Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Bộ đề thi học sinh giỏi môn Địa lí 9- Trường THCS Trần Văn Ơn có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (416.97 KB, 10 trang )

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

TRUONG THCS TRAN VAN ON
BO DE THI HOC SINH GIOI CAP TRUONG
MON

DIA LI 9

THOI GIAN: 150 PHUT
DESO1
Cau 1: (3 diém)

a, Trên Trái đất có mấy đới khí hậu?
b, Gió là gì? Trên trái đất có những loại gió nào? Hoạt động ra sao?

Câu 2: (3 điểm) Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy:
a. Trình bày đăck điểm chính của vùng biển Việt Nam.

b. Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với đời sống và kinh tế của nhân dân ta?
Câu 3: (5 điểm)
Cho bảng số liệu: Cơ câu GDP phân theo khu vực kinh tế (giai đoạn 1990 - 2007)
1990
Tổng số

100

1993

1995

1999



2002

2005

2007

100

100

100

100

100

100

Nông - Lâm - Ngư | 38.7

29,9

27,2

254

23

21


20,3

Công nghiệp - XD |

22,7

28,9

288

35,4

38,5

Al

41.5

Dịch vụ

38,6

41,2

44.0

40.1

38,5


38

38.2

a, Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ câu GDP thịi kì 1990 - 2007
b, Qua biểu đồ đó rút ra nhận xét? Sự thay đổi tỉ trọng của 3 nhóm ngành trên phản ánh điều gì?
Câu 4 (4 điểm)
a, Các trung tâm công nghiệp được xây dựng ở những vị trí như thế nào?
b, Dựa vào At lat địa lí Việt Nam, nêu các trung tâm cơng nghiệp lớn ở nước ta.

Câu 5 (5 điểm)

Một số chỉ tiêu phát triển dân cư - xã hội ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (Năm 1999)
Tiêu

Đơn vị tính |

Đơng Bắc |

Tây Bắc |

Cả nước
Trang | l


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

chí


Mật độ dân số

người/km

Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân | %


136

63

233

1,3

2,2

1,4

Tỉ lệ hộ nghèo

%

17,1

17,1

13.3

Thu nhập bình qn đâu người

1 thang

nghìn đơng

210

210

295

Tỉ lệ người biết chữ
Tuổi thọ trung bình

%
Năm

89,3
68,2

73,3
65,9

90,5
70,9

Tỉ lệ dân thành thị

%

17,3


12,9

23,6

Cau 1:
a, Trên Trái đất có 5 đới khí hậu
e

Ì đới nhiệt đới (0,5đ)

«2
e

đới ơn đới (0,5đ)
2 đới hàn đới (0,5đ)

b, Gió là sự chuyển động của khơng khí, từ nơi áp cao về nơi áp thấp
e - Trên trái đất có gió tín phong thối từ áp cao chí tun về áp thấp xích đạo (0,5đ)
« _ Gió tây ôn đới thooit từ áp cao chí tuyên về áp thấp vịng cực (0,5đ)
¢ -_ Gió đơng cực thối từ áp cao cực về áp thấp vòng cực (0,5đ)
Câu 2:

a, Vùng biển Việt - Nam là một phần của biển đơng:
‹ _ Biển nóng quanh năm (vùng biển nhiệt đới) (0.5đ)

‹ - Chế độ hải văn theo mùa

(0,5d)


e

Thuy triéu phic tap va déc dao (tap triéu, nhat triều) (0,5đ)

e

Tài nguyên phong phú, đa dạng

e

Thiên nhiên dữ đội

(0,5d)

(0,5d)

b, Vùng biển nước ta rất giàu và đẹp nguồn lợi thật là phong phú, đa dạng, có giá trị to lớn về nhiều mặt:
Kinh tế, quốc phòng, khoa học
(0,5d)

Trang | 2


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Khó khăn: Về quốc phòng: bảo vệ chủ quyên biển - đảo (0,5đ) Những tai biến thiên nhiên như bảo, nước
dâng....
Câu 3:

Vẽ biểu đồ miễn, tỉ lệ chính xác có chú giải (2,0đ)

b, Tỉ trọng nhóm ngành nơng - lâm - ngư nghiệp liên tục giảm từ 38,7% (1990) 20,3%( 2007) chứng tỏ
Việt Nam đang từng bước từ l nước nông nghiệp nước cơng nghiệp (1,0đ)

e _ Tỉ trọng nhóm ngành CN - XD tăng nhanh nhất: từ 22/7%( 1990) 41,5% ( 2007) chứng tỏ q trình
cơng nghiệp hóa đã và đang đạt được những thành tựu nhất định. (1,0đ)
¢ _ Tỉ trọng nhóm ngành dịch vụ tăng, nhung chưa Ổn định vì phụ thuộc vào tình hình chính trị các
nước trong khu vực và trên thế giới. (1,0đ)
Câu 4:
a, Cac trung tâm cơng nghiệp được xây dựng ở những vị trí: (2,0đ)
‹ _ Gần ngn ngun, nhiên liệu
e

Nơi đơng dân

e« - Tiện đường giao thông
‹e

Gần nguồn nước

b, Khu vực đồng băng sông hng v vựng ph cn: H Ni, Hi Phũng (2,0)
ôe

DaNang

Â

TP Hồ Chí Minh, Biên Hịa, Vũng Tàu

Câu 5:


e _ Các chỉ tiêu phát triển dân cư- xã hội của 2 tiêu vùng Đông Bắc và Tây Bắc đều thấp hơn so với cả
nước (2,0đ)
e _ Các chỉ tiêu phát triển dân cư - xã hội của tiểu vùng Đông Bắc cao hơn so với Tây Bắc: Do địa
hình, khí hậu thuận lợi hơn trong sản xuât và sinh hoat (3,0d)

ĐÈ SỐ 2
Câu 1 (3,0 điểm)

a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy cho biết:
e _ Việt Nam năm ở đâu trên bản đồ Dong Nam A?
¢

Trén dat liền, nước ta tiếp giáp với các nước nào?

‹ _ Tên các nước ven Biên Đông?
b) Nêu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới âm gió mùa đến sản xuất nông nghiệp nước ta.
Câu 2 (2,0 điểm)

Nhận xét sự thay đổi quy mô dân số thành thị và dân số nông thôn nước ta giai đoạn 1960-2007. Tại sao

phan lớn dân cư nước ta sống ở nông thôn?

Trang | 3


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Cau 3 (5,0 điểm) Dựa vào At lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Nhận xét và giải thích về điện tích, sản lượng lúa ở nước ta.


b) Kể tên các trung tâm công nghiệp dệt may của vùng Đồng băng sông Hồng và Dong Nam Bộ. Tại
sao các thành phô là những trung tâm dệt may lớn nhât nước ta?

c) Cho biết cơ câu các loại rừng, sự phân bồ và ý nghĩa của từng loại rừng ở nước ta.
Câu 4 (5.0 điểm)
a) Nêu sự khác biệt vê địa hình, khí hậu và thê mạnh kinh tê giữa hai tiêu vùng Đông Bắc và Tây Bắc của

vùng Trung du và miên núi Băc Bộ.

b) Vì sao khai thác khống sản là thế mạnh của tiêu vùng Đơng Băc còn phát triển thuỷ điện là thế mạnh
của tiêu vùng Tây Băc?

c) Nêu ý nghĩa của nhà máy thuỷ điện Hồ Bình.

Câu 5 (5.0 điểm) Cho bảng số liệu sau:

GIA TRI XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999-2010
(Đơn vị: triệu USD)

Năm

1999

2003

2007

2010

Giá trị xuất khẩu


|I1541.4

20149,3

856 I 4

722367

Giá trị nhập khẩu

|I1742.1

25255,8

62764,7

84868,6

Tổng sơ

23283,5

45405, 1

111326,1

157105,3

a) Vẽ biêu đồ thích hợp nhất thê hiện cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1999-2010.

b) Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra những nhận xét cần thiết.

c) C Từ bảng số liệu trên hãy tính cán cân xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1999-2010. Tại sao
trong những năm qua nước ta ln trong tình trạng nhập siêu?

ĐÁP ÁN
Câu 1:

a) Vị trí của Việt Nam trên bản đồ Đông Nam Á. Các nước tiếp giáp với nước ta trên đất liền.
Tên các nước ven Biển Đông.
Việt Nam nằm ở rìa phía đơng bán đảo Đơng Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. (0,5đ) Trên
đất liền, Việt Nam tiếp giáp với các nước: Trung Quốc, Lào, Campuchia. (0,25đ)
Các nước ven Biên Đông: Trung Quốc, Philippin, Malaixia, Brunây, Inđônêxia, Singapo, Thái Lan,
Campuchia, Việt Nam. (0,5đ)
(Nếu thiếu 1 nước thì khơng cho điểm tối đa)

Trang | 4


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

b) Ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến sản xuất nơng nghiệp nước ta.
Thuận lợi:

e - Khí hậu nhiệt đới âm gió mùa thuận lợi cho cây trồng vật ni phát triển quanh năm. Đó là cơ sở để
phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới theo hướng sản xuât lớn, chuyên canh và đa canh. (0,5đ)

e _ Mùa đông lạnh cho phép phát triển cây trồng vụ đông ở Đồng bằng sông Hồng và cây trồng, vật nuôi
cận nhiệt, ơn đới trên các vùng núi. (0,25đ)
Khó khăn:


e _ Nhiều thiên tai thường xuyên xảy ra (bão, lũ lụt, hạn hán, sương muối....) gây thiệt hại cho sản xuất
nông nghiệp. (0,5d)

e

Khí hậu nóng âm tạo điều kiện cho sâu bệnh, dịch bệnh, nấm mốc phát triển gây hại cho cây trồng,

vật nuôi. (0,5đ)
Câu 2:

Nhận xét sự thay đổi quy mô dân số thành thị và dân số nông thôn nước ta giai đoạn 1960 - 2007:
e - Giai đoạn 1960 - 2007, dân số thành thị và dân số nông thôn nước ta đều tăng. (0,25đ)
C Dân số thành thị tăng từ 4,73 triệu người (1960) lên 23,37 triệu người (2007), tăng gấp 4.9 lần. (0,25đ)
Dân số nông thôn tăng từ 25,44 triệu người (1960) lên 61,80 triệu người (2007), tăng gấp 2.4 lần. (0,25đ)
e‹ _ Tốc độ tăng dân số thành thị nhanh hơn tốc độ tăng dân số nơng thơn. (0,25đ) Giải thích phần lớn
dân cư nước ta sống ở nơng thơn:
¢

Trinh độ phát triển kinh tế của nước ta thấp, nền kinh tế nông nghiệp vẫn là chủ yếu. (0,25đ)

e - Nước ta mới ở giai đoạn đâu của q trình cơng nghiệp hóa tương ứng là giai đoạn đầu của q
trình đơ thị hóa, trình độ đơ thị hóa chưa cao, phân lớn các đơ thị thuộc loại vừa và nhỏ.
e

(0,5đ)

Chịu ảnh hưởng nặng nề của chiến tranh kéo dài. (0,25đ)

Câu 3:

a) Nhận xét và giải thích về diện tích, sản lượng lúa ở nước ta.
Nhận xét: Giai đoạn 2000 - 2007:

e _ Diện tích lúa giảm (giảm 459 nghìn ha) (0,25d)

¢ _ Sản lượng lúa tăng (tăng 3421 nghìn tấn) (0.25đ) Giải thích:
e - Diện tích lúa giảm chủ yếu do kết quả của q trình cơng nghiệp hố- đơ thị hố (đất nơng nghiệp chuyên
sang đất chuyên dùng, thổ cư) và do chuyển một phân diện tích đất trồng lúa sang trồng các cây trồng
khác có giá trị kinh té cao hơn (cây cơng nghiệp ngăn ngày, rau đậu....). (0,5đ)

¢

Sản lượng lúa tăng chủ yêu do tăng năng suất (áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật: giống mới năng
suất cao, phân bón, thuỷ lợi,...). (0,5đ)

b) Tên các trung tâm cơng nghiệp dệt may của vùng Đông băng sông Hồng và Đông Nam Bộ. Giải
thích các thành phó là những trung tâm dệt may lớn nhất nước ta.

Trang | 5


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Tên các trung tâm cơng nghiỆp:

¢ - Đồng bằng sơng Hồng: Hà Nội, Hải Phịng, Hải Dương, Nam Định. (0.25đ)
«e - Đơng Nam Bộ: Thành phố Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Biên Hịa, Thủ Dầu Một. (0,25đ) Giải thích các
thành phố là những trung tâm dệt may lớn nhất nước ta:

e - Có nguồn lao động tại chỗ dôi dảo và là nơi thu hút nhiều lao động từ các nơi khác đến, đặc biệt là lao

động nữ. (0.25đ)

e - Có thị trường tiêu thụ tại chỗ rộng lớn. (0,25đ)

e« - CCó cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng (giao thông vận tải, thông tin lién lac,...) phat trién. (0,254)
e _ Các nguyên nhân khác: truyền thống phát triển công nghiệp dệt may, mạng lưới phân phối sản phẩm

phát triên,... (0,25đ)

c) Cơ câu các loại rừng, sự phân bó và ý nghĩa của từng loại rừng ở nước ta.
Cơ câu các loại rừng:

Gồm ba loại: rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng. (0,25đ) Sự phân bó và ý nghĩa của từng loại

rừng: (0,25đ)

Rừng sản xuất:

e _ Phân bố chủ yếu ở vùng núi trung bình và núi thấp. (0,25đ)
‹ _ Y nghĩa: Cung cấp gỗ và các lâm sản cho công nghiệp chế biến, cho dân dụng, cho xuất khẩu. Tạo việc
làm, tăng thu nhập cho người dân. (0,5d)
Rừng phòng hộ:

e _ Phân bố ở các khu vực núi cao (đầu nguồn các con sông) và ven biên (rừng chăn cát, rừng ngập mặn).
(0.25đ)

‹ _ Ý nghĩa: Phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường và giữ cân bằng sinh thái. (0,25đ) Rừng đặc dụng:
e - Phân bố: Đó là các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyền. (0,25đ)
¢ _ Ý nghĩa: Duy trì và bảo vệ các nguồn gen, các lồi động thực vật quý hiếm, các hệ sinh thái. (0,25đ)
Câu 4:


a) Sự khác biệt về địa hình, khí hậu và thê mạnh kinh tế giữa hai tiêu vùng Đông Bắc và Tây Bắc: Đơng
Bắc:

Địa hình: núi trung bình và núi thập, chủ u các dãy núi hình cánh cung (Sơng Gâm, Ngân Sơn, Bắc
Sơn, Đơng Triều). (0,25đ)

Khí hậu nhiệt đới âm gió mùa, có mùa đơng lạnh nhất nước. (0,25đ) Thế mạnh kinh tế:
e

C Khai thác và chế biễn khoáng sản. (0,25đ)

¢

Phat trién nhiệt điện (nhiệt điện ng Bí, Na Dương....). (0,25đ)

e _ Trồng rừng, trông cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ơn đới. (0,25đ)
¢

Du lich sinh thái: Sa Pa, hồ Ba Bẻ.... (0,25đ)
Trang | 6


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

e - Kinh tế biển: nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản, du lịch biên - đảo (vịnh Hạ Long....), giao thông vận

tải biển. (0,25đ)

Tây Bắc:


Địa hình: núi cao (dãy Hồng Liên Sơn cao nhất nước), địa hình hiểm trở, các dãy núi chạy theo hướng

tây bắc - đơng nam. (0.25đ)

Khí hậu nhiệt đới âm gió mùa, có mùa đơng ít lạnh hơn Đông Bắc. (0,25đ) Thế mạnh kinh tế:
e _ Phát triển thuỷ điện (thuỷ điện Hồ Bình, thuỷ điện Sơn La).(0,25đ)
e _ Trồng rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm. (0,25đ)
se - Chăn nuôi gia súc lớn (cao nguyên Mộc Châu). (0,25đ)

b) Giải thích khai thác khống sản là thê mạnh của tiểu vùng Đông Bắc, phát triển thuỷ điện là thế mạnh
của tiêu vùng Tây Bắc:

Khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đơng Bắc vì:
se _ Có tài ngun khống sản phong phú và đa dạng. (0,25đ)
s« _ Các loại khống sản như: than đá, sat, chì - kẽm, đồng - Vàng, man gan, thiếc và bơxít, apatit, pirit,
đá vôi,... (0,25đ)

Phát triển thuỷ điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc, vì:
e - Có địa hình cao, sơng ngịi có độ dốc lớn, có sức nước mạnh tạo nguồn thuỷ nang déi dao. (0,254)
e - Địa hình bị chia cắt mạnh tạo các thung lũng, dãy núi cao,... thuận lợi để xây dựng hồ chứa nước

phát triển thuý điện. (0,25đ)

c) Ý nghĩa của nhà máy thuỷ điện Hồ Bình
e - Cung cấp điện cho đời sơng và sản xuất. (0,25đ)
e _ Hồ thuỷ điện Hồ Bình: Điều tiết nước hạn chế lũ, cung cấp nước tưới trong mùa khô, đặc biệt cho
vùng Đồng băng sông Hồng: phát triển du lịch, nuôi trồng thuỷ sản. (0,5đ)
‹ _ Tạo việc làm, nâng cao đời sống người dân. (0,25đ)
Cau 5:

a) Vé biéu dé:

* Xử lí số liệu:
Cơ câu giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1999 - 2010 (1,0đ)
(Don vi: %)

Năm

1999

2003

2007

2010

Giá trịxuâtkhâu

49,6

444,4

43,6

46,0

Giá trị nhập khâu

50.4


556

56.4

54,0

Trang | 7


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Tổng

100,0

100,0

100,0

100,0

* Vẽ biểu đề: (1,5đ) Yêu cầu:

e _ Vẽ biểu đồ miễn, các dạng biểu đồ khác khơng cho điểm.
e - Chính xác, phi đầy đủ số liệu, có chú giải, tên biểu đồ. (Sai mỗi yêu tố trừ 0,25 điểm)
b) Nhận xét: G1ai đoạn 1999 - 2010:

Tỉ trọng giá trị nhập khẩu luôn lớn hơn tỉ trọng giá trị xuất khẩu. (0,25đ) Cơ cấu giá trị xuất, nhập khâu
có sự thay đối, hướng chung là: (0,5đ)
e - Giảm tỉ trọng giá trị xuất khẩu (dẫn chứng):


e _ Tăng tỉ trọng giá trị nhập khâu (dẫn chứng).
Sự thay đổi cơ câu khác nhau theo thời gian: (0,5đ)
¢

Tir 1999 - 2007, ti trong giá trị xuất khẩu giảm, tỉ trọng giá trị nhập khẩu tăng.

¢

Từ 2007 - 2010, tỉ trọng giá trị xuất khẩu tăng, tỉ trọng giá trị nhập khẩu giảm.

c) Tính cán cân xuất nhập khẩu.
Giải thích trong những năm qua nước ta ln trong tình trạng nhập siêu.
Tính cán cân xuất nhập khẩu: (0,75đ)

Cán cân xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1999 - 2010
(Don vị: triệu USD)

Nam

1999

2003

2007

2010

Cán cân xuất nhập khẩu


|-200,7

|5106,5

|-14203,3

L12631,9

Giải thích trong những năm qua nước ta ln trong tình trạng nhập siêu: (0.,5đ)

Q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố đang diễn ra ở nước ta địi hỏi phải nhập khẩu với số lượng lớn
tư liệu sản xuât (máy móc, thiệt bỊ, phụ tùng, nguyên, nhiên, vật liệu).

Trang | 8


@

:

——-

`

=

>>

Vững vàng nên tảng, Khai sáng tương lai


~

HOC247-

Vững vùng nên tảng, Khai sáng tương lai
Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng mỉnh, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi

về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh
tiếng.
I.

Luyén Thi Online

Hoc moi luc, moi noi, moi thiét bi — Tiết kiệm 90%
- _ Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng
xây dựng các khóa luyện thi THPTQG

các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và

Sinh Học.
- - Luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán: Ôn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các
trường PTNK,

Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-@G)),

Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường

Chuyên khác cùng 7S.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức
Tán.


II.

Khoa Hoc Nang Cao va HSG

Học Toán Online cùng Chuyên Gia
- - Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt

điểm tốt ở các kỳ thi HSG.
- - Bồi dưỡng HSG Tốn: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp
dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: 7S. Lê Bá Khánh

Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc
Bá Cẩn cùng đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.
HI.

Kênh học tập miễn phí
HOC247 NET cộng đồng học tập miễn phí

HOC247 TV kênh Video bài qiảng miễn phí


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

- - HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học

với nội dung bài giảng chỉ tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư


liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.

- - HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa dé thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiếng Anh.

Trang | 10



×