Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Bộ đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 11 cấp trường năm 2020-2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (957.36 KB, 18 trang )

BỘ ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
MƠN ĐỊA LÍ LỚP 11 CẤP TRƯỜNG
NĂM 2020-2021


MỤC LỤC
1. Đề thi học sinh giỏi mơn Địa lí lớp 11 cấp trường năm 2020-2021 - Trường THPT
Lý Thái Tổ, Bắc Ninh
2. Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 11 cấp trường năm 2020-2021 - Trường THPT
Phùng Khắc Khoan, Hà Nội
3. Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 11 cấp trường năm 2019-2020 - Trường THPT
Nguyễn Huệ, Phú Yên


SỞ GD & ĐT BẮC NINH

ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI NĂM

TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ

HỌC 2020-2021
Mơn: ĐỊA LÍ – lớp 11

ĐỀ CHÍNH THỨC

Thời giam làm bài 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 12/09/2020
-----------------------------------------------------------------------

Câu 1. (5 điểm)
a. Hãy phân biệt tỉ số giới tính và tỉ lệ giới tính. Tại sao ở các nước phát triển có tỉ


lệ nữ cao hơn nam? Vì sao ở nước ta hiện nay ,tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm
nhưng qui mô dân số vẫn tiếp tục tăng?
b. Phân tích các nhân tố tác động đến phân bố dân cư trên thế giới? Tại sao ngày
nay nhân tố tự nhiên khơng cịn quyết định sự phân bố dân cư?

Câu 2. (5 điểm)
a. Tại sao đối với các nước đang phát triển và đơng dân thì đẩy mạnh sản xuất
nông nghiệp là nhiệm vụ chiến lược hàng đầu? Trong các đặc điểm của sản xuất nông
nghiệp đặc điểm nào là quan trọng nhất. Vì sao?
b. Chứng minh vai trị chủ đạo của sản xuất cơng nghiệp trong nền kinh tế quốc
dân.

Câu 3. (5 điểm)
a. Tại sao nói khí hậu vừa tác động trực tiếp vừa ảnh hưởng gián tiếp đến sự hình
thành đất?
b. Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông ?

Câu 4. (5 điểm)
Cho bảng số liệu:


DÂN SỐ THẾ GIỚI VÀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC THẾ GIỚI THỜI KỲ
1990- 2013

Năm

1990

2000


2003

2007

2013

Dân số thế giới (triệu người )

5.300

6.240

6.317

6.625

7.137

Sản lượng lương thực (triệu tấn)

1.950

2.060

2.021

2.120

2.478


a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số thế giới và sản
lượng lương thực thế giới thời kỳ 1990-2013.
b. Nhận xét và giải thích.

---------- HẾT ---------Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm


HƯỚNG DẪN CHẤM KHÁO SÁT HSG K11- MÔN ĐỊA (2020-2021 )

Câu
1

Nội dung

Điểm

a.

2,5

*Phân biệt tỉ số giới tính và tỉ lệ giới tính:

0,5

- tỉ số giới tính là tương quan giữa giới nam so với giới nữ.
- tỉ lệ giới tính là tương quan giữa giới nam (gioi nữ) so với tổng
số dân.
Đơn vị :%
*Ở các nước phát triển có tỉ lệ nữ cao hơn nam vì :


1,0

- Độ tuổi dưới 15,số nam nhiều hơn nữ.Từ 65 trở lên,số nữ
nhiều hơn số nam. Tại các nước phát triển có cơ cấu dân số già
nên < 15 tuổi ít, > 65 tuổi nhiều nên tỉ lệ nữ nhiều hơn nam.
- Tác động vào cơ cấu giới còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố: trình
độ phát triển kinh tế,tâm lý, phong tục tập quán, chế độ chăm
sóc sức khỏe,tuổi thọ...
* Ở nước ta hiện nay,tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm

1,0

nhưng qui mơ dân số vẫn tiếp tục tăng vì:
Hiện nay ,tỉ lệ gia tăng dân số Việt nam có xu hướng giảm
nhưng do qui mô dân số đông (khoảng 90 triệu người ) nên dân
số vẫn tiếp tục tăng.
b. Các nhân tố tác động đến phân bố dân cư trên thế giới:

2,5

- Nhân tố tự nhiên : khí hậu,nước, địa hình, đất đai,khống sản(

1,0

phân tích và cho ví dụ cụ thể )


- Nhân tố kinh tế -xã hội : trình độ phát triển của lực lượng sản

1,0


xuất, tính chất của nền kinh tế,lịch sử khai thác lãnh thổ,chuyển
cư (phân tích và cho ví dụ cụ thể )
* Ngày nay nhân tố tự nhiên khơng cịn quyết định đến sự phân

0,5

bố dân cư vì :
- Trước đây, khi khoa học kỹ thuật chưa phát triển thì con người
phụ thuộc vào yếu tố tự nhiên,lựa chọn những nơi thuận lợi về tự
nhiên ( gần nguồn nước, gần đồng bằng...) để sinh sống.
- Hiện nay, khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển và hiện đại
thì con người khắc phục được hầu hết các trở ngại của thiên
nhiên để định cư, phát triển sản xuất và khai thác tài nguyên.

2

a.
* Đối với các nước đang phát triển, đơng dân thì đẩy mạnh sản

2,5
1,0

xuất nơng nghiệp là nhiệm vụ chiến lược hàng đầu vì :
- Các nước đang phát triển đông dân,nhu cầu lương thực,thực
phẩm lớn nên phát triển nơng nghiệp góp phần đảm bảo an ninh
lương thực.
- Các nước đang phát triển tỉ lệ lao động trong nơng nghiệp rất
cao: góp phần giải quyết việc làm,tăng thu nhập,cải thiện đời
sống nhân dân.

- Nông nghiệp cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp
và đẩy nhanh q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Tạo ra nhiều mặt hàng xuất khẩu, gốp phần tích lũy vốn cho
nền kinh tế.
* Đặc điểm quan trọng nhất của sản xuất nông nghiệp: đất trồng

1,5


là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế, vì :
- Là đặc điểm quan trọng trong phân biệt nơng nghiệp với cơng
nghiệp,khơng thể có sản xuất nơng nghiệp nếu khơng có đất đai.
- Độ phì của đất quyết định năng xuất cây trồng.
- Qui mô, phương hướng sản xuất,mức độ thâm canh và cả việc
tổ chức lãnh thổ phụ thuộc nhiều vào đất đai.
b. Vai trò chủ đaọ của sản xuất công nghiệp trong nền kinh

2,5

tế quốc dân :
- Công nghiệp tạo ra khối lượng của cải vật chất rất lớn cho xã
hội, cung cấp hầu hết các tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật
cho tất cả các ngành kinh tế,tạo ra các sản phẩm tiêu dùng có giá
trị, nâng cao trình độ văn minh của tòan xã hội.
- Thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế khác,củng cố
an ninh quốc phòng.
- Tạo điều kiện khai thác có hiệu quả tài nguyên thiên, thay đổi
phân công lao động, giảm mức độ chênh lệch về trình độ phát
triển giữa các vùng lãnh thổ...
- Cơng nghiệp cịn góp phần thúc đẩy tốc độ tăng trưởng của

nền kinh tế. Tốc độ tăng trưởng công nghiệp trên thế giới và
nhất là ở Việt nam thường cao hơn tốc độ tăng trưởng kinh tế
nói chung.

3

a.Khí hậu vừa tác động trực tiếp vừa ảnh hưởng gián tiếp đến

2,5

sự hình thành đất vì:
- Ảnh hưởng trực tiếp thơng qua các yếu tố nhiệt và ẩm:

1,5


+ Nhiệt độ, độ ẩm làm phá hủy đá gốc, tạo nên lớp vỏ
phong hóa.
+ Ảnh hưởng đến q trình hịa tan,rửa trơi,tích tụ vật
chất…
+ Tạo mơi trường thuận lợi cho vi sinh vật phân giải và
tổng hợp chất hữu cơ .
- Ảnh hưởng gián tiếp thông qua lớp phủ thực vật…
b. Các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông
* Chế độ mưa, băng tuyết, nước ngầm

1,0
2,5
1,25


- Miền KH nóng hoặc nơi địa hình thấp của khu vực KH ôn
đới, nước sông phụ thuộc vào chế độ mưa.
- Miền ôn đới lạnh và những sông bắt nguồn từ núi cao, nước
sơng cịn phụ thuộc vào lượng tuyết băng tan.
- Ở các vùng đất đá bị thấm nước nhiều, nước ngầm đóng vai
trị điều hịa chế độ nước sơng (đá vôi).
* Địa thế, thực vật, hồ đầm
- Địa thế: Ở miền núi, nước sông chảy nhanh hơn ở đồng
bằng, sau mỗi trận mưa to, nước dồn về các dòng suối, sông.
- Thực vật:
+ Lớp phủ thực vật phát triển mạnh có tác dụng điều hịa
dịng chảy sơng ngịi, giảm lũ lụt; lớp phủ thực vật bị phá hủy
làm cho chế độ dòng chảy thất thường, tốc độ dòng chảy
nhanh, dễ xảy ra lũ lụt.
+ Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn hạn chế lũ.
- Hồ đầm nối với sơng có tác dụng điều hịa chế độ nước

1,25

sơng
4

a. Vẽ biểu đồ :

3,0

* Xử lý số liệu: Tính tốc độ tăng trưởng: chọn năm 1990 =

1,0


100%.
Tốc độ tăng trưởng dân số thế giới và sản lượng lương thực trên


thế giới thời kỳ 1990 -2013. ( Đơn vị : %)

Năm

1990

2000

2003

2007

2013

Dân số thế giới

100

117,7 119,2 125,0 134,7

Sản lượng lương thực

100

105,6 103,6 108,7 127,1
2,0


* Vẽ biểu đồ đường.
- Yêu cầu: vẽ chính xác, đầy đủ thành phần, trực quan, ...

1,0

b. * Nhận xét:
- Dân số thế giới có tốc độ tăng trưởng liên tục ( dẫn chứng)
- Tốc độ tăng trưởng sản lượng lương thực có biến động ( dẫn
chứng )

1,0

* Giải thích :
- Dân số thế giới có tốc độ tăng trưởng liên tục do qui mô dân
số lớn, tốc độ tăng dân số còn cao,đặc biệt là tại các nước đang
phát triển,...
- Tốc độ tăng trưởng sản lượng lương thực có biến động là do
thiên tai,dịch bệnh... (năm 2003 )

HẾT.


SỞ GD VÀ ĐT HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT PHÙNG KHẮC KHOANTHẠCH THẤT

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP
TRƯỜNG - NĂM HỌC 2020 – 2021
MƠN THI: ĐỊA LÍ 11
Thời gian làm bài: 150 phút

(Không kể thời gian phát đề)
Đề thi gồm: 01 trang

Câu 1: ( 3 điểm )
Thế nào là liên kết vùng Châu Âu? Qua ví dụ liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ, hãy cho biết ý
nghĩa của việc phát triển các liên kết vùng trong Liên minh Châu Âu
Câu 2: (3 điểm) Cho bảng số liệu:
Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kì năm 1990 và 2010
(Đơn vị: Tỉ USD)
Năm
Tổng số
Khu vực I
Khu vực II
Khu vực III
1990
5300
371,0
1325,0
3604,0
2010
14660
132,0
2990,6
11537,4
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mơ và cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của
của Hoa Kì năm 1990 và 2010.
b. Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của của
Hoa Kì năm 1990 và 2010.
Câu 3: (3 điểm) `
Nhân loại đang đối mặt với nhiều thách thức mang tính tồn cầu như: Bùng nổ dân số, ô

nhiễm môi trường, nạn khủng bố,....Em hãy cho biết:
a. Tại sao khắp thế giới đều có hoạt động bảo vệ môi trường?
b. Ở các nước đang phát triển vấn đề bảo vệ mơi trường và xóa đói giảm nghèo có
liên quan với nhau như thế nào?
Câu 4: (3 điểm )
Điều kiện kinh tế - xã hội của Hoa Kì có thuận lợi gì đối với sự phát triển cơng
nghiệp?. Trình bày sự thay đổi khơng gian sản xuất nơng nghiệp và cơng nghiệp của Hoa Kì
Câu 5: ( 3 điểm)
Tồn cầu hóa và khu vực hóa đang diễn ra mạnh mẽ. Theo em mình cần chuẩn bị
những gì để trở thành cơng dân tồn cầu.
Câu 6: ( 3 điểm)
Nêu đặc điểm khí hậu và cảnh quan Châu Phi. Giải thích vì sao châu Phi có khí hậu khơ
nóng
Câu 7: (2 điểm)
Vì sao Tây Nam Á và gần đây là cả Trung Á trở thành điểm nóng của thế giới.
-----Hết----Thí sinh được sử dụng Tập bản đồ Thế giới và các châu lục.
Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ................................................Số báo danh: ............................
Họ và tên, chữ kí CBCT 1: ..................................................................................
Họ và tên, chữ kí CBCT 2: ..................................................................................


ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Câu
1

Ý
a

b


2

a

b

Nội dung
Điểm
1,5
Thế nào là liên kết vùng Châu Âu?
Là chỉ một khu vực biên giới của EU mà ở đó 1,5
người dân các nước khác nhau tiến hành các hoạt động
hợp tác, liên kết sâu rộng về các mặt kinh tế, xã hội và
văn hóa trên cơ sở tự nguyện vì những lợi ích chung
của các bên tham gia. Liên kết vùng có thể nằm hồn
tồn ở bên trong ranh giới EU hoặc có một phần nằm
ngoài ranh giới EU .
Ý nghĩa của việc phát triển các liên kết vùng trong
Liên minh Châu Âu
- Tăng cường q trình liên kết và nhất thể hóa ở EU
- Chính quyền và nhân dân ở vùng biên giới cùng nhau
thực hiện các dự án chung trong kinh tế, văn hóa, giáo
dục, an ninh nhằm tận dụng những lợi thế so sánh của
riêng mỗi nước.
- Tăng cường tình đồn kết hữu nghị giữa nhân dân các
nước trong khu vực biên giới.
Vẽ biểu đồ:
* Xử lí số liệu:
Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kì năm

1990 và 2010
Tổng
Khu
Khu
Khu vực
Năm
số
vực I
vực II
III
1990
100
7,0
25,0
68,0
2010
100
0,9
20,4
78,7
* Tính bán kính:
R1 =1,0 đvbk thì R2 = 1,7 đvbk
- Vẽ biểu đồ:
Vẽ 2 biểu đồ hình trịn.
u cầu: Bán kính khác nhau, đúng tỉ lệ, có tên biểu đồ,
đầy đủ kí hiệu.....
Nhận xét và giải thích
-Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kì
giai đoạn 1990-2010 có sự chuyển dịch theo hướng:
+ Tăng tỉ trọng khu vực dịch vụ (Dẫn chứng)

+ giảm tỉ trọng khu vực nông - lam - thủy sản (Dẫn
chứng)
+ giảm tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng (Dẫn
chứng)
- Cơ cấu GDP của Hoa Kì chuyển sang nền kinh tế tri
thức.

1,5
0,5
0,5

0,5
2,0
0,5

0,5
1,0

1,0
0,5

0,5


3

a

Khắp thế giới đều có hoạt động bảo vệ mơi trường
vì:


2,0

- Mơi trường có vai trị rất quan trọng đối với sự tồn tại 1,0
và phát triển của xã hội lồi người, bảo vệ mơi trường là
vấn đề sống cịn của nhân loại
Dẫn chứng: Môi trường là không gian sống của con
người, môi trường cung cấp tài nguyên thiên nhiên cho
con người, là không gian chứa đựng rác thải của con
người
-Môi trường ở khắp nới trên thế giới đang ô nhiễm
1,0
nghiêm trọng, rất cần bảo vệ gấp
b

4

a

. Ở các nước đang phát triển vấn đề bảo vệ mơi
trường và xóa đói giảm nghèo có liên quan với nhau
- Ở các nước đang phát triển, cuộc sống của một bộ
phận lớn dân cư gắn chặt với việc khai thác trực tiếp
nguồn lợi tự nhiên
- Việc khai thác bừa bãi với nhiều phương tiện hủy diệt
đã làm cạn kiệt nguồn tài nguyên và ảnh hưởng nghiêm
trọng đến mơi trường. Điều đó làm cho cuộc sống của
họ thêm nghèo khổ. Cần phải có những biện pháp cụ
thể giảm nghèo trên cơ sở vẫn sống dựa vào nguồn tài
nguyên ngay tại chỗ. Bảo vệ mơi trường khơng tách rời

với cuộc đấu tranh xóa đói, giảm nghèo.
a. Các điều kiện kinh tế - xã hội của Hoa Kì thuận
lợi phát triển cơng nghiệp:

1,0

- Dân số đông thứ 3 trên thế giới (296,5 triệu người
năm 2005) nên lực lượng lao động dồi dào, thị trường
tiêu thụ rộng lớn.
- Người nhập cư đã đem lại cho Hoa Kì nguồn tri thức,
vốn và lưc lượng lao động lớn mà ít phải mất chi phí
đầu tư ban đầu.
- Hoa Kì sớm trở thành nền kinh tế hàng hóa, nền kinh
tế thị trường điển hình, phát triển mạnh cơng nghiệp từ
lâu đời.
- Có trình độ khoa học - kĩ thuật cao, trang thiết bị hiện
đại, nguồn vốn lớn, qui mô GDP khổng lồ, sự hỗ trợ
của các ngành kinh tế khác cho công nghiệp…

0,25

b. Sự thay đổi không gian sản xuất nơng nghiệp và
cơng nghiệp của Hoa Kì:

2,0

0,5

0,5


1,0

0,25

0,25

0,25


5

a

b

6

a

b

- Trong nông nghiệp:
+ Phân bố sản xuất nông nghiệp ở Hoa Kỳ đã thay đổi
theo hướng mở rộng lãnh thổ về phía Tây.
+ Các vành đai chuyên canh trước kia như: rau, lúa mì,
ni bị sữa… đã chuyển thành các vùng sản xuất nhiều
loại nơng sản hàng hóa theo mùa vụ.
- Trong công nghiệp:
+ Vùng công nghiệp ở Đông Bắc có xu hướng giảm tỉ
trọng giá trị sản lượng.

+ Vùng phía Nam và ven Thái Bình Dương tăng tỉ
trọng giá trị sản lượng, do được đẩy mạnh và mở rộng
nhiều ngành cơng nghiệp mới: điện tử, tin học, vũ
trụ,…

1,0
0,5

Tồn cầu hóa và khu vực hóa đang diễn ra mạnh mẽ
Biểu hiện
- Thương mại thế giới phát triển mạnh
- Đầu tư nước ngồi tăng nhanh
- Thị trường tài chính quốc tế mở rộng
- Các cơng ti xun quốc gia có vai trò ngày càng lớn
- Sự ra đời của hàng loạt các tổ chức kinh tế mang tính
khu vực
Lưu ý: Với mỗi biểu hiện, học sinh cần nêu bật được
dẫn chứng thì mới được điểm tối đa cho phần đó
Mình cần chuẩn bị những gì để trở thành cơng dân toàn
cầu
- Kiến thức nền tảng
- Trau dồi kĩ năng giao tiếp, khả năng hợp tác và
làm việc theo nhóm, khả năng thích ứng với mọi
hồn cảnh
- Ý thức kỉ luật và tinh thần trách nhiệm
Đặc điểm khí hậu và cảnh quan Châu Phi
- Phần lớn lãnh thổ châu Phi có khí hậu khơ nóng.
- Cảnh quan có sự thay đổi từ bắc xuống nam, từ
đông sang tây. Tuy nhiên cảnh quan hoang mạc, bán
hoang mạc và xa van là chủ yếu


1,5

Ngun nhân châu Phi có khí hậu khơ nóng
- Lãnh thổ đối xứng qua xích đạo, phần lớn lãnh thổ
nằm ở vĩ độ thấp nên nhận được lượng bức xạ mặt
trời lớn
- Hình dạng lãnh thổ: lãnh thổ có dạng hình khối rõ

2,0
0,5

0,5

1,0
0,5

0,5

0,25
0,25
0,25
0,25
0,5

1,5
0,5
0,5

0,5

1,0
0,5
0,5

0,5


6

rệt, trải dài từ bắc xuống nam, từ đông sang tây
- Ven biển có nhiều dãy núi cao che chắn, hơi ẩm từ
biển và đại dương khó xâm nhập vào đất liền (dẫn
chứng)
- Nằm nơi có nhiều dịng biển lạnh chảy qua (dẫn
chứng)
Vì sao Tây Nam Á trở thành điểm nóng của thế
- Giàu tài nguyên dầu mỏ
Lý giải: Dầu mỏ được xem là vàng đen của mọi quốc
gia. Trong điều kiện thiếu hụt các nguồn năng lượng
trên quy mô toàn cầu như hiện nay, Tây Nam Á và
Trung Á đã trở thành nơi cạnh tranh ảnh hưởng của các
cường quốc

0,5

0,5
2,0
0,5

- Vị trí địa chính trị quan trọng.

Dẫn chứng: Ngã 3 của 3 châu lục, án ngữ tuyến hàng
hải quan trọng của thế giới...
- Nhiều tổ chức chính trị cực đoan đang tăng cường
hoạt động
- Sự chia rẽ giữa các giáo phái và trong nội bộ một
giáo phái.

0,5

0,5

0,5


SỞ GD VÀ ĐT TỈNH PHÚ YÊN
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
NĂM HỌC: 2019 - 2020
MƠN: ĐỊA LÍ 11
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian phát đề

(Đề thi có 01 trang)

Câu 1. (4 điểm) Trình bày tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ
hiện đại đến sự phát triển kinh tế - xã hội thế giới. Vì sao cuộc cách mạng khoa học
và công nghệ hiện đại diễn ra và tác động chủ yếu ở các nước có nền kinh tế phát
triển?
Câu 2. (4 điểm) Tại sao trên thế giới có nhiều loại đất khác nhau? Vì sao cùng
xuất phát từ áp cao chí tuyến, nhưng gió Mậu dịch nói chung khơ và ít gây mưa,

cịn gió Tây ơn đới lại ẩm và gây mưa nhiều?
Câu 3. (4 điểm) Phân tích những thuận lợi và khó khăn của các nước đang phát
triển khi tham gia vào quá trình toàn cầu hóa.
Câu 4. (4 điểm) Cho bảng số liệu sau:
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên phân theo nhóm nước, thời kì 1960 – 2005
(Đơn vị: %)
Thời kì
1960 1975 1985 1995 2001Nhóm nước
1965
1980
1990
2000
2005
Phát triển
1,2
0,8
0,5
0,2
0,1
Đang phát triển
2,3
2,4
2,1
1,9
1,5
Thế giới
1,9
2,0
1,7
1,5

1,2
Nêu nhận xét và giải thích về tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên phân theo nhóm nước,
thời kì 1960 – 2005.
Câu 5. (4 điểm) Cho bảng số liệu sau:
Giá trị GDP theo khu vực kinh tế của hai nhóm nước năm 2004
( Đơn vị: tỉ USD)
GDP
Nhóm nước
Nhóm nước phát triển
Nhóm nước đang phát triển

GDP phân theo khu vực kinh tế
Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

695,1

9.383,8

24.675,8

1.533,0

1.962,6

2.637,6


a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện quy mô và cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế
của hai nhóm nước.
b. Nhận xét và giải thích về quy mô và cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của
hai nhóm nước.
--------------------Hết--------------------


SỞ GD VÀ ĐT TỈNH PHÚ YÊN
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ

Câu
1 (4đ)

2 (4đ)

3 (4đ)

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
NĂM HỌC: 2019 - 2020
MƠN: ĐỊA LÍ 11

Nội dung chính
Điểm
Trình bày tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện 2,0
đại đến sự phát triển kinh tế - xã hội thế giới?
- Khoa học và công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp (sản xuất 1,0
phần mềm, công nghiệp điện tử,...), làm xuất hiện các ngành công nghiệp
có hàm lượng kĩ thuật cao, các dịch vụ nhiều kiến thức.
- Thay đổi cơ cấu kinh tế. Phát triển nhanh chóng mậu dịch quốc tế, đầu tư 0,5
nước ngoài trên phạm vi toàn cầu.

- Làm cho nền kinh tế thế giới chuyển dần từ nền kinh tế công nghiệp sang 0,5
nền kinh tế tri thức.
Vì sao cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại diễn ra và tác
2,0
động chủ yếu ở các nước có nền kinh tế phát triển?
- Các nước này sớm tiến hành công nghiệp hóa nên có tiềm năng về kinh tế 1,0
và nghiên cứu kĩ thuật.
- Có khả năng đầu tư những nguồn kinh phí lớn cho việc nghiên cứu và 1,0
ứng dụng các thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại vào sản xuất,
nhằm nâng cao năng suất lao động.
Trên thế giới có nhiều loại đất khác nhau vì:
2,0
- Bất kì loại đất nào cũng chịu tác động đồng thời của các nhân tố đá mẹ, 1,0
khí hậu, sinh vật, địa hình, thời gian, con người.
- Ở các nước khác nhau trên thế giới, các nhân tố này không giống nhau 1,0
mà rất đa dạng, phong phú. Tác động của mỗi nhân tố và mối quan hệ giữa
chúng cũng khác nhau trong việc hình thành mỗi loại đất.
Vì sao cùng xuất phát từ áp cao chí tuyến, nhưng gió Mậu dịch nói
2,0
chung khơ và ít gây mưa, cịn gió Tây ơn đới lại ẩm và gây mưa nhiều?
Nguyên nhân do:
- Gió Mậu dịch di chuyển đến các vùng có nhiệt độ trung bình cao hơn nên 1,0
hơi nước càng tiến xa độ bão hịa, khơng khí càng trở nên khơ.
- Gió Tây ơn đới thổi về phía cực, vùng có khí hậu lạnh hơn nên hơi nước 1,0
nhanh chóng đạt tới độ bão hịa, vì thế gió Tây ơn đới ln ẩm ướt và gây
mưa.
Phân tích những thuận lợi và khó khăn của các nước đang phát triển
khi tham gia vào q trình toàn cầu hóa.
2,0
* Thuận lợi:

- Thu hút vốn đầu tư, kỹ thuật và công nghệ từ các nước phát triển để tạo
sự tăng tốc trong các ngành kinh tế.
- Khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên và nguồn lao động trong nước.
- Mở rộng thị trường xuất khẩu, nhận được sự giúp đỡ của của các tổ chức
quốc tế về các vấn đề xã hội (dân số, dịch bệnh, mơi trường, xóa đói giảm
nghèo…)

0,75
0,5
0,75


* Khó khăn:

2,0

- Các nước phát triển thường đầu tư vào các nước đang phát triển các
ngành cơng nghiệp có trình độ công nghệ chưa cao, dễ gây ô nhiễm mơi
trường, nguồn tài ngun ngày càng cạn kiệt.
- Hàng hóa làm ra khó cạnh tranh với các nước phát triển, các nước phát
triển bảo hộ nền nông nghiệp của mình làm hạn chế sự xâm nhập nông sản
của các nước đang phát triển.
- Nền kinh tế bị lệ thuộc vào nước ngoài và bị tư bản nước ngoài chi phối,
nạn chảy máu chất xám, tăng khoảng cách giàu nghèo…
4 (4đ)

5 (4đ)

Nhận xét:
- Tỉ suất gia tăng tự nhiên của toàn thế giới, các nước phát triển, các nước

đang phát triển có xu hướng giảm dần (dẫn chứng).
- Có sự khác biệt lớn giữa hai nhóm nước: Nhóm nước đang phát triển có tỉ
suất gia tăng tự nhiên cao hơn (dẫn chứng).
* Giải thích:
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giảm do kết quả của việc thực hiện chính
sách dân số, chăm sóc sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình; nhờ sự
phát triển kinh tế - xã hội và những thành tựu trong y tế làm cho mức sinh
giảm nhanh, mức tử đạt thấp.
- Nhóm nước phát triển có tỉ suất gia tăng tự nhiên thấp và giảm nhanh do
mức sinh thấp lại giảm nhanh, mức tử cao vì cơ cấu dân số già. Nhóm
nước đang phát triển có tỉ suất gia tăng tự nhiên ở mức cao và giảm chậm
do tỉ suất tử giảm nhanh trong khi tỉ suất sinh giảm chậm.
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện quy mô và cơ cấu GDP phân theo
ngành kinh tế của hai nhóm nước.
Xử lí số liệu:
Cơ cấu GDP theo khu vực kinh tế của hai nhóm nước năm 2004
(Đơn vị: %)
GDP
Nhóm nước

0,75

0,75

0,5
2,0
1,0

1,0
2,0

1,0

1,0

2,0

0,5

GDP phân theo khu vực kinh tế
Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

Nhóm nước phát triển

2

27

71

Nhóm nước đang phát
triển

25

32


43

- Tính bán kính: R nhóm nước đang phát triển = 1(đvbk)
R nhóm nước phát triển = 2,4(đvbk)
- Vẽ biểu đồ: 2 biểu đồ hình tròn.
b. Nhận xét và giải thích về quy mơ và cơ cấu GDP phân theo ngành
kinh tế của hai nhóm nước.
Nhận xét:
- Tỉ trọng GDP của hai nhóm nước so với thế giới:
+ GDP nhóm nước phát triển chiếm tỉ trọng cao (dẫn chứng)

1,5

1,0
0,5


+ GDP nhóm nước đang phát triển chiếm tỉ trọng thấp (dẫn chứng)
- Cơ cấu GDP theo khu vực có sự khác biệt lớn:
+ Nhóm các nước phát triển chênh lệch lớn về tỉ trọng giữa các khu
vực: (dẫn chứng)
+ Nhóm các nước đang phát triển sự chênh lệch giữa ba khu vực khơng
lớn: (dẫn chứng)
Giải thích:
- Các nước phát triển đã hoàn thành cơng nghiệp hóa, đang phát triển mạnh
ngành dịch vụ nên tỉ trọng GDP tập trung chủ yếu ở khu vực III, tỉ trọng
khu vực I rất thấp.
- Các nước đang phát triển đang bước vào thời kì cơng nghệp hóa, đã tập
trung đầu tư vào khu vực II và III nên tỉ trọng của hai khu vực này trương
đối lớn. Tuy nhiên, ngành nông nghiệp vẫn đóng vai trị quan trọng nên

chiếm tỉ trọng khu vực I vẫn còn cao.

0,5

1,0
0,5

0,5



×