Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Khảo sát tình hình học thêm tiếng anh của sinh viên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 38 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
KHOA TÀI CHÍNH
--

--

HỌC PHẦN: THỐNG KÊ KINH DOANH VÀ KINH TẾ
KHẢO SÁT TÌNH HÌNH HỌC THÊM TIẾNG ANH
CỦA SINH VIÊN

Nhóm 6_ Danh sách nhóm:
Nguyễn Trường Đức
Đặng Hữu Hải
Lê Phượng Hồng

Nguyễn Trịnh Bảo Ngọc
Huỳnh Thị Thanh Phương
Lê Ngọc Tú Uyên

Đà Nẵng, tháng 11 năm 2020


MÔN HỌC

THỐNG KÊ KINH DOANH VÀ KINH TẾ

2


MỤC LỤC
MỤC LỤC....................................................................................................................1


I.

Lý do chọn đề
tài...................................................................................................3

II.

Bối cảnh nghiên
cứu..............................................................................................3
1.

Đối tượng nghiên cứu:.......................................................................................3

2.

Mục tiêu nghiên cứu:.........................................................................................3

3.

Phạm vi nghiên cứu:..........................................................................................4

III.

Cấu trúc bảng hỏi..............................................................................................4

1.

Phần mở đầu......................................................................................................4

2.


Phần phụ (thơng tin cá nhân).............................................................................4

3.

Phần chính.........................................................................................................4

4.

Phần kết thúc.....................................................................................................4

IV.

Kết quả phân tích............................................................................................12
Thống kê mơ tả................................................................................................12

1.

1.1.
Vai trị thực tế của Tiếng Anh trong đời sống thực tế cá nhân của bạn
chiếm bao nhiêu phần trăm?................................................................................12
1.2.

Bạn có nhu cầu học tiếng anh không?.....................................................12

1.3.

Chứng chỉ bạn mong muốn đạt được khi học tiếng Anh?........................13

1.4.


Bạn cảm thấy mình cần trau dồi thêm kỹ năng nào trong tiếng anh?......14

1.5.

Bạn nghĩ tại sao mình chưa thực sự giỏi Tiếng Anh?..............................15

1.6.

Thời gian dành để học tiếng anh trong một ngày của sinh viên...............15

1.7.

Khả năng chi trả tối đa hàng tháng cho việc học thêm Tiếng Anh của sinh
viên 16

1.8.

Trình độ Tiếng Anh của sinh viên...........................................................17

1.9.

Thời gian dành để học tiếng anh trong một ngày giữa nam và nữ...........18

1.10. Khả năng chi trả tối đa hàng tháng cho việc học thêm Tiếng Anh giữa
nam và nữ............................................................................................................21
1.11.
2.

Trình độ Tiếng Anh giữa sinh viên nam và nữ........................................23


Ước lượng tổng thể.........................................................................................25
2.1. Ước lượng trung bình một tổng thể.........................................................25 a.
Thời gian cần thiết để thành thạo Tiếng Anh...........................................25


b.

Thời gian dành để học tiếng anh trong một
ngày....................................25

c. Trình độ Tiếng
Anh.................................................................................25
2.2.

Ước lượng sự khác biệt giữa trung bình hai tồng thể..............................26

a.
Ước lượng sự khác biệt giữa hai trung bình tổng thể về thời gian dành để
học tiếng anh trong một ngày của nam và nữ..................................................26
b.
Ước lượng sự khác biệt giữa hai trung bình tổng thể về trình độ tiếng
anh của nam và
nữ.................................................................................................27
Kiểm định thống kê.........................................................................................28

3.
3.1.

Kiểm định tham số..................................................................................28


a. Kiểm định mối quan hệ tương quan giữa thời gian dành để học Tiếng Anh
trong một ngày với trình độ Tiếng Anh bằng phương pháp Pearson...............28
b. Kiểm định mối quan hệ tương quan giữa số tiền sẵn sàng chi trả hàng thán g
để học Tiếng Anh với trình độ Tiếng Anh bằng phương pháp Pearson..28 c.
Kiểm định sự khác nhau hai tổng thể về thời gian dành để học Tiếng Anh trong
một ngày của nam và nữ bằng phương pháp T-test................................29 d.
Kiểm định sự khác nhau hai tổng thể về số tiền sẵn sàng chi trả hàng tháng cho
việc học Tiếng Anh của nam và nữ sinh viên bằng phương pháp Ttest 30
e. Kiểm định sự khác nhau hai tổng thể về trình độ Tiếng Anh của nam và
nữ sinh viên bằng phương pháp T-test.............................................................31
3.2.

Kiểm định phi tham số............................................................................32

a.
Kiểm định sự giống nhau về cảm nhận về Tiếng Anh của nam và nữ
sinh viên 32
b.
Kiểm định sự giống nhau về cảm nhận về Tiếng Anh của sinh viên các
năm 33
c.
Kiểm định sự giống nhau về việc có nhu cầu học Tiếng Anh của nam và
nữ sinh viên bằng phương pháp kiểm định MANN – WHITNEY..................34
d.
Kiểm định sự giống nhau về việc có nhu cầu học Tiếng Anh của sinh
viên các năm bằng phương pháp kiểm định KRUSKAL –
WALLIS......................35
Kết
luận...............................................................................................................36

I.
Lý do chọn đề tài
Trong những năm trở lại đây, việc bùng nổ thông tin trong bối cảnh toàn cầu đang
diễn ra ngày càng mạnh mẽ. Kéo theo đó là nhu cầu đi tắt, đón đầu để vươn lên tầm
V.


cao trí tuệ thế giới. Do đó, nhu cầu sử dụng Tiếng Anh trở nên phổ biến rộng khắp thế
giới và trong nhiều lĩnh vực.
Kết quả là, ngành giáo dục và cả thị trường việc làm đã biến động mạnh mẽ, ảnh
hưởng trực tiếp đến thế hệ sinh viên hiện nay. Đây là một trong những đối tượng vô
cùng nhạy cảm với mọi sự biến động. Trình độ Ngoại ngữ, cụ thể là Anh Văn của sinh
viên trở thành một yếu tố vô cùng quan trọng trong việc đánh giá thực chất chất lượng
đào tạo và mặt bằng chung của nguồn nhân lực trên thị trường. Chính vì thế, việc
nghiên cứu về nhu cầu học Tiếng Anh của sinh viên trở nên vô cùng quan trọng và
chiếm được nhiều sự quan tâm của mọi đối tượng; đặc biệt là các đối tượng có liên
quan.
Trong khn khổ của mơn Thống kê kinh doanh và kinh tế; nhóm tác giả thực hiện đề
tài: Khảo sát nhu cầu học Tiếng Anh của sinh viên. Nhằm không chỉ nắm bắt thực
trạng về nhu cầu của người học, mà còn đề ra những giải pháp tối ưu, hỗ trợ cải thiện
chất lượng đào tạo thực tiễn..
Bối cảnh nghiên cứu
Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến và được sử dụng nhiều nhất trên thế giới. Đây
đồng thời là ngơn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh Châu Âu
và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Chính vì lẽ đó, việc nghiên cứu về nhu
cầu học Tiếng Anh để cung cấp kịp thời nguồn lực và đáp ứng nhu cầ u của xã hội là
vô cùng cần thiết và cấp bách.
II.

Tuy nhiên, hiện tồn tại hàng loạt ý kiến và nhận định liên quan đến việc học

loại ngôn ngữ này. Đơn cử như: so sánh tình hình thực tế giữa tự học, học gián tiếp
(qua các kênh giải trí như điện ảnh, âm nhạc,..); xác định mức phí phù hợp với từng
nhóm đối tượng; mức yêu cầu đầu ra Tiếng Anh tối thiểu là bao nhiêu để phù hợp với
thị trường,... Nhằm xác định từ số liệu thực tế, thống kê và phân tích kết quả khảo sát,
nhóm tác giả xác định các đầu mục sau:
1. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng là sinh viên có nhu cầu học Tiếng Anh.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
-

Khảo sát về nhu cầu học Tiếng Anh hiện nay của sinh viên
Trả lời cho câu hỏi thời gian học tiếng anh và trình độ tiếng anh có liên quan
với nhau khơng?
Ảnh hưởng của việc học Tiếng Anh đến trình độ và lý do khiến sinh viên chưa
“thực sự giỏi”
Rút ra nhận xét chung và đề ra các giải pháp cho một số trường hợp.

3. Phạm vi nghiên cứu:


-

Đối tượng khảo sát: Đối tượng bao gồm 115 sinh viên đến từ nhiều đơn vị
trường Đại học/ Cao đẳng khác nhau. - Thời gian khảo sát: Tháng 11/ 2020

III. Cấu trúc bảng hỏi
(File bảng hỏi đính kèm bên dưới)
1. Phần mở đầu
Trình bày mục đích khảo sát
Giới thiệu nhóm tác giả thực hiện

Đề cao vai trò của người được khảo sát - sinh viên có nhu cầu học Tiếng Anh và lý do
tại sao nên tham gia khảo sát
2. Phần phụ (thông tin cá nhân)
Sử dụng câu hỏi định danh
Xác định mức độ xác thực và tin cậy là người được khảo sát
3. Phần chính
Bao gồm các câu hỏi đặc thù để thu thập dữ liệu cần thiết cho nghiên cứu
Nội dung câu hỏi được sắp xếp logic, hợp lý, tạo hứng thú cho đối tượng để thu thập
thông tin chất lượng.
Câu hỏi phân loại từ chung đến riêng, từ vấn đề lớn phân ra các vấn đề nhỏ
4. Phần kết thúc
Gồm lời cảm ơn và phần quà dành cho người điền khảo sát
Nội dung ngắn gọn, chân thành và hạn chế các nội dung riêng tư.

*Bảng Khảo sát
Xin chào mọi người.
Chúng mình là sinh viên của học phần Thống kê kinh doanh và kinh tế. Với đề tài
nghiên cứu "Nhu cầu học Tiếng Anh của sinh viên", chúng mình mong muốn thấu hiểu


và hỗ trợ, đưa ra các giải pháp kịp thời. Mọi thơng tin của người được khảo sát hồn
tồn được giữ bí mật nên các bạn yên tâm nhé!
Cảm ơn bạn đã tham gia khảo sát. Nhớ nhận phần quà nho nhỏ của chúng mình ở
phần cuối cùng nha!

Câu 1: Họ và tên của bạn là gì?
Câu 2: Giới tính của bạn là gì
ᷜ Nam
ᷜ Nữ
ᷜ Khác

Câu 3: Bạn là sinh viên năm?
ᷜ Năm 1
ᷜ Năm 2
ᷜ Năm 3
ᷜ Năm 4
Câu 4: Bạn cảm thấy Tiếng Anh là một ngôn ngữ như thế nào?
ᷜ Rất chán
ᷜ Khá chán
ᷜ Bình thường
ᷜ Thú vị
ᷜ Rất thú vị
Câu 5: Bạn có nghĩ Tiếng Anh là ngôn ngữ bắt buộc mà mỗi sinh viên cần có?
ᷜ Có
ᷜ Khơng
Câu 6: Đối với bạn, học Tiếng Anh có khó khơng?
ᷜ Khó
ᷜ Cũng hơi khó
ᷜ Tàm tạm
ᷜ Dễ
ᷜ Rất dễ


Câu 7: Theo bạn, học thêm Tiếng Anh bây giờ là điều…
ᷜ Rất cần
thiết ᷜ Cần thiết
ᷜ Bình thường
ᷜ Khơng cần thiết
ᷜ Hồn tồn khơng cần thiết
Câu 8: Mục đích học Tiếng Anh của bạn là gì?
ᷜ Giao tiếp thơng thường với người bản xứ

ᷜ Phục vụ cho việc học Đại học
ᷜ Thi lấy chứng chỉ
ᷜ Đi du học
ᷜ Kiếm việc
làm ᷜ Khác:...
Câu 9: Theo bạn, yếu tố cần thiết để học Tiếng anh một cách dễ dàng là
ᷜ Sở thích
ᷜ Mơi trường xung quanh có nhiều người giao tiếp bằng Tiếng Anh
ᷜ Hay xem phim, nghe nhạc và đọc báo bằng Tiếng Anh
ᷜ Người thân trong gia đình biết sử dụng Tiếng Anh
ᷜ Có IQ cao
ᷜ Một người dạy Tiếng Anh có tâm và có
tầm ᷜ Khác:...
Câu 10: Theo bạn, vai trò thực tế của Tiếng Anh trong đời sống thực tế cá nhân của
bạn chiếm bao nhiêu phần trăm?
ᷜ 0%
ᷜ 25%
ᷜ 50%
ᷜ 75%
ᷜ 100%
Câu 11: Bạn tự đánh giá trình độ Tiếng Anh của mình ở mức độ nào?


ᷜ Beginner - Sơ cấp 1. Bạn phải cố gắng để có thể hiểu một số từ đơn và câu đơn
ᷜ High Beginner - Sơ cấp 2 . Bạn có thể sử dụng và hiểu ngôn ngữ dễ dàng hơn
nhưng cũng chỉ với các tình huống rất phổ biến và đơn giản (như giới thiệu tên tuổi,
nơi ở, công việc…)
ᷜ Low Intermediate - Tiền trung cấp. Bạn có thể giao tiếp trong những tình huống
đơn giản, quen thuộc nhưng vốn từ vựng và ngữ pháp bị hạn chế nhiều. Gần như
khơng thể giao tiếp trong các tình huống mới.

ᷜ High Intermediate - Trung cấp 2. Bạn có thể giao tiếp và hiểu người bản xứ trong
các tình huống xảy ra hàng ngày. Giáo viên đôi khi không hiểu ý bạn vì mức độ mắc
lỗi ngữ pháp, câu... ở mức trung bình
ᷜ Low Advanced - Tiền nâng cao. Bạn có thể giao tiếp với người bản xứ trong phần
lớn các tình huống với độ chính xác cao về mặt ngữ pháp và sử dụng từ vựng phong
phú
ᷜ Advanced - Nâng cao. Bạn có thể dễ dàng và sử dụng ngơn ngữ một cách chính xác
với người bản xứ trong bất kỳ tình huống và về chủ đề nào Câu 12: Theo bạn, kỹ năng
nào trong Tiếng Anh là quan trọng nhất?
ᷜ Nghe
ᷜ Nói

Đọc ᷜ
Viết
Câu 13: Đâu là những phương pháp bạn đã từng thử để nâng cao trình độ Tiếng Anh
của bản thân?
ᷜ Đến Trung tâm Tiếng Anh
ᷜ Tự học
ᷜ Học qua phim/ bài hát/ báo
ᷜ Tham gia CLB Tiếng Anh
ᷜ Đi quán cafe Tiếng
Anh ᷜ Đi du lịch bụi - “Săn
Tây” ᷜ Khác:...
Câu 14: Theo bạn, thời gian cần thiết để thành thạo Tiếng Anh là?
ᷜ Dưới 1 năm


ᷜ Từ 1 - 3 năm
ᷜ Từ 3 - 5 năm
ᷜ Từ 5 năm trở lên

Câu 15: Bạn có đang có nhu cầu học thêm Tiếng Anh khơng?
ᷜ Có
ᷜ Khơng
ᷜ Chưa biết
Câu 16: Bạn đã từng đi học thêm Tiếng Anh trước đây chưa?
ᷜ Rồi
ᷜ Chưa
ᷜ Mình dự định đi trong thời gian sắp tới
Câu 17: Hiện nay, bạn đi học thêm Tiếng Anh ở đâu?
ᷜ Trung tâm Tiếng Anh
ᷜ Lớp học kèm ᷜ Mình
đang tự học ở nhà ᷜ
Khác:...
Câu 18: Một ngày bạn dành bao nhiêu thời gian để học Tiếng Anh?
ᷜ Dưới 30 phút/ ngày
ᷜ Từ 30 phút đến dưới 1 tiếng/ ngày
ᷜ Từ 1 đến 2 tiếng/ ngày
ᷜ Từ 2 tiếng trở lên
Câu 19: Khả năng chi tối đa hàng tháng cho việc học thêm Tiếng Anh của bạn là bao
nhiêu?
ᷜ Dưới 500.000 VNĐ/ tháng
ᷜ 500.000 VNĐ - 1.000.000 VNĐ/ tháng
ᷜ 1.000.000 VNĐ - 3.000.000 VNĐ/ tháng
ᷜ Trên 3.000.000 VNĐ/ tháng
Câu 20: Bạn mong muốn độ dài của một khóa học Tiếng Anh là bao nhiêu?
ᷜ Dưới 3 tháng


ᷜ Từ 3 - 6 tháng ᷜ
Từ 9 tháng - 1 năm ᷜ

Khác:...
Câu 21: Chứng chỉ bạn mong muốn đạt được khi học Tiếng Anh?
ᷜ IELTS
ᷜ TOEIC
ᷜ TOEFL
ᷜ SAT
ᷜ Khác:...
Câu 22: Bạn nghĩ một lớp học Tiếng Anh có bao nhiêu người là hợp lý?
ᷜ Dưới 5 người
ᷜ Từ 5 - 10 người
ᷜ Từ 11 - 20 người
ᷜ Từ 21 - 40 người
Câu 23: Bạn cảm thấy mình cần trau dồi thêm kỹ năng nào trong Tiếng Anh?
ᷜ Nghe
ᷜ Nói

Đọc ᷜ
Viết
Câu 24: Bạn có đánh giá gì về trình độ của mình hiện tại so với nhu cầu?
ᷜ Chưa thỏa mãn
ᷜ Tạm thời thỏa mãn
ᷜ Hoàn toàn thỏa mãn
Câu 25: Bạn mong muốn được học giáo viên bản ngữ hay người Việt Nam?
ᷜ GV Bản ngữ Âu - Mỹ
ᷜ GV Bản ngữ gốc Philippines (Philippines là quốc gia nói Tiếng Anh tốt nhất Đông
Nam Á)
ᷜ GV Việt Nam


Câu 26: Theo thang đo từ 1 đến 5, tần suất bạn tiếp xúc với người bản xứ là gì?

1: Chưa từng tiếp xúc
2
3
4
5: Tiếp xúc hằng ngày
Câu 27: Theo thang đo từ 1 đến 5, mức độ tự tin của bạn khi giao tiếp với người nước
ngồi? 1: Khơng tự tin
2
3
4
5: Rất tự tin
Câu 28: Bạn cảm thấy chuẩn Tiếng Anh đầu ra tại Trường Đại học Kinh tế - ĐHĐN
là? (5.5 đối với IELTS và 600 đối với TOEIC 2 kỹ năng)
ᷜ Quá cao
ᷜ Cao
ᷜ Bình thường
ᷜ Thấp
ᷜ Rất thấp
Câu 29: Điều gì sẽ khiến bjan có động lực học thêm Tiếng Anh đều đặn?
ᷜ Không tốn nhiều thời gian mỗi ngày
ᷜ Chủ động thời gian học
ᷜ Chi phí nằm trong mức chi trả được hoặc thấp hơn
ᷜ Giáo trình, học liệu phong phú, phù hợp với mục tiêu học
ᷜ Giảng viên dạy dễ hiểu, nhiệt tình
ᷜ Có đội ngũ tư vấn học tập hỗ trợ quá trình học
Câu 30: Điều cuối cùng, bạn nghĩ tại sao mình chưa thực sự giỏi Tiếng Anh?
ᷜ Lười
ᷜ Khơng thích Tiếng Anh cho lắm



ᷜ Học Tiếng Anh chưa đúng cách
ᷜ Khơng có thời gian học Tiếng Anh
ᷜ Sợ hãi Tiếng Anh vì mất căn bản
ᷜ Thích các ngơn ngữ khác hơn và sử dụng thời gian để đầu tư vào ngơn ngữ đó

THANK YOU
Cảm ơn bạn đã dành thời gian điền khảo sát. Nhóm thực hiện gửi bạn mộ t phần nhỏ
tại link dưới đây bạn nhé!
Mến chúc bạn nhiều sức khỏe và thành công trên con đường học tập.

- Link file tài liệu học tập:
/> />- Link PPT đẹp:
/>IV.

Kết quả phân tích

1. Thống kê mơ tả
1.1. Vai trị thực tế của Tiếng Anh trong đời sống thực tế cá nhân của bạn chiếm
bao nhiêu phần trăm?
Vai trò thực tế của Tiếng Anh trong đời sống thực tế cá nhân


Frequency
Valid

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent


25%

14

12.2

12.2

12.2

50%

41

35.7

35.7

47.8

75%

47

40.9

40.9

88.7


100%

13

11.3

11.3

100.0

Total

115

100.0

100.0

Theo dữ liệu đã nêu trên thì Tiếng Anh có vai trị đa số trong cuộc sống cá nhân của
mỗi sinh viên khi 50% và 75% chiếm đa số
1.2. Bạn có nhu cầu học tiếng anh khơng?
Có nhu cầu học thêm Tiếng Anh khơng?

Frequency
Valid

Percent

Valid Percent


Cumulative Percent



91

79.1

79.1

79.1

Khơng

16

13.9

13.9

93.0

8

7.0

7.0

100.0


115

100.0

100.0

Chưa biết
Total


Theo dữ liệu thu thập được từ 115 bạn sinh viên các trường thì tỉ lệ các bạn sinh viên
có nhu cầu học thêm tiếng anh (79.1%) nhiều hơn so với tỉ lệ các bạn sinh viên khơng
có nhu cầu học thêm tiếng anh (13.9%), số cịn lại thì chưa biết nhưng chiếm tỉ lệ rấ t
nhỏ (7%)
1.3. Chứng chỉ bạn mong muốn đạt được khi học tiếng Anh?
Chứng chỉ tiếng anh mong muốn

Frequency
Valid

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

IELTS

78


67.8

67.8

67.8

TOEIC

36

31.3

31.3

99.1

TOEFL

0

0

0

99.1

SAT

0


0

0

99.1

Chung chi khac

1

0.9

0.9

100.0

115

100.0

100.0

Total


Theo dữ liệu trên, ta thấy đa phần sinh viên tập trung vào hai chứng chỉ đó là IELTS
( 67.8%) và TOEIC ( 31.3%)
1.4. Bạn cảm thấy mình cần trau dồi thêm kỹ năng nào trong tiếng anh?
Kỹ năng tiếng anh cần trau dồi


Frequency
Valid

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Nghe

49

42.6

42.6

42.6

Nói

36

31.3

31.3

73.9


Đọc

2

1.7

1.7

75.7

Viết

28

24.3

24.3

100.0

Total

115

100.0

100.0


Theo dữ liệu trên thì tỉ lệ kĩ năng nghe, nói, viết mà sinh viên muốn trau dồi tương

đương bằng nhau, lần lượt là 42.6%, 31.3% và 24.3%. Và thấp nhất là kỹ năng đọc
với tỷ lệ 1.7%.
1.5.

Bạn nghĩ tại sao mình chưa thực sự giỏi Tiếng Anh?

Dữ liệu trên đã cho ta thấy, đa phần những lý do để chưa giỏi Tiếng Anh đều đến
từ nguyên nhân chủ quan như lười (39.3%) và học chưa đúng cách (23.8%)
1.6. Thời gian dành để học tiếng anh trong một ngày của sinh viên


Thời gian học tiếng anh trong một ngày
Cumulative

Frequency
Valid

Dưới 30 phút/ ngày
Từ 30 phút đến dưới 1 tiếng/
ngày
Từ 1 tiếng đến 2 tiếng trên

ngày
Từ 2 tiếng trở lên trên ngày

Total

Percent

Valid Percent


Percent

42

36.5

36.5

36.5

53

46.1

46.1

82.6

17

14.8

14.8

97.4

3

2.6


2.6

100.0

115

100.0

100.0

Theo dữ liệu thu thập được từ 115 bạn, ta thấy thời gian mà các sinh viên dành ra để
học Tiếng Anh trong một này nhiều nhất là từ 30 phút đến dưới 1 tiếng / ngày
1.7. Khả năng chi trả tối đa hàng tháng cho việc học thêm Tiếng Anh của sinh viên


Khả năng chi trả tối đa hàng tháng cho việc học Tiếng Anh
Cumulative

Frequency
Valid

Dưới 500.000/tháng
Từ 500.000 – dưới
1.000.000/tháng
Từ 1.000.000 - 3.000.000/tháng

Trên 3.000.000/tháng
Total


Percent

Valid Percent

Percent

38

33.0

33.0

33.0

48

41.7

41.7

74.8

24

20.9

20.9

95.7


5

4.3

4.3

100.0

115

100.0

100.0

Theo dữ liệu nêu trên, ta thấy, đa số các sinh viên sẵn sàng chi trả cho việ học tiếng
anh hàng tháng với mức giá từ 500.000 - dưới 1.000.000 / tháng và số rất ít chịu
chi trả 3.000.000/ tháng cho việc học Tiếng Anh.
1.8. Trình độ Tiếng Anh của sinh viên


Từ dữ liệu trên cho ta thấy đa số các sinh viên có trình độ Low Intermediate và
Intermediate ( 33% và 28.7 %) trong khi đó một số rất ít các sinh viên có trình độ
High Beginner và Advanced ( 0.9 % và 1.7%)
1.9. Thời gian dành để học tiếng anh trong một ngày giữa nam và nữ


Case Processing Summary
Cases

Valid

Giới tính

N

Missing

Percent

N

Total

Percent

N

Percent

Thời gian học tiếng anh

Nam

45

100.0%

0

0.0%


45

100.0%

trong một ngày

Nữ

70

100.0%

0

0.0%

70

100.0%


Qua những gì đã phân tích được từ SPSS, ta thấy thời gian trung bình dành để học
tiếng anh trong một ngày của nam nhiều hơn nữ tuy nhiên không đáng kể (theo dữ
liệu thu thập từ 115 bạn sinh viên). Cụ thể là:
- Thời gian trung bình dành để học tiếng anh trong một ngày của nam sinh viên là : 52
phút/ ngày


- Thời gian trung bình dành để học tiếng anh trong một ngày của nữ sinh viên là :
45.64 phút/ ngày

Cả 2 kết quả đều nằm trong khoảng từ 20 phút đến 60 phút / ngày .Chính vì vậy, ta có
được kết luận như trên.
1.10. Khả năng chi trả tối đa hàng tháng cho việc học thêm Tiếng Anh giữa nam và
nữ.


Qua những gì đã phân tích được từ SPSS, ta thấy khả năng chi trả tối đa hàng tháng
trung bình cho việc học thêm Tiếng Anh giữa nam và nữ tương đối bằng nhau (theo
dữ liệu thu thập từ 115 bạn sinh viên). Cụ thể là:
- Khả năng chi trả tối đa hàng tháng trung bình cho việc học thêm Tiếng Anh của nam
sinh viên là: 1.027.780 VNĐ/ tháng


- Khả năng chi trả tối đa hàng tháng trung bình cho việc học thêm Tiếng Anh của nữ
sinh viên là: 1.025.000VNĐ/ tháng
Các mức độ chi tiền của nam và nữ là khá giống nhau nên ta có được kết quả như trên
1.11. Trình độ Tiếng Anh giữa sinh viên nam và nữ


×