Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Phân tích báo cáo tài chính công ty sữa vinamilk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.54 MB, 31 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐÀ NẴNG
KHOA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
---- ------

MƠN HỌC
Nhập Mơn Kinh Doanh

BÁO CÁO
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CƠNG TY SỮA
VINAMILK
GVHD: Huỳnh Thị Kim Hà
Lớp: 46K22.2
Nhóm: Trị Nam
Thành Viên:
1

201124022215

Võ Thị Thúy Hằng

2

201124022220

Nguyễn Thị Ái Hịa

3

201124022211


Trịnh Hải Duy

4

201124022242

Lê Anh Phúc

5

201124022216

Trần Cơng Hậu

I.

Khái qt về công ty Vinamilk
1. Về công ty


II.

Công ty sữa Vinamilk thành lập năm 1976. Đây là một trong số
những công ty thực hiện niêm yết đầu tiên trên sàn chứng khoán
Việt Nam. Năm 2021 kỷ niệm 45 năm thành lập, Vinamilk không
chỉ trở thành công ty dinh dưỡng hàng đầu Việt Nam mà còn xác
lập vị thế vững chắc của một Thương hiệu Quốc gia trên bản đồ
ngành sữa tồn cầu. Cơng ty đã tiến lên vị trí 36 trong top 50 cơng
ty sữa có doanh thu cao nhất thế giới (Thống kê Plimsoll, Anh).
Sản phẩm công ty chủ yếu được tiêu thụ tại thị trường Việt Nam

Và cũng xuất khẩu sang các thị trường ngoài như Úc, Mỹ, Iraq,
Campuchia và Philippines...
2. Sản phẩm
Vinamilk cung cấp hơn 250 chủng loại sản phẩm với các ngành
hàng chính: Sữa nước, Sữa chua, Sữa bột, Sữa đặc, Kem và phô
mai, Sữa đậu nành - nước giải khát lần lượt chiếm khoảng 37-90%
thị phần cả nước tùy nhóm hàng
Các báo cáo tài chính
1. Bảng cân đối kế tốnNăm 2018




Năm 2019:




Năm 2020:




2. Bảng kết quả hoạt động kinh
doanh Năm 2018 - 2019:


Năm 2019 - 2020:



Nhận xét:
• Nhìn vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy được rằng
trong 3 năm từ năm 2018 đến năm 2020, tổng doanh thu tăng từ
552.629 tỷ đồng đến 59.723 tỷ đồng
• Lợi nhuận sau thuế của Công ty trong 3 năm tăng 10.206 tỷ đồng đến
11.236 tỷ đồng
• Sư tăng trưởng mạnh mẽ về doanh thu của Công ty chứng tỏ hoạt động
kinh doanh của Công ty ngày càng khởi sắc và đạt được kết quả rất khả
quan. Công ty ngày càng mở rộng được thị trường và thêm nhiều khách
hàng mới, uy tín của Cơng ty trên thị trường ngày càng được tăng lên
3. Bảng lưu chuyển tiền tệ Năm
2018



Năm 2019



Năm 2020



Nhận xét:
• Nhìn vào bảng lưu chuyển tiền tệ các năm ta thấy rằng lưu chuyển tiền
tệ từ hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính
tăng lên qua 3 năm
III.

Phân tích tài chính

1, Phân tích các tỷ số tài chính
a, Các hệ số hoạt động

Các chỉ số hoạt động

2018

2019

2020

Vòng quay hàng tồn kho

5.8

5.6

6.4


Vòng quay các khoản phải thu

15.0

16.4

15.6

Vòng quay các khoản phải trả


7.1

7.6

9.33

1.37

1.28

Doanh thu thuần trên tổng sản
1.5
phẩm
Vòng quay hàng tồn kho:

Vòng quay hàng tồn kho kho của vinamilk năm 2019 giảm nhẹ so
với năm 2018 tuy nhiên đến năm 2020 lại tăng mạnh. Điều này cho thấy
tốc độ tiêu thụ hàng hố của vinamilk đang được đẩy mạnh với tốc độ
cao.
Vịng quay các khoản phải thu:
Qua 3 năm 2018-2020 số vòng quay các khoản phải thu của
vinamilk tương đối cao , chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu
nhanh , hạn chế vốn doanh nghiệp để đưa vào hoạt động sản xuất kinh
doanh và doanh nghiệp có được thuận lợi hơn về nguồn tiền trong thanh
tốn.
Vịng quay các khoản phải trả:
Vòng quay các khoản phải trả của doanh nghiệp đang tăng dần qua
các năm cho thấy cty đang vốn hoá và thanh toán nhanh hơn năm trước.
Doanh thu thuần /tổng sản phẩm
Nhìn vào bảng ta thấy được doanh thu thuần của vinamilk qua các

năm đang giảm dần qua các năm do tình hình covid tuy nhiên khơng đáng
kể cho thấy cty vẫn đang phát triển rất mạnh trong tình hình kinh tế hiện
nay.
b, Các hệ số về cơ cấu tài sản

Tài sản
ngắn hạn

2018

2019

30/9/2020

20.559.756.794.8
37

19.828.855.240.2
31

25.971.932.493.15
4


Tiền và các
khoản
tương
đương tiền

1.552.610.167.67

1

957.162.717.036

777.910.916.332

Các
khoản đầu
tư tài
chính
ngắn hạn

8.673.926.951.89
0

11.100.023.488.0
16

15.750.000.000.00
0

Các
khoản
phải thu
ngắn hạn

4.639.477.900.10
1

3.809.794.002.28

8

5.132.282.622.576

Hàng tồn
kho

5.525.845.959.35
4

3.876.560.751.36
0

4.241.195.378.072

Tài sản
ngắn hạn
khác

197.925.915.921

85.314.281.531

70.543.576.174

Tài sản
dài hạn

16.806.351.859.3
42


19.586.255.455.0
00

19.063.885.198.72
5

Các
khoản
phải thu
dài hạn

88.443.241.642

6.742.857.595

5.704.696.695

Tài sản cố
định

13.365.353.599.0
98

8.729.5479.347.7
32

7.894.652.959.784

Bất động

sản đầu tư

90.248.200.759

60.967.035.923

59.473.519.521



Hệ số nợ trên tổng tài sản:


EPS

6.645.00

6.076.00

Tài sản vơ
hình

317.582.167.662

70.611.832.168
82

6.112.00

63.123.538.652


tỷ lệ nợ trên tổng tài sản của Vinamilk trong giai đoạn từ năm 2018 2020
dao động ở mức từ 29.7% đến 32.6%. Tỷ số nữ của Vinamilk qua các năm có
xu hướng ổn định ở mức dưới 40%. điều này tự luyện cơng ty có chủ trương
sử dụng ở mức hợp lý và ổn định qua thời gian. Hệ số nợ dài hạn trên vốn
chủ sở hữu:
Tỷ lệ nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu của công ty ở mức rất thấp, hầu như bằng
0%, và không quá 2% trong cả giai đoạn 2018-2020. Điều này cho thấy cơng
ty có xu hướng sử dụng vốn tự có để thực hiện các hoạt động đầu tư mở rộng
sản xuất và nợ của công ty chủ yếu là nợ trong ngắn hạn. Nợ vay ngắn hạn của
công ty ở mức thấp hơn so với nợ người cung cấp điều này thể hiện khả năng tài
chính tốt của cơng ty Nhận xét:
Cơng ty Vinamilk có chiến lược sử dụng vốn tự có của mình trong các hoạt
động đầu tư hơn là vay nợ từ ngân hàng. Nợ ngắn hạn của công ty cũng chủ yếu
là các khoản nợ phải trả nhà cung cấp. Khả năng tài chính của Vinamilk là rất
tốt và cơng ty có rất ít rủi ro về địn cân nợ. Việc cung cấp tín dụng cho
Vinamilk là rất an toàn

c, Các hệ số về chỉ tiêu thu nhập

2018

2019

30/09/2020

Doanh thu bán
hàng và cung
cấp dịch vụ


52.629.230.427.
284

56.400.229.72
6.717

39.146.572.925.34
8

Các khoản
giảm trừ
doanh thu

67.280.456.692

82.106.963.97
3

54.684.598.711



×