quan trọng, sản
phẩm tiêu thụ trong nước hay nước ngoài đều đảm bảo chất lượng, giữ vững
chữ tín với khách hàng.
Chỉ tiêu tổng doanh thu là chỉ tiêu tổng hợp nhất về hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty.
Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp thể hiện hoạt động của Công ty trong
nhiều năm qua rất khả quan.
Đơn vị: đồng
STT

Chỉ tiêu
Năm

2001 2002
1 Tổng doanh thu 45.400.480.000

50.560.274.000

2 Lợi nhuận trước thuế 998.255.344

1.338.525.678

3 Lợi nhuận sau thuế 678.813.633

910.197.641

4 Nghĩa vụ ngân sách 889.658.077

340.330.718


5 Tổng nguyên giá TSCĐ 8.400.474.394

8.299.187.409

6 Giá trị đã khấu hao 644.133.902

799.052.002

7 Giá trị còn lại TSCĐ 7.756.340.492

7.500.135.407

8 Nguồn vốn chủ sở hữu 8.325.049.060

8.452.796.034

9 Nợ phải trả 4.874.825.558

7.634.408.161

10 Nợ phải thu 5.077.439.801

79.982.067.374



8

II. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CÔNG TÁC TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP.
1. Tình hình phân cấp tài chính của doanh nghiệp.

Công ty được thành lập dưới hình thức là doanh nghiệp Nhà nước
thuộc Tổng Công ty Xây dựng nông nghiệp và phát triển nông thôn. Vốn, tài
sản trong doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu Nhà nước doanh nghiệp chỉ có
quyền quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật.
Phòng kế toán và Ban giám đốc quản lý về lĩnh vực tài chính, chịu
trách nhiệm thiết lập kế hoạch thu, chi tài chính đảm bảo cân đối tài chính
phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Bên cạnh đó phải kết
hợp tổ chức hạch toán đầy đủ các chi phí phát sinh trong kỳ, từ đó tìm ra biện
pháp sử dụng có hiệu quả đồng vốn của Công ty. Vì vậy có thể nói phòng kế
toán có nhiệm vụ hết sức quan trọng trong công tác quản lý tài chính doanh
nghiệp.
2. Công tác kế hoạch hoá tài chính của Công ty.
Để kinh doanh có lãi trong nền kinh tế thị trường và trong điều kiện
còn rất khó khăn do nhiều nguyên nhân khách quan như: chế độ chính sách
của Nhà nước chưa ổn định, chưa đồng bộ, do thiếu kinh nghiệm. Đồng thời
Công ty là một đơn vị kinh doanh hạch toán độc lập, do vậy các kế hoạch tài
chính của Công ty đều do chính Công ty và các phòng ban liên quan thực
hiện. Công ty đã nghiên cứu vận dụng một số công cụ về tài chính vào thực tế
kinh doanh cả về mặt chất và lượng. Cụ thể là phòng kế toán sẽ lập ra các kế
hoạch về tài chính như: nguồn vốn cho các phòng ban là bao nhiêu; nguồn
vốn được sử dụng làm những công việc gì; chi phí hoạt động kinh doanh của
Công ty trong năm, trong quý, trong tháng là bao nhiêu; phân bổ cho các
phòng ban, phân xưởng như thế nàop; nguồn vốn này phải đạt được những
mục tiêu gì. Các kế hoạch này sẽ được cụ thể dần theo năm, quý tháng.
Việc lập kế hoạch về tài chính phải được giao cho một người có chuyên
môn, có kinh nghiệm, việc lập kế hoạch này phải lường trước, dự tính các khó
khăn hay thuận lợi mà trong quá trình kinh doanh sẽ gặp phải. Phải phân tích

9


tình hình báo cáo, dự đoán nhu cầu tài chính kỳ kế hoạch và điều chỉnh kế
hoạch.
Như vậy kế hoạch hoá tài chính được coi như là một phương tiện để đạt
được mục tiêu của quản lý, của sản xuất kinh doanh. Đây chính là quá trình
chuẩn bị các căn cứ và biện pháp để thực hiện các quyết định tài chính.
3. Tình hình vốn và nguồn vốn của Công ty.
a. Tình hình vốn và cơ cấu vốn của Công ty.
Đơn vị: đồng

Nhận xét: Thông qua số liệu năm 2001 và 2002 trên bảng ta thấy
Tài sản lưu động tăng 8,9% ứng với số tiền 3.143.534.622
Tài sản cố định giảm (8,9% ứng với số tiền giảm 256.205.085 đồng
Chứng tỏ Công ty đang phát triển tốt.
b. Tình hình nguồn vốn của Công ty.

Chỉ tiêu
2001

2002

Chênh l
ệch

Số tiền
T

trọng
Số tiền
T


trọng
Số tiền
T

trọng
Tài s
ản
lưu động
5.443.534.126

41,2

8.587.068.788

53,4

3.143.534.662

108,9

Tài s
ản
cố định
7.756.34
0.492

58,8

7.500.135.407


46,6

(256.205.085)

(8,9)

T
ổng

13.199.874.618


16.087.204.195


2.887.329.577



Chỉ tiêu
2001

2002

Chênh l
ệch

Số tiền
T


trọng
Số tiền
T

trọng
Số tiền
T

trọng
N
ợ phải trả

4.874.825.558

37

7.634.408.161

47,5

2.759.582.603

95,6

Ngu
ồn vốn
chủ sở hữu
8.325.049.060

63


8.452.796.034

52,5

127.746.974

4,4

Tổng 13.199.871.618


16.087.204.195


2.887.329.577



10


Nhận xét: Thông qua số liệu nguồn vốn của Công ty trong năm 2001 và
2002 ta thấy số liệu nợ phải trả 4,4% ứng với số tiền 2.759.582.603 đồng,
nguồn vốn chủ sở hữu tăng 4,4% ứng với số tiền tăng 127.746.974 đồng.
Nguồn vốn của Công ty ổn định, đẩy mạnh tăng khả năng sản xuất kinh
doanh.
c. Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn.
Hiệu quả sử dụng vốn là phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng
nguồn nhân lực, vật lực của Công ty đồng thời là một vấn đề phức tạp, chịu

ảnh hưởng của nhiều nhân tố khách quan. Bất kỳ một doanh nghiệp nào trong
quá trình kinh doanh cũng đều hướng tới hiệu quả kinh tế. Công ty đều có
mục đích chung là làm thế nào để một đồng vốn bỏ ra kinh doanh mang lại
hiệu quả cao nhất, khả năng sinh lời lớn.
Hệ số doanh thu tiền
vốn kinh doanh
=
Tổng doanh thu
Tổng vốn kinh doanh bình quân

Hệ số lợi nhuận tiền
vốn kinh doanh
=
Lợi nhuận
Tổng vốn kinh doanh bình quân

Biểu phân tích chỉ tiêu hiệu quả vốn kinh doanh
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu Năm 2001 Năm 2002
So sánh 01/02
Số tiền Tỷ lệ
1. Tổng doanh thu 45.400.480.000

50.560.274.000

5.159.794.000

11,4

2. Tổng vốn KDBQ 11878345151,5


14643539406,5

2.765.194.255

23,3

3. Lợi nhuận 998.255.344

1.338.525.678

340.270.334

34,1

4. Hệ số doanh thu tiền vốn 3,8

3,5

-0,3

-7,9

5. Hệ số lợi nhuận tiền vốn 0,08

0,09

0,01

12,5




11

Nhận xét: Doanh nghiệp sử dụng vốn kinh doanh có hiệu quả bởi vì hệ
số doanh thu tiền vốn giảm và hệ số lợi nhuận tăng nguyên nhân là do doanh
thu và lợi nhuận tăng, tổng vốn kinh doanh tăng.
4. Tình hình tài chính của Công ty.
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu Năm 2001 Năm 2002
So sánh 01/02
Tuyệt đối %
Tổng doanh thu 45.400.480.000

50.560.274.000

5.159.794.000

10,2

Lợi nhuận trước thuế 998.255.344

1.338.525.678

340.270.334

25,4

Lợi nhuận sau thuế 678.813.633


910.197.461

231.383.828

25,4

Nghĩa vụ ngân sách 889.658.077

340.330.718

-549.327.359

-161,4

Tổng nguyên giá TSCĐ 8.400.474.394

8.299.187.409

-101.286.985

-1,2

Giá trị đã khấu hao 644.133.902

799.052.002

154.918.100

19,4


Giá trị còn lại TSCĐ 7.756.340.492

7.500.135.407

-256.205.085

3,4

Nguồn vốn chủ sở hữu 8.325.049.060

8.452.796.034

127.746.974

1,5

Nợ phải trả 4.874.825.558

7.634.408.161

2.759.582.603

36,1

Nợ phải thu 5.077.439.801

7.982.067.374

2.904.627.573


36,4


* Nhận xét:
Theo số liệu khảo sát hai năm 2001 và 2002 của Công ty, ta thấy doanh
thu tăng 10,2% tương ứng 5.159.794.000 đồng. Tình hình lợi nhuận tăng,
nghĩa vụ ngân sách giảm, tổng nguyên giá TSCĐ giảm, nguồn vốn chủ sở hữu
tăng.
Với những kết quả trên Công ty Xây dựng và chuyển giao kỹ thuật có
những biện pháp tích cực và có hiệu quả trong quá trình xây lắp, của người
lao động ngày một cao, khuyến khích cán bộ công nhân có năng lực sáng tạo
cho Công ty.
5. Công tác kiểm tra, kiểm soát tài chính doanh nghiệp.

12

Công tác kiểm tra tài chính trong nội bộ doanh nghiệp được diễn tra
trong hai lần trong năm và cuối tháng II và quý IV. Kế toán trưởng cùng các
bộ phận có liên quan tiến hành công việc này. Công ty còn chịu sự kiểm tra
của cơ quan quản lý cấp trên và đặc biệt ở đây có sự góp mặt của cơ quan
kiểm toán Nhà nước, cũng chính những lần kiểm tra này giúp cho Công ty tìm
ra sai phạm lệch lạc trong công tác kế toán tài chính. Để từ đó có sự sửa chữa,
điều chỉnh kịp thời, tránh để gây ra sai phạm thiếu sót lớn làm ảnh hưởng tới
quá trình phát triển của Công ty.
Bảng cân đối kế toán
(năm 2001)
Ngày 31 tháng 12 năm 2001
Đơn vị: đồng
TÀI SẢN

Mã số Số đầu năm Số cuối năm
A. TSLĐ và đầu tư ngắn hạn
100 3.690.415.612

5.443.534.126

I. Tiền 110 322.899.468

366.094.325

1. Tiền mặt tại quỹ 111 3.560.018

37.032.551

2. Tiền gửi ngân hàng 112 298.134.450

307.856.774

3. Tiền đang chuyển 113 21.205.000

21.205.000

II. Các khoản ĐT tài chính ngắn hạn 120


III. Các khoản phải thu 130 3.367.516.144

5.077.439.801

1. Phải thu của khách hàng 131 2.590.416.741


4.472.126.417

2. Phải thu nội bộ 133

381.373.888

3. Các khoản phải thu khác 138 77.009.403

223.939.496

IV. Hàng tồn kho 140


V. Tài sản lưu động 150


VI. Chi sự nghiệp 160


B. TSCĐ và đầu tư dài hạn
200 6.866.400.073

7.756.340.492

I. Tài sản cố định 210 6.866.400.073

7.756.340.492

1. Tài sản cố định hữu hình 211 6.866.400.073


7.756.340.492

Nguyên giá 212 7.380.553.306

8.400.474.394

Giá trị hao mòn luỹ kế 213 (514.153.233)

(644.133.902)

II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 220


Tổng cộng tài sản 250 10.556.815.685

13.199.874.618

NGUỒN VỐN


A. Nợ phải trả 300 2.686.315.559

4.874.825.558


13

I. Nợ ngắn hạn 310 2.686.315.559


3.973.925.092

1. Vay ngắn hạn 311 1.949.314.399

1.901.082.777

2. Phải trả cho người bán 313

122.834.238

3. Thuế và các khoản phải
nộp ngân sách
315 737.011.160

889.658.077

4. Chi phí trích trước

585.000.000

5. Các khoản phải nộp khác 318

475.350.000

II. Nợ dài hạn 320

510.000.000

1. Vay dài hạn 321



510.000.000

III. Nợ khác 330


390.900.466

1. Tài sản thừa chờ xử lý 332


390.900.466

B. Nguồn vốn chủ sở hữu 400

7.870.500.126

8.325.049.060

I. Nguồn vốn quỹ 410

7.870.500.126

8.325.049.060

1. Nguồn vốn kinh doanh 411

5.500.473.716

5.300.473.176


2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 412


1.125.000.000

3. Quỹ phát triển kinh doanh 414

31.480.237

415.875.000

4. Quỹ dự trữ 415

35.600.000

185.200.000

5. Lãi chưa phân phối 416

751.253.827

998.255.344

6. Quỹ khen thưởng phúc lợi 417

50.332.900

300.245.000


7. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ
bản
418

1.501.359.446


Tổng cộng nguồn vốn 430

10.556.815.685

13.199.874.618



14

Bảng cân đối kế toán
(năm 2002)
Ngày 31 tháng 12 năm 2002
Đơn vị: đồng
Tài sản Mã số

Số đầu kỳ Số cuối kỳ
A. TSLĐ và ĐTNH 100

5.443.534.126

8.587.068.788


I. Tiền 110

366.094.325

598.401.414

1. Tiền mặt tại quỹ 111

37.032.551

114.443.866

2. Tiền gửi ngân hàng 112

307.856.774

462.752.548

3. Tiền đang chuyển 113

21.205.000

21.205.000

II. Các khoản phải thu 130

5.077.439.801

7.982.067.374


1. Phải thu của khách hàng 131

4.472.126.417

4.493.870.675

2. Trả trước người bán 132


976.087.723

3. Phải thu nội bộ 133

381.373.888

2.235.009.573

4. Các khoản phải thu khác 138



III. Hàng tồn kho 140

223.939.496

277.090.403

1. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149



6.600.000

III. Tài sản lưu động khác 150



1. Chi phí trả trước 152


6.600.000

B. TSCĐ và ĐTDH 200

7.756.340.492

7.500.135.407

I. Tài sản cố định 210

7.756.340.492

7.500.135.407

1. TSCĐ hữu hình 211

7.756.340.492

7.500.135.407

Nguyên giá 212


8.100.174.394

8.299.187.409

Giá trị hao mòn luỹ kế 213

(644.133.902)

(799.052.002)

Tổng tài sản 250

13.199.974.618

16.087.204.195

Nguồn vốn



A. Nợ phải trả 300

4.874.825.558

7.634.408.161

I. Nợ ngắn hạn 310

3.973.925.092


7.215.265.305

1. Vay ngắn hạn 311

1.901.082.777

5.219.138.743

2. Phải trả cho người bán 313

122.834.238

92.834.238


15

3. Thuế và các khoản phải nộp ngân sách 315

889.658.077

340.330.718

4. Phải trả công nhân viên 316


4.172.472

5. Phải trả cho các đơn vị nội bộ 317



873.789.134

6. Chi phí trả trước

585.000.000

685.000.000

7. Các khoản phải trả phải nộp khác 318

475.350.000


II. Nợ dài hạn 320

510.000.000

419.142.856

1. Vay dài hạn 321

510.000.000

419.142.856

III. Nợ khác 330

390.900.466



1. Tài sản chờ xử lý 332

390.900.466


B. Nguồn vốn chủ sở hữu 400

8.325.049.060

8.452.796.034

I. Nguồn vốn-Quỹ 410

832.049.060

8.452.796.034

1. Nguồn vốn kinh doanh 411

5.300.473.716

5.300.473.716

2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 412

1.125.000.000

115.006.123


3. Quỹ phát triển kinh doanh 414

415.875.000

545.860.000

4. Quỹ dự trữ 415

185.200.000

185.200.000

5. Lãi chưa phân phối 416

998.255.344

1.338.525.678

6. Quỹ khen thưởng phúc lợi 417

300.245.000

500.246.487

7. Nguồn vốn đầu tư XDCB 418


167.184.030


Tổng cộng nguồn vốn 430

13.199.874.618

16.087.204.195


III. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty.
Trên cơ sở đặc thù hoạt động, phương pháp quản lý và tổ chức bộ máy
của Công ty đã hình thành cơ cấu, chức năng nhiệm vụ hoạt động của phòng
kế toán Công ty.
Đứng đầu phòng kế toán là kế toán trưởng với các nhân viên kế toán
giúp việc, tất cả đều kiểm nhiệm.

16

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán









* Phòng kế toán có chức năng và nhiệm vụ sau.
- Hạch toán kế toán đầy đủ, kịp thời chính xác các hoạt động của Công
ty được biểu hiện bằng tiền theo đúng pháp lệnh kế toán thống kê.

- Lo đủ vốn và kịp thời cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Tham gia duyệt các phương án sản xuất kinh doanh đảm bảo an toàn
có lãi.
- Lưu giữ đầy đủ an toàn mọi hồ sơ liên quan với hợp đồng sản xuất
kinh doanh đã và đang thực hiện.
- Theo dõi quản lý việc thanh lý hợp đồng phát hiện và giải quyết các
công nợ trong việc thanh lý trên.
Xuất phát từ những đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức
quản lý của Công ty, bộ máy kế toán của đơn vị được tổ chức theo hình thức
tập trung. Hình thức kế toán đang được áp dụng hiện nay là hình thức nhật ký
chung, hạch toán kế toán mới và hầu hết đã được cơ giới hoá. Hiện nay ở
phòng kế toán có 6 máy vi tính, 3 máy in và mỗi kế toán viên đều có máy tính
cá nhân. Việc hạch toán chi tiết hầu hết thực hiện trên máy do đó giảm được
khối lượng công việc ghi chép, đã tận dụng được hết ưu điểm của việc cơ giới
hoá kế toán.
Kế toán trưởng
Bộ phận
kế toán
bằng tiền
Bộ phận
kế toán
công nợ
Bộ phận
kế toán
TSCĐ
Bộ phận
kế toán
tiền
l
ươ

ng

Bộ phận
CPSX giá
thành
Bộ phận
kế toán
tổng hợp
Nhân viên kế toán

17

Theo hình thức kế toán này, hàng ngày các nghiệm vụ kinh tế phát sinh
được phản ánh trên chứng từ gốc, từ chứng từ gốc ghi vào sổ chi tiết và sổ
nhật ký chung. Mỗi nhật ký chung đều có mối quan hệ đối xứng liên quan với
nhau. Cuối tháng từ nhật ký chung kế toán tổng hợp lên sổ cái, lập bảng cân
đối tài khoản để kiểm tra đối chiếu và các báo cáo kế toán.










2. Khái quát trình tự hạch toán kế toán tại Công ty Xây dựng và
chuyển giao kỹ thuật.
2.1. Nhóm tài khoản tạm ứng cho công trình.

a. Chứng từ sử dụng.
- Văn bản bàn giao cho người nhận tạm ứng
- Phiếu chi, thủ quỹ xuất tiền.
- Phiếu thu.
b. Tài khoản sử dụng: TK 111, TK 112, TK 131, TK 141, TK 133, TK
632, TK 627….
c. Trình tự kế toán.
- Khi tiền về quỹ tiền mặt hoặc tài khoản tiền gửi của Công ty kế toán ghi
Nợ TK 111 : Nếu nhập quỹ tiền mặt
Nợ TK 112 : Nếu nhận được giấy báo có của ngân hàng
Có TK 131 : Thu nợ của khách hàng
Chứng từ gốc
Sổ quỹ Nhật ký chung Sổ kế toán chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả
Bảng tổng hợp

18

Có TK 311 : Vay ngắn hạn ngân hàng
Có TK 341 : Vay dài hạn ngân hàng
- Tạm ứng đi thi công công trình bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
Nợ TK 141 : Số tiền tạm ứng
Có TK 111 : Tạm ứng bằng tiền mặt
Có TK 112 : Tạm ứng bằng TGNH
- Tạm ứng thi công công trình băng nguồn khác
Nợ TK 141 : Số tiền tạm ứng
Có TK 131 : Khách hàng trả tiền đưa ngay vào thi công CT.
Có TK 331 : C.ty mua NVL để thi công CT chưa thanh toán

Có TK 311 : Vay ngắn hạn để tạm ứng thi công CT
Có TK 341 : Vay dài hạn để tạm ứng thi công CT.
- Các chi phí tài chính liên quan đến một số công trình khi phân bổ cho
công trình.
Nợ TK 141 : Chi phí tài chính phân bổ
Có TK 635 : Chi phí tài chính (lãi vay NH)
2.2. Nhóm tài khoản hoàn ứng tiền tạm ứng của các công trình.
a. Chứng từ sử dụng.
- Biên bản bàn giao.
- Giấy thanh toán.
b. Tài khoản sử dụng.
Kế toán sử dụng tài khoản: 141, 621, 133, 623, 622, 627….
- Khi các công trình phát sinh các chi phí về NVL, căn cứ vào các hoá
đơn chứng từ ghi:
Nợ TK 621 : Giá chưa có thuế đối với hoá đơn GTGT, giá thanh
toán đối với hoá đơn bán hàng thông thường.
Nợ TK 133 : Thuế GTGT đầu vào nếu có
Có TK 141 : Tổng số tiền hoàn ứng bằng các chứng từ mua vật tư.
- Các chi phí sử dụng máy phát sinh, căn cứ vào các chứng từ liên quan

19

Nợ TK 623 : Số tiền chưa có thuế GTGT
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ nếu có
Có TK 141 : Tổng số tiền hoàn ứng bằng chi phí sử dụng máy
- Khi các công trình phát sinh các chi phí về nhân công, căn cứ vào các
chứng từ thanh toàn tiền công kế toán ghi:
Nợ TK 622 : Số tiền công của công trình
Có TK 141 : Hoàn ứng tiền tạm ứng bằng nhân công
- Các chi phí khác phát sinh trên công trường như điện, nước, tiền

lương cán bộ quản lý công trường…. căn cứ các chứng từ để kế toán ghi.
Nợ TK 627 : Số tiền chi phí chung trên công trường chưa có thuế
Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ nếu có
Có TK 141 : Hoàn ứng tiền tạm ứng bằng chi phí chung
2.3. Nhóm tài khoản kết chuyển chi phí.
a. Chứng từ sử dụng
- Bảng tính lương
- Chứng từ tính trích bảo hiểm, CPCĐ
- Phiếu xuất kho vật tư
- Chi phí bảo hành
- Hoá đơn thuế GTGT
- Chi phí bằng tiền
- Phiếu chi báo nợ
b. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản: 641, 642, 111, 112, 133, 214, 627….
c. Trình tự kế toán.
- Khi phát sinh những chi phí liên quan đến hoạt động bán hàng như
bảo hành sản phẩm, sửa chưa, bảo dưỡng sản phẩm… căn cứ chứng từ kế toán ghi:
Nợ TK 641 : Tổng số tiền chưa có thuế GTGT
Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ nếu có
Có TK 111 : Nếu chi phí phát sinh bằng tiền mặt

20

Có TK 112 : Nếu chi phí phát sinh bằng tiền GNH
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh căn cứ chứng từ kế toán ghi:
Nợ TK 642 : Tổng số tiền chưa có thuế GTGT
Nợ TK 133 : Thuế GTGT đầu vào nếu có
Có TK 111 : Nếu chi phí phát sinh bằng tiền mặt
Có TK 112 : Nếu chi phí phát sinh bằng TGNH

- Khấu hao TSCĐ phân bổ cho công trình
Nợ TK 627 : Số tiền khấu hao phân bổ cho công trình
Có TK 214 : Trích khấu hao TSCĐ
- TSCĐ sử dụng trên Công ty khi tính khấu hao kế toán ghi
Nợ TK 642 : Số tiền khấu hao
Có TK 214 : Trích khấu hao tài sản sử dụng trên Công ty.
- Chi phí từ hoạt động tài chính (lãi vay) chi tiết cho từng công trình.
Nợ TK 627 : Số tiền chi phí tài chính
Có TK 635 : Phân bổ lãi vay cho công trình
- Tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ của cán bộ công nhân viên trong
Công ty hàng tháng phải trả căn cứ chứng từ thanh toán kế toán ghi.
Nợ TK 642 : Tiền lương, bảo hiểm, kinh phí công đoàn
Có TK 334 : Tiền lương phải trả cán bộ công nhân viên
Có TK 338 : BHXH, BHYT, KPCĐ phải nộp
- Các chi phí liên quan đến hoạt động khác của Công ty căn cứ chứng
từ kế toán liên quan kế toán ghi.
Nợ TK 811 : Tổng chi phí liên quan đến hoạt động khác
của Công ty chưa có thuế GTGT
Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ nếu có
Có TK 111 : Các chi phí phát sinh bằng tiền mặt
Có TK 112 : Các chi phí phát sinh bằng TGNH

21

- Khi công trình hoàn thành hoặc có biên bản nghiệm thu khối lượng
hoàn thành, đồng thời với việc ghi doanh thu, kế toán kết chuyển giá vốn
hàng bán cho công trình với khối lượng hoàn thành như sau.
Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán
Có TK 154 : Kết chuyển giá thành sản xuất sang tài
khoản giá vốn

2.4. Nhóm tài khoản kết chuyển chi phí xác định kết quả kinh doanh
cuối kỳ kế toán
a. Chứng từ sử dụng.
- Bảng tính kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ
- Bảng tính kết quả hoạt động khác
- Các chứng từ gốc phản ánh các khoản thu nhập chi phí hoạt động
khác
- Doanh thu hoạt động tài chính.
- Chi phí hoạt động tài chính.
b. Tài khoản sử dụng.
Kế toán sử dụng tài khoản: 511, 515, 632, 635, 641, 642, 811….
c. Trình tự kế toán
- Kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Nợ TK 911 : Giá vốn hàng bán trong kỳ
Có TK 632 : Giá vốn hàng bán kết chuyển
- Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả sản xuất kinh doanh
trong kỳ
Nợ TK 911 : Tổng số tiền kết chuyển
Có TK 641 : Số tiền kết chuyển
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả sản xuất
kinh doanh
Nợ TK 911 : Số tiền CPQL doanh nghiệp kết chuyển
Có TK 642 : CPQL doanh nghiệp phát sinh trong kỳ

22

- Kết chuyển chi phí khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả sản
xuất kinh doanh.
Nợ TK 911 : Số tiền chi phí khác kết chuyển sang
Có TK 811 : Số tiền chi phí phát sih trong kỳ kế toán

2.5. Nhóm tài khoản phản ánh doanh thu bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh.
a. Chứng từ sử dụng.
- Hoá đơn VAT (hoá đơn bán hàng)
- Thu
- Giấy nộp tiền (phiếu thu, báo có) biên bản nghiệm thu bàn giao c.từ
- Các chứng từ khác có liên quan
b. Tài khoản sử dụng.
Kế toán sử dụng tài khoản: 511, 333, 632, 131, 711, 515, 911, 111,
112…
c. Trình tự kế toán.
Trình tự kế toán doanh thu bán hàng
- Trong quá trình thi công nếu nhận được tiền của bên A cho ứng trước
Nợ TK 111, 112
Có TK 131
- Khi công trình hoàn thành bàn giao cho bên A
Nợ TK 131 : Tổng số tiền theo giá thanh toán
Có TK 511 (5112): Doanh thu theo giá chưa thuế GTGT
Có TK 333(33311): Thuế GTGT đầu ra.
Nợ TK 632
Có TK 154
- Khi thu được số tiền còn lại của bên A
Nợ TK 111, 112
Có TK 131
Số tiền đã nhận của bên A
Giá thành sản phẩm xây lắp đã
hoàn thành bàn giao cho bên A

Số tiền đã thu được của bên A



23

- Trường hợp theo hợp đồng xây dựng bên A được giữ lại 1 khoản tiền
để bảo hành công trình.
Nợ TK 111, 112: số tiền thu được
Nợ TK 144, 244: Số tiền bên A giữ lại
Có TK 131: Tổng số tiền đã thanh toán.
- Trường hợp doanh nghiệp xây lắp tiến hành thi công các công trình để
bán sản phẩm xây lắp cho khách hàng khi công trình hoàn thành nhưng chưa bán.
Nợ TK 155
Có TK 154
- Khi tiêu thụ được công trình kế toán hạch toán doanh thu
Nợ TK 111, 112, 131: Số tiền theo giá thanh toán
Có TK 511(5112): Doanh thu theo giá chưa thuế GTGT
Có TK 333 (33311): Thuế GTGT đầu ra.
- Kết chuyển giá thành thực tế của sản phẩm xây lắp đã tiêu thụ
Nợ TK 632
Có TK 155
- T4 Doanh nghiệp xây lắp có hoạt động tổng thầu xây dựng, doanh thu
hoạt động xây lắp, xác định bao gồm cả doanh thu của nhà thầu chính và nhà
thầu phụ khi nhận bàn giao công trình của các nhà thầu phụ và bàn giao luôn
cho chủ đầu tư.
Nợ TK 111, 112, 131: Số tiền theo giá thanh toán
Có TK 511 (5112): Doanh thu chưa có thuế GTGT
Có TK 333 (33311): Thuế GTGT đầu ra.
Đồng thời ghi:
Nợ TK 632 : Giá phải thanh toán cho nhà thầu phụ chưa có thuế
TGGT.
Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 331: Tổng số tiền phải trả cho nhà thầu phụ.
Giá thành sản phẩm xây lắp đã
hoàn thành

Giá thành thực tế của chi phí
xây lắp


24

- Trường hợp nhà thầu chính đã nhận công trình của nhà thầu phụ
nhưng chưa bàn giao cho chủ đầu tư.
Nợ TK 154 (155) : Giá chưa có thuế GTGT
Nợ TK 133 : Thuế GTGT
Có TK 331 : Số tiền phải trả cho nhà thầu phụ.
- Trường hợp doanh nghiệp xây lắp có phát sinh chiết khấu thương mại
Nợ TK 511 (5112)
Có TK 521 (532)
- Cuối kỳ tính và kết chuyển doanh thu thuần của chi phí xây lắp đã
tiêu thụ trong kỳ.
Nợ TK 511 (5112)
Có TK 911
* Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh.
- Cuối kỳ hạch toán kế toán kết chuyển các chỉ tiêu chi tiết sang TK
911 để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh xây lắp.
Nợ TK 511
Có TK 911
Nợ TK 911
Có TK 632
Nợ TK 911

Có TK 641
Nợ TK 911
Có TK 642



Các khoản chiết khấu thương
m

i

Doanh thu thuần

Doanh thu thuần

Giá thành s

n ph

m xây l

p
đ
ã
bàn giao

Chi phí bán hàng

Chi phí quản lý doanh nghiệp



25

Công ty xây dựng và chuyển giao kỹ thuật
Sơ đồ hạch toán kế toán chung

×