Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Tài liệu Báo cáo " Pháp luật về khuyến mại - một số vướng mắc về lý luận và thực tiễn " pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.88 KB, 8 trang )



nghiên cứu - trao đổi
8 tạp chí luật học số 7
/2007



Ts. Nguyễn Thị Dung *
1. Khuyn mi v cỏc hỡnh thc
khuyn mi
Khuyn mi l cỏch thc, bin phỏp thu
hỳt khỏch hng thụng qua vic dnh li ớch
cho khỏch hng, bao gm li ớch vt cht
(tin, hng hoỏ) hay li ớch phi vt cht (c
cung ng dch v min phớ). Du hiu dnh
cho khỏch hng nhng li ớch nht nh tỏc
ng ti thỏi v hnh vi mua bỏn ca h l
c trng ca khuyn mi phõn bit vi cỏc
hỡnh thc xỳc tin thng mi khỏc.
So vi Lut thng mi nm 1997, Lut
thng mi hin hnh khi nh ngha v
khuyn mi cú b sung hai im v mc ớch
ca khuyn mi v cỏch thc khuyn mi
thụng qua quan h dch v. C th l, mc
ớch ca khuyn mi khụng ch nhm xỳc tin
vic bỏn hng m cũn nhm xỳc tin vic
mua hng. Mc dự khuyn mi bỏn hng l
hot ng ph bin ca thng nhõn, do
thng nhõn tin hnh nh mt nhu cu tt
yu cnh tranh m rng th phn nhng


i vi cỏc doanh nghip thng mi, vic
khuyn mi mua hng, gom hng cng cú
th tr thnh nhu cu cn thit. ỏp ng yờu
cu thc t ny, phỏp lut hin hnh quy nh
khuyn mi l hot ng thng mi ca
thng nhõn nhm xỳc tin vic mua bỏn
hng hoỏ, cung ng dch v (ch khụng phi
ch l xỳc tin vic bỏn hng nh trc õy).
V cỏch thc thc hin, thng nhõn
c t t chc thc hin khuyn mi hoc
thuờ dch v khuyn mi do thng nhõn
khỏc cung cp. Do vy, thng nhõn thc
hin khuyn mi gm cú thng nhõn t t
chc thc hin khuyn mi v thng nhõn
kinh doanh dch v khuyn mi.
Lut thng mi nm 2005 v Ngh nh
s 37/2006/N-CP ngy 4/4/2006 quy nh
chi tit Lut thng mi v hot ng xỳc
tin thng mi quy nh nhiu hỡnh thc
khuyn mi. Vic nhn din cỏc hỡnh thc
ny l cn thit, bi phỏp lut hin hnh cú
mt s quy nh riờng i vi tng hỡnh thc
khuyn mi, ch yu l cỏc quy nh v hn
mc giỏ tr v thi gian khuyn mi, trỡnh t
th tc tin hnh, ngha v ca thng nhõn
thc hin khuyn mi.
Hng mu l hỡnh thc khuyn mi, theo
ú, thng nhõn a hng mu, cung ng
dch v mu khỏch hng dựng th khụng
phi tr tin. Hng mu thng c s dng

khi thng nhõn cn gii thiu mt sn phm
mi hoc sn phm ó ci tin, do vy, hng
hoỏ a cho khỏch hng dựng th l hng
ang bỏn hoc s c bỏn trờn th trng.
Tng qu l hỡnh thc thng nhõn dựng
hng hoỏ, dch v lm qu tng cho khỏch
hng khụng thu tin. Hng hoỏ, dch v l
qu tng cú th l hng hoỏ, dch v m
thng nhõn ang kinh doanh hoc hng
hoỏ, dch v ca thng nhõn khỏc.
Theo quy nh ca phỏp lut, tng qu
* Ging viờn Khoa phỏp lut kinh t
Trng i hc Lut H Ni


nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 7/2007
9
c thc hin i vi khỏch hng cú hnh
vi mua bỏn hng hoỏ hoc s dng dch v
ca thng nhõn (vớ d mua mt tng mt)
nhng cng cú th khụng gn lin vi hnh
vi mua bỏn hoc s dng dch v. Thc tin
hot ng xỳc tin thng mi cho thy,
thng nhõn tng qu theo cỏch thc no l
tu thuc vo k hoch, mc tiờu chng trỡnh
khuyn mi ca h.
Gim giỏ l hnh vi bỏn hng, cung ng
dch v trong thi gian khuyn mi vi giỏ thp
hn giỏ bỏn, giỏ cung ng dch v bỡnh thng

trc ú, c ỏp dng trong thi gian khuyn
mi m thng nhõn ó ng kớ v thụng bỏo.
Bỏn hng, cung ng dch v cú kốm phiu
mua hng, phiu s dng dch v l hỡnh thc
khuyn mi theo ú khỏch hng c s dng
phiu mua hng cú mnh giỏ c th thanh
toỏn cho nhng ln mua sau trong h thng
bỏn hng ca thng nhõn. Tng t nh
vy, phiu s dng dch v cho phộp s dng
dch v min phớ hoc vi giỏ r theo iu
kin do nh cung ng dch v a ra.
Bỏn hng, cung ng dch v cú kốm phiu
d thi cho khỏch hng chn ngi trao thng
ch mang li cho khỏch hng quyn d thi ch
c hi nhn gii thng do thng nhõn trao
tng. Phiu d thi cú th mang li gii thng
hoc khụng mang li li ớch no cho khỏch
hng, ph thuc vo kt qu d thi ca h.
Cỏc hỡnh thc khuyn mi mang tớnh
may ri nh bc thm, co s trỳng thng,
búc, m sn phm trỳng thng, vộ s d
thng c thc hin gn lin vi vic
mua bỏn hng hoỏ, s dng dch v.
Ngoi ra, thng nhõn cú th t chc cỏc s
kin nh cỏc chng trỡnh vn hoỏ, ngh thut,
gii trớ thu hỳt khỏch hng. Phỏp lut cng
khụng cm thng nhõn s dng cỏc hỡnh thc
khỏc thc hin khuyn mi nhng khi tin
hnh phi c B thng mi chp thun.
T thc tin hot ng khuyn mi, vic

ỏp dng cỏc quy nh v hỡnh thc khuyn mi
ó ny sinh nhng bt cp, th hin tớnh hn
ch ca mt s iu lut hin hnh. ú l:
Th nht, khi thng nhõn dựng hng hoỏ,
dch v m mỡnh c kinh doanh hp phỏp
phỏt tng khỏch hng m khụng kốm theo
hnh vi mua bỏn thỡ khi no l hng mu, khi
no l qu tng? Thỏng 6/2006, ti Trung tõm
thng mi Big C (H Ni), cụng ti TNHH
nc gii khỏt Coca Cola t chc phỏt tng,
ung ti ch s lng ln chai coca cola loi
300ml cho mi i tng khỏch hng. ú l
hỡnh thc qu tng hay hng mu? Nu l
hng mu, thng nhõn khụng phi thc hin
bt c quy nh no v hn mc khuyn mi,
nu l qu tng thỡ phi thc hin quy nh v
hn mc ti a giỏ tr hng hoỏ dựng khuyn
mi (tng giỏ tr ca hng hoỏ, dch v dựng
khuyn mi trong mt chng trỡnh khuyn
mi khụng c vt quỏ 50% tng giỏ tr ca
hng hoỏ, dch v c khuyn mi).
V vn ny, tỏc gi cho rng, mc ớch
ca thng nhõn khi a hng mu cho khỏch
hng l mun gii thiu vi h v hng hoỏ,
dch v ca mỡnh, nh hng hnh vi mua
bỏn ca h sau khi kim nghim cht lng
ca hng mu. Khỏc vi iu ny, mc ớch
ca hỡnh thc tng qu l dựng giỏ tr ca qu
tng thu hỳt khỏch hng mua hng hoỏ,
dch v ca thng nhõn, bi vỡ vi cựng loi

hng hoỏ cú cht lng tng ng khỏch
hng s cú tõm lớ mun chn mua hng hoỏ
ang c khuyn mi. Chớnh vỡ vy, phỏp
lut ch nờn quy nh vic tng qu kốm theo


nghiên cứu - trao đổi
10 tạp chí luật học số 7
/2007
vic mua bỏn hng hoỏ, s dng dch v. Cũn
li, cỏc trng hp a hng hoỏ cho khỏch
hng m khụng thu tin s c coi l hỡnh
thc hng mu. Mt khỏc, vic xỏc nh rừ
bn cht trờn õy ca hỡnh thc tng qu cũn
cho phộp phõn bit nú vi hỡnh thc xỳc tin
thng mi khỏc. Vớ d: Hóng in t
Panasonic phỏt tng búng bay cú in dũng ch
Panasonic ti mt trung tõm thng mi,
hnh vi ny thc cht l qung cỏo ch khụng
phi l tng qu, vỡ li ớch khỏch hng cú
c t mt qu búng bay khụng th l sc
hỳt h n vi cỏc sn phm ca cụng ti.
Th hai, v cỏc hỡnh thc khuyn mi, mc
dự cú b sung thờm mc ớch xỳc tin vic mua
hng nhng quy nh v cỏc cỏch thc khuyn
mi vn ch tp trung vo hot ng xỳc tin
vic bỏn hng. Trong s tỏm cỏch thc khuyn
mi c quy nh ti iu 92 Lut thng
mi nm 2005, ch cú th ỏp dng hỡnh thc
tng qu, hỡnh thc t chc chng trỡnh

khỏch hng thng xuyờn v t chc cỏc s
kin quy nh ti khon 2 v khon 7, 8 cho
hot ng khuyn mi mua hng. Trong
thc t, nu nh vic gim giỏ tiờu th hng
hoỏ cú th lm ny sinh hin tng bỏn phỏ
giỏ thỡ vic nõng giỏ thu mua, gom hng
cng cú th lm xut hin nhng nguy c ỏng
k cho hot ng kinh doanh ca thng nhõn
trong cựng lnh vc hot ng.
Th ba, mc dự mi c ban hnh nhng
mt s quy nh v khuyn mi ó gõy phn
ng trong gii thng nhõn. Nhiu thng
nhõn cho rng quy nh thng nhõn phi trớch
50% giỏ tr gii thng ó cụng b vo ngõn
sỏch nh nc trong trng hp khụng cú
ngi trỳng thng
(1)
l khụng m bo quyn
li ca thng nhõn hot ng khuyn mi.
Mc ớch ban hnh quy nh ny nhm hn
ch tỡnh trng khuyn mi gian di, thiu trung
thc ca thng nhõn nhng cú nhc im l
khụng phự hp vi li ớch kinh doanh ca
thng nhõn. V lớ thuyt cng nh thc t, s
hng hoỏ khuyn mi s tng ng vi lng
hng hoỏ cn tiờu th. Khi doanh s bỏn hng
khụng t d kin m thng nhõn li mt chi
phớ dnh cho khuyn mi thỡ rừ rng li ớch
kinh doanh ca h ó khụng c m bo.
Ngoi ra, nhiu rc ri khỏc cng ny sinh,

nh hng hoỏ khuyn mi l hin vt, np
ngõn sỏch li tớnh bng giỏ tr m giỏ mua vo,
giỏ bỏn li hin vt ú s khỏc nhau, cha k
chi phớ cn thit cho vic mua, bỏn ú.
Th t, quy nh ca phỏp lut v trỏch
nhim ca thng nhõn khuyn mi cha tht
s y m bo li ớch ca khỏch hng.
Trong thc t, khỏch hng l ngi phi chu
thit thũi do nhng gian ln trong khuyn mi,
do cỏc sai sút k thut trong in n tem, phiu,
vt phm cú cha ng thụng tin v li ớch vt
cht m khỏch hng c hng trong t
khuyn mi. Vớ d: Mt khỏch hng ca cụng
ti sa Hanoimilk ó mua sn phm sa IZZI
trong t khuyn mi t 15/4 n 15/8/2005
vi mt th co cú thụng tin trỳng thng
30.000.000 ng (sau khi co phn nh bc).
Khi liờn h vi cụng ti nhn gii thng,
khỏch hng nhn c tr li: Phiu co ú
khụng hp l. Khi s vic xy ra, cụng ti TNHH
Sỏng To (n v thc hin in n ton b th co
ca t khuyn mi ca Hanoimilk) ó tha
nhn li sai sút k thut. Li ớch m khỏch hng
nhn c ch l li xin li ca Hanoimilk, bi
vỡ khụng tỡm thy quy nh c th trong phỏp
lut hin hnh lm c s phỏp lớ bo v quyn
li ca h trong trng hp ny.
(2)




nghiªn cøu - trao ®æi
t¹p chÝ luËt häc sè 7/2007 11

Thứ năm, để đảm bảo sự trung thực của
thương nhân về giải thưởng trong các
chương trình khuyến mại mang tính may rủi,
pháp luật quy định “thương nhân có nghĩa vụ
thực hiện đúng chương trình khuyến mại đã
thông báo và cam kết với khách hàng”
(khoản 3 Điều 96 Luật thương mại năm
2005) là chưa đủ. Thực tiễn cho thấy, trong
chương trình “bật nắp chai trúng thưởng”
với cơ cấu 200.000 giải thưởng, trong đó có
6 xe ôtô BMW của một công ti bia, không ai
có thể chắc chắn rằng có đủ 200.000 giải
thưởng với 6 nắp chai in hình xe BMW trong
số sản phẩm được bán trong đợt khuyến
mại? Theo ông Đỗ Thắng Hải, phó cục
trưởng Cục xúc tiến thương mại (Bộ thương
mại), trong tổng số 215 tỉ đồng giá trị hàng
hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại mà các
thương nhân đăng kí chương trình khuyến
mại với Cục xúc tiến thương mại, tổng số giá
trị giải thưởng đã trao rất thấp, chỉ đạt hơn 6
tỉ đồng, chiếm 3% tổng số tiền dành cho
khuyến mại đã đăng kí.
(3)
Trong khi thương
nhân vẫn tiêu thụ được hàng hoá mà số

lượng giải thưởng đã trao quá ít như vậy
chắc chắn có sự vi phạm nghĩa vụ thực hiện
đúng chương trình khuyến mại đã thông báo.
Làm thế nào để kiểm soát tính trung thực của
thương nhân khi thực hiện khuyến mại bằng
hình thức này, đảm bảo cạnh tranh lành
mạnh và quyền lợi của khách hàng là vấn đề
khó mà pháp luật hiện hành về xúc tiến
thương mại vẫn chưa làm được.
2. Quy định về hạn mức giá trị vật
chất dùng để khuyến mại và thời gian
khuyến mại nhìn từ góc độ quyền tự do
kinh doanh và tính thống nhất với pháp
luật cạnh tranh
Pháp luật hiện hành quy định giới hạn về
giá trị vật chất, giới hạn về thời gian khuyến
mại, cụ thể như sau:
- Khuyến mại bằng hàng mẫu không bị
hạn chế về số lượng, giá trị, thời gian phát
tặng hàng mẫu cho khách hàng;
- Hạn mức tối đa về giá trị quà tặng trong
hình thức tặng quà không bị hạn chế theo đơn
giá hàng hoá, dịch vụ, tức là có thể “mua một
tặng một” hàng hóa cùng loại hoặc “mua hai
tặng một” nhưng tổng giá trị của hàng hoá,
dịch vụ dùng để khuyến mại trong một
chương trình khuyến mại không được vượt
quá 50% tổng giá trị của hàng hoá, dịch vụ
được khuyến mại. Quy định này có mục đích
vừa đảm bảo tính chủ động cho thương nhân

thực hiện khuyến mại, vừa ngăn ngừa hành vi
bán phá giá để cạnh tranh không lành mạnh
thông qua việc tặng quà cho khách hàng;
- Đối với hình thức giảm giá, để ngăn
ngừa hành vi cạnh tranh không lành mạnh và
hạn chế cạnh tranh, việc giảm giá phải tuân thủ
các quy định về hạn mức tối đa như sau:
+ Quy định về hạn mức giảm giá tính theo
đơn giá: Mức giảm giá tối đa đối với hàng hoá,
dịch vụ được khuyến mại không được vượt
quá 50% giá của hàng hóa, dịch vụ đó ngay
trước thời gian khuyến mại.
(4)
Nếu hàng hoá,
dịch vụ thuộc diện Nhà nước quản lí giá thì
việc khuyến mại theo hình thức này được
thực hiện theo quy định của Chính phủ, cụ thể
là: Không được giảm giá đối với hàng hoá,
dịch vụ do Nhà nước quy định giá cụ thể,
không được giảm giá xuống thấp hơn mức giá
tối thiểu đối với hàng hoá, dịch vụ Nhà nước
quy định khung giá hoặc giá tối thiểu.
+ Quy định về hạn mức giảm giá tính
cho cả đợt khuyến mại: Tổng giá trị của


nghiªn cøu - trao ®æi
12 t¹p chÝ luËt häc sè 7
/2007
hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại trong

một chương trình khuyến mại không được
vượt quá 50% tổng giá trị của hàng hoá, dịch
vụ được khuyến mại.
(5)

+ Quy định về hạn mức thời gian thực
hiện giảm giá: Thời gian thực hiện giảm giá
đối với một loại nhãn hiệu hàng hoá, dịch vụ
không được vượt quá 90 ngày/năm và một
chương trình khuyến mại không được vượt
quá 45 ngày.
Tương tự như giảm giá, khuyến mại bằng
phiếu mua hàng cũng bị giới hạn về giá trị vật
chất dùng để khuyến mại nhưng không bị giới
hạn về thời gian khuyến mại. Các hình thức
khuyến mại khác bị giới hạn giá trị dùng để
khuyến mại tính cho cả đợt khuyến mại.
Quy định về hạn mức tối đa giá trị hàng
hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại gặp khá
nhiều vướng mắc khi thi hành. Đối với các
chương trình khuyến mại của thương nhân
kinh doanh dịch vụ, việc xác định hạn mức
giá trị dùng để khuyến mại rất khó thực hiện.
Nếu thương nhân tặng dịch vụ cho khách
hàng không thu tiền thì hạn mức tổng giá trị
dịch vụ dùng để khuyến mại không được vượt
quá 50% tổng giá trị dịch vụ được khuyến
mại. Cả hai mức “tổng giá trị” này chỉ có thể
xác định sau khi kết thúc thời gian khuyến
mại. Nếu xác định vi phạm và xử lí vi phạm

khi chưa hết thời gian khuyến mại sẽ không
tránh khỏi bất đồng giữa cơ quan quản lí nhà
nước và thương nhân do mọi số liệu có thể
chỉ là ước tính. Vụ việc sau đây là một ví dụ:
Từ 24/12/2003 đến 31/1/2004, Công ti
cổ phần internet một kết nối (OCI) thực hiện
chương trình khuyến mại sử dụng thẻ
“Fone&Net” với nội dung miễn phí tất cả
các cuộc gọi từ Việt Nam đến 20 quốc gia và
vùng lãnh thổ. Bộ thương mại đã có công
văn (số 6071/TM - xúc tiến thương mại ngày
30/12/2003) yêu cầu OCI dừng chương trình
khuyến mại với lí do chương trình miễn phí
cuộc gọi này vi phạm Điều 3 Nghị định số
32/1999/NĐ-CP ngày 5/5/1999 về khuyến
mại, quảng cáo thương mại và hội chợ triển
lãm quy định trị giá hàng hoá dùng để
khuyến mại không được vượt quá 30% giá
của hàng hoá, dịch vụ trước thời gian khuyến
mại (sau này, Nghị định số 37/2006/NĐ-CP
ngày 4/4//2006 quy định chi tiết Luật thương
mại về xúc tiến thương mại sửa đổi hạn mức
này thành 50% và chia ra mức tính theo đơn
giá dịch vụ và theo tổng giá trị đợt khuyến
mại). Cũng thời điểm đó, tức là đang trong
thời gian khuyến mại, OCI không thừa nhận
vi phạm theo kết luận của Bộ thương mại vì
cho rằng họ chỉ tặng miễn phí cuộc gọi đến
20 quốc gia đã xác định trong thời gian
khuyến mại, các hướng khác vẫn thu tiền

theo bảng giá hiện hành (tối thiểu 1.540
đồng/phút), trị giá đợt khuyến mại này
không vượt quá 30% tổng doanh số bán ra.
(6)

Đặc trưng của dịch vụ là tiêu dùng ngay,
do đó khi chưa hết thời gian khuyến mại chỉ
có thể ước tính giá trị các cuộc gọi miễn phí
và tổng giá trị cuộc gọi của khách hàng trong
thời gian đó. Nếu như áp dụng các quy định
hiện hành về hạn mức tối đa giá trị dịch vụ
dùng để khuyến mại (50%) sẽ vẫn gặp phải
những vướng mắc tương tự khi giải quyết vụ
việc này. Ngược lại, nếu đợi hết thời gian
khuyến mại mới xác định vi phạm để xử lí
thì mục đích chống bán phá giá và đảm bảo
cạnh tranh lành mạnh khi ban hành điều luật


nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 7/2007 13

li khụng thc hin c.
Trng hp thng nhõn thc hin nhiu
hỡnh thc khuyn mi trong mt chng
trỡnh khuyn mi, vic xỏc nh hn mc giỏ
tr dựng khuyn mi cng khụng n gin
do cũn thiu c s phỏp lớ tớnh toỏn c
th. Viettel l thng nhõn thng xuyờn kt
hp thc hin nhiu hỡnh thc khuyn mi

trong mt chng trỡnh khuyn mi. Vớ d:
Chng trỡnh Nhng s 6 may mn ca
Viettelmobile c thc hin t 26/3/2006
n 26/5/2006 vi ni dung cỏc thuờ bao
c tham gia rỳt thm trỳng thng 6 xe
Innova, tng ngay 60% cc ho mng v
min phớ 6 thỏng cc thuờ bao cho khỏch
hng tr sau, tng 60% giỏ tr b ho mng v
25% mnh giỏ th ca 6 th np tin tip theo
cho khỏch hng tr trc, tng 25% giỏ tr th
np tin u tiờn cho khỏch hng tr trc
khoỏ 2 chiu trc ngy 26/3/2006.
(7)

Trong chng trỡnh ny, Viettelmobile
ó thc hin cỏc hỡnh thc: Bỏn hng, cung
ng dch v kốm theo vic tham d cỏc
chng trỡnh mang tớnh may ri (rỳt thm
trỳng thng 6 xe Innova); gim giỏ 60%
cc ho mng, 60% giỏ tr b ho mng v
25% mnh giỏ th np tin; tng qu bng 6
thỏng cc thuờ bao. Theo quy nh hin
hnh, vic xem xột chng trỡnh khuyn mi
ny cú ni dung no vi phm hay khụng s
gp khỏ nhiu vng mc, ú l:
- Khú cú th xỏc nh c tng giỏ tr
ca hng hoỏ, dch v c khuyn mi, lm
c s xỏc nh tng giỏ tr hng hoỏ, dch v
dựng khuyn mi cú vt quỏ 50% tng
giỏ tr ca hng hoỏ, dch v c khuyn

mi hay khụng, vỡ mi hỡnh thc khuyn mi
trong chng trỡnh li cú i tng khỏch
hng khỏc nhau: Vic rỳt thm trỳng thng
dnh cho tt c cỏc thuờ bao ó ho mng t
trc n nay, vic gim giỏ, tng qu li ch
dnh cho cỏc thuờ bao ho mng trong thi
gian khuyn mi;
- Vic xỏc nh hn mc giỏ tr vt cht
ti a dựng khuyn mi s xỏc nh trờn c
s tng hp c ba hỡnh thc hay xỏc nh
riờng cho tng hỡnh thc? Phỏp lut hin hnh
khụng cú quy nh c th v vn ny;
- Ch cú th tớnh chớnh xỏc giỏ tr hng
hoỏ, dch v dựng khuyn mi sau khi kt
thỳc t khuyn mi trờn c s xỏc nh
c s thuờ ho mng mi, s th c bỏn
ra, thi gian c th khụng thu cc thuờ bao
m khỏch hng s dng trờn thc t;
- i vi vic tng 60% cc ho mng
v 60% giỏ tr b ho mng m Viettel thụng
bỏo, s cú nhiu ý kin khỏc nhau v xỏc
nh hỡnh thc khuyn mi: L tng qu hay
l gim giỏ? Nu l hỡnh thc gim giỏ thỡ
phi thc hin thờm quy nh hn mc giỏ tr
vt cht dựng khuyn mi cho mt n v
hng hoỏ, dch v khụng c vt quỏ 50%
n giỏ ca hng hoỏ, dch v trc thi
gian khuyn mi. Mc dự thụng bỏo l tng
60% nhng thc cht phi coi õy l gim
giỏ cc ho mng cho mi thuờ bao (n

giỏ ho mng cho mi thuờ bao l 179.000
ng). Nu tớnh riờng hỡnh thc ny trong
chng trỡnh khuyn mi thỡ mc gim giỏ
trờn õy vt quỏ hn mc ti a m phỏp
lut hin hnh cho phộp.
Ngoi ra, riờng i vi hỡnh thc gim
giỏ, thi gian gim giỏ ti a cho mt loi
nhón hiu hng hoỏ, dch v l 90 ngy/nm;
mi t gim giỏ khụng quỏ 45 ngy. Cỏc
hỡnh thc khuyn mi khỏc khụng b hn ch


nghiên cứu - trao đổi
14 tạp chí luật học số 7
/2007
v thi gian thc hin. t khuyn mi ca
Viettel din ra trong 60 ngy, nu thc hin
ỳng quy nh phỏp lut s rt phc tp nu
nh t ngy th 46 Viettel khụng gim giỏ
phớ ho mng cho khỏch hng, ngoi cỏc li
ớch khỏc vn gi nguyờn theo cam kt.
Liờn quan n quy nh v hn mc giỏ
tr v thi gian khuyn mi, gúc iu
chnh hnh vi cnh tranh, phỏp lut cnh
tranh ch cm doanh nghip c quyn, doanh
nghip v nhúm doanh nghip cú v trớ thng
lnh th trng thc hin hnh vi bỏn hng
húa, cung ng dch v di giỏ thnh ton b
nhm loi b i th cnh tranh.
(8)

Vic
gim giỏ di 50% giỏ hng hoỏ, dch v
trc thi gian khuyn mi cú th ng thi
mc di giỏ thnh ton b ca sn phm.
Tuy vy, phỏp lut cnh tranh ch coi l hnh
vi lm dng v trớ thng lnh b cm thc hin
khi hnh vi ú c thc hin bi doanh
nghip c quyn, doanh nghip v nhúm
doanh nghip cú v trớ thng lnh th trng.
Trong khi ú, mi hnh vi gim giỏ vi phm
cỏc quy nh v hn mc trờn õy ca mi
doanh nghip u b coi l hnh vi vi phm
phỏp lut v xỳc tin thng mi. õy l s
khỏc bit khụng cn thit trong lut thng
mi v lut cnh tranh.
Cỏc phõn tớch trờn õy cho thy, quy
nh v hn mc giỏ tr vt cht dựng
khuyn mi v thi gian khuyn mi khụng
nhng khú thc hin c mc ớch chng
cnh tranh khụng lnh mnh (vỡ vic ny lut
cnh tranh ó lm) m cũn gõy cn tr cho
thng nhõn trong vic thc hin quyn t
do hot ng xỳc tin thng mi v quyn
t do cnh tranh. Do vy, vic xoỏ b cỏc
quy nh ny l cn thit.
3. Quy nh v ch th hot ng
khuyn mi v vn xỏc nh trỏch
nhim phỏp lớ ca ch th hot ng
khuyn mi
Theo quy nh ca Lut thng mi nm

2005, ch th hot ng khuyn mi l
thng nhõn cú hng hoỏ khuyn mi (t t
chc khuyn mi) v thng nhõn kinh
doanh dch v khuyn mi. Hai loi ch th
ny u phi thc hin ỳng phỏp lut v
chu trỏch nhim phỏp lớ v hnh vi vi phm
khi hot ng khuyn mi. Tuy nhiờn, phỏp
lut v x lớ hnh chớnh v x lớ hỡnh s i
vi thng nhõn hot ng khuyn mi cũn
mt s bt cp, cha ỏp ng c ũi hi
ca thc tin. C th nh sau:
+ Thiu c s phỏp lớ x lớ hnh chớnh
i vi thng nhõn kinh doanh dch v
khuyn mi, thc hin cỏc hot ng khuyn
mi cho thng nhõn khỏc hng thự lao.
Lut thng mi khụng cú quy nh riờng v
quyn v ngha v ca thng nhõn kinh
doanh dch v khuyn mi, do ú, vic xỏc
nh trỏch nhim ca thng nhõn kinh
doanh dch v ch cú th da trờn c s hp
ng dch v khuyn mi. Hp ng thng
ch cho phộp xỏc nh trỏch nhim ca
thng nhõn kinh doanh dch v i vi bờn
thuờ dch v m rt khú cú th rng buc
trỏch nhim ca h i vi ngi tiờu dựng
v i vi Nh nc (nh trỏch nhim np
pht vi phm hnh chớnh do khụng thc hin
ngha v ng kớ, thụng bỏo hot ng
khuyn mi, do khuyn mi ti c quan nh
nc, trng hc, bnh vin ). Vớ d:

Cụng ti TNHH hoỏ m phm P kớ hp
ng dch v thuờ Cụng ti qung cỏo v dch
v khuyn mi N t chc khuyn mi theo


nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 7/2007 15

hỡnh thc phỏt hng mu, hng hoỏ dựng
khuyn mi l loi du gi u 3 in 1 sn
xut theo cụng thc mi, cú tớnh nng ngn
nga rng túc. Khi trin khai phỏt hng mu,
cụng ti N khụng ng kớ chng trỡnh
khuyn mi ti s thng mi trc khi thc
hin v ó thc hin khuyn mi ti nhiu
ni khụng c phộp nh trng hc, bnh
vin, tr s c quan nh nc
Cụng ti P (nh sn xut cú hng khuyn
mi) hay Cụng ti qung cỏo v dch v
khuyn mi phi chu trỏch nhim hnh
chớnh? Phỏp lut thng mi quy nh thng
nhõn khuyn mi bao gm thng nhõn trc
tip khuyn mi cho mỡnh v thng nhõn
kinh doanh dch v khuyn mi (iu 88
Lut thng mi nm 2005). Trong trng
hp ny, phi xỏc nh thng nhõn khuyn
mi (ng thi l ch th thc hin hnh vi vi
phm hnh chớnh) l Cụng ti qung cỏo v
dch v khuyn mi. Tuy nhiờn, Lut thng
mi hin hnh khụng quy nh c th trỏch

nhim ca thng nhõn kinh doanh dch v
khuyn mi cũn c quan cụng quyn cng
nh ngi tiờu dựng li ớt quan tõm n vic
thng nhõn ang t t chc khuyn mi hay
thuờ thng nhõn khỏc thc hin khuyn mi.
Do ban hnh t nm 2004, Ngh nh v x
pht vi phm hnh chớnh trong lnh vc
thng mi cng cha tớnh n nhng vi
phm thuc loi ny truy cu trỏch nhim
hnh chớnh ỳng ch th vi phm.
(9)

+ Thiu quy nh x lớ hỡnh s i vi
thng nhõn l phỏp nhõn khi vi phm phỏp
lut trong hot ng khuyn mi v cỏc hot
ng xỳc tin thng mi khỏc. B lut hỡnh
s hin hnh quy nh ch th ca trỏch
nhim hỡnh s l cỏ nhõn, trong khi ú, cú th
xut hin cỏc hnh vi nguy him cho xó hi
do cỏ nhõn thc hin nhng vi danh ngha
ca phỏp nhõn, theo yờu cu v vỡ li ớch ca
phỏp nhõn. Vớ d: Hnh vi la di khỏch
hng, hnh vi lm tem, vộ gi ca phỏp nhõn,
hnh vi qung cỏo gian di Trong nhng
trng hp ú, vic x lớ hỡnh s i vi cỏ
nhõn s thiu c s, khụng cụng bng v
khụng cú tỏc dng tớch cc ngn nga i vi
phỏp nhõn. Vic quy nh b sung phỏp nhõn
l ch th ca trỏch nhim hỡnh s l cú c s
v s cho phộp x lớ hỡnh s i vi nhiu

hnh vi vi phm trong trng hp cn
thit,
(10)
gúp phn tng cng ý thc phỏp
lut ca thng nhõn trong hot ng xỳc tin
thng mi. Thc tin phỏp lut hỡnh s ca
nhiu quc gia trờn th gii cng cú quy nh
tng t nh vy./.

(1). Quy nh ny ch ỏp dng i vi cỏc chng
trỡnh khuyn mi mang tớnh may ri m vic tham gia
chng trỡnh gn lin vi vic mua hng hoỏ, dch v
v vic trỳng thng da trờn s may mn ca ngi
tham gia theo th l v gii thng ó cụng b.
(2). B thng mi, Thng mi, th 3 ngy 9/8/2005.
(3).
Detail. aspx?TopicID=417
(4).Xem: iu 6 v khon 1 iu 9 Ngh nh s
37/2006/N-CP ngy 4/4/2006 quy nh chi tit Lut
thng mi v hot ng xỳc tin thng mi.
(5).Xem: Khon 2 iu 5 Ngh nh s 37/2006/N-CP
ngy 4/4/2006.
(6).
(7).
jsp?SubID=4&NewsID=846
(8). iu 13 Lut cnh tranh nm 2004.
(9).Xem: Ngh nh s 175/2004/N-CP ngy
10/10/2004 v x pht vi phm hnh chớnh trong lnh
vc thng mi.
(10).Xem: K yu hi tho khoa hc: Nh nc v phỏp

lut Vit Nam - 20 nm i mi (2006), i hc Lut
H Ni (phn bi vit ca PGS.TS. Nguyn Ngc Ho).

×