Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Tài liệu Báo cáo " Các quy định về chống bán phá giá trong khuôn khổ WTO " pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.7 KB, 5 trang )



nghiên cứu - trao đổi
38 tạp chí luật học số 7/2007




ThS. Vũ Thị Phơng Lan *
chc thng mi th gii c thnh
lp trờn nn tng tho thun GATT
(Hip nh chung v thu quan v mu
dch) v vic ct gim thu quan gia cỏc
quc gia thnh viờn. Nguyờn tc v cng l
tụn ch cao nht ca WTO l khuyn khớch
dũng chy thng mi t do gia cỏc nc
thnh viờn v loi b tt c cỏc bin phỏp
cn tr dũng chy thng mi ú. Tuy
nhiờn, song song vi nhu cu t do hoỏ
thng mi, cỏc nc thnh viờn ca WTO
cng cú nhu cu chớnh ỏng l bo h cỏc
ngnh kinh t trong nc, c bit l cỏc
ngnh nhy cm i vi nn kinh t ca
tng quc gia. Vỡ th cú ba bin phỏp tuy
mang bn cht cn tr thng mi t do
nhng vn c WTO cho phộp cỏc quc
gia ỏp dng mt mc nht nh bo
v nn kinh t ca mỡnh, ú l cỏc bin
phỏp chng bỏn phỏ giỏ, tr cp i vi
doanh nghip trong nc v cỏc bin phỏp
tr a khn cp hn ch nhp khu tm


thi. Theo thng kờ ca c quan ph trỏch
chng bỏn phỏ giỏ ca WTO, trong s cỏc
bin phỏp mang tớnh bo v ny thỡ cỏc
bin phỏp chng bỏn phỏ giỏ c cỏc
quc gia s dng nhiu nht, c bit l
khi cỏc nc phỏt trin mun ngn hng
giỏ r t cỏc nc ang phỏt trin vo quc
gia mỡnh. trỏnh vic ỏp dng tựy tin
cỏc bin phỏp chng bỏn phỏ giỏ, Hip
nh GATT ó dnh mt iu khon (iu
VI) quy nh mt s nguyờn tc c bn
cho vic ỏp dng cỏc bin phỏp chng bỏn
phỏ giỏ gia cỏc nc thnh viờn. Tuy vy,
do cỏc hng ro thu quan v phi thu quan
ngy cng gim i theo cam kt trong
khuụn kh GATT nờn cỏc bin phỏp chng
bỏn phỏ giỏ ngy cng c cỏc nc ỏp
dng nhiu hn. iu VI ca GATT t ra
khụng c th v chi tit iu chnh
thc tin chng bỏn phỏ giỏ gia cỏc quc
gia ngy cng tr nờn phc tp. Vớ d,
iu VI quy nh mt trong nhng iu
kin ỏp dng chng bỏn phỏ giỏ l phi xỏc
nh c thit hi vt cht, trong khi ú
li khụng a ra cỏc tiờu chớ phc v
cho vic xỏc nh ú. Chớnh vỡ vy, cỏc
nc thnh viờn ca GATT ó thụng qua
mt tho thun riờng quy nh chi tit
hn v vn ny (the Agreement on
implementation of Article VI of the

General Agreement on Tariffs and Trade
1994 sau õy gi tt l Tho thun chng
bỏn phỏ giỏ). Cỏc quy nh ti iu VI
GATT nm 1994 v Tho thun chng bỏn
phỏ giỏ v ni dung v cỏc iu kin ỏp
T

* Ging viờn Khoa lut quc t

Tr
ng i hc lut H
N
i



nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 7/2007 39

dng cỏc bin phỏp chng bỏn phỏ giỏ s
c phõn tớch di õy.
1. Khỏi nim chng bỏn phỏ giỏ theo
cỏc quy nh ca WTO
Theo quy nh ca WTO, chng bỏn
phỏ giỏ c hiu nh mt tỡnh hung
chờnh lch giỏ c quc t, trong ú giỏ ca
hng hoỏ c bỏn nc nhp khu thp
hn giỏ hng hoỏ ú c bỏn nc xut
khu. Tuy nhiờn khụng phi bt c khi no
cú s chờnh lch v giỏ c nh vy l nc

nhp khu cú th ỏp t thu chng bỏn phỏ
giỏ lờn hng hoỏ nhp khu c. Trong
nhiu trng hp, quy trỡnh ỏp dng thu
chng bỏn phỏ giỏ phi tri qua nhiu bc
phõn tớch phc tp xỏc nh iu kin
ỏp dng thu chng bỏn phỏ giỏ. Theo quy
nh ti Tho thun chng bỏn phỏ giỏ, cn
phi xỏc nh c ớt nht ba iu kin, ú
l: Phi xỏc nh c cú s bỏn phỏ giỏ;
phi xỏc nh c ngnh cụng nghip ni
a sn xut ra sn phm tng t ang phi
chu thit hi vt cht v cú mi liờn h
nhõn qu gia hai iu kin trờn.
Nh vy, khụng phi bt kỡ khi no cú
s phỏ giỏ l cú th ỏp dng thu chng
bỏn phỏ giỏ. Bn cht ca vic cho phộp ỏp
dng thu chng bỏn phỏ giỏ trong khuụn
kh WTO l bo v chớnh ỏng nn sn
xut ni a ca nc nhp khu, vỡ th bt
buc phi tho món c c ba iu kin
trờn. xỏc nh c c ba iu kin ny
cng khụng phi l vic n gin. Phn sau
õy s phõn tớch c th ni dung v cỏc yờu
cu phi tho món cú th xỏc nh c
ba iu kin ú.
2. Cỏc iu kin ỏp dng bin phỏp
chng bỏn phỏ giỏ theo WTO
a. Xỏc nh c cú s bỏn phỏ giỏ
Ton b hng dn xỏc nh cú vic
chng bỏn phỏ giỏ hay khụng c quy

nh ti iu 2 ca Tho thun chng bỏn
phỏ giỏ. Theo quy nh ti iu 2, c s
cho vic xỏc nh ny l s so sỏnh mt
cỏch cụng bng gia giỏ tr thụng thng
v giỏ tr xut khu ca hng hoỏ. Nu giỏ
tr xut khu ca hng hoỏ thp hn giỏ tr
thụng thng ca nú thỡ cú ngha l ó xy
ra s bỏn phỏ giỏ. Vỡ vy, cú th núi l vic
xỏc nh c hai giỏ tr ny so sỏnh vi
nhau l khõu u tiờn v cng l khõu quan
trng nht cho cỏc bc ỏp dng thu chng
bỏn phỏ giỏ.
- Giỏ tr thụng thng ca hng hoỏ
Giỏ tr thụng thng ca hng hoỏ c
xỏc nh l giỏ ca hng hoỏ trong quỏ trỡnh
thng mi bỡnh thng khi a ra tiờu th
ti th trng ca nc xut khu. Vớ d,
trong trng hp xem xột liu cỏ ba-sa sn
xut Vit Nam cú b bỏn phỏ giỏ sang th
trng M hay khụng thỡ giỏ tr thụng
thng ca hng hoỏ õy (tc l cỏ ba-sa
Vit Nam) l giỏ bỏn ca cỏ ba-sa ú ti
ngi tiờu dựng Vit Nam trong quỏ trỡnh
thng mi bỡnh thng. Vic xỏc nh nh
th no l quỏ trỡnh thng mi bỡnh thng
l mt trong nhng vn phc tp nht
trong iu tra chng bỏn phỏ giỏ. Tht ỏng
tic l Tho thun chng bỏn phỏ giỏ khụng
a ra nh ngha c th v quỏ trỡnh ny.



nghiªn cøu - trao ®æi
40 t¹p chÝ luËt häc sè 7/2007

Trên thực tế thì các nước muốn áp thuế
chống bán phá giá sẽ không đi chứng minh
là hàng hoá có được trao đổi trong quá trình
thương mại bình thường hay không mà
ngược lại, họ sẽ điều tra xem liệu hàng hoá
có được trao đổi trong quá trình thương mại
bất bình thường hay không. Một trong
những căn cứ thường được dùng để xác
định một quá trình thương mại không bình
thường đó là khi giá bán của sản phẩm thấp
hơn đơn giá chi phí sản xuất của sản phẩm
cộng với các chi phí hành chính, bán hàng
và các chi phí chung khác. Việc bán với giá
thành thấp như vậy cũng phải kéo dài trong
một khoảng thời gian không ít hơn 6 tháng
(thông thường là 1 năm). Khối lượng hàng
hoá được bán với mức giá này cũng phải
chiếm khối lượng đáng kể, tức là phải
chiếm ít nhất 20% tổng số hàng hoá bán ra.
Như vậy, để xác định giá bán thông
thường trong quá trình thương mại bình
thường của một hàng hoá nào đó, trước tiên
người ta sẽ xác định những quy trình
thương mại không bình thường và số lượng
hàng hoá trong những quy trình đó. Sau đó
người ta sẽ loại trừ khối lượng hàng hoá

giao dịch trong các quy trình thương mại
không bình thường này rồi lấy khối lượng
hàng hoá còn lại để tính giá bán thông
thường. Tuy nhiên, khối lượng hàng hoá
còn lại cũng không được quá nhỏ. Điều kiện
mà Thoả thuận chống bán phá giá đặt ra là
khối lượng hàng hoá còn lại, tức là hàng
hoá trong quá trình thương mại thông
thường, phải bằng ít nhất 5% tổng khối
lượng xuất khẩu sang nước đang tiến hành
điều tra chống bán phá giá đối với sản
phẩm. Nếu khối lượng còn lại thấp hơn mức
này thì giá sản phẩm bán ra trong nước sẽ
không được lấy để làm mốc so sánh nữa mà
lúc đó sẽ có hai cách lựa chọn để xác định
mức giá thông thường: Hoặc là giá sản
phẩm được bán cho nước thứ ba hoặc là giá
mức giá bên điều tra tự xây dựng để tham
chiếu, bao gồm chi phí sản xuất, các chi phí
hành chính, bán hàng, chi phí chung và một
mức lãi hợp lí (khoản 2 Điều 2 Thoả thuận
chống bán phá giá).
- Giá xuất khẩu của hàng hoá
Giá nhập khẩu của hàng hoá thông
thường là giá giao dịch của sản phẩm mà
người bán ở nước xuất khẩu bán hàng hoá
cho nhà nhập khẩu ở nước nhập khẩu. Trên
thực tế khi điều tra chống bán phá giá, việc
xác định mức giá nhập khẩu đơn giản hơn
nhiều so với mức giá thông thường. Bởi vì

các nhà nhập khẩu khi đưa hàng hoá vào
nước mình đều phải khai báo giá nhập khẩu
với hải quan.
Tuy vậy cũng có một số trường hợp khó
xác định giá nhập khẩu. Ví dụ, nếu giao
dịch được thực hiện giữa công ti mẹ và
công ti con thì giá xuất khẩu sẽ không được
thể hiện trong hợp đồng. Ví dụ thứ hai là
trường hợp hàng hoá được trao đổi theo
phương thức hàng đổi hàng chứ không phải
mua bán. Trường hợp này cũng không xác
định được giá bán cụ thể. Ví dụ thứ ba là
khi giao dịch mua bán được thực hiện thông
qua sự sắp xếp giữa các doanh nghiệp xuất


nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 7/2007 41

khu v nhp khu nm trong cựng hip hi
vi nhau. Trng hp ny thng cú giỏ
xut khu nhng giỏ ú khụng ỏng tin cy
do thng cú s dn xp ni b.
Trong nhng trng hp khụng xỏc
nh c giỏ xut khu hoc giỏ xut khu
khụng ỏng tin cy nh trờn thỡ nc nhp
khu cú th ỏp dng cỏc cỏch thc xỏc nh
giỏ xut khu khỏc. Vớ d nh khi sn phm
c bỏn li cho mt nh thng mi nhp
hng c lp hoc nc nhp khu cú th t

xõy dng c s xỏc nh giỏ xut khu
mt cỏch hp lớ.
b. Xỏc nh cú thit hi xy ra v mi
quan h nhõn qu ca nú vi vic bỏn phỏ
giỏ hng hoỏ
Quỏ trỡnh xỏc nh xem cú thit hi xy ra
hay khụng bt u bng vic xỏc nh phm
vi ngnh cụng nghip liờn quan v mc thit
hi xy ra cho ngnh cụng nghip ú.
- Xỏc nh ngnh cụng nghip liờn quan
Bc u tiờn phi lm xỏc nh
ngnh cụng nghip liờn quan trong th tc
iu tra chng bỏn phỏ giỏ l phi xỏc nh
sn phm tng t vi sn phm ang b
iu tra (sau õy gi l sn phm tng
t). õy l nhng sn phm ging ht v
mi phng din hoc l cú nhng c
im gn ging vi sn phm ang b iu
tra. Nhng doanh nghip ca nc nhp
khu sn xut ra sn phm tng t s hp
thnh ngnh cụng nghip liờn quan. Trờn
thc t thỡ ngnh cụng nghip ny cú th
bao gm ton b cỏc doanh nghip cú sn
xut sn phm tng t hoc l ch bao
gm nhng doanh nghip chim a s th
trng sn xut sn phm tng t trong
nc nhp khu.
- Xỏc nh thit hi cho ngnh cụng
nghip liờn quan
cú th ỏp mc thu chng bỏn phỏ

giỏ, sau khi xỏc nh c ngnh cụng
nghip liờn quan thỡ c quan iu tra ca
nc nhp khu phi xỏc nh c l ó
cú thit hi xy ra i vi ngnh cụng
nghip liờn quan ú. Theo Tho thun
chng bỏn phỏ giỏ thỡ cú ba loi thit hi cú
kh nng dn ti vic ỏp dng thu chng
bỏn phỏ giỏ l: ó cú thit hi vt cht i
vi ngnh cụng nghip liờn quan; cú mi e
do gõy ra thit hi vt cht i vi ngnh
cụng nghip liờn quan v cú s phỏ hu vt
cht i vi nn tng ca ngnh cụng
nghip liờn quan. Mc dự quy nh v ba
loi thit hi nh vy nhng Tho thun
ny ch quy nh chi tit v cỏc tiờu chun
xỏc nh hai loi thit hi u tiờn.
xỏc nh c ó cú thit hi vt
cht, Tho thun chng bỏn phỏ giỏ yờu cu
phi cn c vo nhng chng c khng nh
v nhng iu tra khỏch quan xỏc nh
c: Khi lng sn phm b phỏ giỏ v
tỏc ng ca nú i vi giỏ ca sn phm
tng t trong nc v tỏc ng nhõn qu
ca lng sn phm nhp khu ti cỏc nh
sn xut sn phm tng t trong nc.
Tho thun ny khụng ch rừ mc thit hi
c xỏc nh bng cụng thc no v vi
mc thit hi bng tin c th lm cn c
ỏp thu chng bỏn phỏ giỏ. Vic ny trờn



nghiên cứu - trao đổi
42 tạp chí luật học số 7/2007

thc t ph thuc rt nhiu vo quỏ trỡnh
xem xột ca nc nhp khu.
xỏc nh c cú mi e da gõy ra
thit hi vt cht, Tho thun chng bỏn phỏ
giỏ a ra mt s tiờu chớ, bao gm mc
gia tng khi lng nhp khu sn phm b
phỏ giỏ, nng lc sn xut ca nh xut
khu, tỏc ng ca giỏ sn phm nhp khu
v d lng tn kho. Tuy khụng quy nh c
th, rừ rng v nhng tiờu chớ ny v cỏch
xem xột chỳng nh th no nhng Tho
thun chng bỏn phỏ giỏ cng nhn mnh
rng vic xỏc nh thit hi phi da trờn
thc t ch khụng phi da vo s quy kt,
suy oỏn hoc kh nng xa. Tho thun ny
cng yờu cu c quan iu tra chng bỏn phỏ
giỏ phi tiờn liu c nhng trng hp
thay i dn n vic hng hoỏ bỏn phỏ giỏ
khụng cũn gõy ra thit hi vt cht cho
ngnh cụng nghip trong nc na.
- Xỏc nh mi quan h nhõn qu gia
vic bỏn phỏ giỏ v thit hi vt cht i vi
ngnh cụng nghip liờn quan
cú th ỏp thu chng bỏn phỏ giỏ i
vi mt sn phm, Tho thun chng bỏn
phỏ giỏ ca WTO yờu cu c quan iu tra

chng bỏn phỏ giỏ phi lm rừ c mi
liờn h nhõn qu gia khi lng hng nhp
khu phỏ giỏ vi thit hi gõy ra cho ngnh
cụng nghip trong nc. lm c iu
ú, c quan iu tra chng bỏn phỏ giỏ phi
xem xột tt c cỏc chng c liờn quan. Tuy
nhiờn, Tho thun chng bỏn phỏ giỏ khụng
cú hng dn c th xỏc nh chng c
no l chng c khỏch quan v phi xem
xột ỏnh giỏ chỳng nh th no nhng Tho
thun ny quy nh bt buc phi xem xột
cú hay khụng nhng yu t khỏc ngoi hng
hoỏ phỏ giỏ cú th ó gõy ra thit hi cho
ngnh cụng nghip trong nc (vớ d thay
i trong nhu cu ngi tiờu dựng, cỏc s
kin gõy ting xu cho cht lng sn phm
hay s phỏt trin mi trong cụng ngh sn
xut ra sn phm v.v ) Trong trng hp cú
nhng yu t ú phi kt lun rng nguyờn
nhõn gõy ra thit hi cho ngnh cụng nghip
chc chn khụng phi ch l hng hoỏ nhp
khu phỏ giỏ. Núi túm li, khi xem xột mi
quan h nhõn qu, c quan iu tra chng
bỏn phỏ giỏ ca nc bn a phi la chn
phng phỏp phự hp phõn tớch v x lớ
chng c trong tng trng hp c th ng
thi phi xem xột tt c nhng yu t phi
bỏn phỏ giỏ gúp phn gõy ra thit hi.
Vn chng bỏn phỏ giỏ trong WTO
mang bn cht ca mt bin phỏp bo h sn

xut trong nc, chớnh vỡ th khi mt sn
phm c xut sang nc khỏc vi mc giỏ
quỏ r so vi mc giỏ bỏn th trng nc
ú thỡ rt cú th s b kin chng bỏn phỏ
giỏ. Cỏc iu kin ỏp dng thu chng
bỏn phỏ giỏ ch yu li mang tớnh cht
chung chung v cm tớnh, tựy thuc rt nhiu
vo quan im xem xột ca c quan iu tra
chng bỏn phỏ giỏ (nh vn thit hi, vn
xỏc nh giỏ xut khu v giỏ thụng
thng) nờn õy l bin phỏp bo h thng
mi c a thớch ca cỏc nc cú nn kinh
t phỏt trin chng li hng hoỏ giỏ r t cỏc
nc ang phỏt trin./.

×